Professional Documents
Culture Documents
TDC Ban Chuann
TDC Ban Chuann
TDC Ban Chuann
ĐỀ TÀI
Hà Nội, 2024
1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
NHÓM 02 – LỚP HP: 232_AMAT1011_02
Nhóm trưởng: Nguyễn Minh Hiếu
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Nhóm trưởng
Hiếu
Nguyễn Minh Hiếu
3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Nhóm trưởng
Hiếu
Nguyễn Minh Hiếu
4
Mục Lục
Phần 1. Cơ Sở Lý Thuyết.................................................................3
I. Lý thuyết...................................................................................................3
1. Ma trận..................................................................................................................................3
2. Các phép toán trên ma trận................................................................................................4
3. Các phép biến đổi sơ cấp trên ma trận..............................................................................5
5
PHẦN MỞ ĐẦU
6
Phần 1. Cơ Sở Lý Thuyết
I. Lý thuyết
1. Ma trận
1.1. Khái niệm
- Định nghĩa: Một bảng số gồm m×n số thực aij, được sắp xếp thành m dòng, n cột
được gọi là ma trận cỡ m×n.
( )
a 11 a12 … a1 n
a21 a 22 … a2 n
A = (aij)m×n =
⋮
¿ a m 2 ¿ … ¿ amn
am 1
+ Ma trận chuyển vị của A, ký hiệu là A' hoặc AT, là ma trận nhận được từ A bằng cách
đổi cột thành dòng, dòng thành cột tương ứng.
( )
a 11 a 21 … am1
a12 a 22 … am2
AT = A’ =
⋮
¿ a2 n ¿ … ¿ amn
a1 n
1.2. Ma trận vuông
- Khái niệm : Ma trận vuông là một ma trận có cỡ n×n, tức là ma trận có số dòng và
số cột bằng nhau.
7
( )
a 11 a 21 … am1
a12 a 22 … am2
A=
⋮
¿ a2 n ¿ … ¿ ann
a1 n
- Các phần tử a11, a22, …, ann được gọi là các phần tử nằm trên đường chéo chính.
- Các dạng đặc biệt :
+ Ma trận tam giác trên là ma trận vuông có các phần tử nằm dưới đường chéo chính
đều bằng 0.
( )
a11 a21 … am 1
0 a22 … am 2
⋮ ¿ 0 ¿ … ¿ ann
0
+ Ma trận tam giác dưới là ma trận vuông có các phần tử nằm trên đường chéo chính
đều bằng 0.
( )
a 11 0 … 0
a12 a 22 … 0
⋮
¿ a2 n ¿ … ¿ ann
a1 n
+ Ma trận đường chéo là ma trận vuông có các phần tử nằm ngoài đường chéo chính
đều bằng 0.
( )
a11 0 … 0
0 a22 … 0
⋮ ¿ 0 ¿ … ¿ ann
0
( )
1 0 … 0
0 1 … 0
⋮ ¿0 ¿… ¿1
0
8
A -- B=( a ij −bij )m X n
C = A.B
* Chú ý rằng số cột của A phải bằng số dòng của B mới thực hiện được phép
nhân A.B.
Tính chất: Cho A, B, C là các ma trận có cỡ thích hợp, ta có các đẳng thức:
AB ≠ BA
A.(B.C) = (A.B).C
A.(B + C) = A.B + A.C
(A + B).C = A.C + B.C
A.E = E.A = A
2. Các phép biến đổi sơ cấp trên ma trận
Sử dụng 3 phép biến đổi sơ cấp sau đây để đưa ma trận về dạng tam giác rồi mới
tính định thức:
Đổi chỗ hai dòng (hai cột) Định thức đổi dấu
Nhân một dòng (một cột) với một số k khác 0 Định thức tăng k lần
Nhân một dòng (một cột) với một số rồi cộng Định thức không thay đổi
vào một dòng (một cột) khác.
9
II. Định thức
1. Khái niệm
- Định nghĩa : Cho ma trận vuông cấp n : A=( a ij ) m X n. Định thức của ma trận A là một
số thực có kí hiệu |A| hoặc det(A) và độ lớn được xác định theo cách dưới đây:
+ Định thức của ma trận vuông cấp một A = ( a 11 ) là một số thực được xác định như
sau:
|A|=|( a 11 )| := a 11
+ Giả sử đã có công thức tính định thức đến cấp n-1. Khi đó, độ lớn của định thức
ma trận vuông cấp n: A=( a ij ) m X n được xác định như sau:
| |
a 11 a 21 … a m1
n
a12 a 22 … am2
|A| := = ∑ aij (−1)i + j M ij
⋮
¿ a2 n ¿ … ¿ ann j=1
a1 n
+ Trong đó : là định thức cấp n-1 nhận được từ |A| bằng cách xóa đi dòng thứ i và
cột thứ j, i là một dòng tùy ý của ma trận A.
* Hệ quả
1, Định thức cấp hai:
| a11 a12
a21 a22 |
=a 11 a22−a12 a21
| |
a11 a12 a13
a21 a22 a23
a31 a32 a33
* Chú ý :
- Ta thường chọn dòng i có nhiều phần tử bằng 0 nhất để dễ tính toán.
10
- Có thể đổi vai trò của i và j trog công thức trên, nghĩa là có thể khai triển định
thức theo cột j tùy ý.
- Khái niệm định thức chỉ phát biểu cho các ma trận vuông.
- Khi |A| ≠ 0 thì nói A là ma trận vuông không suy biến.
- Ma trận của các phép biến đổi sơ cấp là không suy biến.
2. Tính chất của định thức
|A’| =|A|
- Tính chất này nói lên vai trò bình đẳng của "cột" và "dòng" trong định thức. Vì
vậy, các tính chất sau chỉ phát biểu với "dòng" nhưng đều đúng với "cột":
Định thức bằng 0 nếu có một dòng chỉ gồm các phần tử
bằng 0.
11
+ Nếu B, D là các ma trận vuông và A có dạng
(B C )
A = 0 D thì |A| = |B||D|
Vậy, trước khi phân tích định thức ta nên đưa định thức về dạng đặc biệt (thường là
dạng tam giác hoặc dạng .
Khi đó ta cần dùng các phép biến đổi sơ cấp sau:
- Giao hoán hai dòng hoặc hai cột (định thức đổi dấu).
- Nhân các phần tử của một dòng hoặc cột với một số α ≠ 0 (định thức nhân lên α
lần).
- Nhân các phần tử của một dòng (hoặc một cột) với một số rồi cộng vào các
phần tử tương ứng của một dòng (cột) khác (định thức không đổi).
Chú ý : (Về cách biến đổi sơ cấp)
- Nên đưa về dạng ma trận tam giác để dễ theo dõi nhất. Tuy nhiên, điều đó
không phải là bắt buộc.
- Sẽ là thuận tiện nếu ở mỗi bước biến đổi phần tử phía trên bên trái (a11) là 1
hoặc −1 hoặc đó là ước số chung của các phần tử phía dưới, cùng cột.
- Nếu a1j = ±1 thì có thể đưa các phần tử phía dưới phần tử đó về 0.
12
- Nên chia cho thừa số chung (đưa ra ngoài dấu định thức) để các phần tử bé
hơn.
- Nên tránh xuất hiện các phân số.
Định lý 1.1 : Nếu ma trận có định thức con cấp r khác 0 và mọi định thức con cấp r +1
bao nó đều bằng 0 thì r(A) = r.
13
3.2. Phương pháp biến đổi cơ cấp
Định lý: Ba phép biến đổi sơ cấp trên các dòng hay các cột của một ma trận
không làm thay đổi hạng của ma trận.
Các phép biến đổi sơ cấp thường được biểu thị bởi biểu tượng kéo theo: “=>”.
IV. Ma trận nghịch đảo
1. Khái niệm
- Khái niệm: Cho A là một ma trận vuông cấp n. Nếu tồn tại ma trận X, sao cho
AX = XA = E (E là ma trận đơn vị cấp n)
thì nói ma trận A là khả nghịch và X gọi là ma trận nghich đảo của ma trận A, kí hiệu
X = A-1 . Như vậy :
A-1A = A A-1 = E
- Điều kiện khả nghịch : Ma trận vuông cấp n khả nghịch khi và chỉ khi định thức
của nó khác 0.
2. Tính chất của ma trận nghịch đảo
- Ma trận vuông A khả nghịch thì A-1 xác định duy nhất .
- Ma trận vuông A khả nghịch thì ( A-1)-1 = A.
- Nếu hai ma trận A, B cùng cỡ và cùng khả nghịch thì (AB)-1 = A-1B-1
- E-1 = E với E là ma trận đơn vị cấp tùy ý.
- Ma trận vuông A khả nghịch thì (A-1)’= (A’)-1.
3. Cách tính ma trận nghịch đảo
Cách 1: Phương pháp định thức
Nếu định thức của ma trận A là khả nghịch thì ma trận nghịch đảo của A được tính
bằng:
- Bước 1: Tính định thức của ma trận của ma trận A.
+ Nếu det(A) = 0 thì không có ma trận nghịch đảo A-1
+ Nếu det(A) ≠ 0 thì A có ma trận nghịch đảo A-1 ⟶ Chuyển sang bước 2.
- Bước 2: Lập ma trận chuyển vị A’ của A.
- Bước 3: Lập ma trận phụ hợp của A được định nghĩa như sau : A* =(Aij’)nn
14
với A’= Aij’ là phần bù đại số của phần tử ở hang cột i, cột j trong ma trận A’.
Bước 4: Tính ma trận A-1 =
15
Phần 2: BÀI TẬP VẬN DỤNG
PHÂN DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG 1:
1.1 CÁC PHÉP TOÁN MA TRẬN
1.1.1 PHÉP CỘNG 2 MA TRẬN VÀ PHÉP NHÂN MỘT SỐ VỚI MA TRẬN
Cho hai ma trận A = (aij)m x n, B = (bij)m x n
Tổng của A và B là ma trận: A + B = (aij + bij )m x n
Nhân số thực k với ma trận A: kA = = (kaij)m x n
Ví dụ:
(22 10 )+( 21 03 )=( 43 13 )
( ) (
4 3
3 5
×2=
2×4 2×3 8 6
=
2×3 2×5 6 10 )( )
PHÉP NHÂN 2 MA TRẬN:
Cho ma trận A = (aij)m x n, B = (bij)m x n
Tích A.B (A trước, B sau) là ma trận
p
c ij =∑ aik bkj
k =1
C = A.B = (cij)m x n , với
16
)( )(
1 2 3
(
1 1 1
Ví dụ: 1 2 1 1 1 2 =
1 0 0
1 x 1+1 x 1+1 x 1 1 x 2+ 1 x 1+ 1 x 0 1 x 3+ 1 x 2+1 x 0
1 x 1+2 x 1+1 x 1 1 x 2+ 2 x 1+ 1 x 0 1 x 3+ 2 x 2+1 x 0 )
(3
= 4 4 7
3 5
)
TÍNH CHẤT:
Cho A, B, C là các ma trận có cỡ thích hợp, ta có các đẳng thức:
i. A.(B.C) = (A.B).C
ii. A.(B + C) = A.B + A.C
iii. (A + B).C = A.C + B.C
iv. A.E = E.A = A
1.1.2 ĐỊNH THỨC VÀ HẠNG MA TRẬN
|1 3 |
2 4
Ví dụ 1: Tính định thức
Giải
|1 3 |=1×4−2×3=−2
2 4
Định thức cấp 3: Quy tắc Sarrus
17
a11 a12 a13
|a21 a22 a 23|=a11×a22×a33 +a12×a23×a 31+a21×a 32×a13−a13×a 22×a31−a21×a 12×a33−a32×a 23×a11
a31 a32 a33
1 −1 2
|3 2 −1|
5 3 4
Ví dụ 2: Tính đinh thức
1 −1 2
|3 2 −1|=1×2×4+(−1)×(−1)×5+2×3×3−2×2×5−(−1)×3×4−1×(−1)×3=26
5 3 4
| |
1 6 0 −1
0 2 1 0
Ví dụ 3: Tính định thức : |A| = −1 3 0 1
3 0 1 1
Giải.
Ta có thể khai triển định thức theo hàng 2 hoặc cột 3 vì có 2 phần tử băng 0.
Xét khai triển theo hàng 2:
| | | | | |
1 6 0 −1
1 0 −1 1 6 −1
0 2 1 0 2+ 2 2+3
=(−1) 2 −1 0 1 +(−1) −1 3 1
−1 3 0 1
3 1 1 3 0 1
3 0 1 1
Với
| |
1 0 −1
(−1)
2+2
2 −1 0 1 khai triển cột 3: 2(−1)
3 1 1
3+2 1 −1
−1 1
=0| |
18
| |
1 6 −1
−1 3 1 khai triển h3 3
3 0 1
|
6 −1
3 1
+1 | |
1 6
−1 3 |
=27+9=36
| | | | | |
1 6 0 −1
1 6 −1 1 6 −1
0 2 1 0 2+3 4 +3
=(−1) −1 3 1 +(−1) 0 2 0 =−36
−1 3 0 1
3 0 1 −1 3 1
3 0 1 1
3. Nhân k với hàng r rồi cộng vào Định thức không đổi
hàng s
Bước 1: Áp dụng các phép biến đổi sơ cấp đưa định thức về dạng định thức ma trận tam giá
c, nhớ ghi lại tác dụng của các phép biến đổi sơ cấp được sử dụng.
Bước 2: Tính giá trị định thức dạng tam giác và kể cả tác dụng tổng hợp của các phép biến đ
ổi sơ cấp để sử dụng
1 0 2
|−1 −2 1|
3 2 1
Ví dụ: Tính định thức
1 0 2 1 0 2 1 0 2
|−1 −2 1|=|0 −2 3 |=|0 −2 3 |=1×(−2)×(−2)=4
3 2 1 0 2 −5 0 0 −2
TÌM HẠNG MA TRẬN
Tìm hạng của A:
1.Bằng các phép biến đổi sơ cấp trên các dòng (hoặc các cột) để đưa ma trận A về dạng đơn
giản (tam giác hoặc hình thang).
19
2.r(A)= Số dòng khác không của ma trận sau biến đổi.
Ví dụ:
( )( )( )( )
2 −1 3 2 −1 3 2 −1 3 2 −1 3
0 3 −1 0 3 −1 0 3 −1 0 3 −1
A = −2 4 → → →
2 0 3 5 0 0 −6 0 0 −6
2 5 7 0 6 −4 0 0 −6 0 0 0
=> r(A) =3
1.1.3 MA TRẬN NGHỊCH ĐẢO
1. Bài toán tìm ma trận phụ hợp
Phương pháp tính ma trận phụ hợp :
Để tìm ma trận phụ hợp của ma trận A = (aij) ta thực hiện các bước sau:
( A¿ )T = Ai
¿
( j )
Tìm
( A )=( Ai )T
¿
¿
( A )T ¿
j
Từ ta chuyển vị sẽ được
Ví dụ: Tìm ma trận phụ hợp của ma trận sau:
( )
1 2 3
A= −1 0 4
2 5 −1
A31=(−1 )4 × 2 3 =8
0 4 ( ) (
A32=(−1 )5 × 1 3 =−7
−1 4 ) (
A33=(−1)6 × 1 2 =2
−1 0 )
( )( )
−20 −7 −5 T −20 17 8
17 −6 −1 = −7 −6 −7
8 −7 2 −5 −1 2
=> A* =
2. Bài toán tìm ma trận nghịch đảo bằng phương pháp ma trận phụ hợp
20
|A| A−1
Nếu ma trận A vuông có thì A có ma trận nghịch đảo được tính bởi công thức:
1
A−1 =
¿
×A
|A|
Phương pháp giải:
|A| |A|
Bước 1: Tính Nếu = 0 thì kết luận ma trận A không tồn tại ma trận nghịch đảo. Nếu
|A|
0, chuyển sang bước 2.
Bước 2: Tìm tất cả các phần phụ đại số của các phần tử aij có mặt trong ma trận A rồi thiết
¿
( A )T A
¿
lập ma trận và suy ra phụ hợp
1 1
A−1 = × A¿
A
¿
|A| |A|
Bước 3: Nhân ma trận với ta được:
( )
1 2 3
A= −1 0 4
2 5 −1
Ví dụ: Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận:
|A|=1×0×(−1)+2×4×2+3×(−1)×5−2×0×3−2×(−1)×(−1)−1×4×5=−21≠0
Ta có
(
A11 =(−1)2 × 0 4 =−20
5 −1 ) (
A12=(−1 )3 × −1 4 =−7
2 −1 ) (
A13=(−1)4 × −1 0 =−5
2 5 )
(
A21=(−1)3 × 2 3 =17
5 −1 ) (
A22=(−1)4 × 1 3 =−6
2 −1 ) (
A23 =(−1)5 × −1 2 =−1
2 5 )
( )
A31=(−1 )4 × 2 3 =8
0 4 (
A32=(−1 )5 × 1 3 =−7
−1 4 ) (
A33=(−1)6 × 1 2 =2
−1 0 )
( )( )
−20 −7 −5 T −20 17 8
17 −6 −1 = −7 −6 −7
8 −7 2 −5 −1 2
=> A* =
21
( )
20 17 −8
21 21 21
( )
−20 17 8
1 1 6 1
A−1 = × −7 −6 −7 =
−21 3 21 3
−5 −1 2
5 1 −2
21 21 21
3. Bài toán tìm ma trận nghịch đảo bằng phép biến đổi sơ cấp:
Ta sử dụng thuật toán Gausβ – Jordan để tìm nghịch đảo (nếu có)của ma trận A vuông
cấp n trên K. Thuật toán này được xây dựng dựa vào kết quả thứ 2 của hệ quả 3.4. Ta
thực hiện các bước sau đây
Bước 1: lập ma trận n hàng, 2n cột bằng cách ghép thêm ma trận đơn vị cấp n I vào bên
phải ma trận A
( )
0 1 −1
A= 4 −3 4
3 −3 4
Giải:
22
( )
0 1 −1 1 0 0
( A|I )= 4 −3 4 |0 1 0
3 −3 4 0 0 1
( )
0 1 −1 1 0 0
⃗
d 2 +(−1)×d 3 →d 2 1 0 0 |0 1 −1
3 −3 4 0 0 1
( )
0 1 −1 1 0 0
⃗
d 3 +(−3)d 2 →d 3 1 0 0 |0 1 −1
0 −3 4 0 −3 4
( )
1 0 0 0 1 −1
⃗
d1 ↔ d2 0 1 −1 |1 0 0
0 −3 4 0 −3 4
( )
1 0 0 0 1 −1
⃗
d 3+3 d 2 →d 3 0 1 −1 |1 0 0
0 0 1 3 −3 4
( )
1 0 0 0 1 −1
⃗
d 2+d 3 → d 2 0 1 0 | 4 −3 4
0 0 1 3 −3 4
( )
0 1 −1
−1
A = 4 −3 4
3 −3 4
Vậy
4. Bài toán: Ứng dụng ma trận nghịch đảo giải phương trình ma trận
|A|≠0
1. Tìm ma trận X thoả mãn AX = B biết
|A|≠0
Phương pháp: Do nên tồn tại A-1. Nhân vào bên trái cả hai vế của phương trình
-1
A−1 ×( A×X )= A−1 ×B →I× X=X = A−1 ×B→ X= A−1×B
với A , ta được:
|A|≠0
2. Tìm ma trận X thoả mãn XA = B biết
Tương tự như trên, nhân vào bên phải cả hai vế với ma trận A-1, do đó X = BA-1
23
Ví dụ : Giải phương trình ma trận
( 3 4) ( 5 9)
1 2 ×X = 3 5
( )
|A|= 1 2 =1×4−2×3=−2
3 4
( )
−2 1
( )( )
¿
4 −2
1 2
( ) ( )
−1
1 2 1 −2 =
= = × 4 3 −1
3 4 −2 −3 1
3 4 −3 1 2 2
=>
( )
−2 1
( ) ( ) ( )( )
−1
1 2 × 3 5 = 3 5 = −1 −1
3 −1 ×
3 4 5 9 5 9 2 3
2 2
24
Do đó Y ,Z có thể biểu diễn theo X với hệ số là 2,3 suy ra hệ vecto X,Y,Z là phụ thuộc
tuyến tính
1.2.2 Hạng và cơ sở của vecto
1. Phương pháp biến đổi Gauss:
-Chuyển đổi ma trận được tạo thành từ các vectơ sang dạng bậc thang.
-Số vectơ khác vectơ 0 (hàng khác 0) trong ma trận bậc thang chính là hạng của vectơ.
Định lí:
-Hạng của hệ m véctơ n chiều bằng hạng của ma trận cỡ 𝑛×𝑚 tạo thành bằng cách xếp liên
tiếp các véctơ theo cột.
Ví dụ : Tìm hạng của hệ vecto
X1 = ( 2, 1, 0, 4) , X2 = ( -4, -2, 1, -7), X3 = ( 3, 1, -1, 4) , X4 =( 1, -4, 3, -4), X5 = ( 0, 2, 1, 5)
( )( )
2 −4 3 1 0 1 −2 2 5 −2
1 −2 1 −4 2 1 −2 1 −4 2
A= 0 1 −1 3 1
→
0 1 −1 3 1
4 −7 4 −4 5 4 −7 4 −4 5
( )( )
1 −2 2 5 −2 1 −2 2 5 −2
0 0 −1 −9 4 0 0 −1 −9 4
→ →
0 1 −1 3 1 0 1 −1 3 1
0 1 −4 −24 13 0 1 −4 −24 13
( )( )
1 −2 2 5 −2 1 −2 2 5 −2
0 1 −1 3 1 0 1 −1 3 1
→ →
0 0 −1 −9 4 0 0 −1 −9 4
0 1 −4 −24 13 0 0 −3 −27 12
( )(
1 −2 2 5 −2
)
1 −2 2 5 −2
0 1 −1 3 1
→ → 0 1 −1 3 1
0 0 −1 −9 4
0 0 −1 −9 4
0 0 0 0 0
=> r(A) = 3
Định lý :
- Mỗi véctơ của hệ có thể biểu diễn tuyến tính một cách duy nhất dưới dạng tổ hợp tuyến
tính của các vectơ của một cơ sở của hệ
25
Xét phương trình
Ta có:
Vậy biểu diễn tuyến tính duy nhất cần tìm là:
26
Đưa hệ phương trình tuyến tính tổng quát về hệ tam giác (hoặc hình thang ) tương đương,
bằng các phép biến đổi sơ cấp trên các dòng của ma trận hệ số mở rộng Ā
1. Đổi chỗ hai dòng;
2. Nhân một dòng với số 𝑘≠0
3. Cộng k lần một dòng r vào dòng s.
Đặc biệt, khi hệ phương trình có số ẩn bằng số phương trình, tức là A là ma trận
vuông. Nếu A khả nghịch (tức là ) thì có thể sử dụng các phương pháp sau:
– Phương pháp Cramer
– Phương pháp ma trận nghịch đảo.
– Phương pháp Gauss–Jordan
– Phương pháp khử Gauss.
Bài toán 1: Biện luận hệ phương trình đại số tuyến tính AX = B
r( A )≠r ( Ā )
Nếu thì hệ phương trình vô nghiệm.
r( A )=r ( Ā )
Nếu thì hệ phương trình tồn tại nghiệm:
r( A )=r ( Ā )=n
Nếu (số ẩn) thì hệ có nghiệm duy nhất.
r( A )=r ( Ā )≠n
Nếu (số ẩn) thì hệ có vô số nghiệm.
{
x 1 +2 x 2 +ax 3 =2
2 x1 −x 2 + x 3 =1
3 x1 + x 2 +2 x 3 =b
Ví dụ: Cho hệ phương trình
1) Hãy xác định a , b để hệ có nghiệm duy nhất
2) Hãy xác định a , b để hệ có vô số nghiệm
3) Hãy xác định a , b để hệ vô nghiệm
( )( )( )
1 2 a2 1 2 a 2 1 2 a 2
Ā= 2 −1 1 |1 → 0 −5 1−2a | −3 → 0 −5 1−2a | −3
3 1 2 b 0 −5 2−3 a b−6 0 0 1−a b−3
r( A )=r ( Ā )=3
Ta có:
r( A )=r ( Ā )=3
1. Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì
27
{1−a≠0
⇔{
r( A )=r ( Ā )=3 b−3≠0 b≠3
a≠1
Vậy
{a≠1
b≠3
thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất
r( A )=r ( Ā )<3 ⇔r( A )=r ( Ā )=2
2. Để hệ phương trình có vô số nghiệm thì
Nếu
{1−a=0
⇔{
r( A )=r ( Ā )=2 b−3=0 b=3
a=1
Vậy
{a=1
b=3
thì hệ phương trình vô số nghiệm
r( A )≠r ( Ā )→r( A )=2 , r( Ā )=3
3. Để hệ phương trình vô nghiệm thì
⇔ {
1−a=0
b−3≠0
⇔
a=1
b≠3 {
Bài toán 2: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất theo phương pháp Cramer
()
x1
x2
X= x
3
⋮
xn
Hệ CramerAX = B (A là ma trận vuông cấp n) có nghiệm: với các thành phần ẩn xi được
|Ai|
x i= , i=1̄ . n̄
|A|
xác định bởi công thức:
Với Ai là ma trận có được từ A bằng cách thay cột thứ i của A bởi cột ma trận vế phải B.
(Phương pháp dùng cho hệ 2,3 phương trình)
28
Ta có:
29
Ví dụ : Giải hệ phương trình: bằng phương pháp ma trận nghịch
đảo.
Đây vẫn là hệ phương trình ở Ví dụ 1, thế nhưng ta cần giải bằng phương pháp ma trận
nghịch đảo.
()
x1
X = x2
x3
Ta có: . Hệ phương trình có dạng .
0
30
phương trình
31
hệ có nghiệm duy nhất là
Ví dụ : Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:
32
số ẩn hệ phương trình có nghiệm duy nhất:
{
2 x 1 −x 2 +3 x 3−2 x 4 =4
4 x 1 −2 x2 +5 x 3 + x 4 =7
2 x1 −x 2 + x 3 + 8 x 4 =3
Ví dụ : Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:
( )( )( )
2 −1 3 −2 4 2 −1 3 −2 4 2 −1 3 −2 4
Ā=( A|B )= 4 −2 5 1 |7 → 0 0 −1 5 |−1 → 0 0 −1 5 |−1 = ( A '|B ' )
2 −1 1 8 3 0 0 −2 10 −1 0 0 0 0 1
Mô hình hóa các mối quan hệ kinh tế: Dùng hàm số để mô tả mối quan hệ giữa
các biến kinh tế như giá cả, sản lượng, lợi nhuận, v.v. Ví dụ:
33
o Hàm cầu: Mô tả mối quan hệ giữa giá cả và lượng hàng hóa được người tiêu
dùng mua.
o Hàm cung: Mô tả mối quan hệ giữa giá cả và lượng hàng hóa mà nhà sản xuất
cung cấp.
Phân tích sự thay đổi: Dùng đạo hàm để phân tích tốc độ thay đổi của các biến kinh
tế. Ví dụ:
o Tính toán độ dốc của hàm cầu để xác định mức độ nhạy cảm của lượng hàng
hóa được mua đối với thay đổi giá cả.
o Tính toán độ dốc của hàm cung để xác định mức độ nhạy cảm của lượng hàng
hóa được cung cấp đối với thay đổi giá cả.
Lập kế hoạch và dự báo: Dùng hàm số để dự đoán xu hướng của các biến kinh tế
trong tương lai. Ví dụ:
o Dùng hàm hồi quy để dự đoán doanh thu bán hàng dựa trên dữ liệu về giá cả
và chi phí quảng cáo.
o Dùng mô hình ARIMA để dự đoán biến động của giá cổ phiếu.
Tính toán chi phí cận biên: Dùng giới hạn để tính toán chi phí cận biên của sản
xuất, là chi phí để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
Phân tích lợi nhuận tối đa: Dùng giới hạn để xác định mức sản lượng mà doanh
nghiệp có thể đạt được lợi nhuận tối đa.
Đánh giá hiệu quả đầu tư: Dùng giới hạn để tính toán tỷ suất lợi tức nội bộ (IRR)
của một dự án đầu tư.
Tối ưu hóa: Dùng đạo hàm để tìm giá trị tối ưu của các hàm kinh tế như hàm lợi
nhuận, hàm chi phí, v.v. Ví dụ:
o Tìm mức sản lượng mà doanh nghiệp có thể đạt được lợi nhuận tối đa.
o Tìm mức giá bán mà doanh nghiệp có thể thu được doanh thu tối đa.
Phân tích độ nhạy cảm: Dùng đạo hàm để đánh giá mức độ nhạy cảm của các biến
kinh tế đối với thay đổi của các yếu tố khác. Ví dụ:
o Đánh giá mức độ nhạy cảm của lợi nhuận doanh nghiệp đối với thay đổi giá
cả nguyên liệu.
o Đánh giá mức độ nhạy cảm của lượng hàng hóa được mua đối với thay đổi
thu nhập của người tiêu dùng.
Tính toán diện tích: Dùng tích phân để tính toán diện tích dưới đường cong, ví dụ
như:
o Tính toán tổng doanh thu bán hàng trong một khoảng thời gian.
34
o Tính toán tổng lợi nhuận của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian.
Tính toán giá trị hiện tại: Dùng tích phân để tính toán giá trị hiện tại của một dòng
tiền trong tương lai.
Mô hình hóa sự tăng trưởng: Dùng tích phân để mô hình hóa sự tăng trưởng của
các biến kinh tế theo thời gian.
Ngoài ra, Toán cao cấp chương 1 còn có nhiều ứng dụng khác trong kinh tế như:
Các ví dụ khác :
Vật lý: Ma trận được sử dụng để mô hình hóa các chuyển động của vật thể trong
không gian.
Kỹ thuật: Ma trận được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến mạch điện,
truyền thông, và điều khiển hệ thống.
Toán học ứng dụng: Ma trận được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến tối ưu
hóa, mô phỏng, và giải tích số.
Thống kê: Ma trận được sử dụng để mô hình hóa các mối quan hệ giữa các biến
ngẫu nhiên.
35
tích các ứng dụng cụ thể của bài toán cực trị trong kinh tế đã làm rõ tính ứng dụng và khả
năng thích nghi của chúng trong các lĩnh vực như quản lý sản xuất, đầu tư tài chính, lập kế
hoạch và chiến lược kinh doanh. Sự hiểu biết sâu sắc về cách thức hoạt động của các
phương pháp này sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các mô hình dự báo và
quản lý rủi ro cho các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.
36