Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM


----------

BÀI THI KTHP


MÔN THỰC HÀNH THUẾ
(Bản chính thức)
ĐỀ TÀI: Xử lý tình huống trong thực hành thuế: Các tình huống
số…, số…, số… và số....
(Ghi số các tình huống được giao ở phần 2)

Sinh viên thực hiện :


STT theo DS lớp :
MSSV :
Lớp-Khóa : TB01-K47
Chuyên ngành : Thuế trong kinh doanh

Giảng viên hướng dẫn : TS.Trần Trung Kiên


Mục lục

Phần 1: Thực hành thuế GTGT (03 điểm)..................................................................................................1


Phần 2: Xử lý tình huống (04 điểm)..............................................................................................................4
Phần 3: Thực hành thuế TNDN (03 điểm)...................................................................................................6
Danh mục tài liệu tham khảo......................................................................................................................10

(Sau khi hoàn thành bài nhớ " Update entire table" trong phần Mục lục
Phần 1: Thực hành thuế GTGT (03 điểm)
Công ty TNHH ABC, MST: 0302378xxx, Địa chỉ: 1357 Trần Quang Khải, Quận
1,TP.HCM, kê khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ và thuộc trường hợp nộp tờ khai
thuế GTGT theo tháng.
(ABC là tên đầy đủ của Anh/chị_Có thể có dấu hoặc không dấu)
Dựa vào thông tin mua vào, bán ra của Công ty TNHH ABC trong tháng 04 năm 2023, anh
chị hãy lập tờ khai thuế GTGT và lập phụ lục tờ khai mua vào, bán ra cho kỳ tính thuế
tháng 04 năm 2023 trên phần mêm HTKK và kết xuất pdf hoặc theo mẫu đính kèm.
Biết rằng:
- Công ty TNHH ABC không có số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang.
Thuế suất thuế GTGT đối với tất cả hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra đều là 10%, các hóa
đơn chứng từ đầy đủ theo quy định.
- Công ty không có chi nhánh.
- Công ty tự kê khai tờ khai thuế mà không thông qua đại lý thuế.
- Ngày nộp tờ khai là ngày cuối cùng được nộp tờ khai thuế GTGT theo quy định.
Ghi chú: với các thông tin khác (số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn), sinh viên tự đặt theo quy
định hiện hành.
Tình hình mua vào:
1. Ngày 01/04/2023: Mua từ Tổng Công Ty Cổ Phần May Việt Tiến (Mã số thuế:
0300401524), 3.000 áo sơ mi với giá chưa thuế GTGT 200.000 đồng/sản phẩm, thanh toán
qua ngân hàng.
2. Ngày 02/04/2023: Mua từ Công ty TNHH May Thêu Giày An Phước (Mã số thuế:
0301241545) 2.000 áo thun với giá chưa thuế GTGT 200.000 đồng/sản phẩm, chỉ mới
thanh toán một nửa giá trị lô hàng bằng hình thức chuyển khoản và có hợp đồng chậm trả.
3.Ngày 04/04/2023: Mua từ tổng Công Ty Cổ Phần May Nhà Bè (Mã số thuế: 0300398889)
1.000 bộ quần áo với giá đã bao gồm thuế GTGT 550.000 đồng/ sản phẩm, chưa thanh toán
tiền cho lô hàng này.
4. Ngày 16/04/2023: Mua từ nhà may Hoa Vinh (hộ kinh doanh cá thể_Mã số thuế:
0309444555) 10 bộ vest thiết kế riêng với giá trên hóa đơn bán hàng 1.000.000 đồng/bộ,
thanh toán bằng tiền mặt.
5. Ngày 18/04/2023: Mua các văn phòng phẩm phục vụ kinh doanh ở siêu thị Co.op Mart
(Mã số thuế: 0301175691) với tổng giá trị thanh toán đã bao gồm thuế GTGT 1.100.000
đồng, thanh toán bằng tiền mặt.

1
6. Ngày 21/04/2023: Mua một máy tính phục vụ công việc kế toán từ công ty Phong Vũ
( Mã số thuế: 0304998358) với giá chưa thuế GTGT 22.000.000 đồng, thanh toán bằng tiền
mặt.
7. Ngày 25/04/2023: Mua một ô tô 5 chỗ phục vụ kinh doanh từ Công Ty TNHH Ô tô Á
Châu (Mã số thuế: 0305445469) với giá chưa thuế GTGT là 1.900.000.000 đồng, thanh
toán qua ngân hàng.
8. Ngày 29/04/2023: Chi trả tiền dịch vụ vận chuyển hàng hóa và đưa đón nhân viên tháng
4 cho công ty TNHH vận tải Minh Khang (MST:0303111222) với giá chưa bao gồm GTGT
là 30.000.000 đồng. Tuy nhiên, Công ty TNHH Đăng Hân thanh toán 20% bằng tiền mặt
vào đầu tháng (đặt cọc) và đã chuyển khoản qua ngân hàng 80% còn lại.
Tình hình bán ra:
1. Ngày 15/04/2023: Bán cho công ty TNHH Phương Vinh (MST:0302777888) 1.000 áo sơ
mi với giá chưa thuế GTGT 500.000 đồng/ sản phẩm. Khách hàng thanh toán qua ngân
hàng.
2. Ngày 16/04/2023: Bán cho công ty TNHH Đông An (MST:0309666888) 100 áo sơ mi
với giá chưa thuế GTGT 500.000 đồng/ sản phẩm. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
3. Ngày 17/04/2023: Bán cho công ty cổ phần Khải Hoàn (MST:0305888777) 400 áo sơ mi
với giá đã bao gồm thuế GTGT 550.000 đồng/ sản phẩm; 500 áo thun với giá đã bao gồm
thuế GTGT 550.000 đồng/ sản phẩm. Khách hàng thanh toán qua ngân hàng.
4. Ngày 21/04/2023: Bán cho siêu thị Big C An Lạc (MST: 0301472278)1.000 áo sơ mi với
giá chưa thuế GTGT 500.000 đồng/ sản phẩm, 500 áo thun với giá chưa thuế GTGT
500.000 đồng/sản phẩm. Siêu thị chưa thanh toán lô hàng này và có hợp đồng chậm trả.
5. Ngày 25/04/2023: Bán cho công ty TNHH Nam Sơn (MST: 0306888555) 1.000 bộ quần
áo với giá chưa thuế GTGT 1.000.000 đồng/ sản phẩm. Tuy nhiên, khách hàng chỉ mới đặt
cọc 10% giá trị lô hàng bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng.
6. Ngày 28/04/2023: Bán cho công ty TNHH Tín Phong (MST:0303222777) ở TP.Hạ Long,
Quảng Ninh 500 áo thun với giá chưa thuế GTGT 500.000 đồng/sản phẩm. Tuy nhiên,
khách hàng nhận hàng nhưng chưa trả tiền.
7. Ngày 30/04/2023: Bán cho công ty TNHH Nam Hùng (MST:0306789123) 500 áo thun
(chưa bao gồm hàng khuyến mại) với giá chưa thuế GTGT 500.000 đồng/ sản phẩm theo
chương trình khuyến mại (nhâp dịp lễ 30/4) “mua 10 áo thun tặng 1 áo thun”. Chương
trình khuyến mại đã đăng ký với Sở Công thương và có mã số khuyến mại cụ thể. Khách
hàng thanh toán qua ngân hàng.
8. Ngày 30/04/2023: Bán cho cá nhân anh Phạm Hồng Dương (cá nhân không cung cấp
MST) 10 bộ vest với giá đã bao gồm thuế GTGT 2.200.000 đồng/ sản phẩm. Khách hàng
thanh toán bằng tiền mặt.

2
Trả lời

1. Tờ khai thuế GTGT


2. Bảng kê bán ra, bảng kê mua vào
3. Giấy đề nghị hoàn thuế (nếu có)

3
Phần 2: Xử lý tình huống (04 điểm)
Sinh viên xử lý các tình huống được giao theo quy ước của giảng viên như sau (mỗi sinh
viên giải quyết 04 tình huống):

Số thứ tự của sinh viên


Tình huống
theo danh sách lớp
Tình huống 1: Phát hiện hóa đơn đầu ra ghi sai thuế
suất thấp hơn thuế suất theo quy định (Theo quy định: 01,11,21,31
10 %, thực tế 5%). Hóa đơn sai sót này đã giao khách 05,15,25,35
hàng, cả hai bên chưa kê khai thuế GTGT 09,19,29,39
Tình huống 2: Phát hiện hóa đơn đầu ra ghi sai thuế
suất thấp hơn thuế suất theo quy định (Theo quy định: 02,12,22,32
10 %, thực tế 5%). Hóa đơn sai sót này đã giao khách 06,16,26,36
hàng nhưng cả hai bên đã kê khai thuế GTGT 10,20,30
Tình huống 3: Phát hiện hóa đơn đầu ra ghi sai thuế
suất cao hơn thuế suất theo quy định (Theo quy định: 03,13,23,33
5 %, thực tế 10%). Hóa đơn sai sót này đã giao khách 07,17,27,37
hàng, cả hai bên chưa kê khai thuế GTGT
Tình huống 4: Phát hiện hóa đơn đầu ra ghi sai thuế
suất cao hơn thuế suất theo quy định (Theo quy định: 04,14,24,34
5 %, thực tế 10%). Hóa đơn sai sót này đã giao khách 08,18,28,38
hàng nhưng cả hai bên đã kê khai thuế GTGT.
Tình huống 5: Phát hiện hóa đơn đầu vào ghi sai thuế
suất thấp hơn thuế suất theo quy định (Theo quy định: 01,11,21,31
10 %, thực tế 5%). Hóa đơn sai sót này dã giao khách 05,15,25,35
hàng , cả hai bên chưa kê khai thuế GTGT
Tình huống 6: Phát hiện hóa đơn đầu vào ghi sai thuế
suất thấp hơn thuế suất theo quy định (Theo quy định: 02,12,22,32
10 %, thực tế 5%). Hóa đơn sai sót này dã giao khách 06,16,26,36
hàng nhưng cả hai bên đã kê khai thuế GTGT
Tình huống 7: Phát hiện hóa đơn đầu vào ghi sai thuế
suất cao hơn thuế suất theo quy định (Theo quy định: 03,13,23,33
5 %, thực tế 10%). Hóa đơn sai sót này đã giao khách 07,17,27,37
hàng, cả hai bên chưa kê khai thuế GTGT 09,19,29,39
Tình huống 8: Phát hiện hóa đơn đầu vào ghi sai thuế
suất cao hơn thuế suất theo quy định (Theo quy định: 04,14,24,34
5 %, thực tế 10%). Hóa đơn sai sót này đã giao khách 08,18,28,38
hàng nhưng cả hai bên đã kê khai thuế GTGT 10,20,30
Tình huống 9: Phát hiện kê khai trùng (khai 02 lần) 01,11,21,31
một hóa đơn bán ra của kỳ tính thuế trước 05,15,25,35
09,19,29,39
Tình huống 10: Phát hiện kê khai trùng (khai 02 lần) 02,12,22,32
một hóa đơn mua vào của kỳ tính thuế trước 06,16,26,36
10,20,30
Tình huống 11: Phát hiện kê khai sót một tờ hóa đơn 03,13,23,33

4
bán ra của kỳ tính thuế trước. 07,17,27,37
Tình huống 12: Phát hiện kê khai sót một tờ hóa đơn 04,14,24,34
đầu vào của kỳ tính thuế trước 08,18,28,38
Tình huống 13: Phát hiện hóa đơn mua vào là của
doanh nghiệp đã bỏ trốn. Thời điểm phát sinh giao 01,11,21,31
dịch trước thời điểm doanh nghiệp bỏ trốn. 05,15,25,35
Tình huống 14: Phát hiện hóa đơn mua vào là của
doanh nghiệp đã bỏ trốn. Thời điểm phát sinh giao 02,12,22,32
dịch sau thời điểm doanh nghiệp bỏ trốn. 06,16,26,36
Tình huống 15: Công ty có mua vào hàng hóa dịch
vụ có giá trị thanh toán trên 20 triệu đồng theo 03,13,23,33
phương thức trả chậm. Đến thời hạn thanh toán (đã 07,17,27,37
qua kỳ tính thuế mới, đã kê khai khấu trừ hóa đơn đầu
vào này), công ty thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt 09,19,29,39
Tình huống 16: Công ty có mua vào hàng hóa dịch
vụ có giá trị thanh toán trên 20 triệu đồng theo 04,14,24,34
phương thức trả chậm vào kỳ tính thuế tháng trước. 08,18,28,38
Đến kỳ tính thuế này, công ty đã 80% qua ngân hàng
nhưng 20% còn lại lại thanh toán bằng tiền mặt. 10,20,30

Trả lời

Ví dụ về trích dẫn 1 (Quốc Hội 12, 2008)


Ví dụ về trích dẫn 2 (Bộ Tài chính, 2013)

5
Phần 3: Thực hành thuế TNDN (03 điểm)
Dựa vào thông tin trên bảng cân đối tài khoản năm 2023 dưới đây, anh chị hãy lên tờ khai
quyết toán thuế TNDN và các phụ lục trên phần mềm HTKK theo quy định hiện hành của
Công ty TNHH ABC, MST: 0302378xxx, địa chỉ: 1357 Trần Quang Khải, P.Tân Định,
Q.1,TP.HCM.
Biết rằng:
- Công ty TNHH ABC, MST: 0302378xxx,là doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, công ty
không chi nhánh và không thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết.
- Công ty TNHH ABC, MST: 0302378xxx, chỉ kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế
GTGT 10%.
- Các hóa đơn, chứng từ đều đầy đủ theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, chỉ có 90% chi phí
quản lý doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ (10% chi phí quản lý doanh nghiệp
doanh nghiệp tự loại do không phục vụ sản xuất kinh doanh và thanh toán bằng tiền mặt).
- Toàn bộ số lỗ kỳ trước chuyển sang là của năm 2022

6
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN NĂM 2020
Số Dư Đầu Kỳ Phát Sinh Trong Kỳ Số Dư Cuối Kỳ
STT Tài Khoản Tên Tài Khoản
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 111 Tiền mặt 1,579,859,133 3,569,037,849 4,225,176,818 923,720,164
2 112 Tiền gởi Ngân Hàng 20,875,672 4,475,179,129 4,491,518,605 4,536,196
3 131 Phải thu khách hàng 1,771,827,323 1,713,075,323 58,752,000
4 133 Thuế GTGT được khấu trừ 256,537,985 406,894,376 159,532,152 503,900,209
5 138 Phải thu khác 4,000,000,000 2,000,000,000 2,000,000,000
6 142 Chi phí trả trước 16,266,791 10,854,120 5,412,671
7 153 Công cu, dụng cụ 198,252,199 130,693,599 67,558,600
8 156 Hàng hóa 1,494,925,801 3,267,040,064 1,312,728,070 3,449,237,795
9 211 Tài sản cố định hữu hình 69,040,000 52,650,000 121,690,000
10 213 Tài sản cố định vô hình 17,850,000 17,850,000
11 214 Hao mòn tài sản cố định 9,639,875 25,977,640 35,617,515
12 242 Chi phí trả trước dài hạn 271,726,899 69,300,216 202,426,683
13 331 Phải trả cho người bán 1,011,649,037 1,898,356,267 2,677,564,679 232,440,625
14 333 Thuế & các khoản phải nộp nhà nước 6,972,500 1,892,894,364 1,877,452,145 8,469,719
15 334 Phải trả lương nhân viên 70,500,000 576,758,000 506,258,000
16 338 Phải trả, phải nộp khác 560,000 105,950,000 105,390,000
17 411 Nguồn vốn kinh doanh 10,000,000,000 10,000,000,000
18 421 Lợi nhuận chưa phân phối 1,636,934,747 2,510,122,853 1,707,434,747 2,439,622,853
19 511 Doanh thu bán hàng & cung cấp DV 1,610,752,082 1,610,752,082
20 515 Doanh thu hoạt động tài chí́nh 2,200,749 2,200,749
21 531 Hàng bán bị trả lại 15,430,909 15,430,909
22 632 Giá vốn hàng bán 1,312,728,070 1,312,728,070
23 635 Chi phí hoạt động tài chính 2,681,470 2,681,470
24 641 Chi phí bán hàng 548,097,157 548,097,157
25 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 618,641,377 618,641,377
26 911 Xác định kết quả kinh doanh 2,486,140,937 2,486,140,937
TỔNG CỘNG 10,087,672,375 10,087,672,375 27,609,628,865 27,609,628,865 10,035,617,515 10,035,617,515

7
Trả lời

8
9
Danh mục tài liệu tham khảo
Khuyến khích sử dụng chức năng References -> Citations và Bibliography của MS Word

10

You might also like