Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

MÔN: KĨ THUẬT DẦU KHÍ ĐẠI CƯƠNG


Câu 1: Dầu có đặc điểm gì gọi là dầu chết?
Dầu không có khí hòa tan gọi là dầu chết (Rs=0)

Câu 2: Cho biết khả năng hòa tan khí của dầu sáng màu?
Dầu sáng màu có Rs cao nên khả năng hòa tan khí cao. Dầu màu trắng có thể
hòa tan khí tốt nhất.

Câu 3: Sự thay đổi trạng thái pha của Hidrocacbon phụ thuộc vào yếu tố
nào?
Sự thay đổi trạng thái pha của HC phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất trong đó áp
suất bão hòa(Ps) đóng vai trò chủ đạo.
Áp suất bão hòa là giá trị áp suất mà tại đó: Khi áp suất giảm tới áp suất bão
hòa thì một pha lỏng sẽ tách thành hai pha Lỏng- khí.
Pv>Ps: Trong tích tụ HC tồn tại một pha lỏng.
Pv<Ps: Trong tích tụ HC tồn tại hai pha Lỏng- khí.

Câu 4: Điều kiện để một tích tụ Hidrocacbon được gọi là tích tụ dưới bão
hòa?
Tích tụ dưới bão hòa: tích tụ có vùng lỏng chiếm 100%, tất cả các khí đều hòa
tan vào dầu.
Vì vậy, để tích tụ HC gọi là tích tụ dưới bão hòa thì Pv>Ps.

Câu 5: Tại sao nước ban đầu còn được gọi là nước liên kết?
Nước ban đầu tồn tại trong các khe nứt, lỗ rỗng của đất đá nhờ lực liên kết vật
lí gọi là nước liên kết.

Câu 6: Trụ muối hay các lớp đá muối được xem là loại đá nào trong ba
loại đá chắn, đá chứa, đá sinh?
Trụ muôi hay các lớp đá muối được xem là Đá chắn trong tích tụ HC. vì muối
có tính không thấm

Câu 7: Độ thấm tuyệt đối của đá khi cho khí đi qua bằng hay lớn hơn độ
thấm tuyệt đối của đá khi cho nước đi qua?
Độ thấm tuyệt đối của đá khi cho khí đi qua bằng độ thấm tuyệt đối của đá khi
cho nước đi qua vì hệ số Darcy không phụ thuộc vào chất lưu.

Câu 8: Tại sao khi áp suất lớn hơn áp suất điểm bọt thì hệ số thể tích của
dầu lại giảm?
Yếu tố thể tích là tỷ số giữa thể tích của HC ở điều kiển mỏ và điều kiện chuẩn:
B=Vrc/VSC (Điều kiện mỏ/ điều kiện chuẩn)
Ở điều kiện mỏ, Áp suất cao làm cho dầu bị nén=>Vrc giảm=> B giảm.

Câu 9: Khi áp suất nhỏ hơn áp suất bão hòa thì có những pha nào tồn tại
trong tích tụ Hidrocacbon
Pv<Ps: Tồn tại hai pha lỏng-khí trong tích tụ HC.

Câu 10: Khi áp suất lớn hơn áp suất bão hòa thì có những pha nào tồn tại
trong tích tụ Hidrocacbon?
Pv>Ps: Tồn tại một pha lỏng trong tích tụ HC.

Câu 11: Một tích tụ chỉ có một pha lỏng thì áp suất vỉa lớn hay nhỏ hơn áp
suất bão hòa?
Tích tụ chỉ có một pha lỏng: Pv>Ps.

Câu 12: Môt tích tụ gồm hai pha (lỏng-khí) thì áp suất của vỉa lớn hơn hay
nhỏ hơn áp suất bão hòa?
Tích tụ gồm hai pha(lỏng-khí):Pv<Ps.

Câu 13: Tại sao phải sử dụng cần nặng trong cột cần khoan?
Sử dụng cần nặng trong cột cần khoan có tác dụng:
-Tạo tải trọng lên choong khoan.
- Ổn định phần dưới của cột cần khoan.
- Đặt vào điểm trung hòa của cột cần khoan.

Câu 14: Có bao nhiêu hình thức truyền chuyển động quay cho choong?
Trả lời: Có hai hình thức:
+ Truyền chuyển động quay trên mặt: -Roto
-Topdriver
+ Truyền chuyển động quay dưới đáy: - Động cơ đáy
-Động cơ thủy lực

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa giếng khai thác và giếng tác động vào
vỉa?
Trả lời:
Giếng khai thác Giếng tác động vào vỉa
-Dòng đi từ đáy lên miệng - Dòng đi từ miệng xuống đáy
-Lấy chất lưu -Bơm chất lưu xuống
-Chưa ngập nước -Có thể ngập nước

Câu 16: Giếng tác động vào vỉa được bắt đầu xây dựng ở cấp độ thu hồi
nào?
Trả lời: Ở giai đoạn khai thác thứ cấp.
Câu 17: Giếng thẩm lượng được xây dựng ở giai đoạn thăm dò hay giai
đoạn phát triển mỏ?
Trả lời: Ở giai đoạn thăm dò.

câu 18: Tại sao khi vận hành để đưa giếng phun tự nhiên vào khai thác phải
thực hiện gọi dòng?
Trả lời: Trong quá trình khoan Pđáy>Pvia =>Vỉa bị nhiễm bẩn làm cho dòng đi từ vỉa
vào giếng khó khăn. Muốn khai thác dầu khí ta phải khơi thông gọi dòng.
-Công tác gọi dòng: Làm cho Pđáy<Pvỉa.
-Pđáy=γ. H(TVD). Để giảm Pđáy có các cách sau:
- Giảm γ: Dùng chất tạo bọt, dùng chất có γ<γH20.
-Giảm H: Bơm hút giảm mực thủy tĩnh
-Giảm γ + H

Câu 19: Bộ phận bù trừ nhiệt được trang bị cho cột ống nâng trong trường
hợp nào?
Trả lời: Thiết bị bù trừ nhiệt là bộ phận lắp vào cột ống nâng để bù trừ chiều dài
ống nâng khi tăng giảm nhiệt độ không làm cho cột ống nâng bị gãy hay đứt.

Câu 20: Choong chop xoay dùng cho đất đá cứng phá hủy theo nguyên lí nào?
Trả lời: Choong chóp xoay dùng cho đất đá cứng phá hủy theo nguyên lí đập thuần
túy.

Câu 21: Choong cánh dùng cho đất đá mềm dẻo phá hủy theo nguyên lí nào?
Trả lời: Choong cánh dùng cho đất đá mềm dẻo phá hủy theo nguyên lí cắt vỡ.

Câu 22: Sự khác biệt giữa nước liên kết và nước trong vùng kế cận?
Trả lời:
Nước liên kết Nước trong vùng kế cận
-Khe rỗng, kênh dẫn chứa HC - Khe rỗng không chứa HC tạo thành
từng tầng riêng biệt xung quanh vùng
chứa HC.

Câu 23: Tại sao tích tụ thể tích còn được gọi là tích tụ suy giảm?
Trả lời: Tích tụ thể tích gọi là tích tụ suy giảm bởi dạng tích tụ này là tích tụ cô lập,
không có vùng kế cận nên khi tiến hành khai thác tự phun áp suất vỉa suy giảm rất
nhanh.

Câu 24: Khi áp suất vỉa lớn hơn áp suất đáy giếng, đã có dòng chảy từ vỉa vào
giếng chưa? Giải thích?
Trả lời: Khi áp suất vỉa(Pf) cao hơn áp suất đáy giếng(Pwl) đã có dòng chảy từ vỉa
vào giếng.Vì:
-Có ∆Pwf=Pwl –Pf gọi là trị số phản áp. Để có dòng chảy vào giếng thì giá trị phản
áp phải âm tức là áp suất vỉa lớn hơn áp suất giếng. Lúc đó hiệu số Pf –Pwl gọi là trị
số giảm áp.

Câu 25: Mục đích sử dụng của van gaslift trong phương pháp khai thác phun
nhân tạo?
Trả lời: Mục đích lắp van gaslift làm giảm áp suất khởi động.

Câu 26: Khi nào có dòng một pha đồng nhất trong ống nâng?
Trả lời: Trong ống nâng, càng lên cao thì áp suất và nhiệt độ càng giảm dòng dầu
khí sẽ thành dòng hỗn hợp 2 pha. Dòng một pha chỉ tồn tại khi áp suất lớn hơn giá
trị áp suất bão hòa Ps.
Câu 27: Tại sao khí sử dụng trong công tác phun nhân tạo phải là khí HC?
Trả lời: Khí được sử dụng là khí HC cao áp nên tên gọi của phương pháp là gaslift.
-Ưu điểm của phương pháp này là năng suất cao, dễ điều chỉnh áp suất và lưu
lượng, giếng sạch cát, ít có các trục trặc. Có thể dùng cho các giếng có năng suất
cao, áp suất đáy lớn, giếng cong nghiêng, chiều sâu lớn.
-Để khai thác dầu không khí không dùng được vì oxy hóa có thể gây cháy nổ, ăn
mòn, oxy hóa dầu, khó thu hồi khí dầu.

Câu 28: So sánh quá trình thực hiện giếng thăm dò và giếng phát triển?
Trả lời:
Giống: Hai giếng này cùng cột địa tầng nên dung dịch khoan, thiết bị, cấu trúc,
phương pháp khoan giống nhau.
Khác:
Giếng thăm dò Giếng phát triển
-Cột địa tầng dự kiến được xây dựng -Cột địa tầng chính xác
bằng các phương pháp địa chất, địa vật -Khai thác
lí -Đảm bảo khoan giữ nguyên trong vỉa
-Đánh giá trữ lượng và điều kiện địa sản phẩm
chất. -Đường kính lớn
-Đường kính bé

Câu 29: So sánh bản chất của phun tự nhiên và phun nhân tạo?
Trả lời:
Phun tự nhiên Phun nhân tạo
-Sử dụng năng lượng tự nhiên và năng -Tác dụng vào giếng để tạo nên chênh
lượng nhân tạo tác dụng vào vỉa để tạo áp đưa dòng lên thiết bị thu gom.
nên chênh áp giữa áp suất vỉa và áp suất
đáy giếng sao cho đủ để có dòng chảy ừ
vỉa vào giếng và lên bề mặt và đi vào hệ
thống thu gom:

Câu 30. Tại mỏ bạch hổ, sử dụng hệ thống thu gom hai trạm hay 3 trạm/
Tại mổ bạch hổ thường sử dụng mô hình thu gom 3 trạm.

Câu 31. Tại việt nam sử dụng phổ biến trạm thu gom nào?
Tại việt nam sủ dụng chủ yếu mô hình thug om kín vì sơ đồ thug om kín tiết kiệm
được nguyên liệu, giảm thiểu nhân lực và mức độ tự động hóa cao.

Câu 32. Thiết bị gia nhiệt được sử dụng phổ biến trong quá trình xử lí loại
chất lưu nào?
Thiết bị gia nhiệt thường được sử dụng để xử lí chất lỏng như dầu, nước. vì thiết bị
này có tách dụng làm giảm độ nhớt của dầu, của nước từ đó làm giảm sức căng bề
mặt của pha phấn tán

Câu 33. Thiết bị giảm nhiệt sử dụng chủ yếu khi xử lí loại chất lưu nào?
Thiết bị giảm nhiệt thường được sử dụng để xử lí khí vì nó giúp tạo sự ngưng tụ
pha lỏng.

Câu 34. Tầng móng mỏ bạch hổ sử dụng phổ biến nhất sở đồ mở vỉa nào?
Tầng móng bạch hổ sử dụng chủ yến sơ đồ mở vìa thân trần vì tầng sản phẩm này
là đá móng nứt nẻ, chúng vững chắc và ổn định nên sau khi khoan không cần
chống ống tram xi măng.

Câu 35. Mục đích chính của việc xử lí vùng cận đáy giếng?
Mục đích chính của việc xử lí vùng cận đáy giếng là laoij bỏ nhiễn bẩn vỉa và giảm
thiểu tổn hao áp suất cho dòng chất lưu chảy từ vỉa vào giếng

Câu 36. Trong ống nâng, cấu trúc dòng nào mang lại hiệu quả khai thác cao
nhất?
Trong ống nâng, cấu trúc bọt mang lại hiệu quả cao nhất.

Câu 37. Chức năng của côn tiết lưu trong khai thác tự phun
Chức năng của côn tiết lưu là điều chỉnh lưu lượng khai thác.

Câu 38. Sơ đồ cấu trúc ống nâng nào được sử dụng phổ biến trong khai thác
gaslift?
Sơ đồ cấu trúc một cột ống là sơ đồ được sử dụng nhiều nhất trong khai thác bằng
phương pháp gaslift.

Câu 39. Lưu lượng khai thác trong phương pháp gaslift được điều chỉnh bằng
thông số nào?
Lưu lượng khai thác trong phương pháp khai thác gaslift được điều chỉnh bằng lưu
lượng khí nén.

Câu 40. Cấu trúc một cột ống có những loại ống chống nào?
Cấu trúc một cột ống có những loại ống chống sau: ống chống dẫn hướng, ống
chống định hướng và ống chống khai thác

Câu 41. Chiều sâu nước biển 60 mét thì có thể lựa chọn những loại giàn khoan
nào?
Chiều sâu mực nước biển 60 m thì có thể chọn giàn chìm, giàn tự nâng, tù khoan
hoặc giàn bán chìm

Câu 42. Giàn BK có thể sử dụng để khoan được không?


Giàn Bk không được sử dụng cho công tác khoan.

Câu 43. Kết quả thu được từ việc phân tích mẫu vụn?
Kết quả phân tích mẫu vụn là xây dựng được cột địa tầng giếng khoan cũng với
xác định thành phần thạch học của các lớp đất đá.
Câu 44. Kết quả thu được từ việc phân tích mâu lõi?
Xác định độ thấm, độ rỗng, độ bão hòa chất lưu, tính chất cơ lí của đất đá và đánh
giá sơ bộ tính chất của chất lưu

Câu 45. Thử vỉa được sử dụng cho loại giếng nào?
Thử vỉa được sử dụng cho giếng thăm dò.

Câu 46. Thử giếng được sử dụng cho loại giếng nào?
Thử giếng sử dụng cho giếng phát triển

Câu 47. Giếng khoan dầu khí ở việt nam có loại thẳng đứng hay không?
Giếng khoan dầu khí ở việt nam không có loại thẳng đứng
Câu 48. Mục đích chính của hệ thống làm sạch dung dịch khoan?
Mục đích của hệ thống làm sạch dung dịch khoan là loại bỏ các tạp chất không
mong muốn như mùn khoan, đảm bảo đặc tính của dung dịch khoan để có thể tái
tuần hoàn dung dịch.

Câu 49. Chức năng của sỏi chèn trong kiểu trang bị đáy giếng chèn cuội sỏi?
Giảm thiểu hiện tượng cát xâm nhập vào đáy giếng gây ảnh hưởng đến quá rình
khai thác

Câu 50. Dung dịch khoan thuộc loại chất lỏng nào?
Dung dịch khoan là loại chất lỏng có cấu trúc, thuộc loại chất lỏng phi Newton.

You might also like