Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 69

KẾ TOÁN DỊCH VỤ THANH TOÁN

QUA NGÂN HÀNG


nghia.huule@yahoo.com
MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Hiểu được quy trình nghiệp vụ kế toán chủ yếu liên quan đến thanh toán
tại NHTM.
2. Các hệ thống thanh toán giữa các ngân hàng.
3. Ứng dụng các phương pháp kế toán liên quan đến nghiệp vụ kế toán về
dịch vụ thanh toán tại ngân hàng trong thực tế.
CÂU HỎI HỌC TẬP

1. Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng là gì?


2. Các hệ thống thanh toán giữa các ngân hàng ra sao, vận hành như thế
nào?
3. Phương pháp kế toán liên quan đến nghiệp vụ kế toán về dịch vụ thanh
toán tại ngân hàng như thế nào?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quyết định 44/2002/QĐ-TTg về chứng từ điện tử.
2. Quyết định 457/2003/QĐ-NHNN: Quy trình nghiệp vụ kỹ thuật thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng.
3. Luật các công cụ chuyển nhượng số 49/2005/QH11
4. Quyết định số 29/2016/TT-NHNN quy định về việc thấu chi và cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử
liên ngân hàng.
5. Thông tư 23/2011/TT-NHNN: Thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động
thanh toán và các lĩnh vực khác theo Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của NHNN Việt Nam.
6. Văn bản hợp nhất 03/VBHN-NHNN quy định về hoạt động thẻ ngân hàng.
7. Một số văn bản quy phạm PL khác
TỪ KHÓA

1. Thanh toán vốn, thanh toán bù trừ, giữa các ngân hàng
2. Ủy nhiệm thu
3. Ủy nhiệm chi
4. Thẻ
5. Séc
6. Thu phí dịch vụ thanh toán
KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN VỐN
QUA NGÂN HÀNG
Thanh toán vốn giữa các ngân hàng

Là nghiệp vụ chuyển tiền để thanh toán các


khoản giao dịch phát sinh trong nội bộ hệ
thống ngân hàng hoặc giữa các ngân hàng
với nhau.
KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN VỐN
QUA NGÂN HÀNG
Lệnh chuyển CÓ

2
NH Khởi tạo Lệnh chuyển Có NH Nhận lệnh
Là Lệnh thanh toán của người phát lệnh nhằm
ghi Nợ tài khoản của người phát lệnh tại đơn vị
1 3
phục vụ người phát lệnh một khoản tiền xác định
và ghi Có cho tài khoản của người nhận lệnh tại
KH Phát lệnh 4 KH Thụ hưởng
đơn vị phục vụ người nhận lệnh về khoản tiền
(Ghi Nợ) (Ghi Có)
đó.
KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN VỐN
QUA NGÂN HÀNG
Lệnh chuyển NỢ

2
NH Khởi tạo Lệnh chuyển Nợ NH Nhận lệnh

Là lệnh thanh toán của người phát lệnh nhằm ghi


1 3 NỢ tài khoản của người nhận mở tại ngân hàng
nhận để ghi CÓ tài khoản của người phát lệnh
KH Phát lệnh 4 KH Thanh toán mở tại ngân hàng phát lệnh.
(Ghi Có) (Ghi Nợ)
THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG

Thanh toán liên ngân


hàng

Thanh toán từng lần qua


Thanh toán bù trừ Ngân hàng Nhà nước
THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG
Thanh toán liên hàng

Là quan hệ thanh

Hình thức
Khái niệm
TK 519 : Thanh toán khác

Tài khoản sử dụng


+ Thanh toán liên
giữa các đơn vị trong
toán nội bộ giữa hàng truyền thống từng Ngân hàng.
TK 5191: Điều chuyển vốn
các chi nhánh (chứng từ giấy) nội bộ

ngân hàng trong + Thanh toán liên TK 5192: Thu hộ, chi hộ
Hoặc
cùng một hệ hàng điện tử TK 5111: Chuyển tiền đi năm
thống. nay
TK 5112: Chuyển tiền đến
năm nay
THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG
Thanh toán bù trừ
Cuối mỗi phiên thanh toán, các
Là phương thức thanh
Khái niệm

Hình thức

Tài khoản sử dụng


TK 5012: Thanh toán
NH thành viên sẽ nhận kết quả
toán vốn giữa các thanh toán từ NH chủ trì. Và bù trừ của ngân hàng
ngân hàng được thực các NH thành viên thực hiện
thành viên
thanh toán phần chênh lệch
hiện bằng cách bù trừ thông qua trích TK TGTT mở tại Cuối ngày giao dịch,
giữa tổng số phải thu NH chủ trì
TK TTBT phải có số
và phải trả để thanh
+ Nếu PS NỢ TK TTBT > PS
dư bằng không
toán số chênh lệch.
CÓ TK TTBT: Phải thu
+ Nếu PS NỢ TK TTBT < PS
CÓ TK TTBT: Phải trả
THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG
Thanh toán từng lần qua NHNN
- TK 1113: Tiền gửi thanh toán tại
Là phương thức
Khái niệm

Hình thức

Tài khoản sử dụng


+ Thanh toán NHNN
- TK 5111: Chuyển tiền đi năm
thanh toán áp bằng chứng từ nay

dụng cho các giấy - TK 5112: Chuyển tiền đến năm


nay

ngân hàng có mở + Thanh toán - TK Điều chuyển vốn (TK 5191)

tài khoản tiền gửi điện tử - TK Thu hộ, chi hộ (TK 5192)

- TK Thanh toán khác (TK 5199)

tại NHNN - TK thanh toán bù của NH thành


viên (TK 5012)

- TK tiền gửi thanh toán tại NHNN


(TK 1113)
THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG
Tài khoản Chuyển tiền ĐI năm nay
( TK 5111) Tài khoản Chuyển tiền ĐẾN năm nay
( TK 5112)

- Số tiền chuyển đi theo


Lệnh chuyển CÓ - Số tiền chuyển đến theo
Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển CÓ Số tiền chuyển đến theo
- Số tiền chuyển theo đi
Lệnh chuyển NỢ - Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển NỢ
Lệnh HỦY lệnh chuyển Lệnh HỦY lệnh chuyển NỢ
NỢ

SỐ DƯ NỢ: Chênh lệch SỐ DƯ CÓ: Chênh lệch


SỐ DƯ NỢ: Chênh lệch SỐ DƯ CÓ: Chênh lệch
số tiền chuyển đến theo số tiền chuyển đến theo
số tiền chuyển đi theo số tiền chuyển đi theo
(LCC + Lệnh hủy LCN) > LCN > (LCC + Lệnh hủy
LCN > (LCC + Lệnh hủy (LCC + Lệnh hủy LCN) >
LCN LCN)
LCN) LCN
THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG

Tài khoản Điều chuyển vốn Tài khoản Thu hộ, chi hộ (TK 5192)
( TK 5191) TK thanh toán khác ( TK 5199)

- Số tiền đã chi hộ các đơn - Số tiền đã thu hộ đơn vị


vị khác khác
Số vốn điều chuyển đi Số vốn điều chuyển đến
- Số tiền phải thu các đơn vị - Số tiền phải trả các đơn
khác vị khác

SỐ DƯ NỢ: Số vốn điều SỐ DƯ CÓ: Số vốn điều SỐ DƯ NỢ: Số tiền còn SỐ DƯ CÓ: Số tiền còn
chuyển đi > Số vốn điều chuyển đi > Số vốn điều phải thu các đơn vị khác phải trả cho các đơn vị
chuyển đến chuyển đến khác
THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG

Tài khoản thanh toán bù trừ


( TK 5012)

- Các khoản phải thu NH - Các khoản phải trả NH


khác khác
- Chênh lệch phải trả trong - Chênh lệch phải thu
TTBT trong TTBT

SỐ DƯ NỢ: Chênh lệch SỐ DƯ CÓ: Chênh lệch


phải thu trong TTBT chưa phải trả trong TTBT chưa
thanh toán thanh toán
KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN VỐN
QUA NGÂN HÀNG
Khái niệm

Thanh toán (không dùng tiền mặt) qua NH là dịch vụ trong


đó NH thực hiện việc trích từ tài khoản tiền gửi theo yêu
cầu của người có nghĩa vụ trả tiền (hoặc chuyển tiền) để
chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng.
KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN VỐN
QUA NGÂN HÀNG
Điều kiện sử dụng dịch vụ thanh
toán qua ngân hàng

 Khách hàng phải mở tài khoản tiền gửi (không kỳ hạn)


tại ngân hàng.
 Tài khoản đủ số dư để thanh toán.
 Các giấy tờ, chứng từ hợp lệ,…
KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN VỐN
QUA NGÂN HÀNG
Ý nghĩa thanh toán qua ngân hàng

 Hạn chế lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm chi
phí trong việc in ấn và sử dụng tiền mặt.
 An toàn cho người sử dụng tiền
 Đẩy mạnh quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá
 Tạo điều kiện cho cơ quan quản lý tiền tệ kiểm soát
lượng tiền trong lưu thông.
CÁC THỂ THỨC THANH TOÁN CHỦ YẾU QUA
NGÂN HÀNG

Ủy Ủy
nhiệm nhiệm Séc Thẻ
chi thu
CÁC THỂ THỨC THANH TOÁN CHỦ YẾU QUA
NGÂN HÀNG
- Được sử dụng phổ
biến.
- Người thụ hưởng có thể
có hoặc không có tài
UNC là phương tiện Tài khoản của người khoản tại ngân hàng
thanh toán do người lập UNC và tài khoản
- Được lập theo mẫu NH
Ủy
trả tiền lập yêu cầu Người thụ hưởng người thụ hưởng:
NH trích một số tiền - Chính người lập phục vụ người trả tiền

nhiệm
- UNC có giá trị thanh
trên tài khoản của UNC
- Cùng ngân hàng toán toàn phần.
mình để chuyển vào - Bên thứ 2 khác
- Phí dịch vụ chuyển
chi tài khoản của người - Khác ngân hàng
tiền: do đơn vị trả tiền
thụ hưởng hoặc người thụ hưởng
thanh toán (theo thỏa
thuận)
CÁC THỂ THỨC THANH TOÁN CHỦ YẾU QUA
NGÂN HÀNG

Ủy
nhiệm
chi
CÁC THỂ THỨC THANH TOÁN CHỦ YẾU QUA
NGÂN HÀNG
UNT là thể thức thanh toán trong đó người thụ hưởng lập uỷ thác cho ngân
hàng thu hộ một số tiền nhất định từ người chi trả.

Ủy
nhiệm
thu
CÁC THỂ THỨC THANH TOÁN CHỦ YẾU QUA
NGÂN HÀNG

Đặc điểm
 Là nghiệp vụ nhờ thu (khách hàng nhờ ngân hàng thu hộ)
Ủy  Ngân hàng không chịu trách nhiệm về vấn đề tranh chấp tiền hàng giữa
hai bên khách hàng
nhiệm  Được lập theo mẫu NH phục vụ người thụ hưởng
 UNT có giá trị thanh toán toàn phần.
thu  NH phục vụ người thụ hưởng thực hiện thu phí nhờ thu từ người thụ
hưởng.
 Phí dịch vụ chuyển tiền: do đơn vị trả tiền hoặc người thụ hưởng thanh
toán (theo thỏa thuận)
CÁC THỂ THỨC THANH TOÁN CHỦ YẾU QUA
NGÂN HÀNG
 Khái niệm
 Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị
ký phát (ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
được cấp phép) trích một số tiền nhất định từ tài khoản của
mình để thanh toán cho người thụ hưởng.
 Là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới dạng hình
thức chứng từ theo mẫu in sẵn.

SÉC
CÁC THỂ THỨC THANH TOÁN CHỦ YẾU QUA
NGÂN HÀNG

Séc định danh Séc ký danh (được phép chuyển nhượng) Séc vô danh
- Trả cho một người xác định và - Trả cho một người xác định và được phép - Không có tên người thụ hưởng
không được phép chuyển nhượng chuyển nhượng được ghi trên tờ séc. PHÂN
- Ghi rõ tên người thụ hưởng và có
cụm từ “Không chuyển nhượng”
- Ghi rõ tên người thụ hưởng và không có cụm
từ “Không chuyển nhượng” hoặc “Không trả
Bất kỳ ai cầm tờ séc đều là người
thụ hưởng. Có cụm từ “Trả cho
LOẠI
hoặc “Không trả theo lệnh” theo lệnh”
người cầm séc” SÉC
CÁC THỂ THỨC THANH TOÁN CHỦ YẾU QUA
NGÂN HÀNG

Séc bảo chi


Séc tiền mặt
Séc chuyển khoản - Là séc được người bị ký phát đảm
- Có thể thanh toán bằng tiền mặt
- Chỉ thanh toán bằng chuyển khoản bảo khả năng chi trả khi tờ séc được
hoặc chuyển khoản (theo yêu cầu
- Có cụm từ “Trả vào tài khoản” (ngay cả khi người thụ hưởng xuất trình trong thời
PHÂN
của khách hàng)
- Không có cụm từ “Trả vào tài
cụm từ này bị gạch bỏ thì vẫn là Sec chuyển hạn xuất trình của tờ Séc. LOẠI
khoản) • Séc thông thường (không có bảo
khoản”
chi)
SÉC
CÁC THỂ THỨC THANH TOÁN CHỦ YẾU QUA
NGÂN HÀNG
QUY ĐỊNH VỀ SÉC
CHUYỂN THỜI HẠN
NHƯỢNG THANH TOÁN

Séc có thể chuyển nhượng được: • Thời hạn xuất trình: 30 ngày kể
• Trao tay (Séc vô danh)
từ ngày ký phát (trừ trường hợp
• Ký chuyển nhượng (đối với Séc kí
danh - có ghi rõ tên người được trả tiền bất khả kháng)
và được phép chuyển nhượng)

• Thời hạn hiệu lực: 6 tháng kể


Séc chỉ có giá trị khi dãy chữ ký từ ngày ký phát
chuyển nhượng liên tục
THẺ
THẺ
THẺ

thẻ đồng
thương
hiệu

thẻ trả
trước Thẻ thẻ ghi
nợ

thẻ tín
dụng
THẺ
QUY TRÌNH PHÁT HÀNH THẺ
LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI THẺ
VÍ ĐIỆN TỬ
VÍ ĐIỆN TỬ
THANH TOÁN QUA MÁY ATM/POS
THANH TOÁN 24/7 QUA TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUA NGÂN HÀNG
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

Tiền gửi không kỳ hạn - TK 4211


Tieàn göûi ñaûm baûo thanh toaùn Sec - TK 4271

Soá tieàn KH göûi vaøo:


Soá tieàn KH ruùt ra: + Soá tieàn ñaõ söû duïng thanh
+ Göûøi vaøo baèng tieàn maët Soá tieàn KH göûi vaøo ñeå ñaûm baûo
+ Ruùt tieàn maët toaùn cho ngöôøi thuï höôûng
+ Chuyeån khoaûn thanh toaùn
+ Chuyeån khoaûn + Soá tieàn traû laïi cho KH
+ Laõi nhaäp voán

SỐ DƯ CÓ: Soá tieàn KH ñang SỐ DƯ CÓ: Soá tieàn hieän KH


göûi taïi ngaân haøng ñang göûi ñeå ñaûm baûo thanh
toaùn
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TK Thanh toaùn voán giöõa caùc ngaân haøng - TK loại 5 TK Chuyeån tieàn phaûi tra - TK 454/455

+ Soá tieàn chi hoä/phải thu NH


+ Soá tieàn thu hoä/phải trả NH
khaùc Soá tieàn do NH khaùc chuyeån Soá tieàn do NH khaùc chuyeån ñeán
khaùc
+ Soá tieàn do caùc NH khaùc ñeán ñaõ thanh toaùn cho KH ñeå chuyeån traû cho khaùch haøng
+ Soá tieàn NH (KH) traû cho
chuyeån ñeán maø NH (KH) vaõng lai vaõng lai
(chuyeån ñeán) caùc NH khaùc
ñöôïc höôûng

SỐ DƯ NỢ: Cheânh leäch SỐ DƯ CÓ: Cheânh leäch phải SỐ DƯ CÓ: Soá tieàn chöa
phải thu lôùn hôn phải trả trả lôùn hôn phải thu thanh toaùn cho KH vaõng lai
PHẠM VI ÁP DỤNG

•Thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ


Sử dụng thanh toán •Thanh toán các khoản công nợ

trong các giao dịch •Nộp ngân sách


•Chuyển tiền cá nhân
•…

Đối tượng • 2 KH có TK Tgửi tại 1 NH


• 2 KH có TK Tgửi tại 2 NH cùng hệ thống NH
• 2 KH có TK Tgửi tại 2 NH khác hệ thống, tham gia thanh
khách hàng toán bù trừ
• 2 KH có TK Tgửi tại 2 NH khác hệ thống, thanh
toán qua tài khoản tiền gửi tại NHNN
ỦY NHIỆM CHI

CHỨNG TỪ SỬ DỤNG
Chứng từ ghi sổ:
- Lệnh chuyển Có;
Chứng từ gốc:
- Lệnh hủy lệnh chuyển Có;
- Ủy nhiệm chi;
- Bảng kê các lệnh thanh toán;
- Giấy lĩnh tiền.
- Phiếu chuyển khoản; phiếu
chi,…
ỦY NHIỆM CHI

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

Nhóm TK thanh toán vốn


giữa các NH:
+ TK thanh toán chuyển tiền
TK chuyển tiền phải trả
(TK 5111, 5112, 5191,…) TK tiền gửi không kỳ hạn
bằng đồng Việt Nam (TK
+ TK thanh toán bù trừ (TK của khách hàng (TK 4211)
454)
5012)
+ TK tiền gửi thanh toán tại
NHNN (TK 1113)
ỦY NHIỆM CHI

• Thủ tục thanh toán UNC


UNC

• Kiểm tra mẫu chứng từ, nội dung, khả năng thanh toán, chữ ký
• Nếu các yếu tố không hợp lệ và thoả mãn: từ chối thanh toán và trả lại UNC cho KH
BƯỚC 1
• Nếu các yếu tố hợp lệ và thoả mãn: thực hiện thanh toán theo yêu cầu của KH

• Chứng từ sau khi xử lý


• Làm cơ sở nhập dữ liệu vào máy vi tính
BƯỚC 2 • Lưu trữ
QUY TRÌNH KẾ TOÁN THANH TOÁN ỦY NHIỆM CHI
KH mở TK cùng một NH

1. Hàng hóa, DV
NGƯỜI TRẢ TIỀN NGƯỜI THỤ HƯỞNG

2 UNC 4 Báo Có
TK TGKKH TK TGKKH
của người thụ hưởng (4211-A) của người trả tiền (4211-B)

NGÂN HÀNG
3
Trích tiền
VÍ DỤ
KH mở TK cùng một NH

Tại ngân hàng TMCP S thành phố Hồ Chí Minh trong ngày 15/03 có nghiệp
vụ kinh tế phát sinh như sau:
Doanh nghiệp An Bình gửi ủy nhiệm chi số tiền 50.000,000 đồng trả tiền
hàng cho công ty An Lạc, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng S
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Biết rằng: Các tài khoản có liên quan đều có đủ số dư để hạch toán
QUY TRÌNH KẾ TOÁN THANH TOÁN
ỦY NHIỆM CHI
KH mở TK ở 2 NH khác nhau

2 NGÂN HÀNG
NGƯỜI TRẢ TIỀN NGƯỜI TRẢ
TIỀN

1 3

NGÂN HÀNG
NGƯỜI THỤ
NGƯỜI THỤ
HƯỞNG
4 HƯỞNG

1. Cung ứng hàng hóa dịch vụ (nếu có)


2. Người trả tiền nộp UNC vào NH người trả tiền
3. NH người trả tiền trích tiền của NTT chuyển đến NH NTH
4. NH NTH chuyển tiền cho NTH
HẠCH TOÁN THANH TOÁN ỦY NHIỆM CHI
KH mở TK ở 2 NH khác nhau

TK TGKKH TK thanh toán vốn


TK thanh toán vốn TK TGKKH
của người thụ hưởng (4211) giữa các NH (TK loại 5)
giữa các NH (TK loại 5) của người trả tiền (4211)
Báo Có

TK thích hợp TK chuyển tiền phải trả


1011… (TK 454)

Tại NH phục vụ người trả tiền


Thanh toán tiền cho KH Chuyển tiền cho KH
không mở TK tại NH

Tại NH phục vụ người thụ hưởng


VÍ DỤ
KH mở TK ở 2 NH khác nhau
Tại ngân hàng TMCP ABC Thành phố Hồ Chí Minh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong ngày 15/09/Y như sau:
1. Nhà máy chế biến nông sản H nộp ủy nhiệm chi trả tiền hàng cho công ty nông sản
X, số tiền 72,000,000 đồng.
2. Nhà máy phân bón Bình Điền nộp vào ngân hàng ủy nhiệm chi số tiền 152,000,000
đồng trả tiền hàng cho nhà máy phân đạm Hà Bắc, có tài khoản tại ngân hàng Công
thương Việt Nam chi nhánh Bắc Giang.
Yêu cầu: Định khoản các NVKTPS
Biết rằng:
1. TK TGKKH Công ty nông sản X (TK 4211): dư có đầu ngày 15/09/Y: 2,000,000
đồng.
2. Các tài khoản khác có đủ số dư để hạch toán.
3. Các ngân hàng khác hệ thống trên địa bàn TP.HCM đều có tham gia thanh toán bù
trừ.
ỦY NHIỆM THU
Phạm vi áp dụng Tương tự phạm vi áp dụng của thể thức thanh toán UNC

Quy định đối với đơn vị bán Quy định đối với đơn vị mua
- Chỉ được lập UNT đòi tiền bên mua nếu - Đảm bảo sự tín nhiệm về khả năng thanh toán đối với
có thoả thuận trước (trên hợp đồng kinh bên bán.
tế) và sau khi đã giao hàng cho bên - UNT chỉ thanh toán toàn phần, không thanh toán từng
mua. phần.
- Bảo đảm sự tín nhiệm đối với bên mua
về việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Quy định đối với ngân hàng
- Nếu bên mua chưa đủ số dư trên TK để NH phục vụ người thụ hưởng
thanh toán ngay, bên bán có thể: • Kiểm tra chứng từ, đảm bảo tính hợp lệ và đầy đủ
• Gửi chứng từ sang NH phục vụ người chi trả nhờ thu
 Đề nghị thu lại UNT NH phục vụ người chi trả
 Đề nghị NH phục vụ người chi trả lưu • Theo dõi số dư để thanh toán cho bên bán đầy đủ, nhanh chóng.
UNT, theo dõi số dư TK bên mua và thu (Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận UNT)
khi có đủ số dư. • Nếu TK người chi trả không đủ để thanh toán UNT thì NH phải thông
báo cho người đó biết.
QUY TRÌNH KẾ TOÁN THANH TOÁN
ỦY NHIỆM THU

NGƯỜI THỤ
2 NGÂN HÀNG
1. Cung ứng hàng hóa dịch vụ.
NGƯỜI THỤ
HƯỞNG 2. Người thụ hưởng nộp UNT kèm hóa
HƯỞNG
đơn bán hàng vào ngân hàng
2' 3. NH người thụ hưởng chuyển UNT
1 4 3
đến NH người trả tiền
4. NH người trả tiền trích tiền của người
trả tiền chuyển đến NH người thụ
NGÂN HÀNG
hưởng
NGƯỜI TRẢ TIỀN NGƯỜI TRẢ
5. NH người thụ hưởng chuyển tiền cho
TIỀN
5
người thụ hưởng
HẠCH TOÁN THANH TOÁN ỦY NHIỆM THU
Taïi ngaân haøng phuïc vuï ngöôøi traû tieàn Tại ngân hàng phục vụ người thụ hưởng
TK thích hợp của người thụ hưởng TK thích hợp của KH (người trả)
 Göûi UNT keøm boä chöùng töø sang ngaân haøng thanh toaùn
nhôø thu hoä.
1. Hai KH mở TK ở cùng 1 NH
 Khi nhaän ñöôïc tieàn do ngaân haøng thanh toaùn chuyeån
sang

TK thích hợp về chuyển tiền giữa


TK thích hợp về chuyển tiền giữa
các NH TK thích hợp của người thụ hưởng
các NH
2. Hai KH có TKTG ở các NH khác nhau
VÍ DỤ
Tại BIDV chi nhánh TP. HCM trong ngày 10/05/N có các NVKTPS như sau:
1. Công ty Hưng Phát nộp UNT kèm hoá đơn bán hàng đòi tiền công ty Mỹ Nghệ (có tài khoản tại VCB – CN Tp. HCM), số
tiền 150.000.000 VND.
2. Nhận được UNT kèm hoá đơn bán hàng do NH Ngoại thương chi nhánh TP.HCM gửi đến nhờ thu. UNT do công ty xuất
nhập khẩu Hà Nội lập đòi tiền bán hàng hoá cho công ty Bản Việt, số tiền 200.000.000 VND.
3. Công ty Hưng Phát nộp UNT kèm hoá đơn bán hàng đòi tiền công ty Hạnh Mỹ số tiền 120.000.000 VND cho lô hàng đã
giao vào 05/05/N.
4. Nhận được lệnh chuyển có từ NHĐT &PT Vũng Tàu số tiền 50.000.000 VND, kèm nội dung UNT mà ngân hàng gửi đi
nhờ thu trước đây : Công ty X ( có TK tại NHĐT& PT Vũng Tàu) thanh toán tiền mua hàng cho công ty Hạnh Mỹ.
5. Cuối ngày ngân hàng nhận được bảng kê TTBT từ NHNN. Kết quả hoàn toàn đúng với các khoản thanh toán trong ngày.
Yêu cầu: Định khoản các NVKTPS trên
Cho biết số dư TK tiền gửi khách hàng đầu ngày 10/05/N như sau:
• TK TG KKH.Công ty Hưng Phát: 250.000.000VND
• TK TG KKH.Công ty Hạnh Mỹ: 80.000.000 VND
• TK TG KKH. Công ty Bản Việt: 320.000.000VND
Các NH khác hệ thống trên địa bàn Tp.HCM tham gia thanh toán bù trừ.
SÉC
 Người thụ hưởng có thể nộp séc vào NH phục vụ
mình (NH thụ hưởng) hoặc NH phục vụ người chi
trả (Người bị ký phát- Ngân hàng thanh toán)
 NH kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của chứng từ
trước khi thanh toán hoặc gửi đi nhờ thu:
• Nếu séc không đủ điều kiện thì trả lại cho khách
hàng và nêu rõ lý do.
• Nếu séc đủ điều kiện sẽ được thanh toán ngay
hoặc được gửi đi nhờ thu.
HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ TT SÉC
Taïi ngaân haøng thanh toaùn (ngöôøi bò kyù phaùt)

TK Kyù quyõ ñaûm baûo thanh TK göûi cuûa KH


toaùn seùc (ngöôøi traû)

Bảo chi Séc

Bảo chi Séc

TK 4271, 4281: Tiền gửi đảm bảo thanh toán Séc


HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ TT SÉC
Taïi ngaân haøng thanh toaùn (ngöôøi bò kyù phaùt)

TK Thích hôïp cuûa ngöôøi thuï höôûng -


4211,...
TK göûi cuûa KH
TK Tieàn maët- 1011
(ngöôøi traû)
TK Chuyeån tieàn giöõa caùc NH thích
hôïp - TK loại 5

1. Séc không bảo chi


TK kyù quyõ ñaûm baûo thanh toaùn seùc -
TK 4271, TK 4281

2. Séc bảo chi


HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ TT SÉC
Tại ngân hàng phục vụ người thụ hưởng (NH thu hộ)
Séc thông thường: Sau khi nhận được tiền Séc Bảo chi: Khi người thụ hưởng xuất trình Séc tại
thanh toán từ NH thanh toán (TH Séc được gửi đi ngân hàng thu hộ (TH Séc được ghi Có ngay)
nhờ thu)

TK Chuyeån tieàn giöõa caùc NH TK Chuyeån tieàn giöõa caùc NH


TK Tieàn göûi KKH (ngöôøi thuï höôûng) TK Tieàn göûi KKH (ngöôøi thuï höôûng)
thích hôïp (đến) thích hôïp (đi)

Thanh toán toàn phần


Thanh toán toàn phần
HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ TT SÉC
Khi tiền mà người ký phát được sử dụng nhưng người bị ký phát không đủ để
chi trả toàn bộ số tiền trên tờ Séc
Người ký
phát
Người bị ký
THÔNG BÁO NGAY
phát
Người thụ
hưởng

Không đồng ý thanh toán từng phần, Yêu cầu thanh toán 1 phần số tiền ghi trên tờ
NH lập Giấy xác nhận từ chối thanh Séc tối đa bằng số tiền người ký phát được
toán đối với toàn bộ số tiền ghi trên quyền SD để thanh toán Séc. Căn cứ vào lệnh
Séc, NTH nhận lại tờ Séc thu và khả năng của người ký phát, NH tiến
hành hạch toán (Slide sau)
HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ TT SÉC
TK Tieàn göûi KKH (ngöôøi KP sec) TK thích hôïp - 1011, 4211, 5012,..

Người bị ký phát (NH) lập giấy xác nhận từ chối thanh toán đối với số tiền chưa thanh
toán và ghi số tiền đã thanh toán, chưa thanh toán, ngày thanh toán lên mặt trước của
Séc. Giấy xác nhận cùng tờ Séc được trả lại cho người thụ hưởng hoặc người thu hộ.
VÍ DỤ NGHIỆP VỤ TT SÉC
Tại ngân hàng TMCP E thành phố Hồ Chí Minh trong ngày 15/3 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau:
1. Công ty X nộp vào ngân hàng 3 tờ séc:
 Séc số AH 10046 số tiền 50.000.000 đồng do công ty Bưu chính viễn thông, có tài khoản cùng ngân
hàng, phát hành ngày 5/3, yêu cầu được trả bằng tiền mặt.
 Séc số BA 00048 số tiền 100.000.000 đồng thanh toán bằng chuyển khoản, do công ty cấp nước,
có tài khoản tại ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh 3 - TP.HCM, phát hành ngày 4/3 cho
công ty điện lực, công ty điện lực chuyển nhượng cho công ty X ngày 6/3. Tờ séc có xác nhận của
ngân hàng Công thương chi nhánh 3.
 Séc số CH 01057 số tiền 40.000.000 đồng thanh toán chuyển khoản do cửa hàng vi tính BTX, có tài
khoản cùng ngân hàng, phát hành ngày 12/3.
2. Ông Nguyễn An nộp tờ trình báo về việc mất tờ séc số CA 12355, số tiền 100.000.000 đồng do
công ty Nông sản phát hành ngày 15/5/Y.
3. Công ty Nông sản nộp tờ séc số AG 04651 chỉ được phép chuyển khoản, số tiền 250.000.000 đồng
do công ty Xuất nhập khẩu B, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Ngoại thương chi nhánh TP.HCM phát
hành ngày 15/2.
VÍ DỤ NGHIỆP VỤ TT SÉC

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Biết rằng:
 Các tài khoản có liên quan đều có đủ số dư để hạch toán.
 Séc muốn được thanh toán phải ghi Nợ tài khoản liên quan đến người ký
phát séc trước.
 Các ngân hàng khác hệ thống trên địa bàn TP.HCM có tham gia thanh
toán bù trừ.
SOLUTION
1. a. Séc số AH 10046 là séc TM đủ điều kiện thanh toán
Nợ TK 4211 (Cty Bưu chính): 50.000.000 đồng
Có TK 1011: 50.000.000 đồng
b. Séc số BA 00048 số tiền 100.000.000 đồng thanh toán bằng chuyển khoản, do công ty cấp
nước, có tài khoản tại ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh 3 - TP.HCM, phát hành
ngày 4/3 cho công ty điện lực, công ty điện lực chuyển nhượng cho công ty X ngày 6/3. Tờ séc
có xác nhận của ngân hàng Công thương chi nhánh 3  Chuyển cho NH Công thương chi
nhánh 3 nhờ thu hộ.
c. Séc số CH 01057 là séc TM đủ điều kiện thanh toán
Nợ TK 4211 (Cty BXT): 40.000.000 đồng
Có TK 4211 (Cty X): 40.000.000 đồng
2. NH ghi nhận số tờ séc CA 12355 bị mất và theo dõi.
3. Công ty Nông sản nộp tờ séc số AG 04651 chỉ được phép chuyển khoản, số tiền
250.000.000 đồng do công ty Xuất nhập khẩu B, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Ngoại
thương chi nhánh TP.HCM phát hành  Chuyển cho NH hàng Ngoại thương chi nhánh
TP.HCM nhờ thu hộ.
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THẺ
Tại ngân hàng phát hành thẻ

TK Thẻ TD = TK Cho vay chủ thẻ


đối với thẻ tín dụng
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THẺ
Tại ngân hàng thanh toán thẻ (ngân hàng đại lý)
1a.
KH sử Khi nhận
dụng được
thẻ để tiền do
rút NH phát
tiền hành thẻ
chuyển,
KTV sẽ
hạch
toán tất
1b, Hoặc nhận
toán TK
được CT
phải thu
thanh toán từ
ĐV CNT lập
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN
TK Thu phí DVTT 711 TK Thích hôïp cuûa KH (ngöôøi traû)

Số tiền phí NH phải thu

TK thuế GTGT phải nộp - 4531

Thuế GTGT - 10%


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản thu từ dịch vụ thanh toán (TK 711)
- Tài khoản thuế GTGT phải nộp (TK 4531) Tài khoản Thuế GTGT phải nộp
- Tài khoản chi về dịch vụ thanh toán (TK 811) ( TK4531)
- Tài khoản thuế GTGT đầu vào (TK 3532)
Tài khoản Thuế GTGT đầu vào
- Số thuế GTGT đầu vào đã
( TK 3532) khấu trừ.
- Số thuế GTGT được giảm
- Số thuế GTGT đầu vào đã trừ vào số thuế GTGT phải - Số thuế GTGT phải nộp.
khấu trừ. nộp.
- Kết chuyển số thuế GTGT
Số thuế GTGT đầu vào - Số thuế GTGT đã nộp vào
đầu vào không được khấu trừ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã NSNN
hoàn lại.

SỐ DƯ NỢ : số thuế SỐ DƯ CÓ: số thuế GTGT


SỐ DƯ NỢ : số thuế
GTGT đã nộp thừa còn phải nộp NSNN
GTGT đầu vào còn
được khấu trừ; số thuế vào Ngân sách NN
GTGT đầu vào được
hoàn lại nhưng NSNN
chưa hoàn trả
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN
Thu phí dịch vụ thanh toán Chi phí về dịch vụ thanh toán

TK Thu phí DVTT 711 TK Thích hôïp cuûa KH (ngöôøi traû)

Số tiền phí NH phải thu

TK thuế GTGT phải nộp - 4531

Thuế GTGT - 10%


VÍ DỤ

Tại NH Công thương – Chi nhánh Long An, trong ngày 15/03/20xx phát sinh các nghiệp vụ:
1. Công ty An Phúc nộp ủy nhiệm chi 134 triệu đồng đề nghị thanh toán tiền hàng hóa cho Công ty
Bình Minh có tài khoản tại NH Công thương – Chi nhánh 4
2. Bà Lan nộp chứng từ hợp lệ kèm CMND đề nghị lĩnh tiền mặt số tiền 50 triệu đồng, chuyển tiền
phải trả cho cá nhân này NH đã nhận được trước đây.
3. Nhận được từ NH BIDV – CN Long An lệnh chuyển có kèm nội dung UNC công ty Hải Châu thanh
toán tiền hàng cho công ty Thiên Ân, số tiền 300 triệu đồng
Yêu cầu: Tính phí dịch vụ thanh toán và định khoản các NVKTPS trên.
Biết rằng:
- Các tài khoản đủ số dư để hạch toán.
- Các NH khác hệ thống trên địa bàn tỉnh Long An có tham gia thanh toán bù trừ
- Ngân hàng thu phí chuyển tiền 0.03% trên số tiền chuyển, chưa bao gồm thuế GTGT với thuế
suất 10%. Chỉ thu phí khi khách hàng chuyển tiền đi, không thu phí đối với các khoản tiền được
chuyển đến.
THANK YOU

You might also like