Professional Documents
Culture Documents
Jquery
Jquery
1. Jquery Introduction :
Jquery, thư viện phổ biến nhất trên thế giới của JavaScript. Được sử dụng trên 66.59% trong top 1 triệu website có
nhiều lượng truy cập nhất thế giới. Gấp 2.5 lần tổng số lượng sử dụng của React, Vue, Angular - các framework rất
phổ biến trong việc xây dựng website hiện tại :
Thư viện này được xây dựng bởi John Resig vào năm 2006 nhằm giải quyết vấn đề khó tương thích giữa JS với các
trình duyệt khác nhau. Mục tiêu của Jquery là để giúp chúng ta viết ít code hơn mà có thể làm được nhiều việc hơn.
Ví dụ :
Để tạo 2 button giúp hiển thị và giấu đi một đoạn văn trong JS :
js
1 document.addEventListener("DOMContentLoaded", function() {
2 let showButton = document.getElementById("show");
3 let hideButton = document.getElementById("hide");
4 let para = document.getElementById("para");
5
6 showButton.addEventListener("click", function() {
7 para.style.display = "block";
8
8
});
9
10
hideButton.addEventListener("click", function() {
11
para.style.display = "none";
12
});
13
});
$(document).ready(function () {
$("#show").click(function () {
$("p").show();
});
$("#hide").click(function () {
$("p").hide();
});
})
2. Jquery Basic :
2.1. Syntax :
Cú pháp cơ bản của Jquery :
$(selector).action()
Trong đó :
$ : Kí hiệu để sử dụng Jquery
(selector) : Chọn một phần tử
action() : Thực hiện hành động lên phần tử đó
Ví dụ :
Ẩn toàn bộ phần tử là thẻ <p> : $("p").hide()
Ẩn toàn bộ phần tử là lớp test : $()".p").hide()
Ẩn phần tử có id là test : $("#p").hide()
Cách chọn phần tử của JQuery tương tự với trọn phần tử trong CSS.
$(document).ready(function(){
// Cac ham jquery
});
$(function(){
$("p").hide();
});
Ví dụ :
$(document).ready(function() {
$("button").click(function(){
$("p").hide();
})
});
2.3. Selector :
Một số selector của khác của Jquery :
Syntax Description
$("*") Chọn toàn bộ phần tử
Syntax Description
$(this) Chọn phần tử hiện tại
$("p.intro ") Chọn phần tử thẻ p trong lớp intro
$("p:first ") Chọn phần tử thẻ p đầu tiên
$("ul li:first ") Chọn phần tử li đầu tiên trong nằm trong phần tử ul đầu tiên
$("ul li:first-child") Chọn phần tử li đầu tiên của tất cả phần tử ul
$("[href]") Chọn toàn bộ phần tử có thuộc tính href
$("a[target='_blank']") Chọn toàn bộ phần tử có thuộc tính target trống
$("a[target!='_blank']") Ngược lại
$(":button") Chọn toàn bộ phần tử thẻ button và cả các phần tử thẻ input
$("tr:even") Chọn toàn bộ phần tử thẻ tr số chẵn
$("tr:odd") Chọn toàn bộ phần tử thẻ tr số lẻ
3.1.1. Show/Hide :
$(document).ready(function() {
$("#fadein").click(function(){
$("p").fadeIn();
});
$("#fadeout").click(function(){
$("p").fadeOut();
});
});
Tương tự ta có fadeToggle .
3.1.2.1. fadeTo() :
Hàm này sẽ quy định phần tử mờ dần hoặc hiện dần đến mức nhất định :
$(selector).fadeTo(speed,opacity,callback);
3.2.1. Get :
$(document).ready(function () {
$("#log").click(function () {
alert($("p").text());
alert($("p").html());
alert($("#form").val());
});
});
$(document).ready(function () {
$("#log").click(function () {
alert($("p").attr("style"));
});
});
3.2.2. Set :
$(document).ready(function () {
$("#log").click(function () {
$("h1").text("Set text");
$("p").html("Set HTML");
$("#form").val("Set value of the form");
});
});
$("#show").click(function () {
$("p").attr("style", "color: red");
});