Chương 15

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

ĐẠI HỌC UEH

TRƯỜNG KINH DOANH


KHOA TÀI CHÍNH

BÀI NGHIÊN CỨU

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 15


TỔNG QUAN VỀ TÀI TRỢ DÀI HẠN

Môn học: Tài chính doanh nghiệp


Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Uyên Uyên
Mã lớp học phần: 22C1FIN50508406
Nhóm thực hiện: 01
Khóa – Lớp: K47 – FNC07

TP Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2022


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 01

STT Họ và tên MSSV SĐT Mức độ hoàn thành


1 Phạm Quốc An 31211026007 0327687077 100%
2 Trần Võ Gia Mỹ 31211023029 0583830091 100%
3 Lê Kim Ngân 31211024226 0916691608 100%
4 Bùi Thị Thanh Thảo 31211025975 0974162514 100%
5 Cáp Hoàng Thanh Xuân 31211021555 0905845768 100%
CHƯƠNG 15

CÂU 1: Vốn ghi sổ của một công ty được xác định bởi:

A. Tổng số vốn vượt quá mệnh giá và lợi nhuận giữ lại.
B. Mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi.
C. Tổng của cổ phiếu quỹ và cổ phiếu ưu đãi.
D. Số lượng cổ phiếu phát hành nhân với mệnh giá của mỗi cổ phiếu.
E. Giá thị trường của khoản nợ của công ty.

CÂU 2: Giá trị ghi sổ của quyền sở hữu của các cổ đông được thể hiện bằng:

A. Tổng mệnh giá cổ phiếu phổ thông, thặng dư vốn cổ phần và tích lũy
lợi nhuận giữ lại.
B. Tổng tài sản trừ đi giá trị ròng.
C. Tổng của cổ phiếu ưu đãi, nợ và thặng dư vốn cổ phần.
D. Bằng tổng tài sản trừ đi nợ ngắn hạn.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 3: Các cổ phần đã được công ty mua lại được gọi là:

A. Cổ phiếu quỹ.
B. Vốn cổ phần chưa phân phối.
C. Vốn chủ sở hữu giữ lại.
D. Thặng dư vốn cổ phần.
E. Tất cả đáp án đều sai.
CÂU 4: Giá trị thị trường của quyền sở hữu công ty bằng:

A. Giá thị trường của cổ phiếu nhân với số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
B. Tổng giá thị trường của trái phiếu và cổ phiếu.
C. Mệnh giá của cổ phiếu nhân với số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
D. Giá thị trường của cổ phiếu trừ đi lợi nhuận giữ lại.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 5: Việc cấp quyền cho phép người khác bỏ phiếu cổ phiếu mà bạn sở hữu được gọi
là:

A. Ủy quyền chia sẻ quyền lực.


B. Uỷ quyền.
C. Một khoản trợ cấp quyền chia sẻ (SAG).
D. Một sự chuyển tải hạn chế.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 6: Nợ doanh nghiệp không có đảm bảo được gọi là :

A. Khế ước.
B. Giấy ghi nợ.
C. Trái phiếu.
D. Thế chấp.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 7: Một thỏa thuận tiêu chuẩn để giải quyết có trật tự các khoản nợ dài hạn đòi hỏi
công ty để thực hiện các khoản thanh toán thường xuyên vào một:
A. Tài khoản giám sát.
B. Quỹ chìm.
C. Quỹ hưu trí.
D. Quỹ ủy thác không thể thu hồi.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 8: Nợ được thanh toán trước hạn được gọi là:

A. Nợ quỹ chìm.
B. Giấy ghi nợ.
C. Nợ có thể trả ngay.
D. Nợ khế ước.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 9: Nếu một công cụ nợ dài hạn là vĩnh viễn, nó được gọi là:

A. Nợ có bảo đảm.
B. Nợ trực thuộc.
C. Consol.
D. Nợ vốn.
E. Khế ước.

CÂU 10: Khoản tiền mà một người hoặc công ty vay từ người cho vay là:

A. Chủ nợ.
B. Khế ước.
C. Giấy ghi nợ.
D. Tiền gốc.
E. Khấu hao.

CÂU 11: Thỏa thuận bằng văn bản giữa một công ty và các trái chủ của nó được gọi là:

A. Thỏa thuận về tài sản thế chấp.


B. Chứng thư.
C. Khế ước.
D. Giấy chuyển nhượng.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 12: Nếu cho phép biểu quyết tích lũy:

A. Tổng số phiếu biểu quyết của một cổ đông bằng số cổ phần sở hữu.
B. Tổng số phiếu biểu quyết của một cổ đông bằng số cổ phần sở hữu
nhân với số năm trung bình mà cổ đông sở hữu cổ phần.
C. Tổng số phiếu bầu của một cổ đông có thể được tính bằng số cổ phiếu
sở hữu nhân với số lượng ban giám đốc được bầu.
D. Tổng số phiếu bầu của một cổ đông bằng số cổ phần nhân với
số cuộc họp hội đồng quản trị mà cổ đông đã tham dự.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 13: Tỷ lệ giá trị thị trường trên giá trị sổ sách ngụ ý tăng trưởng và thành công khi:

A. Lớn hơn 0.
B. Nhỏ hơn 10.
C. Nhỏ hơn 0.
D. Nhỏ hơn 1.
E. Lớn hơn 1.

CÂU 14: Có 3 ghế giám đốc được tranh cử. Nếu bạn sở hữu 1.000 cổ phiếu và bạn có thể
bỏ 3.000 phiếu bầu cho một giám đốc cụ thể, đây là minh họa cho:

A. Biểu quyết tích lũy.


B. Biểu quyết ưu tiên tuyệt đối.
C. Bỏ phiếu tuần tự.
D. Bỏ phiếu thẳng.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 15: Nếu bạn sở hữu 1.000 cổ phiếu và bạn chỉ có thể bỏ 1.000 phiếu bầu cho một
giám đốc cụ thể, thì chứng khoán có các tính năng:

A. Biểu quyết cộng dồn.


B. Biểu quyết ưu tiên tuyệt đối.
C. Bỏ phiếu tuần tự.
D. Bỏ phiếu thẳng.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 16: Nếu một nhóm không phải là ban quản lý yêu cầu cơ quan có quyền biểu quyết
cổ phiếu để thay thế quản lý, một _____ được cho là xảy ra.

A. Cuộc chiến ủy nhiệm


B. Hành động phái sinh của cổ đông
C. Chào thầu
D. Bỏ phiếu tín nhiệm
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 17: Cổ đông thường có (các) quyền nào sau đây?

A. Để bầu thành viên hội đồng quản trị, việc ủy quyền cổ phiếu mới và các vấn đề khác
có tầm quan trọng đối với cổ đông như được mua lại
B. Chia cổ tức theo tỷ lệ thường xuyên và cổ tức theo phương thức thanh lý.
C. Chia theo tỷ lệ trong bất kỳ cổ phiếu mới nào được bán.
D. Tất cả đáp án đều đúng.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 18: Các loại cổ phiếu khác nhau thường được phát hành cho:

A. Duy trì quyền kiểm soát quyền sở hữu bằng cách nắm giữ loại cổ phiếu có quyền
biểu quyết lớn hơn.
B. Trả cổ tức ít hơn giữa các loại cổ phiếu.
C. Đánh lừa các nhà đầu tư nghĩ rằng vốn chủ sở hữu là vốn chủ sở hữu và không có sự
khác biệt về quyền kiểm soát hoặc
các tính năng giá trị.
D. Trích xuất các điều kiện cần thiết mà không có lớp người nắm giữ cổ phiếu khác biết.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 19: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Chủ nợ không có quyền biểu quyết.


B. Việc thanh toán lãi vay được coi là một khoản chi phí, trong khi trả cổ tức là một
khoản lợi tức từ vốn.
C. Nợ chưa thanh toán là một khoản nợ phải trả của công ty, và nếu không được thanh
toán, công ty có thể bị thanh lý.
Cổ tức bằng cổ phiếu phổ thông chưa thanh toán không thể buộc thanh lý.
D.Một trong những chi phí phát hành vốn chủ sở hữu là khả năng xảy ra khó khăn
tài chính, trong khi không có khó khăn tài chính nào liên quan đến nợ.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 20: Các công ty cố gắng tạo ra chứng khoán hỗn hợp trông giống như vốn chủ sở
hữu nhưng được gọi là nợ tại vì:

A. Chi phí lãi vay được khấu trừ thuế.


B. Chi phí phá sản được loại bỏ hoặc giảm bớt.
C. Những chứng khoán này có rủi ro thấp hơn nợ.
D. Cả chi phí lãi vay đều được khấu trừ thuế; và những chứng khoán này có rủi ro thấp
hơn nợ.
E. Cả chi phí lãi vay đều được khấu trừ thuế; và chi phí phá sản được loại bỏ hoặc
giảm bớt

CÂU 21: Về mặt kỹ thuật, một khoản nợ dài hạn của công ty có gắn liền với tài sản của
công ty thường được gọi là:

A. Một giấy ghi nợ.


B. Một liên kết.
C. Một trách nhiệm dài hạn.
D. Một trách nhiệm ưu tiên.
E. Tất cả đáp án đều sai.
CÂU 22: Nếu một công ty giải thể hoặc chấm dứt vấn đề nợ trước hạn, số tiền cụ thể mà
họ phải trả là:

A. Số tiền khấu hao.


B. Giá cuộc gọi.
C. Số tiền quỹ chìm.
D. Phần bù chênh lệch.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 23: Nếu một giấy nợ được cấp dưới, nó:

A. Có tình trạng ưu tiên cao hơn các chủ nợ được chỉ định.
B. Là thứ yếu của vốn chủ sở hữu.
C. Phải ưu tiên cho chủ nợ được chỉ định trong trường hợp vỡ nợ.
D. Đã được phát hành vì công ty đang trong tình trạng vỡ nợ.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 24: Việc không trả cổ tức cho một đợt phát hành ưu tiên tích lũy có thể dẫn đến:

A. Khoản nợ cổ tức ưu đãi mà chỉ cổ đông phổ thông mới có thể xóa bỏ
sau khi cổ tức phổ thông được trả.
B. Quyền biểu quyết được trao cho cổ đông ưu đãi nếu cổ tức ưu đãi còn thiếu.
C. Không trả cổ tức cho cổ đông phổ thông.
D. Cả hai khoản thu hồi cổ tức ưu đãi mà cổ đông phổ thông có thể xóa bỏ
chỉ sau khi cổ tức phổ thông được trả; và quyền biểu quyết được trao cho ưu tiên
người sở hữu cổ phiếu nếu cổ tức ưu đãi còn thiếu.
E. Cả hai quyền biểu quyết đều được cấp cho người sở hữu cổ phiếu ưu đãi nếu cổ
tức ưu đãi còn thiếu; và không chia cổ tức cho cổ đông phổ thông.

CÂU 25: Cổ phiếu ưu đãi vừa có lợi thế về thuế vừa có bất lợi về thuế. Hai điều này là:

A. Mặc định không có thuế và cổ tức được đánh thuế vào tay doanh nghiệp là 70%.
B. Cổ tức của công ty bị đánh thuế trên 30% cổ tức nhận được và chi phí
khấu trừ.
C. Cổ tức không phải là chi phí được khấu trừ thuế nhưng được miễn thuế doanh
nghiệp 70%.
D. Cổ tức được khấu trừ toàn bộ thuế nhưng không phải là vốn cổ phần.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 26: Cổ phiếu ưu đãi có thể được mong muốn phát hành vì (các) lý do nào sau đây?

A. Nếu không có thu nhập chịu thuế, cổ phiếu ưu đãi không bị phạt thuế.
B. Việc không trả cổ tức ưu tiên, tích lũy hoặc không cộng dồn, sẽ không gây ra
phá sản.
C. Cổ tức ưu đãi không được khấu trừ thuế và do đó sẽ không tạo ra lá chắn thuế nhưng
sẽ làm giảm thu nhập ròng.
D. Cả việc không trả cổ tức ưu đãi, tích lũy hoặc không tích lũy, sẽ không gây ra phá sản;
và cổ tức ưu đãi không được khấu trừ thuế và do đó sẽ không cung cấp lá chắn thuế
nhưng sẽ làm giảm thu nhập ròng.
E. Cả hai nếu không có thu nhập chịu thuế, cổ phiếu ưu đãi không bị phạt thuế; và
việc không trả cổ tức ưu đãi, tích lũy hoặc không tích lũy, sẽ không gây ra phá sản.

CÂU 27: Cổ phiếu ưu tiên có thể tồn tại vì:


A. Các khoản lỗ trước thuế thu nhập ngăn cản một công ty được hưởng các lợi thế về
thuế lãi nợ trong khi không có lợi thế về thuế đối với cổ tức ưu đãi.
B. Một lợi thế tồn tại cho công ty; cổ đông ưu tiên không thể buộc công ty vào phá sản vì
chưa trả cổ tức.
C. Tập đoàn được miễn thuế 70% đối với cổ tức ưu đãi nhận được.
D. Tất cả những điều đúng.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 28: Thỏa thuận bằng văn bản giữa một công ty và các trái chủ của nó có thể có nội
dung cấm trả cổ tức vượt quá thu nhập hiện tại. Sự cấm đoán này là một ví dụ của một:

A.Duy trì cung cấp bảo mật.


B. Hạn chế tài sản thế chấp.
C. Thụt lề khẳng định.
D. Giao ước hạn chế.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 29: Phát biểu nào sau đây về cổ phiếu ưu đãi là đúng?

A. Không giống như cổ tức được trả trên cổ phiếu phổ thông, cổ tức được trả trên cổ
phiếu ưu đãi là một loại thuế - chi phí được trừ.
B. Cổ tức chưa trả trên cổ phiếu ưu đãi là một khoản nợ của tập đoàn.
C. Nếu cổ tức ưu đãi không tích lũy, thì cổ tức ưu đãi không được trả trong một
năm cụ thể sẽ được chuyển sang năm tiếp theo.
D. Không có sự khác biệt về quyền biểu quyết của cổ đông ưu đãi và cổ phần phổ thông.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 30: Nếu vấn đề nợ có thể gọi được, giá cuộc gọi thường là ____ mệnh.
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Bằng
D. Không liên quan đến
E. Nó rất khác nhau dựa trên rủi ro của công ty.

CÂU 31: Tỷ lệ giữa giá trị sổ sách của nợ trên giá trị sổ sách của nợ và vốn chủ sở hữu
đã có xu hướng tăng lên trong suốt những năm 1990. Một số điều này là do việc mua lại
cổ phiếu. Tỷ lệ giá trị thị trường của nợ trên nợ và vốn chủ sở hữu không có xu hướng
tăng. Điều này có thể được giải thích bởi:

A. Sự thay đổi các quy tắc kế toán trong kỳ.


B. Sự khác biệt giữa kế toán thuế và kế toán cho các mục đích kế toán tài chính.
C. Sự gia tăng lớn trong giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu lớn hơn mức tăng
nợ nần.
D. Tất cả những điều này.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 32: Thâm hụt tài chính được tạo ra khi:

A. Lợi nhuận và lợi nhuận giữ lại lớn hơn yêu cầu chi tiêu vốn.
B. Lợi nhuận và lợi nhuận giữ lại nhỏ hơn yêu cầu chi tiêu vốn.
C. Lợi nhuận và lợi nhuận giữ lại bằng nhu cầu chi tiêu vốn.
D. Tất cả những điều này.
E. Tất cả đáp án đều sai.
CÂU 33: Các nhà kinh tế tài chính thích sử dụng giá trị thị trường khi đo lường tỷ lệ nợ
vì:

A. Giá trị thị trường ổn định hơn giá trị sổ sách.


B. Giá trị thị trường là sự phản ánh tốt hơn giá trị hiện tại so với giá trị lịch sử.
C. Giá trị thị trường có sẵn và không cần phải tính toán như giá trị sách.
D. Giá trị thị trường khó tính toán hơn khiến các nhà kinh tế tài chính có giá trị hơn.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 34:Cán bộ tài chính doanh nghiệp thích sử dụng giá trị sổ sách hơn khi đo lường hệ
số nợ tại vì:

A. Giá trị sổ sách ổn định hơn giá trị thị trường.


B. Các hạn chế trong giao ước nợ thường được thể hiện bằng giá trị sổ sách.
C. Các cơ quan xếp hạng đo lường tỷ lệ nợ theo giá trị sổ sách.
D. Tất cả những điều này.
E. Tất cả đáp án đều sai.

CÂU 35: Holden Bicycles có 1.000 cổ phiếu đang lưu hành, mỗi cổ phiếu có mệnh giá là
$ 0,10. Nếu chúng được bán cho các cổ đông với giá 10 đô la mỗi cái thì thặng dư vốn sẽ
là bao nhiêu?

A. $ 100
B. $ 900
C. $ 9,900
D. $ 10.000
E. $ 11.000
Thặng dư vốn: ($ 10,00 - $ 0,10) * 1.000 = $ 9,900.
CÂU 36: Lory Bookstore đã sử dụng nguồn tài chính nội bộ làm nguồn tài chính dài hạn
cho 80% tổng nhu cầu của mình trong năm 2011. Công ty đã vay thêm 27% tổng nhu cầu
của mình trên các thị trường nợ dài hạn trong năm 2011. Tài sản ròng của Lory có gì
mới? phát hành cổ phiếu trong năm đó?

A. -20%
B. -7%
C. 7%
D. 20%
E. 27%

Số phát hành ròng mới = - 7%, vì số lượng cổ phiếu được mua lại nhiều hơn số lượng đã
phát hành. (100% - (80 + 27)) =(100 - 107) = -7%.

CÂU 37: Michael's Motor Scooters có 1.000 cổ phiếu đang lưu hành, mỗi cổ phiếu có
mệnh giá 0,05 USD. Nếu chúng được bán cho các cổ đông với giá 5 đô la mỗi cổ phần,
thặng dư vốn sẽ là bao nhiêu?

A. $ 4.400
B. $ 4.500
C. $ 4,750
D. $ 4.950
E. $ 5.000
Thặng dư vốn: ($ 5,00 - $ 0,05) * 1.000 = $ 4,950.

CÂU 38: Calhoun Computech đã sử dụng nguồn tài chính nội bộ như một nguồn tài
chính dài hạn cho 80% tổng nhu cầu của mình trong năm 2011. Công ty đã vay thêm 15%
tổng nhu cầu của mình trên thị trường nợ dài hạn trong năm 2011. Cổ phiếu ròng mới của
Calhoun là gì các vấn đề, tính theo tỷ lệ phần trăm, cho năm 2011?
A. -10%
B. -5%
C. 5%
D. 10%
E. 15%

Số phát hành ròng mới = 5%, là 100% - (80% + 15%) = 5%.

CÂU 39: Holden Bicycles có 2.000 cổ phiếu đang lưu hành, mỗi cổ phiếu có mệnh giá là
0,5 đô la. Nếu chúng được bán cho các cổ đông với giá 12 đô la mỗi cái thì thặng dư vốn
sẽ là bao nhiêu?

A. $ 1.000
B. $ 12.000
C. $ 15.000
D. $ 23.000
E. $ 24.000

Thặng dư vốn: (12 đô la - 0,5 đô la) * 2.000 = 23.000 đô la.

CÂU 40: Lory Bookstore đã sử dụng nguồn tài chính nội bộ làm nguồn tài chính dài hạn
cho 85% tổng nhu cầu của mình trong năm 2011. Công ty đã vay thêm 25% tổng nhu cầu
của mình trên các thị trường nợ dài hạn trong năm 2011. Tài sản ròng của Lory có gì mới.
phát hành cổ phiếu trong năm đó?

A. -20%
B. -10%
C. 10%
D. 20%
E. 30%

Số phát hành ròng mới = - 7%, vì số lượng cổ phiếu được mua lại nhiều hơn số lượng đã
phát hành. (100% - (85 + 25)) = -
10%.

CÂU 41: James Yachts có 2.000 cổ phiếu đang lưu hành, mỗi cổ phiếu có mệnh giá 0,07
USD. Nếu chúng được bán cho các cổ đông với giá 7 đô la mỗi cổ phần, thặng dư vốn sẽ
là bao nhiêu?

A. $ 10.000
B. $ 12.140
C. $ 13.250
D. $ 13,860
E. $ 14.000

Thặng dư vốn: ($ 7,00 - $ 0,07) * 2.000 = $ 13,860.

CÂU 42: Mike's Mopeds đã sử dụng tài chính nội bộ làm nguồn tài chính dài hạn cho
70% tổng nhu cầu của mình vào năm 2011. Công ty đã vay thêm 20% tổng nhu cầu của
mình trên các thị trường nợ dài hạn trong năm 2011. Cổ phiếu ròng mới của Calhoun là
bao nhiêu. các vấn đề, tính theo tỷ lệ phần trăm, cho năm 2011?

A. -10%
B. -5%
C. 5%
D. 10%
E. 15%

Số phát hành ròng mới = 10%, là 100% - (70% + 20%) = 10%.

CÂU 43: Thông tin về vốn chủ sở hữu của cổ đông như hiện được hiển thị trên sổ sách
của Eaton Tổng công ty được cho là:

Cổ phiếu phổ thông ( mệnh giá $2.00) $ 350,000

Vốn được góp vượt giá danh nghĩa 0

Lợi nhuận giữ lại 7,800,000

Từ thông tin này, hãy tính giá trị sổ sách của Eaton trên mỗi cổ phiếu.

Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu = 8.150.000 USD / 175.000 = 46,57 USD.

Câu 44: Thông tin về vốn chủ sở hữu của cổ đông hiện tại được thể hiện trên sổ sách của
Eaton Corporation được đưa ra như sau:

Cổ phiếu phổ thông ( mệnh giá $2.00) $ 350,000

Vốn được góp vượt giá danh nghĩa 0

Lợi nhuận giữ lại 7,800,000

Tính lại vốn chủ sở hữu của cổ đông như trên sổ sách nếu công ty phát hành 40.000 cổ
phiếu phổ thông mới với giá 70 USD / cổ phiếu.
Cổ phiếu phổ thông ( mệnh giá $2.00) $430,000

Vốn được góp vượt giá danh nghĩa 2,720,000

Lợi nhuận giữ lại 7,800,000

$10,950,000

Câu 45: Cổ phiếu ưu đãi, với tư cách là một chứng khoán hỗn hợp, đưa ra một phần nào
đó là một câu đố về lý do tại sao chúng được phát hành. Những yếu tố nào tạo ra câu đố
và nó được giải thích như thế nào?
Có hai tác động thuế bù trừ cần xem xét khi đánh giá cổ phiếu ưu đãi. Thứ nhất, cổ
tức không được khấu trừ vào thu nhập doanh nghiệp khi tính toán nghĩa vụ thuế của công
ty phát hành. Thứ hai, khi một công ty mua cổ phiếu ưu đãi, 70% cổ tức nhận được được
miễn thuế doanh nghiệp.
Ba lý do tại sao cổ phiếu ưu đãi được phát hành là: các tiện ích công cộng được
quản lý có thể vượt qua bất lợi về thuế khi phát hành cổ phiếu ưu đãi cho khách hàng của
họ, các công ty báo cáo lỗ cho IRS có thể phát hành cổ phiếu ưu đãi và các công ty phát
hành cổ phiếu ưu đãi có thể tránh được nguy cơ phá sản. tồn tại bằng việc vay nợ.
Câu 46:
Các quốc gia khác nhau có các nguồn quỹ khác nhau. Ví dụ: ở Hoa Kỳ, số tiền được tạo
ra bên trong chiếm hơn 4/5 tổng số quỹ trong khi ở Nhật Bản, con số này là khoảng ½ với
số tiền được tạo ra bên ngoài chiếm phần còn lại. Sự chênh lệch ít hơn ở Vương quốc
Anh và Đức, với khoảng 2/3 quỹ đến từ các nguồn nội bộ. Thảo luận về sự chênh lệch
này và tại sao nó có thể tồn tại.
Các công ty ở Hoa Kỳ tạo ra nhiều tiền tài trợ hơn từ tiền tạo ra từ nội bộ so với các công
ty ở các quốc gia khác. Các công ty ở Nhật Bản, Canada và Vương quốc Anh dựa vào
vốn chủ sở hữu bên ngoài nhiều hơn các công ty Mỹ. Điều này cung cấp hỗ trợ cho lý
thuyết trật tự pecking, trong đó các công ty trước tiên sẽ sử dụng các quỹ được tạo ra bên
trong trước khi chuyển sang các thị trường vốn cổ phần bên ngoài đắt tiền hơn. Có thể là
các công ty Mỹ có sẵn nhiều quỹ được tạo ra từ nội bộ hơn, do đó khiến họ có thể sử
dụng các nguồn vốn ít tốn kém hơn để đầu tư vốn.
\

You might also like