Professional Documents
Culture Documents
Nhom1 QuanLyChuoiNhaSach
Nhom1 QuanLyChuoiNhaSach
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn với các thầy cô giảng dạy bộ môn phân tích và
thiết kế yêu cầu. Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Trọng Nhân đã tận
tình chỉ bảo trong các buổi học. Trong thời gian tham gia các buổi học chúng em đã có
thêm nhiều hiểu biết, kiến thức để hoàn thành bài báo cáo này.
Dù đã cố gắng thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song vì hạn chế về
kiến thức và thời gian nên vẫn còn nhiều thiếu sót chúng em rất mong được sự đóng
góp ý kiến của thầy để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
ii
Chúng tôi xin cam đoan đây là sản phẩm đồ án của riêng chúng tôi và được sự
hướng dẫn của thầy Nguyễn Trọng Nhân. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả
thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong đồ án còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung đồ án của mình. Trường đại học Tôn Đức Thắng không liên quan
đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu
có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2020
Tác giả
(ký tên và ghi rõ họ tên)
TÓM TẮT
Ngày nay khi công nghệ thông tin phát triển trên mọi lĩnh vực và công nghệ
trong việc quản lí công việc càng trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Vì thế nhà sách
Phương Nam sử dụng hệ thống công nghệ thông tin vào công việc của nhà sách khiến
cho việc quản lí chuỗi nhà sách trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.
Với đề tài “Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý chuỗi nhà sách”, nhóm chúng
em áp dụng nhưng kiến thức đã học trên lớp để tìm hiểu nghiên cứu, phân tích về hệ
thống quản lí nhà sách để làm bài báo cáo này.
1
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
PHẦN XÁC NHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN..........................................iii
TÓM TẮT.......................................................................................................................iv
MỤC LỤC........................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ..................................................4
CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU CHUNG.............................................................................8
1.1 Giới thiệu về hệ thống quản lý chuỗi nhà sách Phương Nam.........................8
1.1.1 Một số hình ảnh thực tế:...................................................................8
1.1.2 Khảo sát xác định các Use Case và các tác nhân..............................9
1.2 Các nhiệm vụ cơ bản khi thực hiện hệ thống quản lý chuỗi nhà sách..........11
1.3 Các quy trình nghiệp vụ................................................................................11
1.3.1 Quy trình đăng ký tài khoản............................................................11
1.3.2 Quy trình nhập sách........................................................................12
1.3.3 Quy trình xuất sách.........................................................................12
1.3.4 Quy trình bán sách..........................................................................13
1.3.5 Quy trình thống kê..........................................................................13
1.3.6 Quy trình quản lý chuỗi nhà sách...................................................13
1.4 Đặc tả hệ thống.............................................................................................13
1.4.1 Quản lý sản phẩm:.......................................................................13
1.4.2 Quản lý đơn hàng:...........................................................................14
1.4.3 Quản lý khách hàng:.......................................................................14
1.4.4 Thống kê báo cáo:...........................................................................14
1.4.5 Website bán hàng:...........................................................................14
1.4.6. Marketing và quảng cáo:................................................................15
1.4.7 Hệ thống quản lý kho hàng:........................................15
1.4.8 Hệ thống thanh toán online:............................................................15
2
Bảng 3.24 Use Case Quản lý đơn hàng – Xóa đơn hàng...............................................74
Bảng 3.25 Use Case Quản lý nhân viên – Thêm nhân viên...........................................76
Bảng 3.26 Use Case Quản lý nhân viên – Sửa thông tin nhân viên...............................78
Bảng 3.27 Use Case Quản lý nhân viên – Xóa nhân viên.............................................79
Bảng 3.28 Use Case Quản lý khách hàng – Thêm khách hàng.....................................81
Bảng 3.29 Use Case Quản lý khách hàng – Sửa thông tin khách hàng.........................83
Bảng 3.30 Use Case Quản lý khách hàng – Xóa khách hàng........................................84
Bảng 3.31 Use Case Quản lý kho..................................................................................86
Bảng 3.32 Use Case Quản lý chuỗi cửa hàng................................................................88
Bảng 3.33 Use Case Kiểm tra thông tin tài khoản.........................................................90
Bảng 3.34 Use Case Trích xuất dữ liệu..........................................................................92
8
Hình 1.1 Ảnh chụp khu vực trẻ em bên trong nhà sách
Sau khi đã khảo sát, phỏng vấn tại các nhà sách Phương Nam, nhóm đã rút ra
được rằng để xác định các Use Case và tác nhân ta dựa trên các câu trả lời của những
câu hỏi sau:
Người
Câu hỏi Câu trả lời
phỏng vấn
Chương Nhân viên phải làm gì khi khách Khách hàng có thể truy cập trực
hàng muốn đăng ký ? tiếp vào hệ thống để đăng ký làm
khách hàng thành viên hoặc có thể
đăng ký ngay tại quầy thu ngân
của nhà sách.
Long Công việc cụ thể của nhân viên Nhân viên thủ kho sẽ đảm nhiệm
thủ kho ? việc nhập sách xuất sách vào kho,
kiểm tra chất lượng sách tại của
hàng và lập phiếu nhập/ xuất sách.
Đạt Công việc cụ thể của Nhân viên Nhân viên kế toán có nhiệm vụ
kế toán ? thống kê doanh thu, thống kê số
sách đã bán, thống kê sách tồn
kho.. từ đó làm báo cáo gửi cho
nhân viên quản lý.
Thịnh Nhân viên bán hàng sẽ làm những Nhân viên bán hàng sẽ có nhiệm
công việc gì? vụ thanh toán cho khách hàng,
giúp khách hàng tra cứu thông tin
ngay tại nhà sách, giúp khách
hàng tạo tài khoản cũng như giúp
khách hàng đổi trả sản phẩm tại
nhà sách.
Lộc Nhân viên quản lý sẽ làm những Nhân viên quản lý sẽ quản lý việc
11
công việc gì? hoạt động tại nhà sách. Nhân viên
quản lý sẽ trực tiếp liên hệ các bộ
phận nhập sách cũng như các đối
tác. Quản lý sẽ trực tiếp quản lý
nhân viên, quản lý khách hàng,
quản lý các báo cáo thống kê,
quản lý việc xuất nhập sách của
nhà sách.
Bảng 1.1 Bảng các câu hỏi phỏng vấn
1.2 Các nhiệm vụ cơ bản khi thực hiện hệ thống quản lý chuỗi nhà sách
Bài toán quản lý chuỗi nhà sách đặt ra các nhiệm vụ cơ bản như sau:
Quản lý đăng nhập
Quán lý bán bàn phím
Quản lý hàng hóa : xuất/nhập bàn phím và phụ kiện
Tìm kiếm , lọc và sắp xếp bàn phím và phụ kiện liên quan
Quản lý các đơn đặt hàng
Quản lý đặt hàng, lập hóa đơn
Quản lý thanh toán: thanh toán online hoặc trực tiếp khi nhận hàng.
Quản lý tài khoản người dùng,nhân viên như thêm xóa sửa, khóa mở tài
khoản
Quản lý thông tin bàn phím và phụ kiện : thêm xóa sửa cập nhật thông
1.3 Các quy trình nghiệp vụ
12
Khi khách đã lựa xong và cần mua sách thì tới quầy để thanh toán, thanh
toán tiền mặt hoặc các phương thức không dùng tiền mặc khác.
Nhân viên sẽ lập hóa đơn theo mẫu in sẵn.
Hóa đơn bán sách bao gồm đầy đủ thông tin về khách hàng, danh sách
các loại sách, số lượng, ngày bán, tổng tiền thu được và mã nhân viên
bán và sễ được lập mỗi khi bán được sách.
1.3.5 Quy trình thống kê
Hằng tuần, tháng, quý, năm nhân viên kế toán sẽ lập báo cáo cho quản lý
về gồm các thông tin về doanh thu, khách hàng, loại sách bán chạy nhất,
số sách tồn kho.
Thống kê số lượng sách tồn kho để xác định sách cần nhập.
1.3.6 Quy trình quản lý chuỗi nhà sách
Quản lý ở cơ sở chính của nhà sách truy cập vào các chi nhánh khác của
nhà sách để theo dõi việc quản lí cũng như buôn bán của nhà sách.
Thống kê lại số lượng sách bán của các cửa hàng chi nhánh.
1.4 Đặc tả hệ thống
Hệ thống quản lý trang web bán bàn phím bao gồm các nhóm chức năng như
sao: bán bàn phím và phụ kiện liên quan và quản lý tài khoản, quản lý thông tin sản
phẩm ,quản lí xuất nhập kho(đối với quản lý) .
Các loại người dùng của hệ thống sẽ bao gồm : Quản lý hệ thống, nhân viên
quản lý kho, nhân viên bán hàng, khách hàng và khách vảng lai.
Khách vãng lai là những người dùng xem và khảo sát sản phẩm và chưa mua
sản phẩm nhưng họ có thể xem và tìm kiếm các sản phẩm có trên trang . Khi có nhu
cầu mua hàng họ cần đăng ký tài khoản và điền các thông tin cơ bản như họ tên,sđt,
email, tên đăng nhập,mật khẩu để tiến hành đặt và mua sản phầm.
14
Khách hàng thân quen là những khách hàng đã đăng ký tài khoản họ có thể xem
sản phẩm ,đặt và mua sản phẩm khác với khách vãng lai họ nhận được thông báo về
các đợt khuyến mãi của cửa hàng và họ có thể để lại bình luận hoặc đánh giá sản phẩm.
Các nhân viên sẽ có tài khoản riêng biệt để dễ quản lý và phân chia công việc để
trang web hoạt động trơn tru . Tùy vào loại nhân viên họ sẽ có chức năng và quyền sử
dụng các chức năng một cách khác nhau.
Nhân viên bán hàng là nhân viên sẽ quản lí và xử lí các đơn hàng và quản lí
thông tin của sản phẩm như thêm xóa sửa , áp các khuyên mãi và ưu đãi, về việc quản
lí đơn hàng họ có thể xác nhận và thông qua đơn hàng từ đó và gửi thông tin đến nhân
viên quản lí kho để xuất đơn và họ có thể từ chối hoặc hủy đơn theo nhu cầu.
Nhân viên thủ kho sẽ quản lý việc nhập xuất sản phẩm và quản lý nhà cung cấp,
khi nhận được yêu cầu từ nhân viên bán hàng họ sẽ nhận được thông tin của khách
hàng từ đó xuất đơn đến khách hàng .Khi cần nhập kho họ sẽ liên lạc với nhà cung cấp
và tạo đơn để nhập sản phầm , họ có thể thay đổi và quản lí nhà cung cấp
Người dùng loại quản lý sẽ là có khả năng quản lí tài của nhân viên và cả người
dùng họ có thể tạo thêm , xóa, hay cập nhật thông tin của các tài khoản , họ cũng có thể
khóa hoặc mở lại tài khoản ,quản lý cũng có các chức năng của nhân viên bán hàng và
nhân viên quản lý kho ngoài ra họ có thể lấy dữ liệu của hệ thống và tạo ra bản báo cáo
hoặc thống kê
CHƯƠNG 2 – PHÂN TÍCH YÊU CẦU
2.1 Đặc tả yêu cầu
Để cải thiện công tác quản lým hệ thống trong đồ án này được xây dựng với các
yêu cầu sau:
- Hệ thống đảm bảo chức năng sau:
Quản lý thông tin khách hàng.
Quản lý nhân viên.
15
cơ sở dữ liệu.
Khách vãng lai muốn
đăng ký phải điền đầy đủ
thông tin liên quan và
được nhân viên kiểm tra
UC05 Đăng ký Khách vãng lai
hợp lệ, khi đăng ký thành
công thì thông tin khách
hàng sẽ được lưu lại trên
cơ sở dữ liệu.
Khách click vào biểu
Thêm hàng vào giỏ Khách hàng, khách
UC06 tượng trên màng hình để
hàng vãng lai
thêm sách vào giỏ hàng
Khi khách hàng ấn vào đặt
hàng hệ thống sẽ hiển thị
form cho lần đầu tiên đặt
hàng gồm các thông tin
UC07 Đặt hàng tên, số điện thoại, địa chỉ. Khách hàng
Từ lần sau khi khách đặt
lại thì hệ thống sẽ tự động
nhớ thông tin mà khách đã
đặt từ lần trước.
UC08 Mua hàng Khách hàng ấn vào nút Khách hàng, khách
mua để thực hiện thao tác. vãng lai
Khách hàng có thể tham
các mã khuyến mãi, mã
freeship cũng như chọn
các phương thức thanh
19
cở sở dữ liệu.
Nhân viên thủ kho thao
tác trên hệ thống với chức
năng kiểm kê, hệ thống sẽ
trả về thông tin mà kho
UC16 Kiểm kê sách đang có ở thời điểm thực Nhân viên thủ kho
hiện kiểm kê gồm có: loại
sách, số lượng hiện có
đồng thời in phiếu kiểm
kê
Nhân viên sẽ lập một
phiếu nhập sách gồm các
loại sách, số lượng, ngày
UC17 Lập phiếu nhập sách Nhân viên kho
nhập. Nhân viên sẽ cập
nhật lại thông tin trên cơ
sở dữ liệu
Nhân viên sẽ lập một
phiếu xuất sách gồm các
loại sách, số lượng, ngày
UC18 Lập phiếu xuất sách Nhân viên kho
xuất. Nhân viên sẽ cập
nhật lại thông tin trên cơ
sở dữ liệu
UC19 Thống kê Nhân viên kế toán sẽ thao Nhân viên kế toán
tác với chức năng thống
kê trên hệ thống, gồm có
thống kê: doanh thu, số
lượng, mặt hàng. Từ đó
22
Hình 3.5 Sơ đồ Use Case Cập nhật thông tin tài khoản
Use Case Name: Cập nhật thông tin tài khoản
Scenario: Người dùng muốn thực hiện chỉnh sửa thông tin cá nhân.
Triggering Người dùng nhấn vào nút cập nhật thông tin cá nhân.
Event:
Brief Khách hàng có thể cập nhập thông tin qua hệ thống hoặc đến
Description: trực tiếp tại quầy để nhân viên thực hiện cập nhật.
Actor: Khách hàng, nhân viên bán hàng
33
UC05: Đăng ký
Postconditions: Hệ thống ghi nhận hoạt động thanh toán thành công.
Flow of events: Actor System
1. Khách hàng nhấn thanh toán 1.1 Hệ thống hiển thị form
và chọn hình thức thanh toán. thanh toán và thông tin đơn
hàng.
2. Khách hàng nhập đầy đủ 2.1 Hệ thống kiểm tra, lưu
thông tin form. thông tin khách hàng và sản
phẩm để làm hóa đơn.
3. Khách hàng trả tiền theo hóa 3.1 Hệ thống thông báo thanh
đơn. toán thành công
3.2 Hệ thống trừ tiền trong tài
khoản của khách và giao hóa
đơn cho khách.
3.3 Hệ thống lưu lại giao dịch.
Exception 2.1 Hệ thống thông báo thanh toán không thành công do thông
Conditions: tin không hợp lệ và use case trở về bước 1.
Bảng 3.10 Use Case Thanh toán
46
Postconditions: Giỏ hàng hiện ra các mặt hàng và thông tin chi tiết thành công.
Flow of events: Actor System
1. Khách hàng truy cập và đăng 1.1 Hệ thống kiểm tra thông
nhập vào hệ thống. tin tài khoản.
2. Khách hàng chọn nút xem 2.1 Hệ thống trích xuất dữ liệu
giỏ hàng. từ cơ sở dữ liệu và hiển thị ra
màn hình danh sách các mặt
hàng trong giỏ.
3. Khách hàng chọn xem thông 3.1 Hệ thống hiển thị ra chi tiết
tin chi tiết của một sản phẩm sản phẩm khách hàng chọn.
Exception Không
Conditions:
Bảng 3.12 Use Case Xem thông tin giỏ hàng
50
Cases:
Preconditions: Đăng nhập thành công vào hệ thống
Postconditions: Lịch sử mua hàng hiện ra thành công.
Flow of events: Actor System
1. Khách hàng truy cập và đăng 1.1 Hệ thống kiểm tra thông
nhập vào hệ thống. tin tài khoản.
2. Khách hàng chọn nút xem 2.1 Hệ thống trích xuất dữ liệu
lịch sử mua hàng. từ cơ sở dữ liệu và hiển thị ra
lịch sử mua hàng.
3. Khách hàng chọn một đơn 3.1 Hệ thống hiển thị ra chi tiết
hàng để xem lịch sử. lịch sử đơn hàng mà khách
hàng chọn.
Exception Không
Conditions:
Bảng 3.13 Use Case Xem lịch sử mua hàng
52
Stakeholders: Quản lý
Preconditions: Nhân viên thủ kho đã đăng nhập vào hệ thống.
Postconditions: Hệ thống ghi nhận hoạt động cập nhật sách mới thành công và
lưu lại thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Flow of events: Actor System
1. Nhân viên thủ kho chọn nút 1.1 Hệ thống chuyển sang giao
cập nhật sách. diện cập nhật sách và hiển thị
các chức năng thêm sách mới,
sửa sách, xóa sách.
2. Nhân viên thủ kho chọn 2.1 Hệ thống chuyển sang giao
chức năng thêm sách mới. diện thêm sách.
2.2 Hệ thống hiện form nhập
thông tin sách mới để điền
thông tin vào.
3. Nhân viên thủ kho nhập đầy 3.1 Hệ thống kiểm tra thông
đủ thông tin sách mới. tin sách mới nhập vào có hợp
lệ, có trùng với sách cũ không.
3.2 Hệ thống xác thực thành
công và thông báo hợp lệ.
4. Nhân viên nhấn nút xác nhận 4.1 Hệ thống lưu lại thông tin
lưu thông tin. sách mới vào cơ sở dữ liệu.
4.2 Hệ thống thông báo lưu
thành công vào cơ sở dữ liệu.
Exception 3.1a Hệ thống thông báo cập nhật sách mới thất bại do nhập
Conditions: thông tin sách không hợp lệ và Use Case trở về bước 3.
3.1b Hệ thống thông báo cập nhật sách mới thất bại do trùng dữ
liệu sách trong cơ sở liệu và Use Case trở về bước 3.
56
3.1c Hệ thống thông báo cập nhật sách mới thất bại do nhập
thiếu thông tin sách và Use Case trở về bước 3.
4.1 Hệ thống thông báo lưu thất bại do nhân viên không nhấn
nút xác nhận.
Bảng 3.15 Use case Cập nhật sách – Thêm sách mới
Use Case Name: Sửa thông tin sách
Scenario: Nhân viên thủ kho thực hiện việc cập nhật sửa thông tin sách.
Triggering Nhân viên thủ kho chọn nút cập nhật sách rồi chọn chức năng
Event: sửa thông tin sách.
Brief Cho phép nhân viên thủ kho chọn chức năng sửa thông tin sách
Description: khi chọn nút cập nhật sách để cập nhập lại cơ sở dữ liệu trong
kho.
Actor: Nhân viên thủ kho
Related Use Đăng nhập
Cases:
Stakeholders: Quản lý
Preconditions: Nhân viên thủ kho đã đăng nhập vào hệ thống.
Postconditions: Hệ thống ghi nhận hoạt động chỉnh sửa sách thành công và lưu
lại thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Flow of events: Actor System
1. Nhân viên thủ kho chọn nút 1.1 Hệ thống chuyển sang giao
cập nhật sách. diện cập nhật sách và hiển thị
các chức năng thêm sách mới,
sửa sách, xóa sách.
2.1 Hệ thống chuyển sang giao
2. Nhân viên thủ kho chọn diện sửa thông tin sách.
chức năng sửa thông tin sách. 3.1 Hệ thống hiển thị ra thông
57
3. Nhân viên thủ kho chọn sách tin sách nhân viên đã chọn.
muốn sửa trong danh sách sách 3.2 Hệ thống hiển thị form sửa
được hiển thị. thông tin sách.
4.1 Hệ thống kiểm tra thông
4. Nhân viên thủ kho sửa thông tin sách vừa sửa.
tin sách. 4.2 Hệ thống xác thực thành
công và thông báo hợp lệ.
5.1 Hệ thống lưu lại thông tin
5. Nhân viên nhấn nút xác nhận chỉnh sửa vào cơ sở dữ liệu.
lưu thông tin. 5.2 Hệ thống thông báo lưu
thành công vào cơ sở dữ liệu.
Exception 4.1a Hệ thống thông báo cập nhật chỉnh sửa sách thất bại do
Conditions: nhập thông tin sách không hợp lệ và Use Case trở về bước 3.
4.1b Hệ thống thông báo cập nhật chỉnh sửa sách thất bại do
nhập thiếu thông tin sách và Use Case trở về bước 3.
5.1 Hệ thống thông báo lưu thất bại do nhân viên không nhấn
nút xác nhận.
Bảng 3.16 Use case Cập nhật sách – Sửa thông tin sách
Description: nút cập nhật sách để cập nhập lại cơ sở dữ liệu của kho.
Actor: Nhân viên thủ kho
Related Use Đăng nhập
Cases:
Stakeholders: Quản lý
Preconditions: Nhân viên thủ kho đã đăng nhập vào hệ thống.
Postconditions: Hệ thống ghi nhận hoạt động xóa sách thành công và lưu lại
thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Flow of events: Actor System
1. Nhân viên thủ kho chọn nút 1.1 Hệ thống chuyển sang giao
cập nhật sách. diện cập nhật sách và hiển thị
các chức năng thêm sách mới,
sửa sách, xóa sách.
2. Nhân viên thủ kho chọn 2.1 Hệ thống chuyển sang giao
chức năng xóa sách. diện xóa thông tin sách.
3. Nhân viên thủ kho chọn sách 3.1 Hệ thống hiển thị ra thông
muốn xóa trong danh sách sách tin sách nhân viên đã chọn.
được hiển thị. 3.2 Hệ thống hiển thị hộp thoại
xác nhận nhân viên có đồng ý
xác nhận xóa sách hay không.
4. Nhân viên nhấn nút xác 4.1 Hệ thống xóa sách trong cơ
nhận xóa sách. sở dữ liệu và cập nhật lại cơ sở
dữ liệu.
4.2 Hệ thống thông báo xóa
sách thành công.
Exception 4.1 Hệ thống thông báo xóa thất bại do nhân viên không nhấn
Conditions: nút xác nhận.
59
1. Nhân viên nhấn vào nút yêu 1.1 Hệ thống hiển thị form lập
cầu lập phiếu nhập sách. phiếu nhập sách và yêu cầu
nhập đầy đủ thông tin.
2. Nhân viên nhập đầy đủ 2.1 Hệ thống kiểm tra sự hợp
thông tin phiếu nhập sách và lệ của các thông tin.
nhấn lập phiếu. 2.3 Cập nhật lại danh mục
hàng và số lượng tồn kho tăng
lên với số lượng nhập tương
ứng.
2.4 Hệ thống lưu lại phiếu vào
3. Nhân viên nhấn nút xác nhận cơ sở dữ liệu.
lập phiếu nhập sách. 3.1 Hệ thống thông báo lập
phiếu nhập sách thành công.
3.2 Hệ thống hiện form hộp
thoại hỏi có in phiếu nhập sách
4. Nhân viên thủ kho chọn in không.
phiếu nhập sách. 4.1 Hệ thống tiến hành in
phiếu nhập sách.
4.2 Hệ thống hiện thông báo
in phiếu nhập sách thành công.
Exception 2.1 Hệ thống thông báo thông tin nhập vào không hợp lệ và yêu
Conditions: cầu nhập lại Use Case trở về bước 2.
3.1 Hệ thống thông báo lập phiếu nhập sách thất bại do nhân
viên không nhấn xác nhận.
4 Nhân viên thủ kho không chọn in phiếu nhập sách, use case
dừng lại.
64
1.Nhân viên nhấn vào nút yêu 1.1 Hệ thống hiển thị form lập
cầu lập phiếu xuất sách. phiếu xuất sách và yêu cầu
nhập đầy đủ thông tin.
2. Nhân viên nhập đầy đủ 2.1 Hệ thống kiểm tra sự hợp
thông tin phiếu xuất sách và lệ của các thông tin.
nhấn lập phiếu. 2.3 Cập nhật lại danh mục
hàng và số lượng tồn kho tăng
lên với số lượng nhập tương
ứng.
2.4 Hệ thống lưu lại phiếu vào
3. Nhân viên nhấn nút xác nhận cơ sở dữ liệu.
lập phiếu xuất sách. 3.1 Hệ thống thông báo lập
phiếu xuất sách thành công.
3.2 Hệ thống hiện form hộp
thoại hỏi có in phiếu xuất sách
4. Nhân viên thủ kho chọn in không.
phiếu xuất sách. 4.1 Hệ thống tiến hành in
phiếu xuất sách.
4.2 Hệ thống hiện thông báo
in phiếu xuất sách thành công.
Exception 2.1 Hệ thống thông báo thông tin nhập vào không hợp lệ, yêu
Conditions: cầu nhập lại Use Case trở về bước 2.
3.1 Hệ thống thông báo lập phiếu xuất sách thất bại do nhân viên
không nhấn xác nhận.
4 Nhân viên thủ kho không chọn in phiếu nhập sách, use case
dừng lại.
Bảng 3.20 Use Case Lập phiếu xuất sách
67
UC19: Thống kê
68
1. Nhân viên kế toán chọn chức 1.1 Hệ thống hiển thị các mục
năng thống kê. nhu cầu thống kê với các nút
thống kê khách hàng, doanh
thu, mặt hàng.
2. Nhân viên kế toán chọn một 2.1 Hệ thống tiến hành thống
trong các chức năng thống kê kê 2.2 Hệ thống hiển thị bảng
khách hàng, doanh thu, mặt thống kê.
hàng. 2.3 Hệ thống hiển thị form hỏi
người dùng có in bảng thống
kê ra không.
3. Nhân viên kế toán chọn in 3.1 Hệ thống in bảng thống kê
bảng thống kê ra. và thông báo thành công.
Exception 3.1 Hệ thống không in bảng thống kê do người dùng không chọn
Conditions: in bảng thống kê.
Bảng 3.21 Use Case Thống kê
Triggering Quản lý chọn nút quản lý đơn hàng rồi chọn chức năng sửa đơn
Event: hàng.
Brief Cho phép quản lý chọn chức năng sửa đơn hàng trong cơ sở dữ
Description: liệu.
Actor: Quản lý
Related Use Đăng nhập
Cases:
Preconditions: Đã đăng nhập vào hệ thống với tài khoản quản lý
Postconditions: Hệ thống lưu lại thông tin đã sửa vào cơ sở dữ liệu.
Flow of events: Actor System
1. Quản lý chọn nút quản lý 1.1 Hệ thống chuyển sang giao
đơn hàng. diện quản lý đơn hàng và hiển
thị các chức năng thêm đơn
hàng mới, sửa đơn hàng, xóa
đơn hàng.
2. Quản lý chọn chức năng sửa 2.1 Hệ thống chuyển sang giao
đơn hàng. diện sửa đơn hàng.
3. Quản lý chọn đơn hàng 3.2 Hệ thống hiển thị ra thông
muốn sửa trong danh sách đơn tin đơn hàng quản lý đã chọn.
hàng được hiển thị. 3.3 Hệ thống hiển thị form sửa
đơn hàng.
4. Quản lý sửa thông tin đơn 4.1 Hệ thống kiểm tra thông
hàng. tin đơn hàng vừa sửa.
4.2 Hệ thống xác thực thành
công và thông báo hợp lệ.
5.1 Hệ thống lưu lại thông tin
5. Quản lý nhấn nút xác nhận chỉnh sửa vào cơ sở dữ liệu.
73
muốn xóa trong danh sách đơn tin đơn hàng quản lý đã chọn.
hàng được hiển thị. 3.2 Hệ thống hiển thị hộp thoại
xác nhận quản lý có đồng ý
xác nhận xóa đơn hàng hay
4. Quản lý nhấn nút xác nhận không.
xóa đơn hàng. 4.1 Hệ thống xóa đơn hàng
trong cơ sở dữ liệu và cập nhật
lại cơ sở dữ liệu.
4.2 Hệ thống thông báo xóa
đơn hàng thành công.
Exception 4.1 Hệ thống thông báo xóa thất bại do quản lý không nhấn nút
Conditions: xác nhận.
Bảng 3.24 Use Case Quản lý đơn hàng – Xóa đơn hàng
4. Quản lý nhấn nút xác nhận 4.1 Hệ thống lưu lại thông tin
lưu thông tin. nhân viên vào cơ sở dữ liệu.
4.2 Hệ thống thông báo lưu
thành công vào cơ sở dữ liệu.
Exception 3.1a Hệ thống thông báo nhập thông tin không hợp lệ.
Conditions: 3.1b Hệ thống thông báo nhập thiếu thông tin.
4.1 Hệ thống thông báo lưu thất bại do quản lý không nhấn nút
lưu.
Bảng 3.25 Use Case Quản lý nhân viên – Thêm nhân viên
77
Hình 3.26 Sơ đồ Use Case Kiểm tra thông tin tài khoản
Use Case Name: Kiểm tra thông tin tài khoản
Scenario: Khi khách vãng lai đăng ký tài khoản hoặc khi khách hàng, nhân
viên và quản lý của nhà sách đăng nhập vào hệ thống
Triggering Một người dùng nhập thông tin tài khoản cá nhân và nhấn đăng
Event: ký hoặc đăng nhập
Brief Khi một người dùng hệ thống muốn đăng ký hoặc đăng nhập
Description: vào hệ thống. Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin tài khoản
và mật khẩu nếu đúng thì cho phép đăng nhập.
Actor: Hệ cơ sở dữ liệu
Stakeholders: Khách hàng, nhân viên kế toán, nhân viên thủ kho, nhân viên
bán hàng, quản lý
Preconditions: Phải là thành viên của hệ thống hoặc vừa đăng ký khi chưa phải
90
là thành viên.
Postconditions: Nhập đầy đủ vào đúng thông tin tài khoản
Flow of events: Actor System
1. Người dùng chọn mục đăng 1.1 Hệ thống chuyển đến giao
ký hoặc đăng nhập hệ thống. diện đăng ký hoặc đăng nhập
như đã chọn
1.2 Hệ thống gửi form yêu cầu
nhập thông tin tài khoản.
2. Người dùng nhập thông tin 2.1 Hệ thống kiểm tra thông
tài khoản. tin trong cơ sở dữ liệu.
Exception 2.1 Hệ thống thông báo tài khoản đã tồn tại khi nhập thông tin
Conditions: để đăng ký.
2.2 Hệ thống thông báo tài khoản không tồn tại hoặc sai mật
khẩu khi đăng nhập.
Bảng 3.33 Use Case Kiểm tra thông tin tài khoản
2. Nhân viên chọn các chức 2.1 Hệ thống tiến hành truy
năng thống kê, tìm kiếm cần hệ xuất dữ liệu theo chức năng đã
thống trích xuất dữ liệu. chọn và hiện thông báo thành
công.
Exception 1.1 Hệ thống sẽ hiện thông báo và yêu cầu nhập lại nếu người
Conditions: dùng nhập sai thông tin tài khoản.
2.1 hệ thống thông báo rằng dữ liệu không tồn tại khi không tìm
được dữ liệu người dùng cần truy xuất.
Bảng 3.34 Use Case Trích xuất dữ liệu
3.3.2 Đăng ký
94
Hình 3.33 Sơ đồ hoạt động Sửa thông tin sách (sản phẩm)
Hình 3.35 Sơ đồ hoạt động Xem hàng và thêm vào giỏ hàng
Lập trình viên thực hiện việc lập kế hoạch cho việc coding, xây dựng
module thư viện, chức năng dựa trên các tài liệu đặc tả, thiết kế.
Giai đoạn kiểm thử:
Tích hợp các bộ phận lại để thực hiện việc kiểm tra và sửa lỗi để hệ
thống hoạt động chính xác và đúng theo tài liệu đặc tả yêu cầu.
Giai đoạn triển khai:
Triển khai hệ thống trong môi trường khách hàng.
Giai đoạn bảo trì:
Bảo trì hệ thống khi phát hiện lỗi hay có thay đổi từ phía khách hàng.
109
PHÂN CÔNG
Họ và tên Công việc Đánh giá (%)
Khảo sát hệ thống.
Đặc tả hệ thống.
Trần Công Đạt
Các nhiệm vụ cơ bản.
100%
Các nghiệp vụ.
Phân tích yêu cầu.
Tổng hợp báo cáo.
Vẽ sơ đồ Use Case.
Trương Nguyễn Phi Long Viết đặc tả Use Case. 100%
Tổng hợp báo cáo.
Đặc tả hệ thống.
Đỗ Duy Lộc
Tổng hợp báo cáo. 80%
Xây dựng sơ đồ tuần tự.
Đặc tả hệ thống.
Lưu Nguyên Chương 95%
Xây dựng sơ đồ hoạt động.
Xây dựng sơ đồ lớp.
Nguyễn Huy Thịnh Xây dựng mô hình thực thể ERD. 100%
Xây dựng Demo.
110