Professional Documents
Culture Documents
Note quản lý hải quan
Note quản lý hải quan
Bộ Tài chính
Cục – Vụ (Theo
chuyên môn) Chỉ
Cục hải quan Các đơn vị HCSN
đảm nhiệm 1 hoạt
động chuyên môn
(Theo khu vực địa lý) Chi cục Báo Hải quan
- Commercial Invoice:
+ Minh chứng cụ thể thực tế có giao dịch, có giá để tính trị giá hải quan tính
thực tế;
+ Hợp đồng thì CQHQ không quan tâm lắm, vì HQ có nhiệm vụ xem hàng hóa có
thực tế giao dịch hay không quan tâm thì căn cứ vào thông tin trên hóa đơn xem hàng
hóa có giao dịch thật hay không.
- Packing list: xem hàng được đóng như thế nào, số lượng, trọng lượng,… kết hợp với
kiểm tra hàng thực tế
- Booking note: Closing time (Cut-off time) để bên XK và NK phải hoàn tất tất cả
thực tục và giao hàng.
- Sales contract:
- Giấy phép xuất khẩu: (Không phải do CQHQ cấp, do bộ ban chuyên môn theo thẩm
quyền của cơ quan NN cấp)
- Chứng từ chứng nhận chuyên ngành:
+ Giấy chứng nhận hun trùng: thường là hàng hóa hoặc bao có nguồn gốc thực vật
+ Giấy chứng nhận về tiêu chuẩn khí thải
+…
- Chứng từ khác phục vụ cho việc quản lý, giám sát của hàng đó
- C/O: Tham gia hiệp định thương mại mới có C/O, không bao giờ dùng cho hàng xuất,
dùng cho hàng nhập (nếu có). Nếu lô hàng yêu cầu C/O thì có thể từ chối vì liên quan đến
quyền lợi giấy chứng nhận của nước xuất xứ hàng hóa
CQHQ chỉ kiểm tra, so sánh, đối chiếu chứ không quản lý chứng từ, chứng từ này
được nộp kèm
- Đăng ký tờ khai: CQHQ bắt đầu hoạt động giám sát đối với chừng từ; kiểm tra xem
doanh nghiệp có đáp ứng tiêu chí hay không;
- Đưa hàng vào lãnh thổ HQ: thì mới thực sự giám sát về hàng;
- Phân luồng: kiểm tra các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp và ngành hàng;
- Kiểm tra giám sát: kiểm tra, giám sát thực tế về hàng:
+ Xanh: kiểm tra tờ khai
+ Vàng: kiểm tra chứng từ
+ Đỏ: kiểm tra chứng từ + hàng
+ CN: kiểm tra chuyên ngành
- Xác thực qua khu vực giám sát hải quan: theo đúng nguyên tắc thì kiểm tra, nhưng thực
tế thì sử dụng dữ liệu từ cảng
- Kiểm tra, giám sát sau thông quan: liên quan đến công tác hậu kiểm, không thực hiện
đối với hàng hóa mà thực hiện với thủ tục chứng từ
+ Tình trạng hàng hóa: hàng mới 100%; hàng cũ phải kê khai thêm một số thông
tin để đảm bảo hàng cũ được nhập đúng pháp luật
Các chương gần đầu các sản phầm mang tính chất tự nhiên, càng về sau các chương
mang tính chất nhân tạo
Dấu:
- Dấu phẩy: phân tách những sản phẩm có cùng cấp độ, cùng đặc điểm
VD: 02.04: Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh có 6 mặt hàng cùng cấp
độ
VD: 03.06: Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông
lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa
bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp
xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh,
đông lạnh, làm khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và viên của động vật
giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.
Dấu chấm phẩy phân tách 3 loại chế phẩm từ động vật giáp xác, động vật giáp xác
tươi, động vật giáp xác hun khói, động vật giáp xác dạng bột
VD: 13.02 Nhựa và các chiết suất thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic, muối của
axit pectic; thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải tiến, thu
được từ các sản phẩm thục vật
1302.14 -- Từ cây kim cúc hoặc rễ loại cây có chứa chất rotenon
1302.19 -- Loại khác
Lí giải cho nhựa và chất chiết suất từ thực vập,gồm 5 nhóm: thuốc phiện, cam thảo,
hoa bia,…
Nhựa của cây bồ công anh: phân tích phân chất xem rễ của cây có chất rotenon hay
không, nếu có phân nhóm 14, không thì phân nhóm 19
Phân tích phân chất: CQHQ chấp nhận kết quả từ phòng thí nghiệm uy tín
- Dấu chấm: kết thúc một nhóm hàng hay một đoạn của một nhóm hàng trong danh mục
HS
Trong danh mục HS không bao giờ tổn tại dấu (…)
Chú giải: mang tính bắt buộc, là phần không thể tách rời trong HS
- Chú giải định nghĩa: giải thích nội dung, định nghĩa sản phẩm
Xuất hiện rất nhiều vì thể hiện tổng hợp mặt hàng của chương, nhóm
- QT 1 – 4: tìm ra 4 chữ số
- QT căn cứ vào pháp lý. Nếu không có thì từ QT 2 – 5 là thay thể cho QT 1
Khi đọc chú giải không phản ánh được bản chất của sản phẩm, sang quy tắc kế tiếp
Quy tắc 2a: Sản phẩm chưa hoàn thiện, nhưng có đặc trưng của sản phẩm hoàn thiện,
nhưng có thể sử dụng những kỹ năng thông thường để lắp ráp, hoàn thiện như sản phẩm
thông thường
Có chất chiếm tuyệt đại đa số quyết định luôn tính chất của hỗn hợp đó
Khi áp dụng quy tắc 1, có được 1 mã HS thì đúng, còn nếu chọn được nhiều hơn thì
chuyển sang quy tắc kế tiếp
Nhóm 73.18: Đinh vít, bulông, đai ốc, ... đinh tán
Nhóm: 83.08: Đinh tán hình ống hoặc chân xòe ...
Theo quy tắc 1, không đủ cơ sở để phân vào 1 trong hai nhóm. Mình chỉ phân theo
những mô tả đúng trong chú giải, không suy diễn thêm
Theo quy tắc 2a, không thể phân vào vì quy tắc 2a dành cho sản phẩm chưa hoàn thiện
Quy tắc 2b, các sản phẩm gần như đồng chất, nhưng thép là hợp kim
Quy tắc 3a, thì mã HS mô tả đặc trưng, cụ thể hơn sản phẩm thì chọn mã HS đó
Ví dụ như một nắm đinh tán gồm nhiều loại thì xếp vào nhóm 73.18
Mở rộng của 2b
Hàng hóa là hỗn hợp, hợp chất của nhiều thành phần khác nhau, thành phần nào có đặc
trưng cơ bản của sản phẩm:
+ Kích thước
+ Số lượng
+ Chất lượng
+ Khối lượng
+ Giá trị
Đặc trưng cơ bản thông thường chiếm tỷ tọng cao hơn trong những khía cạnh nêu trên
Ví dụ 2: Thắt lưng 1 mặt làm bằng da, 1 mặt làm bằng nhựa
Phân tích:
Kết luận:
VD: Tiêu chí về giá trị, dùng nhựa để giả da chứ không dùng da để giả nhựa làm cho sản
phẩm mang đặc tính cơ bản của da, do đó phân vào nhóm 42.03
Ví dụ 1: Mì SPAGHETTI gồm:
Gói mì chiếm đáp ứng nhiều khía cạnh đặc trưng hơn
Kéo (82.13)
Tông đơ cắt tóc chạy điện (85.10)
Lược (96.15)
Các bộ phận đảm nhiệm chức năng chính: kéo, tông đơ, lược
Ví dụ 3: Bộ dụng cụ vẽ gồm:
Thước (90.17)
Compa (90.17)
Một bộ sản phẩm đóng bộ cùng bán lẻ phải cùng thực hiện một chức năng.
VD hộp quà Tết không cùng thực hiện 1 chức năng nên phải khai từng thành phần
Không thể phân theo các quy tắc trên, thì phân vào nhóm có mã HS sau cùng, thường
mang tính chất là loại khác
Thường kết thúc bằng số 9/ 90 thông thường là loại khác, là hững cái không phân loại ở
phía trên
Hàng hóa không thể phân loại theo đúng quy tắc trên thì được phân loại vào nhóm phù
hợp với hàng giống chúng nhất
VD: Bình gas có chứa khí gas, nhưng bình gas có giá trị cao hơn khí gas
Hàng hóa nào thỏa quy tắc xuất xứ ROO thì mang quốc tịch đó.
ROO có 2 loại:
- Quy tắc xuất xứ không ưu đãi: là quy tắc để cho nhà nhập khẩu, nước nhập khẩu xác
định nơi xuất xứ của hàng hóa đang nhập khẩu vào nước mình.
Để làm gì?
+ Có thể do cấm vận: cấm những hàng xuất xứ từ nước cấm vận
+ Dịch bệnh: xem trong sản phẩm có sử dụng thành phần nguyên vật liệu từ những
quốc gia cấm vận/ phòng vệ
- Ưu đãi đơn phương: ưu đãi của nước giàu cho nước nghèo
+ Là tiêu chí cơ bản để xác định chính xác nhất xuất xứ hàng hóa
+ ND: Sản phẩm phải được sinh ra/ chế tạo, phát triển, từ những nguyên vật liệu
và thu hoạch trọn vẹn tại 1 quốc gia, vùng lãnh thổ
VD: Con bê, sinh tại Củ Chi, nuôi ở Củ Chi và cắt thịt bán ở Nhật Xuất xứ thuần túy
+ Thưởng gắn liền với các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên
VD: Các sản phẩm thành phần có nguồn gốc xuất xứ thuần túy từ các nước ATIGA
WO ATIGA
Đối với các sản vật được phép khai thác nằm trên vùng lãnh thổ của quốc gia đó
và phải chứng minh được phải đánh bắt hợp pháp WO
Không có C/O thì không có nguồn gốc xuất xứ. Nếu dùng nguyên vật liệu không có C/O
thì thành phẩm cũng không được cấp C/O
- Tiêu chí chuyển đổi cơ bản: biến nguyên liệu thành thành phẩm
Muốn biết nguyên vật liệu có chuyển đổi thành thành phẩm không dựa vào mã HS
Cấu thành được cấu thành từ phần trăm nguyên vật liệu có nguồn gốc xuất xứ là bao
nhiêu:
- AIFTA 35%
RVC (VN) = (1 + 2 + 2,5)/ 15 = 36,67%
TH1: Bánh VN làm từ bột Malaysia, có RVC 40% cái bột được cộng RVC vào bánh
của VN
TH2: RVC của bột không thõa 40% nên không được cấp C/O từ Malaysia, nhưng cái
thành phần hình thành nên bột 35%
+ Cộng gộp thông thường: thì sẽ không được cộng 35% vào bánh của Việt Nam
+ Cộng gộp toàn bộ/ Cộng gộp đầy đủ: được áp dụng trong các FTA thế hệ mới, đóng
góp bao nhiêu cộng bấy nhiêu, góp thành phần bột 35% là 35%.$4
+ Cộng gộp bán phần: áp dụng trong ATIGA, trên 40% thì cộng full giá trị, 20 – 39% thì
cộng theo tỷ lệ, dưới 20% thì không cộng
- Tiêu chí gia công, chế biến giản đơn: thì không được cộng vì mình không có chuyển đổi
cơ bản hàng hóa
+ Bảo quản hàng hóa cho các mục đích vận chuyển hoặc lưu trữ
Nếu lô hàng thuộc về gia công chế biến giản đơn thì không được cấp C/O
C/O ưu đãi:
+ Được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền (VD: VN có Bộ Công thương ủy quyền)
Quy tắc vận tải trực tiếp: Để hưởng chế độ ưu đãi thuế quan, hàng hỏa phải được vận
chuyển thằng từ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu
Trong quá trình vận chuyển, không có bên thứ ba nào tham gia làm thay đổi hoặc trải qua
bất kỳ gia công chế biến nào, hãng tàu là người chứng minh, yêu cầu hãng tàu xác nhận
rằng mặc dù có transit nhưng không có thay đổi nào
C/O hồi tố
Các ban sẽ được cấp C/O của các doanh nghiệp nằm trong ban đó