Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

BÁO CÁO NGÀNH THỦY SẢN

CÁ TRA HÓA RỒNG

07/02/2024
MỤC LỤC

01 DIỄN BIẾN NGÀNH

02 TRIỂN VỌNG NGÀNH

03 DOANH NGHIỆP NỔI BẬT


ANV – MUA – 38.838 VND/cp
VHC – MUA – 86.389 VND/cp
IDI – MUA – 15.464 VND/cp
DIỄN BIẾN NGÀNH
Sản lượng cá tra thả nuôi và cá tra nguyên liệu chưa được cải thiện so với cùng kỳ năm ngoái

Sản lượng thả nuôi cá tra tăng nhẹ trong năm 2023 Sản lượng thả nuôi cá tra năm 2023 (tăng 0,6% yoy)
600,0 6%
Diện tích thả nuôi đạt 5.700 ha trong năm 2023 (giảm 2%
500,0 4%
yoy).
400,0 2%

Ngàn tấn
Sản lượng thả nuôi cá tra đạt 1,71 triệu tấn (tăng 0,6% yoy).
300,0 0%

200,0 -2%

Sản lượng thu hoạch cá tra nguyên liệu trong năm 2023 cả nước đạt trên 1,33 triệu tấn 100,0 -4%
(giảm 5% yoy)
0,0 -6%
Đồng Tháp Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
523,5 nghìn tấn (3% yoy) Sản lượng cá tra quý I Tốc độ tăng trưởng
An Giang
420 nghìn tấn (-5% yoy) Sản lượng thu hoạch cá tra nguyên liệu trong năm 2023 (giảm -5% yoy)

140 60%

So với tháng trước


120 30%

100 0%
Cần Thơ

Ngàn tấn
171 nghìn tấn (-7% yoy) 80 -30%

60 -60%

Sản lượng thu hoạch Biến động theo tháng


3
VCBS RESEARCH DEPARTMENT | BÁO CÁO NGÀNH CÁ TRA 2023 Nguồn: Agromonitor, Tổng cục thống kê
DIỄN BIẾN NGÀNH
Nguồn cá giống trở nên khan hiếm vào cuối năm

9/2023 10/2023 11/2023 12/2023

Trong 3 tuần đầu tháng 9, nhu cầu Giá cá tra nguyên liệu bắt đầu giảm nhẹ Giá cá tra nguyên liệu tiếp tục sụt giảm Giá cá NL tiếp tục giảm nhẹ 1%,
Cá tra nguyên liệu mua nguyên liệu của các doanh 200-300 đ/kg, nhu cầu hỏi mua ít, do khoảng 6% mom. Các doanh nghiệp tự do các doanh nghiệp đã thu
nghiệp lớn tăng khiến giá cá tra một số doanh nghiệp lớn bận đón đoàn thu mua nguồn cá nhà và tập trung vào mua đủ từ đầu quý 3.
nguyên liệu tăng khoảng 2-5% mom kiểm tra từ Mỹ và khách hàng TQ nghỉ lễ size nhỏ, do nhu cầu cá tra size lớn ở
ở cả size nhỏ và lớn. trong tuần đầu. TQ bị thay thế bởi cá lóc.

Nhu cầu cá giống trên thị trường Nhu cầu thả giống tiếp tục xu hướng giảm do thời tiết xấu và dịch bệnh. Đồng thời, Giá cá giống tăng mạnh vào
Cá giống chậm lại do thời tiết mưa nhiều và các công ty chưa mua cá giống lại nhiều do giá cá thịt không tăng. Giá cá giống cuối tháng do nguồn giống
dịch bệnh lan rộng. Giá cá giống giảm từ 8-9% mom trong tháng 10 và giảm 11% mom trong tháng 11 về mức 25- khan hiếm, dịch bệnh hạn chế
giảm từ 7-11% mom. 27.000 đ/kg. việc thả nuôi.

Thức ăn cho cá
Giá bột cá 26% đạm vẫn duy trì đà giảm từ quý 2/2023, giảm mạnh ở những tháng cuối năm từ 21-42% yoy, nhờ giá các loại ngũ cốc bắt đầu hạ nhiệt. Cho đến
thời điểm tháng 11/2023, giá thức ăn cho cá 26% đạm dao động ở mức 8-8,5 nghìn đồng/kg.

Giá cá tra nguyên liệu và cá tra giống Giá thức ăn cho cá 26% đạm
60,0 20

50,0

Nghìn VND/ kg
15
Nghìn VND/ kg

40,0
10
30,0
5
20,0
0
10,0

T10/22
T11/22
T12/22

T10/23
T11/23
T2/22
T3/22
T4/22
T5/22
T6/22
T7/22
T8/22
T9/22

T1/23
T2/23
T3/23
T4/23
T5/23
T6/23
T7/23
T8/23
T9/23
Min cá tra NL Max cá tra NL Min cá giống Max cá giống
4
VCBS RESEARCH DEPARTMENT | BÁO CÁO NGÀNH CÁ TRA 2023 Nguồn: Agromonitor
DIỄN BIẾN NGÀNH
Xuất khẩu cá tra phục hồi từ quý III/2023 Giá cá tra xuất khẩu ở các thị trường

Sản lượng xuất khẩu cá tra trong năm 2023 của Việt Nam đạt 805,3 nghìn tấn (-7,32% yoy), kim 6,00
ngạch xuất khẩu đạt 1.846 triệu USD (-24,51% yoy). Do 7 tháng đầu năm, thị trường nhập khẩu chính
5,00
bị ảnh hưởng bởi lạm phát và hàng tồn kho từ năm trước còn dư nhiều. Sau đó sản lượng xuất khẩu

USD/ kg
4,00
tăng trưởng trở lại từ 9-32% yoy, nhờ nhu cầu hồi phục khi các dịp lễ hội phương Tây đến gần.
3,00
Do nhu cầu nhập khẩu thêm cá tra chưa cao nên giá cá tra xuất khẩu vẫn duy trì đà giảm, tại thời
2,00
điểm tháng 12/2023, giá cá tra xuất khẩu trung bình ở mức 2,13 USD/kg (giảm 10% yoy, mức giảm
1,00
này đã thu hẹp khoảng 7-11% so với biến động lớn nhất từ hồi tháng 6/2023).
-

T10/22
T11/22
T12/22

T10/23
T11/23
T12/23
T1/22
T2/22
T3/22
T4/22
T5/22
T6/22
T7/22
T8/22
T9/22

T1/23
T2/23
T3/23

T5/23
T6/23
T7/23
T8/23
T9/23
T4/23
Biến động kim ngạch xuất khẩu cá tra sang một số thị trường lớn trong năm 2023
Trung Quốc Mỹ EU

Sản lượng và trị giá xuất khẩu cá tra của Việt Nam

120 350

100 300
UK
+5% 250

Triệu USD
Nghìn tấn
Mỹ 80
-50% Trung Quốc + HongKong 200
-15% 60
Mexico 150
-21%
40 100
Brazil
+19% 20 50

T10/22
T11/22
T12/22

T10/23
T11/23
T12/23
T1/22
T2/22
T3/22
T4/22
T5/22
T6/22
T7/22
T8/22
T9/22

T1/23
T2/23
T3/23
T4/23
T5/23
T6/23
T7/23
T8/23
T9/23
Hà Lan -22%
Sản lượng Trị giá

5
VCBS RESEARCH DEPARTMENT | BÁO CÁO NGÀNH CÁ TRA 2023 Nguồn: VASEP
MỤC LỤC

01 DIỄN BIẾN NGÀNH


…..

02 TRIỂN VỌNG NGÀNH

03 DOANH NGHIỆP NỔI BẬT


ANV – MUA – 38.838 VND/cp
VHC – MUA – 86.389 VND/ cp
IDI – MUA – 15.464 VND/cp
TRIỂN VỌNG NGÀNH
Chờ đợi kết quả cuối cùng về thuế chống bán phá giá ở Mỹ

Kết quả sơ bộ về đợt rà soát cho thuế chống bán phá giá đem lại nhiều triển vọng cho ngành
Quy trình rà soát thuế chống bán phá giá của Mỹ
xuất khẩu cá tra của Việt Nam cho năm 2024, khi mức thuế suất giảm 94% so với năm ngoái,
giúp sản phẩm cá tra của Việt Nam có sức cạnh tranh hơn khi xuất khẩu vào thị trường Mỹ.
Cụ thể: Tiếp nhận hồ sơ

Ngày 1/9/2023 vừa qua, Bộ thương mại Mỹ đã công bố kết quả sơ bộ đợt xem xét hành chính
lần thứ 19 (POR 19) đối với cá tra phi lê đông lạnh Việt Nam xuất khẩu vào thị trường Mỹ 20 ngày Xử lý hồ sơ

trong giai đoạn 1/8/2021-31/7/2022. Theo đó, hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam sẽ được
hưởng mức thuế chống bán phá giá là 0,14 USD/kg (-94%yoy), đáng chú ý có IDI. Những 45 ngày Kết luận sơ bộ của Ủy ban thương mại
doanh nghiệp như VHC và ANV sẽ tiếp tục được hưởng mức thuế 0 USD/kg.
115 ngày Kết luận sơ bộ của Bộ thương mại
Kết quả cuối cùng sẽ được công bố sau 120 ngày kể từ ngày công bố kết luận sơ bộ của Bộ
thương mại, tức là vào khoảng cuối tháng 2 hoặc đầu tháng 3/ 2024.
Kết luận cuối cùng của Bộ
75 ngày thương mại
USD/kg POR 18 POR 19

Vĩnh Hoàn 0 0
Kết luận
45 ngày cuối cùng
Nam Việt 0 0
của Ủy
ban
Biển Đông 0,19 0,14 thương
mại
Vạn Đức Tiền Giang 0 0,14

IDI 2,39 0,14


120 ngày
Khác 2,39 0,14

7
VCBS RESEARCH DEPARTMENT | BÁO CÁO NGÀNH CÁ TRA 2023 Nguồn: Federal Register
TRIỂN VỌNG NGÀNH
Nhu cầu tiêu dùng ở Mỹ được dự báo sẽ phục hồi trong năm 2024

Dự kiến trong năm 2024, FED sẽ có 6 đợt cắt giảm lãi suất để thúc đẩy hoạt động kinh doanh, buôn Diễn biến CPI Mỹ theo tháng
bán sôi động trở lại. Trong tháng 12/2023, lạm phát của Mỹ tăng nhẹ hơn kỳ vọng ở mức 3,4% yoy và 10,00 1,4

0,3% mom, tuy nhiên, FED vẫn không có động thái thay đổi kế hoạch của mình. FED Watch cho rằng xác 1,2
8,00 1
suất để FED bắt đầu cắt giảm lãi suất từ tháng 3 là 69%.
0,8

mom %
yoy%
Chỉ số tiêu dùng cá nhân (PCE) của Mỹ đang có những diễn biến tích cực, cho thấy tiêu dùng ở quốc gia 6,00 0,6
này đang được cải thiện. Cụ thể, trong năm 2023, độ giảm của chỉ số PCE thu hẹp dần so với năm trước, 0,4

trong tháng 11/2023, chỉ số PCE tăng 0,1% yoy (lần đầu tiên tăng trở lại kể từ tháng 2/2022). 4,00 0,2
0
Tỷ lệ hàng tồn kho/ doanh thu cho mặt hàng thực phẩm của Mỹ vẫn đang trong xu hướng hướng tăng và 2,00 -0,2
chưa đạt mức đỉnh kể từ năm 2019, dự báo mặt hàng thực phẩm sẽ vẫn tiếp tục được dự trữ thêm
trong năm 2024.
yoy mom

Tồn kho và doanh số bán lẻ cho mặt hàng thực phẩm ở Mỹ Biến động chỉ số tiêu dùng PCE của Mỹ
0,82 90.000 3 1
2
0,8 80.000 0,5
1
70.000
0,78 0 0

mom %
Triệu USD
60.000

yoy %
0,76 -1
50.000 -2 -0,5
0,74
40.000 -3
-1
0,72 30.000 -4
0,7 20.000 -5 -1,5

T10/22
T11/22
T12/22

T10/23
T11/23
T1/22
T2/22
T3/22
T4/22
T5/22
T6/22
T7/22
T8/22
T9/22

T1/23
T2/23
T3/23
T4/23
T5/23
T6/23
T7/23
T8/23
T9/23
Tồn kho Doanh số Tỷ lệ Tồn kho/ Doanh số yoy mom

8
VCBS RESEARCH DEPARTMENT | BÁO CÁO NGÀNH CÁ TRA 2023 Nguồn: Ceic, BEA, USDA
TRIỂN VỌNG NGÀNH
Giá xuất khẩu cá tra được dự báo sẽ tăng trở lại trong năm 2024

Cá minh thái của Nga (mặt hàng thay thế cho cá tra ở phương Tây) sẽ bị giảm lợi thế cạnh tranh trong năm 2024 do Mỹ và Châu Âu áp Trừng phạt thuế suất lên sản phẩm thủy sản từ Nga

dụng biện pháp trừng phạt lên Nga thông qua mức thuế xuất khẩu. Từ đầu năm 2024, EU tuyên bố áp dụng mức thuế 13,7% cho tất cả
13,7%
các sản phẩm phile cá minh thái từ Nga và từ nước thứ 3 nhưng có nguồn gốc ở Nga. Từ cuối tháng 12/2023, Mỹ bổ sung lệnh cấm
nhập khẩu các sản phẩm thủy sản được chế biến ở quốc gia thứ 3 nhưng có nguồn gốc từ Nga, điều này sẽ ảnh hưởng lớn đến
War Nga
Mỹ
nguồn cung ở Alaska khi 35% sản lượng hải sản ở đây đều là cá minh thái Nga sơ chế ở Trung Quốc. Ngoài ra, các nhà xuất khẩu cá Châu Âu

minh thái khác cũng phải đối diện với mức thuế mới 4-7% cao hơn so với năm ngoái.
Mỹ
Cấm nhập
Chi phí nguyên liệu đầu vào tăng, cùng nguồn cung sụt giảm sẽ là động lực giúp giá cá tra xuất khẩu tăng trở lại trong năm 2024. khẩu
Cụ thể: (1) Giá cá giống đang tăng trở lại do nguồn giống đang bị khan hiếm khi dịch bệnh gan thận mủ lan rộng ở nhiều ao nuôi, các
doanh nghiệp có chu trình khép kín sẽ kiểm soát được chi phí tốt hơn các hộ nuôi nhỏ lẻ. (2) Nguồn cung cá da trơn ở Mỹ đang có
tín hiệu giảm khi lượng hàng tồn kho của 3 bang lớn 6T/2023 chỉ tăng nhẹ 1% yoy (trong khi cùng kỳ năm 2022 tăng 8%).

Diễn biến giá cá giống ở Việt Nam Tồn kho cá da trơn ở Mỹ

250.000 900
60,0
50,0 700
Nghìn đồng/kg

200.000

Nghìn pound

Nghìn con
40,0
30,0 +1% 500

20,0 150.000
300
10,0
0,0 100.000 100
T10/22
T11/22
T12/22

T10/23
T11/23
T12/23
T1/22
T2/22
T3/22
T4/22
T5/22
T6/22
T7/22
T8/22
T9/22

T1/23
T2/23
T3/23
T4/23
T5/23
T6/23
T7/23
T8/23
T9/23

2020 2021 2022 2023


Tồn kho cả nước Mỹ (Đầu năm) Tồn kho 3 bang lớn (Giữa năm)

Min cá giống Max cá giống Cá giống cả nước Mỹ (Đầu năm) Cá giống 3 bang lớn (Giữa năm)

9
VCBS RESEARCH DEPARTMENT | BÁO CÁO NGÀNH CÁ TRA 2023 Nguồn: VASEP, NOAA, Agromonitor, USDA
MỤC LỤC

01 DIỄN BIẾN NGÀNH

02 TRIỂN VỌNG NGÀNH

03 DOANH NGHIỆP NỔI BẬT


ANV – MUA – 38.838 VND/cp
VHC – MUA – 86.389 VND/cp
IDI – MUA – 15.464 VND/cp
CTCP NAM VIỆT – ANV
Diễn biến giá
CẬP NHẬT KQKD
Trong năm 2023, tổng doanh thu thuần của ANV đạt 4.439 tỷ VND (giảm 9% yoy), trong đó doanh thu mảng cá tra đạt
4.316 tỷ VND (giảm 9%yoy), mảng điện mặt trời đạt 106 tỷ VND (giảm 1% yoy), doanh thu các mảng khác đạt 17 tỷ VND
(giảm 74% yoy). Biên lợi nhuận gộp của mảng cá tra đạt 9% (giảm 29% yoy), mảng điện mặt trời giảm 11% yoy về mức
79%.

Cơ cấu doanh thu của ANV vẫn tập trung nhiều hơn vào thị trường Trung Quốc & Hong Kong do nền kinh tế sau khi
Thông tin cổ phiếu mở cửa trở lại có nhu cầu cao dồn nén trong thời gian dài. Tỷ trọng doanh thu tại thị trường Mỹ tăng nhẹ 4% yoy, cho
thấy quá trình quay lại thị Mỹ của ANV vẫn diễn ra thuận lợi.
Biến động 1 năm 24,6 – 39,7

GTGD bình quân 52T 1.831.923 Kết quả kinh doanh năm 2023 Cơ cấu doanh thu theo thị trường
Vòng trong: 2022
Vốn hóa (tỷ đồng) 4.087,03 120%
Vòng ngoài: 2023
4.510
P/E 96,96x 4.010 100%
3.510 80% 11% 25%
P/B 1,43x 1%
3.010
TQ & HK
Tỷ VND

% NN sở hữu 1,79% 2.510 60%


2.010 15%
1.510 40% Mỹ
Dự phóng 2024 (tỷ đồng) 1.010 5%
20% 58%
510 EU
10 0% 73%
Doanh thu thuần 4.999 DTT Cá tra DTT Điện mặt DTT Khác 12%
(+12,6%) Khác
trời
219,97
Lợi nhuận sau thuế DTT 2022 DTT 2023 BLN 2022 BLN 2023
(+426%)
11
VCBS RESEARCH DEPARTMENT | BÁO CÁO NGÀNH CÁ TRA 2023 Nguồn: ANV
TRIỂN VỌNG DOANH NGHIỆP
Biên lợi nhuận có thể được cải thiện nhờ chi phí phí đầu vào giảm và giá bán cá xuất khẩu được cải thiện
Tiếp đà tăng trưởng tại Mỹ. Sau khi ghi nhận kim ngạch XK đạt khoảng 8 triệu USD (tăng 300% yoy) vào Mỹ Kim ngạch xuất khẩu của ANV sang các nước
trong 2023, chúng tôi kỳ vọng ANV sẽ tiếp tục duy trì tăng trưởng tại đây nhờ (1) tiếp tục được hưởng mức
thuế chống bán phá giá là 0% (theo POR19); (2) Tồn kho cá tra tại Mỹ có dấu hiệu giảm hỗ trợ giá cá hồi
phục, (3) Nguồn cung cá minh thái và Mỹ bị hạn chế 2022
Doanh số tại Trung Quốc tiếp tục được đẩy mạnh, công ty đang mở rộng tập KH tại Bắc Kinh và Quảng Châu

Doanh thu nội địa tăng 63% yoy, do ANV đã hợp tác với Bách Hóa Xanh từ tháng 3/2023 để tiếp cận thị trường
nội địa. 2023

Trong khi đó, chi phí đầu vào được kỳ vọng giảm nhờ xu hướng giá ngũ cốc tiếp tục đi xuống và dự báo thời
tiết chuyển sang ôn hoà hơn trong năm tới. 0 10 20 30 40 50 60
Mảng C&G của ANV đã bắt đầu có doanh thu ở cuối quý 4/2023. ANV dự định sẽ tiếp tục triển khai giai đoạn Triệu USD
2 và 3 để nâng công suất từ 780 lên 1.200 và 2.400 tấn/ năm. Dự báo, doanh thu thuần và lợi nhuận gộp của Khác Trung Quốc Brazil Thái Lan Mỹ Colombia
mảng C&G sẽ đạt lần lượt là 85 tỷ và 2,5 tỷ VND trong năm 2024.

Chỉ số giá các loại ngũ cốc


400

Giai đoạn 2
• Công suất: 780 tấn/ (2024) • Công suất: 2.400 tấn/ 300
năm năm
• Tiêu thụ sản phẩm thô • Công suất: 1.200 tấn/ • Xuất khẩu sản phẩm
năm GTGT 200
• Tiêu thụ sản phẩm
GTGT tại thị trường nội
địa
Giai đoạn 1 100
Giai đoạn 3
(2022)

Chỉ số giá các loại ngũ cốc Chỉ số giá lúa mỳ

12
VCBS RESEARCH DEPARTMENT | BÁO CÁO NGÀNH CÁ TRA 2023 Nguồn: ANV, IGC, Agromonitor
DỰ BÁO VÀ KHUYẾN NGHỊ
Định giá
Dự báo KQKD 2023 2024F 2025F

Doanh thu thuần 4.439 4.999 5.929,8

MUA +/-yoy (%) -9% 13% 19%


DCF
TP: 38.838đ/cp LNST 42 220 718
P/E
+27%
+/- % -94% 426% 226%

EPS (đồng/cổ phiếu) 317 1.647 5.375

Lịch sử định giá


Tương quan P/B và ROE P/E ngành
2,00 102,00 2,60 100,0
92,00 90,0
VHC 2,30
82,00 80,0
1,60
72,00 2,00 70,0
ANV 62,00 60,0
1,20 52,00 1,70 50,0
Trung bình ngành
42,00 37,28 x
40,0
32,00 1,40
IDI 30,0
0,80
22,00 1,10 20,0
ACL 12,00
10,0
0,40 2,00 0,80 ANV VHC IDI ACL CMX FMC
-10,00% 0,00% 10,00% 20,00% 30,00%

P/E P/B
13
VCBS RESEARCH DEPARTMENT | BÁO CÁO NGÀNH CÁ TRA 2023
CTCP VĨNH HOÀN – VHC
Diễn biến giá
CẬP NHẬT KQKD
Trong năm 2023, doanh thu thuần của VHC đạt 10.039 tỷ VND, giảm 24% yoy. Trong đó, doanh thu mảng chính là cá tra giảm 26%
yoy, trừ doanh thu các sản phẩm từ gạo tăng 44% yoy, doanh thu các mảng còn lại giảm từ 6-25% yoy. Lợi nhuận sau thuế năm 2023
của VHC đạt 949,6 tỷ VND (giảm 52,82% yoy).

Tỷ trọng doanh thu xuất sang thị trường Mỹ trong năm 2023 giảm 11% về mức 30% trên tổng doanh thu, trong khi tỷ trọng doanh
thu xuất sang Trung Quốc và Chây Âu đều tăng 2%. Như vậy, nhu cầu suy yếu ở thị trường chủ đạo - Mỹ là nguyên nhân khiến kết
Thông tin cổ phiếu
quả kinh doanh của VHC kém hơn so với năm trước.
Biến động 1 năm 44,5 – 70,0
Kết quả kinh doanh năm 2023 Cơ cấu doanh thu theo thị trường
GTGD bình quân 52T 705.552 8.000 50%
7.000 40%
Vốn hóa (tỷ đồng) 14.769,02 30%
6.000 Vòng ngoài: 2023
5.000 20%
P/E 11,84x 12% Vòng trong: 2022
10%
4.000
P/B 1,43x 0% 10%
3.000 29%
Tỷ VND

-10%
2.000 12% 13% Trung Quốc
% NN sở hữu 31,76% -20%
1.000 40%
-30%
Khác
Dự phóng 2024 (tỷ đồng) - -40%
15%

Sản phẩm GTGT


Bánh phồng tôm
Sản phẩm phụ
Cá tra fillet

Khác

C&G

Các sản phẩm từ gạo


Châu Âu
11.245 18%
Doanh thu thuần Việt Nam
(12%) 23%
28% Mỹ
1.504
Lợi nhuận sau thuế
(58%) 2022 2023 Tăng trưởng
14
VCBS RESEARCH DEPARTMENT | BÁO CÁO NGÀNH CÁ TRA 2023 Nguồn: VHC
TRIỂN VỌNG DOANH NGHIỆP
Thị trường xuất khẩu chính có nhiều thuận lợi trong năm 2024
Tương tự như ANV, VHC cũng được hưởng lợi từ thị trường Mỹ khi: (1) VHC dự kiến sẽ vẫn được hưởng mức thuế chống bán phá giá 0%; (2) Giá cá tra xuất khẩu sẽ được cải thiện
nhờ nhu cầu ở Mỹ sẽ cải thiện hơn trong năm 2024 khi lượng tồn kho bước vào chu kỳ giảm; (3) Biên lợi nhuận sẽ được cải thiện nhờ chi phí nguyên liệu đầu vào cho thức ăn nuôi cá
giảm.

Dự báo doanh thu xuất khẩu sang Mỹ năm 2024 của VHC sẽ đạt khoảng 4.010 tỷ VND (tăng 35% yoy). Doanh thu mảng cá tra của VHC sẽ đạt 7.798 tỷ VND (tăng 6% yoy).

VHC cũng đã tiến hành mở rộng dây truyền sản xuất nhà máy C&G trong năm 2023, công suất mảng C&G sẽ tăng 50% sau khi hoàn thành. Dự kiến, mảng C&G sẽ phục vụ chủ yếu
cho thị trường Châu Âu với mức doanh thu thuần và lợi nhuận gộp cho năm 2024 đạt lần lượt là 1.136 tỷ và 466 tỷ VND.

Dự phóng doanh thu theo thị trường của VHC


Dự phóng sản lượng mảng C&G
5.000
4.500 4.000 80%

4.000 3.500 70%

3.500 3.000 60%


Tỷ VND

3.000 2.500 50%

Tấn
2.500
2.000 40%
2.000
1.500 30%
1.500
1.000 20%
1.000
500 500 10%

- - 0%
2023 2024F 2025F 2026F 2023 2024F 2025F 2026F 2027F 2028F
Mỹ Trung Quốc & Hong Kong EU Khác Sản lượng % Công suất thiết kế
15
VCBS RESEARCH DEPARTMENT | BÁO CÁO NGÀNH CÁ TRA 2023 Nguồn: VCBS dự phóng, FAO
DỰ BÁO VÀ KHUYẾN NGHỊ
Định giá
Dự báo KQKD 2023 2024F 2025F

Doanh thu thuần 10.039 11.245 12.331

MUA +/-yoy (%) -24% 12% 10%


DCF
TP: 86.389 đ/cp LNST 949,6 1.504 1.746
P/E
+31%
+/- % -53% 58% 16%

EPS (đồng/cổ phiếu) 4.067 7.590 8.815

Lịch sử định giá


Tương quan P/B và ROE P/E ngành
2,00 18,00 2,60 100,0
90,0
VHC 2,30
80,0
1,60 14,00
2,00 70,0
ANV
60,0
1,20 10,00 1,70 50,0
Trung bình ngành
37,28 x
40,0
1,40
IDI 30,0
0,80 6,00
1,10 20,0
ACL
10,0
0,40 2,00 0,80 ANV VHC IDI ACL CMX FMC
-10,00% 0,00% 10,00% 20,00% 30,00%

P/E P/B
16
VCBS RESEARCH DEPARTMENT | BÁO CÁO NGÀNH CÁ TRA 2023
CTCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐA QUỐC GIA – IDI
Diễn biến giá
CẬP NHẬT KQKD
Trong năm 2023, doanh thu thuần và lợi nhuận gộp của IDI đạt lần lượt là 7.221 tỷ VND (giảm 9% yoy) và 88 tỷ VND (giảm 84% yoy).
Trong đó doanh thu mảng cá tra đạt giảm 19% yoy, mảng phụ phẩm từ cá giảm 2% yoy, mảng thức ăn chăn nuôi và dịch vụ tăng lần
lượt là 2% và 3% yoy, mảng bất động sản giảm mạnh 59% yoy.

Tỷ trọng doanh thu vẫn duy trì tương đối ổn định so với năm trước. Tuy nhiên, có sự dịch chuyển nhẹ khoảng 3% sang thị trường
Trung Quốc và 2% sang thị trường Hong Kong khi nền kinh tế mở cửa trở lại, nhu cầu dồn nén nhiều từ năm cũ.
Thông tin cổ phiếu
Biến động 1 năm 9,4 – 15,4
Tỷ trọng doanh thu theo thị trường
KQKD năm 2023
GTGD bình quân 52T 3.707.263
4.000 20% Vòng trong: 2022
Vốn hóa (tỷ đồng) 2.561 10% 24% Vòng ngoài: 2023
3.500 27%
P/E 35,58x 3.000 0% 30% 26%
Tỷ VND

-10%
P/B 0,75x 2.500
-20% Mexico
2.000
% NN sở hữu 0,51% -30%
1.500
-40% Trung Quốc
Dự phóng 2024 (tỷ đồng) 1.000 -50% 9%
7%

500 -60% 37% Hồng Kong


8.139,7
Doanh thu thuần - -70%
(13%) Cá tra Bột cá và Thức ăn Dịch vụ BĐS 40%
Khác
mỡ cá chăn nuôi
171 2022 2023 Biến động doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
(94%)
17
VCBS RESEARCH DEPARTMENT | BÁO CÁO NGÀNH CÁ TRA 2023 Nguồn: IDI
TRIỂN VỌNG DOANH NGHIỆP
Tiềm năng mới từ thị trường Mỹ sau đợt rà soát POR19 và mở rộng công suất nhà máy
Dự kiến nhà máy chế biến cá tra fillet số 3 của IDI sẽ được hoàn thiện trong quý III/2024, nâng tổng công suất chế biến cá tra fillet thêm 400 tấn nguyên liệu/12 giờ/ ngày. VCBS dự
báo tổng sản lượng xuất khẩu của IDI dự kiến sẽ đạt khoảng 64 nghìn tấn (tăng 42% yoy) trong năm 2024.

Theo dự thảo POR19 của Bộ thương mại Mỹ, IDI sẽ được hưởng mức thuế chống bán phá giá mới là 0,14 USD/kg (giảm 94% yoy). Điều này sẽ làm tăng lợi thế cạnh tranh cho
sản phẩm cá tra xuất khẩu của doanh nghiệp. Theo dự phóng của chúng tôi, doanh thu xuất khẩu cá tra của IDI trong năm 2024 sẽ đạt khoảng 3.263 tỷ VND (tăng 13% yoy).

Bên cạnh đó, IDI cũng đã lên kế hoạch để nâng khả năng tự chủ từ 85% lên 90% thông qua việc: (1) Nâng công suất nhà máy bột cá lên 600 tấn nguyên liệu/ngày; (2) Mở rộng
vùng nuôi liên kết thêm 450 ha để chuẩn bị nguồn nguyên liệu khi nhà máy số 3 hoàn thiện. Nhờ tự chủ được nguồn nguyên liệu và kiểm soát chất lượng nuôi trồng thủy sản tốt
hơn, dự kiến IDI sẽ cắt giảm được chi phí, nâng biên lợi nhuận thêm khoảng 4% cho mảng cá tra trong năm 2024.

Dự phóng doanh thu các mảng của IDI Dự báo sản lượng xuất khẩu của IDI trong năm 2024
25 100%
4.500 10,0%
90%
4.000 9,0%
20 80%
3.500 8,0%
7,0% 70%
3.000
6,0% 15 60%

Nghìn tấn
2.500
Tỷ VND

5,0% 50%
2.000
4,0% 10 40%
1.500 30%
3,0%
1.000 2,0% 5 20%
500 1,0% 10%
- 0,0% - 0%
2023 2024F 2025F 2026F 2027F 2028F Trung Quốc Mexico Hong Kong Khác
2023 2024F Tăng trưởng
Cá tra Bột mỡ, mỡ cá TACN BLN của IDI

18
VCBS RESEARCH DEPARTMENT | BÁO CÁO NGÀNH CÁ TRA 2023 Nguồn: VCBS dự phóng
DỰ BÁO VÀ KHUYẾN NGHỊ
Định giá
Dự báo KQKD 2023 2024F 2025F

Doanh thu thuần 7.221 8.139,7 8.969

MUA +/-yoy (%) -9% 13% 10%


DCF
TP: 15.464 đ/cp LNST 88 171 234
P/E
+37%
+/- % -84% 94% 37%

EPS (đồng/cổ phiếu) 318 617 848

Lịch sử định giá


Tương quan P/B và ROE P/E ngành
2,00 46,00 2,10 100,0
42,00 90,0
VHC 38,00 1,80 80,0
1,60 34,00
70,0
ANV 30,00
1,50 60,0
26,00 Trung bình ngành
1,20 50,0
22,00
1,20 37,28 x
18,00 40,0
IDI 14,00 30,0
0,80
10,00 0,90
20,0
ACL 6,00 10,0
0,40 2,00 0,60 ANV VHC IDI ACL CMX FMC
-10,00% 0,00% 10,00% 20,00% 30,00%

P/E P/B
19
VCBS RESEARCH DEPARTMENT | BÁO CÁO NGÀNH CÁ TRA 2023
ĐIỀU KHOẢN VÀ THÔNG TIN LIÊN HỆ

Điều khoản sử dụng Thông tin liên hệ


Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là Trần Minh Hoàng
các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài chính, chứng khoán nào được Giám đốc Nghiên cứu – Phân tích
phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn tmhoang@vcbs.com.vn
đầu tư nào của VCBS hay các đơn vị/thành viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu
tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS không chịu bất kỳ trách
nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin Lê Đức Quang, CFA
trên để kinh doanh chứng khoán. Trưởng phòng Nghiên cứu – Phân tích doanh nghiệp

Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá ldquang@vcbs.com.vn
với mức cẩn trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các nguyên nhân chủ quan và khách
quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các Phạm Thu Hường
thông tin được đề cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập
Chuyên viên phân tích cao cấp
nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này được phát hành.
pthuong@vcbs.com.vn
Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc
toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà không có sự cho phép bằng văn bản
của VCBS đều bị nghiêm cấm.

VCBS RESEARCH DEPARTMENT

You might also like