Professional Documents
Culture Documents
Đồ Án Nền Móng Tính Toán Móng Đơn: Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
Đồ Án Nền Móng Tính Toán Móng Đơn: Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
Đồ Án Nền Móng Tính Toán Móng Đơn: Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
TÍNH TOÁN MÓNG ĐƠN
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Quốc Trung
Sinh viên thực hiện: …
MSSV: 2000005978
Lớp: 20DXD1B
Nhóm: 3
2. Nền đất:
Lớp đất Số hiệu Độ dày (m)
1 26 3.9
2 42 3.2
3 101
Cột C1 có kích thước: 40x30cm (lc=40cm=0.4m; bc=30cm=0.3m)
II. Yêu cầu:
+ Sơ bộ tính toán tiết diện cột;
+ Xử lý số liệu, đánh giá điều kiện địa chất công trình;
+ Đề xuất các phương án móng nông trên nền tự nhiên hoặc nền gia cố;
+ Thiết kế móng theo phương án đã nêu, thuyết minh tính toán khổ A4 (Viết bằng tay);
+ Bản vẽ khổ giấy 297 840 và đóng vào quyển thuyết minh;
+ Mặt bằng móng (tỷ lệ:1/100 - 1/200, trong đó thể hiện một cách ước lượng những móng không yêu
cầu tính toán);
+ Cột địa chất;
+ Các cao độ cơ bản;
+ Tính toán tiết diện chân cột theo tải trọng đã cho;
+ Các chi tiết móng M1, M2, (tỷ lệ: 1/15 - 1/50) và các giải pháp gia cố nếu có;
+ Các giải pháp cấu tạo móng (dầm móng, giằng móng, khe lún, chống thấm);
+ Thống kê vật liệu cho các móng;
+ Khung tên bản vẽ;
Ghi chú : Đồ án này phải được giáo viên hướng dẫn thông qua ít nhất hai lần.
Phải đóng tờ này và tờ mặt bằng công trình vào quyển Thuyết
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
Cột C1:
- Tải trọng tiêu chuẩn:
Cột C1:
1.2 Tài liệu địa chất công trình:
Phương pháp khảo sát: Khoan lấy mẫu thí nghiệm trong phòng
Thí nghiệm hiện trường: CPT; SPT
- Khu vực xây dựng đất nền gồm 3 lớp như sau:
+ Lớp 1: Số hiệu 39 dày h1= 3.9 m
+ Lớp 2: Số hiệu 33 dày h2= 2.3 m
+ Lớp 3: Số hiệu 66 rất dày
-Mực nước ngầm ở độ sâu 6.7 m
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
- Hệ số nén lún:
- Chỉ số dẻo:
→ Đất cát pha
- Độ sệt:
→ Đất cát pha ở trạng thái dẻo
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
- Hệ số rỗng tự nhiên:
- Chỉ số dẻo:
→ Đất sét pha
- Độ sệt :
→ Đất sét ở trạng thái dẻo
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
15 3403
- - - 37 22 10 4.5 6 2 3 17.2 1.95 2.64 9.30 28
.5 0
Độ bão hòa:
7
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
Nhận xét chung: Lớp đất 1 tương đối tốt tải trọng công trình khá nhỏ .Vậy có thể sử
dụng lớp 1 để làm nền cho công trình
1.3.Tiêu chuẩn xây dựng:
- Độ lún cho phép
- Hiệu số độ lún móng cột nhà dân dụng và công nghiệp:
- Đối với khung bằng thép và bê tông cốt thép: 0.2%
II. Phương án nền móng:
- Móng BTCT: Móng đơn đối với cột.
Móng băng đối với tường.
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
- Tường ngăn và bao che có thể dung móng gạch, giằng móc hoặc dầm móng dể đỡ.
- Lớp 1 đất tốt với tải trọng công trình khá lớn như trên có thể đặt móng vào lớp 1, chiều sâu
chôn móng tính từ mặt đất tự nhiên tới đáy móng (không kể lớp bê tông lót) ở đây lớp đất yếu
hm=1.5 m
- Chú ý: Nhìn chung móng nông nên chọn chiều sâu chôn móng nhỏ hơn hoặc bằng 2m và
móng phải nằm trên mực nước ngầm, nếu mực nước ngầm nông thì phải có biện pháp thi công
thoát nước hợp lí.
-
- Trong đó: e: là độ lệch tâm
- Chọn trong khoảng: đến
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
11
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
- Bề rộng sơ bộ móng: Có
13
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
=> Chọn:
Độ lệch tâm:
Áp lực tiêu chuẩn tại đáy móng:
14
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
Hình 1.3.Tải trọng lực dọc tác dụng xuống đáy móng
15
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
Lực dính:
(Tra bảng 2.1 sách nền móng/39)
- Áp lực tiêu chuẩn tại đáy móng:
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
Z m()
0 0
0.64 1.120
1.28 2.406
1.92 3.609
2.56 1.88 4.812
3.2 6.016
3.84 7.219
4.48 8.422
5.12 9.625
`
Bảng 4.3.Ứng sức gây lún
Z (m)
0 0 1 12.59
0.64 0.4 0,834 10.50
1.28 0.8 0.505 6.357
1.92 1.2 0.300 3.777
2.56 1.25 1.6 0.192 12.59 2.417
3.2 2 0.130 1.636
3.84 2.4 0.099 1.246
4.48 2.8 0.080 1.007
5.12 3.2` 0.060 0.755
17
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
Hình 1.4. Biểu đồ thể hiện ứng sức bản thân và ứng sức gây lún
Bước 4: Tại vị trí cách đáy móng 5.2 thì ứng suất bản thân gấp 5 lần ứng suất gây lún vậy
ta chọn chiều dày cần tính lún
Bước 5: Chia Hnền thành 5 lớp, mỗi lớp dày 0.64m
Bước 6: Xét phân tố đất lớp 1:
Xét tại giữa lớp:
18
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
=>Tương tự như v ta tính lớp 2,3,4,5 như trên và thể hiện bằng bảng 4.3
Kết quả thí nghiệm nén
p 0.5 2.5 5 10 20 40
e 0.867 0.847 0.823 0.803 0.779 0.759
Bảng 4.4.Tổng độ lún của đất khi móng tác dụng xuống
Lớp Chiề
Z
phâ u dày S(m)
(m)
n tố (m)
1 0 3.609 12.50
0.82 0.78 0.012
1 0.6 4.2 10.50 11.5 15.7
4.812 6 9 9
4
1 0.6 10.50
4.812
4 0.82 0.79
5.4 8.4 13.8 0.009
1 1.2 6.357 1 3
6.016
8
1 1.2 6.357
6.016
8 0.81 0.79
0.64 6.6 5.06 11.56 0.005
1 1.9 3.770 6 9
7.219
2
1 1.9 3.770
7.219
2 0.81 0.80
7.8 3.09 10.89 0.003
1 2.5 2.417 1 0
8.422
6
1 2.5 2.417
8.422 0.80 0.80
6 9.02 2.02 11.04 0.002
6 0
1 3.2 9.625 1.636
19
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
0.031
Tổng
9
Hình 1.5.Chiều cao móng tính theo tải trọng tính toán
Cho bê bông mác 250
Cường độ tính toán
Có:
Kích thước cột
Độ lệch tâm (Mục 4.1.2 phần b)
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
c) Kiểm tra chiều cao móng tại trạng thái giới hạn 1
21
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
=>Chọn móng là
4.1.5.Tính thép (TTGH 1- tính toán)
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
Áp lực tính toán tại mặt ngàm cột (Mục 4.1.4 phần b)
=>Khoảng cách
=>Khoảng cách
24
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
25
SVTH: MSSV:2000005978
MÔN: ĐỒ ÁN NỀN MÓNG NÔNG GVHD: Ths. Nguyễn Quốc Trung
SVTH: MSSV:2000005978
SVTH: TRẦN THANH VŨ MSSV:2000005978
ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
PHẦN MÓNG CỌC ĐÀI THẤP
Họ và Tên: TRẦN THANH VŨ
Lớp môn học: 20DXD1B Lớp quản lý: Nhóm 3
Mã số sinh viên: 2000005978 Đề số: 101
I. SỐ LIỆU CÔNG TRÌNH
1. Tải trọng
Tổ hợp tải trọng tính toán:
Cột
N0 (T) M0 (T.m) Q0 (T)
217.2 18.5 3.6
2. Nền đất
Lớp đất Số hiệu Chiều dày (m)
1 16 4.5
2 46 3.8
3 30 5.7
4 101
+Bản vẻ khổ giấy 297x840 và đống vào quyển thuyết minh, trên đó thể hiện: Trụ địa
chất; chi tiết cấu tạo cọc (tỷ lệ 1/20 – 1/10), chi tiết đài cọc (1/50 – 1/30). Bảng thống
kê cốt thép đài, thép cọc; các ghi cần thiết.
I p=W L −W P=0.342−0.289=0.053
Theo bảng 6 -TCVN 9362:2012, 0.01 ≤ I p=0.053≤ 0.07 , đất thuộc loại á cát.
-Xác định trạng thái của đất theo chỉ số sệt:
W −W P 0.334−0.289
I L= = =0.849
Ip 0.053
Theo bảng 7-TCVN 9362:2012, 0.75 ≤ I L =0.849 ≤1 , đất ở trạng thái dẻo nhão.
Vậy lớp 1 thuộc loại á cát dẻo nhão.
-Moodun biến dạng E, xác định từ kết quả xuyên tĩnh: E=α q c với đất á cát dẻo nhão, α =3 ÷ 5
lấy trung bình bằng 4 có: E=4x1.10=4.4 (MPa)
-Xác định hệ số nén ép trong khoảng áp lực 50-100 kPa (0,5-1 kG/cm2)
e 50−e 100 1.028−0.993
a 50−100 = = =0.0007( kPa¿¿−1)¿
P100 −P 50 100−50
Đây là lớp đất yếu không thể làm nền công trình.
LỚP 2: Số hiệu 46 có các chỉ tiêu cơ lý như sau:
30
Theo bảng 7-TCVN 9362:2012, 0.25 ≤ I L =0.325 ≤0.50 , đất ở trạng thái dẻo cứng.
Vậy lớp 1 thuộc loại sét dẻo cứng.
-Moodun biến dạng E, xác định từ kết quả xuyên tĩnh: E=α q c với đất á cát dẻo nhão, α =5 ÷ 8
lấy trung bình bằng 6.5 có: E=6.5x1.73=11.24 (MPa)
-Xác định hệ số nén ép trong khoảng áp lực 50-100 kPa (0,5-1 kG/cm2)
e 50−e 100 0.834−0.817
a 50−100 = = =0.00034(kPa¿¿−1)¿
P100 −P 50 100−50
Theo bảng 6 -TCVN 9362:2012,0.07 ≤ I p=0.133 ≤ 0.17 , đất thuộc loại á sét
31
Theo bảng 7-TCVN 9362:2012, 0.5 ≤ I L =0.609 ≤0.75 , đất ở trạng thái dẻo mềm.
Vậy lớp 1 thuộc loại á sét dẻo mềm.
-Moodun biến dạng E, xác định từ kết quả xuyên tĩnh: E=α q c với đất á sét dẻo mềm, α =4 ÷ 7
lấy trung bình bằng 5.5 có: E=5.5x1.32= 7.26 (MPa)
-Xác định hệ số nén ép trong khoảng áp lực 50-100 kPa (0,5-1 kG/cm2)
e 50−e 100 0.928−0.905
a 50−100 = = =0.00046 (kPa¿¿−1)¿
P100 −P 50 100−50
-Xác định tên đất: lượng cát có đường kính >0,1 mm.
15.5+37+22+10 = 84.5% > 75%
Theo bảng 2-TCVN 9362:2012, đất thuộc loại cát mịn.
-Xác định trạng thái của đất: căn cứ kết quả xuyên tĩnh qc=9.3 MPa; 12MPa < qc < 4MPa; tra
bảng 5-TCVN 9362:2012, đất thuộc loại chặt vừa tương ứng với hệ số rỗng e=0.6÷ 0.75, nội suy
từ qc ta tìm được e = 0.66
Vậy lớp 4 thuộc loại cát mịn chặt vừa.
-Xác định hệ số rỗng:
∆ γ n (1+W ) 2.64 x 10 x (1+0.172) 3
e 0= = =18.63(kN /m )
1+ e 1+ 0.66
32
33
Nhận xét: Từ trụ địa chất cho thấy lớp 1 là lớp đất yếu nhưng dày 6.5m, lớp 2 lớp 3 và
lớp 4 đều là nền đất tốt có thể lựa chọn để đặt mũi cọc.
2. Đề xuất phương án.
Phương án 1: Dùng cọc BTCT 30x30 đáy đài đặt vào lớp 1, mũi cọc hạ vào lớp đất 3 một
khoảng >3Dc, phương pháp đóng cọc.
Phương án 2: Dùng cọc BTCT 35x35 đáy đài đặt vào lớp 1, mũi cọc hạ vào lớp đất 4 một
khoảng >3Dc, phương pháp đóng cọc.
Chọn phương án 2
3. Lựa chọn sơ bộ vật liệu
Lựa chọn sơ bộ về vật liệu cọc Cốt thép dọc loại AII - Rs = 280000 kPa.
34
Với ktc – hệ số vượt tải, có thể lấy trung bình cho các loại tải trọng do kết cấu bên trên là 1,15.
Ta tìm được tải trọng tiêu chuẩn như sau:
tc 217.2
N = =188.8 (T )
1.15
tc 18.5
M = =16.08 (T . m)
1.15
tc 3.6
Q = =3.13(T )
1.15
2. Xác định chiều sâu đặt đáy đài
Giả thuyết chiều rộng đài B=1.5m. Kiểm tra điều kiện cân bằng giữa áp lực đất bị
động ở trên mặt đài và tổng tải trọng ngang tính toán tác dụng tại đỉnh đài:
)√ )√ 1.71
2.Qtt0
( °
h ≥ 0.7 tg 45 −
φ
2 γB (
=0.7 tg 45 °−
11° 10
2
2 x 3.6
x 1.5
=0.98
35
Ta có φ=0.6
Thay số:
R v =φ ¿
Trong đó:
- γ c −hệ số điềukiện làm việc của cọc trong đất , γ c=1
- q b−¿ cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc tại độ sau z M =16 m, lấy theo bảng 3.7
có q b=8260 kPa
- γ cq −¿hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc, hạ cọc bằng phương pháp ép vào
36
- γ cf −¿hệ số điều kiện làm việc của đất ở dưới mũi cọc và mặt bên cọc, lấy theo bảng
3.9
- f i−¿cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc, xác định bằng
cách chia các lớp đất thành các lớp phân tố có chiều dày ≤2m, lấy theo bảng 3.8;
Việc tính toán được lập bảng sau:
Lớp đất IL/ Độ Chiều dày Độ sâu γ cf ,i fi γ ci f i l i
chặt li (m) zi (m) (kPa) (kN/m)
11 0.849 1 2 1 4.51 4.51
12 0.849 1 3 1 6.51 6.51
13 0.849 1 4 1 7.51 7.51
21 0.325 1 5 1 37.25 37.25
22 0.325 1 6 1 39.25 39.25
23 0.325 1.8 7.4 1 40.65 73.17
31 0.609 2 9.3 1 18.19 36.38
32 0.609 2 11.3 1 18.45 36.9
33 0.609 1.7 13.15 1 18.82 31.99
41 Chặt vừa 1.5 15.5 1 72.70 109.05
Tổng 382.52
37
Hình. Phân chia các phân tố để tính thành phần ma sát bên giữa đất và thành cọc
b2. Sức chịu tải cho phép theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Sức chịu tải cho phép theo công thức 3.5:
γ0
Rc = R
γ n γ k c ,u
Trong đó:
- γ 0−¿ hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của nền đất khi sử
dụng móng cọc, lấy bằng 1.15 trong móng nhiều cọc;
38
- γ n−¿ hệ số tin cậy về tầm quang trọng của công trình, lấy bằng 1.15 với tầm quan
biến dạng lớn; số lượng cọc trong móng có 5 đến 10 cọc; γ k =1.65
Thay số:
1.15
R c 1= 1648.56=999.1 kN
1.15× 1.65
c. Sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ của đất
c1. Sức chịu tải cực hạn
Sức chịu tải cực hạn Rc, u (kN), của cọc theo đất nền là:
Rc ,u =Qb +Qf =q b A b +u ∑ f i l i
Trong đó:
Ab −¿diện tích tiết diện ngang của cọc Ab =0.352=0.1225 m2
- Xác định chiều sâu ngàm thực tế của mũi cọc vào đất LB: Mũi cọc cắm vào lớp đất cát
thô chặt vừa là 1.5m-coi cọc ngàm vào lớp này, ta có LB = 1.5m.
- Từ bảng 3.13, có ZL/d = 8, như vậy ZL = 8x0.35 = 2.8m.
- Ta có: LB = 1,5 m < ZL = 2.8 m, q’γ, p lấy theo giá trị bằng áp lực lớp phủ tại độ sâu mũi
cọc (có trị số bằng ứng suất pháp hiệu quả theo phương đứng do đất gây ra tại cao trình
mũi cọc), tính như sau:
- Tính toán cho lớp đất 1: + Từ đáy đài đến cao độ -4.5 m:
q’γ, p 1.5m = 17.1x1.5 = 25.65 kPa
q’γ, p 4.5m = 17.1x4.5 = 76.95 kPa
- Tính toán cho lớp đất 2: từ cao độ -4.5 m đến -8,3 m:
39
Trong đó:
- cu, i - cường độ sức kháng không thoát nước của lớp đất dính thứ “i”; ở đây, lấy cu =
c; trong đó c là lực dính của đất. Hệ số α lấy bằng 0,7 đối với cọc BTCT đúc sẵn.
- δi - góc ma sát giữa đất và cọc, lấy bằng góc ma sát trong của đất φi:
Sức chịu tải cực hạn của cọc theo chỉ tiêu cường độ của đất nền là:
Rc, u = 3428.28+ 522.92 = 3951.2 kN
c2. Sức chịu tải cho phép theo chỉ tiêu cường độ của đất nền
Sức chịu tải cho phép (theo công thức 3.45):
R c 2=
γ0
γ n γk
R c ,u=
(
γ 0 Q b Qf
+
)
γ n γ kb γ kf
=
1.15 (
1.15 3428.28 522.92
3
+
2 )
=1401.22 kN
Ở đây:
γ0 = 1,15; γn = 1,15, tương tự như sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lý của đất;
γkb = 3 và γkf = 2.
41
d. Sức chịu tải theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh
d1. Sức chịu tải cực hạn
Sức chịu tải cực hạn của cọc theo kết quả xuyên tĩnh được xác định như:
Rc ,u =q b A b+ u ∑ f i l i
Trong đó:
- qb - cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc xác định theo công thức:
qb = kcqc
qc = qc4 = 9300 kPa
kc = 0.5 (tra Bảng 3.16);
Thay số: qb = kcqc = 0.5 x 9300 = 4650 kPa
- u - chu vi tiết diện ngang của cọc; u = 4 x 0.35 = 1.4 m
- α i−¿hệ số chuyển đổi từ sức kháng mũi xuyên sang sức kháng mũi trên thân cọc tra
bảng 3.16
Tính toán thành phần ma sát theo bảng dưới đây. Từ đó ta có sức chịu tải cực hạn của
cọc là:
Rc ,u =q b A b+ u ∑ f i l i=4650 × 0.1225+1.2× 615.6=1308.34 kN
d2. Sức chịu tải cho phép theo kết quả xuyên tĩnh
42
Xác định sức chịu tải cho phép Rc, (kN), theo công thức 3.5:
γ0 1.15
R c 3= R c ,u= 1308.34=436.11kN
γnγk 1.15 ×3
γn = 1,15, tương tự như sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lý của đất;
γk = 3; với công trình vĩnh cửu, dài hạn, các kết cấu quan trọng.
trong đó:
- q b−¿ cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc nằm trong đất rời, với cọc ép:
q b=300 N p=300 x 28=8400 kPa
(NP = 35; chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới và 4d trên mũi cọc).
Cường độ sức kháng trên đoạn cọc nằm trong lớp đất dính thứ “i”:
fc, i = αpfLcu, i
trong đó:
- αp - hệ số điều chỉnh cho cọc đóng, phụ thuộc vào tỷ lệ giữa sức kháng cắt không
thoát nước của đất dính cu và trị số trung bình của ứng suất pháp hiệu quả thẳng đứng,
xác định theo biểu đồ trên hình 3.23a;
- fL - hệ số điều chỉnh theo độ mảnh h/d của cọc đóng; h/d = 14/0,35 = 40, xác định
theo biểu đồ trên hình 3.23b có fL = 0,8
Cường độ sức kháng trung bình trên đoạn cọc nằm trong lớp đất rời thứ “i”:
10 N s ,i
f s ,i
3
Tính toán thành phần ma sát theo bảng sau:
43
Tổng hợp sức chịu tải cực hạn của cọc như sau:
Rc ,u =q b A b+ u ∑ (f c ,i l c, i¿ + f s ,i l s ,i)=8400 ×0.1225+1.2 ×310=1401 kN ¿
e2. Sức chịu tải cho phép theo kết quả xuyên tiêu chuẩn
Xác định sức chịu tải cho phép Rc, (kN), theo công thức 3.5:
γ0 1.15
Rc 4 = Rc , u= 1401=467 kN
γn γ k 1.15 × 3
γ0 = 1,15;
γn = 1,15, tương tự như sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lý của đất;
γk = 3; với công trình vĩnh cửu, dài hạn, các kết cấu quan trọng.
f. Tổng hợp và lựa chọn sức chịu tải thiết kế của cọc.
Các loại sức chịu tải đã tính toán cho kết quả như sau:
- Sức chịu tải theo cường độ vật liệu: RV = 1161 kN
- Sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lý: Rc1 = 999.1 kN
44
- Sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ: Rc2 = 1401.22 kN
- Sức chịu tải theo kết quả xuyên tĩnh: Rc3 = 436.11kN
- Sức chịu tải theo kết quả xuyên tiêu chuẩn: Rc4 = 467 kN
Chọn sức chịu tải thiết kế là giá trị nhỏ nhất Rctk = Rc3 = 436.11 ≈ 437 kN.
Kiểm tra sự phù hợp của sức chịu tải theo cường độ vật liệu bằng cách xét tỷ số
R v 1161
= =2.65
Rc 437
Như vậy tỷ số này trong khoảng từ 2 ÷ 3, đảm bảo điều kiện cọc không bị phá hoại trong quá
trình hạ cọc vào trong đất.
Lưu ý: Nếu không thỏa mãn điều kiện trên cần phải điều chỉnh vật liệu làm cọc theo trình
tự như sau:
+ Nếu RV < 2Rc: tăng đường kính thép; cường độ thép; tăng cấp độ bền của bê tông;
tăng số thanh thép dọc. Không nên tăng tiết diện hoặc chiều dài cọc, vì khi tăng một
trong hai thông số này, tất cả các loại sức chịu tải trên sẽ thay đổi theo.
+ Nếu RV > 3Rc: sức chịu tải theo vật liệu quá dư, thực hiện trình tự ngược lại với trường
hợp trên.
6. Xác định số lượng cọc, bố trí cọc trong móng
Phản lực của cọc lên đáy đài:
tt Rctk 437
p= 2
= 2
=396.3 kPa
(3 d) (3 ×0.35)
Diện tích sơ bộ đáy đài:
tt
sb N0 2172 2
A = d tt
= =5.97 m
p −n γ tb h 396.3−1.1× 20× 1.5
45
Trong đó:
β=1.5−¿hệ số kể đến momen, móng chịu tải đúng tâm β=1; móng chịu tải lệch tâm
β=1.2 ÷ 1.5
Sơ bộ chọn 9 cọc và bố trí cọc theo dạng hình vuông trên mặt bằng. Khoảng cách cọc và
kích thước thực tế của đài theo hình vẽ.
+ Tổng lực dọc và tổng mômen gây ra ở cao độ đáy đài cọc:
hd
Hình 6.7 Tải trọng đặt lên tâm đáy đài móng M1
Khả năng chịu tải của 1 cọc:
+ Tổng tải trọng thẳng đứng tác dụng tại đáy đài cọc (kN)
+ Tổng mômen tác dụng tại đáy đài cọc quay quanh trục x và trục y (kNm)
+ n : Số lượng cọc trong đài.
+ xi; yi: khoảng cách từ tim cọc thứ I đến trục đi qua trọng tâm các cọc tại mặt phẳng đáy đài (m)
47
yi Ntt Mxtt
Cọc Tổng n Pitt (kN)
(m) yi2 (kN) (kNm)
2 0 241.33
3 1.05 279.26
4 -1.05 203.39
5 0 241.33
6 1.05 279.26
7 -1.05 203.39
8 0 241.33
9 1.05 279.26
Trọng lượng tính toán của cọc từ đáy đài đến mũi cọc:
tt 2
Pc =n A p Ltt γ b=1.1 ×0.35 × (15.5−1.5 ) ×25=47.16 kN
tt
Pmin =203.39 kN > 0; cọc không chịu nhổ
{
tc
ptb ≤ R M
tc
p max ≤1.2 R M
trong đó:
tc tc
ptb ; p max−¿ áp lực tiêu chuẩn trung bình và lớn nhất tại mặt phẳng mũi cọc, (kPa);
R M −¿sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc, (kPa).
φ tb =
∑ φi li = 9.40 × 4.5+14.30 ×3.8+10.50 ×5.7 +34.30 ×1.5 =13.41 °
∑ li 4.5+3.8+5.7+1.5
49
50
- Trọng lượng do các lớp đất từ đáy đài đến mũi cọc:
G1=( V 1 −V c ) γ tb 1−4
Trong đó:
V1 = AquBqu(h1+h2+h3+h4) = 4.650 x 4.650 x (3+3.8+5.7+1.5) = 302.71 m3
Vc = 0,35x0,35 x (3+3.8+5.7+1.5) x 9 = 15.4 m3
Trọng lượng thể tích trung bình của các lớp đất này:
γ tb 1−4=
∑ γ i li = 17.1× 4.5+18.7 × 3.8+18 ×5.7+19.5 ×1.5 =18.05 kN /m3
∑ li 4.5+ 3.8+5.7+1.5
tc
Nqu
tc
Mqu
Hình 6.9 Quy tải trọng đặt lên đáy khối móng đài móng M1
51
Trong đó:
tc tc tc
M yqu=M 0 y +Q0 x H qu=160.8+ 31.3× 15.5=2980 kNm
2
4.650 ×4.650 3
W y= =16.75 m
6
d. Sức chịu tải của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc
Sức chịu tải của nền đất tại mặt phẳng mũi cọc được xác định theo công thức:
m1 m2 '
RM= ( A Bqu γ II + B H qu γ II + D c II )
k tc
Trong đó:
m1 = 1.2 - Hệ số điều kiện làm việc của nền với độ sệt trung bình 0.5
m2 = 1 - giả thiết tỷ số L/H ≥ 4
ktc = 1.0 - các chỉ tiêu cơ lý của đất xác định bằng thí nghiệm trực tiếp
φII = 34 ° 30' ; tra bảng 2.1 có: A =1.58; B =7.3; C = 9.25
cII = 0
γII = 19.5 kN/m3
''
γ II =
∑ γ i li = 17.1× 4.5+18.7 × 3.8+18× 5.7+19.5 ×1.5 =18.05
∑ li 4.5+ 3.8+5.7+1.5
52
1.2× 1
RM= ( 1.58 ×4.650 × 19.5+7.3 ×15.5 ×18.05 ) =2622.7 kN /m2
1
Thỏa mãn điều kiện áp lực lên đất nền tại mặt phẳng mũi cọc.
7. Kiểm tra độ lún của móng
Phạm vi tính lún của móng cọc được tính từ mặt phẳng mũi cọc đến độ sâu thỏa mãn điều
kiện pz ≤ 0.2pdz do mũi cọc được đặt vào lớp đất tốt.
Trong đó:
Áp lực do trọng lượng bản thân của đất nền tại mặt phẳng mũi cọc:
n
Pdz=m =∑ γ i l i=17.1 × 4.5+18.7 ×3.8+18 × 5.7+19.5 ×1.5=279.86 kN /m2
i=1
Áp lực phụ thêm do tải trọng ngoài tại mặt phẳng mũi cọc:
tc 2
p0= p tb −P dz=m=350.44−279.86=70.58 kN /m
Công trình thuộc dạng nhà khung bê tông cốt thép có tường chèn, theo bảng 16 - TCVN
9362:2012 có độ lún tuyệt đối lớn nhất Sgh = 8 cm.
Tính toán độ lún theo phương pháp tổng độ lún các lớp phân tố bằng cách chia nền đất thành
những lớp phân tố đồng nhất có chiều dày hi = 0,6 m < Bqu/4.
Áp lực phụ thêm do tải trọng công trình ở độ sâu z kể từ đáy móng khối quy ước:
pz = αp0 = α x 70.58
Trong đó
α - hệ số tra bảng phụ thuộc vào tỷ số 2z/Bqu và Lqu/Bqu = 4.650/4.650 = 1
53
Hình 6.10 Biểu đồ tính lún dưới đáy móng khối quy ước
54
0 0 0 1 70.58 279.86
Tại đáy lớp 5 có pz = 40.28 kPa < 0.2 pdz = 338.36x0.2 = 67.67 kPa, do vậy ta dừng tính lún tại
lớp này.
Độ lún tổng cộng:
n
pi hi
S= β ∑
1 Ei
¿
20900 2 (
0.8 ×0.6 70.58
+ 68.83+64.37+57.21+ 48.36+
40.28
2 )
=0.006 ( m )=0.6 cm<S gh=8 cm
55
f Kiểm tra điều kiện xiên thủng đài theo dạng hình tháp
Pxt Pcxt
Tác nhân gây chọc thủng đài cọc : phản lực do các cọc nằm ngoài đáy tháp chọc thủng. Nếu tất cả các
cọc trong đài đều bị bao trùm hoàn toàn bởi đáy tháp chọc thủng thì không cần kiểm tra.
Tháp chọc thủng : xuất phát từ mép cột và mở rộng về 4 phía 1 góc 450.
Chiều cao sơ bộ của đài là 1 m
Chọn a0 = 15cm => chiều cao làm việc của đài : ho = hđ – a0 = 1 – 0.15 = 0.85 cm
56
Vẽ tháp đâm thủng thì đáy tháp nằm trùm ra ngoài trục các cọc, như vậy đài cọc không bị đâm thủng.
Vậy: Đài đảm bảo điều kiện xuyên thủng.
g Tính toán cốt thép cho cọc:
57
-Tính momen uốn tại mặt cắt ngàm I-I: MI = r1xPI = 0.75x723.95=542.96(kNm)
-Tính momen uốn tại mặt cắt ngàmII-II: MII=r2xPII = 0.75x837.78=628.33(kNm)
l−l c
r2 , 3 = −l cọc =¿(2.9-0.6)/2 – 0.35 =0.75 m
2
58
Bố trí móc ở vị trí 1/5 từ các đầu cọc, lúc này giá trị mô men uốn lớn nhất ứng với 2 sơ đồ khi
vận chuyển và lắp dựng là Mmax = 0.07qL2
Trong đó:
L - chiều dài đoạn cọc, ứng với đoạn cọc mũi có L = 8 m
q - trọng lượng bản thân cọc:
q = kdγbAb = 1.75x25x0.35x0.35 = 5.35 kN/m
Mô men uốn lớn nhất:
Mmax = 0.07qL2 = 0.07x5.35x82 = 23.96 kNm
b. Tính móc cẩu
tt
mc Pc
Diện tích cốt thép móc cẩu yêu cầu: A =
s
Rs
59