Professional Documents
Culture Documents
Chuyen de Do Bat Bao Hoa Trong Huu Co
Chuyen de Do Bat Bao Hoa Trong Huu Co
Chuyen de Do Bat Bao Hoa Trong Huu Co
Chuyên đề 9:
ĐỘ BẤT BÃO HÒA
TRONG HỮU CƠ
Chuyên đề gồm 49 trang
I. PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Sơ đồ phản ứng đốt cháy hiđrocacbon
+ Gọi công thức tổng quát của hiđrocacbon:
k lµ tæng sè liªn kÕt π vµ vßng
C n H2n+2−2k ⎯⎯⎯→ trong ®ã
n lµ sè nguyªn tö (n 1)
+ Phương trình đốt cháy hiđrocacbon
y y
C x H y + (x + )O2 ⎯⎯ to
→ xCO2 + H 2 O
4 2
3n + 1 − k
C n H 2n + 2 −2k + O2 ⎯⎯ → nCO2 + (n + 1 − k )H 2 O
o
t
2
⎯⎯⎯BTKL
→ m A + mO2 ph¶n øng = mCO2 + m H2O
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
C«ng thøc liªn quan
→ ⎯⎯⎯
BTKL
→ m A = mC (trong CO2 ) + m H (trong H2 O)
⎯⎯⎯→ 2nO2 ph¶n øng = 2nCO2 + n H2O
BT Oxi
n H2 O n +1− k 1− k
⎯⎯⎯⎯
NhËn xÐt
→ = =1+
n CO2 n n
n H2 O
+ NÕu 1 (n H2 O n CO2 ) k = 0
n CO2
Hi®rocacbon lµ ankan (parafin) ⎯⎯⎯
CTTQ
→ C n H2n+2 (n 1)
n H2 O
+ NÕu = 1 (n H2O = n CO2 ) k = 1
n CO2
Hi®rocacbon lµ anken hoÆc xicloankan ⎯⎯⎯
CTTQ
→ C n H2n
n H2 O
+ NÕu 1 (n H2 O n CO2 ) k < 1
n CO2
Hi®rocacbon cã tæng sè liªn kÕt vµ vßng 2
Một số chú ý:
+ Từ hiệu số mol của sản phẩm đốt cháy hiđrocacbon A.
▪ Với ankan (paraffin): nankan = n H2O − n CO2
447
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
n CO2
+ Đốt cháy các hiđrocacbon đồng đẳng, tỉ số a = xảy ra các trường hợp sau
n H2 O
đây :
▪ Tăng khi số nguyên tử C tăng Dãy dồng đẳng ankan.
▪ Không đổi khi số nguyên tử C tăng Dãy đồng đẳng xicloankan (hay anken).
▪ Giảm khi số nguyên tử C tăng hiđrocacbon chưa no có k 2 liên kế π (hay
vòng).
a. Với nhiều dãy đồng đẳng
+ Cùng dãy đồng đẳng:
Khi đã biết dãy đồng đẳng cụ thể:
C H : x
▪ Xét hỗn hợp X gồm 2 ankan n 2n+2 (mol) ⎯⎯⎯⎯®iÒu kiÖn
→m > n
C m H2m+2 : y
▪ Công thức phân tử trung bình: Cn H2n+2 : z mol ⎯⎯⎯
khi ®ã
→z = x + y
n=
n CO2
=
nx + my Víi
⎯⎯→1 n n m
n x x+y
Xác định giá trị n và z Công thức phân tử và các đại lượng cần thiết.
Khi chưa biết dạy đồng đẳng cụ thể:
C H : x
▪ Xét hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon đồng đẳng n m (mol)
C n' H m' : y
▪ Công thức phân tử trung bình: Cn Hm : z mol ⎯⎯⎯khi ®ã
→z = x + y
⎯⎯⎯⎯⎯
n
Sè C trung b×nh
→ n=
CO2
=
nx + n'y Víi
⎯⎯→1 n n n'
n x x+y
2 n mx + m'y Víi
⎯⎯⎯⎯⎯→ m = = ⎯⎯→ 2 m m m'
Sè H trung b×nh H2 O
n x x+y
Xác định giá trị n, m vµ z công thức phân tử và các đại lượng cần thiết.
Hai hiđrocacbon mạch hở bất kì có số liên kết π là k 2 :
Số mol sản phẩm cháy Các trường hợp Điều kiện
+ 2 ankan
+ 1 ankan + 1 anken + Số mol bất kì
nH2O nCO2 + 1 ankan + 1 anken + Số mol bất kì
(ankađien) + x>y
(x mol) (y mol)
+ 2 anken
+ Số mol bất kì
nH2O = nCO2 + 1 ankan + 1 ankin
(ankađien) + x=y
(x mol) (y mol)
nH2O nCO2 + 2 ankin + Số mol bất kì
448
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
449
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
3n + 1 − k − m
C n H2n +2 −2k Om + O2 ⎯⎯
to
→ nCO2 + (n + 1 − k)H2 O
2
n H2 O n +1− k 1− k
⎯⎯⎯⎯
NhËn xÐt
→ = =1+ 1 khi vµ chØ khi k = 0
n CO2 n n
Ancol no, ®¬n chøc, m¹ch hë ⎯⎯⎯
CTTQ
→ C n H2n + 2 Om nancol = n H2O − n CO2
b. Anđehit, xeton
+ Gọi công thức của anđehit là: C n H2n+2 −2k − m (CHO)m
+ Phương trình đốt cháy:
3n + 1 − k − m
C n H 2n + 2 − 2 k − m (CHO)m + O2 ⎯⎯
to
→(n + m)CO 2 + (n + 1 − k)H 2 O
2
n H2 O n +1− k n +1 k
⎯⎯⎯⎯
NhËn xÐt
→ = = −
n CO2 n+m n+m n+m
n H2 O k = 0
+ NÕu = 1 (n H2O = n CO2 ) khi vµ chØ khi
n CO2 m = 1
CTTQ
An®ehit no, ®¬n chøc, m¹ch hë ⎯⎯⎯⎯→ C n H2n+1CHO hay C x H2x O (x 1)
n H2 O
⎯⎯⎯⎯
T¬ng tù
→ = 1 (n H2O = n CO2 ) Xeton no, đơn chức, mạch hở.
n CO2
c. Axit, este
+ Gọi công thức của axit là: C n H2n+2 −2k − m (COOH)m
+ Phương trình đốt cháy:
3n + 1 − k
C n H 2n + 2 −2 k − m (COOH)m + O2 ⎯⎯
to
→(n + m)CO2 + (n + 1 − k)H 2 O
2
n H2 O n +1− k n +1 k
⎯⎯⎯⎯
NhËn xÐt
→ = = −
n CO2 n+m n+m n+m
n H2 O k = 0
+ NÕu = 1 (n H2O = n CO2 ) khi vµ chØ khi
n CO2 m = 1
Axit no,đơn chức,mạch hở ⎯⎯ ⎯
CTTQ
→ C n H2n+1COOH hay Cx H2x O2 (x 1)
+ Nhận thấy được rằng công thức tổng quát của axit và este trùng nhau, nên:
n H2 O
= 1 (n H2O = n CO2 )
n CO2
Este no, đơn chức, mạch hở ⎯⎯ ⎯
CTTQ
→ C n H2n+1COOH hay C x H2x O2 (x 2)
3. Sơ đồ phản ứng đốt cháy dẫn xuất chứa nitơ, oxi của hiđrocacbon
450
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
n CO2 − n H2 O
o
C n H 2n + 2 −2k + t Ox N t ⎯⎯⎯
O2 , t
→ 0,5tN 2 + nCO2
n C n H 2 n + 2 −2 k + t O x N t =
+ (n + 1 − k + 0,5t)H 2 O k − 1 − 0,5t
Như vậy:
+ Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa C, H hoặc chứa C, H, O thì:
(k − 1)nCx Hy hoÆc Cx HyOz = nCO2 − nH2O
+ Còn khi đốt cháy hợp chất chứa nitơ hoặc chứa đồng thời cả oxi và nitơ thì:
(k − 1 − 0,5t)nCx HyNt hoÆcCx HyOz Nt = nCO2 − nH2O
Lưu ý:
Sản phẩm cháy (CO2, H2O) thường được cho qua các bình các chất hấp thụ chúng:
▪ Bình đựng CaCl2 (khan), CuSO4 (khan), H2SO4 đặc, P2O5, dung dịch kiềm,…
hấp thụ nước.
▪ Bình đựng các dung dịch kiềm…hấp thụ CO2.
▪ Bình đựng P trắng hấp thụ O2.
Độ tăng khối lượng các bình chính là khối lượng các chất mà bình đã hấp thụ.
+ Nếu bài toán cho CO2 phản ứng với dung dịch kiềm thì nên chú ý đến muối tạo
thành để xác định chính xác lượng CO2.
+ Viết phương trình phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ với oxi nên để oxi lại cân
bằng sau từ vế sau đến vế trước. Các nguyên tố còn lại nên cân bằng trước, từ vế
trước ra vế sau phương trình phản ứng.
II. BẢNG MỐI LIÊN HỆ GIỮA SỐ MOL H2O, CO2 VỚI SỐ MOL
CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
HIĐROCACBON
Công thức Mối quan hệ giữa mol H2O,
Độ bất CO 2 và mol hiđrocacbon trong
phân tử tổng
Tên hiđrocacbon bão hòa phản ứng đốt cháy
quát
k (k − 1)nCnH2n+2-2k = nCO2 − nH2O
CnH2n+2 – 2k
n H2 O nCO2
Ankan k=0 C n H 2n + 2
n C n H2 n+2 = n H2 O − n CO2
Xicloankan C n H 2n nH2O = nCO2
k=1
hoặc Anken
Ankađien
nCO2 n H2O
k=2 C n H 2n −2
hoặc Ankin n C n H2 n−2 = n CO2 − n H2O
n CO2 n H2 O
Benzen
và Ankylbenzen
k=4 C n H 2n −6 n CO2 − n H2 O
n C n H 2 n −6 =
3
DẪN XUẤT CHỨA OXI CỦA HIĐROCACBON
Độ bất Công thức Mối quan hệ giữa mol H2O,
Tên dẫn xuất bão hòa phân tử tổng mol CO2 và mol dẫn xuất trong
k và số quát phản ứng đốt cháy
451
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
nhóm – NH2
Tripeptit tạo bởi
amino axit no,
k = 3, nCO2 − nH2O
mạch hở, phân
x = 4, C n H2n −1O4 N3 nCn H2 n−1O4 N3 =
tử có 1 nhóm 0,5
t=3
– COOH và 1
nhóm – NH2
Tetrapeptit tạo
bởi amino axit
no, mạch hở, k = 4,
phân tử có 1 x = 5, C n H2n −2 O5 N 4 nCnH2n−2O5N4 = nCO2 − nH2O
nhóm – COOH t=4
và 1 nhóm
– NH2
III. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
Sử dụng mối liên hệ giữa độ bất bão hòa k với số mol của hợp chất hữu cơ và số
mol CO2, H2O, giúp ta giải nhanh các dạng bài tập liên quan đến phản ứng đốt
cháy hợp chất hữu cơ.
1. Đốt cháy hiđrocacbon
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu
được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là:
A. 40%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2014)
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết và sử dụng công thức (k − 1)nCx Hy = nCO2 − nH2O
n C H + n C m H2 m = 0,2
n 2 n +2
(0 − 1)n C n H2 n+2 + (1 − 1)n C m H2 m = n CO2 − n H2 O = 0,35 − 0,4 = −0,05
n C H = 0,05 mol
n 2 n +2 %n C m H2 m = 75%
n
m 2m
C H = 0,15 mol
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có
công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các
chất trong X là:
A. một anken và một ankin. B. hai ankađien.
C. hai anken. D. một ankan và một ankin.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)
Hướng dẫn giải
Cách 1: Nhận xét đánh giá
Vì hai hiđrocacbon có công thức đơn giản nhất khác nhau nên chúng thuộc các dãy
đồng đẳng khác nhau. Loại phương án B và C.
Theo giả thiết, khi đốt cháy X, thu được nCO2 = nH2O = 0,5 mol.
453
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
Ví dụ 4: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8, C4H10
(đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là:
A. 6,3. B. 13,5. C. 18,0. D. 19,8.
Hướng dẫn giải
CH4, C2H6, C3H8, C4H10 đều là ankan.
Khi đốt cháy ankan, ta có:
nAnkan = nH2O − nCO2
7,84 16,8
n H2 O = n Ankan + n CO2 = + = 1,1 mol x = m H2O = 18.1,1 = 19,8 gam
22,4 22,4
Ví dụ 5: Để oxi hóa hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X cần 17,92 lít O2 (đktc),
thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H8. B. C4H10. C. C5H12. D.C2H6.
Hướng dẫn giải
Theo bảo toàn nguyên tố O, ta có:
2nCO2 + nH2O = 2nO2
nH2O = 2.0,5 − 2.0,8 = 0,6 mol nH2O nCO2 X lµ Cn H2n+2
454
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
455
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
Vậy hai ankan trong X là CH4 và C2H6. Căn cứ vào tổng số mol của CH4 và C2H6
n CH4 + n C 2 H6 = 0,6
và bảo toàn nguyên tố C, ta có:
n CH4 + 2n C 2 H6 = n CO2 = 1
n CH = 0,2 mol 0,4.30
4 %m C 2 H6 = .100% = 78,95%
n C 2 H6 = 0,4 mol 0,2.16 + 0,4.30
Ví dụ 11: X là hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon ở thể khí. Để đốt cháy hết 10,2 gam X
cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được
m gam kết tủa.
a. Giá trị m là:
A. 30,8 gam. B. 70 gam. C. 55 gam. D. 15 gam
b. Có mấy cặp hiđrocacbon thỏa mãn tính chất trên:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Sản phẩm của phản ứng đốt cháy X là CO2 và H2O.
457
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
458
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
Vì axetilen (C2H2, k = 2), etilen (C2H4, k = 1), mặt khác k = 1 nên hiđrocacbon A
phải có k = 0 (ankan) và có phần trăm số mol bằng phần phần trăm số mol của C2H2
trong hỗn hợp ban đầu.
Ta có: nA = nH2O − nCO2 = 0,04 − 0,03 = 0,01 mol
nCO2 0,03
⎯⎯⎯
BT C
→ Sè C / A = = = 3 A lµ C 3H8
nA 0,01
0,82 − 0,01.26
n C2 H2 = nC3H8 = 0,01 mol n C2 H4 = = 0,02 mol
28
0,01
%VA (C3H8 ) = .100% = 25%
0,01 + 0,01 + 0,02
2. Đốt cháy dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng,
thu được 4,704 lít khí CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 4,98. B. 4,72. C. 7,36. D. 5,28.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2014)
Hướng dẫn giải
⎯⎯⎯⎯
biÖn luËn
→ n H2 O = 0,34 mol n CO2 = 0,21 mol ba ancol no
Ta thấy: BT C n CO2
⎯⎯⎯ → Sè C ancol = = 1,615 ba ancol ®¬n chøc
n H2 O − n CO2
⎯⎯⎯
BT C
→ nO/ancol = nancol = n H2O − n CO2 = 0,13 mol
⎯⎯
→ mancol = mC + m H + mO = 0,21.12 + 0,34.2 + 0,13.16 = 5,28 gam
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03
mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2
và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,40. B. 2,34. C. 8,40. D. 2,70.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2013)
Hướng dẫn giải
nCO2 0,23
Số nguyên tử cacbon trung bình của hai ancol là: C ancol = = = 2,3 .
nancol 0,07 + 0,03
Vì ancol không no phải có số nguyên tử C lớn hơn hoặc bằng 3, suy ra ancol hai
chức là C2H4(OH)2.
Như vậy, hỗn hợp X gồm một ancol no (k = 0) và một ancol không no (k = 1).
Sử dụng công thức (k − 1)nCx HyOz = nCO2 − nH2O , ta có:
(0 − 1)nC2H4 (OH)2 + (1 − 1)nCnH2n−1OH = nCO2 − nH2O
459
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
460
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
⎯⎯⎯
BT O
→ OX .n X + 2nO2 = 2nCO2 + n H2O OX = 2 (**) ⎯⎯⎯⎯→
tõ (*) vµ (**)
X lµ C 3H8O2
⎯⎯⎯
CTCT
→ HO − CH2 − CHOH − CH3 ⎯⎯⎯⎯
danh ph¸p
→ propan − 1,2 − ®iol
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần
vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là
A. V1 = 2V2 – 11,2a. B. V1 = V2 +22,4a.
C. V1 = V2 – 22,4a. D. V1 = 2V2 + 11,2a.
(Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng năm 2012)
Hướng dẫn giải
V
+ X là 2 ancol no, nên ta có: nancol = n H2 O − n CO2 = a − 2
22,4
+ X là 2 ancol, 2 chức nên nO trong ancol = 2nancol .
Theo bảo toàn nguyên tố O, ta có:
V2 V V
2n ancol + 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O 2(a − )+2 1 =2 2 +a
22,4 22,4 22,4
V1 = 2V2 − 11,2a
Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc
cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác,
nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là:
A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010)
Hướng dẫn giải
Khi đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức, thu được:
11,7 8,96
n H2 O = = 0,65 mol n CO2 = = 0,4 mol
18 22,4
X gồm 3 ancol no, đơn chức Cn H2n+1OH .
nCO2
nancol = n H2O − nCO2 = 0,65 − 0,4 = 0,25 Sè C = n = = 1,6
nancol
Trong phản ứng ete hóa, theo bảo toàn nguyên tố H, ta có:
n C H OH 0,25
2n H2 O = n C H OH n H2 O = n 2 n+1 = = 0,125 mol
n 2 n +1
2 2
Theo bảo toàn khối lượng, ta có:
mete = mancol − mH O = 0,25(14.1,6 + 18) − 0,125.18 = 7,85 gam
2
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy
đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực
hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết
hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là
A. 15,48. B. 25,79. C. 24,80. D. 14,88.
461
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
Ví dụ 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol no, mạch hở X, Y (phân tử Y
nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 1,05 mol O2, thu được
0,75 mol CO2 và 18,9 gam H2O. Có bao nhiêu cặp X, Y thỏa mãn điều kiện trên.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(Đề thi lần 2 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm 2013)
Hướng dẫn giải
n CO2 n CO2
C = = = 2,5
n (X,Y) n H2O − n CO2
Theo giả thiết ta có:
O = 2n CO2 + n H2 O − 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O − 2n O2 = 1,5
n (X,Y) n H2O − n CO2
Suy ra: X có 2C, Y 3C và có số mol bằng nhau; 1 trong hai chất X, Y là hai chức,
chất còn lại có một chức.Có 4 cặp ancol thỏa mãn là:
C 2 H5OH C 2 H5OH C 2 H4 (OH)2 C 2 H 4 (OH)2
v v v
CH2 OHCHOHCH3 CH2 OHCH2 CH2 OH CH3CHOHCH3 CH3CH2 CH2 OH
Ví dụ 11: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức,
mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai
ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí
O2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5. B. 17,8. C. 8,8. D. 24,8.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009)
Hướng dẫn giải
Đặt công thức phân tử của hai anđehit no, đơn chức, mạch hở trong X là C n H2n O.
Theo bảo toàn khối lượng, ta có:
man®ehit + mH2 = mancol m + mH2 = m + 1 mH2 = 1 gam nH2 = 0,5 mol
Trong phản ứng hóa học cộng H2 vào hợp chất anđehit no, đơn chức, mạch hở thì
thu được: nC H O = nH2 = 0,5 mol
n 2n
Khi đốt cháy anđehit no, đơn chức, mạch hở thì nCO2 = nH2O .
Trong phản ứng đốt cháy X, áp dụng bảo toàn nguyên tố O, ta có:
n CO = 0,7 mol
⎯⎯⎯
BT O
→ n C H O + 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O 2n CO2 + n H2 O = 2,1 2
n H2 O = 0,7 mol
n 2n
Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z
mol H2O (z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2.
Tên của E là:
A. axit acrylic. B. axit oxalic. C. axit ađipic. D. axit fomic.
463
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
464
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
465
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
Ví dụ 17: Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở, thu được b
mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc),
thu được 39 gam X. Nếu cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7
mol NaOH, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất
rắn?
A. 53,2 gam. B. 61,48 gam. C. 57,2 gam. D. 52,6 gam.
(Đề thi Đại học lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2011)
Hướng dẫn giải
Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì:
(k − 1)nhîp chÊt h÷u c¬ = nCO2 − nH2O (1).
Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở, thu được b mol CO2
và c mol H2O, với 4a = b – c (2).
Từ (1) và (2), suy ra: k − 1 = 4 k = 5 , trong đó có 3 liên kết ở ba chức este.
Vậy ở gốc hiđrocacbon của các axit còn 2 liên kết .
2n X = n H2 = 0,3 n = 0,15 mol
Trong phản ứng với H2, ta có: X
m X + m H2 = m X ' m X = 39 − 0,3.2 = 38,4 gam
NaOH d
⎯⎯⎯⎯
→ n NaOH ph ¶ n øng
nhËn thÊy
= 3n X = 0,45 mol 0,7 mol X ph¶n øng hÕt
nC3H5 (OH)3 = n X = 0,15 mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có:
mX + mNaOH = mchÊt r¾n + mC3H5 (OH)3
38,4 + 0,7.40 = mchÊt r¾n + 0,15.92 mchÊt r¾n = 52,6 gam
Ví dụ 18: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY, Z
là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X, T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z.
Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí
O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác, 11,16 gam E tác dụng tối
đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng
E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 4,68 gam. B. 5,44 gam. C. 5,04 gam. D. 5,80 gam.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2014)
Hướng dẫn giải
n O2 = 0,59 mol
⎯⎯⎯→
gi¶ thiÕt
n H2 O = 0,52 mol ⎯⎯⎯
BTKL
→ m E + m O2 = m CO2 + m H2O n CO2 = 0,47 mol
m E = 11,16 gam
⎯⎯⎯
BT O
→ nO/(X, Y, Z, T) + 2nO2 = 2nCO2 + n H2O nO/(X, Y, Z, T) = 0,28 mol
⎯⎯⎯ ⎯
nhËn xÐt
→ n H2O = 0,52 mol nCO2 = 0,47 mol Z lµ ancol no
Từ đặc điểm cấu tạo ta thấy độ bất bão hòa của (X, Y), Z, T lần lượt là 1, 0, 4.
466
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
Sử dụng mối liên hệ giữa độ bất bão hòa với số mol CO2, H2O và số mol của hợp
chất hữu cơ; mối liên hệ giữa độ bất bão hòa với số mol Br2 phản ứng và số mol của
hợp chất hữu cơ; bảo toàn nguyên tố O trong phản ứng đốt cháy, ta có:
n(X, Y) − n Z + 3n T = n CO2 − n H2O = −0,05 n(X, Y) = 0,02 mol
n(X, Y) + 2n T = n Br2 = 0,04 n Z = 0,1 mol
2n(X, Y) + 2n Z + 4n T = 0,28 n T = 0,01 mol
n CO2
⎯⎯⎯
BT C
→ Sè C E = = 3,6 Z lµ C 3 H6 (OH)2
nE
n H2O = n(X, Y) = 0,02 mol
Trong phản ứng của X, Y, Z, T với KOH, ta có: nancol = n Z = 0,01 mol
n
KOH = n(X, Y) + 2n T = 0,04 mol
Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng:
m(X, Y, Z) + mKOH = mmuèi + mancol + mH2O
11,16 − 0,1.76 + 0,04.56 = mmuèi + 0,01.76 + 0,02.18 mmuèi = 4,68 gam
3. Đốt cháy dẫn xuất chứa nitơ hoặc chứa cả nitơ và oxi của hiđrocacbon
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở
thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp, cần dùng vừa đủ 0,33 mol O2, chỉ thu được
H2O, N2 và 0,16 mol CO2. Công thức phân tử của hai amin là:
A. C3H9N và C4H11N. B. CH5N và C3H9N.
C. C2H7N và C3H9N. D. CH5N và C2H7N.
(Đề thi Đại học THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm 2013)
Hướng dẫn giải
Theo bảo toàn nguyên tố O, ta có:
2nO2 = 2nCO2 + nH2O 2.0,33 = 2.0,16 + nH2O nH2O = 0,34 mol
Sử dụng công thức:
(k − 1 − 0,5t)na min = nCO2 − nH2O
nCO2
(0 − 1 − 0,5.1)na min = 0,16 − 0,34 na min = 0,12 C a min = = 1,333
na min
Vậy hai amin là CH5N vµ C 2 H7 N
Ví dụ 2: Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm – NH2).
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí
CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với
dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là:
A. 6,39. B. 4,38. D. 10,22. D. 5,11.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2013)
Hướng dẫn giải
467
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
n CO2 0,7
Từ giả thiết, suy ra: C (X, Y) = = = 1,4 X lµ HCOOH (Vì Y là amino axit
n(X, Y) 0,5
nên phân tử phải có ít nhất 2 nguyên tử C).
Đốt cháy HCOOH (k = 1), thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Theo giả thiết, khi đốt cháy X, Y thu được số mol CO2 là 0,7 mol và số mol H2O là
0,8 mol.
Vì tổng số mol H2O lớn hơn số mol CO2 nên Y phải là amino axit no, có 1 nhóm
chức – COOH và 1 nhóm chức – NH2. Công thức của Y là CnH2n+1O2N (k = 1).
nCO2 − nH2O 0,7 − 0,8
Ta có: nCn H2 n+1O2 N = = = 0,2 mol
1 − k − 0,5 1 − 1 − 0,5
0,35
Suy ra n C n H2 n+1O2 N /0,35 mol = .0,2 = 0,14 n HCl = 0,14 mol m HCl = 5,11 gam
0,5
Ví dụ 3: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn
hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH.
Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2,
H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2
dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m
là:
A. 29,55. B. 17,73. C. 23,64. D. 11,82.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2013)
Hướng dẫn giải
Cách 1: Xây dựng công thức của tripeptit, tetrapeptit từ amino axit
Theo giả thiết, ta thấy: Amino axit tạo nên X, Y là amino axit no, mạch hở, có một
nhóm – COOH và một nhóm – NH2, có công thức chung là CnH2n+1O2N.
+ X là tripeptit của amino axit trên, có công thức là:
(3CnH2n+1O2N – 2H2O) = C3nH6n – 1O4N3.
+ Y là tetrapeptit của amino axit trên, có công thức là:
(4CnH2n+1O2N – 3H2O) = C4nH8n – 2O5N4.
⎯⎯⎯ BT C
→ n CO2 = 4n.n Y = 4.0,05 = 0,2n mol
⎯⎯⎯BTNT
→
⎯⎯⎯ BT H
→ n H2O = (4n − 1)n Y = 0,05(4n − 1) mol
Theo bảo toàn khối lượng, ta có:
mCO2 + mH2O = 0,2n.44 + 0,05(4n − 1)18 = 36,3 n = 3 X lµ C9H17O4N3
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C trong phản ứng đốt cháy X, ta có:
nBaCO3 = nCO2 = 9nX = 9.0,01 = 0,09 mol mBaCO3 = 0,09.197 = 17,73 gam
Cách 2: Sử dụng công thức (k − 1 − 0,5t)nhîp chÊt h÷u c¬ = nCO2 − nH2O
Amino axit no mạch hở, có một nhóm – COOH và một nhóm – NH2 có công thức
chung là CnH2n+1O2N.
+ X là tripeptit tạo ra từ amino axit trên, phân tử có 2 nhóm peptit và còn 1 nhóm
– COOH nên k = 3 và có 3 nguyên tử N (t = 3).
468
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
+ Y là tetrapeptit tạo ra từ amino axit trên, phân tử có 3 nhóm peptit còn 1 nhóm –
COOH nên k = 4 và có 4 nguyên tử N (t = 4).
Khi đốt cháy Y, ta có:
44n CO2 + 18n H2 O = 36,3 44n CO2 + 18n H2O = 36,3
n CO2 − n H2O = (k − 1 − 0,5t)n Y n CO2 − n H2O = (4 − 1 − 0,5.4)0,05
n CO = 0,6 mol n CO2 12
2 CY = = 12 Sè C amino axit = = 3
n H2 O = 0,55 mol nY 4
Như vậy amino axit có 3 nguyên tử C, X là tripeptit nên số nguyên tử C trong X là
3.3 = 9.
Khi đốt cháy X, theo bảo toàn nguyên tố C, ta có:
nBaCO3 = nCO2 = nC trong X = 9nX = 0,09 mBaCO3 = 0,09.197 = 17,73 gam
Ví dụ 4: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một
amino axit no mạch hở, có một nhóm – COOH và một nhóm – NH2. Đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng
của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol
O2?
A. 2,8 mol. B. 2,025 mol. C. 3,375 mol. D. 1,875 mol.
(Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm 2009 – 2010)
Hướng dẫn giải
Amino axit no mạch hở, có một nhóm – COOH và một nhóm – NH2 có công thức
chung là CnH2n+1O2N.
+ X là tripeptit tạo ra từ amino axit trên, phân tử có 2 nhóm peptit – CONH – và
còn 1 nhóm – COOH nên k = 3 và có 3 nguyên tử N (t = 3).
+ Y là tetrapeptit tạo ra từ amino axit trên, phân tử có 3 nhóm peptit – CONH –
còn 1 nhóm – COOH nên k = 4 và có 4 nguyên tử N (t = 4).
Khi đốt cháy 0,1 mol Y, ta có:
44n CO2 + 18n H2 O = 47,8 44n CO2 + 18n H2O = 47,8
n CO2 − n H2 O = (k − 1 − 0,5t)n Y n CO2 − n H2 O = (4 − 1 − 0,5.4).0,1
n CO = 0,8 mol n CO2 8
2 Sè C X = = 8 Sè C a min noaxit = = 2
H2 O
n = 0,7 mol n X 4
Như vậy amino axit có 2 nguyên tử C, X là tripeptit nên số nguyên tử C trong X là
2.3 = 6.
n CO2 = n C trong X = 6n X = 1,8
Khi đốt cháy 0,3 mol X, ta có:
n CO2 − n H2 O = (k − 1 − 0,5t)n X
n CO = n C trong X = 6n X = 1,8 n CO = 1,8 mol
2 2
1,8 − n H2 O = (3 − 1 − 0,5.3)0,3 n H2 O = 1,65 mol
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O trong phản ứng đốt cháy X, ta có:
469
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
gồm 0,02 mol X và 1 lượng hiđrocacbon Y. Đốt cháy hết hỗn hợp A thu được 0,11
mol CO2 và 0,12 mol H2O. Tên gọi của X, Y tương ứng là:
A. neopentan và metan. B. metylxiclobutan và etan.
C. xiclopentan và etan. D. xiclopentan và metan.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức trong cùng
dãy đồng đẳng, thu được 3,52 gam CO2 và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 0,83 gam. B. 1,245 gam. C. 1,66 gam. D. 0,161 gam.
(Đề thi lần 3 – THPT chuyên Hạ Long, năm 2011 – 2012)
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy
đồng đẳng, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng
lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành
ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
A. 6,45 gam. B. 5,46 gam. C. 7,40 gam. D. 4,20 gam.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2011)
Câu 13:Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng
dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và
9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44 gam hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt
độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
A. 7,74 gam. B. 6,55 gam. C. 8,88 gam. D. 5,04 gam.
(Đề thi lần 4 – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm 2011 – 2012)
Câu 14: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một
lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt
khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng
đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2. B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C2H4O2 và C5H10O2.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009)
Câu 15: X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6
gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là:
A. C2H4(OH)2. B. C3H7OH. C. C3H5(OH)3. D. C3H6(OH)2.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2007)
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một ete được tạo bởi 2 ancol đơn chức X, Y (Y mạch
nhánh) rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thì thu được 20
gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,88 gam so với khối
lượng nước vôi trong ban đầu. Khối lượng phân tử của X (đvC) là
A. 74. B. 46. C. 32. D. 58.
(Đề thi THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm 2012 – 2013)
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức,
mạch hở, có cùng số nhóm – OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2
và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 14,56. B. 15,68. C. 11,20. D. 4,48.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010)
Câu 18:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol hai chức thuộc cùng
dãy đồng đẳng, thu được 39,6 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu khi cho m gam X
tác dụng vừa đủ với Na thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
471
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
472
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
Câu 25: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino
axit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH).
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9
gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi
trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 120. B. 60. C. 30. D. 45.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010)
Câu 26: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một
amino axit no, mạch hở có 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2. Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2,
H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần số mol O2 là:
A. 1,875. B. 1,8. C. 2,8. D. 3,375.
(Đề thi THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2011)
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2
lít khí CO 2 và 2 lít H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất). Công thức phân tử của X:
A.C2H6 B.C4H10 C.CH4 D.C3H8
(Đề thi tuyển sinh đại học khối B – năm 2008)
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp
2 lần thể tích CH4), thu được 24 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt
độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là:
A.12,9 B.25,8 C. 22,2 D. 11,1
(Đề thi tuyển sinh cao đẳng khối A, B – năm 2008)
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan
bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí
CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để
đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên:
A.70,0 lít B.78,4 lít C. 84 lít D. 56,0 lít.
(Đề thi tuyển sinh cao đẳng khối A, B – năm 2007)
Câu 30: Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H 2
(đktc) cho đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí trong đó có H2
dư và 1 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong dư
thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,2 gam và có 18 gam kết tủa tạo
thành. Công thức của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H6 và C2H4. B. C2H6 và C3H6.
C. C4H10 và C4H8. D. C5H10 và C5H12.
Câu 31: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là
đồng đẳng kế tiếp nhau (M X M Y ) . Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa
đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là:
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.
Câu 32: Hỗn hợp M gồm 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T có khối lượng phân tử tăngdần.
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp M chỉ thu được 12,6 gam H2O và 11,2 lít CO2
(đktc). Mặt khác 0,75 mol hỗn hợp M thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được
97,2 gam Ag. Phần trăm số mol của T trong hỗn hợp M là :
473
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
474
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
+ Phần 1 có thể tích 11,2 lít đem trộn với 6,72 lít H2 và một ít bột Ni trong một
khí kế rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy hỗn hợp khí sau cùng
có thể tích giảm 25% so với ban đầu.
+ Phần 2 nặng 80 gam, đem đốt cháy hoàn toàn thì tạo được 242 gam CO2. Xác
định A và B.
A. C2H6 và C4H8. B. C2H6 và C3H6.
C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8.
Câu 41: Hỗn hợp X gồm C3H8, C2H4(OH)2 và một số ancol no, đơn chức, mạch hở
(trong đó C3H8 và C2H4(OH)2 có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam
X bằng một lượng O2 vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 42,158. B. 43,931 C. 47,477 D.45,704.
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn m hỗn hợp X gồm các chất sau: HCHO, CH3COOH,
glucozơ, HCOOCH3, OHC – CH2OH, H3COOC – CH2OH, fructozơ, saccarozơ
bằng một lượng vừa đủ là 3,36 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 3,6 gam H2O.
Tìm giá trị của m.
A.5,4 gam B. 8,1 gam C. 9 gam D.4,5 gam
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ
cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà
phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được
bao nhiêu gam xà phòng ?
A. 11,90. B. 18,64. C. 21,40. D. 19,60.
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các axit thuộc dãy đồng đẳng axit
acrylic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2 1M
thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 25,4
gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 9,80. B. 11,40. C. 15,0. D. 20,8.
Câu 45: X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức. Nếu đốt cháy X, Y với số mol bằng
nhau hoặc khối lượng bằng nhau thì đều thu được CO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3
và hơi nước có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hỗn hợp X, Y có phản ứng tráng bạc. Có
bao nhiêu cặp chất X, Y thỏa mãn điều kiện trên?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4
ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ
01.D 02. C 03. A 04. C 05. B 06. A 07. C 08. B 09. D 10. D
11.C 12. A 13. A 14. C 15. C 16. C 17. A 18. B 19. C 20. A
21.C 22. A 23. A 24. B 25. A 26. B 27. A 28. A 29. A 30. A
31.B 32. A 33. D 34. A 35. B 36. D 37. A 38. B 39. D 40. D
41.D 42. A 43. B 44. B 45. A
BÀI GIẢI CHI TIẾT
475
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
Câu 1:
Hướng dẫn giải
Ta có:
nC H = nH2O − nCO2
n 2n+2
0,35 = nH2O − 0,75 nH2O = 1,1 mol mH2O = 1,1.18 = 19,8 gam
Câu 2:
Hướng dẫn giải
Dễ thấy khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O, kết tủa tạo ra ở bình 2 là kết
tủa BaCO3.
Do X là hỗn hợp 2 ankan nên ta có:
nC H = nH2O − nCO2 nCO2 = 0,35 − 0,1 = 0,25 mol
n 2n+2
476
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
477
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
n H2 O 1,5
Khi đốt cháy M thu được = 1,5 = 1 nên M là ankan CnH2n+2.
n CO2 1
Số nguyên tử C của M là:
n CO2 n CO2 1
n= = = = 2 M lµ C 2 H6 .
n C n H2 n+2 n H2O − nCO2 1,5 − 1
K, L có cùng số nguyên tử C với M nên đều có hai nguyên tử C.
Suy ra K, L, M lần là C 2 H2 , C 2 H4 , C 2 H6
Câu 10:
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết thì X là neopentan hoặc xiclopentan.
nH2O − nCO2 = 0,12 − 0,11 = 0,01 0,02 .
Suy ra X là xiclopentan (C5H10), còn Y là ankan CnH2n+2 với số mol là 0,01 mol.
n CO2 0,11 − 0,02.5
Số C trong ankan là: n = = = 1 Y lµ CH 4
n C n H 2 n +2 0,01
Câu 11:Khi đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức, thu được:
1,98 3,52
n H2 O = = 0,11 mol n CO2 = = 0,08 mol X gåm ba ancol no, ®¬n chøc
18 44
nancol = nH2O − nCO2 = 0,11 − 0,08 = 0,03 mol nO trong ancol = nancol = 0,03 mol
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có:
mancol = mC + mH + mO = 0,08.12 + 0,11.2 + 0,03.16 = 1,66 gam
Câu 12:
Hướng dẫn giải
Khi đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 ancol thu được:
9,9 6,72
n H2 O = = 0,55 mol n CO2 = = 0,3 mol X lµ c¸c ancol no
18 22,4
nancol = nH2O − nCO2 = 0,55 − 0,3 = 0,25 mol
nCO2 0,3
Số nguyên tử cacbon trung bình của ancol là: n = = = 1,2
nancol 0,25
Suy ra phải có 1 ancol có 1 C. Vậy X là các ancol no, đơn chức.
Trong phản ứng ete hóa, theo bảo toàn nguyên tố H, ta có:
n C H OH 0,25
2n H2 O = n C H OH n H2 O = n 2 n+1 = = 0,125 mol
n 2 n +1
2 2
Theo bảo toàn khối lượng, ta có:
mancol = mete + mH2O
mete = mancol + mancol = 0,25(14.1,2 + 18) − 0,125.18 = 6,45 gam
Câu 13:
Hướng dẫn giải
478
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
479
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
nCn H2n (OH)2 = nH2O = 1,05 mol nCO2 = 0,9 mol = 0,15 mol n−OH trong X = 0,3 mol
⎯⎯⎯
BTKL
→mCn H2n (OH)2 = mC + mH + mO = 0,9.12 + 1,05.2 + 0,3.16 = 17,7 gam.
Cho X phản ứng với Na thì:
mCn H2 n (ONa)2 = mCn H2 n (OH)2 + mtaêng = 17,7 + 0,3.22 = 24,3 gam
Câu 19:
Hướng dẫn giải
(k − 1)n = n − n (k − 1)a = b − c (1) thay (2) vµo (1)
⎯⎯⎯⎯⎯ →k = 2
X CO2 H2 O
Ta có:
b = a + c
b − c = a (2)
Mặt khác, trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho hai electron, chứng
tỏ X chỉ có một nhóm – CHO:
+1 o +3
− C HO ⎯⎯⎯⎯⎯
AgNO3 / NH3 ,t
→− C COONH 4 .
Vì X có k = 2 và có 1 nhóm – CH = O nên còn 1 liên kết nằm ở gốc hiđrocacbon
C = C.
Vậy X là anđehit không no, có một nối đôi C = C, đơn chức.
Câu 20:
Hướng dẫn giải
Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì
(k − 1)nhîp chÊt h÷u c¬ = nCO2 − nH2O
Mặt khác, theo giả thiết: nX = nCO2 − nH2O , suy ra k − 1 = 1 k = 2 (k là độ bất bão
hòa của phân tử).
Do mỗi chức – CH = O có 1 liên kết và k = 2, nên phân tử X là anđehit không
no, có một liên kết C = C, đơn chức (1) hoặc X là anđehit no, hai chức (2).
Nếu xảy ra trường hợp (1) thì:
n X = n − CHO 1 1 69,2 11,52
n X = n − CHO = n Ag = . = 0,32 M X = = 36 (lo¹i)
2n − CHO = n Ag 2 2 108 0,32
Nếu xảy ra trường hợp (2) thì:
2n X = n − CHO 1 1 69,2 11,52
n X = n Ag = . = 0,16 mol M X = = 72 g / mol
2n − CHO = n Ag 4 4 108 0,16
X lµ OHC − CH 2 − CHO
Câu 21:
Hướng dẫn giải
Khi đốt cháy hai ancol đơn chức X và Y thu được:
6,3 5,6
n H2 O = = 0,35 mol n CO2 = = 0,25 mol
18 22,4
X lµ ancol no, ®¬n chøc ⎯⎯⎯⎯
®Æt CTPT
→Cn H2n+1OH
nC H OH = nH2O − nCO2 = 0,35 − 0,25 = 0,1 mol
n 2n+1
481
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
0,1
Vì n = 2,5 là trung bình cộng của 2 và 3 nên nC2 H5OH = n C3H7OH = = 0,05 mol
2
C 2 H5OH : 0,05 mol C 2 H5OH : 0,05H1 mol
hai ancol ⎯⎯⎯⎯⎯→
ph¶n øng ete hãa
482
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
Đối với axit stearic, axit panmitic là các axit béo no, đơn chức nên k = 1. Đối với
triglixerit của axit stearic và axit panmitic (este của glixerol với các axit stearic và
axit panmitic) thì k = 3.
Sử dụng công thức (k − 1)nhîp chÊt h÷u c¬ = nCO2 − nH2O , ta có:
0,6 − 0,58
(1 − 1)naxit bÐo + (3 − 1)n triglixerit = n CO2 − n H2O n triglixerit = = 0,01 mol
2
Trong phản ứng xà phòng hóa, ta có:
90
n C3H5 (OH)3 = n triglixerit ph¶n øng = 0,01. = 0,009 mol
100
mC3H5 (OH)3 = 0,009.92 = 0,828 gam
Câu 25:
Hướng dẫn giải
Amino axit no mạch hở, có một nhóm – COOH và một nhóm – NH2 có công thức
chung là CnH2n+1O2N.
+ X là đipeptit tạo ra từ amino axit trên, phân tử có 1 nhóm peptit và còn 1 nhóm
chức – COOH nên k = 2 và có 2 nguyên tử N (t = 2).
+ Y là tripeptit tạo ra từ amino axit trên, phân tử có 2 nhóm peptit còn 1 nhóm
chức – COOH nên k = 3 và có 3 nguyên tử N (t = 3).
44n CO2 + 18n H2 O = 54,9 44n CO2 + 18n H2 O = 54,9
Khi đốt cháy Y:
n CO2 − n H2 O = (k − 1 − 0,5t)n Y n CO2 − n H2 O = (3 − 1 − 0,5.3).0,1
n CO = 0,9 mol n CO2 9
2 Sè C Y = = 9 Sè C a min oaxit = = 3
n H2 O = 0,85 mol nY 3
Như vậy, amino axit có 3 nguyên tử C, X là đipeptit nên số nguyên tử C trong X là
3.2 = 6.
Khi đốt cháy X, theo bảo toàn nguyên tố C, ta có:
nCaCO3 = nCO2 = nC trong X = 6nX = 0,12 mCaCO3 = 0,12.100 = 120 gam
Câu 26:
Hướng dẫn giải
Amino axit no mạch hở, có một nhóm – COOH và một nhóm – NH2 có công thức
chung là CnH2n+1O2N.
+ X là tripeptit tạo ra từ amino axit trên, phân tử có 2 nhóm peptit – CONH – và
còn 1 nhóm – COOH nên k = 3 và có 3 nguyên tử N (t = 3).
+ Y là tetrapeptit tạo ra từ amino axit trên, phân tử có 3 nhóm peptit – CONH –
còn 1 nhóm – COOH nên k = 4 và có 4 nguyên tử N (t = 4).
44n CO2 + 18n H2 O = 36,3 44n CO2 + 18n H2 O = 36,3
Khi đốt cháy X:
n CO2 − n H2 O = (k − 1 − 0,5t)n X n CO2 − n H2 O = (3 − 1 − 0,5.3).0,1
n CO = 0,6 mol n CO2 6
2 Sè C X = = 6 Sè C aminoaxit = = 2
n H2 O = 0,55 mol nX 3
483
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
484
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
(0,5n+ 1) = 2 n = 2 X lµ C 2 H6
Câu 28:
Hướng dẫn giải
C 3 H 6 : y
+O2 , t o CO : 24 ml
20 ml CH 4 : x (ml) ⎯⎯⎯ → 2
CO : 2x H 2 O
Cách 1:
- Phương trình phản ứng đốt cháy:
+O2 , t o
CH 4 ⎯⎯⎯ → CO2 + 2H2 O
x ⎯⎯
→ x
o
C 3 H6 ⎯⎯⎯
+O2 , t
→ 3CO2 + 3H2 O
y ⎯⎯
→ 3y
+O2 , t o
CO ⎯⎯⎯→ CO2
2x ⎯⎯ → 2x
x + 2x + y = 20 x = 6
(ml)
x + 3y + 2x = 24 y = 2
HoÆc dïng ph¬ng ph¸p trung b×nh:
1.x + 1.2x + 3.y
n CO2 24 = 1,2 x = 6
Sè C / X = = = 1,2 20 (ml)
nX 20 x + y = 20 y = 2
16.6 + 42.2 + 28.2.6 M hçn hîp X
M hçn hîp X = = 25,8 d hçn hîp X / H2 = = 12,9
20 2
Cách 2: Sử dụng phương pháp khoảng biến thiên kết hợp với phương pháp quy
đổi hỗn hợp:
C 3 H6 : y
20 ml X CH4 : x Quy ®æi 16.x + 28.2x
Y: CO : 2x ⎯⎯⎯→ M Y = = 24 (g / mol)
3x
20 20
Câu 29:
Hướng dẫn giải
485
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
CH 4
+ V lÝt kh«ng khÝ CO : 0,35
C 2 H6 ⎯⎯⎯→ C n H 2n+2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → 2
Quy ®æi
(mol)
C H H 2 O : 0,55
3 8
Cách 1: Sử dụng phương pháp trung bình
Ta cã: nankan = nH2O − nCO2 = 0,55 − 0,35 = 0,2 (mol)
n CO2 0,35
Sè C /hçn hîp = = = 1,75
n hçn hîp 0,2
⎯⎯⎯⎯
Trung b×nh
→ C1,75 H 5,5
2.n H2 O 0,55.2
Sè H /hçn hîp = = = 5,5
n hçn hîp 0,2
- Phương trình phản ứng đốt cháy:
6,25 5,5
C1,75 H 5,5 + O2 ⎯⎯
to
→1,75CO2 + H2O
2 2
0,2 ⎯⎯ → 0,625 (mol)
VO2 = 0,625.22,4 = 14 lÝt Vkh«ng khÝ = 14.5 = 70 lÝt
Cách 2: Sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố
- Hỗn hợp CH4, C2H6, C3H8 là hiđrocacbon, khi đốt cháy 1 hiđrocacbon ta luôn
có:
0,35.2 + 0,55
⎯⎯⎯
BT O
→ 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O n O2 ph ¶ n øng = = 0,625 (mol)
2
VO2 = 0,625.22,4 = 14 lÝt Vkh«ng khÝ = 14.5 = 70 lÝt
Câu 30:
Hướng dẫn giải
C H
X n 2n + O2 CO + Ca(OH)2
C m H2m+2 ⎯⎯⎯ →16,2 gam 2 ⎯⎯⎯⎯ →18 gam CaCO3
2
H O
H2 : 0,21 mol
- Nhận xét: Hỗn hợp Y chỉ có 1hiđrocacbon nên số nguyên tử cacbon trong
anken và ankan là bằng nhau.
m t ¨ ng = 16,28 = 44n CO2 + 18n H2 O n H O = 0,46
2 (mol)
n CaCO3 = n CO2 = 0,18 n CO2 = 0,18
n H2 O/ X = n H2O − n H2 = 0,25 (mol) n C m H2 m+2 = n H2O / X − n CO2 = 0,07 (mol)
n CO 2 n CO 2
n = m = 2,5
0,07 + n C n H2 n 0,07 C 2 H 4 vµ C 2 H6
Trong X cã chÊt lµ anken
Câu 31:
Hướng dẫn giải
486
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
Anken : C n H2n (x mol) + 0,225 mol O2
Hçn hîp M ⎯⎯⎯⎯⎯ → H2 O + N 2 + 0,12 mol CO2
A min : C m H2m +3 N (y mol)
3n
C n H2n + O2 ⎯⎯ to
→ nCO2 + nH2 O
2
6m + 3 2m + 3
C m H2m +3 N + O2 ⎯⎯to
→ mCO2 + H2 O
4 4
n O2
§èt anken ta ®îc =1,5
nCO2 n O2 vµ CO2 do amin g©y ra.
1,5n n
CO2 O2
6m + 3
.y − 1,5m.y = 0,225 − 0,12.1,5 = 0,045 (mol) y = 0,06 (mol)
4
HoÆc sö dông ph¬ng ph¸p b¶o toµn nguyªn tè:
BT O
⎯⎯⎯ → 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O = 2.0,12 + n H2 O n H2 O = 0,21 mol
NhËn xÐt : Anken khi ®èt t¹o ra n = n
CO2 H2 O
n H2 O − n CO2 0,21 − 0,12
n a min = y = = = 0,06 (mol)
1,5 1,5
n CO2 /a min 0,12
Sè C / a min = m = = 2 X lµ CH 3 NH 2 vµ Y lµ C 2 H 5NH 2
0,06 0,06
Câu 32:
Hướng dẫn giải
+ O2
X,Y ⎯⎯⎯ to
→ CO2 : 0,5 mol + H 2 O : 0,7 mol
0,5 mol M
+ AgNO3 / NH3
Z,T ⎯⎯⎯⎯⎯ → Ag : 0,6 mol
+ O2 , t
o
M ⎯⎯⎯→ CO2 vµ H2 O M chØ chøa C, H, O.
X : CH 4
n CO2 n H2O trong M cã chÊt cã k = 0
Y : HCHO
⎯⎯⎯⎯
nhËn xÐt
→ n CO2
Sè C = =1 Z : CH3OH
nM T : HCOOH
MX MY MZ MT
k X, Z = 0 + O2 , t o
§Ó ý ta thÊy ⎯⎯⎯→ n X, Z = n H2O − n CO2 = 0,7 − 0,5 = 0,2 mol
k Y, T = 1
n + n Z 0,2 2
n Y, T = 0,5 − 0,2 = 0,3 mol Trong hçn hîp M : X = =
n Y + n T 0,3 3
487
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
n Y + n T = 0,3 mol
n Y + n T = 0,3 mol
3
⎯⎯⎯⎯→
Khi ®ã ta cã
nX + nY + nZ + nT 0,6 n Y + n T + .(n Y + n T )
= 2 0,75
4n Y + 2n T 0,6 () =
4n Y + 2n T 0,9
nT 0,15
nY = nT = 0,15 mol %n T = .100 = .100 = 30%
nM 0,5
Câu 33:
Hướng dẫn giải
+ O2 ,t o CO2 + 0,35 mol Ca(OH)2 CaCO3 : 0,27 mol
10,33 gam X ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→
H2 O Ca(HCO3 )2
- Sử dụng phương pháp quy đổi hỗn hợp kết hợp với phương pháp bảo toàn
nguyên tố:
Axit acrylic : CH2 = CH − COOH (M = 72 g / mol)
Axit a®ipic : HOOC − (CH2 )4 − COOH (M = 146 g / mol)
Axit propanoic : CH3 − CH2 − COOH (M = 74 g / mol)
Ancol etylic : C 2 H5OH (M = 46 g / mol)
n CH2 = CH −COOH = n CH3 −CH2 −COOH
⎯⎯⎯⎯⎯
Theo gi¶ thiÕt
→
MCH2 = CH −COOH + MCH3 −CH2 −COOH = M HOOC −(CH2 )4 −COOH
HOOC − (CH2 )4 − COOH : a (mol)
⎯⎯⎯→
Quy ®æi
C 2 H5OH : b (mol)
⎯⎯⎯
BT Ca
→ nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3 )2 0,35 = 0,27 + nCa(HCO3 )2 nCa(HCO3 )2 = 0,08
⎯⎯⎯
BT C
→ nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3 )2 0,43 = 6a + 2b (1)
MÆt kh¸c : Theo gi¶ thiÕt ta cã ®îc 146a + 46b = 10,33 (2)
a = 0,055 46.0,05
⎯⎯⎯
(1),(2)
→ (mol) %m C2 H5OH = .100 23%
b = 0,05 10,33
Câu 34:
Hướng dẫn giải
3
C n H2n (CHO)2 + (n + 1)O2 ⎯⎯ to
→(n + 2)CO2 + (n + 1)H2 O
2
3
⎯⎯⎯⎯
NhËn xÐt
→ n O2 = n H2 O ⎯⎯⎯BTKL
→ x + m O2 = m CO2 + m H2 O
2
y 3 V 28
x + . .32 = .44 + y V = (3x + 5y)
18 2 22,4 165
Câu 35:
Hướng dẫn giải
488
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
489
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
n m an + bm
⎯⎯⎯ → n.(a + b) m.(a + b) n m n 1,5 m (I)
a+b
0,2
M B − M A = 28 g/ mol
⎯⎯→ Sè C /A 1,5 A lµ CH 4 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ B lµ C 3 H8
(I)
Câu 38:
Hướng dẫn giải
+ O2 ,t o CO 30 gam CaCO3
A,B ⎯⎯⎯ → 2 ⎯⎯⎯⎯
+Ca(OH)2
→
Ca(HCO3 )2 ⎯⎯⎯⎯ →100 gam CaCO3 *
+Ca(OH)2
H 2 O
490
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
⎯⎯⎯ → n CO2 = 2n Ca(HCO3 )2 + n CaCO3 n = n
BT C
3,875 mol N
2(sau cïng)
6n + 3 2n + 3 1
C n H2n +3 N + O2 ⎯⎯
to
→ nCO2 + H2 O + N 2 (1)
4 2 2
11,25 11,25 6n + 3 1 11,25
⎯⎯
→ . ⎯⎯ → .
14n + 17 14n + 17 4 2 14n + 17
491
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
⎯⎯⎯⎯
gi ¶ thiÕt
→ n C3H8 = n C 2 H4 (OH)2 ⎯⎯⎯
quy ®æi
→ X : C n H 2n +1OH
3
n O = n CO
⎯⎯⎯
BTKL
→ m X + m O2 = m CO2 + m H2 O ⎯⎯⎯⎯→
2 2 2
n CO2 = n BaCO3 = 0,232 (mol)
5,444 16,8 gam
493
khangvietbook.com.vn ĐT: (08) 39103821 – 0903906848
C¸ch 1:
m C n H2 n−2 O2 = m C + m H + m O = 0,6.12 + 0,5.2.1 + 0,1.2.16 = 11,4 gam
C¸ch 2 :
⎯⎯⎯
BT O
→ 2C n H2 n−2 O2 + 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O 0,2 + 2n O2 = 1,2 + 0,5 n O2 = 0,75 mol
⎯⎯⎯
BTKL
→ m C n H2 n−2 O2 = m C O2 + m H2 O − m O2 = 0,6.44 − 0,5.18 − 0,75.32 = 11,4 gam
Câu 45:
Hướng dẫn giải
x (mol) CO (1) n CO2 (1) 2
H÷u c¬ X : ⎯⎯
to
→ 2 =
m (gam) H 2 O (1) n CO2 (2) 3
x (mol) CO (2) n H2 O 1
⎯⎯
to
→ 2 =
(1)
H÷u c¬ Y :
m (gam) H 2 O (2) n H2 O(2) 2
n CO2 (1) 2
=
n CO2 (2) 3
⎯⎯⎯ ⎯
Gi¶ thiÕt
→ MX = MY
n H2 O 1
=
(1)
n H2 O(2) 2
H÷u c¬ X : C x H y Oz H÷u c¬ X
⎯⎯→
§Æt
(Do ®¬n chøc z, t 2 (1))
H÷u c¬ Y : C1,5x H2y Ot H÷u c¬ Y
M X = M Y 12x + y + 16z = 12.1,5x + 2y + 16t 6x + y + 16t = 16z (*) z 1 (2)
H÷u c¬ X : C 2 H 4 O2
z = 2 thay vµo (*) x = 2
⎯⎯⎯→
(1),(2)
⎯⎯⎯⎯→ 6x + y = 12 H÷u c¬ Y : C 3H8O
t = 1 y = 4
(ancol hoÆc ete)
NhËn xÐt : Do hçn hîp h÷u cã cã tr¸ng b¹c nªn X buéc ph¶i tham gia ph¶n øng
tr¸ng b¹c (do Y lµ ancol kh«ng tham gia tr¸ng b¹c)
HCOOCH3 (nhËn)
X : CH3COOH (lo¹i do kh«ng tr¸ng b¹c)
OHC − CH 2 OH (lo¹i do t¹p chøc)
HCOOCH3 HCOOCH3
VËy cã 3 cÆp chÊt tháa hoÆc
CH3 − CH2 − CH2 − OH CH3 − CHOH − CH3
HCOOCH3
CH3 − CH3 − O − CH3
494