Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN


(Dạng chi tiết)
1. Thông tin chung về học phần
Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh
Tên học phần: INFECTIOUS DISEASE -
THỰC TẬP
PRACTICE COURSE
TRUYỀN NHIỄM

 Giáo dục đại cương, khoa học cơ bản  Cơ sở ngành


Thuộc khối:  Kiến thức cốt lõi ngành  Nghiên cứu khoa học
 Thực tập và trải nghiệm  Tự chọn và tốt nghiệp
Mã học phần: TCDY100
Lý Thực
Tổng Ghi chú
Số tín chỉ: thuyết hành
1 0 1
Lý Thực Tự học (bao gồm tự học có hướng dẫn), tự
Tổng
Số tiết: thuyết hành nghiên cứu, trải nghiệm
45 0 45 0
2. Thông tin chung về đơn vị phụ trách giảng dạy học phần

Tên đơn vị: Khoa Y

Đại học Võ Trường Toản – Khoa Y


Thông tin liên hệ:
Email: pttai@vttu.edu.vn
Điện thoại: 0947401446
nhtran@vttu.edu.vn
3. Chuẩn đầu vào của học phần
3.1. Học phần tiên quyết: không
3.2. Học phần học trước: Truyền nhiễm
4. Mô tả học phần
Truyền nhiễm là môn học nghiên cứu về bệnh truyền nhiễm là loại bệnh nhiễm trùng có
khả năng lây truyền từ người này sang người khác một cách trực tiếp hoặc gián tiếp qua môi
trường trung gian (như thức ăn, đường hô hấp, dùng chung đồ dùng,máu, da, niêm mạc...) và
có khả năng phát triển thành dịch.
Nội dung chủ yếu của môn học là mô tả đặc điểm dịch tễ học, nguyên nhân, triệu
chứng, biến chứng, các thể lâm sàng, chẩn đoán, điều trị và biện pháp dự phòng các bệnh
truyền nhiễm thường gặp.
5. Mục tiêu học phần
Chuẩn đầu ra của
Mục tiêu Trình độ
Mô tả mục tiêu chương trình đào tạo
(Gx) năng lực
(X.x.x)
Về kiến thức:
G1 Phân tích được đặc điểm lâm sàng, cận 1.1.1, 1.1.2, 1.2.1, 1.2.2 3.0
lâm sàng, chẩn đoán, điều trị và phòng
ngừa một số bệnh truyền nhiễm phồ
biến và bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
Về kỹ năng:
G2 Thực hiện đúng quy trình chẩn đoán, 2.1.1, 2.1.2, 2.2.1, 3.0
điều trị và phòng ngừa một số bệnh 2.2.2, 2.3.1, 2.3.2
truyền nhiễm phồ biến và bệnh truyền
nhiễm nguy hiểm.
Về thái độ, năng lực:
G3 - Thể hiện được năng lực tự học tập, 3.3.1, 3.3.2, 3.3.3 3.0
giao tiếp, cộng tác, làm việc độc lập.
- Thực hiện quy trình chẩn đoán và điều
trị phù hợp với bối cảnh văn hóa xã hội,
điều kiện thực tế, tiêu chuẩn đạo đức
nghề nghiệp và quy định của pháp luật

Lưu ý:
- Mục tiêu tổng quát của học phần (tối đa 8 mục tiêu) phải tương quan với các chủ đề
chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (X.x.x) và trình độ năng lực phân nhiệm cho học
phần.
- Thống nhất sử dụng theo thang MIT (5 cấp độ) để đo lường năng lực người học ở 3
phương diện kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ, trách nhiệm.
6. Chuẩn đầu ra của học phần
Mô tả chuẩn đầu ra Mức độ
Chuẩn
(Mô tả chuẩn đầu ra cấp 4 bằng những động từ chủ giảng dạy Trình độ
đầu ra
động, đánh giá được và phải tương quan với các mục (ký hiệu năng lực
(Gx.x)
tiêu tổng quát của học phần) theo I,T,U)
Về kiến thức
G1.1 Thể hiện được năng lực tự học tập, giao tiếp, cộng tác, T,U 3.0
làm việc độc lập.
G1.2 Thực hiện quy trình chẩn đoán và điều trị phù hợp với T,U 3.0
bối cảnh văn hóa xã hội, điều kiện thực tế, tiêu chuẩn
đạo đức nghề nghiệp và quy định của pháp luật
Về kỹ năng
G2.1 Thực hiện đúng quy trình thăm khám lâm sàng, chẩn T, U 3.0
đoán, chỉ định cận lâm sàng một số bệnh truyền nhiễm
phổ biến và bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
G2.2 Điều trị được một số bệnh truyền nhiễm phổ biến và T, U 3.0
bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
Về năng lực tự chủ, trách nhiệm
G3.1 Thể hiện được năng lực tự học tập. T, U 3.0

G3.2 Thể hiện được năng lực giao tiếp hiệu quả. T, U 3.0

G3.3 Thể hiện được năng lực cộng tác, làm việc độc lập T, U 3.0
hiệu quả.
G3.4 Thực hiện quy trình thăm khám lâm sàng, chẩn đoán T, U 3.0
và điều trị phù hợp với bối cảnh văn hóa xã hội,
điều kiện thực tế và quy định của pháp luật

Lưu ý:
- Mô tả chuẩn đầu ra học phần (chuẩn đầu ra cấp độ 4) bằng những động từ chủ
động, đánh giá được và phải tương quan với trình độ năng lực và các mục tiêu tổng quát của
học phần.
Chú thích:
Mức độ Ký hiệu I Ký hiệu T Ký hiệu U
giảng dạy (Introduce) (Teach) (Utilise)
Hướng dẫn, truyền đạt cho
người học kiến thức, kỹ
Trình bày ngắn gọn Xem như người học
Hoạt động năng hoặc những hiểu biết
cho người học về đã có kiến thức nhất
giảng dạy mới tương ứng với bậc
chủ đề. định về chủ đề.
nhận thức ở mức cụ thể kỳ
vọng người học đạt được.
Có chuẩn đầu ra liên quan Không có chuẩn đầu
Không có chuẩn đầu
đến chủ đề này trong học ra; người học sử dụng
Chuẩn ra cụ thể nào liên
phần; người học ít nhất kiến thức của chủ đề
đầu ra quan đến chủ đề này
tăng 1 bậc nhận thức về này để đạt được chuẩn
trong học phần.
chủ đề. đầu ra khác.
Không phân bổ thời
Thời gian
Tối thiểu 1 tiết (bài giảng, gian giảng dạy cho
giảng dạy Thường ít hơn 1 tiết.
thực hành,…). chủ đề này trong học
phân bổ
phần.

Không có bài tập Có các bài tập, tiểu luận Không có bài tập liên
Bài tập liên quan đến chủ đề liên quan đến chủ đề này quan đến chủ đề này
này trong học phần. trong học phần. trong học phần.

Không có kiểm tra, Không có kiểm tra,


Có kiểm tra, đánh giá liên
Kiểm tra, đánh giá liên quan đánh giá liên quan đến
quan đến chủ đề này trong
đánh giá đến chủ đề này chủ đề này trong học
học phần.
trong học phần. phần.
7. Nội dung và kế hoạch giảng dạy học phần
7.1 Nội dung giảng dạy học phần
Số tiết
Mã bài phân bổ Bài kiểm
Nội dung Chuẩn đầu ra học
học tra, đánh
(Ghi tên bài học) Lý Thực phần (Gx.x)
(Lx) giá (Ax.x)
thuyết hành
Nhiễm virus đường hô
G1.1, G1.2, G2.1, G2.2,
L1 hấp cấp ( Bệnh cúm 10 G3.1, G3.2, G3.3, G3.4 A2.1
SARS-CoV-2 )
G1.1, G1.2, G2.1, G2.2,
L2 Bệnh viêm gan 10 G3.1, G3.2, G3.3, G3.4 A2.1
G1.1, G1.2, G2.1, G2.2,
L3 Bệnh sốt xuất huyết 5 A2.1
G3.1, G3.2, G3.3, G3.4
G1.1, G1.2, G2.1, G2.2,
L4 HIV/AIDS 10 A2.1
G3.1, G3.2, G3.3, G3.4
L5 10 G1.1, G1.2, G2.1, G2.2,
Ngộ độc thực phẩm A2.1
G3.1, G3.2, G3.3, G3.4
Lưu ý:
- Các nội dung giảng dạy phải thể hiện sự tương quan với các chuẩn đầu ra và các bài
kiểm tra, đánh giá của học phần.
7.2 Kế hoạch giảng dạy học phần
Số tiết
Mã bài Nội dung phân bổ Trình tự
học (Lx) (Ghi tên bài học) Lý Thực giảng dạy (dự kiến)
thuyết hành
 Giảng lý thuyết thực hành:
- Chẩn đoán, điều trị, phòng ngừa
 Thực hành:
- Giảng viên hướng dẫn khám lâm sàng
trên bệnh nhân và định hướng chẩn đoán,
chỉ định phác đồ điều trị
- Chia nhóm sinh viên làm bệnh án, khám
lâm sàng trên bệnh nhân và định hướng
chẩn đoán, phác đồ điều trị

Nhiễm virus - Sinh viên trình bệnh án, biên luận chẩn
đoán, chỉ định phác đồ điều trị
đường hô hấp cấp
L1 10 - Giảng viên đánh giá kết quả trình bày của
( Bệnh cúm SARS-
sinh viên, chỉnh sửa, bổ sung để hoàn
CoV-2 )
chỉnh bệnh án, chẩn đoán và điều trị
 Tổng kết buổi học:
- Nội dung sinh viên chưa thực hiện chuẩn
- Lưu ý các trường hợp chưa chẩn đoán
được, một số biến chứng nguy hiểm và
một số thận trọng trong điều trị.
- Giải đáp thắc mắc
- Thông báo bài học tiếp theo để sinh viên
xem trước khi tham gia buổi thực hành
lâm sàng
 Giảng lý thuyết thực hành:
- Chẩn đoán, điều trị, phòng ngừa
 Thực hành:
- Giảng viên hướng dẫn khám lâm sàng
L2 Bệnh viêm gan 10
trên bệnh nhân và định hướng chẩn đoán,
chỉ định phác đồ điều trị
- Chia nhóm sinh viên làm bệnh án, khám
lâm sàng trên bệnh nhân và định hướng
chẩn đoán, phác đồ điều trị
- Sinh viên trình bệnh án, biên luận chẩn
đoán, chỉ định phác đồ điều trị
- Giảng viên đánh giá kết quả trình bày của
sinh viên, chỉnh sửa, bổ sung để hoàn
chỉnh bệnh án, chẩn đoán và điều trị
 Tổng kết buổi học:
- Nội dung sinh viên chưa thực hiện chuẩn
- Lưu ý các trường hợp chưa chẩn đoán
được, một số biến chứng nguy hiểm và
một số thận trọng trong điều trị.
- Giải đáp thắc mắc
- Thông báo bài học tiếp theo để sinh viên
xem trước khi tham gia buổi thực hành
lâm sàng
 Giảng lý thuyết thực hành:
- Chẩn đoán, điều trị, phòng ngừa
 Thực hành:
- Giảng viên hướng dẫn khám lâm sàng
trên bệnh nhân và định hướng chẩn đoán,
chỉ định phác đồ điều trị
- Chia nhóm sinh viên làm bệnh án, khám
lâm sàng trên bệnh nhân và định hướng
chẩn đoán, phác đồ điều trị
- Sinh viên trình bệnh án, biên luận chẩn
đoán, chỉ định phác đồ điều trị
Bệnh sốt xuất
L3 huyết 5 - Giảng viên đánh giá kết quả trình bày của
sinh viên, chỉnh sửa, bổ sung để hoàn
chỉnh bệnh án, chẩn đoán và điều trị
 Tổng kết buổi học:
- Nội dung sinh viên chưa thực hiện chuẩn
- Lưu ý các trường hợp chưa chẩn đoán
được, một số biến chứng nguy hiểm và
một số thận trọng trong điều trị.
- Giải đáp thắc mắc
- Thông báo bài học tiếp theo để sinh viên
xem trước khi tham gia buổi thực hành
lâm sàng
 Giảng lý thuyết thực hành:
- Chẩn đoán, điều trị, phòng ngừa
 Thực hành:
- Giảng viên hướng dẫn khám lâm sàng
trên bệnh nhân và định hướng chẩn đoán,
chỉ định phác đồ điều trị
- Chia nhóm sinh viên làm bệnh án, khám
lâm sàng trên bệnh nhân và định hướng
chẩn đoán, phác đồ điều trị
- Sinh viên trình bệnh án, biên luận chẩn
đoán, chỉ định phác đồ điều trị
L4 HIV/AIDS 10 - Giảng viên đánh giá kết quả trình bày của
sinh viên, chỉnh sửa, bổ sung để hoàn
chỉnh bệnh án, chẩn đoán và điều trị
 Tổng kết buổi học:
- Nội dung sinh viên chưa thực hiện chuẩn
- Lưu ý các trường hợp chưa chẩn đoán
được, một số biến chứng nguy hiểm và
một số thận trọng trong điều trị.
- Giải đáp thắc mắc
- Thông báo bài học tiếp theo để sinh viên
xem trước khi tham gia buổi thực hành
lâm sàng
 Giảng lý thuyết thực hành:
- Chẩn đoán, điều trị, phòng ngừa
 Thực hành:
- Giảng viên hướng dẫn khám lâm sàng
trên bệnh nhân và định hướng chẩn đoán,
Bệnh nhiễm trùng chỉ định phác đồ điều trị
L5 nhiễm độc thức ăn 10 - Chia nhóm sinh viên làm bệnh án, khám
lâm sàng trên bệnh nhân và định hướng
chẩn đoán, phác đồ điều trị
- Sinh viên trình bệnh án, biên luận chẩn
đoán, chỉ định phác đồ điều trị
- Giảng viên đánh giá kết quả trình bày của
sinh viên, chỉnh sửa, bổ sung để hoàn
chỉnh bệnh án, chẩn đoán và điều trị
 Tổng kết buổi học:
- Nội dung sinh viên chưa thực hiện chuẩn
- Lưu ý các trường hợp chưa chẩn đoán
được, một số biến chứng nguy hiểm và
một số thận trọng trong điều trị.
- Giải đáp thắc mắc
- Thông báo bài học tiếp theo để sinh viên
xem trước khi tham gia buổi thực hành
lâm sàng
Lưu ý:
- Gắn dấu (*) tại các dòng tương ứng thuộc cột Trình tự giảng dạy (dự kiến) đối với
các nội dung bài học cần thực hiện chính xác trình tự giảng dạy.
- Đối với mỗi nhóm học, bố trí thời khóa biểu không vượt quá 4 tiết/buổi, 1 buổi/ngày
và 15 tiết/tuần (ngoại trừ các học phần thực tập ngoài cộng đồng, tại doanh nghiệp, tại cơ
sở thực hành lâm sàng và các học phần tốt nghiệp).
8. Giáo trình, bài giảng và tài liệu tham khảo
8.1 Giáo trình
Nguyễn Văn Hảo (2020). Giáo trình Bệnh truyền nhiễm – NXB Y học.
8.2 Bài giảng
Trương Văn Việt (2023). Bài giảng Truyền nhiễm - Trường Đại học Võ Trường
Toản.
8.3 Tài liệu tham khảo
- Bộ Y Tế (2015). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh truyền nhiễm. Ban hành
kèm theo Quyết định số 5642/QĐ-BYT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh truyền nhiễm cập nhật của Quyết
định số 5642/QĐ-BYT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
9. Phương pháp và hình thức dạy – học
9.1 Về phía giảng viên
Số tiết
Phương pháp
Mã bài phân bổ Giảng viên cần chuẩn bị
và hình thức
học (Lx) Lý Thực theo từng nội dung
dạy - học
thuyết hành
- Giảng lý (1) - Chuẩn bị bài giảng, câu hỏi và kiến thức,
thuyết. kinh nghiệm liên quan đến bài học.
- Bình bệnh án - Chuẩn bị bệnh án, bệnh nhân giảng dạy.
- Đặt câu hỏi.
L1 10 - Giải đáp thắc (2) - Truyền đạt kiến thức, kỹ năng chủ yếu
mắc, tổng kết của bài học.
bài học. - Hỏi và đáp, tương tác với sinh viên để
làm rõ các nội dung trong bài và tạo điều
kiện cho sinh viên tư duy, sáng tạo; rèn
luyện kỹ năng trình bày và giải quyết vấn
đề của sinh viên.
- Đánh giá sự tiếp thu của sinh viên trong
buổi học, điều chỉnh cách giảng dạy sao
cho sinh viên tiếp thu bài hiệu quả nhất.
(3) - Tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ sinh
viên để ngày càng hoàn thiện, nâng cao
chất lượng buổi học.
- Cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung để nâng cao
chất lượng bài giảng.
(1) - Chuẩn bị bài giảng, câu hỏi và kiến thức,
kinh nghiệm liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị bệnh án, bệnh nhân giảng dạy.
(2) - Truyền đạt kiến thức, kỹ năng chủ yếu
của bài học.
- Giảng lý - Hỏi và đáp, tương tác với sinh viên để
thuyết. làm rõ các nội dung trong bài và tạo điều
L2 10 - Bình bệnh án kiện cho sinh viên tư duy, sáng tạo; rèn
- Đặt câu hỏi. luyện kỹ năng trình bày và giải quyết vấn
- Giải đáp thắc đề của sinh viên.
mắc, tổng kết - Đánh giá sự tiếp thu của sinh viên trong
bài học. buổi học, điều chỉnh cách giảng dạy sao
cho sinh viên tiếp thu bài hiệu quả nhất.
(3) - Tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ sinh
viên để ngày càng hoàn thiện, nâng cao
chất lượng buổi học.
- Cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung để nâng cao
chất lượng bài giảng.
- Giảng lý (1) - Chuẩn bị bài giảng, câu hỏi và kiến thức,
L3 5 thuyết. kinh nghiệm liên quan đến bài học.
- Bình bệnh án
- Đặt câu hỏi. - Chuẩn bị bệnh án, bệnh nhân giảng dạy.
- Giải đáp thắc (2) - Truyền đạt kiến thức, kỹ năng chủ yếu
mắc, tổng kết của bài học.
bài học. - Hỏi và đáp, tương tác với sinh viên để
làm rõ các nội dung trong bài và tạo điều
kiện cho sinh viên tư duy, sáng tạo; rèn
luyện kỹ năng trình bày và giải quyết vấn
đề của sinh viên.
- Đánh giá sự tiếp thu của sinh viên trong
buổi học, điều chỉnh cách giảng dạy sao
cho sinh viên tiếp thu bài hiệu quả nhất.
(3) - Tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ sinh
viên để ngày càng hoàn thiện, nâng cao
chất lượng buổi học.
- Cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung để nâng cao
chất lượng bài giảng.
(1) - Chuẩn bị bài giảng, câu hỏi và kiến thức,
kinh nghiệm liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị bệnh án, bệnh nhân giảng dạy.
(2) - Truyền đạt kiến thức, kỹ năng chủ yếu
- Giảng lý của bài học.
L4 10 thuyết. - Hỏi và đáp, tương tác với sinh viên để
- Bình bệnh án làm rõ các nội dung trong bài và tạo điều
- Đặt câu hỏi. kiện cho sinh viên tư duy, sáng tạo; rèn
- Giải đáp thắc luyện kỹ năng trình bày và giải quyết vấn
mắc, tổng kết đề của sinh viên.
bài học.
- Đánh giá sự tiếp thu của sinh viên trong
buổi học, điều chỉnh cách giảng dạy sao
cho sinh viên tiếp thu bài hiệu quả nhất.
(3) - Tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ sinh
viên để ngày càng hoàn thiện, nâng cao
chất lượng buổi học.
- Cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung để nâng cao
chất lượng bài giảng.

- Giảng lý (1) - Chuẩn bị bài giảng, câu hỏi và kiến thức,


thuyết. kinh nghiệm liên quan đến bài học.
- Bình bệnh án - Chuẩn bị bệnh án, bệnh nhân giảng dạy.
L5 10 - Đặt câu hỏi. (2) - Truyền đạt kiến thức, kỹ năng chủ yếu
- Giải đáp thắc của bài học.
mắc, tổng kết
bài học. - Hỏi và đáp, tương tác với sinh viên để
làm rõ các nội dung trong bài và tạo điều
kiện cho sinh viên tư duy, sáng tạo; rèn
luyện kỹ năng trình bày và giải quyết vấn
đề của sinh viên.
- Đánh giá sự tiếp thu của sinh viên trong
buổi học, điều chỉnh cách giảng dạy sao
cho sinh viên tiếp thu bài hiệu quả nhất.
(3) - Tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ sinh
viên để ngày càng hoàn thiện, nâng cao
chất lượng buổi học.
- Cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung để nâng cao
chất lượng bài giảng.

Chú thích:
- (1): Trước khi thực hiện tiết giảng.
- (2): Trong khi thực hiện tiết giảng.
- (3): Sau khi thực hiện tiết giảng.
9.2 Về phía người học
Số tiết
Mã bài Phương pháp
phân bổ Người học cần chuẩn bị
học và hình thức
Lý Thực theo từng nội dung
(Lx) dạy - học
thuyết hành
(1) Đọc trước giáo trình, bài giảng.

(2) - Tuân thủ giờ giấc và quy định, nội quy


cho sinh viên tại phòng học/bệnh viện.
- Dự lớp, nghe giảng.
- Nghe giảng lý - Thảo luận nhóm.
thuyết. - Tham gia đóng góp ý kiến, nêu các
- Bình bệnh án. thắc mắc (nếu có) và trả lời các câu hỏi
L1 10 - Trả lời câu của giảng viên tại lớp.
hỏi. - Nghiên cứu: đọc tài liệu tham khảo do
giảng viên giới thiệu.
(3) - Tự học, tự nghiên cứu những vấn đề
đã được nghe giảng tại lớp.
- Ôn tập để thi kết thúc học phần.
- Ứng dụng nội dung học phần cho các
môn học liên quan.
Đọc trước giáo trình, bài giảng.
10 - Nghe giảng lý (1)
L2 thuyết.
- Bình bệnh án. (2) - Tuân thủ giờ giấc và quy định, nội quy
- Trả lời câu cho sinh viên tại phòng học/bệnh viện.
hỏi. - Dự lớp, nghe giảng.
- Thảo luận nhóm.
- Tham gia đóng góp ý kiến, nêu các
thắc mắc (nếu có) và trả lời các câu hỏi
của giảng viên tại lớp.
- Nghiên cứu: đọc tài liệu tham khảo do
giảng viên giới thiệu.
(3) - Tự học, tự nghiên cứu những vấn đề
đã được nghe giảng tại lớp.
- Ôn tập để thi kết thúc học phần.
- Ứng dụng nội dung học phần cho các
môn học liên quan.
(1) Đọc trước giáo trình, bài giảng.

(2) - Tuân thủ giờ giấc và quy định, nội quy


cho sinh viên tại phòng học/bệnh viện.
- Dự lớp, nghe giảng.
- Nghe giảng lý - Thảo luận nhóm.
thuyết. - Tham gia đóng góp ý kiến, nêu các
L3 05 - Bình bệnh án. thắc mắc (nếu có) và trả lời các câu hỏi
- Trả lời câu của giảng viên tại lớp.
hỏi. - Nghiên cứu: đọc tài liệu tham khảo do
giảng viên giới thiệu.
(3) - Tự học, tự nghiên cứu những vấn đề
đã được nghe giảng tại lớp.
- Ôn tập để thi kết thúc học phần.
- Ứng dụng nội dung học phần cho các
môn học liên quan.
(1) Tham khảo bài giảng chi tiết
- Nghe giảng lý
thuyết. (2) - Tuân thủ giờ giấc và quy định, nội quy
- Bình bệnh án. cho sinh viên tại phòng học/bệnh viện.
L4 10 - Trả lời câu - Dự lớp, nghe giảng.
hỏi. - Thảo luận nhóm.
- Tham gia đóng góp ý kiến, nêu các
thắc mắc (nếu có) và trả lời các câu hỏi
của giảng viên tại lớp.
- Nghiên cứu: đọc tài liệu tham khảo do
giảng viên giới thiệu.
(3) - Tự học, tự nghiên cứu những vấn đề
đã được nghe giảng tại lớp.
- Ôn tập để thi kết thúc học phần.
- Ứng dụng nội dung học phần cho các
môn học liên quan.
(1) Đọc trước giáo trình, bài giảng.

(2) - Tuân thủ giờ giấc và quy định, nội quy


cho sinh viên tại phòng học/bệnh viện.
- Dự lớp, nghe giảng.
- Nghe giảng lý - Thảo luận nhóm.
thuyết. - Tham gia đóng góp ý kiến, nêu các
- Bình bệnh án. thắc mắc (nếu có) và trả lời các câu hỏi
L5 10 - Trả lời câu của giảng viên tại lớp.
hỏi. - Nghiên cứu: đọc tài liệu tham khảo do
giảng viên giới thiệu.
(3) - Tự học, tự nghiên cứu những vấn đề
đã được nghe giảng tại lớp.
- Ôn tập để thi kết thúc học phần.
- Ứng dụng nội dung học phần cho các
môn học liên quan.
Chú thích:
- (1): Trước khi tham gia tiết học.
- (2): Trong khi tham gia tiết học.
- (3): Sau khi tham gia tiết học.
10. Quy định thực hiện và đánh giá học phần
10.1 Điều kiện dự đánh giá học phần
10.1.1 Điều kiện dự đánh giá quá trình
Học phần không áp dụng đánh giá quá trình
10.1.2 Điều kiện dự đánh giá kết thúc học phần
Sinh viên được dự thi hoặc đánh giá cuối kỳ nếu không rơi vào một trong các trường
hợp sau:
- Sinh viên không đảm bảo tham gia 100% số tiết quy định cho mỗi học phần thực
hành; không tham dự đầy đủ các bài thực hành; không chấp hành nghiêm túc nội
quy thực hành lâm sàng thì không được phép dự đánh giá kết thúc học phần.
- Sinh viên nằm trong danh sách bị cấm thi tất cả các học phần của học kỳ do không
đóng học phí hoặc đóng học phí không đúng hạn.
- Sinh viên nằm trong danh sách đề nghị cấm dự thi kết thúc học phần hoặc cấm dự
đánh giá kết thúc học phần do giảng viên giảng dạy học phần đề xuất về Phòng
Quản lý đào tạo.
- Sinh viên vi phạm nội quy, quy chế học vụ và các quy định khác sẽ bị cấm thi
theo quy định.
- Sinh viên không nhập bệnh án, nhập bệnh án trễ hạn hoặc nhập bệnh án không
đúng quy định (sai tên học phần, không đúng học kỳ và năm học của học phần,
thiếu nội dung, bệnh án không phù hợp các mục tiêu học tập được quy định tại đề
cương chi tiết, các trường hợp sao chép bệnh án,....) sẽ bị cấm dự thi kết thúc học
phần. Đối với các học phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện thực hành, trong
vòng 7 ngày kể từ ngày kết thúc học phần sinh viên cần nộp 02 bệnh án trên hệ
thống trực tuyến về Phòng Quản lý đào tạo, sinh viên xem quy định và bệnh án
tham khảo tại phần Mẫu bệnh án trong tiểu mục Xem kết quả đăng ký).
Lưu ý: Sinh viên bị cấm thi học phần hoặc cấm tham dự đánh giá kết thúc học phần thì
điểm học phần sẽ là 0 điểm.
10.2 Điểm công nhận đạt học phần
- Điểm đạt học phần:
 Điểm học phần (tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng) đạt từ
4.0 trở lên theo thang điểm 10.
 Điểm đánh giá cuối kỳ phải đạt từ 4.0 trở lên theo thang điểm 10. Trường hợp
sinh viên có điểm thi cuối kỳ dưới 4.0 tính theo thang điểm 10 phải học lại học
phần.
10.3 Đánh giá học phần
Bài kiểm tra/đánh giá Trọng số
Phương Hình Chuẩn đầu ra
(có ghi kèm số lần của điểm
pháp thức học phần (Gx.x)
đánh giá) thành phần
A1. Đánh giá quá trình: không áp dụng
A2. Đánh giá kết thúc học phần: 01 lần
A2.1: Tổng hợp (theo Trực tiếp tại Tình huống 100% G1.1, G1.2, G2.1,
quy định của nhà phòng thi trắc nghiệm G2.2, G3.1, G3.2,
trường) theo lịch của tổng hợp G3.3, G3.4
nhà trường
Lưu ý:
- Các thành phần, phương pháp/hình thức, các bài kiểm tra/đánh giá, số lần kiểm
tra/đánh giá, trọng số đánh giá,… phải thể hiện sự tương quan với các chuẩn đầu ra của học
phần.
- Đối với mỗi học phần, người học được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần
(ngoại trừ các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ có thể chỉ có một điểm đánh giá).
Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10.
- Hình thức đánh giá trực tuyến được áp dụng khi đảm bảo trung thực, công bằng và
khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trọng số điểm toàn
học phần (ngoại trừ học phần khóa luận/luận văn tốt nghiệp, các trường hợp khác theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường).

Hậu Giang, ngày ... tháng ... năm 2024


PHẦN PHÊ DUYỆT BỘ MÔN LIÊN CHUYÊN KHOA
CỦA KHOA/TRUNG TÂM ĐÀO TẠO HỆ NỘI

PHẦN PHÊ DUYỆT


CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Nếu có)

You might also like