Professional Documents
Culture Documents
Nghiệp vụ thuế Đề cương
Nghiệp vụ thuế Đề cương
000 spA, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn
thương mại và hợp đồng ngoại thương là 11USD/sp (giá FOB), hoa hồng ủy thác xuất khẩu là
4% tính trên giá bán, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1
USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
A. 22 triệu đồng.
= 5000*11*2%*20000
B. không phải nộp thuế xuất khẩu.
C. được miễn thuế xuất khẩu.
D. 22,88 triệu đồng
2 Doanh nghiệp XYZ mua 1.000 spA và 2.000 spB của một doanh nghiệp trong khu chế xuất.
Giá mua theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương: 1 spA là 2 USD/sp, 1 spB là 5
USD/sp. Thuế suất thuế nhập khẩu của sp A là 0%, của sp B là 10%. Tỷ giá hối đoái tính thuế:
1 USD=20.000 VND. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
A. 20 triệu đồng.
= 2000*5*10%*20000
C. 40 triệu đồng.
3 Trường hợp nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:
A. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất bán vào thị trường trong nước
B. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán vào khu chế xuất
C. Hàng hóa từ thị trường trong nước bán cho doanh nghiệp chế xuất
D. Hàng hóa mua bán giữa các cơ sở SXKD ở khác khu phi thuế quan
A. Hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài đưa vào Việt Nam rồi sau đó đưa ra khỏi Việt Nam và có
làm thủ tục xuất nhập khẩu
B. Hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam tạm gửi ở kho ngoại quan để chuẩn bị xuất khẩu
C. Hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài đưa vào Việt Nam rồi sau đó lại đưa ra khỏi Việt Nam mà
không làm thủ tục xuất nhập khẩu
D. Hàng hóa, dịch vụ làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam rồi sau đó làm thủ tục xuất khẩu
để bán sang một nước khác
5 Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa xuất đầu tiên theo
hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/kg (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế
là 2 USD/kg. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá
hối đoái 1 USD=20.000VND.Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là:
7 Trường hợp ủy thác nhập khẩu, ai trong số các đối tượng sau đây phải kê khai nộp thuế
GTGT
A. Bên ủy thác
8 Hàng hóa nào sau đây không chịu thuế xuất nhập khẩu
B. Hàng nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu ( được miễn thuế )
C. Hàng đưa từ khu chế xuất vào thị trường nội địa
D. Hàng kinh doanh theo phương thức tạm nhập - tái xuất
A. Hàng của nước ngoài vận chuyển vào Việt Nam sau đó làm thủ tục chuyển cửa khẩu để
tiếp tục vận chuyển hàng sang nước khác
B. Hàng của nước ngoài vận chuyển ngang qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục
nhập khẩu
C. Hàng của Việt Nam mua của một nước để bán lại cho một nước khác mà không làm thủ
tục nhập khẩu vào Việt Nam.
D. Hàng của Việt Nam vận chuyển qua cửa khẩu của nước ngoài nhưng không làm thủ tục
nhập khẩu
10 Khu sản xuất nào sau đây được xác định là khu phi thuế quan
11 Doanh nghiệp sản xuất máy điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, khi
xuất bán cục nóng và cục lạnh riêng thì:
C. Do cơ quan thuế xem xét và quyết định từng trường hợp cụ thể
12 Hàng hoá nào sau đây không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
A. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mua của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không
xuất khẩu
B. Hàng hoá do cơ sở sản xuất uỷ thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu
C. Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan
13 Người nộp thuế TTĐB trong trường hợp gia công là:
14 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất bia chai, giá bán 1 két bia đã có
thuế GTGT 10% là 165.000 đ/két. Thuế suất thuế TTĐB của bia là 50%. Giá tính thuế TTĐB
của 1 két bia là:
A. 165.000 đồng
B. 100.000 đồng
15 Những hàng hoá dưới đây, hàng hoá nào thuộc diện chịu thuế TTĐB
16 Doanh nghiệp nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 60.000 BTU với giá FOB
quy ra tiền đồng là 3.000.000 đ/cái, chi phí vận chuyển quốc tế của lô hàng là 50.000.000 đ,
thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Giá tính thuế TTĐB của lô hàng là
17 Phát biểu nào là đúng nhất về hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB?
B. Hàng hóa chịu thuế TTĐB từ nước ngoài nhập vào khu phi thuế quan.
C. Hàng hóa chịu thuế TTĐB từ thị trường nội địa bán vào khu phi thuế quan
A. Tùy theo thỏa thuận giữa bên giao gia công và bên nhận gia công
19 Người nộp thuế TTĐB trong trường hợp bán đại lý đúng giá hưởng hoa hồng:
A. Tùy theo thỏa thuận giữa bên gửi hàng và bên nhận bán hàng đại lý.
20 Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp chịu thuế TTĐB là
A. Giá bán theo phương thức trả tiền một lần của hàng hoá đó không bao gồm khoản lãi trả
góp
C. Tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hoá đó chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
D. Giá bán theo phương thức trả tiền một lần của hàng hoá đó cộng với khoản lãi trả góp.
21 Doanh nghiệp Việt Nam A mua hàng hóa tại Singapore, sau đó bán lại cho doanh nghiệp
Việt Nam B nhưng hàng hóa được giao tại cảng biển của Singapore. Trường hợp này
22 Doanh nghiệp B nhập khẩu 1000 chai rượu 39 độ giá chưa có thuế TTĐB là 300.000
đồng/chai, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Giá tính thuế GTGT của 01 chai rượu đó là bao
nhiêu?
A. 400.00
B. Không có đáp án nào đúng
C. 410.000
D. 390.000 thuế ttđb của chai rượu = 300.000*30%=90.000
Gía tính thuế gtgt = 300.000+90.000.000= 390.000
23 Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu Thuế gia trị gia tăng
A. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính
phủ
B. Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố và chiếu sáng công
cộng; dịch vụ tang lễ.
C. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y
D. Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ Việt Nam ra nước ngoài (chiều đi)
25 Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:
A. Dạy nghề
B. Dạy học
C. Sản phẩm trồng trọt
D. Vận tải quốc tế ( Hàng XK )
26 Đặc điểm nào dưới đây không phải của thuế GTGT
A. Đánh nhiều giai đoạn
B. Có tính trung lập cao
C. Trùng lắp
D. Gián thu
27 Trường hợp ủy thác nhập khẩu, ai trong số các đối tượng sau đây phải kê khai nộp thuế
GTGT
A. Bên nhận ủy thác
B. Bên ủy thác
C. Bên xuất khẩu
D. Bên môi giới nhập khẩu
28 Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế gia trị gia tăng
A. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
B. Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu theo hợp đồng xuất khẩu.
C. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu
D. Hàng hoá gia công xuất khẩu chuyển tiếp
29 Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
A. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp
B. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
C. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt
D. Phân bón ( thiếu phục vụ sx cho nông nghiệp )
30 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng để khuyến mại theo chương
trình đã đăng ký
31 Công ty xây dựng Y có doanh thu trong kỳ tính thuế là 2.000.000.000 đồng.
Trong đó:
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng với doanh nghiệp Z: 1.500.000.000 đồng.
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác : 500.000.000 đồng.
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 20.000.000 đồng
- Doanh nghiệp được giảm 50% thuế suất thuế GTGT (biết thuế suất thuế GTGT của hoạt
động xây dựng là 10%)
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty Y là bao nhiêu?
32 Kỳ tính thuế tháng 7/2009, Công ty Thương mại AMB có số liệu sau:
- Số thuế GTGT đầu vào: 400.000.000 đồng ( trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT đầu
vào là 30.000.000 đồng được thanh toán bằng tiền mặt).
- Số thuế GTGT đầu ra: 800.000.000 đồng.
- Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 06/2006 là: 0 đồng
Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 7/2009 của công ty AMB là:
A.Kông có đáp án nào đúng
B.430.000.000 Thuế gtgt đầu vào được khấu trừ ở t7= 400tr – 30tr = 370tr
C.370.000.000 Thuế gtgt đầu ra = 800tr
D400.000.000 Thuế gtgt phải nộp ở t7 là = 800tr – 370tr = 430tr
33 Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho doanh nghiệp B và đã thực hiện
xuất khẩu.
Giá trị lô hàng xuất khẩu (chưa có thuế GTGT): 820 triệu đồng
Hoa hồng uỷ thác (chưa có thuế GTGT): 5%
Giá tính thuế GTGT?
A.Không có đáp án nào đúng
B.41.000.000 = 820tr*5%
C.410.000.000
D.820.000.000
34 Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính thuế GTGT là
A.Giá bán chưa có thuế GTGT
B.Giá tính thuế của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động
C.Giá bán đã có thuế GTGT
D.Giá tính thuế của HHDV cùng loại
35 Công ty du lịch Hà Nội ký hợp đồng du lịch với Công ty B tại Thái Lan theo hình thức lữ
hành trọn gói cho 20 khách du lịch là 32.000 USD.
Trong đó: Tiền vé máy bay đi về: 9.000 USD
Chi phí trả cho phía nước ngoài: 1.000 USD
Tỷ giá 1 USD = 18.000 VNĐ
Giá tính thuế GTGT?
A.22.000 x 18.000
B.20.000 x 18.000
Doanh thu chịu thuế GTGT là: (32.000-9.000-1.000)x 18.000= 22.000x 18.000
Giá tính thuế GTGT là: (22.000x18.000)/(1+10%)= 20.000x18.000
C.Không có đáp án nào đúng
D.32.000 x 18.000
36 Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế GTGT
trong tháng 7/20xx là 100.000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 2.000.000 đồng
- Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 07/20xx của công ty là bao nhiêu?
A.2.000.000
B.Không có đáp án nào đúng
C.3.000.000 Thuế gtgt đầu ra = 100tr*5%=5.000.000
D.4.000.000 Thuế gtgt đầu vào được khấu trừ = 2.000.000
Thuế gtgt phải nộp = 5tr – 2tr = 3tr
37 Công ty cổ phần thương mại và xây dựng M có doanh thu trong kỳ tính thuế là
5.000.000.000 đồng.
Trong đó:
+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại: 2.000.000.000 đồng.
+ Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng khác : 3.000.000.000 đồng.
- Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 75.000.000 đồng
- Biết thuế suất thuế GTGT của hoạt động kinh doanh thương mại và xây dựng là 10%)
Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty M là bao nhiêu?
A.450.000.000
B.425.000.000 Thuế gtgt đầu vào = 5 tỷ* 10%= 500tr
C.475.000.000 Thuế gtgt đầu vào được khấu trừ = 75tr
D.Không có đáp án đúng Thuế gtgt phải nộp = 500 – 75tr = 425tr
38 Kỳ tính thuế tháng 8/20xx, Công ty Thương mại hương Đông có số liệu:
- Số thuế GTGT đầu vào hợp được: 600.000.000 đồng ( trong đó Mua 01 tài sản cố định có
số thuế GTGT đầu vào là 500.000.000 đồng dùng để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT là
50% thời gian; dùng để sản xuất hàng hoá không chịu thuế GTGT là 50% thời gian.)
- Số thuế GTGT đầu ra tập hợp được: 700.000.000 đồng
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ kỳ tính thuế tháng 8/20xx là:
A.600.000.000
B.110.000.000
C.Không có đáp án đúng
D.350.000.000
CHƯƠNG 4
1 Một lô hàng được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Giá nhập khẩu không có chưa
bao gồm chi phí vận chuyển quốc tế theo hợp đồng ngoại thương là 9 tỷ đồng (giá FOB). Giá
tính thuế nhập khẩu là 10 tỷ đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Giá tính thuế GTGT của
lô hàng này là:
A. 12 tỷ = 10 + 10.20%
B. 10,8 tỷ
C. 10 tỷ
D. 9 tỷ
4 Doanh nghiệp sản xuất bia nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, trong kỳ xuất 200 thùng bia
dùng để biếu, tặng cho các đại lý, khách hành truyền thống không thu tiền. Biết giá bán 1
thùng bia chưa có thuế GTGT 10% tại cùng thời điểm là 300.000 đ/thùng. Thuế suất thuế
TTĐB của bia là 50%. Giá tính thuế GTGT 1 thùng bia trong trường hợp này là
A. 330.000
B. 200.000
C. 300.000 =
D. Không nộp thuế
5 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh du lịch đưa khách đi tham
quan công trìnhythu pore theo giá trọn gói là 5 triệu đồng/khách. Tiền vé máy bay đi và về là
2 triệu đồng. Chi phí ăn ở, đi lại ở Singapore là 0,8 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT của hoạt
động du lịch là 10%. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là:
A. 5 tr
B. 2,2 tr
C. 3 tr
D. 2 tr Khấu trừ 2,8tr còn 2,2tr. Gía tính thuế = 2,2tr/1,1
6 Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh trong lĩnh vực môi giới
BĐS thực hiện hợp đồng môi giới mua bán 1 căn hộ, giá mua chưa thuế GTGT của căn hộ
này là 600 triệu đồng. Hoa hồng môi giới chưa thuế GTGT nhận được của người bán là 20
triệu đồng, của người mua là 10 triệu đồng. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này đối
với doanh nghiệp kinh doanh môi giới là:
A. 30 tr
B. 630 tr
C. 620 tr
D. 20 tr
7 Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận gia công hàng hoá cho doanh
nghiệp B, có các số liệu sau:-Tiền công DN B trả cho DN A là 40.000.000 đồng (chưa có thuế
GTGT 10%).-Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hoá do DN A mua
(chưa có thuế GTGT 10%): 20.000.000 đồng-Nguyên liệu chính do DN B cung cấp (chưa có
thuế GTGT 10%) 135.000.000 đồng. Giá tinh thuế GTGT của doanh nghiệp A?
A. 60 tr pp 7 trong pp tính thuế
B. 195 tr
C. 20 tr
D. 40 tr
9 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất xe gắn máy 2 bánh có dung tích
xy lanh 150 cm3, trong kỳ xuất bán trả góp 20 xe với giá bán chưa có thuế GTGT 10% nhưng
đã có lãi trả góp với lãi suất 12% là 26.880.000 đ/chiếc. Thuế suất thuế TTĐB của xe gắn máy
2 bánh là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là:
A. 480 tr ( giá chưa lãi = 26880000/1,12 = 240000000 20. 240000000 )
B. 448 tr
C. 400 tr
D. 537,6 tr
10 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh sân gôn, trong kỳ phát sinh
các khoản doanh thu chưa thuế GTGT 10% như sau:-Tiền bán vé chơi gôn, bán thẻ hội viên:
720 triệu đ.-Tiền thu phí bảo dưỡng sân cỏ: 120 triệu đ.-Tiền cho thuê xe, thuê người giúp
việc 240 triệu đ.-Tiền ăn uống, cho thuê nhà nghỉ: 360 triệu đ.Thuế suất thuế TTĐB của dịch
vụ gôn là 20%. Giá tinh thuế GTGT trong trường hợp này là
A. 700 tr
B. Không có đáp án đúng
C. 1.440 tr = 720 + 120 + 240 + 360
D. 900 tr
CHƯƠNG 5
1 Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, nhận bán đại lý đúng giá hưởng hoa
hồng 1.000 sp cho doanh nghiệp B. Trong kỳ doanh nghiệp B tiêu thụ được 700 sp với giá
bán chưa thuế GTGT 10% là 500.000 đ/sp. Tỷ lệ hoa hồng chưa thuế GTGT 10% là 5% trên
giá bán chưa thuế GTGT. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của doanh nghiệp B:
2 Công ty xuất nhập khẩu Y nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận nhập khẩu ủy thác lô
hàng trị giá 2.200 triệu đồng, tỷ lệ hoa hồng tính trên lô hàng là 5%. Xác định doanh thu hoa
hồng nhận được đối với công ty xuất nhập khẩu Y
A. Không có đáp án nào đúng
B. 110 trđ = 2200tr*5%
C. 10 trđ
D. 0 trđ
3 Doanh nghiệp ký hợp đồng gia công cho nước ngoài với số lượng 5.000 sản phẩm, đơn giá
gia công là 50.000 đ/sp. Doanh nghiệp đã hoàn thành bàn giao 80% số thành phẩm. Xác
định doanh thu chịu thuế TNDN
A. 200 trđ = 5000*50.000*80%
B. 250 trđ
C. 50 trđ
D. 0 trđ
4 Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ dùng 5 sp X trao đổi cho doanh nghiệp B
để lấy 1 spY với trị giá trao đổi tương đương chưa bao gồm thuế GTGT là 55 triệu đồng (sản
phẩm X và sản phẩm M đều chịu thuế GTGT 10%). Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của
doanh nghiệp A.
A. 50 trđ Đối với doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ doanh thu chịu thuế
TNDN là giá bán chưa gtgt
B. 0 trđ
C. 60,5 trđ
D. 55 trđ
5 Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động bán hàng là
A. Là thời điểm xuất kho hàng hoá
B. Là thời điểm giao đủ hàng hoá theo hợp đồng thương mại.
C. Là thời điểm doanh nghiệp thu đủ tiền từ các hoạt động kinh doanh
D. Là thời điểm chuyển giao quyền sử dụng hoặc chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá
6 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh nhận xuất
khẩu uỷ thác được xác định là:
A. Là doanh thu xuất khẩu hàng hoá
B. Là doanh thu xuất khẩu ủy thác cộng (+) phí uỷ thác được hưởng
C. Là phí uỷ thác được hưởng
D. Không phải xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.
7 Thời điểm xác định doanh thu tính thuế đối với hoạt động cung cấp dịch vụ là:
A. Là thời điểm hoàn thành dịch vụ hoặc xuất hoá đơn
B. Là thời điểm kết thúc năm tài chính.
C. Là thời điểm ký hợp đồng cung cấp dịch vụ.
D. Là thời điểm thu đủ tiền cung ứng dịch vụ.
8 Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ bán trả góp một lô hàng, giá bán trả góp
chưa thuế GTGT là 230 triệu đồng trả trong vòng 2 năm, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT là
200 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:
A. 200 triệu đồng Đối với doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ doanh thu chịu
thuế TNDN là giá bán chưa gtgt
B. 230 triệu đồng
C. Không có đáp án nào đúng
D. 220 triệu đồng
9 Xuất khẩu ủy thác hàng hóa chịu thuế TTĐB. :
A. Tất cả các câu đều đúng
B. Tiền được ứng trước khi nhận gia công.
C. Tiền công, tiền lương của công nhân thuê gia công
D. Tiền công gia công được hưởng theo hợp đồng gia công
10 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:
A. Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khỏan trợ giá, phụ thu,
phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa
thuđược tiền.
B. Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ không bao gồm cả khoản trợ giá, phụ
thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng
C. Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu,
phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng đã thu được tiền
D. Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm khoản trợ giá, nhưng không
bao gồm phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng
CHƯƠNG 5
1 Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm tính thuế tập hợp được chi
phí phát sinh là 1.400 triệu, bao gồm: Giá vốn hàng bán 1.000 triệu đồng, chi trả tiền phạt
vay nợ quá hạn 50 triệu đồng, chi phí quản lý DN 200 triệu đồng, chi tiêu hoạt động bán
hàng 100 triệu đồng, chi tổ chức ngày 8/3 là 50 triệu đồng. Xác định chi phí được trừ trong
năm để tính thuế TNDN.
A. 1.250 triệu đồng
B. 1.350 triệu đồng
C. 1.300 triệu đồng
D. 1.400 triệu đồng
2 Những khoản nào sao đây không được xem là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế TNDN
A. Phần tiền ăn giữa ca chi bằng tiền vượt mức qui định nhưng được ghi rõ trong thỏa ước
lao động tập thể
B. Tất cả các câu đều sai.
C. Tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng giao việc
D. Tiền lương tháng 13
3 Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
A. Chi trả lãi vay để góp vốn điều lệ.
B. Tiền lương của sáng lập viên thành lập doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành
hoạt động của doanh nghiệp
C. Chi tiền nộp phạt vi phạm hành chính về thuế
D. Chi ủng hộ đồng bào bị lũ lụt đúng đối tượng nhận.
4 Trong năm tính thuế, doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ vay của Ngân hàng
B với số tiền 200tr, lãi suất 11%/năm. Biết lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm vay là 7%/năm. Chi phí lãi vay được trừ trong năm là
A. 22 trđ = 200*11%
B. Không có đáp án nao đúng
C. 14 trđ
D. 21 trđ
5 Trong năm tính thuế, doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ vay của Ông
Nguyễn Văn B với số tiền 200tr, lãi suất 11%/năm. Biết lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay là 7%/năm. Chi phí lãi vay được trừ trong năm là:
A. Không được trừ chi phí lãi vay
B. Không có đáp án nào đúng
C. 22 triệu đồng.
D. 14 triệu đồng. = 200*7% ( Vay cá nhân )
6 Kỳ tính thuế áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ
thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu
nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu
nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng được quy định thế nào?
A. Theo tháng
B. Theo từng lần phát sinh thu nhập.
C. Theo quý
D. Theo năm
7 Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, nhận bán đại lý đúng giá hưởng hoa
hồng 1.000 sp cho doanh nghiệp B. Trong kỳ doanh nghiệp B tiêu thụ được 700 sp với giá
bán chưa thuế GTGT 10% là 500.000 đ/sp. Tỷ lệ hoa hồng chưa thuế GTGT 10% là 5% trên
giá bán chưa thuế GTGT. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của doanh nghiệp A:
A. Không có đáp án nào đúng
B. 19,25 triệu đồng.
C. 17,5 triệu đồng =700*500.000*5%
D. 350 triệu đồng.
8 Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, đã bán đại lý đúng giá cho doanh nghiệp
B cũng nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ một lô hàng với giá chưa thuế GTGT 10% là 500
triệu đồng, tỷ lệ hoa hồng 10% trên giá chưa thuế GTGT. Phát biểu nào sau đây là đúng.
A. Chi phí của doanh nghiệp B, doanh thu của doanh nghiệp A đối với khoản hoa hồng là 55
triệu đồng
B. Chi phí của doanh nghiệp A, doanh thu của doanh nghiệp B đối với khoản hoa hồng là 50
triệu đồng
C. Chi phí của doanh nghiệp A, doanh thu của doanh nghiệp B đối với khoản hoa hồng là 55
triệu đồng
D. Chi phí của doanh nghiệp B, doanh thu của doanh nghiệp A đối với khoản hoa hồng là
50 triệu đồng.
9 Chi phí nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
TNDN
A. Trả tiền lãi vay vốn sản xuất kinh doanh cho các tổ chức cho vay khác ngoài tổ chức tín
dụng
B. Trả tiền lãi cổ phiếu
C. Trả tiền lãi vay vốn sản xuất kinh doanh cho các tổ chức tín dụng
D. Trả tiền lãi trái phiếu doanh nghiệp.
10 Các khoản nào sau đây không tính vào thu nhập khác khi tính thu nhập chịu thuế TNDN
A. Thu tiền nợ của khách hàng
B. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
C. Thu tiền lãi cổ phiếu.
D. Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh, liên kết.