Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5
Chuong 5
Giới thiệu
3 Tổng kết
Tính toán khoa học
Tính gần đúng đạo hàm
Tính gần đúng đạo hàm bậc nhất
Đặt vấn đề
Giả sử hàm f là khả vi tại x. Do nhiều nguyên nhân khác nhau mà
ta có thể cần phải tính đạo hàm gần đúng của hàm f .
Định nghĩa đạo hàm bậc nhất:
f (x + h) − f (x)
f 0 (x) = lim
h→0 h
Tính toán khoa học
Tính gần đúng đạo hàm
Tính gần đúng đạo hàm bậc nhất
15
f (x)
10
f (x + h) Tiếp tuyến
5
đồ thị hàm
x x +h f (x) được
1 2 3 4 5 6 biểu diễn
−5 bằng màu đỏ
khi h → 0
−10
−15
Tính toán khoa học
Tính gần đúng đạo hàm
Tính gần đúng đạo hàm bậc nhất
15
f (x)
10
f (x + h)
5
Cát tuyến đồ
x x +h
thị hàm f (x)
1 2 3 4 5 6
khi h > 0
−5
−10
−15
Tính toán khoa học
Tính gần đúng đạo hàm
Tính gần đúng đạo hàm bậc nhất
h2
f (x + h) = f (x) + f 0 (x)h + f ”(ξ)
2!
f (x + h) − f (x)
f 0 (x) ≈
h
8 Sai số tổng
Điểm lý
Sai số
4 tưởng đánh
dấu đỏ có
2
√
h≈
−2
0 1 2 3 4 5 6 7
h
Tính toán khoa học
Tính gần đúng đạo hàm
Tính gần đúng đạo hàm bậc nhất
Ví dụ thực nghiệm
Xét hàm f (x) = sin(x) sử dụng công thức sai phân thuận để tính
f 0 (π/3) = 0.5. Để tính giá trị đạo hàm trên dùng độ dài bước sai
phân h = 10−k với k = 1, 2, ..., 16
Tính toán khoa học
Tính gần đúng đạo hàm
Tính gần đúng đạo hàm bậc nhất
h2
f (x − h) = f (x) − f 0 (x)h + f ”(ξ)
2!
Công thức sai phân ngược tính gần đúng đạo hàm
f (x) − f (x − h)
f 0 (x) ≈
h
Công thức này cũng có xấp xỉ bậc nhất O(h) và điểm lý tưởng
√
h≈
Tính toán khoa học
Tính gần đúng đạo hàm
Tính gần đúng đạo hàm bậc nhất
0 1 f (x + h) − f (x) f (x) − f (x − h)
f (x) ≈ +
2 h h
f (x + h) − f (x − h)
=
2h
Tính toán khoa học
Tính gần đúng đạo hàm
Tính gần đúng đạo hàm bậc nhất
15
10 f (x − h)
f (x + h)
5 Cát tuyến đồ
x −h x x +h
thị vẽ mầu
1 2 3 4 5 6
đỏ nét đứt
f (x) khi
−5 2h > 0
−10
−15
Tính toán khoa học Tính gần đúng đạo hàm
10 f (x − h)
−10
−15
h2 h3
f (x + h) = f (x) + f 0 (x)h + f ”(x) + f 000 (ξ+ )
2 3!
h 2 h3
f (x − h) = f (x) − f 0 (x)h + f ”(x) − f 000 (ξ− )
2 3!
f (x + h) − f (x − h) 1 000
f 0 (x) = − f (ξ)h2 , ξ ∈ [x − h, x + h]
2h 6
Công thức cho phép xấp xỉ đạo hàm với sai số O(h2 ), điểm lý
tưởng có h = 1/3
Tính toán khoa học
Tính gần đúng đạo hàm
Tính gần đúng đạo hàm bậc nhất
Ví dụ thực nghiêm
Xét hàm f (x) = sin(x) sử dụng công thức sai phân trung tâm để
tính f 0 (π/3) = 0.5. Để tính giá trị đạo hàm trên dùng độ dài bước
sai phân h = 10−k với k = 1, 2, ..., 16
Tính toán khoa học
Tính gần đúng đạo hàm
Tính gần đúng đạo hàm bậc nhất
f (x + h) − 2f (x) + f (x − h) 1
f ”(x) = − h2 f (4) (ξ)
h2 12
Công thức cho phép xấp xỉ đạo hàm với sai số O(h2 ), điểm lý
tưởng có h = 1/4 . Vậy với độ chính xác = 10−16 thì h = 10−4
Tính toán khoa học
Tính gần đúng đạo hàm
Tính gần đúng đạo hàm bậc cao và đạo hàm riêng
δf f (x + h, y ) − f (x − h, y )
(x, y ) ≈
δx 2h
δf f (x, y + h) − f (x, y − h)
(x, y ) ≈
δy 2h
Tính toán khoa học
Tính gần đúng đạo hàm
Hàm tính gần đúng đạo hàm của MATLAB
[X (2 : m, :) − X (1 : m − 1, :)]
Hàm diff còn có thể tính đạo hàm của các hàm cho dưới dạng
công thức giải tích và trả lại kết quả xâu chứa công thức giải tích
của đạo hàm.
Một số cách dùng thông dụng:
- diff(S): tính đạo hàm của biểu thức S đối với tên biến được
xác định bởi hàm findsym(S).
- diff(S,’v’) hoặc diff(S,sym(’v’)) tính đạo hàm của S đối với
biến v .
- diff(S,n), trong đó n nguyên dương, tính đạo hàm cấp n của
S.
Tính toán khoa học
Tính gần đúng đạo hàm
Hàm tính gần đúng đạo hàm của MATLAB
Ví dụ:
1 >> syms x t
2 >> b = diff ( sin ( x ^2))
3 b =
4 2* x * cos ( x ^2)
5 >> diff ( t ^6 ,6)
6 ans =
7 720
8 >> diff ( exp (2* x *t - x * cos ( t )) , ’x ’)
9 ans =
10 exp (2* t * x - x * cos ( t ))*(2* t - cos ( t ))
11 >> diff ( exp (2* x *t - x * cos ( t )) , ’t ’)
12 ans =
13 exp (2* t * x - x * cos ( t ))*(2* x + x * sin ( t ))
Tính toán khoa học
Tính gần đúng đạo hàm
Hàm tính gần đúng đạo hàm của MATLAB
Câu hỏi
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
3 Tổng kết
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
Tính giá trị của tích phân xác định
Z b
I = f (x)dx
a
Tổng Riemann
Giả sử f là hàm xác định trên đoạn đóng [a,b]
∆ là phép chia đoạn [a,b] thành n đoạn đóng
Ik = [xk−1 , xk ], k = 1, 2, ..., n sao cho
a = x0 < x1 < ... < xn−1 < xn = b.
Chọn n điểm mỗi điểm thuộc từng đoạn con,
{ck : ck ∈ Ik = [xk−1 , xk ], k = 1, 2, ...., n}
Thì tổng Riemann của hàm f (x) tương ứng phép chia ∆ và các
điểm chọn ck là
n
X
f (ck )∆xk = f (c1 )∆x1 + f (c2 )∆x2 + · · · + f (cn )∆xn
k=1
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Đặt vấn đề
với giả thiết giới hạn này tồn tại, ta nói hàm f là khả tích Riemann.
Các thuật ngữ liên quan
- Hàm f (x) gọi là hàm cần tích phân
- a và b là cận tích phân
- [a,b] - khoảng tích phân
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Đặt vấn đề
14
12
10
y = f (x) Diện tích hình chữ nhật
8 đáy b − a và đường cao
y
10
∆xk
8
Diện tích là tổng Riemann
Z b
6 I = f (x)dx
y
y = f (x)
a
4 n
X
= lim f (ck )∆xk
n→∞
2 k=1
a = x0 xk−1 ck xk b = xn
0
0 1 2 3 4 5 6
x
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Công thức Newton-Cotes
Z b Z b
E= f (x)dx − pn (x)dx
a a
n
!
Z b
1 Y
= f (n+1) (ξx ) (x − xi ) dx
(n + 1)! a i=0
trong đó a ≤ ξx ≤ b.
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Công thức Newton-Cotes
Các cách chọn pn (x) khác nhau dẫn đến các công thức nội suy
Lagrange khác nhau. Bảng sau tóm tắt tên gọi của một số phương
pháp
Câu hỏi
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Công thức hình thang (Trapezoidal Rule)
f (b) − f (a)
p1 (x) = f (a) + (x − a)
b−a
[f (b) − f (a)] x 2
f (b) − f (a)
⇒ F1 (x) = + x f (a) − a
2(b − a) b−a
12
f (b)
10
f (a)
Diện tích hình thang tô
8 mầu hồng chính là xấp xỉ
tích phân
6
y
y = f (x) Z b
4
I ≈ p1 (x)dx
a
b−a
2 = [f (a) + f (b)]
2
a b
0
0 1 2 3 4 5 6
x
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Công thức hình thang (Trapezoidal Rule)
12
f (b)
10
f (a)
y = f (x)
thì sai số sẽ lớn khi
4
h = b − a trở nên lớn, là
bình phương O(h2 )
2
a b
0
0 1 2 3 4 5 6
x
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Công thức hình thang (Trapezoidal Rule)
12
f (b)
y = f (x)
hình thang tô mầu hồng
4 chính là xấp xỉ tích phân
chia [a,b] thành hai đoạn
2 nhỏ [a,a+h] và [a+h,b] với
a b h = (b − a)/2.
0
0 1 2 3 4 5 6
x
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Công thức hình thang (Trapezoidal Rule)
(b − a)h2 (b − a)3
Ea = f ”(x) = f ”(x) = O(h2 )
12 12n2
trong đó f ”(x) là giá trị trung bình đạo hàm cấp 2. Vậy tăng gấp
đôi n thì Ea giảm đi 4 lần.
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Công thức hình thang (Trapezoidal Rule)
40
20 f (a) + f (b)
y
I = (b − a)
2
10 34.22 + 3.31
= (0.8 − 0.2)
2
0
= 11.26
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
x
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Công thức hình thang (Trapezoidal Rule)
40
n−1
20
" #
y
h X
I = f (a) + 2 f (a + ih) + f (b)
2
10
i=1
=0.1 [3.31 + 2(13.93 + 30.16) + 34.22]
0
=12.57
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
x
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Công thức hình thang (Trapezoidal Rule)
Câu hỏi
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Công thức Simpson
12
trong đó f (4) (x) là giá trị trung bình đạo hàm cấp 4
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Công thức Simpson
1.2
2
y = e −x
f (x0 ) Công thức Simpson 1/3
1
mở rộng cho kết quả
0.8 Z 2
2 1
I = e −x dx ≈ [f (x0 ) + 4f (x1 )
0.6 6
y
0
0.4 + 2f (x2 ) + 4f (x3 ) + f (x4 )]
1
0.2 = (e 0 + 4e −0.25 + 2e −1
6
f (x4 )
0
−1 −0.5 0
f (x1 ) f (x2 ) f (x3 )
0.5 1 1.5 2 2.5 3
+ 4e −2.25 + e −4 ) = 0.8818
x
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Công thức Simpson
I = simpson(fun, a, b, n)
Đầu vào :
fun - biến xâu chứa tên hàm tính giá trị của f(x)
a,b - cận dưới và trên của khoảng tích phân
n - số khoảng chia
Đầu ra :
I - giá trị gần đúng tích phân theo công thức Simpson 1/3
Rule mở rộng
Tính toán khoa học
Tính gần đúng tích phân
Công thức Simpson
Câu hỏi
Tính toán khoa học
Tổng kết
Tổng kết