Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 27

CHƯƠNG 2

MẠCH ĐIỀU KHIỂN


ĐỘNG CƠ
1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN
2. GIỚI THIỆU VỀ CHỨC NĂNG CỦA MẠCH ĐIỀU
KHIỂN ĐỘNG CƠ
3. PHỐI HỢP CÁC THIẾT BỊ BẢO VỆ
4. MOTOR CB
5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
6. SO SÁNH ĐẶC TÍNH BẢO VỆ
4. MOTOR CB
4.1 Khái niệm
Motor CB, CB động cơ hay MPCB (Motor Protection Circuit Breaker)
là thiết bị bảo vệ được thiết kế chuyên biệt để bảo vệ động cơ khỏi các sự
cố, cho phép dòng vào nhưng ngăn chặn mọi tình trạng quá dòng (CB
chuyên dụng cho động cơ).
MPCB có 2 loại cơ bản: 1 loại chỉ có bảo vệ ngắn mạch, loại còn lại có
bảo vệ ngắn mạch và quá tải (tích hợp chức năng relay nhiệt).

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 75


4. MOTOR CB
4.2 Tính chất của motor CB
MPCB có ngưỡng cắt tức thời (ngưỡng bảo vệ ngắn mạch) cao hơn so
với MCCB, tránh bị ngắt trong quá trình khởi động.
MPCB thường được sử dụng kết hợp với Contactor trong các mạch
điều khiển động cơ.
• Đối với động cơ công suất nhỏ (<100A): nên sử dụng MPCB có tích
hợp relay nhiệt + contactor.
• Đối với động cơ công suất lớn (>100A): nên dùng MCCB +
contactor + relay nhiệt

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 76


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.1 Cầu dao
5.1.1 Khái niệm
Cầu dao là một khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch điện bằng tay,
được sử dụng trong các mạch điện có điện áp dưới 500V, dòng điện định
mức có thể tới vài KA.

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 77


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.1 Cầu dao
5.1.1 Khái niệm
Cầu dao dùng để đóng cắt mạch điện, chuyển mạch bằng tay đơn
giản nhất, được sử dụng trong các mạch điện có điện áp nguồn cung cấp
đến 220V một chiều và 380V xoay chiều.
Cầu dao thường dùng để đóng cắt mạch điện có công suất nhỏ, khi
làm việc cầu dao không phải thao tác đóng cắt điện nhiều lần.
Trong mạng điện gia dụng, văn phòng, phân xưởng, cầu dao ngoài
nhiệm vụ đóng cắt mạch điện còn kết hợp với cầu chì để bảo vệ mạch
điện khi có sự cố ngắn mạch.

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 78


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.1 Cầu dao
5.1.2 Cấu tạo
Cấu tạo cầu dao gồm: lưỡi
dao (1) và (3), hàm dao (2), lò
xo (4), đế nắm và vỏ.
Lưỡi dao được làm từ vật
liệu có tính dẫn điện tốt, ít bị
ôxy hoá, chịu nhiệt cao, ít bị
mài mòn. Thường sử dụng
đồng và hợp kim đồng để làm
lưỡi dao. Đối với cầu dao có
công suất trung bình và lớn,
ngoài lưỡi dao chính (1) còn
có lưỡi dao phụ (3) nhắm giúp
đóng cắt dứt khoát, hạn chế hồ
quang.
11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 79
5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.1 Cầu dao
5.1.2 Cấu tạo
Cấu tạo cầu dao gồm: lưỡi dao (1) và (3), hàm dao (2), lò xo (4), đế
nắm và vỏ.
Hàm dao (2) được làm từ đồng và hợp kim đồng, có đặc tính đàn hồi
tốt.
Đế cầu dao là bộ phận định vị hàm dao và lưới dao, làm bằng sành sứ
hay nhựa tổng hợp.
Tay nắm liên kết với một đầu của lưỡi dao để thực hiện tác động
đóng mở.

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 80


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.1 Cầu dao
5.1.3 Phân loại
Theo kết cấu gồm có: cầu dao 1 cực, 2 cực, 3 cực, 4 cực, cầu dao có
tay nắm giữa hay ở bên, cầu dao 1 ngã, cầu dao 2 ngã.
Theo điện áp định mức: 250V và 500V.
Theo dòng điện định mức: 15A, 20A, 25A, 30A, 40A, 60A, 75A,
100A, 150A, 200A, 350A, 600A, 1000A.
Theo vật liệu của đế cách điện: sứ, nhựa, bakelit, đá,...
Theo yêu cầu sử dụng: có hoặc không có cầu chì bảo vệ.
Theo điều kiện bảo vệ: có hoặc không có hộp bảo vệ.

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 81


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.1 Cầu dao
5.1.4 Thông số kỹ thuật
Khi lựa chọn cầu dao cần cân nhắc các thông số sau:
• 𝑈đ𝑚𝑐𝑑 : điện áp định mức của cầu dao (𝑉)
• 𝑈đ𝑚𝑛 : điện áp định mức của nguồn (𝑉)
• 𝐼đ𝑚𝑐𝑑 : dòng điện định mức của cầu dao (𝐴)
• 𝐼𝑝𝑡 : dòng điện định mức của phụ tải (𝐴)

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 82


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.1 Cầu dao
5.1.5 Tính chọn cầu dao
𝑼đ𝒎𝒄𝒅 ≥ 𝑼đ𝒎𝒏
Tính chọn phần tử dây chảy của cầu dao (cầu chì)
Đối với mạng điện thắp sáng, sinh hoạt 1 pha:
𝑷đ𝒎
𝑰đ𝒎𝒅𝒄 > 𝑰𝒑𝒕 =
𝑼đ𝒎 𝒄𝒐𝒔 𝝋
Trong đó: cos 𝜑 là hệ số công suất. Với đèn sợi đốt, bàn là, bếp điện,
bình nóng lạnh, đèn led cos 𝜑 = 1. Quạt, tủ lạnh, điều hoà, đèn tuýp, căn
hộ gia đình cos 𝜑 = 0,85. Lớp học dùng quạt và đèn sợi đốt cos 𝜑 =
0,9. Lớp học dùng quạt và đèn tuýp cos 𝜑 = 0,8.

Đối với phụ tải 3 pha


𝑷đ𝒎
𝑰đ𝒎𝒅𝒄 > 𝑰𝒑𝒕 =
𝟑𝑼đ𝒎 𝐜𝐨𝐬 𝝋

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 83


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.1 Cầu dao
5.1.5 Tính chọn cầu dao
Đối với mạng điện công nghiệp:
Phụ tải chủ yếu của lưới công nghiệp là các máy móc công cụ được
dẫn động bởi động cơ điện. Sơ đồ mạch điều khiển động cơ đã được giới
thiệu ở các phần trên. Khởi động từ làm nhiệm vụ đóng mở và bảo vệ
quá tải động cơ, cầu dao (hoặc cầu chì) bảo vệ ngắn mạch.
Cầu dao bảo vệ 1 động cơ:
𝐼đ𝑚𝑑𝑐 ≥ 𝐾𝑡 𝐼đ𝑚 𝐾𝑡 : hệ số tải, thường chọn bằng 1.
ቐ 𝐼𝑚𝑚 𝐾𝑚𝑚 : Hệ số mở máy, thường mang giá trị 5, 6, 7.
𝐼đ𝑚𝑑𝑐 ≥ 𝛼 = 2,5 khi mở máy tải nhẹ và không tải. 𝛼 =
𝛼
𝐼𝑚𝑚 = 𝐾𝑚𝑚 𝐼đ𝑚 1,6. . 2 khi mở máy có tải nặng

Trong đó: 𝐼đ𝑚 là dòng điện định mức của động cơ


𝑃đ𝑚
𝐼đ𝑚 = 𝜂: Hiệu suất của động cơ
3𝜂𝑈đ𝑚 cos 𝜑
11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 84
5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.1 Cầu dao
5.1.5 Tính chọn cầu dao
Đối với mạng điện công nghiệp:
Cầu dao bảo vệ nhóm động cơ:

𝑰đ𝒎𝒅𝒄 ≥ ෍ 𝑲𝒕 𝑰đ𝒎

𝑰𝒎𝒎 𝒎𝒂𝒙 + σ 𝑲𝒕 𝑰đ𝒎


𝑰đ𝒎𝒅𝒄 ≥
𝜶𝒎𝒂𝒙
Vỏ cầu dao 𝐼𝑣ỏ được chọn cao hơn dây chảy ít nhất 1 cấp, để khi xảy
ra chảy đứt thì chỉ thay dây chảy mà không cần thay vỏ.
Dây chảy trên cầu dao tổng được chọn lớn hơn 2 cấp so với dây chảy
trên cầu chì nhánh lớn nhất.

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 85


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.2 Cầu chì
5.2.1 Ký hiệu

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 86


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.2 Cầu chì
5.2.2 Cấu tạo
Cầu chì gồm các thành phần sau:
• Phần tử ngắt mạch: đây là thành phần chính cảu cầu chì, phần tử
này có khả năng cảm nhận được giá trị hiệu dụng của dòng điện đi
qua nó, có điện trở suất bé (bằng bạc, đồng, hợp kim đồng hoặc các
vật liệu tương đương). Hình dạng có thể là một sợi dây hoặc dạng
băng mỏng.
• Thân cầu chì: thường bằng thuỷ tinh, ceramic,... Vật liệu tạo thành
thân cầu chì phaiỏ đảm bảo hai tính chất: độ bền cơ khí và độ bền
dẫn nhiệt.
• Vật liệu lấp đầy (bao bọc quanh phần tử ngắt mạch trong thân cầu
chì): thường bằng vật liệu silicat ở dạng hạt, phải có khả năng hấp
thụ được năng lượng sinh ra do hồ quang và phải đảm bảo tính cách
điện khi xảy ra hiện tượng ngắn mạch.
• Các đầu nối
11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 87
5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.2 Cầu chì
5.2.2 Cấu tạo

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 88


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.2 Cầu chì
5.2.3 Nguyên lý hoạt động
Đặc tính cơ bản của cầu chì là sự phụ thuộc của thời gian chảy đứt
với dòng điện chạy qua cầu chì (đặc tính ampe – giây). Để có tác dụng
bảo vệ, đường ampe – giây của cầu chì tại mọi điểm phải thấp hơn đặc
tính của đối tượng cần được bảo vệ.
• Đối với dòng điện định mức của cầu chì: năng lượng sinh ra do
hirụ ứng Joule khi có dòng điện định mức chạy qua sẽ toả ra môi
trường và không gây nên sự nóng chảy, sự cân bằng nhiệt sẽ được
thiết lập ở một giá trị mà không gây sự lão hoá hay phá hỏng bất cứ
phần tử nào của cầu chì.
• Đối với dòng điện ngắn mạch của cầu chì: nhiệt năng trên cầu chì
tăng cao và dẫn đến sự phá huỷ cầu chì.

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 89


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.2 Cầu chì
5.2.3 Nguyên lý hoạt động
Người ta phân sự phá huỷ cầu chì thành hai giai đoạn:
• Giai đoạn tiền hồ quang 𝑡𝑝 : làm nóng cầu chì và chuẩn bị phát
sinh hồ quang điện. Khoảng thời gian này phụ thuộc vào giá trị dòng
điện và độ nhạy của cầu chì.
• Giai đoạn sinh hồ quang 𝑡𝑎 : trong suốt giai đoạn này, năng
lượng sinh ra do hồ quang làm nóng chảy các chất làm đầy tại môi
trường hồ quang sinh ra, cho đến khi hồ quang được dập tắt hoàn
toàn, điện áp hai đầu cầu chì hồi phục và mạch điện được ngắt ra.

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 90


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.2 Cầu chì
5.2.4 Phân loại cầu chì
Theo môi trường hoạt động: Cầu chì cao áp, hạ áp, cầu chì ôtô
Theo đặc điểm trực quan: Cầu chì sứ, cầu chì ống, cầu chì hộp, cầu
chì tự rơi, cầu chì nổ
Theo số lần sử dụng: Dùng một lần rồi bỏ, thay đây dây chì mới để
tiếp tục sử dụng, tự nối lại mạch điện sau khi ngắt mạch.
Theo nhiệm vụ: Cầu chì loại 𝑎, cầu chì loại 𝑔.
• Cầu chì loại 𝑎: chỉ có khả năng bảo vệ ngắn mạch trên tải.
• Cầu chì loại 𝑔: cầu chì dạng này có khả năng bảo vệ quá tải hay
ngắn mạch trên tải

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 91


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.2 Cầu chì
5.2.4 Phân loại cầu chì

Đặc tính ampe – giây của cầu chì loại 𝑎 nằm xa trục thời gian và cao
hơn so với đặc tính ampe – giây của cầu chì loại 𝑔.
11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 92
5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.2 Cầu chì
5.2.5 Tính chọn cầu chì
Cầu chì hạ áp được đặc trưng bởi hai 2 đại lượng:
𝐼𝑑𝑐 : dòng điện định mức của dây chảy cầu chì
𝐼𝑣ỏ : dòng điện định mức của vỏ cầu chì
Tương tự như tính chọn cầu dao

Ví dụ 1: Lựa chọn cầu chì bảo vệ bóng đèn sợi đốt 100W
100
𝐼𝑑𝑐 ≥ = 0,45 (A)
220 × 1

Chọn 𝐼𝑑𝑐 = 2𝐴, 𝐼𝑣ỏ = 6𝐴.


11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 93
5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.2 Cầu chì
Ví dụ 2: Lựa chọn 3 cầu chì nhánh và cầu chì tổng bảo vệ 4 thiết bị
sau.

1 cầu chì
1 cầu chì

1 cầu chì

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 94


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.2 Cầu chì
Lựa chọn cầu chì cho máy mài
𝐾𝑡1 𝑃𝑑𝑚1
𝐼đ𝑚1 = = 21,1 𝐴 , 𝐼𝑚𝑚1 = 𝐾𝑚𝑚1 𝐼đ𝑚1 = 105,5(A)
3𝑈đ𝑚1 cos 𝜑1 𝜂1
𝐼𝑑𝑐1 ≥ 𝐾𝑡1 𝐼đ𝑚1 = 16,9 (𝐴)
൞ 𝐼𝑚𝑚1
𝐼𝑑𝑐1 ≥ = 42,2 𝐴
𝛼1 = 2,5

Chọn cầu chì hạ áp 𝐼𝑑𝑐1 = 50𝐴, 𝐼𝑣ỏ1 = 80𝐴.

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 95


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.2 Cầu chì
Lựa chọn cầu chì cho cần trục
𝐾𝑡2 𝑃𝑑𝑚2
𝐼đ𝑚2 = = 16,9 𝐴 , 𝐼𝑚𝑚2 = 𝐾𝑚𝑚2 𝐼đ𝑚2 = 118,3(A)
3𝑈đ𝑚2 cos 𝜑2 𝜂2
𝐼𝑑𝑐2 ≥ 𝐾𝑡2 𝐼đ𝑚2 = 13,5 (𝐴)
൞ 𝐾𝑚𝑚2
𝐼𝑑𝑐2 ≥ 𝐼đ𝑚2 = 73,9 𝐴
𝛼2 = 1,6

Chọn cầu chì hạ áp 𝐼𝑑𝑐2 = 80𝐴, 𝐼𝑣ỏ2 = 100𝐴.

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 96


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.2 Cầu chì
Lựa chọn cầu chì cho máy phay và máy khoan
𝐾𝑡3 𝑃𝑑𝑚3
𝐼đ𝑚3 = = 21,1 𝐴 , 𝐼𝑚𝑚3 = 𝐾𝑚𝑚3 𝐼đ𝑚3 = 105,5(A)
3𝑈đ𝑚3 cos 𝜑3 𝜂3
𝐾𝑡4 𝑃𝑑𝑚4
𝐼đ𝑚4 = = 9,5 𝐴 , 𝐼𝑚𝑚4 = 𝐾𝑚𝑚4 𝐼đ𝑚4 = 66,5(A)
3𝑈đ𝑚4 cos 𝜑4 𝜂4

𝐼𝑑𝑐3 ≥ 𝐾𝑡3 𝐼đ𝑚3 + 𝐾𝑡4 𝐼đ𝑚4 = 24,5 (𝐴)


൞ 𝐼𝑚𝑚3 + 𝐾𝑡3 𝐼đ𝑚3 + 𝐾𝑡4 𝐼đ𝑚4
𝐼𝑑𝑐3 ≥ = 52 𝐴
𝛼2 = 2,5

Chọn cầu chì hạ áp 𝐼𝑑𝑐3 = 80𝐴, 𝐼𝑣ỏ3 = 100𝐴.


11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 97
5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.2 Cầu chì
Lựa chọn cầu chì tổng
𝐼𝑑𝑐𝑡ổ𝑛𝑔 ≥ 𝐾𝑡1 𝐼đ𝑚1 + 𝐾𝑡2 𝐼đ𝑚2 + 𝐾𝑡3 𝐼đ𝑚3 + 𝐾𝑡4 𝐼đ𝑚4 = 54,9 (𝐴)
൞ 𝐼𝑚𝑚2 + 𝐾𝑡1 𝐼đ𝑚1 + 𝐾𝑡2 𝐼đ𝑚2 + 𝐾𝑡3 𝐼đ𝑚3 + 𝐾𝑡4 𝐼đ𝑚4
𝐼𝑑𝑐𝑡ổ𝑛𝑔 ≥ = 108 𝐴
𝛼2 = 1,6

Chọn cầu chì hạ áp 𝐼𝑑𝑐𝑡ổ𝑛𝑔 = 125𝐴, 𝐼𝑣ỏ𝑡ổ𝑛𝑔 = 160𝐴.

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 98


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.3 Contactor, Relay nhiệt, relay trung gian
Nguyên tắc lựa chọn Contactor, Relay nhiệt và Relay trung gian:
𝑈đ𝑚 = 𝑈𝑚ạ𝑐ℎ
𝐼đ𝑚 ≥ 𝐼𝑚ạ𝑐ℎ

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 99


5. CHỌN MỨC BẢO VỆ
5.3 Contactor, Relay nhiệt, relay trung gian
Nguyên tắc lựa chọn Contactor, Relay nhiệt và Relay trung gian:
𝑈đ𝑚 = 𝑈𝑚ạ𝑐ℎ
𝐼đ𝑚 ≥ 𝐼𝑚ạ𝑐ℎ

11/09/2021 CHƯƠNG 2: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 100

You might also like