Professional Documents
Culture Documents
Tính toán mương dẫn nước thải từ song chắn rác đến bể lắng cát
Tính toán mương dẫn nước thải từ song chắn rác đến bể lắng cát
Tính toán mương dẫn nước thải từ song chắn rác đến bể lắng cát
Trong thành phần cặn lắng nước thải thường có cát với độ lớn thuỷ lực u ¿
18mm/s. Đây là các phần tử vô cơ có kích thước và tỷ trọng lớn. Mặc dù không độc
hại, nhưng chúng cản trở hoạt động của các công trình xử lý nước thải (XLNT) như
tích tụ trong bể lắng, bể mêtan,…làm giảm dung tích công tác của các công trình, gây
khó khăn cho việc xã bùn cặn, phá huỷ quá trình công nghệ của trạm XLNT,… Để
đảm bảo cho các công trình xử lý sinh học hoạt động ổn định cần phải có công trình và
thiết bị lắng cặn phía trước.
Như vậy, nước thải sau khi đi qua song chắn rác được mương dẫn nước trong
song chắn rác đưa đến bể lắng cát ngang. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ các
khoáng chất vô cơ, chủ yếu là cát.
Bể lắng cát ngang được xây dựng dọc theo mương dẫn nước thải của song chắn
rác. Do vậy, bể lắng cát ngang được chọn giống như mương dẫn phía trước.
b. Tính toán bể lắng cát ngang
Các lưu ý khi thiết kế:
Vận tốc dòng chảy khi lớn nhất là 0,3 m/s, khi lưu lượng nhỏ nhất là 0,15 m/s.
Thời gian lưu nước trong bể là 30s t 60s
Tính toán thiết kế: Việc tính toán, thiết kế dựa theo TCVN 7957-2008 điều 8.3.3
- Chiều dài của bể lắng cát ngang được tính theo công thức :
F= 6,19 m2 (2.27)
qmax= 539,11 L/s = 0,15 m3/s : lưu lượng lớn nhất của nước thải.
n = 2: số bể lắng cát làm việc có trong trạm xử lí nước thải
đơn nguyên dự phòng. Chiều ngang mỗi đơn nguyên khi đó sẽ là: b = = 0,4 m
- Kiểm tra lại tính toán với điều kiện v min ¿ 0,15 (m/s) ) theo điều 8.3.4 TCVN
7957:2008
hc = 0,07 m (2.30)
n = 2: số bể lắng cát làm việc có trong trạm xử lí nước thải
- Chiều cao xây dựng của bể lắng cát ly tâm:
Hlg.c = hmax + hc + hbv = 0,32 + 0,07 + 0,4= 0,9 m (2.31)
hmax= 0,32 m: chiều cao lớp nước trong bể lắng cát ngang ứng với lưu
lượng lớn nhất.
hbv= 0,4 m : khoảng cách từ mực nước đến thành bể.
- Cát lắng ở bể được gom về hố tập trung ở đầu bể bằng thiết bị cào cát cơ giới.
Chú thích 1 2
1- Mương dẫn nước vào 3
2- Mương dẫn nước ra
3- Hố thu cát 1 2
4- Mương phân phối 4 5
5- Mương thu nước
Chú thích:
1- Ống dẫn nước thải vào
2- Ống hướng dòng
3- Máng thu chất nổi
4- Sàn công tác
5- Ống dẫn nước ra
6- Ống dẫn cặn ra bể
(2.39)
qtb.h : Lưu lượng trung bình giờ, qtb.h = 400 m3/h;
K : Hệ số phụ thuộc vào loại bể lắng, với bể lắng ly tâm K = 0,45;
N : Số bể lắng ly tâm công tác, chọn N = 2 bể;
Uo : Độ lớn thủy lực của hạt cặn:
(2.40)
Giá trị h( )
K .H n
= 1,16 ứng với chiều cao công tác của bể lấy H ct = 2 m; (Bảng 34 –
[2]);
n : Hệ số kết tụ, phụ thuộc vào tính chất của chất lơ lửng, lấy n = 0,25;
α :Hệ số tính đến ảnh hưởng của nhiệt độ của nước thải đối với độ nhớt, với
nhiệt độ nước thải t = 29ºC tương ứng với α = 0,85 (Bảng 31 – [2]).
t :Thời gian lắng (s) của nước thải trong bình thí nghiệm hình trụ với chiều sâu
lớp nước h, đạt hiệu quả lắng bằng hiệu quả lắng tính toán; khi thiếu số liệu thực
nghiệm thì t lấy theo Bảng 33 – [2]. Với CSS = 245 mg/L và hiệu suất lắng của bể lắng
ly tâm đợt I là ESS = 55% ta được t = 805,0 s;
V :Tốc độ tính toán trung bình vùng lắng, tốc độ tại tiết diện ở điểm giữa tính từ
tâm ra biên bán kính. Đối với bể lắng ly tâm V = 5 – 10 mm/s, chọn V = 7 mm/s;
ω :Thành phần thẳng đứng của tốc độ của nước thải xác định (Bảng 32 – [2]).
Ứng với V = 7 mm/s ta được = 0,02 mm/s.
(2.41)
Đường kính của 1 bể lắng ly tâm: D = 2 × R = 12 m.
Tỷ lệ giữa đường kính và chiều sâu vùng lắng của bể ly tâm từ 6 – 12 (Điều
8.5.11 – [2]). Kiểm tra tỷ lệ: 12/2 = 6 (thỏa mãn).
Đường kính ống hướng dòng: d = 15%×D = 0,15 × 12 = 1,8m (2.42)
Diện tích tiết diện của 1 bể lắng ly tâm I:
Thể tích ngăn công tác của bể: Wb = F × H = 111 × 2 = 222 m3 (2.44)
Với: H : Chiều sâu tính toán của bể lắng, H = 2m.
CSSv: Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải đưa vào xử lý, CSS = 245 mg/L;
ESS: Hiệu suất lắng chất lơ lửng của bể lắng li tâm ESS = 55%.
Bể lắng ly tâm I có dạng hình trụ tròn, độ dốc đáy bể 1% (Điều 8.5.11b – [2]).
Chọn thời gian giữa 2 lần xả cặn là t = 8h (Điều 8.5.10 – [2]).
Dung tích cặn trong mỗi bể được tính theo công thức:
Ghi chú:
1. Mương dẫn nước vào
2. Ống cấp hóa chất
3. Vách ngăn hướng dòng
Hình 2. 4 Cấu tạo bể trộn 4. Mương dẫn nước ra
Do nồng độ chất hữu cơ theo BOD5 = 299 mg/L > 150 mg/L nên ta thiết kế
bể aerotank có ngăn tái sinh bùn hoạt tính. ( Điều 8.16.3 TCVN 7957:2008 )
Yêu cầu của nước thải sau xử lý đạt cột B tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT
và xả ra nguồn tiếp nhận không dùng cho cấp nước sinh hoạt: C SS = 81 mg/L, =
40 mg/L.
Tính tỷ lệ tuần hoàn bùn:
Sơ đồ tính toán:
Q, X0 Q+Qth, X Q r, X r
Aeroten Lắng II
Qth, Xth
, (h) (2.60)
a: Nồng độ bùn duy trì trong aeroten, a = 2 g/l.
La: BOD5 của nước thải đưa vào bể, La = 299 mg/L.
Lt: BOD5 của nước thải sau xử lý, Lt = 40,5 mg/L.
Chọn t a = 5h
Thời gian oxy hoá các chất bẩn hữu cơ to (h), (theo Điều 8.16.7 – [2]):
, h (2.62)
R : Tỷ lệ bùn hoạt tính tuần hoàn so với lưu lượng tính toán R = 0,25;
Tr : Độ tro của bùn trong một liều lượng đơn vị khối lượng bùn, Tr = 0,3;
ar : Nồng độ bùn trong ngăn tái sinh (theo Điều 8.16.7 – [2]);
g/l (2.63)
: Tốc độ ôxy hóa trung bình các chất bẩn tính bằng mgBOD 5 trên 1g chất
không tro cả bùn trong một giờ:
(2.64)
max: Tốc độ oxy hoá riêng lớn nhất trong 1h (mg BOD 5/g chất khô không tro
của bùn );
Co : Nồng độ oxy hoà tan cần thiết phải duy trì trong aeroten, Co = 4 mg/L;
Kt : Hằng số đặc trưng cho tính chất của chất bẩn hữu cơ trong nước thải,
(mgBOD5/l);
Ko : Là hằng số kể đến ảnh hưởng của oxy hoà tan,( mgO2/l);
φ : Hệ số kể đến sự kìm hãm quá trình sinh học bởi các sản phẩm phân huỷ
bùn hoạt tính (l/h);
Các giá trị ρmax = 85; K1 = 33; K0 = 0,63; φ = 0,07 và Tr = 0,3 lấy trong Bảng
46 – TCVN 7957:2008.
= 37,83 (2.65)
Chọn t0 = 7h
Thời gian cần thiết để tái sinh bùn hoạt tính: tts = to – ta = 7 – 5 = 2h (2.67)
Dung tích và kích thước bể:
Thể tích của ngăn aeroten: (theo Điều 8.16.7 – [2]):
Wa = ta × Qa × (1 + R) = 5 × 515,1 × (1+ 0,25) = 3219,37 m3 (2.68)
Thể tích của ngăn tái sinh:
Wts = tts × R × Qa = 2 × 0,25 × 515,1 = 257,55 m3 (2.69)
Tổng thể tích của ngăn khôi phục bùn và aeroten:
W = Wa + Wts = 3219,37 + 357,55 = 3476,92 m3 (2.70)
Đối với bể Aeroten và các ngăn khôi phục bùn: Số lượng đơn nguyên không nhỏ
hơn 2 (theo Điều 8.16.15 – [2]). Chọn số bể aerôten là 4 bể, chọn mỗi bể có m = 4
hành lang trong đó 1 hành lang làm nhiệm vụ tái sinh bùn và 3 hành lang làm nhiệm
vụ oxi hóa chất bẩn.
Chọn chiều cao công tác của bể: H = 4,5 m (theo Điều 8.16.15 – [2]). Chiều cao
bảo vệ: hbv = 0,5m. Vậy chiều cao xây dựng của bể: Hxd = hct + hbv = 4,5 + 0,5 = 5
(2.71)
m3/m3 (2.76)
z : Lưu lượng oxy đơn vị tính bằng mg để xử lý 1mg BOD 5. Bể Aeroten làm
sạch không hoàn toàn thì z = 0,9 (mgOxy/mg BOD5) ;
K1: Hệ số kể đến kiểu thiết bị nạp khí. Với thiết bị phân tán khí dạng tạo bọt khí
nhỏ, hệ số K1 được xác định theo tỉ lệ giữa diện tích vùng được cung cấp khí
và toàn bộ diện tích bể (Bảng 47 – [2]). Ta chọn f/F = 0,75 tương ứng với K 1
= 2,13; Jmax = 75 m3/m2.h;
K2: Hệ số kể đến chiều sâu đặt thiết bị nạp khí (Bảng 48 – [2]), ta chọn h = 4 m
ứng với K2 = 2,52, Jmin = 3,5 m3/m2.h.
n1 : Hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ nước thải.
n1 = 1 + 0,02 (ttb–20) = 1 + 0,02 × (29 – 20) = 1,18 (2.77)
Với: ttb = 29ºC là nhiệt độ trung bình của nước thải trong tháng mùa hè.
n2 : Hệ số kể đến sự thay đổi tốc độ hoà tan ôxy trong nước thải so với trong nước
sạch, đối với nước thải sản xuất n2 = 0,7 (theo Điều 8.16.13 – [2]) ;
Cp : Độ hoà tan ôxy của không khí vào trong nước được xác định theo công thức:
Cp =
CT: Độ hòa tan của oxy không khí vào nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất,
lấy theo bảng tính độ hòa tan của oxy không khí trong nước. Với nhiệt độ t tb
Theo giá trị D và t tìm được, xác định cường độ sục khí Ja theo công thức:
Vậy 1 bể có 79 đĩa, mỗi bể có 4 ngăn chia làm 8 đường ống dẫn khí vậy mỗi
đường ống có 10 đĩa. Các đĩa cách nhau 1,64 m, cách sàn là 0,2m.
Cấu tạo bể aeroten được thể hiện tại Hình 2.9.
Hình 2.Chú
5 Cấu
thích:tạo của bể aeroten có ngăn tái sinh
1. Máng phân phối nước
2. Ống phân phối bùn D200
3. Máng tập trung nước ra
4. Đĩa khí D250
5. Hành lang
6. Cửa phân phối nước
7. Ống dẫn khí đến đĩa khí D100
8. Ống dẫn khí đến từng bể D220
9. Ống dẫn khí chính đến bể Aeroten
10. Cửa phân phối bùn
11. Mương dẫn nước vào máng tập
trung
12. Máng tràn
13. Lan can
Hl :Chiều sâu vùng lắng, theo Điều 8.5.11 – [2], chọn H1 = 2m;
N :Số bể công tác, N = 2 bể.
Đường kính của một bể lắng đợt II:
Chiều cao xây dựng của bể lắng đợt II:
Hxd = H1 + hth + hc + hbv = 2,0 + 0,3 + 0,75 + 0,5 = 4 m (2.90)
hth: Chiều cao lớp trung hòa, hth = 0,3m;
hbv: Chiều cao bảo vệ, hbv = 0,5m;
hc : Chiều cao vùng chứa nén cặn:
D-d 18-1 0
hc= ×tgα = × tg 5 = 0,75m (2.91)
2 2
d : Đường kính đáy bể, d = 1m;
α : Góc tạo độ dốc, α = 5º.
Nồng độ các chất trong nước thải sau bể lắng II: C SS = 35,88 mg/L, = 40,5
mg/L.
Hiệu suất xử lý chất hữu cơ theo BOD5 ở bể aeroten:
2 99 - 40 ,5
= 299 = 87% (2.97)
qb= (2.10
1)
P : Độ tăng sinh khối bùn lớn nhất, P = 231,42 mg/L;
qtb : Lưu lượng giờ của nước thải, qtb = 400 m3/h;
C : Nồng độ bùn hoạt tính dư phụ thuộc vào đặc tính của bùn, C = at =6000 mg/L;
P : Phần trăm bùn hoạt tính tuần hoàn về ngăn tái sinh, P = 25%.
Lượng bùn dư lớn nhất vào bể nén bùn:
mn = ( 1 – P1 ) × q × 1.000 (2.102)
= (1 – 0,99) × 355,25 × 1000 = 3552,5 g/ngđ = 3,55 kg/ngđ
Lượng bùn,cặn đưa vào bể nén bùn
W = Wc + Wb = 0,99 + 14,8 = 15,79 m3/h (2.103)
Độ ẩm trung bình của hỗn hợp cặn
Trong đó: - CK là lượng chất khô trong cặn tươi tách ra ở bể lắng 1 với P1 = 94%
v2 : Vận tốc chuyển động của bùn trong ống trung tâm, lấy không quá 30mm/s, v 2
= 28 mm/s (theo Điều 8.5.11.c – [2]);
qb : Lưu lượng bùn dư lớn nhất, qmax = 15,79 m3/h.
Diện tích tổng cộng của bể nén bùn: F = F1 + F2 = 29,2 + 0,15 = 29,4 m2 (2.111)
Số bể nén bùn, n = 2 bể. Diện tích 1 bể: f = F/2 = 29,4 /2 = 15 m2 (2.112)
4,1-1 0
×tg60
=2 = 3 m (2.118)
82914,45 kg/ngđ.
Nồng độ bùn ban đầu: Cbđ = 3% (Bảng 8.4 - [5]).
Nồng độ bùn sau khi ép: Ce = 20% (Bảng 8.4 - [5]).
Số giờ hoạt động của thiết bị: T = 8 h/ngđ.
Khối lượng bùn sau khi ép:
Tải trọng bùn tính trên 1m chiều rộng băng ép, chọn γ = 600 kg/m.h (Nằm trong
khoảng từ 90 – 680 kg/m.h) (Trang 399 - [5]), chọn 2 máy ép bùn.
Chiều rộng băng ép của máy: (Nằm trong khoảng từ 0,5÷3,5 m, trang 399 - [5])
Chọn: 5 thiết bị máy ép dây đai, bề rộng băng của thiết bị B = 8,6 m
4 bơm bùn (3 bơm hoạt động, 1 bơm dự phòng)
Cấu tạo máy ép bùn dây đai được thể hiện tại Hình 3.11.
Chú thích:
1. Ống dẫn
bùn
2. Băng tải
3. Trục ép