Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 28

Hướng dẫn rửa màng RO

Thứ 4, 14/04/2021

1
Possibility flows with us
DuPont Water Solutions, a part of DuPont Safety & Construction

Water
Solutions © 2020 DuPont de Nemours, Inc.
2
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Nội dung
1. Hướng dẫn rửa màng RO
2. Tối ưu hóa quá trình rửa màng
3. Một số công thức rửa màng tham khảo

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


3
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Hướng dẫn rửa màng RO

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


4
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Khuyến cáo thời điểm cần tiến hành rửa màng

 Lưu lượng sau khi hiệu chuẩn giảm đến 10%


 ∆P tăng 10-15%
 Lượng muối qua màng sau khi hiệu chuẩn tăng 5-10%

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


5
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Những hiểu nhầm về dấu hiệu để tiến hành rửa màng

 Áp suất bơm không thể tăng được nữa


 Lưu lượng dòng thấm quá thấp
 ∆P cho phép lên đến 15psi cho mỗi màng và tối đa 50psi cho một PV (housing)

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


6
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Tần suất rửa màng thông thường

 Nước giếng (SDI <3) 2 lần/năm


 Nước cấp (SDI 3-5) 3 - 4 lần/năm
 Nước thải (SDI 3-5) 4 - 12 lần/năm

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


7
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Hiệu quả rửa màng

Lưu lượng dòng thấm đã


Khi tiến hành rửa

được chuẩn hóa


màng đúng lúc sẽ tối
Khi tiến hành đa hóa khả năng khôi
rửa màng phục hiệu quả lọc của
màng
đúng thời điểm
Cleaning after 10-15% decline
Lưu lượng dòng thấm đã

Khi tiến hành rửa


màng quá trễ sẽ làm
được chuẩn hóa

giảm đáng kể khả


Khi tiến hành
năng khôi phục hiệu
rửa màng quá quả lọc của màng
trễ

Cleaning after > 15% decline

thời gian
© 2020 DuPont de Nemours, Inc.
8
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Hệ thống CIP
Những điểm cần lưu ý khi thiết
kế hệ thống CIP
Dòng thấm về bồn chứa
Dòng thấm hồi về bồn chứa
dung dịch rửa
(vận hành bình thường)
• Lọc Cartridge
(quá trình CIP)

Nước từ bồn chứa dòng


• Hệ thống gia nhiệt (kiểm soát
Dòng cô đặc về điểm xả
thấm RO Dòng cô đặc hồi về bồn
chứa dung dịch rửa
(vận hành bình thường) nhiệt độ)
(quá trình CIP)
• Đáy bồn chứa dung dịch CIP
không nên phẳng
• Nhúng chìm đường hồi
(concentrate & permeate) dưới
Bồn chứa dung dịch rửa Lọc cartridge Hệ RO mặt thoáng dung dịch CIP để hạn
chế tạo bọt
• Lựa chọn bơm phù hợp

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


9
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Tối ưu hóa quá trình rửa màng

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


10
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Hiệu quả rửa màng lý tưởng Thực tế

 Biết được loại “foulant” trên bề mặt màng  Không biết được loại “foulant” trên bề
mặt màng
 Có qui trình rửa hiệu quả
 Hiệu suất màng không khôi phục giống
 Hiệu suất màng khôi phục giống như ban
như ban đầu
đầu
 Tần suất rửa ngày càng dày hơn
 Hệ thống RO và CIP được thiết kế hoàn
chỉnh  Tuổi thọ màng trung bình dưới 3 năm
 Tần suất rửa: 3 - 4 lần trong năm
 Tuổi thọ màng trung bình 3 – 5 năm

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


11
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Các yếu tố ảnh hưởng
Chất lượng nước đầu vào Các yếu tố khác
 Hạt keo: SDI  Thiết kế hệ thống
 Scalants: LSI  Vận hành hệ thống
 Hữu cơ: TOC  Loại màng RO
 Vi sinh: CFU/mL  Hóa chất
 Qui trình rửa
 Thiết bị CIP
Nguồn nước
• Nước giếng: thường bị fouling sắt và scaling
• Nước cấp, nước mặt: thường bị scaling, fouling (hạt keo, hữu cơ, vi sinh)

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


12
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Chú ý trước khi tiến hành rửa màng

 Xác định vị trí tắc nghẽn màng


• Stage đầu: thường bị fouling (hạt
keo, hữu cơ, vi sinh)
• Stage cuối: thường bị scaling,
fouling (hữu cơ, vi sinh)
 Phân tích chi tiết chất lượng nước đầu
vào
 Xác định giá trị nhiệt độ và pH giới hạn
của màng

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


13
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Các bước rửa màng

1. Chuẩn bị và gia nhiệt dung dịch rửa


2. Bơm chậm để đẩy lượng nước còn sót lại trong PV (“Low-flow pumping”)
3. Tuần hoàn dòng “concentrate” và dòng “permeate” về lại bồn chứa dung dịch rửa
4. Ngâm màng và duy trì nhiệt độ (ít nhất 1 hr – tăng cường thời gian ngâm nếu màng bị
tắc nghẽn nhiều)
5. Bơm nhanh 30 – 60 phút (“High-flow pumping”)
6. “Flush out” bằng nước RO

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


14
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Khuyến cáo lưu lượng khi tiến hành rửa màng

Đường kính lõi


Áp suất dòng vào (1) Lưu lượng dòng vào cho mỗi vỏ bọc áp lực
màng

psi bar in gpm m3/h

20 – 60 1.5 – 4.0 2.5 3–5 0.7 – 1.2

20 – 60 1.5 – 4.0 4 (2) 8 – 10 1.8 – 2.3

20 – 60 1.5 – 4.0 6 16 – 20 3.6 – 4.5

20 – 60 1.5 – 4.0 8 30 – 45 6.0 – 10.2

20 – 60 1.5 – 4.0 8 (3) 35 – 45 8.0 – 10.2


(1) Tùy thuộc vào số lượng lõi màng trong 1 housing
(2) Lõi màng 4in loại fullfit nên được rửa ở lưu lượng 12 – 14 gpm (2.7 – 3.2 m3/h)
(3) Ứng dụng cho lõi fullfit và 440 ft2

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


15
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Màng FILMTEC™ - giới hạn pH và nhiệt độ

Max Temp Max Temp Max Temp Max Temp


Loại màng 50°C 45°C 35°C 25°C
pH range pH range pH range pH range

BW30, BW30LE,
Liên hệ
TW30, TW30HP, 1 - 10.5 1 - 12 1 - 13
Dupont
LE, XLE, NF90

SW30HR, SW30,
Liên hệ
SW30HRLE, 1 - 10.5 1 - 12 1 - 13
Dupont
SW30XLE

NF270, NF200 Không cho phép 3 - 10 1 - 11 1 - 12

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


16
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Tại sao phải rửa ở pH cao?
• Hiệu quả với fouling (vi sinh,
hữu cơ)
• Nhiệt độ dung dịch rửa 35C
• Tăng thời gian ngâm để tăng
cường hiệu quả rửa màng
• 0.1w% NaOH + 1.0w%
Na4EDTA (pH12) hiệu quả
trong việc loại bỏ các hợp chất
“humic” tồn tại trong nước

Rửa ở pH<12 không hiệu quả trong việc


loại bỏ “bio-fouling”
FILMTECTM RO: pH
có thể lên đến 13

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


17
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Tại sao phải rửa ở pH thấp?

 Hiệu quả loại bỏ CaCO3 cao


 Trong trường hợp sử dụng H2SO4, cần chú ý
đến khả năng tạo kết tủa CaSO4 làm tắc
nghẽn màng
 Trong trường hợp sử dụng axit citric:
• Hiệu quả loại bỏ CaCO3 thấp hơn
• Có thể làm tăng khả năng “biofouling”

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


18
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Rửa ở pH cao trước

 Axit có thể phản ứng với các chất hữu cơ, silica, và biofouling làm cho tình
trạng tắc nghẽn màng càng xấu đi
 hiệu quả lọc của màng giảm đáng kể

 Bước rửa ở pH thấp tiếp theo sau có thể không phục hồi được hiệu quả lọc
của màng

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


19
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Các lưu ý khi rửa màng
 Rửa riêng từng bậc RO (từng stage)
 Trong mỗi lần rửa nên rửa bằng dung dịch kiềm trước rồi đến axit
 “Flush” bằng nước RO giữa các lần rửa
 Chuẩn bị dung dịch hóa chất rửa bằng nước RO
 Kiểm tra bồn CIP trước khi rửa
 Theo dõi chỉ số pH trong suốt quá trình rửa (hiệu chỉnh khi pH thay đổi hơn 0.5 đơn vị). Chú ý: Lượng
nước trong các housing có thể làm loãng nồng độ dung dịch rửa
 Rửa bằng dung dịch kiềm: nhiệt độ rửa 35oC
 Rửa bằng dung dịch axit: nhiệt độ tối thiểu 25oC
 Khi sử dụng hóa chất tẩy rửa, cần kiểm tra sự phù hợp (không được sử dụng xà phòng, bột giặt, chất
tẩy rửa dân dụng)
 Không sử dụng bơm cao áp trong quá trình rửa
 Thay thế dung dịch rửa mới nếu thấy dung dịch hiện tại có màu hoặc đục

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


20
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Một số công thức rửa màng tham khảo

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


21
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Biofouling
• 0.1% (wt) NaOH, 13pH, 35oC max
Có thể thêm 0.025% (wt) Na salt of dodecylsulfate (Na-
DDS) hoặc chất hoạt động bề mặt tương đương
• Có thể ngâm qua đêm
• Khuyến cáo là nên tăng cường chu kỳ rửa ở pH cao
(“extra alkaline cleaning”)
• Cân nhắc phương án xử lý bằng hóa chất diệt khuẩn
nếu hiện tượng biofouling xảy ra thường xuyên (Ex.
DBNPA - 2,2-dibromo-3-nitrilopropionamide)

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


22
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Organic fouling – NOM, Antiscalants, Oils
• 0.1% (wt) NaOH, 12pH, 30oC max (min 25oC) LOI found Organic fouling
3 sample average
Có thể thêm 0.025% (wt) Na salt of dodecylsulfate Dry Substance (%) 36.20%
Foulant Distribution 4.99 g/m²
(Na-DDS) hoặc chất hoạt động bề mặt tương đương Inorganics (%) 5.76%
Inorganics distribution 0.29 g/m²
• Tuần hoàn ít nhất 30 phút và ngâm 1-15 giờ Organics (%) 94.24%
Organics distribution 4.70 g/m²
• Nếu thấy chuyển màu thì thải bỏ dung dịch rửa và Sample Surface Area (m²) 0.0929 m²
chuẩn bị dung dịch mới
• Tiếp theo rửa bằng axit 0.2% HCl, 2pH, 45oC max

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


23
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Sắt (oxit kim loại)
• 1% (wt) sodium hydrosulfite (Na2S2O4), 5pH, 30oC max
• Công thức khác: (0.5% H3PO4 hoặc 2% citric acid)
• Nếu thấy chuyển màu thì thảy bỏ dung dịch rửa. Chỉ
ngâm khi nào màu của dung dịch rửa không thay đổi
(15 phút sau đó)
• Ngâm 2-4 giờ
• Có thể phải rửa bằng sút trước khi rửa oxit sắt
• Có thể phải kéo dài thời gian “flush”

Flow loss >80%, SP increased > 2.5%


Scaling: iron
(Last element. 3rd stage)

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


24
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Calcium Carbonate Scaling
• 0.2% (wt) HCl, 1-2 pH, 35oC max
• Công thức khác: 2.0% citric acid hoặc 0.5% H3PO4
• Nếu thấy chuyển màu thì thảy bỏ dung dịch rửa
• Ngâm 1-15 giờ (duy trì pH)
• Qui trình rửa hoàn tất khi pH không thay đổi sau khi
tuần hoàn (recycle) hoặc bơm nhanh (high flow
pumping)

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


25
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Sulfate Scaling
• 0.1% (wt) NaOH with 1.0 % (wt) Na4EDTA, 12pH,
30oC max
• Thêm 1% (wt) NaCl có thể tăng độn tan của sunfat
• Rất khó để rửa, nên phải tiến hành từ khi sunfat mới
bắt đầu kết tủa
• Ngâm 1-15 giờ
• Có thể sẽ phải ngâm nhiều lần

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


26
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Thank you for
participation
Website: https://www.dupont.com/water.html
Visit and Follow our FanPage:
https://www.facebook.com/FilmtecFanClub/

© 2020 DuPont de Nemours, Inc.


27
Cannot be used without prior written consent of DuPont
Questions?

For more information please visit our web site or contact your local DuPont representative.
https://www.dupont.com/water.html
NOTICE: No freedom from infringement of any patent or trademark owned by DuPont or others is to be inferred. Because use conditions and applicable laws may differ from one location to another and may change with time, Customer is
responsible for determining whether products and the information in this document are appropriate for Customer's use and for ensuring that Customer's workplace and disposal practices are in compliance with applicable laws and other
government enactments. The product shown in this literature may not be available for sale and/or available in all geographies where DuPont is represented. The claims made may not have been approved for use in all countries. DuPont
assumes no obligation or liability for the information in this document. References to “DuPont” or the “Company” mean the DuPont legal entity selling the products to Customer unless otherwise expressly noted. NO WARRANTIES ARE
GIVEN; ALL IMPLIED WARRANTIES OF MERCHANTABILITY OR FITNESS FOR A PARTICULAR PURPOSE ARE EXPRESSLY EXCLUDED
Copyright © 2020 DuPont. All rights reserved. The DuPont Oval Logo and DuPont™ are trademarks of E. I. du Pont de Nemours and Company or its affiliates.

28

You might also like