Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 27

Chương 4:

MỘT SỐ ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ

Ngày 7 tháng 10 năm 2023

1
1 Mô hình cân bằng thị trường 3
của một loại hàng hóa 3
của n loại hàng hóa có liên quan 4

2 Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô 7


Không có thuế thu nhập 8
Có thuế thu nhập 11

3 Mô hình IS−LM 12

4 Mô hình input−output Leontief 19

2
Mô hình cân bằng thị trường của một loại hàng hóa

CỦA MỘT LOẠI HÀNG HÓA

Hàm cung: QS = −a + bP
Hàm cầu: QD = c − dP
QS , QD và P tương ứng là lượng cung, lượng cầu, giá hàng hóa.
Mô hình cân bằng thị trường:
 
 QS = −a + bP  QS = −a + bP
QD = c − dP ⇔ QD = c − dP
QS = QD −a + bP = c − dP
 

a+c
Giá cân bằng: P̄ =
b+d
cd − ad
Lượng cân bằng: Q̄S = Q̄D =
b+d

3
Mô hình cân bằng thị trường của n loại hàng hóa có liên quan

CỦA n LOẠI HÀNG HÓA CÓ LIÊN QUAN

Hàm cung hàng hóa i : QSi = aio + ai1 P1 + ai2 P2 + · · · + ain Pn


Hàm cầu hàng hóa i : QDi = bio + bi1 P1 + bi2 P2 + · · · + bin Pn
QSi , QDi và Pi là tương ứng là lượng cung, lượng cầu, giá hàng hóa i.
Mô hình cân bằng thị trường:

 QSi = aio + ai1 P1 + ai2 P2 + · · · + ain Pn
QDi = bio + bi1 P1 + bi2 P2 + · · · + bin Pn
QSi = QDi ∀i = 1, 2, . . . , n

Giải hệ trên ta tìm được giá cân bằng của n hàng hóa, từ đó tìm được lượng
cung và cầu cân bằng.

4
Mô hình cân bằng thị trường của n loại hàng hóa có liên quan

Ví dụ 1.1. Giả sử thị trường gồm 2 mặt hàng với hàm cung và hàm cầu
như sau:
label=) Hàng hóa 1: Qs1 = −2 + 3P1 , Qd1 = 10 − 2P1 + P2 ,
lbbel=) Hàng hóa 2: Qs2 = −1 + 2P2 , Qd2 = 15 + P1 − P2 .
Xác định giá và lượng cân bằng của thị trường hai hàng hóa

Lời giải: Hệ phương trình xác định giá cân bằng

P1 = 26/7
  
−2 + 3P1 = 10 − 2P1 + P2 5P1 − P2 = 12
⇔ ⇔
−1 + 2P2 = 15 + P1 − P2 −P1 + 3P2 = 16 P2 = 46/7

Giá cân bằng của hai mặt hàng: P1 = 26/7; P2 = 46/7


Lượng hàng cân bằng:

Q1 = −2 + 3P1 = 64/7; Q2 = −1 + 2P2 = 85/7

5
Mô hình cân bằng thị trường của n loại hàng hóa có liên quan

Ví dụ 1.2. Giả sử thị trường gồm 2 mặt hàng với hàm cung và hàm cầu
như sau:
Hàng hóa 1: Qs1 = −10 + 2P1 , Qd1 = 100 − 5P1 + 3P2 − P3 ,
Hàng hóa 2: Qs2 = −20 + 5P2 , Qd2 = 120 + 2P1 − 8P2 + 2P3 ,
Hàng hóa 3: Qs3 = 13P3 , Qd3 = 300 − 10P1 − 5P2 − P3 .
Xác định giá và lượng cân bằng của thị trường ba hàng hóa

6
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô

Y là tổng thu nhập quốc dân (Income)


E là tổng chi tiêu kế hoạch (Planned Ependiture) của nền kinh tế
Trạng thái cân bằng được biểu diễn dưới dạng phương trình:
Y =E
Trong nền kinh tế đóng, tổng chi tiêu kế hoạch E gồm:
➤ C : Tiêu dùng (Consumption) của các hộ gia đình;
➤ G : Chi tiêu của chính phủ (Government);
➤ I : Chi tiêu cho đầu tư của các nhà sản xuất (Investment).
Phương trình cân bằng trong trường hợp nền kinh tế đóng là:

Y =C +G+I

7
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô Không có thuế thu nhập

KHÔNG CÓ THUẾ THU NHẬP

Giả định
Đầu tư theo kế hoạch và chính sách tài khóa của chính phủ là cố định,
tức là I = I0 và G = G0 .
Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc vào thu nhập dưới dạng hàm
bậc nhất (gọi là hàm tiêu dùng):

C = aY + b (0 < a < 1, b > 0)

➤ Hệ số a biểu diễn lượng tiêu dùng gia tăng khi người ta có thêm $1 thu
nhập, được gọi là xu hướng tiêu dùng cận biên (marginal propensity to
consume),
➤ b là mức tiêu dùng tối thiểu, tức là mức tiêu dùng khi không có thu
nhập.

8
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô Không có thuế thu nhập

KHÔNG CÓ THUẾ THU NHẬP

Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô:


 
Y = C + I0 + G0 Y − C = I0 + G0

C = aY + b −aY + C = b

Giải hệ trên ta có mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng cân bằng.

Ví dụ 2.1. Giả sử C = 200 + 0, 75Y ; I0 = 300; G0 = 400 (tính bằng triệu


USD), tính mức thu nhập cân bằng và mức thu nhập cân bằng.

9
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô Không có thuế thu nhập

CÓ THUẾ THU NHẬP

Trong trường hợp có thuế thu nhập thì hàm tiêu dùng sẽ thay đổi thành

C = aYd + b

trong đó Yd là thu nhập sau thuế, hay còn gọi là thu nhập khả dụng
(disponsable income):

Yd = Y − T với T là thuế thu nhập

Gọi tỷ lệ thuế thu nhập là t (biểu diễn ở dạng thập phân), ta có:

Yd = Y − tY = (1 − t)Y

C = a(1 − t)Y + b

10
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô Có thuế thu nhập

CÓ THUẾ THU NHẬP

Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô:



Y = C + I0 + G0
C = a(1 − t)Y + b

Giải hệ trên ta có mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng cân bằng.

Ví dụ 2.2. Giả sử C = 200 + 0, 75Yd ; I0 = 300; G0 = 400 (tính bằng triệu


USD) và nhà nước thu thuế thu nhập ở mức 20%, tính mức thu nhập cân
bằng và mức thu nhập cân bằng.

11
Mô hình IS−LM

➤ IS: Investment – Saving (Đầu tư – Tiết kiệm)


➤ LM: Liquidity preference - Money supply (Nhu cầu thanh toán – Cung
tiền)
➤ IS-LM dùng để phân tích trạng thái cân bằng của nền kinh tế trong cả
thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ.

12
Mô hình IS−LM

PHƯƠNG TRÌNH IS - ĐƯỜNG IS

Để xét ảnh hưởng giữa thị trường hàng hóa và tiền tệ ta giả định tổng đầu
tư I phụ thuộc vào lãi suất r theo quy luật: lãi suất càng cao thì đầu tư càng
giảm. Hàm số biểu diễn mối quan hệ đó được gọi là hàm đầu tư.

Hàm đầu tư tuyến tính có dạng:

I = c − dr

Phương trình biểu diễn điều kiện cân bằng trong thị trường hàng hóa:

Y = (aY + B) + (c − dr) + G0 (1)


⇔ dr = b + c + G0 − (1 − a)Y (2)

13
Mô hình IS−LM

PHƯƠNG TRÌNH IS - ĐƯỜNG IS

➤ Phương trình (2) biểu diễn quan hệ giữa lãi suất và thu nhập khi thị
trường hàng hóa cân bằng, được gọi là phương trình IS.
➤ Thu nhập Y càng tăng thì lãi suất r càng giảm.
➤ Nếu biểu diễn quan hệ (2) trên mặt phẳng với trục hoành là thu nhập
và trục tung là lãi suất thì ta được một đường thẳng dốc xuống, đường
thẳng đó được gọi là đường IS.

14
Mô hình IS−LM

PHƯƠNG TRÌNH LM -ĐƯỜNG LM

Trong thị trường tiền tệ, người ta cho rằng: lượng cầu tiền mặt L có quan hệ
cùng chiều với thu nhập và quan hệ ngược chiều với lãi suất.

Nếu biểu diễn bằng hàm tuyến tính thì hàm cầu tiền có dạng:

L = αY − βr

Giả sử lượng cung tiền, ký hiệu là M , được cố định ở mức M0 .

Phương trình biểu diễn điều kiện cân bằng trong thị trường tiền tệ:

M0 = αY − βr (3)
⇔ βr = αY − M0 (4)

15
Mô hình IS−LM

PHƯƠNG TRÌNH LM - ĐƯỜNG LM

➤ Phương trình (2) biểu diễn quan hệ giữa lãi suất và thu nhập khi thị
trường tiền tệ cân bằng, được gọi là phương trình LM.
➤ Thu nhập Y càng tăng thì lãi suất r càng tăng.
➤ Nếu biểu diễn quan hệ (2) trên mặt phẳng với trục hoành là thu nhập
và trục tung là lãi suất thì ta được một đường thẳng dốc lên, đường
thẳng đó được gọi là đường LM.

16
Mô hình IS−LM

MÔ HÌNH IS−LM

Kết hợp phương trình IS và phương trình LM ta được mô hình IS−LM.



dr = b + c + G0 − (1 − a)Y
βr = αY − M0

Giải hệ phương trình ta được mức thu nhập và lãi suất đảm bảo cân bằng
trong cả thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ.
Điểm cân bằng (Y , r) là giao điểm của đường IS và đường LM.

17
Mô hình IS−LM

Ví dụ 3.1. Cho G0 = 250; M0 = 4500; I = 34 − 15r;


C = 10 + 0, 3Y ; L = 22Y − 200r.
label=) Lập phương trình IS.
lbbel=) Lập phương trình LM.
lcbel=) Tìm mức thu nhập và lãi suất cân bằng của hai thị trường hàng hóa và
tiền tệ.

Lời giải: Phương trình IS: Y = C + I + G0

⇔ Y = (10 + 0, 3Y ) + (34 − 15r) + 250 ⇔ 15r = 294 − 0, 7Y

Phương trình LM: L = M0 ⇔ 22Y − 200r = 4500

⇔ 200r = 22Y − 4500


Mức thu nhập Y và lãi suất r cân bằng là nghiệm của hệ phương trình:

15r = 294 − 0, 7Y
⇔ Y = 268, 72 ; r = 7, 06.
200r = 22Y − 4500

18
Mô hình input−output Leontief

Được Wasily Liontief đưa ra năm 1927


Mô hình I/O hay mô hình cân đối liên ngành.
Xác định mức tổng cầu đối với sản phẩm của mỗi ngành sản xuất trong
tổng thể nền kinh tế.
Mỗi một ngành trong n ngành công nghiệp của một nền kinh tế phải
đảm bảo một mức sản xuất hàng hóa đầu ra bằng bao nhiêu để vừa vặn
đủ thỏa mãn tổng cầu về loại hàng hóa đó, tức là thỏa mãn chính các
ngành công nghiệp đó và nhu cầu chung của xã hội.

19
Mô hình input−output Leontief

CÁC GIẢ THIẾT

1 Mỗi một ngành công nghiệp j chỉ sản xuất một loại hàng hóa j hoặc
nhiều loại hàng hóa với tỷ lệ cố định.
2 Mỗi ngành công nghiệp sử dụng một tỷ lệ đầu vào cố định để sản xuất
hàng hóa đầu ra.
3 Việc sản xuất mỗi loại hàng hóa có tính chất hiệu suất không đổi
(constant return to scale), tức là nếu mở rộng đầu vào k lần thì đầu ra sẽ
tăng k lần.

20
Mô hình input−output Leontief

TỔNG CẦU, CẦU TRUNG GIAN VÀ CẦU CUỐI CÙNG

Tổng cầu đối với sản phẩm của mỗi ngành bao gồm:
1 Cầu trung gian từ phía các nhà sản xuất sử dụng loại sản phẩm đó cho
quá trình sản xuất.
2 Cầu cuối cùng từ phía người sử dụng các sản phẩm để tiêu dùng hoặc
xuất khẩu.

Giả sử một nền kinh tế gồm n ngành.


➤ xi là tổng cầu hàng hóa của ngành i hay mức sản xuất hàng hóa ngành
i;
➤ xij là giá trị hàng hóa của ngành i mà ngành j cần sử dụng cho việc sản
xuất (cầu trung gian);
➤ bi là giá trị hàng hóa của ngành i cần tiêu dùng và xuất khẩu (cầu cuối
cùng);

21
Mô hình input−output Leontief

BẢNG I−O DẠNG GIÁ TRỊ

Tổng cầu Cầu trung gian Cầu cuối cùng


x1 x11 x12 . . . x1j . . . x1n b1
x2 x21 x22 . . . x2j . . . x2n b2
..
.
xi xi1 xi2 ... xij ... xin bi
..
.
xn xn1 xn2 ... xnj ... xnn bn
xi = xi1 + xi2 + · · · + xin + bi
xik
xi = ai1 x1 + ai2 x2 + · · · + ain xi + bi với aik =
xk
aik là tỉ phần chi phí của ngành k trả cho việc mua hàng hóa của ngành i
tính trên 1 đơn vi giá trị hàng hóa của ngành k (chi phí đầu vào sản xuất).
aik = 0, 2 nghĩa là để sản xuất ra $ 1 giá trị hàng hóa của mình, ngành k phải
mua $ 0,2 hàng hóa của ngành i.
22
Mô hình input−output Leontief

MÔ HÌNH I−O HAY PHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT



 x1 = a11 x1 + a12 x2 + . . . + a1n xn + b1
 x2 = a21 x1 + a22 x2 + . . . + a2n xn + b2

..


 .
xn = an1 x1 + an2 x2 + . . . + ann xn + bn

      
x1 a11 a12 . . . a1n x1 b1
 x2   a21 a22 . . . a2n   x2 
    b2 
⇔  ..  =  .. .. . . + ..
  
.. ..   .. 
   
 .   . . .   . 
xn an1 an2 ... ann xn bn
Dạng matrận: X = AX + B ⇔ (I
 − A)X= B   
a11 a12 . . . a1n x1 b1
 a21 a22 . . . a2n   x2   b2 
với A =  . .. ..  , X =  .. ,B =  ..
     
 .. .. 
. . .   .   . 
an1 an2 ... ann xn bn

23
Mô hình input−output Leontief

A là ma trận hệ số đầu vào hay ma trận hệ số kĩ thuật


X là ma trận tổng cầu (hay véc tơ sản xuất)
B là ma trận cầu cuối cùng
T = (I − A) được gọi là ma trận Leontief hay ma trận công nghệ

Định lý 4.1. Giả sử A là ma trận hệ số đầu vào của một nền kinh tế và B là
cầu cuối cùng. Nếu các phần tử của A và B không âm và tổng các phần tử
trên mỗi cột của A nhỏ hơn 1 thì (I − A)−1 tồn tại và ma trận tổng cầu được
xác định như sau:
X = (I − A)−1 B

C = (I − A)−1 được gọi là ma trận hệ số chi phí toàn bộ


Ý nghĩa của cij : để sản xuất một đơn vị giá trị nhu cầu cuối cùng của
ngành j thì ngành i cần phải sản xuất một lượng sản phẩm có giá trị là
cij .

24
Mô hình input−output Leontief

Ví dụ 4.1. Xét mô hình kinh tế có các thành phần với các quan hệ trao đổi
sản phẩm giữa chúng và cầu hàng hóa cho trong bảng (đơn vị: 100 triệu
USD)

Ngành cung ứng Ngành sử dụng sp (input) Cầu cuối cùng


sp (output) Nông nghiệp Công nghiệp
Nông nghiệp 25 12 13
Công nghiệp 14 6 10

Lời giải:
Tổng cầu đối với sp của ngành nông nghiệp: x1 = 25 + 12 + 13 = 50
Tổng cầu đối với sp của ngành công nghiệp: x2 = 14 + 6 + 10 = 30
x
Ma trận hệ số kĩ thuật: aij = xijj
 25
/50 12/30
  
0, 5 0, 4
A= 14/ 6/ =
50 30 0, 25 0, 2

25
Mô hình input−output Leontief

Ví dụ 4.2. Giả sử trong 1 nền kinh tế có 3 ngành sản xuất: ngành 1, ngành
2, ngành 3. Cho biết ma trận hệ số kĩ thuật:
 
0, 2 0, 3 0, 2
A =  0, 4 0, 1 0, 2 
0, 1 0, 3 0, 2

label=) Giải thích ý nghĩa con số 0,4 trong ma trận A.


lbbel=) Cho biết mức cầu cuối cùng đối với hàng hóa của các ngành 1, 2, 3 lần
lượt là 10; 5; 6 triệu USD. Hãy xác định mức tổng cầu đối với mỗi ngành

Lời giải:
a. Số 0,4 ở dòng thứ 2 và cột thứ nhất của ma trận hệ số kĩ thuật có nghĩa là
để sản xuất 1 $ hàng hóa của mình, ngành 1 cần sử dụng 0,4$ hàng hóa của
ngành 2.

26
Mô hình input−output Leontief

b.  
0, 8 −0, 3 −0, 2
I − A =  −0, 4 0, 9 −0, 2 
−0, 1 −0, 3 0, 8
 
0, 66 0, 30 0, 24
−1 1 
⇒ (I − A) = 0, 34 0, 62 0, 24 
0, 384
0, 21 0, 27 0, 60
Ma trận tổng cầu:
    
0, 66 0, 30 0, 24 10 24, 84
−1 1
X = (I − A) B =  0, 34 0, 62 0, 24   5  =  20, 68 
0, 384
0, 21 0, 27 0, 60 6 18, 36

Như vậy tổng cầu đối với hàng hóa của ngành 1 là 24,84; đối với hàng hóa
của ngành 2 là 20,68; đối với hàng hóa của ngành 3 là 18,36 (triệu USD)

27

You might also like