Professional Documents
Culture Documents
BUH DSTT Chuong4
BUH DSTT Chuong4
1
1 Mô hình cân bằng thị trường 3
của một loại hàng hóa 3
của n loại hàng hóa có liên quan 4
3 Mô hình IS−LM 12
2
Mô hình cân bằng thị trường của một loại hàng hóa
Hàm cung: QS = −a + bP
Hàm cầu: QD = c − dP
QS , QD và P tương ứng là lượng cung, lượng cầu, giá hàng hóa.
Mô hình cân bằng thị trường:
QS = −a + bP QS = −a + bP
QD = c − dP ⇔ QD = c − dP
QS = QD −a + bP = c − dP
a+c
Giá cân bằng: P̄ =
b+d
cd − ad
Lượng cân bằng: Q̄S = Q̄D =
b+d
3
Mô hình cân bằng thị trường của n loại hàng hóa có liên quan
Giải hệ trên ta tìm được giá cân bằng của n hàng hóa, từ đó tìm được lượng
cung và cầu cân bằng.
4
Mô hình cân bằng thị trường của n loại hàng hóa có liên quan
Ví dụ 1.1. Giả sử thị trường gồm 2 mặt hàng với hàm cung và hàm cầu
như sau:
label=) Hàng hóa 1: Qs1 = −2 + 3P1 , Qd1 = 10 − 2P1 + P2 ,
lbbel=) Hàng hóa 2: Qs2 = −1 + 2P2 , Qd2 = 15 + P1 − P2 .
Xác định giá và lượng cân bằng của thị trường hai hàng hóa
P1 = 26/7
−2 + 3P1 = 10 − 2P1 + P2 5P1 − P2 = 12
⇔ ⇔
−1 + 2P2 = 15 + P1 − P2 −P1 + 3P2 = 16 P2 = 46/7
5
Mô hình cân bằng thị trường của n loại hàng hóa có liên quan
Ví dụ 1.2. Giả sử thị trường gồm 2 mặt hàng với hàm cung và hàm cầu
như sau:
Hàng hóa 1: Qs1 = −10 + 2P1 , Qd1 = 100 − 5P1 + 3P2 − P3 ,
Hàng hóa 2: Qs2 = −20 + 5P2 , Qd2 = 120 + 2P1 − 8P2 + 2P3 ,
Hàng hóa 3: Qs3 = 13P3 , Qd3 = 300 − 10P1 − 5P2 − P3 .
Xác định giá và lượng cân bằng của thị trường ba hàng hóa
6
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô
Y =C +G+I
7
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô Không có thuế thu nhập
Giả định
Đầu tư theo kế hoạch và chính sách tài khóa của chính phủ là cố định,
tức là I = I0 và G = G0 .
Tiêu dùng của các hộ gia đình phụ thuộc vào thu nhập dưới dạng hàm
bậc nhất (gọi là hàm tiêu dùng):
➤ Hệ số a biểu diễn lượng tiêu dùng gia tăng khi người ta có thêm $1 thu
nhập, được gọi là xu hướng tiêu dùng cận biên (marginal propensity to
consume),
➤ b là mức tiêu dùng tối thiểu, tức là mức tiêu dùng khi không có thu
nhập.
8
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô Không có thuế thu nhập
Giải hệ trên ta có mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng cân bằng.
9
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô Không có thuế thu nhập
Trong trường hợp có thuế thu nhập thì hàm tiêu dùng sẽ thay đổi thành
C = aYd + b
trong đó Yd là thu nhập sau thuế, hay còn gọi là thu nhập khả dụng
(disponsable income):
Gọi tỷ lệ thuế thu nhập là t (biểu diễn ở dạng thập phân), ta có:
Yd = Y − tY = (1 − t)Y
C = a(1 − t)Y + b
10
Mô hình cân bằng kinh tế vĩ mô Có thuế thu nhập
Giải hệ trên ta có mức thu nhập quốc dân, mức tiêu dùng cân bằng.
11
Mô hình IS−LM
12
Mô hình IS−LM
Để xét ảnh hưởng giữa thị trường hàng hóa và tiền tệ ta giả định tổng đầu
tư I phụ thuộc vào lãi suất r theo quy luật: lãi suất càng cao thì đầu tư càng
giảm. Hàm số biểu diễn mối quan hệ đó được gọi là hàm đầu tư.
I = c − dr
Phương trình biểu diễn điều kiện cân bằng trong thị trường hàng hóa:
13
Mô hình IS−LM
➤ Phương trình (2) biểu diễn quan hệ giữa lãi suất và thu nhập khi thị
trường hàng hóa cân bằng, được gọi là phương trình IS.
➤ Thu nhập Y càng tăng thì lãi suất r càng giảm.
➤ Nếu biểu diễn quan hệ (2) trên mặt phẳng với trục hoành là thu nhập
và trục tung là lãi suất thì ta được một đường thẳng dốc xuống, đường
thẳng đó được gọi là đường IS.
14
Mô hình IS−LM
Trong thị trường tiền tệ, người ta cho rằng: lượng cầu tiền mặt L có quan hệ
cùng chiều với thu nhập và quan hệ ngược chiều với lãi suất.
Nếu biểu diễn bằng hàm tuyến tính thì hàm cầu tiền có dạng:
L = αY − βr
Phương trình biểu diễn điều kiện cân bằng trong thị trường tiền tệ:
M0 = αY − βr (3)
⇔ βr = αY − M0 (4)
15
Mô hình IS−LM
➤ Phương trình (2) biểu diễn quan hệ giữa lãi suất và thu nhập khi thị
trường tiền tệ cân bằng, được gọi là phương trình LM.
➤ Thu nhập Y càng tăng thì lãi suất r càng tăng.
➤ Nếu biểu diễn quan hệ (2) trên mặt phẳng với trục hoành là thu nhập
và trục tung là lãi suất thì ta được một đường thẳng dốc lên, đường
thẳng đó được gọi là đường LM.
16
Mô hình IS−LM
MÔ HÌNH IS−LM
Giải hệ phương trình ta được mức thu nhập và lãi suất đảm bảo cân bằng
trong cả thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ.
Điểm cân bằng (Y , r) là giao điểm của đường IS và đường LM.
17
Mô hình IS−LM
18
Mô hình input−output Leontief
19
Mô hình input−output Leontief
1 Mỗi một ngành công nghiệp j chỉ sản xuất một loại hàng hóa j hoặc
nhiều loại hàng hóa với tỷ lệ cố định.
2 Mỗi ngành công nghiệp sử dụng một tỷ lệ đầu vào cố định để sản xuất
hàng hóa đầu ra.
3 Việc sản xuất mỗi loại hàng hóa có tính chất hiệu suất không đổi
(constant return to scale), tức là nếu mở rộng đầu vào k lần thì đầu ra sẽ
tăng k lần.
20
Mô hình input−output Leontief
Tổng cầu đối với sản phẩm của mỗi ngành bao gồm:
1 Cầu trung gian từ phía các nhà sản xuất sử dụng loại sản phẩm đó cho
quá trình sản xuất.
2 Cầu cuối cùng từ phía người sử dụng các sản phẩm để tiêu dùng hoặc
xuất khẩu.
21
Mô hình input−output Leontief
x1 = a11 x1 + a12 x2 + . . . + a1n xn + b1
x2 = a21 x1 + a22 x2 + . . . + a2n xn + b2
..
.
xn = an1 x1 + an2 x2 + . . . + ann xn + bn
x1 a11 a12 . . . a1n x1 b1
x2 a21 a22 . . . a2n x2
b2
⇔ .. = .. .. . . + ..
.. .. ..
. . . . .
xn an1 an2 ... ann xn bn
Dạng matrận: X = AX + B ⇔ (I
− A)X= B
a11 a12 . . . a1n x1 b1
a21 a22 . . . a2n x2 b2
với A = . .. .. , X = .. ,B = ..
.. ..
. . . . .
an1 an2 ... ann xn bn
23
Mô hình input−output Leontief
Định lý 4.1. Giả sử A là ma trận hệ số đầu vào của một nền kinh tế và B là
cầu cuối cùng. Nếu các phần tử của A và B không âm và tổng các phần tử
trên mỗi cột của A nhỏ hơn 1 thì (I − A)−1 tồn tại và ma trận tổng cầu được
xác định như sau:
X = (I − A)−1 B
24
Mô hình input−output Leontief
Ví dụ 4.1. Xét mô hình kinh tế có các thành phần với các quan hệ trao đổi
sản phẩm giữa chúng và cầu hàng hóa cho trong bảng (đơn vị: 100 triệu
USD)
Lời giải:
Tổng cầu đối với sp của ngành nông nghiệp: x1 = 25 + 12 + 13 = 50
Tổng cầu đối với sp của ngành công nghiệp: x2 = 14 + 6 + 10 = 30
x
Ma trận hệ số kĩ thuật: aij = xijj
25
/50 12/30
0, 5 0, 4
A= 14/ 6/ =
50 30 0, 25 0, 2
25
Mô hình input−output Leontief
Ví dụ 4.2. Giả sử trong 1 nền kinh tế có 3 ngành sản xuất: ngành 1, ngành
2, ngành 3. Cho biết ma trận hệ số kĩ thuật:
0, 2 0, 3 0, 2
A = 0, 4 0, 1 0, 2
0, 1 0, 3 0, 2
Lời giải:
a. Số 0,4 ở dòng thứ 2 và cột thứ nhất của ma trận hệ số kĩ thuật có nghĩa là
để sản xuất 1 $ hàng hóa của mình, ngành 1 cần sử dụng 0,4$ hàng hóa của
ngành 2.
26
Mô hình input−output Leontief
b.
0, 8 −0, 3 −0, 2
I − A = −0, 4 0, 9 −0, 2
−0, 1 −0, 3 0, 8
0, 66 0, 30 0, 24
−1 1
⇒ (I − A) = 0, 34 0, 62 0, 24
0, 384
0, 21 0, 27 0, 60
Ma trận tổng cầu:
0, 66 0, 30 0, 24 10 24, 84
−1 1
X = (I − A) B = 0, 34 0, 62 0, 24 5 = 20, 68
0, 384
0, 21 0, 27 0, 60 6 18, 36
Như vậy tổng cầu đối với hàng hóa của ngành 1 là 24,84; đối với hàng hóa
của ngành 2 là 20,68; đối với hàng hóa của ngành 3 là 18,36 (triệu USD)
27