Tính Toán Chọn Cáp

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

CÂU 6: TÍNH TOÁN CHỌN CÁP VÀ THIẾT BỊ CHO

PHÂN XƯỞNG
1. Chọn biến dòng đo lường trung thế CT
22kV 315
In = =12 ,12 A
√ 3× 22
Chọn Biến dòng đo lường có tỷ số 15/5A

2. Chọn biến áp đo lường trung thế 4


Mạng điện trung thế 22KV:
Ta chọn biến áp đo lường trung thế: 12000/120 vòng
3. Chọn cầu chì LBFCO
Ta có: MBA 3 pha (22/0.4kV) Smba=315 kVA
IC
Điều kiện chọn FCO: 1.4 × I b < I nFCO <
6
I SC
Ta có I c = Với k là tỉ số biến áp
K
22000
K= = 55
400
S mba 315
I b= = =8 , 26 A
√ 3 ×U √ 3 ×22
0.4 kV
I SC =I n × 25=11366 A

FCO 11366
1.4 × 8 ,26 < I n <
55× 6

 11, 56< I FCO


n <¿ 34,44

Vậy ta chọn I LBFCO


n =30 A

4. Chọn chống sét van LA


LA 22
U n ≥ U n= =12 ,7 KA
√3
LA
U MCOV ≥ V max =U n +∆ V cp =1 , 05× V n=13 , 3 KV

U TOVLA ≥ U TOV =K e × V ref =1 , 4 × 13 ,3=18 KV

Chọn LA có cấp điện áp 18KV

5. Chọn tiết diện dây dẫn


I LV
I cptt =
K
Với: I n là dòng định mức.

K là hệ số hiệu chỉnh.
Nếu:
- Phân xưởng đi theo máng cáp thì ta có hệ số: K=K 1 × K 4 × K 5

- Phân xưởng đi ngầm thì ta có hệ số: K=K 2 × K 3 × K 4 × K 5

Trong đó:

 K 1 là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ với môi trường khác 30oC.


 K 2 là hệ số hiệu chỉnh khả năng mang dòng điện của cáp đặt trong ống dây đi
trong đất.

 K 3 là hệ số hiệu chỉnh theo tính chất của đất.


 K 4 là hệ số hiệu chỉnh cho các cấu trúc của dây dẫn và cáp.

 K 5 là hệ số hiệu chỉnh cho sóng hài dòng điện đối với cáp.
a) Lựa chọn dây dẫn đi từ MBA đến MDB:
Smba 315
I LV = = =454 ,66 A
√3 ×U √ 3 ×0.4
Dây đi ngầm: K=K 2 × K 3 × K 4 × K 5
Ta chọn:
 K 2=0.96 (Nhiệt độ đất 25oC và vật liệu cách điện XLPE)
 K 3=1 (Tính chất của đất: khô)
 K 4 =1 (Số lượng mạch là 1 và không có khe hở giữa cáp) )
Vậy hệ số hiệu chỉnh K theo điều khiển lắp đặt thực tế là:
K=K 2 × K 3 × K 4 × K 5=0.96× 1× 1× 1=0.96

 Dòng điện phát nóng tính toán là:


I LV 454 ,66
I cptt = = =473 , 6 A
K 0.96
Cáp điện lực cách điện XLPE, cáp đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất (Catalogue
CADIVI)
 Chọn cáp CXV : 4x1x1Cx185 mm² Cu/XLPE/PVC+(E) 93mm2 Cu/XLPE/PVC
2 MBA nên có 2 dây cáp CXV : 4x1x1Cx185 mm² Cu/XLPE/PVC+(E) 93mm2
Cu/XLPE/PVC

b) Lựa chọn dây dẫn đi từ MDB đến MDB phụ:


Stt 183.2
I LV = = =264.43 A
√3 ×U √ 3 ×0.4
Dây trên máng: K=K 1 × K 4 × K 5
Ta chọn:
 K 1=0.94 (Nhiệt độ môi trường 35oC và vật liệu cách điện PVC)
 K 4 =¿0.8 (Số lượng mạch là 5 và đi trên thang cáp)
 K 5=1 (Sóng hài bậc 3 chứa dòng điện trên dây pha 0-15%)
Vậy hệ số hiệu chỉnh K theo điều khiển lắp đặt thực tế là:
K=K 1 × K 4 × K 5=0.94 ×0.8 ×1=0 ,752

 Dòng điện phát nóng tính toán là:


I LV 264.43
I cptt = = =351.63 A
K 0 .752
Dựa vào Catalogue cáp CADIVI chọn dây dẫn:

Cáp điện lực cách điện PVC, cáp trên không (Catalogue CADIVI)
 Chọn cáp : 4x1x1Cx120 mm² Cu/PVC+(E) 60mm2 Cu/PVC

c) Lựa chọn dây dẫn đi từ MDB phụ đến tủ động lực:


Stt 101.9
I LV = = =147.08 A
√3 ×U √ 3 ×0.4

Dây trên máng: K=K 1 × K 4 × K 5


Ta chọn:
 K 1=0.94 (Nhiệt độ đất 35oC và vật liệu cách điện PVC)
 K 4 =0.8 (Số lượng mạch là 4 và đi trên thang cáp)
 K 5=1 (Sóng hài bậc 3 chứa dòng điện trên dây pha 0-15%)
Vậy hệ số hiệu chỉnh K theo điều khiển lắp đặt thực tế là:
K=K 1 × K 4 × K 5=0.94 ×0.8 ×1=0.752

 Dòng điện phát nóng tính toán là:


I LV 147.08
I cptt = = =195.6A
K 0 .752
Dựa vào Catalogue cáp CADIVI chọn dây dẫn:

Cáp điện lực cách điện PVC, cáp trên không (Catalogue CADIVI)
 Chọn cáp : 4x1Cx50 mm² Cu/PVC+(E) 25mm2 Cu/PVC

c) Lựa chọn dây dẫn đi từ tủ động lực đến tải động cơ:
Stt 92.6
I LV = = =133.6 A
√3 ×U √ 3 ×0.4

Dây đi ngầm: K=K 2 × K 3 × K 4 × K 5


Ta chọn:
 K 2=0.96 (Nhiệt độ đất 25oC và vật liệu cách điện XLPE)
 K 3=1 (Tính chất của đất: khô)
 K 4 =0.6 (Số lượng mạch là 4 và không có khe hở giữa cáp)
 K 5=1 (Sóng hài bậc 3 chứa dòng điện trên dây pha 0-15%)

Vậy hệ số hiệu chỉnh K theo điều khiển lắp đặt thực tế là:
K=K 2 × K 3 × K 4 × K 5=0.96× 1× 0.6 ×1=0.576

 Dòng điện phát nóng tính toán là:


I LV 133.6
I cptt = = =232A
K 0 .576

Dựa vào Catalogue cáp CADIVI chọn dây dẫn:


Cáp điện lực cách điện XLPE, cáp đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất (Catalogue
CADIVI)
 Chọn cáp : 4x1Cx50 mm² Cu/XLPE/PVC+(E) 25mm2 Cu/XLPE/PVC

d) Lựa chọn dây dẫn đi từ tủ động lực đến tải máy bơm:
Stt 13.3
I LV = = =19.19 A
√3 ×U √ 3 ×0.4

Dây đi ngầm: K=K 2 × K 3 × K 4 × K 5


Ta chọn:
 K 2=0.96 (Nhiệt độ đất 25oC và vật liệu cách điện XLPE)
 K 3=1 (Tính chất của đất: khô)
 K 4 =0.75 (Số lượng mạch là 2 và không có khe hở giữa cáp)
 K 5=1 (Sóng hài bậc 3 chứa dòng điện trên dây pha 0-15%)

Vậy hệ số hiệu chỉnh K theo điều khiển lắp đặt thực tế là:
K=K 2 × K 3 × K 4 × K 5=0.96× 1× 0. 75× 1=0.72

 Dòng điện phát nóng tính toán là:


I LV 19.19
I cptt = = =25.65A
K 0 .72

Dựa vào Catalogue cáp CADIVI chọn dây dẫn:

Cáp điện lực cách điện PVC, cáp đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất (Catalogue
CADIVI)
 Chọn cáp CXV : 4x1Cx2.5 mm² Cu/XLPE/PVC+(E) 2.5mm2 Cu/XLPE/PVC

e) Lựa chọn dây cho tủ chiếu sáng tới đèn :


Stt 11.1
I LV = = =16 A
√3 ×U √ 3 ×0.4

Dây trên máng: K=K 1 × K 4 × K 5


Ta chọn:
 K 1=0.94 (Nhiệt độ môi trường 35oC và vật liệu cách điện PVC)
 K 4 =0.8 (Số lượng mạch là 5 và đi trên thang cáp)
 K 5=1 (Sóng hài bậc 3 chứa dòng điện trên dây pha 0-15%)
Vậy hệ số hiệu chỉnh K theo điều khiển lắp đặt thực tế là:
K=K 2 × K 4 × K 5=0.94 ×0.8 ×1=0. 752

 Dòng điện phát nóng tính toán là:


I LV 16
I cptt = = =21.28A
K 0 .752

Dựa vào Catalogue cáp CADIVI chọn dây dẫn:


Cáp điện lực cách điện PVC, cáp trên không (Catalogue CADIVI)
 Chọn cáp : 4x1Cx1.5 mm² Cu/PVC+(E) 1.5mm2 Cu/PVC

6. Kiểm tra sụt áp


Độ sụt áp sẽ được tính bằng công thức: K: ΔU = K×Ib×L
Trong đó: K được cho trong bảng
Ib: là dòng làm việc lớn nhất (A)
L: là chiều dài cáp (km)

You might also like