Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 262

TÓM TẮT NGỮ PHÁP

DAY 1: CÁC THÌ ĐƠN (SIMPLE TENSES)


Để dễ dàng “thu nạp” được chủ điểm ngữ pháp này, ta sẽ chia các Thì theo 3 nhóm cơ
bản
như sau:
- Các thì đơn (Present Tenses)
- Các thì tiếp diễn (Continuous Tenses)
- Các thì hoàn thành (Perfect Tenses)
Và để cụ thể hơn, lại chia mỗi nhóm đó ra làm 3 khoảng thời gian gồm:
- Quá khứ - Past (những việc đã xảy ra)
- Hiện tại - Present (những việc đang xảy ra)
- Tương lai - Future (những việc sẽ xảy ra).
I. ĐỘNG TỪ TOBE
Dạng “TOBE” theo “dòng thời gian”:
PAST PRESENT FUTURE
Dạng của Was / were Is / am / are Will be
“to be”
Note I – was I – am
You / we / they – were You / we / they –
are
He / she / it - was He / she / it - is
1. CÂU KHẲNG ĐỊNH
S + V (tobe) + adj / noun
PAST PRESENT FUTURE
Example I was a teacher. I am a teacher. I will be a teacher.
You were a teacher. You are a teacher. You will be a teacher.
He was a teacher. He is a teacher. He will be a teacher.
2. CÂU PHỦ ĐỊNH
S + V (tobe) + not + adj / noun
PAST PRESENT FUTURE
Was not = wasn’t Am not Will not be = won’t be
Is not = isn’t
Are not = aren’t
Example I was not a teacher. I am not a teacher. I will not be a teacher.
You were not a teacher. You are not a teacher. You will not be a teacher.
He was not a teacher. He is not a teacher. He will not be a teacher

3. CÂU NGHI VẤN


V (tobe) + S+ adj / Noun
example PAST PRESENT FUTURE
Were you a teacher? Are you a teacher? Will you be a teacher?
Was he a teacher? Is he a teacher? Will he be a teacher?
Practice 1: Chia động từ trong ngoặc với thì thích hợp
1. They (be) ________________ loyal spectators of Manchester United football club
from 1998 to 2008. (Quá khứ đơn)
2. Her life (not be) ________________ boring. She just watches some boring TV show
every night. (Hiện tại đơn)
3. Her phone (be) ________________ broken yesterday due to her naughty child. (Quá
khứ đơn)
4. Her parents (be) ________________ excited about her outstanding performance at
work. (Hiện tại đơn)
II. ĐỘNG TỪ THƯỜNG
1. CÂU KHẲNG ĐỊNH
S+V
PAST PRESENT FUTURE
Ved Vs/es Will + V
example walked Walk (s) Will work
note I / You / We /They + V
He / She / It + Vs/es

2. CÂU PHỦ ĐỊNH


S + Auxiliary (trợ động từ)+ not + V.
PAST PRESENT FUTURE

Did not (didn’t) + V Do not (don’t) + V Hoặc Will not


(won’t) + V
Does not (doesn’t) + V

Example Didn’t walk Don’t walk Hoặc Won’t walk


Doesn’t walk
Note I / You / We / They + do
not
He / She / It + does not

3. CÂU NGHI VẤN


Auxiliary (trợ động từ) + S + V?
PAST PRESENT FUTURE
Did + S + V? Do + S + V?
Hoặc
Does + S + V?
Example Did you walk? Do you walk? Will you walk?
Hoặc
Does she walk?
Note
Do + I / You / We
/ They
Hoặc
Does + He / She /
It

Practice 2: Chia động từ trong ngoặc với thì thích hợp


1. ____ you (prefer) ________ going to the mountain or going to the beach? (Hiện tại
đơn)
2. ______ the supermarket (close)________ at five o'clock? (Hiện tại đơn)
3. Lenka (come) ________to her grandparents’ house 3 months ago. (Quá khứ đơn)
4. _______you (learn) ________ advanced Math when you were at college? (Quá khứ
đơn)
5. Jane (not invite) _________ someone to the prom next week. (Tương lai đơn)
DAY 2: BẪY CÁC THÌ ĐƠN TRONG ĐỀ THI TOEIC
I. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE TENSE)
BẪY 1: TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN
Các bạn cần đặc biệt chú ý đến những dấu hiệu sau đây. Bởi chỉ cần nhìn thấy những dấu
hiệu ấy trong câu thì đừng ngần ngại kết luận ngay câu đó cần phải sử dụng thì Quá khứ
đơn nhé:
Dấu hiệu Ví dụ
In + year In 1940, in 1996, in 2010, ....
Last + time Last night, last Saturday, last week, last month, ..
Time + ago 1 hour ago, 2 days ago, 3 weeks ago,...
Yesterday

Practice 1
1. Mr. Alexander ___________ the corporation two years ago as a public relations expert.
A. joins B. joined C. is joining D. who joins
2. I accidentally ________ my ex – boyfriend walking with a thin girl on the street the
day before yesterday.
A. see B. to see C. saw D. am seeing
BẪY 2: MỘT SỐ CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT
Thì Quá khứ đơn luôn luôn được sử dụng trong 2 cấu trúc đặc biệt sau:
Ví dụ
Mệnh đề if – Câu điều If I were a millionaire, I would buy an expensive
kiện loại 2
penthouse in the center of the city.
If I had wings, I would fly all over the world.
Mệnh đề thời gian trong Since Ms. Giang joined the company last August, sales
quá khứ
have doubled to our surprise.

Practice 2:
1. When I ___________ to her home yesterday, he had gone to the supermarket.
A. Come B. came C. comes D. will come
2. I took a rest immediately when the plane ____________ off last Thursday.
A. Take B. will take C. takes D. took
II. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
BẪY 1: TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT
Trạng từ chỉ tần suất chính là tín hiệu đầu tiên cực kỳ quan trọng và cũng cực kỳ dễ nhận
biết để các bạn có thể xác định được đây có phải thì Hiện tại đơn hay không. Vậy những
trạng từ nào đặc trưng cho thì Hiện tại đơn nhỉ? Cùng cô tìm hiểu thông qua bảng thông
tin dưới đây nhé:
Adverbs of Frequency
Never: 0%
Rarely: 5%
Seldom: 10%
Occasionally: 30%
Sometimes: 50%
Often: 70%
Frequently: 80%
Usually: 90%
Always: 100%
MỞ RỘNG
“Always” là trạng từ đặc trưng của thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng

như vậy đâu, các bạn cũng cần đặc biệt lưu ý đến một cấu trúc khác với “always” cực kỳ
hay ho này nữa:
S + TO BE + ALWAYS + V - ing.
Ví dụ: She is always forgetting to turn off the lights when she goes out.
Cũng là “always” nhưng ở đây chúng ta phải sử dụng cấu trúc thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
thay vì HIÊN TẠI ĐƠN. Ý nghĩa của cấu trúc này thể hiện sự phàn nàn, than phiền về
một vấn đề gì đó. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn cấu trúc này trong bài học về THÌ TIẾP
DIỄN ở phía sau nhé.
Practice 3
1. Workers always _________________ helmet for safety purposes.
A. wear B. wears C. wore D. will wear
2. The staff in sales team frequently __________ the partner at weekend.
A. meet B. meets C. meeting D. will meet
BẪY 2: CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT
Trong đề thi TOEIC, bẫy sẽ thường sẽ được tập trung vào những chức năng của Hiện tại
đơn mà học viên thường hay nhầm lẫn với chức năng của thì Tương lai đơn. Tuy cùng
diễn tả những sự việc trong tương lai nhưng HIỆN TẠI ĐƠN được dùng để diễn tả tính
lịch trình (refers to a schedule). Đó có thể là lịch trình tàu xe, thời khóa biểu, lịch chiếu
phim..
Practice 4
1. What time ___________ the movie ________this evening?
A. Is – starting B. does – start C. do – start D. does - starts
2. The bus ____________ every 15 minutes.
A. Leave B. leaves C. is leaving D. has left
BẪY 3: CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT
S + will (not) + Vbare + until / as soon as / till / after / the moment / when / if + S
+Ves/s
VD: The meeting will begin right after he comes.
Điều đặc biệt mà các bạn cần ghi nhớ đó là đằng sau những mệnh đề trạng từ bắt đầu
bằng
UNTIL / AS SOON AS / TILL / AFTER / THE MOMENT / ... các bạn phải dùng thì
HIỆN TẠI ĐƠN thay vì TƯƠNG LAI ĐƠN nhé, mặc dù hành động đó có xảy ra ở
Tương lai đi nữa.
Practice 5
1. I won’t be home until my mother _____________ me.
A. Calls B. is calling C. will call D. called
2. Her father will be very proud the moment she ___________ the national entrance
examination with flying colors.
A. Passed B. will pass C. passes D. pass
III. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE)
BẪY 1: TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN
Như các bạn cũng đã biết, thì tương lai đơn được dùng để diễn ta những kế hoạch , lời
hứa,
dự đoán về những việc trong tương lai. Vì vậy, các bạn cần đặc biệt chú ý đến những “tín
hiệu” sau đây:
Dấu hiệu Ví dụ
tomorrow
In / within + time In the upcoming year, in 2 minutes, within the next three
days,..
Next + time Next Sunday, next month, next week,
Until + future time Until the next year, until Monday,...

Practice 6
1. Mrs. Elein __________ over my position as accounting manger next month.
A. take B. took C. will take D. is taking
2. Tomorrow, the supervisor of the academic department, Ms. Helen ___________ all the
documents that were needed for the next report.
A. Will prepare B. prepares C. prepare D. prepared
BẪY 2: CỤM TỪ MANG TÍNH DỰ ĐOÁN
Ngoài những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai, các bạn cũng cần ghi nhớ những từ/
cụm từ mang tính dự đoán, nêu quan điểm cá nhân như sau:
think that .... suppose that .... to be sure that ... believe that ...
predict that .... be afraid that ... fear that .... perhaps
probably

Practice 7
1. Professors believe that the oil price _______________ in the next 3 months.
A. will reduce B. reduces C. reduce D. reduced
2. She supposes that they ______________ the concert ticket by now.
A. sell B. will sell C. sells D. sold
DAY 3: THÌ TIẾP DIỄN
Nhóm thì tiếp diễn nhìn chung dùng để diễn tả những sự việc, những hành động đang xảy
xa tại một thời điểm nhất định:
Đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ: Past continuous (Quá khứ tiếp
diễn)
Đang xảy ra tại thời điểm nói ở hiện tại: Present continuous (Hiện tại tiếp diễn)
Sẽ đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai: Future continuous (Tương
lai tiếp diễn).
Bài học hôm nay sẽ được chia làm hai phần lớn:
1. Cấu trúc tổng quát các thì Tiếp Diễn.
2. Bẫy các Thì tiếp diễn trong đề thi TOEIC.
I. CẤU TRÚC TỔNG QUÁT CÁC THÌ TIẾP DIỄN
1. ĐỘNG TỪ DẠNG – ING
Một điểm chung cực kỳ đặc biệt với nhóm thì Tiếp Diễn mà các bạn cần ghi nhớ đó là
động
từ luôn được chia dưới dạng –ing (Ving), bất kể đó là thì Quá khứ tiếp diễn, Hiện tại Tiếp
diễn hay Tương lai tiếp diễn. Vậy trước tiên, các bạn hãy cùng cô chia những động từ
dưới đây dưới dạng V – ing nhé:
Vbare Ving
Be
Lie
Walk
Put
Một số quy tắc chia Đông từ V – ing đặc biệt:
Ví dụ Ngoại lệ
QUY Động từ có kết thúc Make -> making Không bỏ “e” nếu
bằng chữ cái “e”
TẮC 1 Take taking động từ kết thúc
-> Bỏ “e” rồi thêm
Shake shaking bằng “ee”
“ing”
Drive driving See seeing
Shine shining Agree agreeing
QUY Động từ có kết thúc Lie lying
bằng đuôi “ie”
TẮC 2 Die dying
Thay “ie” bằng
“y” rồi thêm
đuôi “ing”
QUY Động từ có kết thúc Win winning Open opening
là “1 nguyên âm
TẮC 3 Put putting Enter entering
+ 1 phụ âm”
→ Nhân đôi phụ
âm rồi thêm đuôi
“ing”
2. CÂU KHẲNG ĐỊNH
S + TO BE + V – ing.
PAST PRESENT FUTURE
Example I was running. I am running. I will be running.
He was writing. He is writing. He will be writing.
They were We are watching. We will be
watching watching

3.CÂU PHỦ ĐỊNH


S + TO BE + NOT + V – ing.
PAST PRESENT FUTURE
Example I was not (wasn’t) I am not running. I will not be (won’t
running. be)
He is not (isn’t)
He was not (wasn’t) writing. running.
writing. We are not (aren’t) He will not be
(won’t be) writing.
They were not watching.
(weren’t)watching. We will not be
(won’t be)
watching.
4. CÂU NGHI VẤN
TO BE + S + V – ing?
PAST PRESENT FUTURE
Example Were you running? Are you running? Will you be
running?
Was he writing? Is he writing?
Will he be writing?
Were they Are they watching?
watching? Will they be
watching?

Practice 1: Chia động từ trong ngoặc với thì thích hợp


1. The tourist lost his laptop while he________________ (travel) around the city. (Quá
khứ
tiếp diễn)
2. At this time last summer, she ______________ (not attend) the summer course at
Happy
Garden English Center. (Quá khứ tiếp diễn)
3. Why _____ they ____________ (run) right now? (Hiện tại tiếp diễn)
4. The chief engineer ________________ (not inform) all the workers about the new
project at the moment. (Hiện tại tiếp diễn)
5. Unfortunately, at 8 PM tonight, Jenny ______________ (work) on her essay so she
won’t be able to join the party. (Tương lai tiếp diễn)
II. BẪY CÁC THÌ TIẾP DIỄN TRONG ĐỀ THI TOEIC
1. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
BẪY 1: TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN
Một lưu ý các bạn cần ghi nhớ là thì Quá khứ tiếp diễn chỉ đi với những trạng từ chỉ một
thời điểm nhất định trong Quá Khứ. Điều đó có nghĩa là, chúng ta chỉ được dùng thì Quá
khứ tiếp diễn khi trong câu có nhắc đến một mốc thời gian cụ thể.

Dấu hiệu Ví dụ
At this moment + trạng từ At this moment yesterday, at this moment
last week, at this
chỉ thời gian trong quá
moment 2 days ago, ...
khứ
At this time + trạng từ chỉ At this time last night, at this time last
Saturday, at this time last month, ...
thời gian trong quá khứ
At + time + trạng từ chỉ thời At 8:00 AM last morning, at 9:00 PM last
Monday, ...
gian trong quá khứ
While She was having dinner while her parents
were watching TV.

Practice 2
1. At 10 PM last night, Bob ___________ on his research paper and it took him a while
to realize that the doorbell was ringing.
A. was working B. is working C. worked D. had worked
2. She _______________ the concert at this moment last week.
A. Enjoyed B. had enjoyed C. is enjoying D. was enjoying
BẪY 2: HÀNH ĐỘNG NÀO DÀI HƠN?
Trước tiên các bạn hãy nhìn vào ví dụ sau đây nhé:
She was talking on the phone with her sister when the door bell rang.
Cùng là hai hành động xảy ra trong quá khứ, nhưng một hành động được chia ở thì Quá
khứ đơn, trong khi một hành động khác lại được chia ở thì Quá khứ Tiếp diễn. Điểm đặc
biệt trong câu này là gì?

Phân tích Thì (Tense)

HĐ1 The door bell rang Trong câu, HĐ này Động từ cần chia ở
được coi là HĐ xảy
thì Quá khứ đơn
ra trong khoảng
thời gian ngắn hơn
(HĐ

xen vào khi một


hành động khác
đang

xảy ra)

HĐ2 She was talking on Trong khi đó, HĐ 2 Động từ cần chia ở
the phone with her là hành động xảy ra thì Quá khứ tiếp
sister
trong khoảng thời diễn
gian dài hơn. (HĐ

đang xảy ra thì bị


một hành động khác
xen vào)

Chúng ta có thể khái quát cấu trúc câu đặc biệt này như sau:

S + was / were + V- ing + WHEN + S + Ved

HÀNH ĐỘNG ĐANG XẢY RA TRONG QK

HÀNH ĐỘNG XEN VÀO

S + Ved + WHILE + S + was / were + V- ing

HÀNH ĐỘNG XEN VÀO HÀNH ĐỘNG ĐANG XẢY RA

TRONG QK

Sau “while” luôn là hành động đang xảy ra trong QK.

Practice 3

1. What was Anna doing when you ____________ at her workplace?

A. arrived B. was arriving C. arrive D. has arrived

2. Jack’s girlfriend _______________ him while he ________________ an important


call.

A. was interrupting – was answering B. interrupted – was answering.

C. interrupted – answered D. was interrupting – answered


2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

BẪY 1: TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN

Hiện tại tiếp diễn thường xuất hiện trong đề thi TOEIC với những tín hiệu như thế nào
nhỉ?

Trước tiên hãy cùng cô tìm hiểu một số trạng từ quen thuộc gắn liền với thì Hiện tại Tiếp

Diễn nhé.

At this /the moment At this time At present

Today now Right now

Practice 4

1. At present, we _____________ our best to provide better products to attract more

potential clients.

A. Are trying B. try C. tries D. tried

2. The team ___________ so hard to meet the deadline right now.

A. Works B. is working C. are working D. will be working

BẪY 2: DỰ ĐỊNH ĐÃ ĐƯỢC LÊN KẾ HOẠCH VÀ CHẮC CHẮN SẼ XẢY RA


Một chức năng cực kỳ thú vị nữa mà các bạn nên ghi nhớ về thì Hiện tại Tiếp diễn là thì
này cũng dùng để thể hiện những dự định đã được lên kế hoạch và chắc chắn xảy ra trong

tương lai (fixed arrangements).

Cùng cô xem xét 2 ví du sau và phân tích xem trường hợp nào các bạn phải dùng Hiện tại
Đơn và trường hợp nào các bạn phải dùng Hiện tại Tiếp diễn nhé:

Ví dụ 1 Ví dụ 2
1, My Tam’s live show 2, My friends gave my 2
________(start) from 7:00 tickets for My
PM to 10: 00 PM tonight.
Tam’s liveshow.I
________ (go) to this
concert tonight.
Phân tích Ví dụ 1 diễn tả một lịch Ví dụ 2 diễn tả một dự
trình cụ thể. định đã được lên kế
hoạch và chắc chắn sẽ xảy
ra trong tương lai
Đáp án Dùng thì Hiện tại đơn Dùng thì Hiện tại tiếp
diễn
Đáp án đúng: starts
Đáp án đúng: am going
My Tam’s live show starts
from 7:00 PM to 10: 00 My friends gave my 2
PM tonight. tickets for My Tam’s live
show. I am going to this
concert tonight.

Practice 5
1. Everything in the new office has been set up perfectly. Our company _____________
there next week.
A. Will move B. moving C. is moving D. will be moving
2. They are putting on their swimsuits. They _________________ at Puerto pool soon.

A. Will swim B. are swimming C. is swimming D. swam

BẪY 3: DIỄN TẢ SỰ PHÀN NÀN VỀ MỘT HÀNH ĐỘNG TRONG HIỆN TẠI

S + TOBE + ALWAYS + V – ing.

Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện ý than phiền, phàn nàn về một việc gì đó mà mình
hay người khác thường hay mắc phải. Câu mang nghĩa tiêu cực.

Ví dụ 1 Ví dụ 2

She __________ the truth. She _____________ the


lie.
A. always tells
C. always tells
B. is always telling
D. is always telling

Phân tích Ví dụ 1 diễn tả một thói Ví dụ 2 diễn tả sự phàn nàn


quen được lặp đi lặp lại. về hành động “tell a lie”
(nói dối)

Đáp án → Sử dụng thì Hiện tại đơn → Sử dụng thì Hiện tại
Tiếp Diễn
→ Đáp án đúng là A –
always tells → Đáp án đúng là D – is
always telling
Practice 6

1. He ______________ about his family’s wealth. It irritated us no end.

A. Always boasts B. is always boasting

C. always boasted D. has always boasted

2. She _____________ to the meeting late. That’s why she has never been appreciated.

A. Always comes B. always came

C. has always come D. is always coming

3. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

BẪY 1: TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN

Các bạn hãy học thuộc những trạng từ thường hay đi cùng với thì Tương lai Tiếp Diễn
sau:

Dấu hiệu Ví dụ

At this moment + trạng từ chỉ thời gian At this moment tomorrow, at this moment
trong tương lai. next week, at this moment next year, ...

At this time + trạng từ chỉ thời gian trong At this time tonight, at this time next
tương lai Saturday, at this time next month, ...

At + time + trạng từ chỉ thời gian trong At 8:00 AM tomorrow morning, at 9:00
tương lai PM next Monday,
Practice 7

1. She _______________ her manager around 5 PM this afternoon to discuss more about

her wage.

A. Will call B. will be calling C. is calling D. calls

2. My favourite singer __________________ at 1900s Club this time tomorrow. Let’s go


and see him!

A. Will perform B. is performing

C. will be performing D. has been performing

DAY 4: THÌ HOÀN THÀNH (PERFECT TENSES)

Để hoàn thiện bộ “tuyệt chiêu” về các Thì trong Tiếng Anh, trong bài học hôm nay chúng

mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về nhóm thì cuối cùng – Nhóm Thì Hoàn Thành (Perfect
Tenses)

nhé. Nhóm Thì Hoàn thành cũng bao gồm 3 thì:

Thì quá khứ Hoàn thành (Past Perfect Tense)

Thì Hiện tại Hoàn thành (Present Perfect Tense)

Thì Tương lai Hoàn thành (Future Perfect Tense)

Cũng giống như các bài học về thì chúng mình đã học, ở bài học này cô sẽ cung cấp cho
các bạn những kiến thức quan trọng nhất về các thì hoàn thành và các bẫy thường gặp
trong các bài thi TOEIC. Cô hy vọng rằng các bạn sẽ thật tập trung để ghi nhớ được các
“tips” làm bài thi giúp chúng mình ăn điểm trong những câu hỏi về Thì nhé.

I. CẤU TRÚC TỔNG QUÁT CÁC THÌ HOÀN THÀNH

1. ĐỘNG TỪ DẠNG PHÂN TỪ II (PAST PARTICIPLES)

Nếu như nhóm thì Tiếp diễn chúng ta đã tìm hiểu ở bài trước luôn sử dụng động từ Dạng

đuôi “ing” thì điểm đặc biệt làm nên “thương hiệu” của nhóm thì Hoàn Thành chính là
động từ dạng Phân từ II (PII).

Động từ dạng Phân từ II bao gồm 2 nhóm chính. Các bạn cùng theo dõi bảng dưới đây để
có cái nhìn tổng quan hơn về loại động từ này nhé!

ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC

Là động từ dạng đuôi – ed Là động từ nằm ở cột thứ 2 trong


Bảng động từ bất quy tắc.

Vbare PII Vbare PII

endanger endangered To be been

Ví dụ replace lay

stimulate lie

publish deal
2. CÂU KHẲNG ĐỊNH

S + AUXILIARY (TĐT) + PII

PAST PRESENT FUTURE

HAD + PII HAVE / HAS + PII WILL HAVE + PII

Note I / You / We / They


+ have

He / She / It + has

Example Had worked Have worked hoặc Will have worked


has worked

Practice 1:

1. A burglar (break) into his house before he came home. (Quá khứ hoàn thành)

2. Because Jenny (see) the Black Panther, she rejected Jack’s invitation to go to the
cinema last night. (Quá khứ hoàn thành)

3. Mary (be) to Portugal once. (Hiện tại hoàn thành)

4. My dad (fix) the car for me. (Hiện tại hoàn thành)

5. By this time next year, our family (live) here for 10 years.
3.CÂU PHỦ ĐỊNH

S + AUXILIARY (TĐT) + NOT + PII.

PAST PRESENT FUTURE

HAD NOT + HAVE / HAS + NOT + PII WILL + NOT + HAVE


PII + PII

Note I / You / We / They + have

He / She / It + has

Example had worked Haven’t worked hoặc hasn’t Will not have worked
worked

Practice 2:

1. We (not finish) the report yet despite spending a range of efforts.(hiện tại
hoàn thành).
2. I (not register) any English speaking courses. (Hiện tại hoàn thành)
3. I’m afraid that the cooking course (not end) by the end of this month. (Tương
lai hoàn thành)
4 . CÂU NGHI VẤN

AUXILIARY (TĐT) + S + PII?

PAST PRESENT FUTURE

HAD + S + PII? HAVE / HAS + S + PII? WILL +S + HAVE + PII?

Note Have + I / You / We /They

Has + He / She / It

Example Had you Have you worked? Will you have worked?
worked?
hoặc Has she worked?

Practice 3:

1. your family (live) in Sai Gon before moving here in 1995? (Quá khứ Hoàn
Thành)

2. How much you (earn) by the end of 2017? (Quá khứ Hoàn Thành)

3. How long you (work) for this association? (Hiện tại Hoàn Thành)

4. What employees (complain) about recently? (Hiện tại Hoàn Thành)

5. you (repair) my bike by the time I return? (Tương lai Hoàn thành)

I. BẪY CÁC THÌ HOÀN THÀNH TRONG ĐỀ THI TOEIC


1. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

BẪY 1: CHỨC NĂNG THƯỜNG DÙNG

Quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn đạt 1 hành động xảy ra trước 1 hành động
xác định trong quá khứ.

Phân tích ví dụ sau:

My husband had prepared dinner before I arrived home.

Ví dụ trên bao gồm 2 hành động: “had prepared dinner” và “arrived home”

Phân tích Thì (Tense)

HĐ 1 My husband had Hành động này là hành động xảy Động từ cần chia ở
prepared dinner ra trước.
thì Quá khứ Hoàn
thành

HĐ 2 I arrived home. Hành động này là hạnh động xảy Động từ cần chia ở
ra sau
thì Quá khứ đơn
Chúng ta có thể khái quát chức năng này của Thì Quá khứ hoàn thành thông qua một số
cấu trúc hay xuất hiện trong đề thi TOEIC như sau:

S+ had+ PII + Before/ + S+ V-ed

By the time/ when

HÀNH ĐỘNG XẢY RA HÀNH ĐỘNG XẢY RA SAU


TRƯỚC

Ví dụ: Jack had just finished his homework by the time the teacher came to class.

S + V – ed + AFTER + S + V – ed

HÀNH ĐỘNG XẢY RA SAU HÀNH ĐỘNG XẢY RA


TRƯỚC

Ví dụ: He resigned from the board of directors after he had worked here for 40 years.
Ví dụ Phân tích

Before TL Bank was prized as the best Thấy dấu hiệu: “Before + S + V – ed“,
digital bank in Vietnam, it to open more hành động ở vế cần điền xảy ra trước
branches nationwide. hành động ở vế trước:

A. does not decide Động từ cần chia ở thì Quá khứ hoàn

B. were not decided thành

C. will not decide Đáp án đúng là D – had not decided.

D. had not decided

1. The earthquake more than 80% of the buildings before the government could
take any actions to reduce the effect of this disaster.

A. Destroyed B. Had destroyed C. will have destroyed D. Destroys

BẪY 2: CÁC CẤU TRÚC CỐ ĐỊNH

Thì Quá khứ hoàn thành được sử dụng cố định trong cấu trúc Câu điều kiện loại III

(Conditional 3) và Mệnh đề câu ước không có thật trong quá khứ (Wish clause).

-Cấu trúc Câu điều kiện loại 3: If + S + had + PII, S + would + have + PII

Cùng xem xét ví dụ sau nhé


Ví dụ Phân tích

If you for this position, we would have Tín hiệu: Cấu trúc câu điều kiện loại
offered you an exclusive training session. III Động từ cần chia ở thì Quá khứ hoàn
thành
A. were qualified
Đáp án đúng: C – had been qualified
B. have been qualified

C. had been qualified

D. was qualified

Cấu trúc Mệnh đề câu ước không có thật trong quá khứ

S1 + WISH(ES) + S2 + HAD (NOT) + PII

Các bạn cùng cô phân tích ví dụ sau nhé:


Ví dụ Phân tích

I wish I the exam last year. Thấy xuất hiện:

A. passed - Động từ wish => Mệnh đề câu ước

B. have passed - “last year” => ước về việc đã xảy ra


trong quá khứ
C. was passed
Đây là mệnh đề câu ước không có thật
D. had passed
trong quá khứ.

Động từ phải chia ở thì Quá khứ hoàn


thành.

Đáp án đúng là D – had passed.

Practice 5

1. If I how bad drinking alcohol affected to one's health, I would have given it up
sooner.

A. was known B. have been known C. were known D. had known

2. She wishes she a chance to meet him at the ball last week.

A. had B. has had C. had had D. will have

3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH


BẪY 1: DẤU HIỆU THƯỜNG GẶP
Các bạn hãy học thuộc lòng những dấu hiệu hay bắt gặp của thì Hiện tại hoàn thành nhé:

Dấu hiệu Ví dụ

just, lately, recently

Many times, several times, a couples

of time

already (dùng trong câu khẳng định)

yet (dùng trong câu phủ định)

Ever

So far, until now, up to now, up to the

Present

Over / during / In / For + the last/ the Over / during / in / for the last 2 years, over /
during / in / forthe past few months,…
past + khoảng thời gian

for + khoảng thời gian For 2 weeks, for 5 years, for 4 hours, …

Since + mốc thời gian Since 1995, since the 26th of January, sine
2:30 AM,…
Practice 6

1. John Terry for Chelsea Football Club since his first debut.

A. Played B. has played C. had played D. will have played

BẪY 2: CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT

Như các bạn đã biết chức năng cơ bản nhất của Thì hiện tại Hoàn thành đó là dùng để
diễn đạt một sự việc bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong
tương lai.

Tuy nhiên, Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng để diễn tả một sự việc xảy ra tại một
thời điểm không xác định trong quá khứ, nhưng quan trọng ở thời điểm nói. Vì vậy, có
thể trong câu không có những tín hiệu chỉ thời gian nhưng chúng ta vẫn phải dùng thì
Hiện tại hoàn thành nhé.

Ví dụ Phân tích

I your contact, so I need to save it Câu trên không có tín hiệu thời gian
again on my phone. nhưng lại diễn tả một hành động xảy ra
tại một thời điểm không xác định trong
A. have lost
quá khứ, nhưng ảnh hưởng đến thời
B. lost
điểm hiện tại.
C. have been losing
➔ Cần dùng thì hiện tai hoàn thành
D. am losing
➔ Đáp án đúng: A – have lost
Practice 7

1. She can’t get into the house. She her keys.

A. Lose B. lost C. has lost D. had lost

2. I am really tired now. Let me rest for a few minutes. I at the office all day long.

A. Worked B. have worked C. had worked D. work

3. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

BẪY 1: CHỨC NĂNG QUAN TRỌNG

Các bạn lưu ý rằng Thì Tương lai hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động
được hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

S + will have + PII + BY THE TIME + S + Vs/es

HÀNH ĐỘNG MỘT THỜI ĐIỂM CỤ THỂ


ĐƯỢC HOÀN TRONG TƯƠNG LAI
THÀNH

Ví dụ: Mr. Jack will have worked at this corporation for 20 years by the times
he retires.
By + future time (tín hiệu thời gian + will have + PII
trong tương lại)
, S +

Ví dụ: By this time next year, Mr. Jack will have worked at this corporation for
20 years.

Practice 8

1. By the time their youngest daughter enters college in the next spring, all their
children Boston University.

A.Will attend B. Are attending

C. Have attended D. will have attended

2. They the door by the time they leaves.

A. Will lock B. Would locked C. Will have locked D. Have


locked

DAY 5: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ I

Chủ điểm Subject – Verb Agreement (Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ) là chủ điểm
cực kỳ quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong đề thi TOEIC.

Việc chia động từ chính xác hay không phụ thuộc hoàn toàn vào dạng thức của Chủ ngữ.
Chủ ngữ thường xuyên gặp nhất là: Đại từ (I / you / we / they / …) hay Danh từ. Chúng ta
có thể dễ dàng chia động từ với những dạng chủ ngữ trên. Tuy nhiên, không phải lúc nào
việc “ăn điểm” trong đề thi cũng dễ dàng như thế.
Trong đề thi TOEIC thường sẽ xuất hiện nhiều dạng chủ ngữ phức tạp hơn khiến chúng
mình đôi lúc sẽ cảm thấy hơi “hoang mang” đấy. Vì vậy, trong hai buổi tiếp theo cô sẽ
giúp các bận trang bị thật tốt những kiến thức quan trọng về chủ điểm này để cải thiện
điểm số cho bài thi TOEIC nhé.

I. QUY TẮC 1: SỐ ÍT ĐI VỚI SỐ ÍT

SINGULAR SUBJECT + SINGULAR VERB

Một số chủ ngữ thường gặp Ví dụ

- Uncountable nouns (Danh từ không đếm được) Furniture, workload, information,


knowledge, luggage, news,…

- One of / Each one of / Either of / neither of + One of my friends, each one of us,
plural noun (danh từ số nhiều) either of those dresses, neither of
those books,…

- Another + singular noun Another opportunity, another


project, …

- Each + singular noun (Danh từ số ít) Each time, each book, each

employer,…

- Every + singular noun Every business, every city, every

country,…

- Verb – ing / To – Verb Walking, to complete researches,



- The number of + plural noun The number of students, the

number of documents, …

- Names of organizations, countries which are Philippines, The United States,…


plural in form but singular in meaning

(Tên của những tổ chức, tên nước được viết dưới

dạng danh từ số nhiều nhưng mang nghĩa số ít)

- Names of companies, corporations… that end in – Viva Productions, Britz Motors, …


s (Tên của các công ty, doanh nghiệp,… có kết

thúc bằng chữ s)

- None of the + plural noun None of the girls, none of the

directors,…

- Nouns denoting prices/ weights/ periods of time/ 400$, 50 kg, another 5 months,
economics, history, …
proper nouns/ names of subjects

(Danh từ định lượng về giá cả/ cân nặng/ khoảng

thời gian/ Danh từ riêng/ Tên các môn học)

Pactice 1: Choose the best answer

1. The furniture you have ordered (is / are) ready to be delivered.

2. One of the studies (show / shows) that pigs like sweet tastes.
3. Each project (is / are) a fresh encounter with the media world.

4. The number of passengers (has / have) grown since 2015.

5. The Philippines (is / are) the Asia's biggest Catholic-majority nation.

6. None of the candidates (was / were) selected for the training session last Monday.

7. Economics (is /are) the study of the management of the production, distribution, and
consumption of goods and service

I. QUY TẮC 2: SỐ NHIỀU ĐI VỚI SỐ NHIỀU

PLURAL SUBJECT + PLURAL


VERB
Một số chủ ngữ thường gặp Ví
dụ
- Plural nouns (Danh từ số nhiều) Cats, magazines, watches, …
- The + adj (= a group of people in general) The rich, the poor, the young, …
- Some (of the)+ plural noun Some dictionaries, some
documents, some researches,…
- A lot of + plural noun A lot of friends, a lot of sandwiches, a
lot of machines,…
- A number of + plural noun A number of stores, a number of
technology devices,…
- Two thirds + of plural noun Two thirds of the citizens, two thirds
of Americans, …

Practice 2: Choose the best answer


1. The copy machines in the company (is / are) all out of order.

2. The basic (requirement/ requirements) for the general manager are outlined on the
company’s website, which is accessible from any computer.

3. Please take a notice that parts of the Avocado Avenue and Sakura Street (has been/
have been) blocked for the national festival this evening.

4. Nearly two-thirds of the students at Bexford High School (is / are) overweight.

5. The fragile goods in the storage (need / needs) to be delivered before the
customers come in tomorrow.
DAY 6: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ II

III. QUY TẮC 3: NHỮNG CỤM TỪ KHÔNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC CHIA
ĐỘNG TỪ TRONG CÂU

Các bạn cùng tìm hiều cấu trúc sau đây:

S + MODIFIER + V

Các bạn hãy phân tích ví dụ sau nhé:

The main reason why I decided not to buy this dress was not because of its design, but
its price.

S MODIFIER V

Cấu trúc câu này nhìn có vẻ hơi khác với cấu trúc câu bình thường chúng ta vẫn học ở
những bài trước (S + V). Thành phần MODIFIER (cụm từ bổ ngữ) được thêm vào
trong câu nhằm bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ chính.
Tuy nhiên, các bạn cần ghi nhớ rằng những cụm từ bổ ngữ đó sẽ không ảnh hưởng đến
việc chia động từ trong một câu. Điều đó có nghĩa là động từ trong câu vẫn sẽ được chia
theo chủ ngữ như bình thường.

Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số MODIFIER (cụm từ bổ ngữ) thường hay gặp
nhé:

Prepositional Phrase (Cụm giới từ)

Các bạn hãy ghi nhớ rằng Động từ chia theo Chủ ngữ đứng trước giới từ.

S+ PREPOSITION + NOUN + V

Một số giới từ quen thuộc Ví dụ

At at the palace

On on the living room floor

In in the cabin

From from the one I love

By by recycling

Under under the coconut tree

Along along the shore

Without without you, without having lunch

(along / together) with (along / together) with Keishi

as well as as well as football


Practice 1:

1. All the candies in those boxes to my younger sister.

A. belong B. was belonging C. is belonging D. belongs

2. Many retailers at this shopping center unsure how customer will react to the
new luxurious product line this season.

A. are B. is C. they are D. is being

2. Participial phrase (Cụm Phân từ)

Điểm đặc trưng của các cụm phân từ là luôn luôn bắt đầu bằng V – ing hoặc PII.

Như cô đã nhắc đến ở trên những cụm từ này không ảnh hưởng đến việc chia động từ
trong câu. Vì vậy đối với dạng câu này, các bạn hãy chia Động từ theo Chủ ngữ đứng
trước V – ing hoặc PII nhé.

Cấu trúc:

S+ V- ing …. / PII …. + V

Dạng Ví dụ

V – ing The guests, including 5 adults and 3 children, will come to

our restaurant tonight.

PII The film, released by the end of this month, is produced by

a famous director.
Practice 2:

1. A marketing plan, including market strategy, promotional efforts and advertising


budget, our most profitable way of moving products to this new market.

A. has been B. have been C. it is D. they are

2. The articles, written by Jack 2 weeks ago, too difficult to understand.

A. was B. has been C. Is D. Are

3. Relative Clause (Mệnh đề quan hệ)

Mệnh đề quan hệ là loại Modifier (cụm bổ ngữ) cuối cùng mà cô muốn nhấn mạnh với
các bạn trong buổi học hôm nay.

Cũng giống như những cụm bổ ngữ khác, mệnh đề quan hệ cũng không ảnh hưởng đến
việc chia động từ trong câu. Động từ được chia theo chủ ngữ đứng trước Mệnh đề
quan hệ.

Cấu trúc:

S + RELATIVE CLAUSE + V

Mệnh đề quan hề thường bắt Ví dụ

đầu từ những từ sau

Who who went to the party last night, who has worked
here for 5 years, …

Whom whom I meet, whom she talked to, …


When when he was in grade 5, when they come, ….

Which which the teacher told her, ….

That that she likes, …

Whose whose hat is blue, whose laptop is expensive,…

Where where I have eaten the most delicious lava cake, …

Why why she missed the class yesterday, …

Practice 3:

1. Those who own VIP tickets an opportunity to sit in the front line with a
bottle of champagne.

A. has B. had C. have D. is having

2. More than 3000 households, who have received the defective packages, to get
compensation from the company.

A. Is requesting B. are requesting C. was requested D. were requested


IV. QUY TẮC 4: MỘT SỐ DẠNG ĐẶC BIỆT

1. A NUMBER OF / THE NUMBER OF

A number of The number of

Giống nhau + Noun countable plural (Danh từ đếm được số nhiều)

Khác nhau Vchia số nhiều Vchia số ít

(cách chia động từ)

Bí kíp học thuộc Thông thường “a” thường dùng


để chỉ số ít.

Tuy nhiên riêng với “A number


of” thì các bạn nhớ động từ phải
chia ở số nhiều nhé.
Các bạn chỉ cần nhớ sự trái ngược
này là có thể nằm lòng

được cách dùng cấu trúc này rồi.

Practice 4

1. A large number of paintings from the art exhibitions last Sunday.

A. Stole B. was stolen C. were stolen D. has been stolen


2. The total number of graduates in Hanoi calculated as approximately 10,000 in
2017.

A. Was B. were C. is D. are

2. HÒA HỢP CHỦ NGỮ ĐỘNG TỪ KHI CÓ LIÊN TỪ

Cô đã tóm tắt tất cả những cấu trúc quan trọng nhất, hay bắt gặp nhất trong đè thi TOEIC
ở bảng dưới đây rồi. Các bạn hãy cố gắng ghi nhớ tất cả nhé:

Cách chia động từ Ví dụ

Both A and B + Vsố nhiều Both I and my brother like

(Cả A và B) eating chocolate.

Either A or B Both I and my brother likes

(A hoặc B) eating chocolate.

Neither A nor B (Không Neither I nor my brother likes


phải A cũng
eating chocolate.
không phải B)

Not A but B Not I but my brother likes

(Không phải A mà là B) eating chocolate.


+ VB (Động từ chia theo
Not only A but also B chủ ngữ gần nhất - B) Not only I but also my brother

(Không chỉ A mà cả B) likes eating chocolate.


Practice 5

1. Not only listening to the music but also watching movies them to relax.

A. help B. are helping C. helps D. helping

2. Both Hawaii pizza and chicken soup at Alfresco restaurant my favorites.

A. is B. it is C. are D. they are

DAY 7: BỊ ĐỘNG TRONG CÁC THÌ

Trong nhiều trường hợp, để làm đa dạng cấu trúc câu hay làm nổi bật đối tượng bị tác động,
chúng mình thường dùng câu bị động như một “cứu cánh” trong bài viết hay trong các cuộc
hội thoại hàng ngày. Cũng vì tầm quan trọng của chúng trong tiếng Anh mà đề TOEIC rất
“ưu ái” chủ điểm ngữ pháp này và để chúng xuất hiện với tần suất rất lớn trong mỗi đề thi.

I. Ị ĐỘNG TRONG CÁC THÌ ĐƠN

PAST PRESENT FUTURE

Structure S + was/ were (+ not) + S + is/am/are (+ not) + S + will (not) be + PII

PII PII

Example They made a decision. They make a decision. They will make a decision.

A decision was made. A decision is made. A decision will be


made.
Practice 1: Viết lại câu ở thể bị động
1. Simon bought that house.

2. Tiff will not make the dish.

3. A firefighter rescued the baby.

4. She always finishes the work on time.

5. They didn’t cancel the seminar.

II. BỊ ĐỘNG TRONG CÁC THÌ TIẾP DIỄN

PAST PRESENT FUTURE

Structure S + was/ were (+ not) + S + is/am/are (+ not) + S + will (not) be + being +

being + PII being + PII PII

Example They were making a They are making a They will be making a
decision. decision. decision.

A decision was being A decision is being A decision will be being

made. made. made.


Practice 2: Viết lại câu ở thể bị động
1. They are painting the town hall.

2. They will be running the event at this time next week.

3. We weren’t discussing the plan when the boss came.

4. The police are fining the motorcyclist for over speeding

5. Someone was talking to him when I phoned him.

III. BỊ ĐỘNG TRONG CÁC THÌ HOÀN THÀNH

PAST PRESENT FUTURE


Structure S + had (not) + been + S + have/has (not) + S + will (not) have + been
PII
been+ PII + PII
Example They had madea They have made a They will have made a
decision. decision. decision.
A decision had been A decision has been A decision will have
made. made. been made.

Practice 3: Viết lại câu ở thể bị động


1. The government has passed the law.

2. Nobody has told trainees what to do.


3. The 12th grade students will have finished the exams by this time next week

III. BỊ ĐỘNG VỚI ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU

Ngoài bị động trong các thì, một chủ điểm tuy nhỏ nhưng cũng quan trọng và thường
xuyên xuất hiện trong bài thi là các câu bị động có động từ khuyết thiếu. Các bạn hãy
lưu ý thêm dạng câu này nhé, sẽ rất đơn giản thôi!
Structur S + can/ could/ may/ should/ must (+ not) + be + PII
e
Example They can/ could/ may/ should/ must make a decision.

A decision can/ could/ may/ must/ should be made.

Practice 4: Viết lại câu ở thể bị động

1. They could sign a contract soon.

2. They must prohibit smokers to enter the hospital.

3. Moms should take care of their children carefully.

4. They may not launch new product range next season.


DAY 8: BẪY VỀ BỊ ĐỘNG

Trong bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu về các cấu trúc của câu bị động trong các thì
cơ bản rồi đúng không? Tuy nhiên, đề thi không bao giờ chỉ đưa ra các câu hỏi để kiểm
tra các bạn việc học thuộc lòng các cấu trúc cả, mà sẽ đưa ra những “bẫy” về chủ điểm
kiến thức này để làm khó chúng mình hơn một chút.

BẪY 1: BỊ ĐỘNG TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN


Chúng ta xét ví dụ sau:

The scientific novel by Phân tích:


this famous author is very interesting. - “by this famous author”
A. Written dạng bị động
B. Writes Đáp án A
C. Write Câu gốc sử dụng mệnh đề quan
D. Writing hệ: The scientific novel which
was written by this famous
author is
very interesting.

Note: Tư duy cần thiết để giúp các bạn tránh loại bẫy bị động này là phân tích câu theo
hai bước sau:
1. Nếu câu có chủ ngữ và vị ngữ mà yêu cầu chia động từ động từ ở hai dạng V-
ing hoặc Ved
2. Nếu sau động từ cần điền có tân ngữ động từ ở dạng V- ing
Nếu sau động từ cần điền không có tân ngữ động từ ở dạng V- ed
Practice 1:
1.A shipment of plastic to the JOJO factory last week was of good quality.

A. deliver B. Delivered C. were delivered D. delivering

2.The employee abroad are struggling with many problems in their daily lives.

A. work B. worked C. working D. to work

BẪY 2: ĐỘNG TỪ DẠNG BỊ ĐỘNG + DANH TỪ

Ở bẫy này, động từ ở dạng bị động đóng vai trò làm tính từ bổ nghĩa cho danh từ phía
sau khi danh từ đó không gây ra hành động.

Ví dụ như khi chúng ta đi phỏng vấn xin việc, một trong những câu hỏi mà nhà tuyển
dụng đưa ra là “What is your expected salary?” (Mức lương mong ước của bạn là bao
nhiêu?). Các em hãy chú ý cụm từ “expected salary”, trong đó “expected” là động từ ở
dạng bị động bổ sung ý nghĩa cho danh từ “salary”

Chúng ta cùng xét ví dụ sau nhé:

Please send the document to Mrs. - “document” là một danh từ cần


Lee as soon as possible. một từ đóng vai trò tính từ

A. Enclose - “enclose” (v) đính kèm file tài liệu


được đính kèm
B. Enclosing
Đáp án C
C. Enclosed

D. Encloses
Practice 2

1. They strongly argued for the right of strike in the session.

A. Close B. Closing C. closed D. closes

2. The data about loyal customers must be collected by the R&D department
before analyzing the situation.

A. Relate B. Relates C. relation D. Related

BẪY 3: ĐỘNG TỪ DẠNG BỊ ĐỘNG + GIỚI TỪ

Chúng mình thường bị nhầm lẫn khi nghĩ rằng đi cùng với động từ dạng bị động luôn
luôn là giới từ “by” hoặc câu nào phải có “by” thì mới có động từ dạng bị động. Và
thường những kiến thức nào càng dễ gây nhẫm lẫn thì lại càng được “ưu ái” xuất hiện
trong đề thi.

Vậy nên các bạn cần lưu ý rắng thực chất, các cụm động từ bị động có thể đi kèm với
rất nhiều giới từ khác ngoài giới từ “by” ra nhé.

Chúng ta xét ví dụ dưới đây:

Visitors were by the beauty of this Phân tích:


city.
- Cần một động từ ở dạng bị động
A. Surprise có vai trò như tính từ.

B. Surprising - “surprise” (v) làm ngạc nhiên

C. Surprised “surprised”: bị ngạc nhiên

D. Surprises Đáp án C
Các bạn theo dõi bảng sau và ghi nhớ những cụm động từ + giới từ thường xuyên bắt
gặp trong đề thi TOEIC nhé.

GIỚI TỪ CỤM TỪ THƯỜNG GẶP NGHĨA

AT be disappointed at Thất vọng về ai/cái gì

be frightened at Sợ ai/cái gì

be surprised at Ngạc nhiên về ai/cái gì

be shocked at

be annoyed at Khó chịu với ai/cái gì

IN be engaged in Liên quan về ai/cái gi

be involved in Liên quan/dính dáng đến ai/cái gì

be absorbed in Đắm chìm vào cái gì/ai đó

OF be composed of sth Cấu tạo gồm cái gì

be made of sth Được làm từ cái gì

be tired of sth/sb Chán/mệt mỏi với ai/cái gì


WITH be bored with sb/sth Chán ai/cái gì
be filled with sth Đầy cái gì
be satisfied with sth/sb Hài lòng với ai/cái gì
be pleased with sb/sth
Practice 3

1. Sara was gradually to having a 10 - hour sleep at night.

A. Accustomed B. Bored C. interested D. filled

2. My brother was in investing in real estate.

A. Composed B. Disappointed C. Interested D. frightened

BẪY 4: ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG + TO + ĐỘNG TỪ ĐUÔI ING

Cũng vẫn là động từ dạng bị động đi kèm với giới từ như ở trên, nhưng điểm đặc biệt
của những cụm từ bị động đi kèm với giới từ “to” là nó luôn được theo sau bởi động
từ đuôi ing (V – ing) , chứ không phải động từ nguyên thể (Vinfinitive) nhé.

Việc chọn lựa dạng thức của động từ theo sau cụm bị động với giới từ “to” cũng là
những thử thách thương xuyên xuất hiện trong đề thi TOEIC nên các bạn cần đặc biết
lưu ý nhé.

Để giúp các bạn dễ dàng tránh được bẫy kiến thức này, cô sẽ mang đến cho các bạn
một số “cụm động từ bị động + to + Ving” thường gặp trong bài thi TOEIC nhé.

Cụm động từ Nghĩa

be accustomed to + V-ing/sth Quen làm gì/cái gì

be dedicated to + V-ing/sth Nhiệt tâm khi làm gì/cái gì

be used to + V-ing/sth Quen làm gì/với cái gì

be opposed to + V- ing/sth Phản đối làm gì/cái gì


be objected to + V-ing/sth

be devoted to + V-ing/sth Cống hiến cho việc gì

Practice 2

1. Helen is to her work.

A. dedicate B. dedicated C. dedicating D. dedicates

2. She is used to on the right – hand side in England.

A. drive B. driving C. drives D. drove

BẪY 5: CÂU CHỦ ĐỘNG - CÂU BỊ ĐỘNG

Thông thường, khi làm bài thi TOEIC, chúng mình thường cảm thấy hơi khó khăn một
chút trong việc phân biệt đâu là câu chủ động và đâu là câu bị động đúng không? Vậy
để giúp các bạn không còn dễ dàng bị “đánh lừa” nữa, cô tặng các bạn “bí kíp” cực kỳ
đơn giản để phân biệt hai loại câu này như sau:

Câu chủ động Sau ĐỘNG TỪ có tân ngữ

Câu bị động Sau ĐỘNG TỪ không có tân ngữ

Sau ĐỘNG TỪ có giới từ / to V/ trạng từ HOẶC không có gì


cả
Chúng ta xét ví dụ sau nhé:

Mr Jack is to developing Phân tích:


this company. - Câu này dùng ở thì hiện tại đơn
A. Devote -> loại C.
B. Devotes - Không có dạng “be + V/ Vs”
C. Devoting -> loại A, B
D. devoted -> Đáp án D

Practice 2

1 .Helen is to her work.

A. dedicate B. dedicated C. Dedicating D. dedicates

2.She is used to on the right – hand side in England.

A. drive B. driving C. drives D. drove

Chúng ta xét ví dụ sau:

Your research paper must to Mr. Lee “must + V nguyên thể” -> loại C, D
tonight.
Sau chỗ cần điền là giới từ “to” -> chọn
A. Send động từ dạng bị động

B. Be sent -> Đáp án B

C. To send

D. Sending
Note: Các bạn cần lưu ý rằng KHÔNG PHẢI tất cả các động từ đều có thể dùng ở câu bị
động. Trên thực tế, các nội động từ không bao giờ có tân ngữ theo sau. Do vậy, các nội
động từ sẽ luôn luôn xuất hiện ở thể chủ động

Các bạn hãy cùng cô nắm vững một số nội động từ các bạn cần lưu ý trong đề thi TOEIC:

Nội động từ Nghĩa

Arrive đến

belong to thuộc về

Happen xảy ra

Fall giảm

Drop Giảm sút

Appear Xuất hiện/ trông có vẻ

Decline Giảm

Exist Tồn tại

Last Kéo dài

Sound/ seem Có vẻ như/ dường như

Have Có

Take place diễn ra

Lack Thiếu cái gì


Practice 5

1. The report had to the chairman by the time the urgent meeting took place.

A.submitted B. been submitted C. be submitted D. been submitting

2. It’s vital that you should the expiration date on the products before buying
them.

A. check B. be checking C. be checked D. to check

DAY 9: CẤU TRÚC BA LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN

Câu điều kiện thường được dùng để chỉ mối quan hệ nhân quả “Nếu … thì …”, vì
vậy chúng thường được sử dụng khá phổ biến trong Tiếng Anh.

I. CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN

1. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1

Câu điều kiện loại 1 giả định một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
(loại điều kiện có thật ở hiện tại).

Cấu trúc Ví dụ

If S + V(hiện tại đơn), S +will+V(nguyên thể) If my brother studies hard,


he will pass the coming
exam.
Practice 1:

1. If my friends and I wake up early, we part in the yoga class at 6:00 AM.
A. Take B. would like C. will take D. took
2. Please call me immediately if my parents back.
A.came B. coming
C. will come D. come
2. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2

Câu điều kiện loại 2 giả định một điều kiện không có thật/ không thể xảy ra ở hiện tại
(loại điều kiện ngược với hiện tại).
Cấu Ví dụ
trúc
If S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên If I had much money, I would
thể)
travel around the world .
- Were: dùng cho tất cả các chủ ngữ

Practice 2:
1. If I were you, I married to the one I truly loved.
A. got B. get C. would got D. would get
2. If her daughter that beautiful doll house, she would be very happy now.
A. had had C. have
B. had D. had have
3. We abroad if I had enough money.
A. will study C. would study
B. studied D. study
4. If the Sun stopped shinning, we .
A. will break up B. broke up
C. would break up D. would have broken up
3. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3
Câu điều kiện loại 3 giả định một điều kiện không có thật/ không thể xảy ra ở Quá khứ
(Loại điều kiện ngược với quá khứ)
Cấu trúc Ví dụ
If S + V(quá khứ hoàn thành), S + would have +PII If my sister had prepared for
her exam, she would have
passed it.

Practice 3
1. Jenny wouldn’t have made the simple mistakes if she the sentence
carefully.
A. had read B. has read C. read D. have read
2. My boss would have been in Hanoi if they the flight last night.
A. hadn’t missed C. didn’t miss
B. hasn’t missed D. had missed
3. If I had known that your daughter were sleeping in the bedroom, I much
noise when I came in.
A. didn’t make C. wouldn’t have made
B. won’t make D. don’t make
4. We would have run the event successfully if the MC on time.
A. would come C. would came
B. had come D. will come
5. If the new product well, it wouldn’t have been on the market.

A. hadn’t been sold C. was not sold


B. hasn’t been sold D. wouldn’t have been

NOTE 1: Có nhiều bạn sau khi học thì có nói với cô rằng “Cô ơi, có những 3 mẫu
câu điều kiện, mà cấu trúc thì dài quá, khó học thuộc lắm ạ.” Nhưng thực chất nếu
chúng ta chú ý kỹ một chút, chúng ta có thể nhận ra 3 cấu trúc câu điều kiện liên quan rất
logic với nhau. Đó là “SỰ LÙI THÌ” trong các câu điều kiện.
Mệnh đề If Mệnh đề chính
Loại 1: Thì hiện tại đơn Loại 1: will + V nguyên thể
Loại 2: Thì quá khứ đơn Loại 2: would + V nguyên thể
Loại 3: Thì quá khứ hoàn thành Loại 3: would have + PII

- Để dễ dàng nhớ công thức hơn, hãy nhớ đến quy tắc LÙI THÌ này và các bạn chỉ cần
nhớ một cấu trúc câu điều kiện thôi thì hoàn toàn có thể nhớ được các cấu trúc câu điều
kiện còn lại rồi đúng không?

4. CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP (kết hợp loại 2 và 3)


Ngoài ba câu điều kiện cơ bản, chúng ta cần lưu ý đến một loại câu điều kiện khác cũng
thường xuyên xuất hiện trong đề thi TOEIC, đó là câu điều kiện hỗn hợp. Câu điều kiện
này được kết hợp giữa loại 2 và loại 3.

Câu điều kiện hỗn hợp này giả định một điều kiện trong quá khứ, nhưng kết quả lại ảnh
hưởng đến hiện tại.

Chúng ta xét ví dụ sau đây nhé:


Cấu trúc Ví
dụ
If +S + V(quá khứ hoàn thành), If she hadn’t stayed up late
S+would+Vbare yesterday, she wouldn’t
missed
the train now.

Practice 4
1. If he had completed his task earlier, we wouldn’t to spend much time on
it now.
A. have C. had
B. has D. have had
2. If she had met her supervisor at the conference yesterday, she wouldn’t
sad now.
A. have felt C. feel
B. been felt D. felt

II. BẨY VỀ ĐẢO NGỮ TRONG CÂU ĐIỀU KIỆN


Trong đề thi TOEIC, đề thi thường bẫy chúng ta vào đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 và
câu điều kiện loại 3. Bây giờ, chúng ta cùng tìm hiểu rõ hơn các bạn nhé.

1. ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1


Chúng ta cùng xét vị dụ dưới đây nhé.

Câu điều kiện loại 1 Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
If you should find the information of this Should you find the information of this
event, please tell me about it.
event, please tell me about it Should + S + V nguyên thể, main
clause ( mệnh đề chính)

Practice 5
1. you go to the market, please buy me some bread and butter.
A. Were C. was
B. Should D. had
2. She will find it easier to make a decision should she enough
information about this case.
A. gathered C. gather
B. gathers D. gathering

2. ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3


Chúng ta xét ví dụ sau nhé:

Câu điều kiện loại 3 Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
If she had had time yesterday Had she had time yesterday morning, she
afternoon, she would have visited would have visited me.
her grandmother. Had + S + PII, main clause (mệnh đề
chính)

Practice 6
1. Had I known you were in Saigon, I you yesterday morning.
A. Would visit C. will visit
B. Had visited D. would have visited
2. she not been abroad, she would have been to the Modern Art Gallery.
A. Had C. should
B. Were D. have

DAY 10: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ


Mệnh đề quan hệ là một chủ đề khó nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong bài thi
TOEIC. Nắm vững chủ điểm này đồng nghĩa với việc các bạn có thể tiếp cận dễ dàng
hơn với các câu hỏi dài và nhiều ý. Thông qua bài học hôm nay, các em sẽ có cái nhìn
tổng hợp nhất để nhận biết và sử dụng mệnh đề quan hệ một cách hữu ích nhất không chỉ
trong bài thi TOEIC mà còn trong giao tiếp hàng ngày nữa nhé.

Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) là mệnh đề phụ dùng để bổ nghĩa cho danh từ của
mệnh đề chính. Để nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính, chúng ta sử dụng:

- Đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose

- Trạng từ quan hệ: when, where, why

Vậy, khi nào và làm thế nào để sử dụng mệnh đề quan hệ? Hãy cùng cô tổng hợp lại các
đại từ và trạng từ quan hệ thông qua nội dung dưới đây nhé.
I. ĐẠI TỪ QUAN HỆ

Đại từ

quan hệ Thay cho Cách sử dụng Ví dụ

- N (person) + who + V - The man who loves me is

Danh từ chỉ handsome.

Who người - This is the girl who I met

- N (person) + who + S + V yesterday.

- N (thing) + which + V - The dress which is blue is

Which Danh từ chỉ - N (thing) + which + S + V Jen’s.

vật - The novel which you gave me


is great.

Danh từ chỉ N (person) + whom + S + V The man whom I love is pretty.

Whom người

Có thể thay who/ whom/ which

Danh từ chỉ - N (person, thing) + that + V - The man that (who) loves me
That
người, vật is handsome.
- N (person, thing) + that + S + - The dress that (which) I
V
showed you has been sold.
Sở hữu của N (person, thing) + whose + N I have a friend whose legs are
Whose
người, vật long.
Practice 1:
1. The Infinite convenience store, entered the market in Japan 5 years
ago, is already at the top ten best-selling brand.
A. who B. which C. that D. whose
2. In the factory, there is a competition find the best
worker in manufacturing engines.
A. which B. what C. whom D. who
3. New staff want to receive bonus have to fill in the proposal form
before December 20th.
A. who B. whom C. whose D. which
4. Mr Gill and Ms Anne were two of the interns submitted the
internship reports.
A. whom B. what C. whose D. who
5. The manufacturer got the first prize in last year’s competition
received a scholarship from his enterprise.
A. who B. which C. whom D. whose
Note: Các trường hợp sử dụng “that” trong mệnh đề quan hệ
Có thể thay “That” Khi nào bắt buộc dùng Khi nào không được dùng
cho Tồn tại 2 chủ ngữ cả người cả vật Đứng trước, sau giới từ
who/whom/whic E.g. The man and his dog that E.g: about that, that about
walked in the park are friendly.
h khi: danh từ Đứng trước danh từ là Đứng sau dấu phẩy
đứng trước đi với all/every/any/each/the only/ the E.g: onions, that
“the” Very
Đứng sau tên riêng
E.g: Mr Brown, that

II. TRẠNG TỪ QUAN HỆ


Trạng từ Chức năng Cách sử dụng Ví dụ
quan hệ
When = Đại diện cho N (time) + when + S + V Do you remember the day when
In/on cụm thời gian we first met?
which
Where = Đại diện cho N (place) + where + S + The airport is the place where
V
in/at nơi chốn we first met.
which
Why = for Đại diện cho N (reason) + why + S + V The reason why we became
friends
which lí do
is really funny.

Practice 2:
1. The weekend fair will reduce the amount of old stuff and make room for the
latest product ranges will arrive soon.
A. what B. when C. that D. where
2. Dr. Merry is holding a 2-hour seminar during she will share her point of
view on changes in cultural identity.
A. what B. when C. where D. which
3. The areas the youth build relationships expand to the virtual world.
A.when B. where C. why D. which
4. The recommendation will be presented in the next meeting it will
need a two-thirds vote to be approved.
A. where B. which C. when D. who
5. The manager will arrive on Tuesday we have to submit our financial reports.
A.which B. where C. when D. that

DAY 11: BẪY MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Những kiến thức cơ bản về mệnh đề quan hệ trong bài học hôm quá nhìn chung cũng
không quá nhiều và cũng không quá khó đối với chúng mình đúng không? Tuy nhiên,
các câu hỏi vềmệnh đề quan hệ trong đề thi TOEIC lại không hề đơn giản. Vậy trong
bài học hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu kỹ hơn về các dạng câu hỏi trong bài
thi để tìm hiểu xem các thử thách về mệnh đề quan hệ sẽ được đưa ra như thế nào nhé

BẪY 1. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN


Rút gọn mệnh đề quan hệ tức là lược bỏ các đại từ quan hệ và biến đổi dạng thức của
động từ. Trong bài đọc điền từ thường xuất hiện dạng câu này, vì các đại từ quan hệ
bị ẩn đi nên các bạn khó nhận dạng ra đây là câu hỏi sử dụng cấu trúc gì, gây khó khăn
cho việc tìm dạng từ cần điền.

Vậy khi nghi ngờ câu hỏi sử dụng mệnh đề quan hệ, ta làm theo các bước:
B1: Xác định câu có sử dụng mệnh đề quan hệ hay không
Để nhận biết dạng này, ta xét câu: khi trong câu đã đủ mệnh đề SVO và đáp án là
các dạng thức của động từ → hãy nghĩ đến mệnh đề quan hệ rút gọn.
B2: Xác định dạng động từ

Các dạng rút gọn Dạng động từ Dấu hiệu sử dụng


Dùng cụm động từ nguyên To V the only, the first, the second, …
thể
To be PII
Dùng cụm phân từ hai PII Đằng sau không có tân ngữ
Dùng cụm hiện tại phân từ Ving Đằng sau có tân ngữ

Xét ví dụ sau:
Ví dụ Phân tích

The company provided a range of Vế đầu có đủ SVO, đáp án là các dạng của
products to meet the clients’s demand động từ “design” → dạng mệnh đề rút gọn →
for the holiday season. loại A
a. design - không có dấu hiệu “the first, only,..” → loại
B
b. to design
- Đằng sau chỗ trống là “to meet” – không
c. designing
phải O → Chọn D.
d. designed
Practice 1
1. Some experts are reviewing the solutions to regulations against monopolies in the
economy.
A. relates B. related
C. relate D. relating
2. Attendance is compulsory for the company’s event at the end of the month in
the main hall.
A. which schedule B. which scheduled C. will schedule D. scheduled
BẪY 2. PHÂN BIỆT “WHAT/ WHICH”

Mặc dù “what” không phải là đại từ quan hệ, nhưng khi nhìn thấy nó trong số các
đáp án, nhiều bạn sẽ phân vân về câu hỏi này.

Cách để tránh khỏi bẫy này là xét từ đứng trước chỗ trống:

- “Which” bổ nghĩa cho danh từ đằng trước → N (thing) + which

- “What” không đứng sau danh từ. “what” đứng sau động từ→N+What

- Ví dụ sau sẽ cụ thể hóa cách dùng của đại từ “what”


Ví dụ Phân tích
……….. occurred at the shop is all Phía trước không có danh từ → loại B,
recorded for the damage prevention C, D
purpose.
> Đáp án: A
A.what
B.Who
C.Which
D.whom
Practice 2
1. happened tonight was that there was an accident.
A. which B. what C. who D. whom
2. The decision the company made will cause a lot of problems.
A. who B. whose C. which D. whom

BẪY 3. PHÂN BIỆT “MANY OF THEM/ WHICH/ WHOM”


“Many of whom/ Many of which” là dạng bẫy mà đề thi đưa ra để phức tạp hóa
mệnh đề quan hệ. Với các đáp án là them và các đại từ quan hệ, nếu các bạn mới
tiếp xúc với bài thi lần đầu thì hẳn sẽ hơi lúng túng với câu hỏi này.
Tuy nhiên, thường ở trước các chỗ trống luôn là những dấu hiệu như “many of…”,
“most of….”, “all of…”, “half of…”, “one of…” → các bạn có thể nhận dạng dễ
dàng hơn. Bước xác định nên điền “them”, “whom” hay “which” là bước cuối cùng các
bạn cần phải thực hiện.

Sử dụng khi Ví dụ
Many of them Đằng trước là dấu “chấm” I love my students. Many of them
have great attitudes
toward learning.
Many of - Đằng trước là dấu “phẩy” I love my students, many of whom
whom - Bổ nghĩa cho danh từ chỉ người have great attitudes toward
learning.
Many of - Đằng trước là dấu “phẩy” I love my books, many of which
are
Which - Bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật
worth reading.

Các bạn hãy cùng cô phân tích ví dụ sau để xem dạng bẫy này sẽ gặp trong đề thi
như thế nào nhé.
Ví dụ Phân tích
JEC Group sold out their limited - “that” không đứng sau giới từ → loaị D
cosmetic products, most of were - Trước “most of” là dấu “phẩy” → loại B
consumed by - “products” chỉ vật → loại A
foreign guest, especially Chinese. Đáp án: C
a. whom
b. them
c. which
d. that

Practice 3
1. The African nations signed the agreements, most of help governments
solve the diseases problems.
A.who B. whose
C. which D. whom
2. We provide the best services to our customers, most of give
positive feedback.
A.who B. whom
C. which D. that

DAY 12: ĐẠI TỪ

Trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung và kì thi TOEIC nói riêng, đại từ (pronoun) thuộc
phần kiến thức cơ bản nhất nhưng lại đóng vai trò vô cùng quan trọng. Sự xuất hiện
của đại từ như một vị cứu tính giúp danh từ không bị lặp nhiều lần trong câu văn/ đoạn
văn. Tuy nhiên, sự xuất hiện này lại gây ít nhiều khó khăn cho các bạn nếu không biết
cách sử dụng chúng.

Hôm nay, chúng ta cùng đi khám phá các loại đại từ cũng như cách sử dụng chúng trong
câusẽ như thế nào nhé!

1. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, ĐẠI TỪ SỞ HỮU, ĐẠI TỪ PHẢN THÂN

Để có cái nhìn tổng quan nhất về 3 đại từ này, các bạn hãy quan sát bảng dưới đây:

Đại từ nhân xưng


Chủ ngữ Tân ngữ Đại từ sở hữu Đại từ phản thân
Số ít I Me Mine Myself
You You Yours Yourself
He Him His Himself
Sh He Her Hersel
e It r It s Its f Itself
Số nhiều We Us Ours Ourselves
You You Yours Yourselves
They Them Theirs Themselves

Sau khi đã liệt kê hết các đại từ thuộc 3 loại đại từ qua bảng trên, chúng mình sẽ tìm
hiểu chức năng và vị trí của chúng trong câu để có thể giải quyết các câu hỏi dạng này
trong đề thi.
Chức năng Vị Ví dụ
trí
Đại từ nhân Chủ ngữ, tân ngữ - Pronoun (Subject) + V - He slept.
xưng
- V + Pronoun (Object) - I love him.
- I could
- Prep + Pronoun
graduate thanks
to her.
Đại từ sở Thay cho cụm “tính từ S + BE + adj + N. S + Those are her toys
be +
hữu sở hữu + danh từ” and these are mine.
pronoun (= adj + N)
Đại từ phản - Tân ngữ (khi chủ -S+V+ - She loves herself.
thân ngữ và tân ngữ là pronoun
- He sometimes
một đối tượng) (Object)
talks to himself.
- Nhấn mạnh danh từ/
- He raised his
- S + V + O + pronoun
đại từ
brother himself.

Practice 1: Chọn đáp án đúng

1. took a month to find another suitable candidate to replace Ms. Phil.

A. them B. our C. it D. his

2. The plan which was appreciated by the director was not William’s but it was

A. me B. my C. mine D. I

3. The residents demonstrated that they reserve the right to hold the local festival on
own.

A. their B. theirs C. they D. them

4. After 2 years working here, I find gain vast experience.

A. I B. myself C. my D. mine

5. The company is holding a training camp for all the staff, so please fill in and submit

application if you want to attend.

A. you B. yourself C. yours D. your

ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH

Đại từ bất định không dùng để chỉ đích danh người hay vật. Các câu hỏi có chứa đại
từ bất định thường được hỏi dưới dạng:

- chọn đại từ bất định

- chọn danh từ đứng sau đại từ bất định

- chọn động từ đứng sau (ở thì hiện tại)

Để có thể ứng biến với bất kì dạng câu hỏi nào liên quan tới đại từ bất định, cô sẽ
cung cấp cho các bạn các đại từ thường gặp nhất trong kì thi và cách chia danh từ,
động từ đi kèm:
Đại từ + danh từ + động từ Ví dụ

(nếu có)
- Something V (singular) Someone stole my ring!

- Someone

- Somebody
- Anything V (singular) Does anybody have questions?
- Anyone

- Anybody
- Everything V (singular) Everything will be alright,
isn’t it?
- Everyone

- Everybody
- Nothing V (singular) Nobody trusts me except for
her.
- No one

- Nobody
- Either A or B V (B) Either Mary or her friends
A nor know the truth.
- Neither V (B)
BA Both my sister and I have
- Both V (plural)
and B blond

hair.
Each Số ít V (singular) Each candidate has to answer a
number of questions from the
interviewer.
All N (uncountable) V (singular) All money has been invested
N (singular) V in this project.
N (plural) (singular) All problems have been
V (plural) solved.

Ngoài ra, các bạn cần phân biệt những cụm sau bởi chúng sẽ thường xuyên xuất hiện
trong bài thi:
Phân biệt Ví dụ
Another + N (singular) 1 cái khác (trong nhiều cái) I’m bored with this major. I

want to learn another one.


The other + N (singular) Cái còn lại trong 2 cái Where are the other sweets?
Other + N (plural) Những cái khác (trong 1 Other scholarships is more
nhóm)
difficult to take than this one.
Others = Other + N (plural) Some people want to reform
the education. Others argue.
The others Những cái khác (không trong Some boys are here. Where are

hạn định) the others?

Practice 2:

1. I highly recommend your products to


A.other B. another C. others D. the other

2. If you don’t pay the loan in time, you will get a bad credit history, which makes
it difficult for you to borrow loan next time.
A. another B. other C. others D. the others

3. Although the most valuable scholarship has belonged to Victoria, are


still available.
A. other B. others C. the other D. another

4. Comparing 2 projects, this one is worth investing in rather than

A.other B. other C. another D. the other

5. Through social network, users have new ways to connect to

A.the other B. the others C. other D. one another

ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH

Có 4 đại từ chỉ định trong tiếng Anh: “this, that, these, those”, trong đó 2 đại từ sẽ xuất
hiện trong đề thi TOEIC như một dạng bẫy, đó là: “that” và “those”.

“That” và “Those”, với chức năng của một đại từ là đảm bảo cho danh từ đứng trước
không bị lặp lại, thường xuất hiện trong câu ở dạng “that of” hoặc “those of”.

Hãy cùng tìm hiểu thêm về dạng đề xuất hiện 2 đại từ này thông qua ví dụ sau nhé:

Ví dụ 1 Phân tích:

The spreading of disease in - Bản chất câu: The expansion of disease in


Columbia is higher than in Brazil. Columbia is higher than the expansion of
A. this disease
in Brazil. → thay cụm danh từ ở vế sau để
tránh

B. That lặp từ

C. these - “The expansion”: danh từ không đếm được →


B
D. those
Ví dụ 2 Phân tích:

It is suggested that soldiers, especially - Bản chất câu: It suggest that soldiers,
especially soldiers who are from rural areas →
who are from rural
thay danh từ ở vế sau để tránh lặp từ
areas, could be given an
- “Soldiers”: danh từ số nhiều → D
allowance.
A. this

B. that

C. these

D. those

Practice 3:

1. The interest rate of JDC is much higher than of SDF.

A.this B. that C. these D. those

2. Only with VVIP ticket have the opportunity to be invited to the stage.
A.this B. that C. these D. those

3. It is proved that children in families which adopt pets are friendlier and smarter than

who do not.

A.this B. anyone C. that D. those

4. Your interests dominate the public.

A.them of B. this of C. that of D. those of

5. The birth rate of Cambodia is lower than of Portugal.

A.that B. these C. those D. this

DAY 13: DANH TỪ

Phần từ vựng cũng là một điểm ngữ pháp quan trọng để các em có thể chuẩn bị tốt
những kiến thức ngữ pháp cần thiết để chiến đấu trong kì thi TOEIC các em nhé.

Phần từ vựng đầu tiên chúng ta cần chinh phục chính là Danh từ. Có một điểm đặc biệt
về Danh từ là thông thường nó không bao giờ chịu đứng một mình mà thường đi kèm
với các dạng từ khác. Do vậy, vị trí của Danh từ cũng khá đa dạng.

VỊ TRÍ 1: GIỚI TỪ + DANH TỪ (PREPOSITION + NOUN)

Chúng ta cùng xem ví dụ sau nhé:


Ví dụ Phân tích

Interviewees normally have a fear of Có giới từ “of” -> điền một danh từ
hoặc một động từ dạng – ing.
.
➔ chọn đáp án A: rejection
A. rejection B. rejected

C. to rejecting D. to reject

Practice 1:

1. All canned foods on in the shop are on sale.

A. example C. display

B. measure D. assembly

2. Admission to the concert hall is free for and their family members.

A. employ C. employing

B. employees D. employs
VỊ TRÍ 2: TÍNH TỪ SỞ HỮU + DANH TỪ

Chúng ta xét ví dụ sau nhé:


Ví dụ Phân tích

All business partners who decide to Trước chỗ trống là “their” -> chố trống
reschedule their with Mr. cần điền một danh từ
John should contact his secretary 3 days ➔ Chọn đáp án B: appointments
in advance.
A. appoint B. appointments

C. to appoint D: appointed

Practice 2:

1. He has worked under my as an intern for the past six months.

A. supervise B. supervises

B. supervised D. supervision

2. Though Mr. Alex is qualified in many fields, IT is one of his .

A. specials C. specializes

B. specialties D. specialists

VỊ TRÍ 3: TÍNH TỪ + DANH TỪ

Chúng ta xét ví dụ sau nhé:


Traveling to the USA for the sale Phân tích:
meeting was a preferable to holding
- “preferable” - tính từ -> cần một danh
a conference.
từ để điền vào chỗ trống
A. alternative B. alternatively
-> Chọn đáp án A: alternative
C. alter D. alternated

Practice 3

1. Things may get better when you approach the problem from a different .

A. Shape C. forms

B. Perspective D. attitudes

2. It is clear that there has been enormous in the supply of goods and
services over the past 6 months.
A. Growth B. Grow C. grown D. growing

VỊ TRÍ 4: DANH TỪ + DANH TỪ

Chúng ta xét ví dụ sau nhé:

Basic computer skills and managerial Phân tích:


experiences in sales are
Cần một cụm danh từ mang nghĩa “
required for the open position.
doanh số bán lẻ” -> retail sales (doanh
A. retailing B. retail
số bán lẻ)
C. retailer D. retailed ➔ Chọn đáp án B: retail
1. Many people are interested in physical when choosing a life partner.

A. Attract B. Attractiveness C. Attractive D. Attractively


2.Organization Division have yet to sign an agreement about this new project.

A. manage B. managing

C. managers D. managed

VỊ TRÍ 5: A/ AN/ THE + DANH TỪ


Chúng ta xét ví dụ sau nhé:
After the of a new skyscraper in Phân tích:
this area, we will be able to accommodate
-Trước chỗ trống có mao từ “the” -> cần
conferences and meetings.
một danh từ điền vào chố trống
A. constructing B. construct
➔ Chọn đáp án D: construction
C. constructs D. construction
Practice 5:

1. If there is any problem with the machines, we will call the .

A. operate C. operating

B. operated D. operator

Note: Trong nhiều trường hợp, các em gặp phải khó khăn trong việc xác định danh
từ trong một câu vì không biết nghĩa của từ hoặc không xác định được vị trí của từ
đó trong câu. Vậy cô sẽ cung cấp cho các em một gợi ý hay về cách xác định
danh từ nhé. Đó là chúng ta dựa vào hậu tố phổ biến của danh từ.
Một số hậu tố phổ biến của danh từ:

Danh từ chỉ người Nghĩa Danh từ chỉ vật Nghĩa


Driver Người lái xe Achievement Thành tựu, thành tích
Musician Nhạc sĩ Question Câu hỏi
Doctor Bác sĩ Difficulty Sự khó khăn
Accountant Kế toán viên attendance Sự có mặt
Dentist Nha sĩ Patience Sự kiên nhẫn
Liar Kẻ nói dỗi Selfishness Sự ích kỉ
Policeman Cảnh sát Luggage Hành lí
Approval Sự cho thông qua/ tán

thành
Representative Người đại diện
Constancy sự kiên định
Privacy sự riêng tư
freedom sự tư do

friendship Tình bạn

Note: Thông thường đuôi “al” và “ive” là hai đuôi của tính từ. Tuy nhiên, chúng ta thấy
hai đuôi từ này cũng thuộc đuôi danh từ. Vậy trong bài thi TOEIC, các em cần lưu ý đến
điểm này để tránh bị nhầm lần nhé! Dưới đây là một số danh từ kết thúc bẳng đuôi
“al” và “ive” mà các em cần nhớ nhé.
-ive ending Meaning
Initiative Sáng kiến
Alternative Phương án thay thế
Objective Mục tiêu
Perspective Viễn cảnh
Relative Họ hàng
Representative Người đại diện

-al ending Meaning


Approval Sự chấp thuận
Arrival Sự đến/có mặt
Capital Vốn
Chemical Chất hóa học
Denial Sự phủ nhận
Refusal Sự từ chối
Professional Chuyên gia
Potential Tiềm năng

DAY 14: DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC


Tiếp tục bài học về Danh từ, trong hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu
chi tiết hơn về cách phân loại danh từ. Việc nắm vững kiến thức về phân loại danh
từ sẽ giúp các em rất nhiều trong việc làm đề và tránh các bẫy trong đề thi TOEIC.
I. DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC

Danh từ đếm được (Countable


noun)

Danh từ số ít Danh từ số nhiều

Mạo từ + N a/an/the The


( Article +Noun)
Từ hạn định + N Each Both
(Determiners + Every A few/ few
Noun) Another Many
Several
All
Some/ Any
Plenty of
Lots of/ A lot of
Đại từ bất định Another Other
The other The other

Chúng ta xét ví dụ sau:


Ví dụ 1: Phân tích
examinee was given 5 “examinee” – danh từ đếm được số ít
minutes to prepare for the test. → chọn đáp án A
A. Each
B. Some
C. Many
D. Much
Ví dụ 2 Phân tích
candidates showed their “candidates” – danh từ đếm được số
potentials for this position in the nhiều → chọn đáp án D
interview.
A. A
B. Plenty of
C. Much
D.Both

Practice 1:

1. Both applicants interested in the school vacancy.


A. are B. was C. has been D. is 4. Did your
mother take many during her holiday in Dubai?

A. photos B. photo C. photographers D. photograph

II. DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC


Danh từ không đếm được (Uncountable noun)

Mạo từ +N The

Article + N

Từ hạn định + N A little / little

(Determiners + Noun) Much

A great deal of

All

Some / any

Plenty of

Lots of / a lot of

Chúng ta xét ví dụ sau:

Ví Phân
dụ tich
effort was made by the “effort” – danh từ không đếm được
academic team to complete the
→ chọn đáp án D
new project.
A. Many

B. Few

C. A few
D. A great deal of

Note: Một số danh từ không đếm được thường xuất hiện trong đề thi TOEIC
Baggage = luggage Hành lý Clothing Quần áo
Equipment Thiết bị Advertising Quảng cáo
Knowledge Kiến thức Attendance Sự có mặt
Advice Lời khuyên Traffic Giao thông
Merchandise Hàng hóa News Tin tức
Information Thông tin Progress Sự tiến bộ
Evidence Bằng chứng Economics Kinh tế học
Experience Kinh nghiệm Management Sự quản lý

Practice 2:

1. There traffic on the street now, which makes me late for work.

A.are too many B. is too much C. are too a lot D. are too little

2. They spend time last night cramming for a History test.

A.many B. some C. much D. a few

3. words in English have interesting origins.

A.Little B. Many C. A large number D. Much

4. There was discussion about why the concert of this famous


singer had been suddenly canceled.
A. many B. much C. few D. a few

5. Ms. Alex has very knowledge in the field of economy.

A.some B. many C. a D. little

DAY 15: CÁC COLLOCATION DANH TỪ THƯỜNG GẶP

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một điểm quan trọng về danh từ đó là
các Collocation của danh từ mà chúng ta thường gặp trong các đề thi TOEIC nhé.

Các collocation là những từ thường đi cùng nhau, do vậy khi nhớ được các collocation
này, các bạn sẽ có thể lựa chọn được đáp án trong các đề thi TOEIC một cách nhanh
chóng và dễ dàng hơn.
NOUN + NOUN COLLOCATIONS

Advertising campaign quảng cáo chiến dịch


account tài khoản ngân hàng
balance số dư ngân hàng
Bank
charge phí ngân hàng
statement sao kê ngân hàng
awareness nhận thức thương hiệu
Brand
loyalty trung thành thương hiệu
opportunity cơ hội kinh doanh
Business partner đối tác kinh doanh
plan kế hoạch kinh doanh
trip chuyến đi công tác
Chain store chuỗi cửa hàng
Company policy chính sách công ty
Consumer confidence niềm tin người tiêu dùng
Cost estimate bảng dự tính chi phí
Credit crunch sự thu hẹp tín dụng
history lịch sử tín dụng
satisfaction sự hài lòng của khách hàng
Customer
service dịch vụ khách hàng
Human resources nguồn nhân lực
Interest rate lãi suất
Job satisfaction thoả mãn công việc
forces tác nhân thị trường
Market leader người lãnh đạo thị trường
share thị phần
goods hàng hoá hữu hình
Material possessions sở hữu vật chất
rewards thù lao vật chất
wealth sự giàu có về vật chất
Product range loại, phạm vi hàng hoá
Profit margin lợi nhuận ròng
Quality control kiểm soát chất lượng
figures doanh số bán hàng
Sales
representative đại diện bán hàng
audience khán giả mục tiêu
Target
market thị trường mục tiêu
course khóa huấn luyện
Training session buổi/phiên huấn luyện
Shipping charges chi phí vận chuyển
Bus / Train/ air fare giá vé xe buýt/ tàu / máy bay
Staff productivity năng suất nhân viên

Chúng ta cùng xét ví dụ sau nhé:


The clerks are encouraged to take part Phân tích:
in training - to help them understand “training sessions”: Buổi huấn luyện
new ➔ Đáp án B
ideas of banking in the world.
A. materials
B. sessions
C. experiences
D. positions

Practice: Chọn đáp án đúng.


1. “Buổi huấn luyện”
A. training course B. Training session
2. “Sự hài lòng khách hàng”
A. customer satisfaction B. customer service
3. “Sự giàu có vật chất”
A. material wealth B. material rewards
4. “doanh số bán hàng”
A. sales figures B. sales representative
DAY 16: BẪY DANH TỪ TRONG MỆNH ĐỀ TOEIC

BẪY 1: DANH TỪ SỐ ÍT – DANH TỪ SỐ NHIỀU


Các em nhiều khi tập trung chú ý đến phần đuôi để tìm danh từ mà quên đi việc chúng
ta cần chú ý tiếp theo là xác định cần dùng danh từ số ít hay số nhiều nữa.

Do vậy, khi làm đề các em cần nhớ xác định cần danh từ số ít hay số nhiều để tránh bị
mắc bẫy của đề thi các em nhé.

Một điểm cần hết sức chú ý, danh từ số ít không đứng một mình mà không có những từ
sau đi kèm nhé:

- a / an / the

- each / every / another + N số it

- my / his / their….

Ví dụ Phân tích:
The company is offering free tickets to Trong câu này chúng ta cần một danh từ
new plays to demonstrate our đứng sau tính từ “valued”, vì thế nên cần
appreciation to valued loại đáp án C – tính từ, và D - Động từ
A. Customer
Đáp án A – customer là danh từ số ít,
B. Customers
cần có mạo từ a/an/the, tính từ sở hữu,
C. Customary
D. Customized
… đứng trước
➔ Chọn đáp án B
BẪY 2: DANH TỪ CHỈ NGƯỜI VÀ DANH TỪ CHỈ VẬT
Đề thi sẽ “gài bẫy” chúng ta theo cách đưa ra hai danh từ ( danh từ chỉ người và danh
từ chỉ vật) nhằm mục đích gây nhiễu, làm các em phân vân không biết nên chọn
đáp án nào. Các em đừng lo nhé vì chúng ta có thể tìm những gợi ý có trong đề bài
nhé.

Chúng ta cùng xét ví dụ sau để hiểu rõ hơn nhé:


The largest in venture capital Phân tích:
in Europe is Stephen Hawking. - cần một danh từ -> loại đáp án A và
A. invests C “ Stephen Hawking” chỉ tên người ->
B. investor loại đáp án D. investment (sự đầu tư – chỉ
C. investing vật)
D. investment -> Chọn đáp án B.

BẪY 3: DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC


Để tránh được bẫy này, các em cần nhớ một điểm vô cùng quan trọng về danh từ
không đếm được.

Danh từ không đếm được có thể đứng một mình ( không cần đến các mạo từ,
lượng từ)
When you need technical ................ or Phân tích:
have any questions about the product, - Sau tính từ ‘technical’ cần một danh
từ
you should contact us by phone.
➔ loại A, B
A. supported
- Không có mạo từ, lượng từ... trước ô
B. supporting
trống -> Loại C
C. supporter
➔ đáp án D
D. support

BẪY 4: DANH TỪ CÓ ĐUÔI DỄ NHẦM LẪN VỚI TÍNH TỪ


Đây là một bẫy thường gặp trong các đề thì TOEIC. Các em cần cực kì lưu ý ở bẫy
này nhé vì nó sẽ giúp các em có thể nâng mức điểm của mình lên cao hơn.

Các em cùng xét ví dụ sau nhé:

Unfortunately, the arrangements did Phân tích:


not meet with the manager's - Sau sở hữu cách điền một danh từ
A. approving - “approval” : “sự chấp thuận”
B. approved Chọn đáp án C
C. approval (đọc lại Day 23 để nhớ thêm phần này nhé)
D. approves

BẪY 5: DANH TỪ + GIỚI TỪ HOẶC GIỚI TỪ + DANH TỪ


Các em cùng xét ví dụ sau nhé:
Wide into many new areas Phân tích:
of research is impossible.
- Cần điền một danh từ
A. expansion C. creation
- ‘creation of – sự tạo ra cái gì’
B. process D. action
- “process of ..... ”: quy trình của cái gì

- “sb’s action – hành động của ai”


➔ Đáp án A (expansion into somewhere:
mở rộng ra nơi nào đó”

BẪY 6: TÍNH TỪ + DANH TỪ


Đây chính là vị trí của danh từ trong một câu. Danh từ đứng sau tình từ bổ nghĩa cho
danh từ đó.

Chúng ta xét ví dụ sau:


There’s another piece of evidence that there Phân tích:
has been enormous in the supply
- Cần một danh từ sau tính từ
of customized services to customers.
“enormous”
A.growth
-> Chọn đáp án A. Growth ( sự phát triển)
B.grows
C.growns
D.grower
DAY 17: TÍNH TỪ

I. VỊ TRÍ TÍNH TỪ
VỊ TRÍ 1: TÍNH TỪ + DANH TỪ
Vị trí đầu tiên của tính từ là kiến thức chúng ta đã tìm hiểu khi học về Danh từ. Chắc các
bạn chưa quên đúng không? Đây cũng là một trong những vị trí phổ biến nhất của tính từ.
Vai trò của tính từ khi đứng trước danh từ là để bổ nghĩa cho danh từ đó, giúp cho danh
từ đó thêm phần “màu sắc”hơn.

Các bạn cùng luyện tập ví dụ sau đây:


My boyfriend should be a Phân tích:
person. - Cần một tính từ đứng trước và bổ
A. friend sung ý nghĩa cho danh từ “person”
B. friendly -> Chọn đáp án B
C. friendliness Mở rộng:
D. unfriend Friendly (adj): thân thiện

VỊ TRÍ 2: ĐỘNG TỪ TO BE + DANH TỪ


Chúng ta xét ví dụ sau nhé

The manager is for managing Phân tích:


the operation of the project. - Cần một tính từ sau “is”
A. Respond -> Chọn đáp án C
B. Responsibility Mở rộng:
C. Responsible be responsible for sth: chịu trách
D. Responding nhiệm về điều gì.
NOTE: Ngoài động từ tobe, tính từ còn có thể đứng sau các động từ nối “linking words”.
Cô tặng các em một số các linking words.
Linking
words
Get Trở nên
Become Trở nên
Remain Còn lại
Seem Dường như
+ Tính từ
Look Trông có vẻ
Sound Có vẻ như
Stay Vẫn, duy trì
Taste Nếm, có vị
Smell Có mùi

Chúng ta xét ví dụ sau:

They feel about the Phân tích:


coming test. - “feel + adj”
A. Nerve -> Đáp án B
B. Nervous
C. Nerves
D. Nervelessly

VỊ TRÍ 3: ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH + TÍNH TỪ


Đại từ bất định là chủ điểm kiến thức đã được cô đề cập đến ở bài 10 rồi. Nhắc lại một chút,
đại từ bất định không dùng để chỉ đích danh người hay vật. Một số đại từ bất định mà chúng
ta thường xuyên bắt gặp trong đề thi TOEIC là: something, nothing, anything,
someone, anyone, no one, …

Chúng ta cùng xét ví dụ sau nhé:

He should develop something for Phân tích:


the product. - Cần tính từ sau “something”
A. Special Chọn đáp án A.
B. Specially
C. Speciality
D. Specialize

VỊ TRÍ 4: TRẠNG TỪ + TÍNH TỪ


Chúng ta cùng xét ví dụ sau nhé:

Recently, the retail market is Phân tích:


competitive. - “adv + adj” -> chọn đáp án C
A. High
B. Height
C. Highly
D. Higher

Practice 1:
1.She is . If she says she will do something, she will do it.
A. reliability C. reliably
B. reliable D. unreliable
2. There is nothing during the concert.
A. interest C. interestingly
B. interesting D. be interested
3. It seems for our guests to find their seats.
A. easy C. easily
B. easiest D. easiness
4. “Stay hungry, stay ” said Steve Jobs.
A. foolishness C. foolish
B. foolishly D. fool
5. This contract is unacceptable to our company
A. complete C. completely
B. more complete D. completeness

ĐUÔI TÍNH TỪ THÔNG DỤNG


Nắm được vị trí của tính từ trong câu mới chỉ giúp các em đi được ½ chặng đường tìm
ra đáp án thôi. Để tìm ra được đáp án một cách dễ dàng hơn trong các câu hỏi liên quan
đến chủ điểm này các em cần nhận biết được các đuôi tính từ thông dụng.

Dưới đây là bảng đuôi tính từ hay xuất hiện trong đề thi TOEIC

-ive Positive action Hành động tích cực


-ible Eligible participants ứng viên đủ tiêu chuẩn
-ic Economic growth Sự phát triển kinh tế
-ish Selfish girl Cô gái ích kỷ
-ial Special project Dự án đặc biệt
-less Endless love Tình yêu vô hạn
-ful Wonderful time Khoảng thời gian tuyệt vời
-ent Excellent candidate Ứng cử viên xuất sắc
-ous Delicious meal Bữa ăn ngon
-ory Compulsory education Giáo dục bắt buộc
-ing Boring film Bộ phim buồn tẻ

Practice 2:
1.My teacher wants to see our improvement day by day.
A. Continue C. continuing
B. Continued D. continuous
2.Good pronunciation is to learning English.
A. Benefit C. benefits
B. Benefiting D. beneficial
3.Listening to music is her favorite hobby.
A. Classical C. class
B. Classes D. classic
4. They usually build zones in the outskirts of the city.
A. Industry B. industrial
B. Industries D. industrialize
5. A relationship between a man and a woman is necessary.
A. Respect C. respectful
B. Respecting D. respected
DAY 18: CÁC COLLOCATIONS CỦA TÍNH TỪ THƯỜNG GẶP

Một trong số những vị trí phổ biến nhất của tính từ là tính từ đứng trước danh từ.

Dưới đây là một số cụm cố định (collocation) của tính từ đi với danh từ thường xuyên
xuất hiện trong bài thi TOEIC:
Ad N Nghĩa
j
insurance bảo hiểm thường niên
leave nghỉ phép thường niên
annual
return thống kê thường niên
(thường niên)
turnover doanh thu thường niên
culture văn hoá doanh nghiệp
identity nhận diện doanh nghiệp
corporate image hình ảnh doanh nghiệp

(thuộc doanh nghiệp) strategy chiến lược doanh nghiệp


structure cấu trúc doanh nghiệp
considerable effort nỗ lực đáng kể
increase/decrease tăng/giảm đáng kể
(đáng kể)
account tài khoản chi tiết
analysis sự phân tích chi tiết
detailed investigation sự điều tra chi tiết
(chi tiết) study bản nghiên cứu chi tiết
information thông tin chi tiết
product sản phẩm có lỗi
defective goods hàng hóa có lỗi

(có lỗi)

merchandise hàng hóa có lỗi


direct intervention can thiệp trực tiếp
involvement liên quan trực tiếp
(trực tiếp)
care sự quan tâm thích đáng
consideration sự xem xét thích hợp
notice thông báo kịp thời
respect (trong with all due respect – dựa
due trên sự tôn trọng), dùng khi phản đối

(xứng đáng, thích đáng, một ai đó.

kịp thời) Example: With all due respect, Sir, I

cannot agree with your last statement.


crisis khủng hoảng kinh tế
downturn suy sụp kinh tế
growth tăng trưởng kinh tế
economic policy chính sách kinh tế

(thuộc về kinh tế) reform đổi mới kinh tế


slowdown giảm tốc độ kinh tế
deterrent sự cản trở hiệu quả
means phương pháp hiệu quả
effective
protection sự bảo vệ hiệu quả
(hiệu quả) treatment điều trị hiệu quả
emergency meeting cuộc họp khẩn cấp
service dịch vụ khẩn cấp
(khẩn cấp)
firm belief sự tin tưởng chắc chắn
conviction lời kết tội, kết án chắc chắn
(chắc chắn)
conclusion kết luận chung
General consensus đồng thuận chung
(nói principle nguyên lý chung
chung) rule quy tắc chung
awareness sự nhận thức đang tăng
concern mối quan ngại đang gia tăng
tension căng thẳng đang gia tăng
unrest sự náo loạn đang gia tăng
cost chi phí cao
expectation kỳ vọng cao
hope hy vọng cao
quality chất lượng cao
speed tốc độ cao
standard tiêu chuẩn cao
element
yếu tố chủ chốt
factor
feature đặc điểm chủ chốt
role vai trò chủ chốt
breakthrough đột phá chính
concern quan ngại chính
factor yếu tố chính
influence sự ảnh hưởng chính
setback sự giảm sút chính
time thời gian hạn chế
supply nguồn cung hạn chế
warranty bảo hành hạn chế
inflation lạm phát thấp
interest rate lãi suất thấp
benefit lợi ích lẫn nhau
respect tôn trọng lẫn nhau
trust tin tưởng lẫn nhau
error lỗi nhỏ
achievement thành tựu nổi bật
result kết quả nổi bật
attitude thái độ tích cực
feedback phản hồi tích cực
reinforcement sự củng cố tích cực
response phản hồi tích cực
advice lời khuyên thực tế
purpose mục đích thực tế
solution giải pháp thực tế
change sự thay đổi nhanh
decline sự giảm sút nhanh
deterioration hư hỏng nhanh
expansion mở rộng nhanh
indication dấu hiệu đáng tin cậy
measure phương án đáng tin cậy
predictor nhà dự báo đáng tin cậy
trend xu hướng tăng
unemployment số lượng thất nghiệp tăng
assignment nhiệm vụ khó khăn
call lựa chọn khó khăn
decision quyết định khó khăn
flight chuyến bay khó khăn
increase tăng đáng kể
decrease giảm đáng kể
renovation cải tiến lớn
Chúng ta xét ví dụ sau nhé:

Ví dụ Phân tích
The expansion of the “adj + N”
software industry has boosted the ➔ Chọn đáp án B
national economy.
A. Rapidly
B. Rapid
C. Rapidity
D. More rapidly

Practice 1: Nối cột A với cột B

A B
1. direct a. standard
2. due b. influence
3. economic c. downturn
4. high d. involvement
5. major e. consideration
DAY 19: BẪY TÍNH TỪ TRONG ĐỀ THI TOEIC

BẪY 1: CÁC CẶP TÍNH TỪ HAY NHẦM LẪN


Trong đề thi TOEIC hay “gài bẫy” các bạn ở các cặp tính từ dễ nhầm lẫn. Điều này sẽ
khiến các bạn bị bối rối khi chọn giữa hai tính từ trong hai đáp án.

Chúng ta xét ví dụ sau nhé:


Ví dụ Phân tích
To be successful, you should make Cần một tính từ -> loại C, D
amount of effort. “appreciative”: trân trọng (+ of N)
A. appreciative “appreciable” = “considerable”: đáng
B. appreciable kể
C. appreciate ➔ Chọn đáp án B
D. appreciation

Để các bạn tránh được bẫy này dễ dàng hơn, cô cung cấp cho các bạn một số cặp từ dễ
nhầm lẫn sau đây:
Tính từ Nghĩa (Meaning) Ví dụ (Example)
(Adjective
s)
appreciative trân trọng (+ of N) I am appreciative of his love
and support.
appreciable đáng kể
To be successful, you should make
appreciable amount of effort.
beneficent tốt bụng That woman is very beneficent
because she usually helps people
who are in difficulties.
Learning English is beneficial to
your future job.

Beneficial có lợi (+ to N)

Classic kinh điển, hạng nhất Reading classic novels enriches my


souls.
Do you enjoy listening to classical
Classical cổ điển music?

Continual lặp đi lặp lại We are having continual problems


with analyzing the document of this
project.
My students have continuous
continuous liên tục, không ngừng improvement after that
nghỉ English course.

considerable đáng kể The damage of the fire is


considerable.
My boyfriend is a considerate
person. He always prepares for
considerate ân cần, chu đáo my business trips.
economical tiết kiệm, rẻ (mang nghĩa Buying a bicycle is an
tốt) economical way for my
brother.
Understanding these economic
policies isn’t easy for me at all.
industrial thuộc về công nghiệp The industrial expansion is the
target of this nation in the
future.
The industrious students
always finish their homework
at home.
chăm chỉ (mang nghĩa
industrious
tốt)

memorable đáng nhớ It is the most memorable party


I have ever been.
The memorial garden usually
opens at the weekend.

memorial
để tưởng nhớ
momentary trong một thời gian After a momentary hesitation,
ngắn she decided to take part in this
club.
My most momentous decision
is getting married.
trọng đại, quan trọng,
momentous
mang tính lịch sử

responsible chịu trách nhiệm cho People should be responsible


cái gì (+ for Ving/ N) for their actions.
We thank our customers for
their responsive feedbacks on
our new product.
phản hồi tích cực với
responsive
cái gì (+ to N)

sensitive nhảy cảm, dễ phát hiện She is very sensitive to the


ra cái gì information of that actor.
My father’s advice is sensible
and I will follow it.
sensible hợp lý, nhạy bén

respectful kính cẩn, lễ phép, tôn Friendship is based on the


trọng mutually
respectful relationship.

respective tương ứng, của riêng mỗi After the party, we all come back to
người our respective room.
successful thành công A successful person tries hard for
successive liên tục, liên tiếp many successive years.

Practice 1
1. economic / economical
- Everyone should be fully aware of policies.
- The most way of purchasing this car is to pay by credit card.
2. successful / successive
- The team won the World Championship for the fifth year.
- My third attempt at making chocolate cupcakes is .

BẪY 2: TÍNH TỪ DỄ NHẦM LẪN VỚI TRẠNG TỪ


Nhiều tính từ có đuôi “-ly” giống như trạng từ nên chúng ta dễ bị nhầm lẫn những từ này
là trạng từ. Để tránh được bẫy này, cô cung cấp cho các bạn bảng các tính từ có đuôi
“-ly” thông dụng hay xuất hiện trong TOEIC nhé.
Tính từ có Nghĩ Tính từ có đuôi Nghĩa
a “-
đuôi “-ly”
ly”
daily Hàng ngày monthly Hàng tháng
yearly Hàng năm lovely Đáng yêu
timely Đúng lúc, hợp thời Costly Đắt tiền, quý giá
lonely Cô đơn deadly Chết người, trí mạng
Weekly Hàng tuần Quarterly Hàng quý
Friendly Thân thiện silly Ngớ ngẩn
Orderly Thứ tự, ngăn nắp Lively Sống động
elderly Già tuổi likely Có khẳ năng sẽ xảy ra

Chúng ta xét ví dụ sau nhé:


The farmer planted vegetables in Phân tích:
rows. - Cần một tính từ
A. Order - “orderly” là tính từ kết thúc
B. Orderly bằng đuôi “-ly”
C. Ordering Đáp án B
D. Ordered

Practice 2:
1. The meeting was interesting because there were some discussions.
A. live C. lively
B. living D. lived
2. Your salary will be paid on a basis.
A. week B. weekend C. month D. weekly
BẪY 3: TÍNH TỪ ĐUÔI – ING VÀ TÍNH TỪ ĐUÔI – ED
Đây cũng là một bẫy phổ biến trong thi TOEIC các bạn nhé. Vậy để không mắc bẫy thì
chúng ta cần phân biệt rõ ràng giữa tính từ có đuôi – ing và tính từ có đuôi –ed.

Các bạn hãy nhớ rằng các TÍNH TỪ CÓ ĐUÔI – ING chỉ BẢN CHẤT, TÍNH CHẤT của
sự vật, sự việc. Trong khi, các TÍNH TỪ CÓ ĐUÔI –ED chỉ CẢM XÚC của người đối
với sự vật nào đó.

Để hiểu rõ hơn, chúng ta xét ví dụ:

Ví dụ Phân tích
This film is so . It makes me The film: tính chất, đặc
. điểm “makes me ”: thái
A. boring/ bored độ
B. bored/ boring
C. bored/ bored
D. boring/ boring

Practice 3:

1. frightening / frightened

Jack was by a movie.

2. Interested / interesting

She is in a very novel.


BẪY 4: TÍNH TỪ + GIỚI TỪ
Bẫy này sẽ lừa các em ở các GIỚI TỪ theo sau TÍNH TỪ vì các học viên hay nhầm lẫn
các giới từ với nhau hay chỉ học đơn lẽ các tính từ mà không chú ý đến các giới từ hay đi
kèm với các tính từ đó.

Chúng ta cùng xét ví dụ sau nhé:

You should prepare the documents Phân tích:


which is related the “is related to sth”: liên quan đến cái gì
đó
project
Đáp án A
A. to
B. for
C. in
D. of

Practice 4
1. Mrs. Alice was responsible the failure in the negotiation yesterday.
A. to B. with C. for D. against
2. The boss made me tired his requirements.
A. of B. with C. because D. for

BẪY 5: VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ: TÍNH TỪ + DANH TỪ/ TRẠNG TỪ + TÍNH TỪ.
Đây là hai vị trí thường thấy của tính từ trong câu và đề thi cũng hay gài bẫy vào những
vị trí này các bạn nhé.
Chúng ta xét ví dụ sau:

Ví dụ 1 Phân tích
Although proficient efforts and Cần một tính từ, trước danh
development are made, the economy từ “development”
of the nation has not changed much. ➔ Đáp án A
A. partial
B. partially
C. more partial
D. more partially

Ví dụ 2 Phân tích
We must have a trained Cần một trạng từ, trước tính từ
“trained”
workforce if we want to
➔ Đáp án B
successfully compete with others
in the modern market.
A. High
B. Highly
C. Higher
D. highness

Practice 5
1. They conducted an inventory check this weekend.
A. impressive C. impression
B. impressively D. impressiveness
2. They need to hire more employees to expand their business in the
future.
A. experience C. experienced
B. experiencing D. experiences

DAY 20: TRẠNG TỪ

Tiếp tục chuỗi bài học về chủ điểm Từ loại trong đề thi TOEIC, bài học hôm nay chúng
ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về Trạng từ nhé. Trạng từ là một từ loại quan trọng mà các bạn
cần nắm được để chặng đường chinh phục TOEIC có thể trở nên dễ dàng hơn.

VỊ TRÍ 1: TRẠNG TỪ + ĐỘNG TỪ HOẶC ĐỘNG TỪ + TRẠNG TỪ.


Đây là vị trí thông dụng của trạng từ trong câu các bạn nhé. Trạng từ đứng trước
hoặn Chúng ta cùng xét ví dụ sau:

Ví dụ Phân tích
The demand of the white T –shirt Cần một trạng từ sau động từ
has increased after the film “increased”
“ Những tháng năm rực rỡ”. ➔ đáp án B
A. Rapid
B. Rapidly
C. Rapider
D. rapidity

Practice 1
1. The boss announced that Mr. Jack would retire at the end of this week.
A. Regretting C. regretful
B. Regret ` D. regretfully
2. In order to predict for their clients, financial analysts must monitor
every industry closely.
A. Accurate C. accuracies
B. Accuracy D. accurately
VỊ TRÍ 2: TRẠNG TỪ + MỆNH ĐỀ
Trạng từ đứng đầu một câu và bổ nghĩa cho cả mệnh đề phía sau nó các bạn nhé
Chúng ta xét ví dụ sau:

Ví dụ Phân tích
, the flight was Cần một trạng từ đứng đầu câu
cancelled because of the bad “The flight was cancelled” cần một
weather. trang từ mang nghĩa tiêu cực
A. Unfortunate Đáp án C – unfortunately: không
B. Fortunate may mắn
C. Unfortunately
D. Fortunately

NOTE: Dưới đây là một số TRẠNG TỪ đứng đầu câu để bổ nghĩa cho toàn câu mà các
bạn cần chú ý nhé.
Trạng từ Nghĩ Trạng từ Nghĩ
a a
Apparently Rõ ràng là Clearly Rõ ràng là
More importantly Quan trọng hơn là Presumably Có lẽ là
Recently Gần đây Regrettably Thật đáng tiếc
Fortunately May mắn là Unfortunately Không may là
Practice 2
1. , the expansion into the cell phone market is quite difficult.
A. current C. currently
B. important D. importantly
2. , her resignation was for personal reasons instead of professional
ones.
A. apparent C. apparently
B. fortunate D. unfortunate
VỊ TRÍ 3: TRẠNG TỪ + TÍNH TỪ
Đây là vị trí quen thuộc mà chúng ta đã học trong những bài học trước đó về Tính từ. Vị
trí này cũng được coi là vị trí thường thấy của Trạng từ để bổ nghĩa cho Tính từ sau nó.

Để hiểu rõ hơn nữa, chúng ta xem ví dụ sau:

The profits are low Phân tích:


although the company implements - Cần một trạng từ trước tính
some of their plans. từ “low”
A. Relative Đáp án B
B. Relatively
C. More relative
D. Relating

Note: Các bạn có biết có những Trạng từ mà khiến chúng ta dễ nhầm lẫn không? Đề thi
TOEIC sẽ gài bẫy các bạn ở điểm này nhé. Vậy để tránh mắc bẫy, các bạn theo dõi bảng
liệt kê dưới đây nhé.
Trạng từ dễ nhầm lẫn Nghĩa
Late Muộn
Lately Gần đây
High Cao
Highly Cực kì
Full Đầy đặn, đầy đủ
Fully Hoàn toàn
Short Ngắn
Shortly Trong một lúc nữa
Wide Rộng, hoàn toàn
Widely Rộng rãi
Close Gần
Closely Cẩn thận

Practice 3
1. Divers can know where they are going because of the visible road and
street signs.
A. Clear C. clean
B. Clearness D. clearly
2. After getting your information, it is likely that I will keep it confidential.
A. Complete C. completely
B. Completing D. completed
DAY 21: CÁC COLLOCATIONS CỦA TRẠNG TỪ

I. TRẠNG TỪ + TÍNH TỪ
Mình đã tổng hợp ở bảng dưới đây một số collocation được tạo bởi Trạng từ và
Tính từ thường xuất hiện trong các đề thi gần đây với tần suất rất lớn:

appalled sốc hoàn toàn


astonished hoàn toàn bất ngờ
convinced hoàn toàn thuyết phục
Absolutely
delighted cực kì vui mừng
essential hoàn toàn quan trọng
furious cực kì tức giận
successful thành công về thương mại
Commercially
viable có khả năng thành công về thương mại
different hoàn toàn khác nhau
natural hoàn toàn tự nhiên
satisfied hoàn toàn hài lòng
Completely separate hoàn toàn xa cách, chia cắt
unacceptable hoàn toàn không thể chấp nhận
free miễn phí hoàn toàn
confidential bảo mật hoàn toàn
committed cam kết sâu sắc
Deeply divided chia rẽ sâu sắc
hurt tổn thương sâu sắc
moved cảm động sâu sắc
offensive xúc phạm sâu sắc
blameless hoàn toàn vô tội
Entirely Fair hoàn toàn công bằng
unaware hoàn toàn không để ý
hard cực kỳ khó
interested cực kỳ quan tâm
Extremely
simple cực kỳ đơn giản
successful cực kỳ thành công
aware để ý hoàn toàn
informed được cập nhật đầy đủ
Fully
recovered hồi phục hoàn toàn
booked hết chỗ
appreciated cực kỳ cảm kích
Greatly
influenced bị ảnh hưởng mạnh mẽ
committed cam kết mạnh mẽ
Heavily
involved dính dáng nhiều
charged trả tiền nhiều
competitive rất cạnh tranh
controversial đáng tranh cãi
educated rất có học thức
irregular rất không bình thường
Highly
paid được trả [cao]
recommended rất khuyến khích
unlikely chắc chắn là không
trained được huấn luyện rất kĩ
common ngày một lan rộng
Increasingly concerned đáng quan ngại
popular ngày một phổ biến
modest tương đối khiêm tốn
Relatively
unknown tương đối vô danh
affected ảnh hưởng nghiêm trọng
damaged thiệt hại nghiêm trọng
Hurt rất đau
Seriously
Injured bị thương nghiêm trọng
worried rất lo lắng
wounded bị thương nghiêm trọng
ashamed hết sức hổ thẹn
enjoyable hết sức thích thú
Thoroughly
miserable hết sức khốn khổ
unpleasant hết sức khó chịu
absurd hoàn toàn ngớ ngẩn
devastated phá huỷ hoàn toàn
Utterly impossible hoàn toàn bất khả thi
ridiculous rất buồn cười
useless hoàn toàn vô dụng
Well matched rất phù hợp
Chúng ta xét ví dụ sau:

Ví dụ Phân tích
It is essential for Cần một trạng từ đứng trước và bổ
your children to learn English soon. sung ý nghĩa cho tính từ “essential”
A. complete ➔ Đáp án C
B. completing
C. completely
D. completed

Practice 1: Hoàn thành các cụm từ sau


1. furious: cực kỳ tức giận
2. entirely : hoàn toàn vô tội
3. modest: tương đối khiêm tốn
4. thoroughly : hết sức khó chịu
5. successful: cực kì thành công
II. ĐỘNG TỪ + TRẠNG TỪ
Dưới đây là bảng liệt kê danh sách các collocation giữa động từ và trạng từ thường
xuất hiện trong đề thi TOEIC. Các bạn nên chú ý nhé.
completely hoàn toàn đồng ý
Agree reluctantly đồng ý một cách ngần ngại
Approve thoroughly đồng ý một cách cẩn thận
wholehearte hết lòng đồng ý
dly
forcefully
tranh cãi mạnh mẽ
passionately
Argue persuasively tranh cãi một cách thuyết phục
strongly tranh cãi nghiêm túc
dramatically đột ngột thay đổi
drastically thay đổi mạnh mẽ
Change fundamentall thay đổi về cơ bản
y
rapidly thay đổi nhanh
significantly thay đổi đáng kể
carefully lựa chọn cẩn thận
Choose
well lựa chọn thông thái
Rise/ dramatically tăng/tăng/giảm đột ngột
Climb/fall rapidly tăng/tăng/giảm nhanh
sharply tăng/tăng/giảm mạnh
steadily tăng/tăng/giảm đều đều
steeply tăng/tăng/giảm mạnh
markedly
khác nhau đáng kể
substantially
Differ completely khác nhau hoàn toàn
miserably khác nhau kinh khủng
hard khác nhau mạnh
dramatically cải thiện đột ngột
greatly cực kỳ cải thiện
Improve
markedly cải thiện đáng kể
vastly cải thiện nhiều
attentively nghe chăm chú
carefully
Listen nghe cẩn thận
closely
intently nghe chăm chú
Monitor
Inspect
Examine thoroughly kiểm soát chặt chẽ
Check
thoroughly đọc kĩ
Read
carefully
Reply
promptly trả lời ngay lập tức
Respond
Return
illegally đạt được một cách bất hợp pháp
actively xúc tiến một cách tích cực
Promote heavily
xúc tiến mạnh mẽ
strongly
thoroughly đề nghị một cách cẩn thận
unreservedly đề nghị một cách cởi mở
Recommend
wholeheartedly đề nghị hết lòng
heartily đề nghị một cách thân mật
dramatically giảm đột ngột
drastically giảm mạnh mẽ
Reduce
gradually giảm từ từ
substantially giảm đáng kể
diligently tìm kiếm một cách chăm chỉ
frantically tìm kiếm một cách điên cuồng
Search
painstakingly tìm kiếm cẩn thận
systematically tìm kiếm có hệ thống
badly đối xử tệ
equally đối xử công bằng
Treat harshly đối xử cay nghiệt
leniently đối xử khoan dung
unfairly đối xử không công bằng
anxiously hồi hộp đợi chờ
eagerly đợi chờ một cách hăm hở, hăng hái
Wait expectantly đợi một cách đầy hy vọng
impatiently đợi một cách mất kiên nhẫn
quietly đợi chờ[trong] im lặng
avidly xem say sưa
Watch
helplessly xem trong vô vọng
intently xem chăm chú
comfortably chiến thắng dễ dàng
Win convincingly chiến thắng thuyết phục
easily chiến thắng dễ dàng
closely làm việc gần với ...
[with/towards]
Work
steadily làm việc kiên định
collaboratively làm việc có hợp tác
Chúng ta cùng xét ví dụ sau nhé:

Ví dụ Phân tích
She waited for him , but Cần một trạng từ bổ nghĩa cho động
he didn’t come. từ “wait”
A. expect ➔ Đáp án B
B. expectantly expectantly (adv) một cách háo hức,
C. expectant đấy hy vọng
D. expecting

Practice 2: Hoàn thành các cụm từ sau


1. booked: hết chỗ
2. heavily : cam kết mạnh mẽ
3. treat : đối xử khoan dung
4. win : chiến thắng thuyết phục
5. search : tìm kiếm một cách chăm chỉ

DAY 22: CÁC COLLOCATIONS CỦA ĐỘNG TỪ


Thay vì học từng động từ hay danh từ đơn lẻ, chúng mình hãy tiết kiệm thời gian và
học theo “phong cách TOEIC”. Để thấy tầm quan trọng của cụm từ, các bạn cùng cô
xét ví dụ sau:
Ví dụ Phân
tích
The authorities are trying to ............. an reach an agreement: đạt được thỏa thuận

agreement with the locals. ➔ Đáp án B

A. sign

b. reach

c. attend

d. connect

Nếu đã thuộc được cụm từ cố định, chúng mình sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian
dịch nghĩa và đoán nghĩa các đáp án, từ đó chắc chắn việc chọn đáp án đúng sẽ trở nên cực
kỳ đơn giản đúng không?

Trong bài trạng từ, các em đã được làm quen với các collocations động từ + trạng từ rồi.
Bây giờ hãy cùng đến với các cụm động từ + danh từ mà tần suất xuất hiện trong đề thi
tương đối lớn nhé:

Động từ Danh từ Nghĩa


a grant Xin tài trợ
a loan Xin vay
apply for
a permission Xin phép
a rebate Xin giảm giá
a conference Tham dự hội nghị
Attend
a function Tham dự buổi họp mặt quan trọng
concern Gây quan ngại
damage Gây thiệt hại
Cause
problems
Gây ra vấn đề
trouble
a committee Chủ trì ủy ban
Chair
a meeting Chủ trì cuộc họp
an agreement
Bao gồm hợp đồng
a contract
conclude
a deal Bao gồm thương vụ
a treaty Bao gồm hiệp ước
credit
Xứng đáng được khen ngợi
praise
deserve
recognition Xứng đáng được sự công nhận
respect Xứng đáng được tôn trọng
a line Không tiếp tục dòng sản phẩm
discontinue
a product Dừng sản phẩm
an allegation Bác bỏ cáo buộc
Dismiss
a claim Bác bỏ yêu cầu
an offer Bác bỏ đề nghị
a suggestion Bác bỏ gợi ý
attention to Thu hút sự chú ý
Draw
a conclusion Đưa ra kết luận
concern Bày tỏ mối quan ngại
frustration Bày tỏ sự thất vọng
Express
a view Bày tỏ quan điểm
a battle Chiến đấu
corruption Đấu tranh chống tham nhũng
fight crime Đấu tranh chống tội phạm
discrimination Đấu tranh chống phân biệt đối xử
prejudice Đấu tranh chống định kiến
for bankruptcy Nộp đơn xin phá sản
file
for divorce Nộp đơn ly hôn
acceptance Được chấp thuận
an advantage Đạt thuận lợi
confidence Đạt được sự tự tin
gain entry Được nhận vào
popularity Được sự ưa thích [của công chúng]
speed Đạt tốc độ
recognition Đạt được sự công nhận
a conference Tổ chức hội nghị
an election Tổ chức bầu cử
an inquiry Mở cuộc thẩm tra
hold
a meeting Mở cuộc họp
a rally Tổ chức mít-tinh
a party Tổ chức bữa tiệc
honor a contract Làm theo hợp đồng
an obligation Làm theo nghĩa vụ
an apology Đưa ra lời xin lỗi
an injunction Đưa ra sự cảnh báo
a statement Đưa ra lời tuyên bố
issue
an ultimatum Đưa ra tối hậu thư
a warning Đưa ra cảnh báo
a club Tham gia câu lạc bộ
join forces Tham gia lực lượng
a union Gia nhập vào công đoàn
a campaign Mở chiến dịch
an initiative Khởi nguồn
launch
an investigation Mở cuộc điều tra
a product Ra mắt sản phẩm
lead a discussion Dẫn dắt cuộc thảo luận
the amount Hạn chế số lượng
capacity Hạn chế công suất
limit
growth Hạn chế sự phát triển
scope Giới hạn phạm vi
expectations Đáp ứng kỳ vọng
the needs Đáp ứng nhu cầu
meet
wishes Đáp ứng mong muốn
the deadline Đáp ứng thời hạn
a deal Đàm phán thương vụ
a settlement Đàm phán hoà giải
negotiate
terms Đàm phán điều khoản
a treaty Đàm phán hiệp ước
Problems Xử lý vấn đề
dearly for Trả giá rất cao cho cái gì đó
Dividends Trả cổ tức
a fine Trả tiền phạt
pay your respects to Dành sự tôn trọng cho
Interest Dành sự quan tâm
tribute to
Dành lời khen ngợi cho
a compliment
an engagement
Hoãn cuộc họp, cuộc gặp
postpone a meeting
a trip Hoãn chuyến đi
an idea Đề xuất ý kiến
a plan Đề xuất kế hoạch
propose
reform Kiến nghị thay đổi
a solution Đề xuất giải pháp
an ambition Theo đuổi hoài bão
a career Theo đuổi sự nghiệp
pursue a goal
Theo đuổi mục tiêu
an objective
a policy Theo đuổichínhsách
an agreement Đạt sự đồng thuận
an compromise Đạt được sự thoả hiệp
a conclusion Đi tới kết luận
reach
a decision Ra quyết định
a limit Đạt tới giới hạn
a verdict Đưa ra phán quyết
a complaint Phàn nàn
register
concern Bày tỏ quan ngại
displeasure
an objection Bày tỏ sự bất mãn, phản đối
a protest
payment Bảo đảm thanh toán
Secure
a seat Giữ chỗ
a debt Giải quyết món nợ
an argument
settle your differences
Giải quyết tranh chấp
a disagreement
a dispute
a defeat
Chịu thất bại
suffer a loss
a setback Chịu đựng khó khăn
an argument Ủng hộ lý lẽ
support a contention Ủng hộ cáo buộc
a hypothesis Ủng hộ giả thuyết
a challenge Vượt qua thách thức
a crisis Vượt qua khủng hoảng
tackle a problem Giải quyết vấn đề
a question Giải quyết câu hỏi
a task Giải quyết công việc
authority Hủy hoại danh dự
confidence Làm mất tự tin
credibility Giảm tín nhiệm
undermine
legitimacy Thiếu chính đáng
morale Xói mòn đạo đức
concern Lên tiếng bày tỏ quan ngại
Voice
doubts Bày tỏ sự nghi ngờ
misgivings Bày tỏ sự lo âu, hoài nghi
Withstand pressure Chống lại áp lực

Practice:
1. The government must monitor every product _ to prevent inflation.
A.widely B. thoroughly C. usually D. recently
2. The accounting department needs to work ........... with the auditors to verify the
authenticity of the annual report.
A.heavily B. increasingly C. closely D. readily
3. All workers are encouraged to collaboratively to increase the productivity.
A.do B. make C. manufacture D. work
4.We are sorry to inform you that you are not allowed to register the because
of your irrelevant position.
A.doubts B. protest C. pressure D. misgivings
5. The residents wholeheartedly of the new president.
A.approve B. borrow C. choose D. improve
DAY 23: CÁC CỤM ĐỘNG TỪ VÀ GIỚI TỪ

Ngoài các collocation của Động từ chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài trước thì bài
này, cô cùng các bạn sẽ cùng nhau tìm hiểu một điểm quan trọng cần nhớ khác về động
từ. Đó là các cụm động từ + giới từ. Đây cũng là một chủ điểm kiến thức thường xuyên
được “bẫy” trong đề thi dưới dạng đưa ra các giới từ và yêu cầu chúng mình phải chọn
động từ phù hợp đi kèm.

Các bạn cùng theo dõi bảng tổng hợp dưới đây:
Cụm từ Nghĩa Cụm từ Nghĩa
Account for =
Giải thích cho Invest in Đầu tư vào
Explain sth
Accustom oneself
Làm quen với Participate in Tham gia vào
to
Agree to (a plan) Đồng ý với Pay for Thanh toán cho cái

Chấp thuận cho
Approve of Plan on Có kế hoạch trong
thông qua

Arrive at Prepare for Chuẩn bị cho cái gì


Đến (địa điểm
nhỏ)
Đến (địa điểm
Arrive in lớn) Prohibit from Ngăn cản

Begin with Bắt đầu bằng Recover from Hồi phục


Believe in Tin vào cái gì Remove from Tháo rời/ đuổi khỏi
Caution against Cảnh báo Rely on Phụ thuộc vào
Compare to So sánh với Replace A with Thay thế A bằng B
B
Consist of Bao gồm Respond to Phản hồi lại
Contribute to Góp vào Result in Gây ra

Cooperate with Hợp tác với Search for Tìm kiếm

Liên quan
Deal with Subscribe to Đăng kí nhận/mua
đến/giải quyết
vấn đề gì

Thành công trong


Decrease by Succeed in
Giảm khoảng việc gì

Depend on Talk Nói về (1 chủ đề nào


Dựa vào about ( a đó)
topic)

Talk to
Escape from Trốn khỏi Nói chuyện với ai
(an audience)

Wait for
Interfere with Chờ đợi
Can thiệp vào (sth or someone)
Chúng ta xét ví dụ sau:

Ví dụ Phân tích
Mr. Alex in operating Giới từ “in” đứng sau chỗ trống cần
điền
the new machine.
➔ Đáp án A: succeed in
A. Succeeded
Interfere with: can thiệp vào
B. Interfered Depend on: phụ thuộc vào
C. Depended Deal with: giải quyết
D. dealed

Practice:

1. The public relation division always with the company executives


before organizing a new event.
A.express B. consider C. determine D. consult

2. Students could to the questionnaires in order to improve educational


quality in the future.
A.promise B. respond C. advise D. explain

3. Your name will be from the registering list immediately unless you
provide enough personal information for this course.
A.removed B. replaced C. called D. accounted

4. The government made no attempt to for the lack of relief supplies.

A.invite B. include C. explain D. account


DAY 24: LIÊN TỪ (1)
Nhiệm vụ của liên từ là kết nối: nối các từ hoặc các mệnh đề trong câu. Dựa theo
vai trò của các liên từ, cô sẽ trình bày bài học dưới theo 3 phần:

- Liên từ đẳng lập


- Liên từ tương quan
- Liên từ phụ thuộc
Trong bài học ngày hôm nay, các bạn hãy cùng cô theo dõi chi tiết 2 dạng liên từ
đầu tiên để xác định đúng vai trò của chúng trong câu, đồng thời bổ sung thêm các liên
từ mà các bạn có thể còn chưa biết nhé!

I. LIÊN TỪ ĐẲNG LẬP


Các đặc điểm cần lưu ý ở liên từ đẳng lập là:
ĐẶC ĐIỂM 1 - Vị trí: đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề
ĐẶC ĐIỂM 2 - Vai trò: nối 2 từ, 2 mệnh đề của câu
ĐẶC ĐIỂM 3 - 2 từ, 2 mệnh đề có vai trò ngữ pháp ngang bằng nhau
ĐẶC ĐIỂM 4 - Khi ở giữa 2 vế, luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ
Liên từ Nghĩa Ví dụ
đẳng lập
For bởi vì They travelled around the world, for they love travelling.
And và They sang and danced in the moonlight.
Nor cũng không She doesn’t have a cookie nor a candy.
But nhưng She is hungry, but she won’t eat without her husband.
Or hoặc What would you like to drink, bubble tea or smoothies?
Yet nhưng It’s an old house, yet it’s surprisingly beautiful.
So vì vậy She desired to study abroad, so she asked her parents for permission
Các bạn có để ý thấy những chữ cái đầu tiên của các liên từ này tạo thành chữ gì
không? Chính xác rồi, đó là F – A – N – B – O – Y – S. Đây cũng là một mẹo giúp
các bạn có thể dễ dàng ghi nhớ 7 liên từ đẳng lập này đấy.

Practice 1:
1. The river is too dirty unsafe to drink.
A.and B. but C. or D. so
2. The drought continues, the river provides enough water for the locals.
A.and B. but C. or D. so
3. People in developed parts of the world waste water, nearly 800 million
people could not access to clean water.
A.and B. for C. yet D. so
4. All the staff listened eagerly, the manager announced important news.
A.and B. for C. yet D. so
5. She made such a big mistake, she burst out crying.
A.and B. for C. yet D. so

II. LIÊN TỪ TƯƠNG QUAN

Khác với liên từ đẳng lập, đặc trưng của liên từ tương quan là luôn luôn xuất hiện theo
cặp (bao gồm 2 từ)
Liên từ tương Dạng Nghĩa Ví dụ
quan động từ
Both A and B V (plural) Cả A và B Both Gilbert and Anne live in
Avonlea.
Not A and B V (B) Cả A và B đều Neither he nor his brothers know
không
= Neither A nor about this surprise party.
B
Either A or B A hoặc B Either the cats or the dog has made
the vase broken.
Not only A but Không những A mà Not only the manager but also the
also B còn B staffs agree with the new contract.
A as well as B V (A) A cũng như B The CEO as well as the employees
is protesting against shareholders’
decision.

Các dạng câu hỏi sẽ tập trung nhiều vào việc điền một trong hai từ trong cặp liên từ.
Các bạn hãy tìm đáp án phù hợp dựa vào liên từ đã được cho trước trong đề bài.

Hãy thử áp dụng gợi ý làm bài như trên vào một ví dụ cụ thể sau nhé:

Ví dụ Phân tích:
residents under 18 nor - Từ “nor” xuất hiện giữa hai cụm danh từ
foreigners could vote for the new chọn A
president. (neither)
A. neither “Neither … nor
B. both ...”
C. either
D. and

Practice 2:
1. She is Canadian, so she speaks French or English.
A.either B. neither C. both D. and
2. I have saved enough money to go Korea and Japan.
A.either B. neither C. both D. and
3. If you want to get over the finals, you must try hard patiently.
A.and B. or C. nor D. but
4. Neither pressures worries could strike her down.
A.and B. or C. nor D. as well as

DAY 25: LIÊN TỪ (2)

I. LIÊN TỪ PHỤ THUỘC


- Các liên từ phụ thuộc có vị trí khá dễ nhận diện, đó là ở đầu các câu (thông thường)
- Liên tự phụ thuộc lại được chia thành các nhóm nhỏ hơn, có các chức năng khác nhau như
sau:
Chức năng Liên từ Nghĩa Ví dụ
While trong khi The students must complete their
homework while their teacher is out.

When khi Everyone was concentrating on their work


when the manager entered.
Since kể từ khi He has dreamed of being a doctor since he
was a boy.
Diễn tả thời
Before trước khi I have to collect plenty of information
gian before doing a research.

After sau khi The number of people who used the


computers increased by 80% after the
Internet was launched.
As soon as ngay khi We will deliver the product to you as soon
as we receive it.
Because bởi vì She applied for a position in that company
Diễn tả lý do
= since= as because she really admires its director.
Although mặc dù I didn’t receive the good results in my
Diễn tả sự = though final exam although I tried hard.
nhượng bộ = even
if/
though
If nếu If I were you, I would not take part in that
= Once suspicious group.
Unless trừ khi Unless you compensate for the damage, we
Diễn tả điều won’t forgive you.
kiện As long as miễn là You could stay here as long as you keep
your room clean.

Provided that với điều Provided that you have at least $100 in
your account, you can borrow up to $1000.
= Providing kiện là
Diễn tả mục So that vì vậy He tried hard, so that he won a scholarship
to study at America.
đích = In order that
Diễn tả sự While trong khi We thought she was unfriendly, whereas
she was just shy.
đối lập = Whereas

Practice
1. she was smoking, the supervisor passed by.
A. provided that B. while C. since D. for
2. We trust all the products of that brand, they are produced in Japan.
A. provided that B. while C. as soon as D. after
3. She will take the exam, she gets sick.
A. provided that B. while C. even if D. before
4. the government sponsor for this program, it will be cancelled.
A. If B. Unless C. Because D. As long as
5. she had left, he came back home.
A. If B. Because C. While D. After
Note: Khi xét nghĩa câu và nhận thấy 2 mệnh đề có nghĩa tương phản nhau thì các bạn hãy
thu hẹp phạm vi lựa chọn của mình trong các liên từ diễn tả sự nhượng bộ (although,
though, eventhough, even if) và diễn tả sự đối lập (while, whereas) nhé!

1. TRẠNG TỪ LIÊN KẾT


Một số trạng từ liên kết có vai trò tương tự liên từ. Tuy nhiên, có một dấu hiệu dễ nhận biết
để phân biệt chúng, đó là: trạng từ liên kết thường đứng sau dấu chấm “.”hoặc dấu chấm
phẩy “;”, và đứng trước dấu phẩy “,”

Ví dụ Phân tích
The recruitment department is looking - Vì có 2 mệnh đề → loại C (là cụm giới từ)
for candidates for new officers .... monthly - “Monthly profits” là cụm danh từ → loại

profits decreased. A (trạng từ không đứng trước danh từ)


A. still - Dựa vào dấu câu → loại B
B. however → Đáp án: D (nối 2 mệnh đề đối lập)
C. instead of
D. even though
Những trạng từ liên kết thường xuyên xuất hiện nhất trong đề thi:

However tuy nhiên As a result kết quả là


Thus = therefore = do đó On the contrary ngược lại

so
Moreover hơn nữa Consequently vì vậy
Nevertheless tuy nhiên Also cũng
Actually thực tế là Otherwise nếu không thì
Meanwhile trong lúc đó

Practice 1

1. I had had an outstanding balance of $453 on my account; ,I paid off


my entire account balance last weekend.
A. however B. therefore C. consequently D. furthermore

2. That souvenir store doesn’t seem to run smoothly it is located in the


center of the zone.
A. although B. Moreover C. Unless D. However

2
Chúng mình hãy đi từ ví dụ để nhận ra điểm đặc biệt của một số liên từ nhé
Ví dụ Phân tích
not so good in writing - Until + N/ clause → loại A
exam, contestants with the - Despite + N/ Ving → loại B
outperformance in speaking part will - Clause 1 + otherwise + clause 2 ➔loại D
have a higher chance to win the prize. -> Đáp án C
A. until
B. despite
C. although
D. otherwise

Dạng rút gọn xuất hiện trong câu chứa các liên từ sau:
Although/ Even though/
+ Adj / PII
Though If/ Unless
When/ While/ Once

Practice 2
1. inconvenient, wearing helmets is compulsory and necessary for motorists.
A. Almost B. Nevertheless C. Seldom D. Although
2. delivered to his house, the vase was broken into pieces.
A. however B. when C. if D. unless
DAY 26: GIỚI TỪ

I. GIỚI TỪ IN, ON, AT

Trong tiếng Anh, đây là 3 loại giới từ thường gặp nhất, từ các cuộc trò chuyện thường ngày
cho tới những bài viết học thuật.

Ta có thể thấy, 3 giới từ “in, on, at” tùy vào theo nghĩa của danh từ đi kèm mà thể hiện chức
năng chỉ thời gian hay địa điểm. Trong phần này, cô sẽ khái quát cho các bạn các trường hợp
xuất hiện và cách sử dụng “in, on, at”.
Thời Địa
gian điểm
- Thế kỷ (the 21st centery) - (World, Universe)

- Thập kỷ (The 90’s) - Lục địa (Asia)

- Năm (1995) - Đất nước (Japan)


IN
- Tháng (September) - Thành phố (Venice)

- Tuần ( 2 weeks) - Khu vực (Beverly Hills)


- Ngày (Independence Day, - Đường, phố (Wall Street)
ON
Saturday)
- Giờ (9 pm) - Địa chỉ ( 259 St John Street)
AT
- Địa điểm xác định (school)

Theo thứ tự in – on – at, quy mô về địa điểm hay thời gian giảm dần. Nói cách khác,
”in” đi với danh từ chỉ thời gian, địa điểm rộng và bao quát nhất. “On” và” at” bao
hàm thời gian và địa điểm nhỏ hơn, chi tiết hơn.
Ngoài ra, “in, on, at” khi đi kèm với các danh từ cố định còn tạo ra nghĩa riêng, sau đây
cô sẽ cung cấp cho các em các cụm từ cố định thường xuyên gặp trong đề thi TOEIC:
Cụm từ Nghĩ Cụm Nghĩa
a từ
In my opinion Theo ý tôi, In detail cụ thể, chi tiết
In advance Trước đó In stock - out of (còn hàng >< hết
stock
hàng)
In the past Trong quá khứ In the meantime Trong lúc chờ đợi
In danger of Có nguy cơ In time kịp lúc
In general Nói chung, In person Trực tiếp
In particular Nói riêng In print - out of Còn xuất bản ><
print
không xuất bản nữa)

Cụm từ Nghĩ Cụm Nghĩ


a từ a
On foot Đi bộ On the wane Đang trên đà sụt giảm
On vacation Đi nghỉ (lễ) On sale = to be Đang được bày bán
available to
be bought
On time Đúng giờ On a diet Ăn kiêng
On duty Đang làm nhiệm vụ, On purpose Có chủ đích
đang thực hiện ca
trực
On the other Mặt khác On schedule Đúng lịch trình
hand
On strike Đình công On maternity leave Nghỉ thai sản
Cụm Nghĩa Cụm Nghĩa
từ từ
At the latest Muộn nhất là At rest Đang nghỉ ngơi,
không chuyển động
At last Rốt cuộc thì At least Ít nhất là
At all times Luôn luôn At the same time Cùng lúc
At ease Thoải mái, thư giãn At random Ngẫu nhiên
At times Đôi khi At ease Thoải mái, thư giãn
At a low price Với mức giá thấp At all costs Bằng mọi giá
At work Đang làm việc At your convenience Tiện nhất cho bạn

Practice
1. The number of people using the Internet grew to 20 million ......... 2018.
A. in B. on C. at
2. Unfortunately she was not .............. home when he came.
A. in B. on C. at
3. The chief never holds a meeting among staff ..........Tuesday afternoon.
A. in B. on C. at
4. Royal penguins are ............ the verge of extinction.
A. on B. in C. at
5. She has been trying to find that book since the publishing house stated that it was still
………… stock.
A. in B. on C. at
II. GIỚI TỪ KHÁC

1. Giới từ chỉ thời gian


Trước khi giới thiệu về các giới từ chỉ thời gian khác ngoài “in, on, at”, cô có hai khái
niệm cần các bạn phân biệt:

- Khoảng thời gian: chỉ một đoạn thời gian kéo dài (e.g: for 4 years – trong 4 năm)

- Mốc thời gian: chỉ một điểm thời gian nhất định (e.g: in 1987 – vào năm 1987)

Với hai khái niệm về thời gian này, ta cũng có những giới từ tương ứng. Bây giờ, các
bạn hãy cùng cô khám phá xem các giới từ thuộc trường thời gian nào nhé.

Giới từ chỉ khoảng thời gian Giới từ chỉ mốc thời gian
Within trong khoảng By trước một thời điểm
For trong khoảng Until cho đến khi
Over trong hơn Before trước khi
Throughout xuyên suốt After sau khi
During trong suốt Since kể từ khi
From …. to … từ…. đến

1. Một số giới từ/ cụm giới từ thường gặp


Các giới từ/ cụm giới từ còn tồn tại nhiều dạng khác nhau như: chỉ nguyên do, chỉ sự
ngoại trừ, chỉ sự nhượng bộ, … Tuy nhiên các bạn không cần quá chú ý tới tên nhóm,
loại mà hãy cố gắng nằm lòng các cụm từ thường gặp dưới đây:
Thanks to nhờ có (nghĩa tốt)
Because of bởi vì
Due to
do (nghĩa không tốt)
Owing to
In spite of
mặc dù
Despite
Concerning
Regarding
With regard to nhắc đến (vấn đề gì) + N (phrase)/ V-ing
With reference
to
Except for
Aside from
Barring ngoại trừ
Without

Trên đây chỉ là một số cụm từ tiêu biểu với tần suất xuất hiện nhiều nhất, tuy nhiên bài
thi cũng ra rất nhiều cụm cố định khác. Thông qua các bài luyện tập chúng mình có thể
rút ra được nhiều hơn các kiến thức bên lề. Các bạn hãy chú ý các giới từ đi kèm với
các loại từ trong tiếng Anh (đã học ở các bài trước) như:

- N + prep (efforts on)

- V + prep (depend on)

- Adj + prep (tired of)



Practice 2:
1. We all had bad impression of her , but it turned out that she was nice
after we talked to each other.
A.at least B. at first C. at rest D. at random
2. We would like to announce that the tickets for the show are now available, please
contact us your convenience for more detail.
A.at B. on C. to D. of
3. I decided to go a diet before the summer comes.
A.at B. on C. to D. of
4. You have to wait for 15 minutes, the meantime, you can read this magazine.
A.during B. on C. in D. at
5. The workers are duty.
A.during B. of C. in D. on
Ví dụ Phân tích:
The company is offering free tickets to Trong câu này chúng ta cần một danh từ
new plays to demonstrate our đứng sau tính từ “valued”, vì thế nên cần
appreciation to valued loại đáp án C – tính từ, và D - Động từ
E. Customer
Đáp án A – customer là danh từ số ít,
F. Customers
cần có mạo từ a/an/the, tính từ sở hữu,
G. Customary
H. Customized
… đứng trước
Chọn đáp án B

You might also like