Professional Documents
Culture Documents
Slide Chương 1 Giải Tích 2 (D23)
Slide Chương 1 Giải Tích 2 (D23)
*
n
M ( x1 , x2 ,..., xn ) : xi , i 1, n
* Cho M ( x1 , x2 ,..., xn ) n
, N ( y1 , y2 ,..., yn ) n
.
* Cho M 0 và 0
n
Tập M n
: d (M , M 0 )
* Tập V n
được gọi là một lân cận của M 0
nếu V chứa một - lân cận nào đó của M 0 .
M0
M0
M0
* Cho E n
. Điểm T E gọi là điểm trong của E nếu
tồn tại một - lân cận nào đó của T nằm hoàn
toàn trong E.
* Điểm trong?
T
* Điểm biên?
V
* Biên?
B
* Tập mở?
* Tập đóng?
T: Điểm trong của V
B: Điểm biên của V
§1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Ví dụ: Cho M 0 n
,r 0
* Tập M : d ( M , M 0 ) r
n
* Tập M n
: d ( M , M 0 ) r
là tập đóng (gọi là quả cầu đóng tâm M 0 , bán kính r )
* Tập E gọi là bị chặn nếu tồn tại một quả cầu đóng nào
đó chứa nó.
§1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
* Tập D n
được gọi là tập liên thông nếu có thể
nối hai điểm bất kì thuộc D bằng một đường liên tục
* Tập
D (1,0),(2,0),(3,0)
• Tập liên thông được giới hạn bởi một mặt kín gọi là
miền đơn liên.
• Tập liên thông được giới hạn bởi nhiều mặt kín rời
nhau từng đôi một gọi là miền đa liên.
D D
* Nếu hàm số được cho bởi một biểu thức thì miền xác
định của hàm số là tập hợp các điểm làm cho biểu thức
có nghĩa.
* Cho hàm hai biến z f ( x, y ) với ( x, y ) D
Tập hợp M ( x, y, z ) :( x, y ) D 3
x y 1
2 2
D
-1 x
0 1
-1
b) MXĐ của các hàm số là ( x, y, z ) 3
: x y z 9
2 2 2
CHƯƠNG 1: PHÉP TÍNH VI PHÂN CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Ví dụ:
Phác họa các mặt sau:
a) x 2 y 2 1. (mặt trụ)
b) z x 2 y 2 . (mặt paraboloid)
c) z 2 x 2 y 2 . (mặt nón)
d) z 1 x y .
2 2
e) z 1 x y .
2 2
CHƯƠNG 1: PHÉP TÍNH VI PHÂN CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
lim xn x0
lim d ( M 0 , M n ) 0 hay n
n
lim yn y0
n
1 3
Ví dụ: M n , M 0 (0,0) khi n
n n
18
CHƯƠNG 1: PHÉP TÍNH VI PHÂN CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
0 d (M 0 , M ) f (M ) l
hoặc lim f x, y l.
x x0
y y0
19
CHƯƠNG 1: PHÉP TÍNH VI PHÂN CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
20
CHƯƠNG 1: PHÉP TÍNH VI PHÂN CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
sin( xy )
Ví dụ: Tìm giới hạn lim
( x , y )(0,0) x 2 y 2
Giải:
sin( xy )
Đặt f ( x, y ) 2
x y 2
1 1
Lấy dãy điểm M n , , ta có
n n 1 1
sin .
lim M n M 0 (0,0) và lim f ( M n ) lim n n 1
.
n n n 1 1 2
n2 n2
21
CHƯƠNG 1: PHÉP TÍNH VI PHÂN CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
1 2
Mặt khác, nếu lấy dãy điểm M n , , có:
n n
lim M n M 0 (0,0) nhưng
n
1 2
sin .
lim f ( M n ) lim n n 2 1
.
n n 1 4
5 2
n2 n2
22
CHƯƠNG 1: PHÉP TÍNH VI PHÂN CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Chú ý:
Chú ý 1: Đối với hàm nhiều biến, các khái niệm giới hạn
vô cực, giới hạn tại vô cực; các tính chất của giới hạn
(giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương; các định lí so
sánh; nguyên lí kẹp; giới hạn của hàm giá trị tuyệt đối;
giới hạn của hàm số sơ cấp,…) đều tương tự như ở
hàm số một biến số.
23
§1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Ví dụ:
lim ( x 2 xy ) 1 2.1.2 3.
3 3
( x , y )(1,2)
1
lim
( x , y )(0,0) x y
2 2
CHƯƠNG 1: PHÉP TÍNH VI PHÂN CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
xy
mà lim y 0 nên lim 0
x0
y 0
( x , y )(0,0)
x y
2 2
xy
Vậy lim 0.
( x , y )(0,0)
x2 y 2
25
CHƯƠNG 1: PHÉP TÍNH VI PHÂN CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Chú ý 2:
Từ định lí ta thấy giới hạn của hàm số f ( M ) khi M dần
tới M 0 không phụ thuộc đường đi của M khi tiến tới M 0 .
Nếu khi M dần tới M 0 theo hai phương khác nhau mà
f ( M ) tiến đến hai giá trị khác nhau thì hàm số không có
giới hạn tại M 0
26
CHƯƠNG 1: PHÉP TÍNH VI PHÂN CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Chú ý 3:
Các giới hạn lim lim f ( x, y ) hoặc lim lim f ( x, y )
y y0 x x0 x x0 y y0
được gọi là các giới hạn lặp của hàm số f ( x, y ) tại ( x0 , y0 ).
27
§1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
xy
Ví dụ: Xét hàm số f ( x, y )
x y
Có lim f ( x, y ) 0 y 0
x0
y 0
lim lim f ( x, y ) 0
x0
y 0
x0
Tương tự, lim lim f ( x, y ) 0
y 0
x 0
* nhưng giới hạn lim f ( x, y ) không tồn tại.
x0
y 0
1 1
Thật vậy, lấy dãy điểm M n , , ta có 1 1
n n .
1
n n .
lim M n M 0 (0,0) và lim f ( M n ) n 1 1
lim
n n
2 2
2
n n
§1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Mặt khác, lấy dãy điểm M n , , ta có
1 3
n n
lim M n M 0 (0,0)
n
1 3
.
n n 3 1
nhưng lim f ( M n ) lim .
n n 1 9 10 2
2
2
n n
CHƯƠNG 1: PHÉP TÍNH VI PHÂN CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
30
§1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
* Tính chất?
- Hàm số sơ cấp xác định tại điểm nào thì liên tục tại
điểm đó.
- Hàm số f liên tục trên miền đóng, bị chặn D thì đạt
GTLN, GTNN trên D
- …
§1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Ví dụ:
* Hàm số f ( x, y ) cos x e
2 2 x
xy
2
liên tục trên
x2
* Hàm số f ( x, y ) 2
x 2 y4
thì đạo hàm đó được gọi là đạo hàm riêng của f theo biến
f
x tại ( x0 , y0 ). Kí hiệu là: f x ( x0 , y0 ) hay ( x0 , y0 )
x
hoặc u x ( x0 , y0 ) hay
u
( x0 , y0 )
x
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
f f ( x0 x, y0 ) f ( x0 , y0 )
( x0 , y0 ) lim
x x 0 x
f ( x, y0 ) f ( x0 , y0 )
lim
x x0 x x0
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
f f ( x0 , y0 y ) f ( x0 , y0 )
( x0 , y0 ) lim
y y 0 y
f ( x0 , y ) f ( x0 , y0 )
lim
y y0 y y0
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
Nhận xét:
Khi tính đạo hàm riêng của hàm số theo biến số nào,
ta coi hàm số chỉ phụ thuộc biến số ấy, các biến còn
lại là hằng số, rồi tính như với đạo hàm của hàm một
biến.
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
Ví dụ:
a) Cho u x y, tính ux (1,2), uy (1,1)
3
Giải:
a) u x ( x, y ) 3x y ux (1, 2) 6
2
b) ux 2 yx 2 y 1 , uy 2 x 2 y ln x.
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
Ví dụ:
y
Cho u x zarctan , tính ux ( x, y, z ), uy ( x, y, z ), u z ( x, y, z ).
2
z
Giải:
y
ux ( x, y, z ) 2 xzarctan
z
2 2
1 1 x z
uy ( x, y, z ) x z
2
2
y z y z
2 2
1 2
z
y 1 y
uz ( x, y, z ) x arctan x 2 z
2
2 2
z y z
1 2
z
y yz
x (arctan 2
2
).
z y z 2
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
u u
Tính các đạo hàm riêng , .
s t
Giải:
u u x u y 2x 1
. . 2e ln y. t e . .(2s )
2x
s x s y s y
2 st s
2e t ln(t s ) 2 2
2 2
t s
u u x u y 2x 1
. . 2e ln y. s e . .2t
2x
t x t y t y
2 st t
2e s ln(t s ) 2 2
2 2
t s
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
VD: Cho z yf ( x 2
y 2
) với f (t ) là hàm số có ĐH liên tục.
1 1 1
Tính A z x z y 2 z.
Giải: x y y
Đặt t x 2
y 2
z yf (t )
zx yf (t ).t x yf (t ).2 x
zy f (t ) yf (t ).t y f (t ) yf (t ).2 y
1 1 1
Từ đó, A z x z y 2 z
x y y
1 1
2 yf (t ) f (t ) 2 yf (t ) f (t ) 0.
y y
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
3. Vi phân toàn phần
A. Định nghĩa hàm số khả vi
1. Cho hàm số u f ( x, y ) xác định trong miền D và điểm
M 0 ( x0 , y0 ) D
Xét f ( x0 , y0 ) f ( x0 x, y0 y ) f ( x0 , y0 )
Nếu f ( x0 , y0 ) A.x B.y .x .y
trong đó A, B là những số chỉ phụ thuộc ( x0 , y0 )
còn , dần đến 0 khi x 0, y 0
thì ta nói hàm số f ( x, y ) khả vi tại M 0 .
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
Định lý: Nếu f ( x, y ) khả vi tại ( x0 , y0 ) thì liên tục tại đó.
Chú ý: Hàm số liên tục tại một điểm có thể không khả
vi tại điểm đó.
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
Chú ý: Tính chất khả vi của tổng, tích, thương hai hàm
nhiều biến cũng giống như ở hàm một biến.
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
D. Vi phân toàn phần
ĐN: Giả sử hàm số f khả vi tại ( x0 , y0 ), biểu thức
vi phân toàn phần của f tại ( x0 , y0 ) kí hiệu là df ( x0 , y0 )
df ( x0 , y0 ) f x( x0 , y0 )x f y( x0 , y0 )y
2
df 1, .x y
2 2
Ứng với x 0,01; y 0,02 thì
df 1, .0,01 0,02
2 2
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
Ví dụ: Cho f ( x, y ) ( x y )e
xy 2
, tính df ( x, y ).
Giải:
df ( x, y ) f xdx f ydy
f x( x, y ) e xy 2
( x y) y e 2 xy 2
f y( x, y ) e xy 2
2 xy ( x y )e xy 2
Vậy
df ( x, y ) e ( x y ) y e
xy 2 2 xy 2
dx e 2 xy ( x y )e dy.
xy 2 xy 2
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
Giải:
Vậy df ( x , y , z ) yz 2
dx xz 2
dy 2 xyzdz.
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
Giải:
Xét hàm số f ( x, y ) e x y 3
ex 3y2
f x( x, y ) f y( x, y )
2 ex y3 2 ex y3
Áp dụng CT f ( x0 x, y0 y ) f ( x0 , y0 ) f x( x0 , y0 ).x f y( x0 , y0 ).y
Tính các đạo hàm riêng cấp một, cấp hai của f.
Giải:
* Các đạo hàm riêng cấp một:
f x 3x 2 y 2 xy 2
f y x 2x y
3 2
f yx 3x 4 xy
2
f y2 2x 2
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
Định lý cũng đúng cho hàm n biến bất kì. Chẳng hạn, xét hàm f ( x, y, z )
ta có:
f xzy
f xyz f yxz
... nếu các đạo hàm riêng này liên tục.
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
(17)
Tính f x15 y 2 .
Giải:
f x 20 x y 16 x y
19 15 20
f x(16)
15
y
20.19.18...6 x 16.15....2 x.20 y
5 19
f x(17)
15 2
y
16.15....2 x.20.19 y 16!.380 xy
18 18
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
d 3 f d (d 2 f )
.......
n1
d f d (d
n
f ).
* Công thức vi phân cấp 2:
d f d (df ) f xdx f ydy dx f xdx f ydy dy
2
x y
Giả sử các đạo hàm riêng hỗn hợp liên tục, theo định lý Schwarz, ta có:
d f f x2 dx 2 f xy dxdy f y 2 dy .
2 2 2
df dx dy f
x y
n
d f dx dy f
n
x y
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
x
Ví dụ: Cho z ln x y + arctan
2 2
y
a) Tính A zx2 zy 2
2
b) Tính d z (1,1).
Giải:
x y yx
zx 2 , zy 2
x y 2
x y2
x 2 2 xy y 2 x 2 2 xy y 2
zx2 , zy 2 ,
(x y )
2 2 2
(x y )
2 2 2
A0
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
x 2
2 xy y 2
x 2
2 xy y 2
d 2z dx 2
2 dxdy
(x y )
2 2 2
(x y )
2 2 2
x 2 xy y
2 2
dy 2
(x y )
2 2 2
1 2 1 2
d z (1,1) dx dxdy dy
2
2 2
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
Chú ý: Cũng như với hàm một biến, vi phân cấp cao của hàm nhiều
biến không có tính bất biến.
C. Công thức Taylor
Định lí: Giả sử hàm số f ( x, y ) có các đạo hàm riêng đến cấp n 1
n! (n 1)!
trong đó 0 1, x dx , y dy
Hệ quả: Giả sử hàm số f ( x, y ) có các đạo hàm riêng cấp hai liên
nhiều hàm số ẩn z z ( x, y ).
F ( x, y , u , v ) 0
Hệ có thể xác định một hay nhiều cặp
G ( x, y, u, v) 0
u u ( x, y )
hàm số ẩn .
v v ( x, y )
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
B. Điều kiện tồn tại hàm ẩn, đạo hàm của hàm ẩn
Định lý: Xét hệ thức F ( x, y ) 0
Giả sử *F ( x0 , y0 ) 0,
hàm số liên tục và có đạo hàm riêng liên tục trong lân cận nói trên.
z Fx( x, y, z ) z Fy( x, y, z )
( x, y ) , ( x, y ) .
x Fz( x, y, z ) y Fz( x, y, z )
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
Ví dụ: Tính y, y biết x y arctany 0.
Giải:
* Tính y
Cách 1: Đặt F ( x, y ) x y arctany
1 y2
Fx 1 y 2
Fx 1, Fy 1 , y( x)
1 y 1 y
2 2
Fy y 2
y 4
3 5
.
y y y
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
VD: Cho xyz x y z. Coi z là hàm số ẩn, tính z x , z y , dz.
Giải:
Cách 1
Đặt F ( x, y, z ) xyz x y z.
Fx 1 yz Fy 1 xz
zx , zy ,
Fz xy 1 Fz xy 1
1 yz 1 xz
dz zx dx zy dy dx dy.
xy 1 xy 1
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
VD: Cho xyz x y z. Coi z là hàm số ẩn, tính z x , z y , dz.
Giải: (Cách 2)
Lấy vi phân toàn phần hai vế của PT hàm ẩn, ta có:
d ( xyz ) d ( x y z )
yzdx xzdy xydz dx dy dz
( xy 1)dz (1 yz )dx (1 xz )dy
1 yz 1 xz
dz dx dy
xy 1 xy 1
1 yz 1 xz
zx , zy .
xy 1 xy 1
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
x x x x x x x x
u
1 u
e x . .cos vdu e x .( sin v) 1 dv e x . u .cos vdx dy dx
u
x 2
x
1
du (1,0) 2 dx
dv(1,0) 1 dx dy
2
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
Cho véctơ l.
b) Nhận xét:
f f ( x0 , y0 , z0 ) f ( x0 , y0 , z0 )
M 0 lim f x( M 0 )
l 0
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
Tương tự,
f
M 0 f y(M 0 ),
j
f
M 0 f z(M 0 ).
k
c) Cách tính
f
M 0 f x(M 0 )cos f y( M 0 )cos f z( M 0 )cos
l
thì l1 , ox , l1 , oy , l1 , oz .
z
z
Thật vậy, Giả sử l , oz t
1
f (M
x 0 ), f y( M 0 ), f z( M 0 )
Kí hiệu là grad f ( M 0 ).
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
* Nhận xét:
Nếu f khả vi tại M 0 thì
f
M 0 grad f (M 0 ).l1
l
Cho f ( x, y, z ) x y z 3xyz ,
3 3 3
Ví dụ:
M 0 (1,2, 1), l (1, 2,2).
f
Tính grad f ( M 0 ) và M 0 .
l
Giải:
f x 3x 2 3 yz f x M 0 3 3.2.(1) 3.
f y 3 y 2 3xz f y M 0 3.4 3.1.(1) 9.
f z 3z 2 3xy f M 3.1 3.1.2 9.
z 0
grad f M 0 (3,9,9).
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG VÀ VI PHÂN TOÀN PHẦN
1 2 2
Véctơ đơn vị của véctơ l (1, 2,2) là: l1 , ,
3 3 3
l
l1 ,
l
l 1 (2) 2 3
2 2 2
f
Vậy M 0 grad f M 0 .l1
l
1 2 2
3. 9. 9. 1.
3 3 3
CHƯƠNG 1: HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ
1. Cực trị tự do
3. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
CHƯƠNG 3: HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ
Định nghĩa:
Nhận xét:
Điểm cực trị của hàm số (nếu có) phải là điểm tới hạn.
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Định lý: (Điều kiện đủ để hàm số đạt cực trị)
Giả sử hàm số f ( x, y ) có các ĐHR đến cấp 2 liên tục trong
một lân cận của điểm M 0 ( x0 , y0 )
và f x( M 0 ) 0, f y( M 0 ) 0
Đặt A f x2 ( x0 , y0 ), B f xy ( x0 , y0 ), C f y2 ( x0 , y0 ),
Khi đó:
Nếu B AC 0 thì f đạt cực trị tại ( x0 , y0 )
2
Chứng minh:
Xét M ( x0 x, y0 y ) trong lân cận nào đó của M 0 .
Theo công thức Taylor
2
d f (M 0 )
f f ( M ) f ( M 0 ) df ( M 0 ) o(x y )
2 2
2!
Vì f x M 0 0, f y M 0 0 nên df M 0 0.
Khi x, y có giá trị tuyệt đối rất nhỏ thì f cùng dấu
với d f M 0 .
2
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Có d f M 0 f x2 M 0 dx 2 f xy M 0 dxdy f y 2 M 0 dy
2
2
2
* Nếu y 0, từ (*)
x
2
x
d f M 0 A 2B
2
C y (**)
2
y y
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Tóm lại, d 2
f 0 luôn cùng dấu với nếu AC 0.
M A B 2
* Trường hợp B AC 0
2
Trong mọi lân cận của M 0 , đều tồn tại các điểm
M x0 x, y0 y mà y 0.
x
Từ (**) d f M 0 thay đổi)
2
có dấu thay đổi (khi
y
f có dấu thay đổi
f không đạt cực trị tại điểm M 0 x0 , y0 .
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Giải:
f
Có x 3 x 2
3,
fy 6 y 2
6
f x 0 x 1
f y 0 y 1
Hàm số có bốn điểm tới hạn là:
Vậy hàm số đạt giá trị cực tiểu là 6 tại điểm M 1 (1,1),
đạt giá trị cực đại là 6 tại điểm M 4 (1, 1).
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Giải:
Có z
x 4 x 3
,
zy 4 y 3
z x 0 x 0
z 0 y0
y
Hàm số có một điểm tới hạn là M 0 (0,0)
A zx2 12 x 2 , B zxy 0, C zy 2 12 y 2
0 A 0, B 0, C 0 B AC 0
2
Tại M ,
Có: z (0,0) 0, z ( x, y ) x 4 y 4 0, ( x, y) (0,0)
Vậy hàm số đạt cực tiểu tại (0,0) và zCT z (0,0) 0.
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số f ( x, y ) x y
3 2
Giải
f x 3x 2 , f y 2 y
f x 0 x 0
fy 0 y 0
Hàm số có một điểm tới hạn là M 0 (0,0)
* Trong mọi lân cận cận của M 0 đều chứa các điểm
M ( x,0).
f f ( M ) f ( M 0 ) x3 có dấu thay đổi
f x M 0 0, f y M 0 0, f z M 0 0.
Xét
d 2 f M 0 f x2 M 0 dx 2 f y2 M 0 dy 2 f z2 M 0 dz 2
2 f xy M 0 dxdy 2 f xz M 0 dxdz 2 f yz M 0 dydz
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Khi đó:
* Nếu d 2 f M 0 0 thì f đạt cực tiểu tại M 0 .
* Nếu d f M 0 0
2
thì f đạt cực đại tại M 0 .
* Nếu d 2
f M 0 có dấu thay đổi
(dx dy ) dx dy 2dz 0
2 2 2 2
tại lân cận của M 0 sao cho với mọi M thỏa mãn g ( M ) 0
thuộc lân cận đó, ta có f ( M ) f ( M 0 ).
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
b) Định lí ( Điều kiện cần)
Giả sử M 0 ( x0 , y0 ) là điểm cực trị của hàm
số f ( x, y ) với điều kiện g ( x, y ) 0 và
i) Các hàm số f , g có các đạo hàm riêng cấp một liên
tục trong một lân cận của M 0 ( x0 , y0 )
ii) g x , g y không đồng thời bằng 0 tại M 0 ( x0 , y0 )
Khi đó, tồn tại sao cho
f x( x0 , y0 ) g x ( x0 , y0 ) 0
f y( x0 , y0 ) g y ( x0 , y0 ) 0
g(x , y ) 0
0 0
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Định nghĩa:
* Các điểm M 0 ( x0 , y0 ) thỏa mãn hệ
f x( x0 , y0 ) g x ( x0 , y0 ) 0
f y( x0 , y0 ) g y ( x0 , y0 ) 0
g(x , y ) 0
0 0
gọi là các điểm dừng của hàm số f .
* Các điểm dừng hoặc các điểm không thỏa mãn các
điều kiện i, ii của định lí trên gọi là các điểm tới hạn
của hàm số f .
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
* Nhận xét:
Bài toán chính là tìm cực trị của bình phương khoảng
đường thẳng ax by c 0.
Ở đây chỉ có giá trị cực tiểu,
không có giá trị cực đại.
( x0 , y0 , 0 )dxdy
Xét d L( x0 , y0 , 0 ) Lx2 ( x0 , y0 , 0 )dx 2 Lxy
2 2
Ly 2 ( x0 , y0 , 0 )dy 2
trong đó dx dy 0
2 2
dg ( x0 , y0 ) g
x ( x0 , y0 ) dx g
y ( x0 , y0 ) dy 0
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Khi đó:
* Nếu d 2
L( x0 , y0 , 0 ) 0 thì M 0 ( x0 , y0 ) là điểm cực
* Nếu d 2
L( x0 , y0 , 0 ) đổi dấu thì M 0 ( x0 , y0 ) không là
1 1 1
d L( , , ) 2dxdy
2
2 2 2
dx 2 dy 2 0 dx dy 0
2 2
Với điều kiện hay
1 1 dx dy 0
2 2
dg , 0
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
1 1 1
Ta có: d L( , , ) 2dx 2 0
2
2 2 2
Vậy f 1
đạt giá trị cực đại tại M 0 , f ( M 0 ) .
4
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Có d 2
L(1,1,1, 1) 2dxdy 2(dx dy )dz
2dxdy 2(dx dy ) 2
(dx dy ) dx dy 0
2 2 2
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Vậy hàm số f đạt giá trị cực tiểu tại điểm M 0 (1,1,1).
f ( M 0 ) 1 1 1 3.
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
3. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên miền đóng,
bị chặn
Giả sử hàm số f ( x, y ) liên tục trên miền đóng, bị chặn D.
Khi đó, f đạt GTLN, GTNN trên D.
Để tìm GTLN, GTNN của f trên D, ta
* Tìm giá trị của f tại các điểm tới hạn (và là điểm
trong của D)
(các điểm có các đạo hàm riêng đồng thời = 0 hoặc không xác định)
y 1 x f ( x, y ) x x
2 2 4 2
(1 x 1)
Đặt g ( x) x x
4 2
Có g ( x ) 2 x 4 x 3
1
g ( x) 0 x 0 x
2
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
1 1 1
g (0) 0, g ( ) g ( ) , g (1) g (1) 0.
2 2 4
1 GTNN là 0.
Trên biên , f đạt GTLN là ,
4
1
* So sánh các giá trị 0, ,1, ta thấy:
4
1 1
f đạt GTLN là 1 tại các điểm M 4 ( ,0), M 5 ( ,0)
2 2
So sánh f ( N1 ), f ( N 2 ), f ( A), f ( B)
Giả sử tất cả các điểm tới hạn ở
bài toán 1 là M 1 , M 2 , M 3 . tìm được GTLN,NN …..
So sánh f ( M 1 ), f ( M 2 ), f ( M 3 ) ,tìm được ( bài toán 2)
GTLN,GTNN ….. ( bài toán 2)
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
BTVN:
1.1
1.5 1.12