Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 40

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ


====== 🕮 ======

TIỂU LUẬN MÔN


MARKETING QUỐC TẾ
Đề tài:
RÀ SOÁT VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHO SẢN PHẨM BIA
SAPPHIRE HẠ LONG

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 3


Lớp tín chỉ: MKT401(HK1 – 2324)2.2
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Thu Trang

Hà Nội, tháng 11 năm 2023


DANH SÁCH THÀNH VIÊN
STT Họ và tên MSV
1 Mai Bảo Anh 2012710002
2 Nguyễn Ngọc Anh 2013710011
3 Phan Thị Châu Anh 2111510010
4 Nguyễn Đỗ Minh Hồng 2114510030
5 Trần Nguyễn Giáng Hương 2114510035
6 Nguyễn Thị Yến Ly 2114510043
7 Trương Thị Quyên 2114510061
8 Nguyễn Ngọc Phương Thảo 2114110292
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1

CHƯƠNG I. TIỀM LỰC XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA VÀ


NƯỚC GIẢI KHÁT HẠ LONG ..............................................................................2

1. Tổng quan về cồng ty .......................................................................................2

1.1. Lịch sử hình thành ..........................................................................................2

1.2. Tình hình kinh doanh và tiềm lực xuất khẩu .................................................2

1.3. Các dòng sản phẩm nổi bật ............................................................................4

1.4. Nguồn lực Marketing hiện hữu ......................................................................5

2. Tìm hiểu thông tin về sản phẩm ......................................................................6

2.1. Thông tin về sản phẩm ...................................................................................6

2.2. Tiềm lực xuất khẩu của sản phẩm ..................................................................7

CHƯƠNG II: RÀ SOÁT THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU ĐỊNH HƯỚNG ..........8

1. Tổng quan các tiêu chí và lý do chọn tiêu chí ................................................8

1.1. Danh sách các quốc gia nhập khẩu bia lớn nhất thế giới (tiêu chí chọn).......8

1.2. Thuế nhập khẩu bia thấp (tiêu chí chọn) ........................................................8

1.3. Tốc độ tăng trưởng nhập khẩu (tiêu chí chọn) .............................................10

2. Kết luận ...........................................................................................................10

CHƯƠNG III: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM BIA
HẠ LONG SAPPHIRE ...........................................................................................13

1. Tiêu chí lượng cầu tiềm năng ........................................................................13

2. Sự ổn định của tỷ giá hối đoái .......................................................................14

3. Mức độ cạnh tranh .........................................................................................15

3.1. Tổng quan thị trường sản phẩm bia .............................................................15

3.2. Mức độ cạnh tranh với các nhãn hàng quốc tế ............................................16

4. Kim ngạch xuất nhập khẩu ...........................................................................17


5. Tiêu chuẩn kỹ thuật .......................................................................................19

5.1. Tiêu chuẩn kĩ thuật riêng .............................................................................19

6. Thu nhập bình quân đầu người ....................................................................22

7. Điều kiện địa lý – khí hậu ..............................................................................23

7.1. Khoảng cách địa lý và thời gian vận chuyển ...............................................23

7.2. Điều kiện khí hậu .........................................................................................24

8. Tổng kết các tiêu chí đánh giá và cho điểm .................................................25

KẾT LUẬN ..............................................................................................................28

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................29

PHỤ LỤC .................................................................................................................31


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2022 của công ty cổ phần Bia
và NGK Hạ Long ........................................................................................................3
Bảng 2. Tình hình tài chính của CTCP Bia & NGK Hạ Long 2021 và 2022 .............4
Bảng 3. Số liệu về các tiêu chí của các nước chọn ...................................................12
Bảng 4. Bảng đánh giá chung của tiêu chí lượng cầu tiềm năng ..............................14
Bảng 5. Tỉ giá hối đoái (ngày 23/11/2023) ..............................................................14
Bảng 6. Mức độ cạnh tranh của các nhãn hàng quốc tế ............................................16
Bảng 7. Kim ngạch xuất – nhập khẩu bia theo giá trị năm 2022 (Đơn vị:
1000USD) ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................17
Bảng 8. Kim ngạch xuất – nhập khẩu bia theo số lượng năm 2022 (đơn vị: 1000 lít)
................................................................................................................................Nguồn:

WITS .........................................................................................................................17
Bảng 9. Thu nhập bình quân đầu người năm 2022 (đơn vị USD/người)..................23
Bảng 10. Khoảng cách địa lý và thời gian vận tải giữa các thị trường khảo sát và Việt
Nam theo đường biển ................................................................................................24
Bảng 11. Nhiệt độ trung bình trong giai đoạn 2012-2022 của các thị trường khảo sát
...................................................................................................................................25
Bảng 12. Tổng quan về tỷ trọng ................................................................................26
Bảng 13. Tính điểm cho từng quốc gia .....................................................................27
Biểu đồ 1. Doanh thu ước tính thị trường bia toàn cầu giai đoạn 2018 - 2028 ..........7
Biểu đồ 2. Quy mô thị trường ngành bia ..................................................................16
Hình 1. Fanpage Facebook của Bia Hạ Long .............................................................5
Hình 2. Website của công ty cổ phần Bia & NGK Hạ Long .....................................6
Hình 3. Bia Hạ Long Sapphire ....................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành Đồ uống (bia, rượu, nước giải khát) là một ngành kinh tế - kỹ thuật đã
và đang đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. Theo
báo cáo tổng hợp, được biết mức tiêu thụ bia tính đến năm 2022 của Việt Nam đang
ở 3,8 triệu lít/năm, chiếm 2,2% thị trường thế giới. Nhờ kết quả thống kê này, Việt
Nam đã trở thành quốc gia đứng đầu toàn khu vực ASEAN, đứng thứ ba châu Á (sau
Trung Quốc và Nhật Bản) về mức tiêu thụ bia.
Thị trường xuất khẩu bia của Việt Nam đã trở thành một ngành công nghiệp
phát triển đáng kể trong những năm gần đây. Việt Nam đã thu hút sự chú ý của các
thị trường quốc tế với sản phẩm bia chất lượng cao và đa dạng. Các thương hiệu bia
Việt Nam như: Bia Saigon, Bia Hà Nội và Bia 333, nhanh chóng lan rộng sự hiện
diện trên thị trường quốc tế. Hiện nay, Việt Nam xuất khẩu bia tới nhiều quốc gia trên
thế giới. Bao gồm các thị trường lớn như: Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Úc, và châu
Âu. Hàng năm các doanh nghiệp đều nghiên cứu và cho ra các sản phẩm mới, mẫu
mã đa dạng phong phú đáp ứng thị hiếu và nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.
Nhận thức được tiềm năng xuất khẩu sản phẩm bia của Việt Nam, chúng em
quyết định chọn đề tài: “Rà soát và định hướng thị trường xuất khẩu cho sản
phẩm bia Sapphire Hạ Long của Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Hạ
Long” để rà soát, tìm kiếm và đánh giá xem thị trường nước ngoài nào thực sự tiềm
năng cho sản phẩm bia Sapphire Hạ Long.
Kết cấu bài tiểu luận ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo,
gồm có 3 chương:
Chương 1: Tiềm lực xuất khẩu của Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát
Hạ Long
Chương 2: Rà soát thị trường xuất khẩu định hướng
Chương 3: Lựa chọn thị trường xuất khẩu sản phẩm bia Hạ Long Sapphire
Vì kiến thức cả về chuyên môn lẫn kinh nghiệm đều còn hạn chế nên bài tiểu
luận khó tránh khỏi sai sót, khiếm khuyết. Nhóm rất mong nhận được những ý kiến
góp ý, sửa đổi của cô để bài tiểu luận được hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành
cảm ơn ạ!

1
CHƯƠNG I. TIỀM LỰC XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT HẠ LONG
1. Tổng quan về cồng ty
1.1. Lịch sử hình thành
Công ty cổ phần bia và NGK Hạ Long có tuổi đời 57 năm và 35 năm gắn bó với
lĩnh vực bia, công ty đã và đang nỗ lực không ngừng trên bước đường tạo dựng
thương hiệu, tiến tới thành công với những dấu mốc quan trọng của lịch sử phát triển.
Ngày 01/7/1988: Dây chuyền sản xuất Bia đã chính thức khai trương và đưa vào
sử dụng.
Tháng 2/1992: Đối tên là Nhà máy Bia – Nước giải khát Quảng Ninh
Ngày 1/2/1996: Đổi tên thành Công ty Bia - NGK Quảng Ninh với hai đơn vị
trực thuộc là Nhà máy Bia - Rượu và Xí nghiệp dịch vụ.
Ngày 12/02/2003: Công ty chuyển đổi thành công ty cổ phần Bia-NGK Hạ Long
với vốn điều lệ là 30.000.000.000 đồng.
Tháng 10/2010: Công ty được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cấp
Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán ngày 15/10/2010.
Ngày 29/7/2016: Công ty chính thức đón nhận chứng nhận hệ thống quản lý
chất lượng ISO 22000:2005 – ISO 9001: 2015.
Ngày 08/02/2017: Công ty chính thức giao dịch cổ phiếu trên sàn UCOM
Từ 2017 - nay: Tiếp tục nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới.
1.2. Tình hình kinh doanh và tiềm lực xuất khẩu
1.2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Theo báo cáo thường niên năm 2022, kế hoạch thực hiện năm 2022 đạt 100,18%
kế hoạch, tăng 20,38% so với năm 2021. Sau đây là những chỉ tiêu chính đã đạt được
trong năm:

2
STT Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện So sánh So sánh
TH/KH cùng kì

1 Sản lượng (lít) 71.500.000 71.627.157,08 100,18% 120,38%

2 Doanh thu (tỷ 1.264 1.365 108% 139,18%


đồng)

3 Lợi nhuận trước 65,722 134,78 205% 132,26%


thuế (tỷ đồng)

4 Lợi nhuận sau thuế 52,577 108,079 205,56% 132,07%


(tỷ đồng)

5 Lao động BQ 565 577 103% 112,3%


(người)

6 Thu nhập BQ 12.500.000 17.000.000 136% 133%


(VNĐ/tháng)
Bảng 1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2022 của công ty cổ phần Bia và NGK Hạ Long

Tác động từ chính sách hạn chế tác hại của bia rượu đã khiến ngành Bia thu hẹp
về quy mô nay lại càng hẹp hơn. Vì thế, thị trường ngành bia cạnh tranh diễn ra hết
sức khốc liệt, ngoài các đối thủ cạnh tranh trong nước còn có rất nhiều hãng bia lớn
đến từ nước ngoài. Ngoài ra, việc sản xuất kinh doanh còn chịu tác động của đại dịch
Covid 19 khiến thu nhập suy giảm dẫn đến nhu cầu tiêu dùng cũng giảm theo.
1.2.2. Tiềm lực xuất khẩu
- Nguồn lực con người
Tháng 5/2016, công ty chuyển thành công ty đại chúng và bắt đầu quá trình cơ
cấu lại tổ chức với việc tận dụng đội ngũ lãnh đạo trẻ và công nhân sản xuất giàu kinh
nghiệm, nâng cao chất lượng và mở rộng đối tượng khách hàng của thương hiệu.
Đội ngũ kinh doanh tuy có nhiều tiến bộ xong còn bộc lộ nhiều hạn chế trong
khâu quản lý phân phối.

3
Ban lãnh đạo cũng luôn cập nhập những xu thế marketing mới để mở rộng thị
trường và xây dựng thương hiệu bền vững.
Năm 2022 có sự thay đổi trong văn hoá làm việc đó là: Chuyên nghiệp – Nghiêm
túc – Kỷ Luật.
Với 35 năm gắn bó với lĩnh vực bia, Công ty cổ phần bia và NGK Hạ Long đã
chứng minh được chất lượng cùng sự uy tín của mình tại thị trường Việt Nam. Công
ty đã vinh dự nhận được chứng nhận sản phẩm chất lượng cao do Hiệp hội chống
hàng giả cấp và bảo vệ thương hiệu Việt Nam; Cúp vàng thương hiệu và nhãn hiệu;
Chứng nhận top 10 công ty đồ uống uy tín năm 2020; ...
- Nguồn lực tài chính
STT Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022
1 Hiệu suất sử dụng tài sản (DTT/TTSBQ) 5,17 5,86
2 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) 15,9 24,44
Bảng 2. Tình hình tài chính của CTCP Bia & NGK Hạ Long 2021 và 2022

Theo báo cáo năm 2022, công ty không có nợ xấu, tài sản xấu ảnh hưởng đến
kết quả hoạt động kinh doanh và không có nợ vốn kinh doanh.
- Nguồn lực vật chất
Công ty hiện nay đang quản lý và vận hành 2 nhà máy với tổng công suất 35
triệu lít bia/ năm.
Năm 2022, công ty đã tập trung đầu tư phương tiện vận chuyển (ô tô tải, xe
nâng, xe con), bao bì (vỏ Keg 20l, 30l, két nhựa), nhà xưởng, kho, thiết bị với tổng
giá trị đầu tư trên 16,9 tỷ đồng.
Quy trình sản xuất Bia Hạ Long đều tuân thủ nghiêm ngặt những tiêu chuẩn của
Việt Nam và thế giới. Nguyên liệu malt và hoa houblon được tuyển chọn và nhập
khẩu từ nước ngoài.
1.3. Các dòng sản phẩm nổi bật
Công ty cổ phần bia và NGK Hạ Long sản xuất và kinh doanh đa dạng các loại
bia và nước giải khát:
Bia Hạ Long Legend Bia Sapphire Golden Bia Hạ Long Classic
Bia Hạ Long Sapphire Bia Rồng Việt COCORO Cocktail
Bia Hơi Hạ Long Bia Tươi Hạ Long
4
1.4. Nguồn lực Marketing hiện hữu
- Chính sách sản phẩm
Công ty không ngừng mở rộng danh mục sản phẩm, với chất lượng được đảm
bảo, an toàn hơn, ngon hơn, bao bì đẹp hơn, tiện dụng hơn, được thiết kế chỉnh chu
khác biệt giữa các loại sản phẩm đã giúp nhãn hàng thu hút, tiếp cận với đa dạng đối
tượng khách hàng.
- Kênh phân phối:
Sản phẩm của Công ty cổ phần bia và NGK Hạ Long được phân phối rộng rãi
thông qua các siêu thị, cửa hàng bán lẻ, nhà hàng, khách sạn với đúng chất lượng,
chống hàng giả. Tin vui đối với công ty là đại lý chủ động đề nghị hợp tác ngày càng
nhiều, thị trường được mở rộng, khách hàng ngày càng yêu thích và lựa chọn bia Hạ
Long.
- Phương tiện truyền thông
Thương hiệu đã sử dụng đa dạng các phương tiện truyền thông để tiếp cận khách
hàng bao gồm: Youtube, Facebook, Web, TVC. Tuy nhiên, lượng tiếp cận, tương tác
còn chưa được hiệu quả.

Hình 1. Fanpage Facebook của Bia Hạ Long

5
Hình 2. Website của công ty cổ phần Bia & NGK Hạ Long

2. Tìm hiểu thông tin về sản phẩm


2.1. Thông tin về sản phẩm
Bia Hạ Long Sapphire một sản phẩm độc đáo thu hút người tiêu dùng đặc biệt
là giới trẻ. Bia được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại hàng đầu thế giới
với hương thơm đặc trưng từ hoa bia được nhập khẩu nguyên bông từ Mỹ. Đặc biệt,
bia Hạ Long Sapphire được sản xuất từ malt bia đặc biệt của Anh, men bia thuần
chủng Đức, kết hợp cùng nguồn nước tinh khiết của riêng bia Hạ Long. Tất cả hòa
quyện với nhau tạo nên dòng bia Hạ Long Sapphire êm mượt, đậm đà, hoàn hảo.
Kiểu dáng: trẻ trung, hiện đại, kết hợp với sắc bạc nổi bật của tem nhãn tạo nên
vẻ ngoài sang trọng và cuốn hút.

Hình 3. Bia Hạ Long Sapphire

6
2.2. Tiềm lực xuất khẩu của sản phẩm
2.2.1. Tiềm lực xuất khẩu của ngành bia Việt Nam
Bia là đồ uống có cồn được tiêu thụ nhiều nhất trên toàn thế giới, đứng thứ 3
về lượng tiêu thụ sau nước và trà. Theo dự báo thị trường toàn cầu, doanh thu trên thị
trường Bia lên tới 322,3 tỷ USD vào năm 2023. Thị trường dự kiến sẽ tăng trưởng
hàng năm 3,67% (CAGR 2023-2028). Năm 2021 mức tiêu thụ bia trên toàn cầu đạt
7,1 tỷ lít tăng 4% so với năm 2020 theo Kirin Holdings.

Biểu đồ 1. Doanh thu ước tính thị trường bia toàn cầu giai đoạn 2018 - 2028

Nguồn: Statista
Xuất khẩu bia là một trong những ngành kinh tế tiềm năng của Việt Nam. Theo
thống kê của Trend Economy, xuất khẩu bia của Việt Nam ngày càng tăng trong 10
năm gần đây, trong năm 2021, Việt Nam đã xuất khẩu nhóm ngành “bia làm từ malt”
hơn 81 triệu USD, tăng 13,6% so với năm 2020.
2.2.2. Tiềm lực sản xuất của sản phẩm bia Hạ Long Sapphire
Công ty thu hút sự chú ý của thị trường quốc tế với sản phẩm bia chất lượng cao
được sản xuất từ malt bia đặc biệt của Anh, một trong những nhóm ngành xuất khẩu
bia nhiều nhất tại Việt Nam. Hạ Long Sapphire được sản xuất trên dây chuyền sản
xuất hiện đại, được lên men lạnh độc đáo ở nhiệt độ -1 độ C nên mang đến hương vị
bia êm mượt, đậm đà, sảng khoái cho người thưởng thức. Không những thế, Hạ Long
Sapphire luôn không ngừng đổi mới, sáng tạo về chất lượng cũng như hương vị. Sự
kết hợp giữa những yếu tố này sẽ là cơ sở vững chắc để Hạ Long Sapphire có thể
vươn ra thị trường quốc tế một cách mạnh mẽ và hiệu quả.

7
CHƯƠNG II: RÀ SOÁT THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU ĐỊNH
HƯỚNG
1. Tổng quan các tiêu chí và lý do chọn tiêu chí
1.1. Danh sách các quốc gia nhập khẩu bia lớn nhất thế giới (tiêu chí chọn)
Trên thế giới hiện nay, ngành hàng thực phẩm và đồ uống (Food and Beverage)
là một trong những ngành công nghiệp lâu đời, có tốc độ và quy mô tăng trưởng ổn
định nhất, nắm giữ số phần trăm quy mô không nhỏ trên thị trường nói chung. Trong
số đó, Bia là loại thức uống có sức tiêu thụ lớn với tiềm năng xuất nhập khẩu mạnh
vì tính phổ biến và lâu đời của nó. Do đó, khi rà soát tổng quan về tiềm năng thị
trường xuất khẩu định hướng cho mặt hàng này, danh sách các quốc gia nhập khẩu
bia lớn nhất thế giới là tiêu chí chọn đầu tiên vì nó thể hiện mức độ hấp dẫn của các
thị trường. Từ danh sách các quốc gia này, việc lựa chọn và tìm kiếm các đối tác sẵn
sàng nhập khẩu bia sẽ trở nên đa dạng và dễ dàng hơn.
Theo công cụ Trademap của ITC, căn cứ vào Tổng giá trị và sản lượng nhập
khẩu bia (Mã HS: 2203) của các quốc gia trên thế giới, nhóm đã chọn ra 20 quốc gia
có tổng giá trị (đơn vị: USD) và sản lượng (đơn vị: tấn) nhập khẩu bia lớn nhất thế
giới (số liệu: năm 2022) tại Bảng 1 (Phần Phụ lục).
20 quốc gia trên đều có tổng giá trị nhập khẩu trên 100 nghìn USD với tổng sản
lượng bia nhập khẩu chiếm gần 80% tổng sản lượng nhập khẩu bia trên toàn thế giới.
Theo đó, Hoa Kỳ dẫn đầu bảng chiếm 40,6% kim ngạch nhập khẩu bia của toàn thế
giới (tương đương 7.051.111 USD) và quốc gia đứng vị trí thứ 20 là Thụy Điển với
0,7% kim ngạch nhập khẩu bia của toàn thế giới (tương đương 126,286 USD). Mức
tiêu thụ bia lớn cộng thêm thị hiếu người tiêu dùng đối với các dòng bia ngoại nhập
là khá cao khiến cho nhu cầu nhập khẩu bia của các quốc gia này là vô cùng lớn.
Thậm chí, ở một số quốc gia có nền kinh tế lớn như Hoa Kỳ, đồng đô la Mỹ tăng cao
đã khiến bia nước ngoài được ưa chuộng hơn. Như vậy, có thể thấy, 20 quốc gia kể
trên là những quốc gia tiềm năng nhất về nhập khẩu bia, cả về sản lượng lẫn giá trị
nhập khẩu.
1.2. Thuế nhập khẩu bia thấp (tiêu chí chọn)
Đối với một sản phẩm xuất khẩu sang thị trường nước ngoài, thuế nhập khẩu tại
quốc gia đó sẽ làm tăng giá thành sản phẩm đối với người tiêu dùng. Trong khi đó,
8
giá cả là một trong những yếu tố quan trọng đầu tiên nằm trong quá trình đưa ra quyết
định lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng. Do đó, thuế suất nhập khẩu có tác động
lớn trong việc quyết định khả năng cạnh tranh của một sản phẩm tại thị trường nước
áp dụng thuế, đặc biệt là cạnh tranh về giá. Các doanh nghiệp sẽ có lợi thế rất lớn nếu
được hưởng mức thuế suất ưu đãi từ các quốc gia theo nguyên tắc tối huệ quốc MFN
hay tham gia vào các Hiệp định tự do song phương và đa phương.
Bia là mặt hàng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, tuy nhiên, đối với các công ty
sản xuất bia, rượu để xuất khẩu thì bia rượu không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt. Áp dụng với sản phẩm bia Hạ Long Sapphire, nhằm mục đích rà soát, lựa
chọn những quốc gia tiềm năng nhập khẩu bia, nhóm sử dụng công cụ Market Access
Map của ITC, căn cứ vào Thuế suất nhập khẩu của các quốc gia trên thế giới đối với
sản phẩm bia từ Việt Nam (Mã HS:2203), nhóm đã chọn lọc ra 20 nước có thuế nhập
khẩu bia thấp đối với mặt hàng bia từ Việt Nam qua Bảng 2 (phần Phụ lục).
Trong 20 nước vừa được lọc ra từ tiêu chí chọn thứ nhất, hầu hết các quốc gia
đều áp dụng mức thuế suất nhập khẩu thấp đối với mặt hàng bia Việt Nam (dưới 6%)
với 17 nước, chỉ riêng Hàn Quốc, Cuba và Paraquay áp dụng thuế suất nhập khẩu khá
cao lần lượt là 30%, 30% và 20%.
Việt Nam được hưởng mức thuế quan thấp (hầu như là 0%) phần lớn là nhờ vào
các Hiệp định tự do FTA song phương, đa phương như EVFTA (đối với các nước
Châu Âu). Cụ thể, hầu hết các sản phẩm của Việt Nam xuất khẩu sang EU sẽ thấy
thuế xuất khẩu được loại bỏ dần khỏi biểu thuế MFN từ 12% xuống 0% trong 3-7
năm sau khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực, trong đó có sản phẩm bia.
Bên cạnh đó, một số quốc gia khác như Hàn Quốc, Trung Quốc, Hoa Kỳ… đã
dành ưu đãi thuế nhập khẩu cho thành viên của ASEAN, Hiệp định Đối Tác Toàn
Diện Và Tiến Bộ Xuyên Thái Bình Dương CPTPP, Hiệp định thành lập Khu vực
thương mại tự do ASEAN-Australia-New Zealand AANZFTA hay áp dụng mức thuế
theo nguyên tắc tối huệ quốc MFN. Đối với mặt hàng bia Việt Nam, hưởng mức thuế
ưu đãi khi xuất khẩu sang những quốc gia này đã đem lại lợi thế lớn về giá, giúp sản
phẩm bia Hạ Long Sapphire có chỗ đứng vững chắc và cạnh tranh được với các sản
phẩm có sẵn trên thị trường.

9
1.3. Tốc độ tăng trưởng nhập khẩu (tiêu chí chọn)
Tiêu chí này đánh giá động lực thị trường bằng cách kiểm tra mức tăng trưởng
về số lượng hoặc giá trị nhập khẩu bia trong một khoảng thời gian nhất định. Tốc độ
tăng trưởng cao có thể cho thấy nhu cầu về bia nước ngoài ngày càng tăng ở thị trường
đó. Ngược lại, những thị trường có tốc độ tăng trưởng chậm gần như không còn tăng
trưởng hay thậm chí tăng trưởng âm sẽ làm tăng tính cạnh tranh giữa các đối thủ cùng
kinh doanh mặt hàng bia, đồng thời cho thấy tín hiệu xấu của ngành hàng trên thị
trường này.
Dựa vào số liệu từ Bảng 1 (phần Phụ lục), ta có thể tính toán tốc độ tăng trưởng
thị trường nhập khẩu bia của 20 quốc gia trên trong giai đoạn 5 năm từ 2017 -2022
là:
Tốc độ tăng trưởng = [(Kim ngạch nhập khẩu 2022/Kim ngạch nhập khẩu
2017)^⅕ - 1] x 100
Dựa vào bảng số liệu tổng kim ngạch nhập khẩu bia của 20 quốc gia lớn nhất
thế giới, ta có bảng kết quả tính toán tốc độ tăng trưởng thị trường nhập khẩu bia
trong giai đoạn 2017 - 2022 qua bảng 5 (phần Phụ lục). Nhìn chung, hầu như các
quốc gia này đều có mức tăng trưởng dương, thậm chí có các quốc gia chạm đến mức
hai chữ số (trên 10%) như các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE), Cuba với
con số lần lượt là 12,58% và 15,09%. Các quốc gia xếp sau đó là Hoa Kỳ (5,77%),
Nam Phi (5,77%), Hà Lan (5,32%), Ireland (4,76%), Tây Ban Nha (3,99%) và Pháp
(3,94%). Những con số này cho thấy, các quốc gia trên.
2. Kết luận
Sau khi xem xét những tiêu chí đánh giá về tiềm lực xuất khẩu bia ra các quốc
gia trên thế giới, Bia Hạ Long có thể lựa chọn xuất khẩu các sản phẩm bia của mình
sang những quốc gia có nhu cầu tiêu thụ bia lớn, lượng bia cần nhập khẩu vào trong
nước cao, bên cạnh đó là mức thuế suất vô cùng ưu đãi, thậm chí miễn thuế đối với
sản phẩm bia Việt Nam. Đó chính là các quốc gia lớn trên thế giới như Mỹ, các nước
châu Âu như Hà Lan, Pháp, Tây Ban Nha… hay một số các quốc gia khác ở khu vực
châu Á như UAE, Cuba… Thị trường ở những khu vực này vô cùng màu mỡ để các
doanh nghiệp sản xuất bia khai thác và phát triển.

10
Bên cạnh đó, về nội lực của Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Hạ Long,
đây là một công ty có lịch sử tồn tại và phát triển trên thị trường khá lâu kể từ năm
1982. Tuy nhiên, thương hiệu Bia Hạ Long chưa thực sự có chỗ đứng vững chắc trên
thị trường trong nước so với các đối thủ cạnh tranh như Bia Hà Nội, Huda,... hay các
dòng bia ngoại nhập như Budweiser, Corona… do chưa tận dụng được tối đa các
nguồn lực hiện có, chiếc lược kinh doanh và marketing chưa thực sự rõ ràng và hiệu
quả. Bên cạnh đó, dựa theo phân tích và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong
những năm gần đây cho thấy, Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Hạ Long có
những dấu hiệu tích cực, vượt xa kế hoạch đề ra với tiềm lực kinh tế khá vững chắc
khi không có nợ xấu, nợ vốn kinh doanh và tỷ suất sinh lời tăng trưởng dương (từ
15,9 năm 2021 lên 24,44 năm 2022); hơn nữa, Công ty hiện đang tập trung phát triển
các nguồn lực từ nhân sự, tổ chức đến các quy trình sản xuất, máy móc thiết bị sao
cho bắt kịp với xu hướng tiêu dùng hiện nay, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến
vào quản lý, sản xuất và phân phối.
Sau quá trình lựa chọn và phân tích các tiêu chí nhằm rà soát tổng quan thị
trường định hướng xuất khẩu cho mặt hàng Bia Hạ Long Sapphire, nhóm đã lập được
danh sách 5 quốc gia có tiềm năng nhất để từ đó đi sâu vào các tiêu chí loại để lựa
chọn ra thị trường phù hợp nhất, cụ thể là các tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất
UAE, Mỹ, Nam Phi, Hà Lan và Ireland với số liệu về các tiêu chí chọn như sau.
Tiêu chí/Nước UAE Hoa Kỳ Nam Hà Lan Ireland
Phi
Giá trị nhập khẩu 172304 USD 7050111 126591 504152 236706
bia (năm 2022) (xếp thứ 16) USD USD USD USD
(xếp thứ (xếp thứ (xếp thứ (xếp thứ
nhất) 18) 6) 10)

Mức thuế nhập Miễn thuế 0% 5% 0% 0%


khẩu bia từ Việt
Nam

11
Tốc độ tăng trưởng 12.58% 5.77% 5.77% 5.32% 4.76%
thị trường trong 5
năm
Bảng 3. Số liệu về các tiêu chí của các nước chọn

12
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU SẢN
PHẨM BIA HẠ LONG SAPPHIRE
1. Tiêu chí lượng cầu tiềm năng
Lượng cầu tiềm năng đề cập đến mức độ nhu cầu hay quan tâm mà thị trường
hoặc khách hàng có thể có đối với một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể ở thời điểm hiện
tại hoặc trong tương lai. Bài toán về cung-cầu cũng là mối quan tâm hàng đầu của các
doanh nghiệp chưa từng tham gia thị trường kinh doanh quốc tế. Để đánh giá được 5
quốc gia và cho điểm từ kém thuận lợi nhất cho tới thuận lợi nhất, nhóm chúng em
đề xuất chia tiêu chí này thành các tiêu chí nhỏ hơn để tiếp tục so sánh:
- Dân số và Dân số mục tiêu: Quy mô dân số cũng phản ảnh được đúng phần
nào về nhu cầu sử dụng sản phẩm. Nếu một quốc gia có quy mô dân số lớn thì
tiềm năng tiếp cận được nhiều khách hàng tiềm năng là cao. Đặc biệt với sản
phẩm bia thì độ tuổi thích hợp là độ tuổi trưởng thành (từ 19 - 64 tuổi), vì vậy
nhóm chúng em sẽ cân nhắc thêm cả tỉ lệ nhóm dân số mục tiêu này trong
thành phần dân số chung.
- Tăng trưởng kinh tế và thu nhập trung bình: Đây là yếu tố có thể ảnh hưởng
đến khả năng chi trả của người tiêu dùng tại quốc gia đó.
- Tỉ lệ nam nữ giới về dân số: Nam giới có xu hướng tiêu thụ bia nhiều hơn nữ
giới.
- Xu hướng xã hội và văn hóa: Giúp đảm bảo được những yếu tố mong đợi về
giá trị văn hóa, truyền thống của người tiêu dùng và không làm trái những yếu
tố đó.
Bảng đánh giá chung:

Tiêu Dân GDP Tỉ lệ Xu hướng văn Điểm Điểm quy


chí số giới tính hóa xã hội trung bình đổi thang 4
Điểm

UAE 1 3 2 1 1.3 1

Mỹ 4 3 4 2 3.3 3

13
Nam 3 1 3 3 3 3
Phi

Hà Lan 2 3 2 4 2.7 2

Ireland 1 4 1 4 2 2
Bảng 4. Bảng đánh giá chung của tiêu chí lượng cầu tiềm năng

2. Sự ổn định của tỷ giá hối đoái


Để lựa chọn một thị trường xuất khẩu mục tiêu, tỉ giá hối đoái là một trong những
yếu tố quan trọng bởi nó có ảnh hưởng lớn đến giá trị hàng hóa và sự cạnh tranh của
sản phẩm trên thị trường quốc tế. Tỉ giá hối đoái càng cao (giá trị đồng tiền càng lớn)
thì khi chuyển đổi về đồng tiền của nước xuất khẩu, lợi nhuận thu được càng lớn;
ngược lại, tỉ giá hối đoái càng nhỏ so với đối thủ cạnh tranh, thì sản phẩm của quốc
gia đó sẽ trở nên hấp dẫn hơn với người mua quốc tế do có lợi thế cạnh tranh về giá.
Quốc gia Đồng Tỉ giá hối đoái Điểm
tiền (/USD)
Việt Nam VND 24,221.50
Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống AED 3,67 3
nhất UAE
Hoa Kỳ USD 1 4
Nam Phi ZAR 18,85 1
Hà Lan, Ireland EUR 0,92 4
Bảng 5. Tỉ giá hối đoái (ngày 23/11/2023)

Nguồn: Google Finance (ngày 23/11/2023)


Đối với các sản phẩm bia Hạ Long, chiến lược cạnh tranh về giá là chiến lược
phù hợp nhất tại các thị trường vốn có thói quen tiêu dùng lớn kể trên. Do đó, bia Hạ
Long nên chọn những quốc gia có tỉ giá hối đoái thấp hơn: Hoa Kỳ, Hà Lan và Ireland.
Xét về tỉ giá hối đoái, sự ổn định cũng đặc biệt quan trọng bởi sự biến động tỉ
giá hối đoái có thể tạo ra rủi ro tài chính đối với doanh nghiệp xuất khẩu. Nếu không
dự đoán được hoặc không đối phó được với biến động này, doanh nghiệp có thể phải
đối mặt với rủi ro không mong muốn khi chuyển đổi doanh thu từ ngoại tệ về đồng

14
tiền địa phương. Trong số 4 đồng tiền kể trên, USD và EUR được xem là hai đồng
tiền ổn định hơn khi đây là những đồng tiền được ổn định bởi những nền kinh tế lớn
trên thế giới với hệ thống tài chính phát triển như Hoa Kỳ, Châu Âu. Đồng AED của
Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất cũng được xem là một đồng tiền tương đối
ổn định trong khu vực Vịnh do đây là một quốc gia giàu có và phát triển mạnh mẽ
trong khu vực nhờ sự đa dạng trong nguồn thu nhập, đặc biệt là từ ngành dầu và khí.
Bên cạnh đó, ZAR lại là đồng tiền mang khá nhiều rủi ro và được coi là bất ổn định
do tình hình kinh tế và chính trị của Nam Phi đã và đang đối mặt với một số thách
thức, bao gồm tình trạng không ổn định chính trị và tăng cường sự biến động trong
thị trường tài chính.
Từ đó, nếu xét về tỉ giá hối đoái, bia Hạ Long có thể chọn thị trường xuất khẩu
theo thứ tự ưu tiên sau; Hà Lan và Ireland, Hoa Kỳ, UAE, Nam Phi.
3. Mức độ cạnh tranh
3.1. Tổng quan thị trường sản phẩm bia
Thị trường Bia trên toàn thế giới đã có sự tăng trưởng đáng kể trong những năm
gần đây. Quy mô thị trường bia ước tính đạt 691,63 triệu USD vào năm 2023 và dự
kiến sẽ đạt 872,67 triệu USD vào năm 2028, tăng trưởng với tốc độ CAGR là 4.76%
trong giai đoạn dự báo (2023-2028). Thị trường bia đang phát triển nhanh chóng khi
những người tham gia thị trường tham gia vào việc mở rộng và cung cấp các sản
phẩm có hương vị. Các công ty nổi bật hoạt động trên thị trường toàn cầu là Anheuser-
Busch InBev, Molson Coors, Heineken, Guinness, Constellation Brands, SABMiller
và Carlsberg Group. Trong vài năm qua, các công ty này đã phát triển bằng cách mở
rộng sự hiện diện của họ ở các nền kinh tế mới nổi. Để giành được thị phần, họ không
ngừng đổi mới chiến dịch, chiến lược để mở rộng tầm nhìn và danh mục sản phẩm,
góp phần vào sự tăng trưởng của thị trường.

15
Biểu đồ 2. Quy mô thị trường ngành bia Nguồn: Mordor Intelligence

3.2. Mức độ cạnh tranh với các nhãn hàng quốc tế


Việc nghiên cứu mức độ cạnh tranh của các nhãn hàng quốc tế thông qua 2 tiêu
chí là thị phần của nhà cung cấp bia hàng đầu, doanh thu và dự kiến mức tăng trưởng
hằng năm giúp doanh nghiệp xác định được sản phẩm của họ có tiềm năng vào thị
trường này hay không. Nếu thị phần của nhà cung cấp bia hàng đầu càng cao thì áp
lực gia nhập thị trường của doanh nghiệp càng cao vì vậy khả năng xuất khẩu thấp và
ngược lại. Đồng thời doanh thu và dự kiến mức tăng trưởng giúp các doanh nghiệp
lựa chọn được nước có tiềm năng nhất cho sản phẩm Bia Hạ Long Sapphire.

Tiêu chí/Nước UAE Hoa Kỳ Nam Hà Lan Ireland


Phi

Heineken AB SAB Heineken Guinness


Thị phần của nhà cung cấp bia 20% InBev 87% 38% 30%
hàng đầu 40,4%

Doanh thu 2023 (USD) và dự 170,2 triệu 74,2 tỷ 5,7 tỷ 2,4 tỷ 847,1
kiến mức tăng trưởng hằng 5,57% 2,12% 11,04% 3,485% triệu
năm (CAGR 2023-2028) 3,85%

Điểm 4 4 1 2 3

Bảng 6. Mức độ cạnh tranh của các nhãn hàng quốc tế Nguồn: Statistic

16
4. Kim ngạch xuất nhập khẩu
Kim ngạch xuất – nhập khẩu là một trong những con số đánh giá chính xác nhất
về thói quen tiêu dùng và khả năng sản xuất bia của mỗi quốc gia. Đây cũng là một
yếu tố quan trọng để đánh giá và lựa chọn thị trường mục tiêu cho các sản phẩm của
bia Hạ Long.
Quốc Giá trị xuất Giá trị nhập Kim ngạch xuất-nhập Điểm
gia khẩu khẩu khẩu số
Việt 114.923,67 11.169,07 103.754,6
Nam
UAE 44.744,25 172,304.33 -127.560,08 3
Hoa Kỳ 671.970,32 7.050.111,19 -6.378.190,87 4
Nam Phi 109.767,85 125.987,59 -16.219.74 2
Hà Lan 2.000.335,99 502.178,48 1.498.157,51 1
Ireland 313.859,83 237.842,46 76.017,37 2
Bảng 7. Kim ngạch xuất – nhập khẩu bia theo giá trị năm 2022 (Đơn vị: 1000USD) Nguồn: WITS

Quốc gia Giá trị xuất Giá trị nhập Kim ngạch xuất-nhập
khẩu khẩu khẩu
Việt Nam 115.228 9.177,34 106.050,66
UAE 34.509,8 194.170 -159.660,2
Hoa Kỳ 417.676 4.767.570 -4.767.152,324
Nam Phi 189.200 126.981 62.219
Hà Lan 1.785.640 471.894 1.313.746
Ireland 40.129,4 19.137,5 20.991,6
Bảng 8. Kim ngạch xuất – nhập khẩu bia theo số lượng năm 2022 (đơn vị: 1000 lít) Nguồn: WITS

Từ hai bảng trên, có thể nhận thấy rằng, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống
nhất có nhu cầu nhập khẩu bia rất lớn (159.660,2 nghìn lít bia trong năm 2022) và là
quốc gia nhập siêu rất lớn (-127.560,08 nghìn USD) . Nguyên nhân bắt nguồn từ sự
thiếu hụt nguồn nước tạo khó khăn cho quá trình trồng ngũ cốc và lúa mạch; gây khó
khăn cho việc sản xuất bia. Bên cạnh đó, UAE cũng là quốc gia có dân cư và khách
du lịch từ nhiều quốc gia trên thế giới, đòi hỏi sự đa dạng trong các sản phẩm bia

17
được cung cấp. Do đó, UAE buộc phải nhập khẩu một lượng lớn bia mỗi năm từ
nhiều nơi trên thế giới.
Tương tự, Hoa Kỳ cũng là một quốc gia đa sắc tộc, đa ngôn ngữ, do đó nhu cầu
bia của quốc gia này cũng cao không kém so với UAE. Hoa Kỳ thậm chí còn có lượng
nhập siêu lớn hơn rất nhiều so với các quốc gia kia (6.378.190,87 nghìn USD,
4.767.152,324 nghìn lít bia).
Mặc dù thiếu hụt nguồn nước là một thách thức lớn đối với công nghiệp sản
xuất bia, song, Nam Phi vẫn là một quốc gia xuất siêu (62.219 nghìn lít bia). Các sản
phẩm bia Nam Phi hướng đến nhiều thị trường trên thế giới có nhu cầu cao về bia
như Châu Âu và Mỹ chứ không nhắm đến một thị trường đích cụ thể nào. Ngoài ra,
các chiến lược quảng cáo và tiếp thị cũng giúp bia Nam Phi có vị thế cao trên thị
trường quốc tế.
Hà Lan là quốc gia nổi tiếng với mặt hàng bia và đây cũng là quốc gia có lượng
xuất siêu lớn nhất trong những nước kể trên (1.498.157,51 nghìn USD hay 1.313.746
nghìn lít bia). Có thể thấy, Hà Lan có xu hướng sử dụng bia nội địa do đây là một
quốc gia có lịch sử lâu đời trong việc sản xuất bia với nhiều thương hiệu bia nội địa
đã có từ nhiều thế kỷ trước như Heineken, Grolsch, Amstel, Bavaria… Những sản
phẩm bia nội địa của Hà Lan cũng được đánh giá cao về chất lượng và sự đa dạng.
Bên cạnh đó, người dân Hà Lan cũng có thói quen tiêu dùng xanh, sạch với xu hướng
bảo vệ môi trường. Việc sử dụng các sản phẩm nội địa không chỉ kích cầu sản xuất
trong nước mà còn làm giảm hiệu ứng nhà kính và ô nhiễm môi trường do logistics
quốc tế gây ra.
Một quốc gia xuất siêu khác tại đây là Ireland, với 76.017,37 nghìn USD, hay
20.991,6 nghìn lít bia. Có thể thấy, bia Ireland có giá khá cao (9.316USD/lít bia) do
quốc gia này đánh thuế cho các sản phẩm đồ uống có cồn cao nhất Châu Âu
(3.19EUR/chai bia). Ireland áp mức thuế VAT 23% cho đồ uống có cồn, là quốc gia
có mức thuế cao thứ 6 trong EU. Với mức thuế cao như vậy, việc sản xuất, mua bán
và tiêu dùng bia và các đồ uống có cồn gặp tương đối nhiều khó khăn tại Ireland.
Từ những điều kể trên, có thể thấy, thị trường UAE và Hoa Kỳ là hai thị trường
đích phù hợp cho bia Hạ Long khi cả hai quốc gia này đều nhập siêu mặt hàng bia.
Ngược lại, Hà Lan và Ireland với sự mạnh mẽ của các sản phẩm nội địa, hai quốc gia

18
xuất siêu này không hẳn là những thị trường mục tiêu phù hợp cho bia Hạ Long lúc
này. Còn Nam Phi, tuy là quốc gia nhập siêu về giá trị mặt hàng bia, song, dung tích
bia xuất khẩu tại quốc gia này lại nhiều hơn lượng nhập khẩu, do đó, đây chưa phải
thị trường phù hợp để thâm nhập.
5. Tiêu chuẩn kỹ thuật
- Lý do lựa chọn tiêu chí: vai trò, ảnh hưởng applied vào các thị trường
Tiêu chuẩn kỹ thuật giúp xác định sự phù hợp của sản phẩm với nhu cầu của thị
trường và tạo cơ sở cho thành công trong hoạt động xuất khẩu. Vì vậy, việc tuân thủ
tiêu chuẩn kỹ thuật là rất quan trọng và cần thiết cho các doanh nghiệp muốn gia nhập
thị trường quốc tế. Đồng thời đây cũng là cơ sở nền tảng để hải quan có thể cho phép
sản phẩm thông quan
- Tỷ trọng điểm: 20-30%
- Căn cứ cho điểm:
Tiêu chuẩn kỹ thuật càng khắt khe chặt chẽ, càng nhiều thì càng là thách thức
lớn đối với doanh nghiệp khi xuất khẩu sang quốc gia khác, đặc biệt với mặt bằng
chung của các sản phẩm thuộc ngành thực phẩm và đồ uống của Việt Nam.
5.1. Tiêu chuẩn kĩ thuật riêng
5.1.1. UAE
Luật thực phẩm được thiết lập trong Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Vùng Vịnh GCC
(GSO) và được các nước thành viên tham gia thông qua. Các nhà nhập khẩu UAE
phải đăng ký đánh giá nhãn đối với các mặt hàng thực phẩm trước khi nhập cảnh vào
nước này. Quá trình này đánh giá việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định thực phẩm
của UAE. Sau khi sản phẩm được đăng ký chính thức tại ZAD, nhà nhập khẩu có thể
có được giấy chứng nhận “Không phản đối” để chuyển bất kỳ lô hàng thực phẩm nào
từ tiểu vương quốc này sang tiểu vương quốc khác.
Việc đăng ký sản phẩm thực phẩm tại ZAD cùng với các thủ tục kiểm tra nhập
khẩu được thiết kế để đảm bảo hàng hóa đáp ứng các yêu cầu sau:
- Các yêu cầu, quy chuẩn và tiêu chuẩn vệ sinh và kiểm dịch của UAE hoặc các
yêu cầu đề cập đến bất kỳ thỏa thuận song phương nào được ký với quốc gia
bổ sung.

19
- Nhà xuất khẩu không bị cơ quan có thẩm quyền của nước cung cấp cấm dựa
trên yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Sản phẩm tuân thủ tất cả các quy chuẩn kỹ thuật khác như ghi nhãn thực phẩm,
thời hạn sử dụng, tiêu chuẩn vi sinh, v.v.
- Tất cả các kết quả thử nghiệm trong phòng thí nghiệm đều tuân thủ các quy
định và tiêu chuẩn kỹ thuật của UAE.
- Sản phẩm có nguồn gốc động vật là từ cơ sở được phê duyệt tại nước xuất xứ.
- Sản phẩm tuân thủ tất cả các yêu cầu của Halal.
Cụ thể quy chuẩn của các yêu cầu cần đáp ứng nêu trên cũng rất hết sức nghiêm
ngặt và phức tạp bởi nhu cầu mua sắm ở thị trường này còn khá truyền thống với xu
hướng người tiêu dùng thường muốn tận mắt nhận biết sản phẩm. Đặc biệt đối với
sản phẩm đồ uống có cồn, Abu Dhabi, thành phố đông dân thứ hai của Các Tiểu
vương quốc Ả Rập Thống nhất, cũng đã ban hành về những quy định riêng để nhận
được cấp phép đồ uống có cồn
5.1.2. Hoa Kỳ
Quy định an toàn thực phẩm của FDA.
- Chứng nhận y tế (HC – Health Certificate).
- Chứng nhận xuất xứ (CO – Certificate of Origin).
- Quy tắc ghi nhãn năng lượng hiện hành của mình tại 16 CFR phần 305
Bên cạnh các quy định an toàn thực phẩm, đối với nhóm hàng thực phẩm, đồ uống cần
phải đáp ứng về các quy định về chất lượng và bao bì hàng hóa cụ thể như:
- Luật bao bì có những quy định chặt chẽ về thành phần sản phẩm, giá trị dinh
dưỡng, xuất xứ của hàng hóa... nhằm giúp người tiêu dùng có thể so sánh với
những sản phẩm khác để có sự lựa chọn đúng trước khi mua hàng.
- Luật chống khủng bố sinh học: Nhà xuất khẩu nước ngoài phải làm thủ tục
"thông báo trước" với FDA, với Hải quan Mỹ và với Cơ quan bảo vệ biên giới
Mỹ trước khi có ý định xuất khẩu sản phẩm vào Mỹ.
5.1.3. Nam Phi
Nam Phi có quy trình nhập khẩu tương đối phức tạp. Nhà nhập khẩu Nam Phi
phải đăng ký tại Hải quan Nam Phi và lấy mã số nhập khẩu từ SARS. Cụ thể:
- Giấy phép nhập khẩu

20
- Giấy chứng nhận xuất xứ
- The Merchandise Marks Act, 1941 - Act No. 17 of 1941: Đạo luật về nhãn
hàng hoá.
- Đảm bảo hàng hóa phù hợp với những tiêu chuẩn về môi trường
- Về an toàn vệ sinh thực phẩm, việc kiểm định chặt chẽ được tiến hành đối với
100% các lô hàng là thực phẩm, thực phẩm đóng hộp khi cập cảng Nam Phi.
Nam Phi thường xuyên có sửa đổi bổ sung về chính sách, yêu cầu về hàng hoá
cần được đảm bảo khi nhập khẩu tại thị trường này.
5.1.4. Hà Lan và Ireland
5.1.4.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật chung
Hà Lan và Ireland đều là thành viên của EU. Chính vì vậy, cả hai quốc gia này
phải tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn của EU, bao gồm trong lĩnh vực thực phẩm
và đồ uống. EU có quy tắc rất chi tiết và chặt chẽ để bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng,
sức khỏe động thực vật và môi trường. Tất cả các nước muốn xuất khẩu sản phẩm
thực phẩm sang EU đều phải đáp ứng yêu cầu theo quy định điển hình như
- Quy định (EU) số 178/2002 về luật chung về thực phẩm
- Quy định (EU) số 1169/2011 về việc cung cấp thông tin thực phẩm cho người
tiêu dùng.
Đối với các sản phẩm đồ uống có cồn cũng cần phải tuân theo các quy định sau:
- Quy định (EC) số 110/2008 đưa ra các quy tắc về định nghĩa, mô tả, trình bày
và ghi nhãn đồ uống có cồn cũng như về việc bảo vệ chỉ dẫn địa lý của đồ
uống có cồn. Nó áp dụng cho tất cả đồ uống có cồn được đưa ra thị trường ở
Liên minh Châu Âu (EU) cho dù được sản xuất tại EU hay ở các nước thứ ba,
cũng như những loại được sản xuất ở EU để xuất khẩu.
Nếu không tuân thủ yêu cầu, bất kỳ sản phẩm thực phẩm nào cũng không được
phép nhập khẩu vào EU. Riêng đối với sản phẩm đồ uống có cồn thì ghi nhãn dị ứng
là bắt buộc theo quy định chung được đưa ra bởi Hiệp hội các nhà sản xuất bia quốc
gia tại Liên minh Châu Âu (The Brewers of Europe)
Những năm gần đây, EU thường xuyên sửa đổi, bổ sung các quy định liên
quan đến an toàn thực phẩm. Nếu không kịp thời nắm bắt những yêu cầu của EU đối
với an toàn thực phẩm và sức khỏe thực vật, hàng hóa xuất khẩu sang EU có thể

21
không đáp ứng tuân thủ quy định hoặc bị từ chối nhập khẩu, một số mặt hàng còn bị
đưa vào danh mục sản phẩm cần kiểm soát đặc biệt của EU.
5.1.4.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật riêng
- Hà Lan
Tại Hà Lan, bên cạnh áp dụng các quy định tiêu chuẩn, luật hài hoà của EU thì
sản phẩm thực phẩm đồ uống cũng phải tuân theo Luật Thực phẩm và Dược phẩm
của Hà Lan được gọi là “Warenwet”. Các sản phẩm nhập khẩu phải đáp ứng yêu cầu
hiện tại của Hà Lan trong trường hợp chưa hoàn thiện hoặc chưa có sự hài hòa về quy
định của EU. Tuy nhiên, đối với Rượu, Bia và đồ uống có cồn khác. Không có luật
quốc gia bổ sung nào ở Hà Lan ngoài điều 16 của Quy định 1169/2011.
- Ireland
Tại Ireland, Theo kiểm soát nhập khẩu thực phẩm, đồ uống có cồn được coi là
thực phẩm không có nguồn gốc động vật hoặc các sản phẩm tổng hợp. Các loại hàng
hoá này phải đáp ứng các yêu cầu nhập khẩu đối với các loại sản phẩm đó bao gồm:
đăng ký làm nhà nhập khẩu và nộp tài liệu nhập khẩu. Các lô hàng được đánh giá rủi
ro và kiểm tra bởi các Cán bộ Y tế Môi trường (EHOs)
Dựa vào tiêu chuẩn kỹ thuật từng nước, ta đánh giá điểm của 5 nước như sau:

Quốc gia thị trường UAE Hoa Kỳ Hà Lan Ireland Nam Phi

Điểm 1 4 2 2 3

6. Thu nhập bình quân đầu người


Một trong những yếu tố cần xét đến khi tìm kiếm thị trường mục tiêu là thu nhập
bình quân đầu người. Con số này phản ánh mức độ năng suất lao động trung bình
trong một quốc gia. Nếu người lao động có mức thu nhập cao hơn, đồng nghĩa với họ
có khả năng sản xuất và cung cấp giá trị lao động cao hơn. Thu nhập bình quân đầu
người còn liên quan đến khả năng mua sắm và tiêu dùng cá nhân, mức thu nhập càng
cao, người tiêu dùng càng có khả năng chi tiêu nhiều hơn cho hàng hóa và dịch vụ,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và kích thích thị trường.

22
Quốc gia Việt UAE Hoa Nam Hà Ireland
Nam Kỳ Phi Lan
Thu nhập bình quân 4.010 48.950 76.370 6.780 57.430 81.070
đầu người
Điểm 3 4 1 3 4
Bảng 9. Thu nhập bình quân đầu người năm 2022 (đơn vị USD/người)

Nguồn: Worldbank
Từ bảng trên, có thể thấy, thu nhập bình quân của các nước mục tiêu đều ở mức
cao. Do đó, người dân tại những quốc gia này sẽ có nhu cầu đối với các sản phẩm ăn
uống, vui chơi và giải trí cao hơn. Bia là một thức uống gắn liền với giải trí, tụ tập và
ăn uống. Vì vậy, với nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm bia và các đồ uống có cồn lớn,
đây đều là những thị trường mục tiêu hấp dẫn đối với Bia Hạ Long. Đặc biệt, nếu xét
theo thu nhập bình quân đầu người, Ireland là quốc gia phù hợp nhất, tiếp theo đó là
Mỹ, Hà Lan, UAE và Nam Phi.
7. Điều kiện địa lý – khí hậu
7.1. Khoảng cách địa lý và thời gian vận chuyển
Khoảng cách địa lý giữa các nước cũng là một tiêu chí cần thiết trong việc đánh
giá các thị trường. Khoảng cách giữa các quốc gia xuất khẩu khẩu và nhập khẩu càng
lớn thì cước phí vận chuyển trung bình trên cùng một khối lượng đơn vị hàng hóa sẽ
càng cao. Hơn nữa, thời gian vẫn chuyển dài cũng gây ra thêm các rủi ro về hàng hóa
trong quá trình di chuyển nước người bán sang nước người mua. Bên cạnh đó, khi
nước xuất khẩu gần với nước nhập khẩu và thời gian vận chuyển ngắn hơn thì khả
năng phản ứng của nhà xuất khẩu với các thay đổi trên thị trường nhập khẩu càng
nhanh chóng và hiểu quả hơn.
Hơn thế, khoảng cách các quốc gia càng gần thì càng có xu hướng “hấp dẫn’’
nhau hơn, càng có nhiều điểm chung về chính trị, kinh tế, xã hội hơn. Đặc biệt, bia là
sản phẩm mặt hàng tiêu dùng nhanh, có thời hạn sử dụng ngắn, cần lựa chọn hợp lý
các thị trường có khoảng cách địa lý thuận lợi nhằm giữ được chất lượng sản phẩm
và giảm giá thành. Có thể nói, khoảng cách địa lý tỷ lệ nghịch với kim ngạch xuất
nhập khẩu bia.

23
Cách thức đo lường: Khoảng cách địa lý trong phạm vi nghiên cứu này được tính
dưới các điều kiện sau đây:
- Đơn vị: hải lý (nm) và số ngày đi biển
- Cảng xuất phát: cảng Sài Gòn (Port of Saigon)
- Tốc độ: tốc độ trung bình của tàu container 24 hải lý/giờ, không tính yếu tố
ngoài
- Cảng tới: cảng phố biến nhất mà các doanh nghiệp Việt Nam thường xuyên
xuất khẩu

Quốc gia Cảng đến Khoảng cách Thời gian di Điểm


(hải lý) chuyển (ngày) số

Các tiểu vương quốc Ả Mina 4710 8.2 4


Rập Thống Nhất UAE Rashid

Mỹ Houston 13989 24.3 1

Nam Phi Cape 7329 12.7 3


Town

Hà Lan Rotterdam 10082 17.5 2

Ireland Dublin 9707 17.1 2


Bảng 10. Khoảng cách địa lý và thời gian vận tải giữa các thị trường khảo sát và Việt Nam theo đường biển

Nguồn http://ports.com/
7.2. Điều kiện khí hậu
Nhiệt độ trung bình cao có thể làm hao mòn năng lượng của con người, nhưng
đồng thời cũng thúc đẩy một số lĩnh vực của nền kinh tế khi nhu cầu tăng cao đối với
các sản phẩm từ bia, nước giải khát, máy điều hòa...Bia là một trong những sản phẩm
tiêu dùng nhanh theo mùa do đó mức độ bán hàng phụ thuộc một phần vào thời tiết:
trời càng nóng thì nhu cầu càng cao và ngược lại. Bên cạnh đó, nhiệt độ trung bình
cao ảnh hưởng một phần đến việc sản xuất bia trong nước, từ đó tạo cơ hội cho thị
trường bia nhập khẩu.

24
Quốc gia Nhiệt độ trung bình năm Điểm
(℃) số

Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống 28.6 4


Nhất UAE

Mỹ 9.9 1

Nam Phi 18.5 3

Hà Lan 11 2

Ireland 9.8 1
Bảng 11. Nhiệt độ trung bình trong giai đoạn 2012-2022 của các thị trường khảo sát

Nguồn World Economics


Dựa vào hai tiêu chí phụ trên, ta đánh giá điểm trung bình về điều kiện địa lý -
khí hậu của 5 nước khảo sát như sau:

Quốc gia thị trường UAE Hoa Kỳ Nam Phi Hà Lan Ireland

Điểm 4 1 3 2 2

8. Tổng kết các tiêu chí đánh giá và cho điểm


- Tổng quan về tỉ trọng:

Tiêu chí Tỉ Lý giải


trọng

Tiêu chí 20% Là yếu tố quan trọng nhất giúp doanh nghiệp dự báo được
lượng cầu liệu mình có thể bán được hàng ở quốc gia đó hay không.
tiềm năng Doanh nghiệp sẽ ưu tiên việc bán được nhiều hàng nhất và
thích nghi được với yếu tố về văn hóa, con người tại khu vực
đó nhất.

25
Sự ổn định 10% Giúp dự trù được những rủi ro liên quan được giá cả
của tỷ giá
hối đoái

Mức độ 20% Với một công ty nhỏ như công ty cổ phần bia Hạ Long thì
cạnh tranh yếu tố cạnh tranh là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp dự
tính được liệu mình có thể tồn tại được ở trong môi trường
đó hay không.

Kim ngạch 10% Yếu tố này giúp đánh giá mức độ mở cửa thị trường và làm
nhập khẩu sáng tỏ cơ hội và thách thức về mặt pháp chế, văn hóa

Tiêu chuẩn 20% Yếu tố này giúp đánh giá các tiêu chuẩn về mặt an toàn, chất
kỹ thuật lượng của sản phầm, giúp quyết định xem mặt hàng này liệu
có được chấp nhận bán tại quốc gia đó hay không

Thu nhập 10% Tiêu chí này tuy quan trọng nhưng vẫn không thể hiện tỉ
bình quân trọng lớn, vì thực tế tiêu dùng bia nói lên rằng bia được tiêu
đầu người thụ ở nhiều tầng giá khác nhau với những người tiêu dùng
khác nhau và mục đích tiêu dùng khác nhau

Điều kiện 10% Ảnh hưởng đến vận chuyển, bảo quản sản phẩm và sự thích
địa lý - khí nghi của sản phẩm với thị trường đó. Tuy nhiên nếu xuất
hậu khẩu thì công ty sẽ sẵn sàng tạo điều kiện để bảo quản sản
phẩm
Bảng 12. Tổng quan về tỷ trọng

- Tính điểm cho các quốc gia:

Tiêu chí Tỉ trọng UAE Mỹ Nam Phi Hà Lan Ireland

Tiêu chí lượng cầu tiềm năng 20% 1 3 3 2 2

Sự ổn định của tỷ giá hối đoái 10% 3 4 1 4 4

Mức độ cạnh tranh 20% 4 4 1 2 3

26
Kim ngạch xuất khẩu 10% 3 4 2 1 2

Tiêu chuẩn kỹ thuật 20% 3 4 1 3 4

Thu nhập bình quân đầu người 10% 3 4 1 3 4

Điều kiện địa lý - khí hậu 10% 4 1 3 2 2

Tổng điểm 100% 2.9 3.5 1.7 2.4 3


Bảng 13. Tính điểm cho từng quốc gia

Như vậy, theo xếp hạng điểm của các quốc gia chúng ta có thể thấy quốc gia
phù hợp để xuất khẩu sản phẩm bia Hạ Long nhất đó chính là Hoa Kỳ.

27
KẾT LUẬN
Nghiên cứu và lựa chọn thị trường xuất khẩu một cách cẩn thận đóng vai trò
quan trọng trong việc thành công của một doanh nghiệp khi mở rộng hoạt động quốc
tế. Quá trình này không chỉ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường tiềm năng
mà còn tạo ra cơ hội tối ưu hóa lợi ích và giảm thiểu rủi ro. Xuất khẩu sang thị trường
nước ngoài chính là cơ hội để cạnh tranh, nâng cao năng lực sản xuất, nhưng cũng là
một thách thức của doanh nghiệp trong nước. Thông qua một số tiêu chí có tầm ảnh
hưởng lớn cho quá trình kinh doanh tại một thị trường mới, chúng em đã chọn ra
được thị trường Hoa Kỳ là thị trường có tiềm năng lớn để Công ty Cổ phần Bia và
Nước giải khát Hạ Long xuất khẩu sản phẩm bia Sapphire Hạ Long của mình. Ngoài
ra, doanh nghiệp cũng có thể cân nhắc đến hai quốc gia còn lại là UAE, Ireland bởi
sự đồng đều giữa giữa các tiêu chí đánh giá cũng như có điều kiện thuận lợi trong
việc xuất khẩu. Bằng việc nghiên cứu và phân tích kỹ lưỡng các tiêu chí, tin tưởng
rằng Bia Hạ Long có thể gặt hái được nhiều thành công và đạt được chỗ đứng vững
chắc trong việc xuất khẩu sang thị trường mới cũng như tiếp tục phát triển kinh doanh,
nâng tầm giá trị thương hiệu bia Việt Nam trên thị trường quốc tế.

28
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Công ty cổ phần Bia & NGK Hạ Long: http://biahalong.com/
2. Trade map: https://www.trademap.org/Index.aspx
3. Amanda Stickler; 2010; Bottoms Up! Beer Business Booming in Africa;
Global edge. Available at:
https://globaledge.msu.edu/blog/post/797/bottoms-up-beer-business-booming-in-
afri
4. Calli Jansen. 2018, Growth Expected in Global Beer Market, Global edge.
Available at:
https://globaledge.msu.edu/blog/post/55578/growth-expected-in-global-beer-
market
5. 2022, The global beer market size was valued at $793.74 billion in 2022 & is
projected to grow from $821.39 billion in 2023 to $1,072.50 billion by 2030, Fortune
business insights. Available at:
https://www.fortunebusinessinsights.com/beer-market-102489
6. Jon Gambrell; 2017; Craft beers trickle into Dubai, shaking up a cocktail
scene; The Denver Post. Available at:
https://www.denverpost.com/2017/09/20/dubai-craft-beer-
scene/#:~:text=Dubai%20is%20home%20to%20several,volume%20overall%2C%2
0according%20to%20Euromonitor
7. Felix Wieneke. 2021, Beer Industry in South Africa – Overview, Enterprise
Africa. Available at:
https://enter-africa.com/blogs/news/beer-industry-in-south-africa-
overview#:~:text=(SAB)%20with%2087%25%20market%20share
8. Jan Conway. 2023, Market share of leading beer suppliers in the United States
from 2022 to 2023, Statista. Available at:
https://www.statista.com/statistics/972647/leading-beer-suppliers-market-share-
us/#:~:text=Major%20beer%20vendor%20market%20share%20in%20the%20Unite
d%20States%20from%202022%20to%202023&text=The%20market%20shares%2
0of%20both,23%20percent%20to%2025.3%20percent
9. Jan Conway. 2023, Market share of beer brands in Ireland in 2022, Statista.

29
Available at:
https://www.statista.com/forecasts/1415904/beer-brand-market-share-
ireland?ssp=1&setlang=vi-VN&safesearch=moderate
10. Saquib Ahsan. 2021, Prospects for U.S. Craft Beer and Distilled Spirits in the
Netherlands and Scandinavian Countries Remain Promising, U.S Department of
Agriculture. Available at:
https://fas.usda.gov/data/prospects-us-craft-beer-and-distilled-spirits-netherlands-
and-scandinavian-countries-remain?ssp=1&setlang=vi-
VN&safesearch=moderate#:~:text=Heineken%20remains%20the%20largest%20be
er%20brand%20in%20the%20Netherlands%20with%20a%20market%20share%20
of%2038%20percent
11. Wolrd bank. Available at: https://data.worldbank.org/
12. Proposal for a revision of the Regulation on Food Information to Consumers
(FIC), Euro Commission. Available at:
https://commission.europa.eu/index_en
13. 2023, Các mặt Các mặt hàng hạn chế và cấm nhập khẩu vào thị trường Nam
Phi, Tạp chí công thương. Available at:
https://tapchicongthuong.com.vn/bai-viet/cac-mat-hang-han-che-va-cam-nhap-
khau-vao-thi-truong-nam-phi-36484.htm
14. 2023, Các quy định cụ thể cho hàng hóa nhập khẩu vào Mỹ, Tạp chí công
thương. Available at:
https://tapchicongthuong.com.vn/bai-viet/cac-quy-dinh-cu-the-cho-hang-hoa-
nhap-khau-vao-my-8804.htm
15. Ports.com. Available at: http://ports.com/
16. World Economics. Available at:
https://www.worldeconomics.com/IndicatorData/ESG/Environment/Temperature
s/
17. Lê Hải Triều; Phạm Thế Phương. 2015, Báo báo: Hồ sơ thị trường Hà Lan
18. Nguyễn THị Hoàng Thuý. 2021, Một số quy định nhập khẩu hàng nông sản
và thực phẩm vào khu vực Bắc Âu; Thương vụ Việt Nam tại Thuỵ Điển, Đan
Mạch, Na Uy, Iceland, và Latvia

30
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh sách 20 quốc gia có giá trị và sản lượng bia nhập khẩu lớn
nhất thế giới

Nước Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Hoa Kỳ 5575433 5843851 5977170 6624655 7050111

Pháp 984692 1017385 1030500 1031528 1011213

Trung Quốc 904370 819927 695023 710495 650088

Ý 675836 676147 577378 675576 643187

Vương quốc Anh 727797 664254 669679 664724 581437

Hà Lan 435655 461652 487309 573270 504152

Đức 522695 522317 463606 473346 448186

Canada 573414 554090 483515 393435 414954

Tây Ban Nha 338229 331398 340436 381617 378730

Ireland 205618 221289 285425 237669 236706

Liên Bang Nga 287427 323881 369283 415251 230292

Đài Loan 186924 197659 205322 226247 228958

Úc 316275 331750 259308 228562 224747

Chile 191216 223809 163077 272056 208505

Hàn Quốc 309683 280881 226920 223100 195101

UAE 100535 94681 75245 126273 172304

31
Nước Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Paraguay 138591 13337 115213 154156 147911

Nam Phi 161766 242513 112333 143398 126591

Cuba 49252 38454 29424 27823 126481

Thụy Điển 139739 133399 135074 124106 126286

Đơn vị: USD


Phụ lục 2. Mức thuế nhập khẩu của 20 nước
Nước Mức thuế suất áp dụng
Hoa Kỳ 0%
Pháp 0%
Trung Quốc 0%
Ý 0%
Anh 0%
Hà Lan 0%
Đức 0%
Canada 0%
Tây Ban Nha 0%
Ireland 0%
Nga 2,48%
Đài Loan 0%
Úc 0%
Chile 6%
Hàn Quốc 30%
UAE No AVE
Paraguay 20%
Nam Phi 5%
Cuba 30%

32
Thụy Điển 0%
Phụ lục 3. Tốc độ tăng trưởng trong năm của 20 nước
Thị trường Tốc độ tăng trưởng nhập khẩu trong 5 năm
Hoa Kỳ 5.77
Pháp 3.94
Trung Quốc -2.82
Ý 0.54
Anh -1.49
Hà Lan 5.32
Đức -2.08
Canada -6.22
Tây Ban Nha 3.99
Ireland 4.76
Nga 3.37
Đài Loan 3.62
Úc -4.89
Chile 2.25
Hàn Quốc -5.80
UAE 12.58
Paraguay 1.2
Nam Phi 5.77
Cuba 15.09
Thụy Điển -0.45
Phụ lục 4. Tiêu chí lượng cầu tiềm năng

Quốc UAE Mỹ Nam Phi Hà Lan Ireland


gia

Tiêu
chí

33
Dân - Dân số: - Dân số: 340 - Dân số: 60.4 - Dân số: - Dân số:
số và 9.5 triệu triệu người triệu người 17.6 triệu 5.1 triệu
dân số người - Dân số mục - Dân số mục người người
mục - Dân số tiêu: 60% (204 tiêu: 56% - Dân số - Dân số
tiêu mục tiêu: triệu người) (33.824 triệu mục tiêu: mục tiêu:
77% người) 60% 60% (3.06
(7.315 (10.56 triệu
triệu triệu người)
người) người)

GDP - Thu - Thu nhập bình -Thu nhập bình - Thu -Thu nhập
bình nhập bình quân đầu quân đầu người: nhập bình bình quân
quân quân đầu người:76,398.6 2,272.5 USD quân đầu đầu người:
đầu người: USD người: 104,038.9
người 53,757.9 55,985.4 USD
USD USD

Tỉ lệ - Tỉ lệ nữ - Tỉ lệ nữ giới ở - Tỉ lệ nữ giới ở - Tỉ lệ nữ - Tỉ lệ nữ
giới giới là Mỹ là 50.46% Nam Phi là giới là giới là
tính 30.47% (2021) 51.35% (2021) 50.31% 50.45%
nam (2021) → khoảng 170 → khoảng 29 (2021) (2021)
nữ → khoảng triệu dân số là triệu dân là nam → → khoảng
6.65 triệu nam giới giới khoảng 2.55 triệu
dân là 8.8 triệu dân là nam
nam giới dân là giới
nam giới

Xu - UAE nổi - ⅛ người dân - Người dân - Với Hà - Ireland


hướng tiếng với Mỹ là những Nam Phi đang Lan, đây nổi tiếng
xã hội việc ăn con nghiện rượu có xu hướng là đất với văn hóa
và văn chơi và - bia. tiêu dùng nhiều nước nổi uống cafe
hóa tiêu tiền rượu hơn bia. tiếng với và rượu

34
của các - Mặc dù nước Nam Phi cũng sự đa - Văn hóa
đại gia Mỹ theo chủ đã phát triển trở dạng về “vòng
- Bia nghĩa cá nhân, thành một quốc bia, đặc tròn” khi
được bày không thích ồn gia sản xuất biệt là các uống bia
bán trong ào. Tuy nhiên rượu lớn, với loại bia rượu: Mọi
các nhà người người Mỹ một số vườn trắng và người luôn
hàng sang có xu hướng tụ nho thuộc loại nồng độ mong chờ
trọng và tập trong bất kỳ tốt tại các thung thấp (5-7 được mua
khách sạn dịp lễ nào trong lũng quanh độ) một lượt
5 sao, năm. Stellenbosch, - Người các loại bia
luôn có Franschoek, Hà Lan rượu cho
sẵn. Tuy Paarl và có thói những
nhiên việc Barrydale. quen người xung
uống bia - Nền văn hóa uống bia quanh
nơi công Nam Phi phù tươi và mình.
cộng là hợp với tầng lớp bia bằng - Người
bất hợp trung lưu, vẫn ly Ireland
pháp. bao gồm cả - Quốc không quá
- 76% người da trắng, gia này quan trọng
người dân vì vậy họ cởi chủ yếu ý thức về
là theo mở và vẫn tiếp có người thời gian,
đạo Hồi tục tham gia dân theo nên một
(không vào tiêu dùng đạo Thiên cuộc hẹn
được bia rượu Chúa của họ có
uống đồ - 20% số dân Giáo, chỉ thể kéo
có cồn của quốc gia khoảng dài.
theo quy này theo đạo 5% người
định của Hồi, không thể dân là
đạo Hồi). dùng bia rượu theo đạo
Hồi.

35

You might also like