Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

1. Theo HCM, ưu điểm lớn nhất của học thuyết Khổng Tử là gì?

A. Tinh thần hiếu học


B. Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân
C. Quản lý xã hội bằng đạo đức
D. Tinh thần lễ nghĩa
2. Đáp án nào KHÔNG phải là tiền đề tư tưởng lý luận tác động đến việc hình
thành Tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin
C. Văn hóa phương Tây
D. Khả năng tư duy và trí tuệ Hồ Chí Minh
3. Tiền đề tư tưởng, lý luận nào quyết định nhất đến sự hình thành tư tưởng của
Hồ Chí Minh?
A. Giá trị truyền thống dân tộc
B. Nho giáo, Phật giáo
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin
D. Triết học khai sáng Pháp
4. Nguyễn Ái Quốc đưa ra luận điểm: “Luận cương của V.L.Lenin làm cho tôi
rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao. Tôi vui mừng đến phát
khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước
quần chúng đông đảo: Hỡi đồng bào bị đày đọa đau khổ. Đây là cái cần thiết
cho chúng ta, đây là con đường giải phóng của chúng ta” trong tác phẩm
nào?
A. Đường Kách Mệnh
B. Con đường dẫn tôi đến với chủ nghĩa Lênin
C. Lenin vĩ đại
D. Cách mạng Tháng Mười và con đường giải phóng dân tộc
5. Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa” của Lenin vào thời gian nào?
A. Tháng 10 năm 1917
B. Tháng 9 năm 1919
C. Tháng 7 năm 1920
D. Tháng 6 năm 1929
6. Khi Việt Nam trở thành thuộc địa của thực dân Pháp đã xuất hiện thêm
những giai cấp, tầng lớp cơ bản nào?
A. Địa chủ
B. Chủ nô

1
C. Nông dân
D. Công nhân
7. Hồ Chí Minh nhận xét: “…xin giặc ngủ lòng thương” là để chỉ về chủ trương
cứu nước của ai?
A. Nguyễn Thái Học
B. Phan Bội Châu
C. Phan Châu Trinh
D. Hoàng Hoa Thám
8. Hồ Chí Minh nhận xét: “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau” là để chỉ về chủ
trương của ai?
A. Nguyễn Thái Học
B. Phan Châu Trinh
C. Phan Bội Châu
D. Hoàng Hoa Thám
9. Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX thực hiện
sứ mệnh lịch sử giải phóng dân tộc là:
A. Địa chủ, phong kiến
B. Các giai cấp trong xã hội
C. Công nhân, nông dân
D. Công nhân
10. Bản chất của Tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Hệ thống lý luận phản ánh vấn đề có tính quy luật của cách mạng Việt Nam
B. Hệ thống quan điểm về các vấn đề của xã hội Việt Nam thời thuộc địa
C. Hệ thống quan điểm phương pháp luận của cách mạng Việt Nam
D. Lý luận phản ảnh xã hội Việt Nam thời thuộc địa
11. Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa” của Lenin vào thời gian nào?
A. Tháng 10 năm 1917
B. Tháng 9 năm 1919
C. Tháng 7 năm 1920
D. Tháng 6 năm 1929
12. Giai đoạn tìm tòi, khảo nghiệm con đường cứu nước giải phóng dân tộc của
Nguyễn Ái Quốc là giai đoạn nào?
A. Năm 1890 đến năm 1911
B. Năm 1911 đến năm 1917
C. Năm 1911 đến năm 1920
D. Năm 1910 đến năm 1930

2
13. Cuộc cách mạng nào có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc hình thành Tư
tưởng Hồ Chí Minh?
A. Cách mạng dân tộc thuộc địa
B. Cách mạng Tư sản Pháp năm 1789
C. Cách mạng Tư sản Mỹ năm 1776
D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
14. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi theo Hồ Chí Minh phải theo
con đường nào?
A. Cách mạng tháng Mười Nga
B. Cách mạng vô sản
C. Theo khuynh hướng Tư sản
D. Cách mạng tư sản Pháp, Mỹ
15. Theo Hồ Chí Minh , biện pháp xây dựng của chủ nghĩa xã hội là:
A. Đạt được năng suất cao về kinh tế
B. Đem của dân, tài dân, sức dân làm lợi cho dân
C. Nhà nươc phải ban phát từ trên xuống
D. Phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
16. Theo Hồ Chí Minh để đi lên chủ nghĩa xã hội, nước ta phải trải qua loại hình
nào?
A. Từ chủ nghĩa tư bản tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội
C. Quá độ gián tiếp lên chủ nghĩa xã hội
D. Vừa quá độ trực tiếp, vừa quá độ gián tiếp
17. Thao Hồ Chí Minh đặc điểm lớn nhất của nước ta khi bước vào thời kì quá
độ là gì?
A. Chiến tranh kéo dài, dân trí thấp
B. Một nước nông nghiệp, lạc hậu
C. Một nước không phát triển
D. Một nước có nhiều tiềm năng
18. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam, chế độ chính trị mà chúng ta xây dựng là chế độ gì?
A. Do giai cấp công nhân làm chủ
B. Do giai cấp nông dân làm chủ
C. Do nhân dân lao động làm chủ
D. Do tầng lớp tri thức làm chủ
19. Theo Hồ Chí Minh, bước đi và biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội chủ yếu
xuất phát từ:

3
A. Điều kiện thực tế của nước ta và tình hình kinh tế, chính trị trên thế giới
B. Nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân
C. Nhu cầu và lợi ích của nhân dân
D. Điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cầu và khả năng của nhân dân
20. Theo Hồ Chí Minh, nhiệm vụ lịch sử của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam là:
A. “Phải xây dựng nền tảng vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội”
B. “Phải xây dựng công nghiệp nặng cho chủ nghĩa xã hội”
C. “Phải xây dựng nông nghiệp là chính cho chủ nghĩa xã hội”
D. “Phải xây dựng khoa học công nghệ tiên tiến là chính cho chủ nghĩa xã hội”
21. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi
theo con đường nào?
A. Theo khuynh hướng phong Kiên
B. Theo khuynh hướng Tư sản
C. Cách mạng Vô sản
D. Cách mạng tư sản Pháp, Mỹ
22. Nội dung cốt lõi của vẫn đề dân tộc và thuộc địa theo Hồ Chí Minh là gì?
A. Tự do nhân dân
B. Hạnh phúc cho nhân dân
C. Độc lập cho dân tộc
D. Cơm no áo ấm
23. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc theo Hồ Chí Minh là gì?
A. Giai cấp công nhân
B. Liên minh công-nông
C. Nhân dân Đông Dương
D. Toàn thể dân tộc Việt Nam
24. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải được tiến
hành bằng con đường nào?
A. Bạo động cách mạng
B. Đấu tranh nghị trường
C. Khởi nghĩa vũ trang
D. Bạo lực cách mạng
25. Bạo lực cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh được hiểu là:
A. Tiêu diệt hết sinh lực địch
B. Đánh bại kẻ địch bằng mọi giá
C. Đè bẹp ý chí xâm lược của địch bằng súng đạn
D. Ưu tiên giải quyết xung đột bằng thương lượng, hòa bình

4
26. Nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc theo Hồ Chí Minh là?
A. Tự do nhân dân
B. Hạnh phúc cho nhân dân
C. Độc lập cho dân tộc
D. Cơm no áo ấm
27. Thực chất vấn đề dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Chủ nghĩa xã hội
B. Ruộng đất
C. Dân tộc thuộc địa
D. Giai cấp
28. Hồ Chí Minh tiếp cận quyền dân tộc từ cơ sở nào?
A. Quyền con người
B. Quyền độc lập
C. Quyền tự do
D. Quyền bình đẳng
29. Một trong những nội dung cơ bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” do
Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Vecxay (Pháp) là gì?
A. Đòi quyền tự do, dân chủ tối thiểu cho người dân An Nam
B. Đòi quyền độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam
C. Đòi quyền tự trị của dân tộc Việt Nam
D. Đòi lại ruộng đất cho dân cày
30. Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc là gì?
A. Đánh đổ chủ nghĩa thực dân và phong kiến tay sai
B. Giành độc lập tự do cho toàn thể dân tộc
C. Đánh đổ chủ nghĩa thực dân, giành độc lập cho dân tộc và thiết lập chính
quyền của nhân dân
D. Đánh đổ nhà nước phong kiến thối nát, thiết lập chính quyền của nhân dân
31. Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin, Hồ Chí Minh đã bổ sung thêm yếu
tố nào về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước
B. Phong trào công nhân
C. Phong trào yêu nước của tầng lớp tri thức
D. Phong trào yêu nước
32. Theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam mang bản chất của giai cấp:
A. Công nhân
B. Nông dân
C. Trí thức

5
D. Nhân dân
33. Bản chất giai cấp công nhân của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện ở?
A. Đối tượng tham gia vào Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Năng lực lãnh đạo của đội ngũ cán bộ, đảng viên trong Đảng
C. Nền tảng tư tưởng, đường lối lãnh đạo, nguyên tắc tổ chức của Đảng
D. Phẩm chất đạo đức cách mạng của đội ngũ cán bộ, đảng viên trong Đảng
34. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Đảng cộng
sản Việt Nam là:
A. Tập trung dân chủ
B. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
C. Tự phê bình và phê bình
D. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
35. Quan điểm: “phải thẳng thắn, chân thành, trung thực, không nể nang…” của
Hồ Chí Minh nói về nguyên tắc nào trong xây dựng Đảng cộng sản Việt
Nam?
A. Tập trung dân chủ
B. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
C. Tự phê bình và phê bình
D. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
36. Để chuẩn bị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã từ Liên
Xô về Trung Quốc vào năm nào?
A. 1923
B. 1924
C. 1925
D. 1927
37. Theo Hồ Chí Minh, để xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh và hoạt
động có hiệu quả, một trong những nội dung cần làm là:
A. Tăng cường pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng
B. Tăng cường bản chất giai cấp công nhân
C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước
D. Tăng cường vai trò giám sát của nhân dân với Nhà nước
38. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, “nếu chính phủ làm hại dân thì…chính phủ”?
A. Dân không có quyền đuổi
B. Dân có quyền đuổi
C. Dân phải bình tĩnh
D. Dân có quyền biểu tình

6
39. Theo Hồ Chí Minh, xây dựng nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ trước
hết phải:
A. Xây dựng và hình thành các thiết chế dân chủ
B. Là nhà nước hợp hiến
C. Thực thi quyền làm chủ của người dân
D. Là nhà nước quản lý hoàn toàn bằng pháp luật
40. Để khẳng định nhà nước là của dân theo Tư tưởng Hồ Chí Minh. Hiến pháp
của Việt Nam quy định:
A. Các đoàn thể nhân dân là những cơ quan có quyền lực cao nhất
B. Chính phủ là cơ quan quyền lực cao nhất
C. Tòa án, Viện kiểm soát là cơ quan quyền lực cao nhất
D. Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất
41. Mặt trận dân tộc thống nhất ở nước ta hiện nay có tên là gì?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
B. Mặt trận dân chủ
C. Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Nhà nước CHXHCNVN
42. Theo Hồ Chí Minh, “muốn người khác giúp mình thì trước hết phải…”
A. Tự mình phải giúp lấy mình đã
B. Mình phải giúp người khác đã
C. Phải giúp lấy nhiều người đã
D. Phải giúp mọi người đã
43. Theo Hồ Chí Minh, vai trò của đoàn kết quốc tế là gì?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế
B. Thực hiện nghĩa vụ quốc tế
C. Giúp đỡ các dân tộc bị áp bức trên thế giới
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho
cách mạng
44. Theo Hồ Chí Minh, lực lượng nòng cốt của đoàn kết quốc tế gồm:
A. Nhân dân lao động ở chính quốc
B. Phong trào cộng sản, công nhân thế giới
C. Các tổ chức yêu nước trên thế giới
D. Các Đảng Cộng sản trên thế giới
45. Đâu là câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế?
A. “Vô sản tất cả các nước, đoàn kết lại”
B. “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới đoàn kết lại”
C. “Bốn phương vô sản đều là anh em”

7
D. “Vô sản chúng ta đoàn kết lại”
46. Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc xây dựng khối đoàn kết quốc tế là?
A. Phải biết khoan dung, độ lượng đối với con người
B. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu, lợi ích, có lý có tình
C. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất về nhiệm vụ
D. Đoàn kết trên cơ sở chủ nghĩa Mac-Lenin
47. Theo Hồ Chí Minh, “có lý” trong nguyên tắc đoàn kết quốc tế là?
A. Tuân thủ những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin
B. Lý luận chung mà các nước đề ra
C. Sự cảm thông chia sẻ giữa các nước
D. Sự áp đặt của các nước lớn đối với các nước nhỏ
48. Theo Hồ Chí Minh, “có tình” trong nguyên tắc đoàn kết quốc tế là?
A. Tuân thủ những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lenin, xuất phát từ lợi
ích chung của cách mạng thế giới
B. Tình cảm của các nước đoàn kết với nhau
C. Sự cảm thông, tôn trọng lẫn nhau của những người cùng chung lý tưởng, chung
mục tiêu
D. Sự áp đặt của nước lớn đối với nước nhỏ
49. Việt Nam gia nhập phong trào không liên kết vào thời gian nào?
A. Ngày 20/8/1976
B. Ngày 22/8/1976
C. Ngày 26/8/1976
D. Ngày 28/8/1976
50. Việt Nam có tư cách thành viên đầy đủ của WTO kể từ ngày?
A. Ngày 11/01/2007
B. Ngày 13/01/2007
C. Ngày 21/01/2007
D. Ngày 15/01/2007
51. Theo Hồ Chí Minh, lực lượng nòng cốt của đoàn kết quốc tế gồm:
A. Nhân dân lao động ở chính quốc
B. Phong trào cộng sản, công nhân thế giới
C. Các tổ chức yêu nước trên thế giới
D. Các Đảng Cộng sản trên thế giới
52. Theo quan điểm Hồ Chí Minh, vai trò của đoàn kết quốc tế là:
A. Tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế
B. Thực hiện nghĩa vụ quốc tế
C. Giúp đỡ các dân tộc bị áp bức trên thế giới

8
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho
cách mạng
53. Mặt trận nhân dân thế giới để tập hợp các lực lượng nào sau đây?
A. Lực lượng yêu chuộng hòa bình, công lý
B. Lực lượng đồng minh chống phát xít
C. Nhân dân tiến bộ ở các nước trên thế giới
D. Tất cả các phương án trên
54. Vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng Mặt trận trong phe chủ:
A. Hồ Chí Minh đã góp phần đặt cơ sở cho sự ra đời của Mặt trận phe dân chủ
B. Hồ Chí Minh tập hợp lực lượng của Mặt trận phe dân chủ
C. Hồ Chí Minh xây dựng điều lệ của Mặt trận phe dân chủ
D. Tất cả các phương án trên
55. Vai trò của Hồ Chí Minh trong việc xây dựng Mặt trận trong phe dân chủ:

A. Hồ Chí Minh đã góp phần đặt cơ sở cho sự ra đời của Mặt trận nhân dân dân Á-
Phi đoàn kết với Việt Nam

B. Hồ Chí Minh tập hợp lực lượng của Mặt trận phe dân chủ
C. Hồ Chí Minh xây dựng điều lệ của Mặt trận phe dân chủ
D. Tất cả các phương án trên
56. Theo Hồ Chí Minh, lực lượng nòng cốt của khối đại đoàn kết dân tộc là:
A. Liên minh công- nông- binh
B. Liên minh công- nông và trí thức
C. Liên minh công- nông- binh và trí thức
D. Người Việt Nam ở trong nước và người Việt Nam ở nước ngoài
57. Tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hiện nay có tên gọi là?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
B. Mặt trận dân chủ
C. Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Nhà nước CHXHCNVN
58. Theo Hồ Chí Minh, điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc là:
A. Phải có lòng khoan dung, độ lượng đối với con người
B. Phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công- nông –trí , đặt dưới sự
lãnh đạo của ĐCSVN
C. Phải dùng phương pháp vận động , giáo dục, thuyết phục, nêu gương, lấy lòng
chân thành để đối xử
D. Phải lấy dân làm gốc
59. Theo Hồ Chí Minh, đoàn kết quốc tế trên cơ sở?

9
A. Nhờ sự giúp đỡ của các nước anh em
B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước lớn
C. Độc lập, tự chủ,tự túc, tự cường
D. Tự tôn dân tộc không cần sự giúp đỡ của các nước
60. Khẩu hiệu:”Vô sản toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại” là của
ai?
A. Các Mác
B. Ăng Ghen
C. Lenin
D. Hồ Chí Minh
61. Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết quốc tế:
A. Phải biết khoan dung, độ lượng
B. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình
C. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất về nhiệm vụ
D. Đoàn kết trên cơ sở chủ nghĩa Mac-Lenin
62. Trong các phẩm chất đạo đức theo tư tưởng Hồ Chí Minh, phẩm chất đạo
đức nào quan trọng nhất, bao trùm nhất?
A. Trung với nước., hiếu với dân
B. Yêu thương, quý trong con người
C. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
D. Tinh thần quốc tế trong sáng, thủy chung
63. Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa cá nhân được coi là gì?
A. Bạn đồng minh của chủ nghĩa đế quốc
B. Lối sống ích kỉ
C. Bạn của phong kiến
D. Lối sống thực dụng
64. Theo Hồ Chí Minh: “Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự ...thật sự cần,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải
xứng đáng là người lãnh đạo, là đầy tớ thật trung thành của nhân dân”.
A. Thấm nhuần đạo đức
B. Thấm nhuần tinh thần cách mạng
C. Có đạo đức cách mạng
D. Thấm nhuần đạo đức cách mạng
65. Nguyên tắc nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
theo quan điểm Hồ Chí Minh?
A. Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức
B. Xây đi đôi với chống

10
C. Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ
D. Phải tu dưỡng, rèn luyện đạo đức suốt đời
66. Trong các phẩm chất đạo đức sau phẩm chất nào là quan trọng nhất trong
đạo đức cộng sản chủ nghĩa?
A. Trung với nước, hiếu với dân
B. Yêu thương và quý trọng con người
C. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
D. Tinh thần quốc tế trong sáng, thủy chung
67. Trong xây dựng đạo đức cách mạng, cần thực hiện nội dung nào sau đây?
A. Xóa bỏ hoàn toàn đạo đức phong kiến
B. Chống chủ nghĩa cá nhân
C. Đề cao đạo đức của người quân tử
D. Yêu thương tất cả chúng sinh
68. Chọn cụm từ điền vào chỗ trống đúng với luận điểm của Hồ Chí Minh “Đạo
đức cách mạng không phải trên trời...nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hằng
ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng
càng luyện càng trong”
A. Hạ xuống
B. Sa xuống
C. Rơi xuống
D. Mang xuống
69. Ý nào sau đây KHÔNG đúng với Tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Trung với nước, hiếu với dân
B. Trung thành với lợi ích của nhân dân
C. Trung thành với sự nghiệp cách mạng của dân tộc
D. Trung quân, ái quốc
70. Theo Hồ Chí Minh cần và kiệm phải đi liền với nhau như:
A. Chân với tay
B. Anh với em
C. Hai chân của một người
D. Bóng với hình
71. Theo Hồ Chí Minh, muốn thực hiện được chí công vô tư phải làm gì trước?
A. Tu dưỡng, rèn luyện bản thân
B. Phải thực hiện được cần, kiệm, liêm, chính
C. Phải lắng nghe, sửa chữa khuyết điểm
D. Phải dốc sức giúp đỡ người khác

11
72. “Văn hóa là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng” là
quan điểm của Hồ Chí Minh về:
A. Chức năng của văn hóa
B. Vị trí, vai trò của văn hóa
C. Tính chất của văn hóa
D. Xây dựng đời sống văn hóa mới
73. Một trong những chức năng của văn hóa theo Hồ Chí Minh là:
A. Bồi dưỡng tình yêu đôi lứa
B. Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp
C. Bồi dưỡng tình yêu đôi lứa với thiên nhiên
D. Bồi dưỡng tình yêu dành cho người nghèo
74. Bản chất con người theo tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Sản phẩm phát triển của tự nhiên
B. Sự thống nhất của hai mặt tự nhiên và xã hội
C. Tổng hợp các quan hệ xã hội từ hẹp đến rộng
D. Mang bản chất giai cấp
75. Tiêu chí xây dựng văn hóa đời sống mới của Hồ Chí Minh là :
A. Sống có lý tưởng, có đạo đức
B. Lối sống mới, nhận thức mới
C. Nếp sống mới, phong cách mới
D. Đạo đức mới, lối sống mới và nếp sống mới
76. Nguyên tắc nào KHÔNG phải là nguyên tắc xây dựng đạo đức theo Tư tưởng
Hồ Chí Minh?
A. Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức
B. Xây đi đôi với chống
C. Tu dưỡng rèn luyện đạo đức suốt đời
D. Có lý, có tình
77. Theo Hồ Chí Minh, đạo đức là nhân tố tạo nên:
A. Uy tín của con người
B. Sức mạnh cho Đảng
C. Sức hấp dẫn của chủ nghĩa xa hội
D. Niềm tin cho quần chúng nhân dân
78. Quan điểm của Hồ Chí Minh về chiến lược “trồng người”
A. “Trồng người” là yêu cầu khách quan, vừa cấp bách, vừa lâu dài của cách mạng Việt
Nam
B. “Trồng người” là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
C. “Trồng người” là nhiệm vụ cấp bách của cách mạng

12
D. “Trồng người” là một trọng tâm, độc lập với chiến lược phát triển- kinh tế xã hội
79. Theo Hồ Chí Minh để xây dựng con người mới giải pháp quan trọng nhất là:
A. Phảo nêu gương về đạo đức
B. Tự rèn luyện và tu dưỡng
C. Phát triển giáo dục-đào tạo
D. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động
80. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người là:
A. Động lực của cách mạng
B. Vốn quý, quyết định sự thành công của cách mạng Việt Nam
C. Vốn quý nhất, nhân tố quyết định thành công của sự nghiệp cách mạng
D. Vốn quý nhất, nhân tố quan trọng của cách mạng Việt Nam

13
1. Phân tích khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh và Ý nghĩa của việc học tập tư tưởng
Hồ Chí Minh đối với sinh viên?

 Khái niệm:Tư tưởng Hồ Chí Minh (gồm 3 nội dung)


- là hệ thống các quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách
mạng Việt Nam
- là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều
kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của
dân tộc, tiếp thu tinh hoa, văn hóa nhân loại
- là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi
đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi.
 Ý nghĩa của việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh:

“Thanh niên bây giờ là một thế hệ vẻ vang, vì vậy, cho nên phải tự giác, tự nguyện
mà tự động cải tạo tư tưởng của mình để xứng đáng với nhiệm vụ của mình. Tức
là thanh niên phải có đức, có tài. Có tài mà không có đức ví như một anh làm kinh
tế tài chính rất giỏi nhưng lại đi đến thụt két thì chẳng những không làm được gì
ích lợi cho xã hội mà còn có hại cho xã hội nữa. Nếu có đức mà không có tài ví
như ông bụt không làm hại gì nhưng cũng không lợi gì cho loài người.”

Điều này cho thấy Người luôn quan tâm đến thanh niên – những người chủ tương
lai của đất nước. Là sinh viên Haui ngành tự động hóa, không chỉ là những người
chủ tương lai của đất nước, mà còn là lực lượng nòng cốt xây dựng nên thời đại
công nghiệp 4.0, là chiếc xương sườn của quốc gia, chúng ta cần phải luôn quan
tâm phát triển và nâng cao chất lượng của mỗi sinh viên haui ngay từ trong ghế
nhà trường.

Rèn luyện TÀI: Tự giác trau dồi kiến thức chuyên môn, tận dụng triệt để những
điều kiện mà xã hội đang tạo ra, không để làm phí hoài tuổi trẻ. Học phải có lý
tưởng, phải trả lời được hai câu hỏi của người “Học để làm gì? Học để phục vụ
ai?”. Mặt khác, phải thường xuyên tham khảo nhiều phương pháp học trong và
ngoài nước để tìm hiểu, đóng góp cho nền kinh tế nước nhà.

Rèn luyện ĐỨC: Ngành TDH là chuyên ngành xương sống của thời đại 4.0 Sinh
viên tdh phải tự nhắc nhở đạo đức nghề nghiệp, đạo đức với quốc gia dân tộc. Kết
hợp với Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, hội sinh viên, thường xuyên tổ
chức tham gia các buổi học về tư tưởng chính trị, tư tưởng Hồ Chí Minh; cùng
nhau thảo luận vai trò của sinh viên tdh và để thấm nhuần hơn nữa tư tưởng Hồ
Chí Minh trong thế kỉ mới.

14
Kế thừa tư tưởng đó của chủ tịch Hồ Chí Minh, thanh niên Việt Nam nói chung và
sinh viên Đại học Luật Hà Nội nói riêng trong thời đại mới đang ra sức học tập, để
đưa nước nhà “sánh vai với các cường quốc năm châu’’

- Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác.
- Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị.

2. Phân tích sự tác động của các tiền đề tư tưởng lý luận đến việc hình thành tư
tưởng Hồ Chí Minh? Sinh viên rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân.
 Phân tích
 Giá trị thuyền thống dân tộc
 Truyền thống yêu nước, kiên cường bất khuất
 Tinh thần tương thân, tương ái, lòng nhân nghĩa, ý thức cố kết cộng đồng
 Ý chí vươn lên vượt qua mọi khó khăn, thử thách
 Trí thông minh, tài sáng tạo, quý trọng hiền tài
Người sinh ra trong một gia đình có truyền thống yêu nước từ nhỏ đã sớm có lòng
nhân ái ham học và có tình yêu với đất nước. chứng kiến cảnh mất H20 người
quyết tâm buôn ba, làm nhiều việc để tìm con đường giải phóng cho dân tộc.
 Tinh hoa văn hóa nhân loại
 Văn hóa phương Đông:
 Nho giáo: triết nhân sinh, đề cao văn hóa
 Phật giáo:tư tưởng từ bi bác ái, nếp sống giản dị
 Chủ nghĩa “Tam dân” (của Tôn Trung Sơn): Dân tộc độc lập, Dân quyền tự do,
Dân sinh hạnh phúc.
Sinh ra trong 1 gia đình có truyền thống nho học, người còn tìm hiểu thêm về phật
giáo và mốt số tư tưởng khác. Nhận thức rõ ưu điểm của nho giáo là ‘trọng chữ’,
trọng nhân trọng lễ nhưng nhược điểm là ‘coi kinh kẻ tiểu nhân’. Tiếp thu tư
tưởng vị tha của phật giáo nhưng cũng loại bỏ thuyết ‘vô vi’.
 Văn hóa phương Tây:
 Tuyên ngôn độc lập ở Mỹ năm 1776.
 Tuyên ngon nhân quyền và dân quyền ở Pháp , tư tưởng của nhà khai sáng Pháp
và các nhà kinh tế học người Anh

15
Từ khi còn ở trong nước người cũng đã tìm hiểu về kiến thức phương tây thiêu
chúa giáo các tư tưởng tiến bộ của các nước phương tây, đặc biệt hơn khi người ra
đi tìm đường cứu nước thì những tinh hoa này ngiễm nhiên được tiếp thu.
 Chủ nghĩa Mác - Lênin
 Thế giới quan và phương pháp luận khoa học
 Những lý luận cách mạng khoa học
=>CN MacLenin là tiền đề quan trọng nhất vì nó
 Quyết định thế giới quan khoa học
 Quyết định phương pháp hành động biện chứng
 Là CN MacLenin lớn nhất ở VN, là tư tưởng V N thời hiện đại
 Giúp HCM lựa chọn bạn và thù trong con đường cm GPDT, giúp HCM hiểu được
sự gắn bó giữa vai trò yêu nước và chiến sĩ cm vô sản
 Là chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất và khoa học nhất, nó giúp cho dân
tộc ta tìm ra con đường giải phóng dân tộc và phát triển cho dân tộc ta
 Bài học kinh nghiệm
 Luôn bám sát các đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng
 Ra sức học tập, rèn luyện tư duy, đạo đức
 Luôn năm vững mục tiêu của Đảng
 Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta
 Tiếp thu văn hóa, tri thức nhân loại
3. Phân tích giai đoạn tìm tòi khảo nghiệm con đường cứu nước của Hồ Chí Minh
từ 1911 đến 1920. Đánh giá tầm quan trọng của giai đoạn này.
 Phân tích

 Năm 1911, Hồ Chí Minh Người quyết định ra đi tìm đường cứu nước, Người tới
Pháp và các nước châu Âu, nơi sản sinh những tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái.
 Kiên trì chịu đựng gian khổ, ra sức học tập và khảo sát thực tiễn.
 Tham gia vào các tổ chức chính trị, xã hội tiến bộ.
 Tìm hiểu các cuộc cách mạng trên thế giới.
 Năm 1919, Hồ Chí Minh đã quay trở lại Pháp và thay mặt những người Việt Nam
yêu nước, Người gửi tới hội nghị Vécxây bản yêu sách của nhân dân An Nam.
 Năm 1920, sau khi đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc
và vấn đề thuộc địa” của Lênin và tán thành tham gia đệ tam quốc tế, tìm thấy con
đường cứu nước đúng đắn.
 Đánh giá

16
Đây là thời kỳ Hồ Chí Minh có sự chuyển biến vượt bậc về tư tưởng, từ CN yêu nước đến
với CN Mác - Lênin, từ giác ngộ dân tộc đến giác ngộ giai cấp, từ người yêu nước trở
thành người cộng sản. Người thực sự đã lựa chọn cho mình và cho dân tộc mình một con
đường đi mới, không chỉ đấu tranh vì độc lập dân tộc mà còn đấu tranh vì nhân dân lao
động tiến bộ trên thế giới, con đường cách mạng vô sản.

4. Tại sao Hồ Chí Minh lựa chọn con đường cách mạng vô sản cho cách mạng Việt
Nam? Sự kiện nào đánh dấu việc lựa chọn này của Người?
 Lý do
- Bài học từ sự thất bại của các con đường cứu nước trước đó
+ Bài học từ các phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến
+ Bài học từ các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
- Cách mạng tư sản là không đến nơi
- Con đường giải phóng dân tộc
+ Tiếp thu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mac-Lenin
+ Cách mạng Tháng Mười
+ Tiếp cận với Luận cương của Lenin, Hồ Chí Minh đã tìm thấy ở đó một con đường
cứu nước mới
=> Hồ Chí Minh khẳng định: Muốn cứu nước, muốn giải phóng dân tộc không còn con
đường nào khác con đường cách mạng vô sản
 Sự kiện
CM Tháng 10 Nga năm 1917

5. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về bạo lực cách mạng. Liên hệ với vấn đề bảo vệ
chủ quyền biển đảo hiện nay?
 Phân tích: Quan điểm của Hồ Chí Minh về bạo lực cách mạng rất sâu sắc toàn diện,
được thể hiện trong nhiều tác phẩm và có thể khái quát thành những nội dung cơ bản
sau:
 Dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng.
 Hành động xâm lược của thực dân, đế quốc bản thân nó đã mang tính bạo lực,
nhưng đó là bạo lực phản cách mạng.
 Phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng.
 Quan điểm này của Hồ Chí Minh được thể hiện trong những tác phẩm: Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Bản án chế độ thực dân…
 Bạo lực cách mạng là bạo lực của quần chúng nhân dân, phải do quần chúng
nhân dân tiến hành

17
 Quan điểm của Lênin: cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
 Hồ Chí Minh sớm động viên nhân dân đứng lên vũ đài đấu tranh chống thực
dân
 Quan điểm này của Hồ Chí Minh được thể hiện trong những tác phẩm: Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Thư “Gửi đồng bào Nam Bộ” - Nxb Sự Thật,
1960, tr.937, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - 1946
 Tư tưởng bạo lực cách mạng gắn liền với tư tưởng hòa bình và nhân đạo
 Tìm mọi cách để ngăn chặn chiến tranh
 Chỉ tiến hành chiến tranh khi điều kiện thương lượng, đàm phán không thực
hiện được.
 Một khi không thể tránh khỏi chiến tranh thì phải kiên quyết tiến hành chiến
tranh, kiên quyết dùng bạo lực cách mạng.
 Trong chiến tranh luôn tìm cách hạn chế tối đa sự hi sinh của binh lính.
 Chấp nhận phương án vừa đánh vừa đàm, sẵn sàng kết thúc chiến tranh nếu đối
phương công nhận Việt Nam độc lập.
 Các hình thức của bạo lực cách mạng:
 Đấu tranh chính trị
 Đấu tranh vũ trang
 Theo Hồ Chí Minh, trong đấu tranh cách mạng phải kết hợp linh hoạt giữa đấu
tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
 Liên hệ
 Đối với nhà nước
 Xây dựng lực lượng bảo vệ chủ quyền, thực thi pháp luật trên biển vững mạnh
 Đẩy nhanh lộ trình hiện đại hóa lực lượng Hải quân, Cảnh sát biển
 Chủ động, tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế, giữ vững nguyên tắc chiến lược,
khôn khéo và linh hoạt về sách lược
 Duy trì nghiêm các lực lượng trực sẵn sàng chiến đấu, tăng cường tuần tra,
kiểm tra, kiểm soát
 Không ngừng chăm lo, củng cố, xây dựng “thế trận lòng dân”, tạo nền tảng
chính trị, tinh thần vững chắc, sức mạnh tổng hợp cho sự nghiệp đấu tranh bảo
vệ chủ quyền biển, đảo
 Chăm lo xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc
 Đánh giá đúng tình hình trên các vùng biển, đảo, làm cơ sở cho việc đấu tranh
bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

18
 Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước về bảo vệ chủ
quyền biển, đảo
 Đối với sinh viên, thanh niên
 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về quan điểm, đường lối của Đảng và chính
sách, pháp luật của Nhà nước về chủ quyền biển, đảo
 Chú trọng xây dựng quyết tâm cao, định hướng hành động thiết thực trong
thanh niên đối với nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.
 Học tập, rèn luyện cả tri thức và nhận thức

6. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam
Gồm 4 đặc trưng:
 Về chính trị: do nhân dân lao động làm chủ
 Chế độ chính trị do nhân dân lao động là chủ và làm chủ
 Nhà nước là của dân, do dân và vì lợi ích của nhân dân dựa trên nền tảng liên
minh công- nông- trí thức được đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS
 Về kinh tế:
 CNXH là một xh có nền kinh tế phát triển cao gắn liền với sự phát triển tiên
tiến của KH-KT
 CNXH là một xh có lực lượng sản xuất phát triển cao gắn liền với sự phát triển
KH-KT, văn hóa dân giàu, nước mạnh
 CNXH là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
 Về xã hội công bằng văn minh: CNXH là chế độ không có người bóc lột người,
một xh công bằng, bình đẳng, không còn áp bức bất công, không còn sự đối lập
giữa lao động chân tay và lao động trí óc, giữa thành thị và nông thôn
 Về văn hóa: CNXH là một xã hội có nền văn hóa đạo đức phát triển cao

7. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
Tại sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam cần phải có phong trào yêu nước?
 Phân tích: QĐ của HCM về sự ra đời của ĐCS VN

 CN Mac Lenin: Đảng cộng sản = chủ nghĩa Mac + Phong trào công nhân
 QĐ của HCM: ĐCSVN= CN Mac Lenin + Phong trào công nhân + Phong trào
yêu nước

19
 Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam cần phải có phong trào yêu nước vì: Chủ
nghĩa yêu nước là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta, được hình thành qua mấy ngàn
năm lịch sử, phong trào yêu nước đã động viên, đoàn kết toàn dân tộc đứng lên để
bạo vệ Tổ Quốc và đánh bại thế lực ngoại xâm hung hãn nhất trên thế giới.

8. Phân tích vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh. Hiện
nay vai trò của Đảng thể hiện như thế nào?
 Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam

 Lựa chọn con đường, xây dựng dường lối chiến lược, sách lược cách mạng.
 Lựa chọn con đường cách mạng đúng đắn cho dân tộc.
 Xác định chiến lược, sách lược cách mạng đúng đắn.
 Xác định phương pháp cách mạng đúng đắn.
 Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng
 Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng trong nước.
 Đoàn kết các lực lượng cách mạng quốc tế.
 Vai trò tiên phong, gương mẫu của Đảng viên.
 Tính tiên phong, gương mẫu của Đảng viên.
 Khả năng thu hút, tập hợp quần chúng của cán bộ, Đảng viên.
 Vai trò của Đảng hiện nay

 Lãnh đạo ND VN cùng một lúc vừa làm tư sản cách mạng, vừa làm dân tộc cách
mạng và làm giai cấp cách mạng
 Đảng có vai trò tập hợp, đoàn kết nhân dân đứng lên xây dựng và bảo vệ đất nước
 Xây dựng một nhà nước việt nam dân chủ vững mạnh

9. Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Liên hệ bản
thân trong việc thực hiện trách nhiệm công dân.
 Phân tích
 Nhà nước của dân:
 Mọi quyền lực thuộc về nhân dân
 Nhân dân định đoạt vấn đề của quốc gia
 Nhân dân có quyền kiểm soát nhà nước
 Nhà nước do nhân dân:
 Do nhân dân lựa chọn và bầu ra
 Do dân giúp đỡ, đóng thuế
 Do dân tham gia quản lý
20
 Nhà nước vì dân:
 Phục vụ lợi ích, nguyện vọng chính đáng của nhân dân
 Thực sự trong sạch
 Cán bộ nhà nước là công bộc của dân
 Liên hệ
 Học tập để nhận thức về vai trò làm chủ của một công dân đối với nhà nước trên
các lĩnh vực ctri, kte, vhoa
 Về ctri: học tập, tìm hiểu các vấn đề ctri nước ta
 Về kte: chăm chỉ rèn luyện học tập góp phần XD quê hương đất nước tươi đẹp hơn
 Về vhoa: giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu những cái
mới, cái tốt góp phần xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.

10. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của đại đoàn kết dân tộc? Liên
hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay.
 Phân tích
 Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của
cách mạng
 Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, cơ bản, nhất quán và lâu
dài, xuyên suốt tiến trình cách mạng. Để quy tụ một lực lượng tạo thành khối
thống nhất đem lại sức mạnh to lớn toàn dân tộc, cần phải có chính sách và
phương pháp tập hợp phù hợp với từng đối tượng, trong từng giai đoạn, từng
thời kỳ cách mạng.
 Đại đoàn kết dân tộc có vai trò quyết định thành công của cách mạng Qua thực
tiễn quá trình tổ chức, lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Hồ Chí Minh đã khái
quát thành những luận điểm có tính chân lý về vai trò của khối đại đoàn kết
dân tộc.
 “Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là thắng lợi”. “Đoàn kết là sức mạnh, là
then chốt của thành công”.
 “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta. Đoàn kết chặt chẽ thì chúng ta nhất
định có thể khắc phục mọi khó khăn, phát triển mọi thuận lợi và làm tròn
nhiệm vụ mà nhân dân giao phó”.
 “Đoàn kết là một lực lượng vô địch của chúng ta để khắc phục khó khăn,
giành lấy thắng lợi”.
 “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; Thành công, thành công, đại thành
công”.
 Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc
 Đại đoàn kết dân tộc không chỉ là mục tiêu của Đảng, mà còn là nhiệm vụ hàng
đầu của cả dân tộc.

21
 Đảng Cộng sản phải có sứ mệnh thức tỉnh, tập hợp, hướng dẫn quần chúng,
chuyển những nhu cầu khách quan, tự phát của quần chúng thành những đòi
hỏi tự giác, thành hiện thực có tổ chức trong khối đại đoàn kết dân tộc.
 Tạo sức mạnh tổng hợp cho sự nghiệp cách mạng dân tộc.
 Liên hệ: dù dất nước VN có bao nhiêu dân tộc thì họ vẫn có chung một truyền thống
yêu nước đùm bọc lẫn nhau, cả dân tộc đều đồng lòng đoàn kết không phân biệt đối
xử, tuyên truyền phổ biến tình nguyện giúp đồng bào khó khăn

11. Phân tích quan điểm của HCM về vai trò của đoàn kết quốc tế? Anh (chị) nhận
thức như thế nào về mối quan hệ giữa Việt Nam - Lào - Campuchia hiện nay?
 Vai trò của đoàn kết quốc tế:
 Đoàn kết quốc tế là kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại tạo nên
sm tổng hợp
 Sm dân tộc: chủ nghĩa yêu nước, ý thức tự lực tự cường, nguồn lực con người,
vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên
 Sm thời đại:là sức mạnh đoàn kết giữa gcap công nhân TG, sm chủ nghĩa yêu
nước kết hợp với chủ nghĩa quốc tế, là tinh thần đoàn kết giữa các ĐCS, sự hợp
tác giúp đỡ về khoa học công nghệ, kinh nghiệm của bạn bè thế giới
 Đoàn kết quốc tế là góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu cách mạng của thời đại.
 Đoàn kết quốc tế là đấu tranh vì mục tiêu chung.
 Đoàn kết quốc tế không chỉ vì sự thắng lợi của cách mạng mỗi nước mà còn vì
sự nghiệp chung của nhân loại: Hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ, tiến bộ xã
hội và chủ nghĩa xã hội.
 Mối quan hệ giữa Việt Nam – Lào – Campuchia
 Việt Nam – Lào – Campuchia là 3 nước láng giềng, có chung đường biên giới,
nhiều điều kiện tương đồng về lịch sử, tự nhiên, văn hóa, có tác động qua lại chặt
chẽ với nhau, đây là mối quan hệ tất yếu.
 Quan hệ tốt đẹp giữa 3 nước sẽ là động lực phát triển kinh tế, ổn định xã hội, an
ninh quốc phòng được giữ vững… phù hợp với mục tiêu phát triển của quốc gia

12. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về chức năng của văn hóa? Anh (chị)
liên hệ với bản thân trong văn hóa sử dụng “mạng xã hội” hiện nay?
 Phân tích: Theo HCM văn hóa phải thực hiện được ba chức năng cơ bản như sau:

 Một là, bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp như:
 Tư tưởng của dân tộc Việt Nam là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
 Tình cảm cao đẹp là tình yêu quê hương đất nước, thương dân, chân thành...

22
 Hai là, mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí
 Dân trí là trình độ hiểu biết của nhân dân, nó chính là trình độ khoa học, là khả
năng nhận thức về thế giới.
 Mục tiêu nâng cao dân trí của văn hóa qua các giai đoạn của cách mạng đều
hướng đến mục tiêu chung là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
 Ba là, bỗi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống đẹp, lành mạnh;
hướng con người đến chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản thân.
 Phẩm chất, phong cách được thể hiện qua lối sống, lối sinh hoạt, làm việc, ứng
xử hàng ngày.
 Văn hóa giúp con người hình thành nên những phẩm chất, phong cách, lối sống
đẹp, đấu tranh chống lại cái lạc hậu, bảo thủ, xấu xa.
 Liên hệ:

 Thực trạng sử dụng “mạng xã hội” rất phổ biến trog sinh viên và các tầng lớp khác
trong xã hội. Tính tác động của “mạng xã hội” rất nhanh, đối tượng rộng.
 Nhận thức việc sử dụng “mạng xã hội” cũng là hình thức trau dồi giá trị văn hóa,
gián tiếp thực hiện các chức năng của văn hóa.
 Mỗi cá nhân phải có trách nhiệm với những thông tin mà mình tham gia tương tác,
chịu trách nhiệm với những thông tin mà mình đưa ra.

13. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của đạo đức cách mạng? Sự
cần thiết của việc rèn luyện đạo đức đối với sinh viên hiện nay.
 Vai trò của đạo đức cách mạng theo Hồ Chí Minh
 Đạo đức là cái gốc của người cách mạng.
 Đạo đức là nguồn nuôi dưỡng và phát triển con người.
 Đạo đức bộc lộ thông qua hành động, lấy hiểu quả thực tế là thước đo, vì vậy
đạo đức có mối liên hệ mật thiết với tài năng.
 Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội.
 Sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội, chưa phải là ở lý tưởng cao xa, ở mức sống
vật chất dồi dào, mà trước hết là ở những giá trị đạo đức cao đẹp, ở phẩm chất
của những người cộng sản luôn sống và chiến đấu cho lý tưởng cách mạng để
tư tưởng được tự do giải phóng của loài người thành hiện thực.
 Những phẩm chất đạo đức cao quý làm cho CNCS trở thành một sức mạnh vô
địch.
 Liên hệ
 Rèn luyện đạo đức giúp sv có tính kỉ luật
 Tạo lối sống lành mạnh
23
 Tạo tiền đề giúp phát triển đất nước

14. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về chuẩn mực đạo đức “yêu thương con
người sống có tình nghĩa”. Liên hệ với bản thân.
 Phân tích:

 Tình yêu thương con người là tình cảm tốt đẹp nhất. Tình yêu thương con người
có phạm vi rất rộng lớn, đó là tình thương bao la dành cho những người cùng khổ,
những người lao động bị áp bức, bóc lột không chỉ ở Việt Nam mà còn trên khắp
thế giới.
 Tình yêu con người không phải là tình yêu tôn giáo chung chung, trừu tượng, tình
yêu con người phải có đối tượng cụ thể, phải được xây dựng trên lập trường giai
cấp công nhân.
 Yêu thương con người là nghiêm khắc với mình, độ lượng với người khác; phải có
tình nhân ái với cả những ai có sai lầm, đã nhận rõ và cố gắng sửa chữa, đánh thức
những gì tốt đẹp trong mỗi con người. Bác căn dặn, Đảng phải có tình đồng chí
thương yêu lẫn nhau, trên nguyên tắc tự phê bình và phê bình chân thành, thẳng
thắn, không “dĩ hoà vi quý”, không hạ thấp con người, càng không phải vùi dập
con người.
 Liên hệ
 Học và làm theo Bác không phải là bằng những điều cao siêu, to lớn, mà cần bắt
đầu từ những việc làm giản dị, từ lời nói, việc làm, bằng thái độ, cách ứng xử
trong xử lý và giải quyết công việc hằng ngày
 Đóng góp sức lực nhỏ bé của mình vào việc xây dựng một xã hội tiến bộ, tốt đẹp
hơn; nói đi đôi với làm, lý luận liên hệ với thực tiễn; biết thông cảm, thấu cảm;
biết vui mừng, sẻ chia trước hạnh phúc, niềm vui của Nhân dân
 Khắc ghi sâu sắc nguyên tắc lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân, của Đảng là tối
thượng, bất khả xâm phạm, kiên quyết đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân
 Học tập và làm theo Bác, mỗi sv cần không ngừng rèn luyện về phẩm chất chính
trị, đạo đức, lối sống

15. Phân tích quan điểm của HCM về chiến lược “trồng người”. Giải thích câu nói:
“Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”.
 Phân tích QĐ về CL “trồng người”

24
 VN xây dựng CNXH từ một nước nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu. “Trồng
người” là yêu cầu khách quan, vừa cấp bách, vừa lâu dài của cách mạng. Để xây
dựng CNXH phải có những con người XHCN, cho nên sự nghiệp “trồng người” là
vô cùng bức thiết
 Tiêu chuẩn con người XHCN là có lý tưởng, có đạo đức, có tác phong và năng lực
làm chủ đất nước
 Chiến lược “trồng người” là một trọng tâm, một bộ phận hợp thành của chiến lược
phát triển nền kinh tế- xã hội
 “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”.
“Con người” là vốn quý nhất, là yếu tố quyết định của sự nghiệp cm. Chủ tịch HCM
mượn câu nói trên để chỉ ra tầm quan trọng của sự nghiệp giáo dục. Trong tư tưởng của
Người, tất cả vì “con người”. tư tưởng giáo dục của người không chỉ bó hẹp trong việc
giáo dục tri thức, học vấn mà có tính bao quát sâu xa nhưng vô cùng sinh động và thiết
thực nhằm đào tạo ra những con người toàn diện.

15. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về chiến lược “trồng người”. Giải thích
câu nói: “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng
người”.

 Quan điểm của Hồ Chí Minh trong chiến lược “trồng người”

- Việt Nam xây dựng CNXH từ một nước nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu. “trồng
người” là yêu cầu khách quan, vừa cấp bách, vừa lâu dài của cách mạng. để xây
dựng CNXH phải có những con người XHCN, cho nên sự nghiệp “trồng người”
là vô cùng bức thiết.

+ Bác căn dặn: “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải
trồng người.
+ Hồ Chí Minh đặc biệt quan tâm đến sự nghiệp giáo dục, đào tạo, rèn luyện con
người.Với mục tiêu xây dựng xã hội chủ nghĩa, Người nhận thấy cần phải có những
con người có tính chất xã hội chủ nghĩa. Cho nên sự nghiệp “trồng người” trở nên
quan trọng hơn bao giờ hết.
+ Tiêu chuẩn của con người xã hội chủ nghĩa, theo Hồ Chí Minh: Có tư tưởng xã hội
chủ nghĩa; Có đạo đức và lối sống xã hội chủ nghĩa; Có tác phong xã hội chủ
nghĩa; Có năng lực làm chủ
- Chiến lược “trồng người” là một trọng tâm, một bộ phận hợp thành của chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội.
+ “Trồng người”, xây dựng con người mới phải được đặt ra trong suốt cuộc đời mỗi
người.
25
+ Những người có trách nhiệm trồng người cũng phải được vun trồng bởi quần chúng
nhân dân, bởi tập thể những người đi trồng và được trồng, bởi cuộc sống thực tiễn và sự
tự vun trồng trong suốt cuộc đời của chính họ.
+ Để thực hiện chiến lược “trồng người” có nhiều biện pháp, nhưng theo Chủ tịch Hồ Chí
Minh, giáo dục đào tạo là quan trọng nhất.Người cho rằng, để “trồng người” có hiệu quả,
cần tiến hành đồng bộ các giải pháp sau:phải tự tu dưỡng, rèn luyện; phải dựa vào sức
mạnh tổ chức của cả hệ thống chính trị; thông qua các phong trào cách mạng.
 “ vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng
người”
- Trong suốt quá trình hoạt động cách mạng và cuộc đời đấu tranh vĩ đại của mình,
Người luôn coi “con người” là vốn quý nhất, là yếu tố quyết định của sự nghiệp cách
mạng. Người cũng thường xuyên nhắc nhở rằng: “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng
cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã mượn câu
nói trên để chỉ ra tầm quan trọng của sự nghiệp giáo dục. Trong tư tưởng Người, tất
cả là vì “con người”. Đối với giáo dục thế hệ trẻ, Người viết: “Non sông Việt Nam có
trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai
với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học
tập của các em”. Tư tưởng giáo dục ấy không chỉ bó hẹp trong việc giáo dục tri thức,
học vấn cho con người, mà có tính bao quát, sâu xa, nhưng vô cùng sinh động và
thiết thực, nhằm đào tạo ra những con người toàn diện, vừa "hồng" vừa "chuyên", có
tri thức, lý tưởng, đạo đức, sức khoẻ và thẩm mỹ... Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định
rằng: “Ngủ thì ai cũng như lương thiện, tỉnh dậy phân ra kẻ dữ, hiền; Hiền, dữ phải
đâu là tính sẵn, phần nhiều do giáo dục mà nên”.

26

You might also like