Professional Documents
Culture Documents
VẤN ĐÁP LỊCH SỬ ĐẢNG
VẤN ĐÁP LỊCH SỬ ĐẢNG
VẤN ĐÁP LỊCH SỬ ĐẢNG
Câu 1: Ảnh hưởng của tình hình thế giới đối với cách mạng Việt Nam cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. (4 ảnh hưởng)
Câu 2: Sự phân hóa của các giai cấp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX.
● Giai cấp địa chủ PK
○ Đây là giai cấp chiếm nhiều ruộng đất, có lịch sử tồn tại hàng
nghìn năm
○ Dưới sự cai trị của TD Pháp, giai cấp ĐC phân hóa thành nhiều bộ
phận; đại địa chủ và trung, tiểu địa chủ
■ Đại địa chủ: lợi ích gắn trực tiếp với Pháp và PK nên là tay
sai của Pháp, PK
■ Trung, tiểu địa chủ: có tinh thần yêu nước
○ Tuy nhiên, GC này trong quá trình đấu tranh luôn lừng chừng, do
dự, không triệt để, sẵn sàng bỏ rơi quần chúng khi được kẻ thù
nhượng cho chút ít quyền lợi
● Giai cấp nông dân
○ Đây là giai cấp chiếm hơn 90% dân số nhưng lại có ít ruộng đất
○ Chịu 3 tầng áp bức (ĐQ, PK, Tư sản)
○ Có tinh thần CM hăng hái, là động lực mạnh mẽ của CM
○ Tuy nhiên, giai cấp ND không có hệ tư tưởng riêng nên không thể
là giai cấp lãnh đạo CM
● Giai cấp công nhân
○ Ra đời trong KTTĐ I và phát triển nhanh trong KTTĐ II
○ GCCN VN tuy mới ra đời song đã mang trong mình những đặc
điểm của GCCN quốc tế (tính kỷ luật cao, tinh thần CM triệt để,..)
○ GCCN VN còn có những đặc điểm riêng
=> Hội tụ đủ những yếu tố để trở thành giai cấp lãnh đạo CMVN
Câu 3: Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của các phong trào yêu
nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Câu 4: Quá trình chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc về tư tưởng, chính trị, tổ
chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.
● Về tư tưởng
○ 1921: NAQ cùng một số nhà cách mạng của các nước thuộc địa
khác tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa, sau đó sáng tác tờ
báo Người cùng khổ. Người viết nhiều bài trên các báo: nhân đạo,
đời sống công nhân, tạp chí cộng sản,...
○ Tố cáo tội ác và làm rõ bản chất của thực dân Pháp ở các thuộc địa
○ Chỉ rõ bản chất của CNTD và xác định CNTD là kẻ thù của nhân
dân thuộc địa, công nhân và nông dân lao động
○ Đề cập đến mối quan hệ giữa CM ở thuộc địa và CM ở chính quốc,
tuyên truyền tư tưởng Mác - Lênin và phong trào công nhân và
phong trào yêu nước
○ Khẳng định Đảng phải có chủ nghĩa Mác - Lênin làm cốt (Đường
Kách Mệnh “Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt”)
● Về chính trị: NAQ đã đưa ra những luận điểm quan trọng về cách mạng
giải phóng dân tộc
○ Khẳng định: con đường CM của những dân tộc bị áp bức là giải
phóng giai cấp, giải phóng dân tộc. 2 cuộc GP này chỉ có thể là sự
nghiệp của chủ nghĩa cộng sản. Đường lối chính trị của Đảng phải
hướng tới độc lập dân tộc, tự do, hạnh phúc cho đồng bào, hướng
tới xây dựng nhà nước mang lại quyền lợi cho nhân dân
○ Về vấn đề đoàn kết quốc tế:
■ CM GPDT ở các nước thuộc địa là một phần của CM vô sản
thế giới
■ CM GPDT ở thuộc địa và CMVS ở “chính quốc” có mối
quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ cho nhau, nhưng CM ở các nước
thuộc địa không phụ thuộc vào CM ở chính quốc mà có thể
thành công trước CM của chính quốc, góp phần tích cực thúc
đẩy CM ở chính quốc
○ Về lực lượng CM:
■ Ở nước nông nghiệp lạc hậu, nông dân là lực lượng đông
đảo nhất, bị ĐQ và PK bóc lột nặng nề, vì vậy phải thu phục
và lôi cuốn được nông dân, phải xây dựng được khối liên
minh công - nông làm động lực CM
■ CM là sự nghiệp của quần chúng, là sự nghiệp chúng của
dân chúng, nhưng cái cốt của nó là công - nông là gốc cách
mệnh - TP Đường Kách Mệnh đã chỉ rõ
○ Về vấn đề ĐCS:
■ Khẳng định: trước hết phải có Đảng CM
■ Trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc
với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi.
■ Đảng có vững thì CM mới thành công cũng như người cầm
lái có vững thì thuyền mới chạy
○ 2 tác phẩm tiêu biểu:
■ Bản án chế độ TDP
■ Đường Kách Mệnh: cuốn sách chính trị đầu tiên của CMVN
- tập hợp các bài giảng của NAQ trong các lớp đào tạo bồi
dưỡng, trong đó tầm quan trọng của lý luận CM được đặt lên
hàng đầu đối với cuộc vận động CMCM
● Về tổ chức
○ Khẳng định: phải “đi vào quần chúng, thức tỉnh họ, tổ chức họ,
đoàn kết họ, huấn luyện họ, đưa họ ra đấu tranh giành tự do độc
lập”
○ Tháng 11/1924: đến Quảng Châu nơi có đông người VN yêu nước
để xúc tiến các công tác tổ chức thành lập ĐCS
○ T2/1925: lựa chọn 1 số thanh niên tích cực trong Tâm Tâm Xã, lập
nhóm Cộng Sản đoàn
○ T6/1925: thành lập hội VNCM Thanh niên
■ Xuất bản tờ báo Thanh Niên
■ Mở lớp huấn luyện cán bộ
■ Tiến hành phong trào vô sản hóa
=> Thúc đẩy phong trào công nhân VN, góp phần quan trọng
dẫn tới sự thay đổi về chất trong PTCN, biến PTCN trở
thành nòng cốt của PTYN tại VN. Hội VNCMTN là tổ chức
tiền thân của ĐCSVN
Câu 5: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và nội dung Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).
b. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (6)
● Mục tiêu chiến lược của CMVN: “TS dân quyền CM và thổ địa CM để đi
tới XHCS”
○ Phương hướng chiến lược của CMVN đã thể hiện rõ tính giai đoạn
và tính CM không ngừng
○ CMVN phải trải qua 2 giai đoạn lớn. Giai đoạn 1 làm nhiệm vụ của
cuộc CM tư sản dân quyền và thổ địa CM. Sau khi hoàn thành, CM
sẽ không dừng lại mà chuyển tiếp lên giai đoạn 2 là xây dựng Chủ
nghĩa cộng sản
■ Cách mạng TSDQ và TĐCM là cuộc CM đánh đổ ĐQ và PK
để giành độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày
● Nhiệm vụ chiến lược của tư sản dân quyền CM và thổ địa CM: Đánh đổ
CNTD Pháp và bọn PK tay sai, làm cho nước Nam được hoàn toàn độc
lập
○ Về phương diện chính trị - xã hội:
■ Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ
thông giáo dục theo hướng công nông hóa
■ Lập chính phủ công - nông - binh, tổ chức ra quân đội công -
nông
○ Về phương diện kinh tế
■ Thâu hết sản nghiệp lớn của tư bản, đế quốc chủ nghĩa Pháp
giao cho chính phủ C - N - B quản lý, thâu hết ruộng đất của
bọn ĐQ làm của công chia cho dân cày nghèo
■ Bỏ sưu thuế cho dân nghèo, mở mang công nông nghiệp
● Lực lượng CM:
○ Bao gồm công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức, đối với phú
nông, trung tiểu địa chủ và tư bản dân tộc thì phải lợi dụng, ít lâu
mới làm họ đứng trung lập
○ Bộ phận nào đã ra mặt phản CM (đại địa chủ, tư sản mại bản) thì
phải đánh đổ
● Phương pháp CM: bằng con đường bạo lực CM của quần chúng nhân dân
chứ không bằng con đường cải lương, thỏa hiệp
● Đoàn kết quốc tế: Đảng liên kết với những dân tộc bị áp bức và quần
chúng vô sản trên thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp
● Lực lượng lãnh đạo CM: ĐCSVN là đội tiên phong của giai cấp vô sản,
Đảng phải thu phục được đại bộ phận giai cấp mình và làm cho giai cấp
mình lãnh đạo được dân chúng
Câu 6: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Luận cương chính trị của Đảng
Cộng sản Đông Dương (10/1930).
b. YNLS: Cùng với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, luận cương
chính trị đã vận dụng những nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin vào
hoàn cảnh cụ thể của Cách mạng Đông Dương, vạch ra con đường
CM chống ĐQ và PK, đáp ứng những đòi hỏi của PT công nhân và PT
yêu nước VN
Câu 7: Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong
những năm 1939 – 1941.
Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng được thể hiện qua 2 Hội
nghị
a. HN 6 (T11/1939)
● CM Đông Dương lúc này là CM GPDT
● Nhiệm vụ: chống Đq và PK là nhiệm vụ cơ bản của CM TSDQ, trong đó
“nhiệm vụ chính cốt” là đánh đổ ĐQ
● Khẩu hiệu: tạm gác “CM ruộng đất” thay bằng chống tô cao lãi nặng, tịch
thu ruộng đất của địa chủ phản bội
● Chính phủ: Lập chính phủ Cộng Hòa thay cho chính phủ Xô Viết công
nông
● Mặt trận: Thống nhất dân tộc phản đế ĐD thay mặt trận dân chủ ĐD
● Phương pháp: từ đấu tranh dân chủ dân sinh sang trực tiếp đánh đổ chính
quyền ĐQ tay sai, chuẩn bị điều kiện cần thiết giành chính quyền
=> HN đánh dấu bước chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng, bước
đầu khắc phục những hạn chế của Luận Cương và quay trở lại với tính
đúng đắn của Cương Lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
b. HN 8 (T5/1941)
● Mâu thuẫn chủ yếu: mâu thuẫn giữa dân tộc VN >< Pháp, Nhật
● Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt: giải phóng dân tộc => Cuộc CM Đông
Dương hiện tại không phải là CM TSDQ giải quyết 2 vấn đề phản đế và
điền địa nữa mà chỉ giải quyết nhiệm vụ cần kíp đó là dân tộc giải phóng
● Khẩu hiệu:
○ Tạm gác: CM ruộng đất
○ Thay bằng:
■ Tịch thu ruộng đất của ĐQ và Việt gian chia cho dân cày
nghèo
■ Chia lại ruộng đất công cho công bằng
■ Giảm tô giảm tức
● Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi
hành chính sách “dân tộc tự quyết”
○ Thành lập mỗi nước ở Đông Dương một mặt trận riêng, ở VN là
mặt trận Việt Minh
○ Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, các tổ chức quần chúng
trong VM đều mang tên “cứu quốc”
● Thành lập chính phủ nước VNDCCH, nhà nước “của chung cả toàn thể
dân tộc”
● Xác định chuẩn bị KN vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng toàn
dân, hình thái của CM: đi từ KNTP lên TKN
=> Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược đã được đề ra tại ĐH T11/1939,
khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương, khẳng định lại đường
lối CM GPDT đúng đắn trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Câu 8: Tính chất, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng
tháng Tám năm 1945.
a. Tính chất
● CMT8 là một cuộc CM giải phóng dân tộc điển hình, thể hiện:
○ Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của CM là giải phóng dân
tộc, tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu trong XHVN là mâu
thuẫn giữa toàn thể dân tộc với Đế quốc xâm lược và tay sai
○ Lực lượng CM bao gồm toàn dân tộc
■ Đoàn kết chặt chẽ trong mặt trận Việt Minh và các hội Cứu
quốc
■ Động viên đến mức cao độ mọi lực lượng dân tộc trong trận
địa CM
○ Thành lập chính quyền NN “của chung toàn dân tộc” với hình thức
cộng hòa dân chủ
● CMT8 mang tính chất dân chủ nhưng chưa được đầy đủ và sâu sắc
○ Là một bộ phận của lực lượng dân chủ, của phe chống CN Phát-xít
○ Giải quyết một số quyền lợi cho nông dân, một phần ruộng đất của
đế quốc và Việt gian đã bị tịch thu
○ Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở VN được thành lập, các
tầng lớp ND được hưởng quyền tự do, dân chủ
○ Song CMT8 chưa làm CM ruộng đất, chưa thực hiện khẩu hiệu
người cày có ruộng, chưa xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất và
các tàn tích PK,..
b. YNLS
● YN trong nước
o Thắng lợi của CMT8 đã mở ra một bước ngoặt trong lịch sử dân
tộc ta
o Đập tan xiềng xích của CNĐQ trong gần một thế kỷ
o Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế hàng nghìn năm,
o Lập nên nước VNDCCH, nhà nước DCND đầu tiên ở
Đông Nam Á
o Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của CMVN, mở đầu kỷ
nguyên mới của dân tộc: kỷ nguyên độc lập tự do, kỷ nguyên
nhân dân lao động lên nắm chính quyền, làm chủ đất nước, kỷ
nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng con nguoiwf,
giải phóng XH
o Với thắng lợi của CMT8, ĐCS Đông Dương đã lãnh đạo thắng
lợi cuộc CM GPDT ở một nước thuộc địa, trở thành Đảng cầm
quyền, chuẩn bị những điều kiện tiên quyết cho những thắng
lợi tiếp theo
● YN về mặt tư tưởng: CMT8 là thắng lợi của đường lối GPDT đúng đắn,
sáng tạo của Đảng và tư tưởng độc lập, tự do của HCM. Nó chứng minh
rằng: cuộc CM GPDT do ĐCS lãnh đạo hoàn toàn có khả năng thắng lợi
trước khi giai cấp công nhân ở “chính quốc” lên nắm chính quyền. CMT8
cũng góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của CN Mác-Lênin
về CM GPDT
● YN quốc tế:
○ Thắng lợi của CMT8 đã góp phần vào chiến thắng CN Phát-xít
trong CTTG II, đã đột phá một khâu quan trọng trong hệ thống
thuộc địa của CNĐQ, mở đầu thời kỳ suy sụp và tan rã của CNTD
cũ
○ Thắng lợi của CMT8 không chỉ là chiến công của dân tộc VN mà
còn là chiến công chung của các dân tộc thuộc địa đang đấu tranh
vì độc lập, tự do vì thế, nó có sức cổ vũ mạnh mẽ phong trào
GPDT, có ảnh hưởng trực tiếp rất to lớn đến hai dân tộc bạn là
Miên, Lào
c. BHKN
● Chỉ đạo chiến lược: giương cao ngọn cờ GPDT, giải quyết đúng đắn mqh
giữa độc lập dân tộc và CM ruộng đất => Đặt nhiệm vụ GPDT lên hàng
đầu, CM ruộng đất tạm gác lại, thực hiện từng bước phục vụ cho nhiệm
vụ chống ĐQ
● Xây dựng lực lượng: trên cơ sở khối liên minh công - nông, cần khơi dậy
tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu
nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi
● Phương pháp CM:
○ Nắm vững quan điểm: bạo lực CM của quần chúng
○ Xây dựng LLCT & LLVT, kết hợp đấu tranh CT - VT
○ Tiến hành chiến tranh du kích cục bộ và KN từng phần, giành
chính quyền bộ phận ở từng vùng nông thôn có điều kiện, tiến đến
chớp thời cơ, phát động KN ở cả nông thôn và thành thị giành
chính quyền toàn quốc
● Xây dựng Đảng
○ Cần xây dựng Đảng tiên phong của GCCN, ND lao động và toàn
dân tộc VN< tuyệt đối trung thành với lợi ích giai cấp và dân tộc.
Vận dụng và phát triển đường lối lý luận Mác-Lênin và tư tưởng
HCM, đề ra đường lối chính trị đúng đắn
○ Xây dựng Đảng vững mạnh về tư tưởng, chính trị và tổ chức, liên
kết chặt chẽ với quần chúng và đội ngũ cán bộ
○ Chú trọng vai trò lãnh đạo ở cấp chiến lược của TW Đảng, đồng
thời phát huy tính chủ động, sáng tạo của Đảng bộ địa phương
Câu 9: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Chỉ thị
“kháng chiến, kiến quốc” (25/11/1945) của Đảng (có tgian thì xem lại 1
chút)
c. YNLS
● Chỉ thị là bước đi hợp lý, là bước đi cần thiết sau khi giành chính quyền
nhằm củng cố chế độ, giải quyết những khó khăn của quần chúng, làm
tăng cường sự gắn bó chặt chẽ của nhân dân với CM
● Chỉ thị thể hiện sự sáng tạo trong việc giải quyết chỉ đạo chiến lược và
sách lược của Đảng trong tình hình mới, thể hiện tầm nhìn chiến lược,
nhãn quan chính trị Đảng trên một loạt vấn đề liên quan trực tiếp đến sự
nghiệp bảo vệ nền độc lập tự do của tổ quốc và bảo vệ nhà nước DCCN -
thành quả cao nhân của CMT8, tạo tiền đề cơ bản đưa CMVN tiến lên
● Chỉ thị xác định rõ tính chất và nhiệm vụ chiến lược của giai đoạn CM từ
sau TKN T8, xác định và phân loại chính xác kẻ thù, đề ra giải pháp
nhằm xây dựng lực lượng chuẩn bị cho cuộc KC trường kỳ của dân tộc
● Trong tình hình “nước sôi lửa bỏng” lúc bấy giờ, những chiến lược và
sách lược thể hiện trong bản chỉ thị KCKQ của ĐCS thật sự là ánh sáng
soi đường cho toàn dân, toàn quân trong cuộc chiến đấu bảo vệ sự sống
còn của dân tộc
Câu 10: Kết quả, ý nghĩa của quá trình xây dựng và bảo vệ chính quyền
cách mạng trong giai đoạn 1945 – 1946.
a, Kết quả:
● Về chính trị - xã hội:
○ Đã xây dựng được nền móng cho một chế độ xã hội mới - chế độ
dân chủ nhân dân với đầy đủ các yếu tố cấu thành cần thiết.
○ Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp được thành lập thông qua
phổ thông bầu cử.
○ Hiến pháp dân chủ nhân dân được Quốc hội thông qua và ban
hành.
○ Bộ máy chính quyền từ Trung ương đến làng, xã và các cơ quan tư
pháp, tòa án, các công cụ chuyên chính được thiết lập và tăng
cường.
● Về kinh tế, văn hóa:
○ Đã phát động phong trào tăng gia sản xuất, xóa bỏ các thứ thuế vô
lý, giảm tô 25%, xây dựng ngân quỹ quốc gia.
○ Các lĩnh vực sản xuất được hồi phục.
○ Cuối năm 1945, nạn đói cơ bản được đẩy lùi, đời sống nhân dân
được ổn định.
○ Tháng 11-1946, giấy bạc "Cụ Hồ" được phát hành.
○ Đã mở lại các trường lớp và tổ chức khai giảng năm học mới.
○ Cuộc vận động toàn dân xây dựng nền văn hóa mới đã bước đầu
xóa bỏ được nhiều tệ nạn xã hội và tập tục lạc hậu.
○ Phong trào diệt dốt, bình dân học vụ được thực hiện sôi nổi (cuối
1946, cả nước đã có thêm 2.5 triệu người biết đọc, biết viết.
● Về bảo vệ chính quyền cách mạng:
○ Miền Nam: Đảng đã kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên kháng
chiến và phát động phong trào Nam tiến chi viện Nam Bộ, ngăn
không cho quân Pháp đánh ra Trung Bộ.
○ Miền Bắc:
■ Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện sách lược nhân nhượng
với quân đội để giữ vững chính quyền, tập trung lực lượng
chống Pháp ở miền Nam.
■ Khi Pháp - Tưởng ký Hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946),
thỏa thuận mua bán quyền lợi với nhau, cho Pháp kéo quân
ra miền Bắc, Đảng lại mau lẹ chỉ đạo chọn giải pháp hòa
hoãn, dàn xếp với Pháp để buộc quân Tưởng phải rút về
nước.
■ Hiệp định sơ bộ 6-3-1946, cuộc đàm phán ở Đà Lạt, ở
Phôngtennơblô , Tạm ước 14-9-1946 đã tạo điều kiện cho
quân dân ta có thêm thời gian để chuẩn bị cho cuộc chiến
đấu mới.
b, Ý nghĩa:
● Bảo vệ được nền độc lập của đất nước, giữ vững chính quyền cách mạng.
● Xây dựng được những nền móng đầu tiên và cơ bản cho một chế độ mới,
chế độ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
● Chuẩn bị được những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến
toàn quốc sau đó.
Câu 11: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng (1945 -
1954).
a, Hoàn cảnh: Được đề ra ngay từ đầu cuộc kháng chiến và không ngừng được
bổ sung hoàn chỉnh trong quá trình tiến hành kháng chiến.
b, Nội dung:
● Mục đích: đánh đổ thực dân Pháp xâm lược, giành thống nhất, độc lập
hoàn toàn.
● Tính chất: là cuộc chiến tranh cách mạng của nhân dân, chiến tranh chính
nghĩa, có tính chất toàn dân, toàn diện, lâu dài.
=> là cuộc chiến tranh tiến bộ vì tự do, độc lập, dân chủ và hòa hình có
tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới.
● Chương trình, nhiệm vụ: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
(2/1951) đã chỉ rõ kẻ thù trước mắt của cách mạng Việt Nam là đế quốc
Pháp, kẻ thù nguy hiểm là đế quốc Mỹ, kẻ thù phụ là phong kiến phản
động.
c, Kết quả:
● Buộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ ngày càng phát
triển và giành thắng lợi vẻ vang.
● Sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường, Nhà nước dân chủ nhân dân
ngày càng vững mạnh.
● Kinh tế: phát triển nhất là nông nghiệp, xây dựng, văn hóa, giáo dục có
nhiều thành công.
● Ngoại giao: từng bước phá thế bị bao vây, tranh thủ được sự ủng hộ về
mọi mặt của đồng chí, bè bạn trên thế giới.
● Quân sự: đánh bại kế hoạch chiến tranh chớp nhoáng của địch, làm thất
bại kế hoạch Rơve ; đánh bại kế hoạch Đ.Tátxinhi và làm phá sản kế
hoạch Nava, buộc thực dân Pháp ký Hiệp định Giơnevơ, chấm dứt chiến
tranh, rút quân Pháp về nước.
● Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp
tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
d, Ý nghĩa:
● Là sự kế thừa và nâng lên tầm cao mới tư tưởng quân sự truyền thống của
dân tộc.
● Là sự vận dụng lý luận chiến tranh cách mạng của chủ nghĩa Mác Lênin
và kinh nghiệm nước ngoài vào điều kiện Việt Nam.
● Là ngọn cờ dẫn dắt và là động lực chính trị tinh thần đưa quân và dân ta
tiến lên chiến đấu và chiến thắng thực dân Pháp xâm lược.
* Bonus câu hỏi phụ: Trong đường lối chiến tranh nhân dân của Đảng, điều cốt
lõi nhất và cơ bản nhất là chiến lược toàn dân kháng chiến. Đảng tổ chức cả
nước thành một mặt trận, tạo nên thế trận cả nước đánh giặc, phát huy sức mạnh
của toàn dân và khối đoàn kết toàn dân tộc tham gia kháng chiến với những biện
pháp đa dạng phong phú, phù hợp như tuyên truyền giáo dục, động viên chính
trị sâu rộng từ đó xác định trách nhiệm đứng lên cứu nước nhà. Chú trọng xây
dựng lực lượng vũ trang với ba thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và
dân quân du kích. Từ chiến tranh du kích phát triển lên chiến tranh chính quy,
kết hợp du kích chiến với vận động chiến.
Câu 12: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ II (2/1951) của Đảng.
=> Tình hình đó đòi hỏi mỗi nước cần phải thành lập một chính đảng cách
mạng theo Chủ nghĩa Mác-Lênin, trực tiếp đảm nhiệm sứ mệnh lịch sử trước
dân tộc mình và chủ động góp phần vào sự nghiệp cách mạng chung của nhân
dân ba dân tộc.
=> Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (11-19/2/1951) được triệu tập
tại xã Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang nhằm đáp ứng những đòi hỏi bức
thiết đó.
b, Nội dung cơ bản:
● Thông qua báo cáo chính trị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, báo cáo "Hoàn
thành giải phóng dân tộc, phát triển dân chủ nhân dân, tiến tới CNXH"
của đồng chí Trường Chinh, thông qua Chính cương của Đảng Lao Động
Việt Nam (đưa Đảng ra hoạt động công khai).
● Phát triển đường lối kháng chiến, đề ra những chính sách cụ thể và chuẩn
bị những tiền đề đi lên chủ nghĩa xã hội sau khi kháng chiến thành công.
● Quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Cộng sản riêng.
Câu 13: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1945 - 1954).
Câu 14: Tình hình Việt Nam sau tháng 7 năm 1954.
a, Thuận lợi:
● Miền Bắc:
○ Làm căn cứ địa hậu phương cho cả nước
○ Bước vào thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội
○ Thế và lực của cách mạng đã lớn mạnh hơn trước sau 9 năm kháng
chiến.
● Hội nghị Giơnevơ (1954) công nhận chủ quyền, độc lập, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
b, Khó khăn:
● Đất nước chia làm hai miền, có chế độ chính trị khác nhau, miền Nam do
đế quốc, tay sai kiểm soát, không chịu thực hiện hòa bình thống nhất đất
nước.
● Kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu.
● Đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.
=> Yêu cầu bức thiết là phải vạch ra đường lối chiến lược đúng đắn để đưa cách
mạng Việt Nam tiến lên phù hợp với tình hình mới của đất nước:
Câu 15: Hoàn cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Nghị
quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959).
=> Đòi hỏi Đảng phải có một đường lối hoàn chỉnh và toàn diện về cách mạng
miền Nam nhằm thực hiện nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
c. Ý nghĩa lịch sử
● Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta
● Thể hiện sâu sắc tinh thần độc lập tự chủ, năng động, sáng tạo trong đánh
giá, so sánh lực lượng, vận dụng lý luận Mác-Lênin vào cách mạng miền
Nam.
● Xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng dẫn đến
cao trào Đồng Khởi oanh liệt của miền Nam năm 1960 => mở đường cho
cách mạng miền Nam vượt qua thử thách để tiến lên.
● Phản ánh đúng và giải quyết kịp thời yêu cầu của cách mạng miền Nam
trong việc khẳng định phương pháp đấu tranh dùng bạo lực cách mạng để
tự giải phóng mình là đúng đắn, phù hợp với tình thế cách mạng đã chín
muồi.
Câu 16: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
=> Giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn
bộ cách mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất
nước nhà.
o Miền Nam:
o Thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
o Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả
nước.
=> Giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải
phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ
tay sai.
● Về mục tiêu chiến lược: giải phóng miền Nam, hòa bình, thống nhất đất
nước.
● Về hòa bình thống nhất Tổ quốc: chủ trương kiên quyết giữ vững đường
lối hòa bình để thống nhất nước nhà.
Câu 17: Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương lần thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/1965) của Đảng.
a, Nội dung:
=> chứa đựng đầy mâu thuẫn về chiến lược: không cứu vãn được
tình thế bế tắc ở miền Nam.
● Thể hiện tư tưởng giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội trong bối cảnh mới
● Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng trong điều kiện cả nước có
chiến tranh và quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược, giải phóng miền
Nam, thống nhất Tổ quốc của Đảng và dân tộc ta.
● Đó là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa
vào sức mình là chính trong hoàn cảnh đã khác trước, cơ sở để Đảng lãnh
đạo đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đi tới thắng lợi vẻ vang.
Câu 18: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của
cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
a, Nguyên nhân thắng lợi:
● Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam, có đường lối chính
trị, đường lối quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.
● Cuộc chiến đấu đầy gian khổ hy sinh của nhân dân và quân đội cả nước,
đặc biệt là của cán bộ, chiến sĩ và hàng chục triệu đồng bào yêu nước ở
miền Nam.
● Sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc: vừa chiến đấu vừa
xây dựng, hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ của hậu phương lớn, hết lòng hết
sức chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam.
● Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia và sự
ủng hộ hết lòng và sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa cũng
như là phong trào công nhân và nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới.
=> Tạo cho cách mạng nước ta những nhân tố mới để tiếp tục tiến lên.
b, Hạn chế:
● Không hoàn thành các mục tiêu do Đại hội IV và Đại hội V của Đảng đề
ra.
● Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế-xã hội kéo dài:
○ Sản xuất tăng chậm và không ổn định
○ Nền kinh tế luôn trong tình trạng thiếu hụt, không có tích luỹ
○ Lạm phát tăng cao và kéo dài.
○ Năng suất lao động thấp, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn,
xã hội nảy sinh nhiều hiện tượng tiêu cực
● Đất nước bị bao vây, cô lập, đời sống nhân dân hết sức khó khăn, lòng tin
đối với Đảng, Nhà nước, chế độ giảm sút nghiêm trọng.
Câu 20: Nguyên nhân dẫn đến công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam
năm 1986.
● Thế giới:
○ Các cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật đang phát triển mạnh, xu
thế đối thoại trên thế giới đang dần thay thế xu thế đối đầu.
○ Đổi mới đã trở thành xu thế của thời đại.
○ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đều tiến hành cải tổ sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
● Trong nước:
○ Việt Nam đang bị các đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận
và ở tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội.
○ Ta mắc phải các sai lầm nghiệm trọng và kéo dài về chủ trương,
chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện
○ Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng đều khan hiếm; lạm phát
tăng 300% năm 1985 lên 774% năm 1986.
○ Các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, vượt biên trái phép
diễn ra khá phổ biến.
=> Đổi mới đã trở thành đòi hỏi bức thiết của tình hình đất nước.
Câu 21: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VI của Đảng (12/1986).
b. Ý nghĩa lịch sử
● Đại hội VI của Đảng đã hoạch định đường lối đổi mới toàn diện, sâu sắc
và triệt để.
● Đó là sự kết tinh trí tuệ của toàn Đảng, toàn dân và cũng thể hiện tinh
thần trách nhiệm cao của Đảng trước đất nước, dân tộc.
● Đường lối do Đại hội đề ra thể hiện sự phát triển tư duy lý luận, khả năng
tổng kết và tổ chức thực tiễn của Đảng, mở ra thời kỳ mới của sự nghiệp
cách mạng nước ta trên con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 22: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Cương lĩnh xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (6/1991).
· Nêu ra một số dấu hiệu đặc trưng, cơ bản của xã hội xã hội chủ
nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là xã hội:
o Do nhân dân lao động làm chủ.
o Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
o Có nền văn hóa tiến tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
o Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm
theo năng lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do,
hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân.
o Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau
cùng tiến bộ.
o Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân với tất cả các
nước trên thế giới.
o Cải biến căn bản tình trạng kinh tế - xã hội kém phát triển, chiến
thắng các thế lực thù địch chống độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội.
· Đề ra mục tiêu tổng quát và những phương hướng chủ yếu trong
thời kỳ quá độ
o Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là quá trình lâu dài, trải
qua nhiều chặng đường.
o Mục tiêu của chặng đường đầu là: thông qua đổi mới toàn diện,
xã hội đạt tới trạng thái ổn định vững chắc, tạo thế phát triển nhanh
ở chặng sau.
o Một số phương hướng phát triển:
§ Xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân.
§ Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hoá đất nước
theo hướng hiện đại gắn liền với phát triển một nền nông
nghiệp toàn diện
§ Thiết lập từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa từ
thấp đến cao phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản
xuất
§ Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư
tưởng và văn hoá
§ Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, củng cố và mở
rộng Mặt trận dân tộc thống nhất, tập hợp mọi lực lượng
phấn đấu vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh.
§ Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, hợp tác và hữu
nghị với tất cả các nước.
§ Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc là hai
nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
§ Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư
tưởng và tổ chức ngang tầm nhiệm vụ, bảo đảm cho Đảng
làm tròn trách nhiệm lãnh đạo sự nghiệp cách mạng xã hội
chủ nghĩa ở nước ta.
b, Ý nghĩa:
● Là văn kiện quan trọng mang tầm định hướng chiến lược, ý nghĩa lịch sử
của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (6/1996).
● Bước đầu đã vẽ ra toàn bộ bức tranh của xã hội tương lai, mặc dù chưa
hoàn chỉnh, nhưng Đảng ta đã vạch ra những nguyên tắc, phương hướng
lớn cho thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
● Là ngọn cờ tư tưởng, ngọn cờ chiến đấu, ngọn cờ quy tụ sức mạnh đại
đoàn kết toàn dân tộc phấn đấu vì một đất nước Việt Nam “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
Câu 23: Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ VIII của Đảng (6/1996).
a, Nội dung :
● Kiểm điểm đánh giá việc thực hiện nghị quyết đại hội VII tổng kết 10
năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới I khi đề ra chủ trương nhiệm
vụ trong nhiệm kỳ mới.
● Khẳng định tiếp tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo
vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa nhấn mạnh nước ta đã chuyển sang thời kỳ
phát triển mới thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa.
● Nêu ra các bài học trong thời kỳ đổi mới, tiếp tục đổi mới, tự chỉnh đốn,
nâng cao và khắc phục về mọi mặt
b, Ý nghĩa:
● Đánh dấu bước ngoặt chuyển đất nước ta sang thời kỳ mới - thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nước Việt Nam độc lập,
dân chủ, giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh theo định hướng xã hội
chủ nghĩa, vì hạnh phúc của nhân dân ta, vì tình hữu nghị và sự hợp tác
với nhân dân các nước trên thế giới.
● Có ý nghĩa quyết định đối với vận mệnh dân tộc và tương lai của đất
nước vào lúc chúng ta sắp bước vào thế kỷ XXI.
Câu 24: Những bổ sung, phát triển của Cương lĩnh 2011 so với Cương lĩnh
1991 của Đảng.