Professional Documents
Culture Documents
KHBD 72 Hướng dẫn bài tập VTDTH
KHBD 72 Hướng dẫn bài tập VTDTH
ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH
––––
––––––––––––––––––––––––––
Đà Nẵng, 2023–2024
Trường THPT Phan Châu Trinh Năm học: 2023–2024
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc.
Thiết lập được công thức tính góc giữa hai đường thẳng.
Tính được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
Vận dụng được công thức tính góc và khoảng cách để giải một số bài toán
có liên quan đến thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học thông
qua các bài toán thực tiễn.
Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay
để tính toán các phép toán tương ứng.
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải thích mối quan hệ
giữa khoảng cách giữa hai đường thẳng với vị trí
tương đối của chúng.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
GSTT: Trương Hoàng Phương Thảo
Trường THPT Phan Châu Trinh Năm học: 2023–2024
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng
có chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, máy
tính bỏ túi,...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm các câu hỏi trắc nghiệm và
c) Sản phẩm: HS giải được các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của đường
thẳng, góc và khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng.
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động làm các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Trong mặt phẳng Oxy, tính góc giữa hai đường thẳng:
𝑑1: 5𝑥 + 𝑦 − 3 = 0; 𝑑2: 5𝑥 − 𝑦 + 7 = 0.
A. 76°13′ . B. 45°45°. C. 22°37′ . D. 62°32′ .
Câu 2. Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường thẳng 𝛥1: 𝑥 − 𝑦 + 3 = 0,
𝛥2 : 2𝑥 − 2𝑦 − 11 = 0. Khoảng cách giữa 2 hai đường thẳng 𝛥1, 𝛥2là
17 17 17 17
A. . B. . C. . D. .
2√2 2 4√2 √2
Câu 3. Trong mặt phẳng Oxy, tìm điểm 𝑀 nằm trên 𝛥: 𝑥 + 𝑦 − 1 = 0 và cách
𝑁(−1; 3) một khoảng bằng 5.
A. (−2; 1). B. (2; 1). C. (2; −1). D. (−2; −1).
Câu 4. Trong mặt phẳng Oxy, hai đường thẳng 𝑑1: 4𝑥 + 3𝑦 − 18 = 0; 𝑑2: 3𝑥 +
5𝑦 − 19 = 0 cắt nhau tại điểm có toạ độ là
A. (3; 2) B. (−3; 2) C. (3; −2). D. (−3; −2).
𝑥 = 5+𝑡
Câu 5. Hai đường thẳng 𝑑1: 12𝑥 − 6𝑦 + 10 = 0 và 𝑑2: { (𝑡 ∈ ℝ) là
𝑦 = 3 + 2𝑡
hai đường thẳng.
A. song song. B. cắt nhau. C. trùng nhau. D. vuông góc.
- GV tổ chức cho HS hoạt động làm Bài 7.7, 7.8, 7.9, 7.10, 7.11 (SGK – tr.41).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét
bài trên bảng.
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
C A C A A
Bài 7.7.
⇒ Hệ có vô số nghiệm ⇒ ∆1≡ ∆2
⇒ Hệ vô nghiệm ⇒ 𝑑1//𝑑2
3
𝑥 − 2𝑦 + 1 = 0 𝑥 − 2𝑦 = −1 𝑥=
{ ⇔{ ⇔{ 7
3𝑥 + 𝑦 − 2 = 0 3𝑥 + 𝑦 = 2 5
𝑦=
7
Bài 7.8.
|√3. 1 + 1. √3| √3
cos 𝜑 = =
2 2 2
√(√3) + 12 . √12 + (√3)
⇒ 𝜑 = 30°
𝑥 = −1 + 2𝑡
b) 𝑑1 : { ⇒ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑢𝑑1 = (2; 4)
𝑦 = 3 + 4𝑡
GSTT: Trương Hoàng Phương Thảo
Trường THPT Phan Châu Trinh Năm học: 2023–2024
𝑥 =3+𝑠
𝑑2 : { ⇒ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑢𝑑2 = (1; −3)
𝑦 = 1 − 3𝑠
|2.1 + 4. (−3)| 1
cos 𝛼 = =
√22 + 42 . √12 + (−3)2 √2
⇒ 𝛼 = 45°
Bài 7.9.
a) ∆: 𝑥 + 𝑦 − 4 = 0 ⇒ ⃗⃗⃗⃗
𝑛∆ = (1; 1)
|0 + (−2) − 4|
𝑑(𝐴; ∆) = = 3√2
√12 + 12
1(𝑥 + 1) + 1(𝑦 − 0) = 0 ⇔ 𝑥 + 𝑦 + 1 = 0
1(𝑥 − 0) − 1(𝑦 − 3) = 0 ⇔ 𝑥 − 𝑦 + 3 = 0
Bài 7.10.
a) Ta có: ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑢𝐵𝐶 = 𝐵𝐶⃗⃗⃗⃗⃗ = (−5; −3) ⇒ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑛𝐵𝐶 = (3; −5)
3(𝑥 − 3) − 5(𝑦 − 2) = 0 ⇔ 3𝑥 − 5𝑦 + 1 = 0
|3.1 − 5.0 + 1| 4
𝐴𝐻 = 𝑑(𝐴; 𝐵𝐶) = =
√32 + (−5)2 √34
GSTT: Trương Hoàng Phương Thảo
Trường THPT Phan Châu Trinh Năm học: 2023–2024
b) Ta có: ⃗⃗⃗⃗⃗
𝐵𝐶 = (−5; −3) ⇒ 𝐵𝐶 = √(−5)2 + (−3)2 = √34
1 1 4
Diện tích tam giác ABC là: 𝑆𝐴𝐵𝐶 = . 𝐴𝐻. 𝐵𝐶 = . . √34 = 2
2 2 √34
Bài 7.11.
𝑑: 𝑦 = 𝑎𝑥 + 𝑏 ⇒ 𝑑: 𝑎𝑥 − 𝑦 + 𝑏 = 0 ⇒ 𝑛
⃗⃗⃗⃗𝑑 = (𝑎; −1)
𝑑 ′ : 𝑦 = 𝑎′ 𝑥 + 𝑏′ ⇒ 𝑑′: 𝑎′𝑥 − 𝑦 + 𝑏′ = 0 ⇒ 𝑛
⃗⃗⃗⃗⃗𝑑′ = (𝑎′; −1)
𝑑 ⊥ 𝑑′ ⟺ 𝑛
⃗⃗⃗⃗𝑑 ⊥ 𝑛 ′ ′
𝑑′ ⟺ 𝑎. 𝑎 + (−1), (−1) = 0 ⟺ 𝑎. 𝑎 = −1
⃗⃗⃗⃗⃗⃗
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 7.12
(SGK - tr41) và bài tập vận dụng
c) Sản phẩm: HS áp dụng kiến thức, giải quyết các bài toán về xác định vị trí
tương đối và góc giữa hai đường thẳng, khoảng cách từ một điểm đến một đường
thẳng và bài toán thực tế.
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 7.12 (SGK -tr41).
Bài tập : Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , viết phương trình đường ∆ thẳng
song song với đường thẳng d: 2x − y + 2023 = 0 và cắt hai trục tọa độ tại M và N
sao cho MN = 3√5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ.
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý
kiến.
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay
mắc phải.
Kết quả:
Bài 7.12.
Gọi J là vị trí âm thanh phát đi. Ta có J cách đều O, A, B. Do đó J là giao của hai
đường thẳng trung trực 𝑑1, 𝑑2 tương ứng của OA, OB.
1
Phương trình của 𝑑1 đi qua 𝑀 ( ; 0) là trung điểm OA và có ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗ = (1; 0)
𝑛𝑑1 = 𝑂𝐴
2
là:
1 1
1 (𝑥 − ) + 0(𝑦 − 0) = 0 ⇔ 𝑥 =
2 2
3
𝑛𝑑2 = ⃗⃗⃗⃗⃗
Phương trình của 𝑑2 đi qua 𝑁 (1; ) là trung điểm AB và có ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑂𝐵 = (0; 3) là:
2
3 3 1 3
0(𝑥 − 1) + 3 (𝑦 − ) = 0 ⇔ 𝑦 = ⇒ 𝐽 ( ; )
2 2 2 2
hay Δ: nx + my – mn = 0
n m
Δ // d => = n = -2m
−2 −1