Professional Documents
Culture Documents
MÔ PHỎNG NHA KHOA ĐỀ CƯƠNG ÔN THI KTHP
MÔ PHỎNG NHA KHOA ĐỀ CƯƠNG ÔN THI KTHP
Mở đầu
- Bốn loại tiêu chuẩn nhân trắc học chính được sử dụng trong thiết kế môi trường làm việc và công
việc tối ưu
o Khoảng trống: Khoảng trống cho đầu, chân và chỗ xoay trở khuỷu tay
o Tầm với: là vị trí điều khiển, cất giữ vật liệu và nhu cầu phải với tới một vật để thực hiện
công việc
o Tư thế: là vị trí của cơ thể trong mối tương quan với chiều cao bề mặt làm việc thiết bị điều
khiển
o Sức mạnh: là sức cầm nắm và sức mạnh của cơ liên quan đến việc nâng hoặc mang vật nặng
1. Thiết kế khu làm việc
- Bao gồm:
o Bề mặt làm việc
o Chỗ ngồi hoặc chỗ đứng
o Vật dụng cần thao tác
o Cách bố trí hay sắp xếp các vật và khu vực hiển thị hình ảnh.
- Yêu cầu của khu vực làm việc tối ưu:
o Không gian phải đủ lớn
o Có nâng đỡ trung tâm cho người lao động ở tư thế ngồi
o Có ghế nghỉ cho người làm việc ở tư thế đứng
o Các góc của bề mặt làm việc nên được đệm hoặc làm tròn
o Thiết kế đặc trưng cho công việc cần thực hiện
1.1.Sắp xếp nơi làm việc
- Bố cục nơi làm việc tốt là đặt mỗi đồ vật dùng trong công việc ở vị trí tối ưu để phục vụ mục đích
được đề ra.
- Nguyên tắc:
o Nguyên tắc tầm quan trọng
o Nguyên tắc tần suất sử dụng
o Nguyên tắc chức năng
o Nguyên tắc trình tự sử dụng
1.2.Chiều cao nơi làm việc
1.3.Nơi ngồi làm việc
- Ghế điều chỉnh được chiều cao
o Chiều cao ghế nên bằng hoặc thấp hơn đầu gối
o Chân và bàn chân có thể đặt phẳng lên mặt sàn
- Mặt ghế ngồi
o Chiều sâu: từ mông đến gối
o Bề rộng có thể nâng đỡ cho đùi
o Chiều cao mặt ghế: 38-54 cm
- Tựa lưng: tựa lưng cao và đệm đỡ, 40-50 cm
- Chỗ đặt chân: khoảng trống để chân ít nhất là 17 cm, góc đặt chân: 10-25o
- Chỗ kê tay
- Đệm mút
- Chân ghế
1.4.Dụng cụ và thiết bị điều khiển thường dùng
- Dụng cụ hoặc thiết bị điều khiển sử dụng thường xuyên cần được đặt trong tầm với thoải mái của
người lao động
- Thực hiện các công việc thường lặp lại trong khoảng cách một cánh tay phía trước thân người.
- Cử động đối xứng hoặc đối bên trong khi làm việc để giảm tải trọng tĩnh lên thân mình.
- Giảm thiểu các công việc phải cúi gập người và khiến các chi ở vị trí không tự nhiên.
- Luân chuyển giữa khu vực làm việc đứng và ngồi.
- Làm việc ở độ cao phù hợp với thị lực người lao động
- Nhịp độ làm việc tự nhiên
2. Dụng cụ làm việc
- Các kiểm cầm nắm dụng cụ
o Cầm nằm mạnh: cầm chắc một vật trong lòng bàn tay, ngón cái bao quanh vật
o Cầm nắm chính xác
▪ Giữ một vật giữa ngón cái và các ngón đối để giúp cảm nhận xúc giác tinh tế ở các
ngón tay và chủ động điều khiển vật.
▪ Cổ tay ở vị trí hơi duỗi, ngón cái và các ngón khác hơi gấp, đối nhau trên vật.
- Nguyên tắc sử dụng
o Gập cổ, duỗi cổ tay, nghiêng quay, nghiêng trụ, quay ngửa, quay sấp cổ
o Cầm nắm mạnh có lực mạnh gấp 4 lần
o Lực bóp tối đa khi cổ tay duỗi góc 0o đến 15o
o Lực bóp yếu nhất khi gấp tay
o Nên kết hợp
▪ Duỗi khuỷu tay với sấp cánh tay
▪ Gấp khuỷu tay với ngửa cánh tay
- Thiết kế dụng cụ
o Kích thước và khẩu độ cán dụng cụ
▪ Khoảng cách giữa 2 tay cầm: 6.5 – 9 cm
▪ Kích thước tay cầm đúng giúp NLĐ sinh lực tối ưu mà không làm căng các gân gấp
hay các cơ nội tay của tay.
▪ Dụng cụ chính xác
• Thường cầm như kiểu cầm bút
• Để điều khiển và kiểm soát tốt, dụng cụ này cần có đường kính nhỏ
▪ Dụng cụ có kích thước không phù hợp → Cơ và dây chằng của bàn tay sẽ căng và
chóng mỏi khi sử dụng dụng cụ.
▪ Tay cầm nên đặt lên ô mô cái và ô mô út của bàn tay
o Hình dạng cán dụng cụ
▪ Vòng luồn ngón tay
▪ Dụng cụ có cán phân tách các ngón tay
o Hướng của cán dụng cụ
o Bề mặt, kết cấu, chất liệu tay cầm
▪ Một cán cầm dụng cụ phải làm từ chất liệu có tác dụng cách nhiệt, chống sốc, phân
phối đều áp lực và có độ ma sát để người dùng dễ dàng nắm và giữ chắc.
▪ Tay cầm dụng cụ với đặc tính nhẹ, có thể nén, được phủ lớp cao su mỏng bên ngoài
cho cảm giác cầm nắm tốt, chắc tay.
▪ Tay cầm dụng cụ phải phát huy khả năng duy trì lực ma sát kể cả khi ở điều kiện ẩm
o Trọng lượng và khả năng tự cân bằng
▪ Các dụng cụ nên có trọng lượng nhẹ nhất có thể.
▪ Dụng cụ nên được thiết kế với khả năng tự cân bằng tốt, nhằm giảm sự mỏi tay.
▪ Trọng tâm của dụng cụ nên sát với tay cầm nhất có thể
3. Tổ chức, sắp xếp kế hoạch làm việc
- Thời gian làm việc: Làm việc 8 giờ/ ngày hoặc 40 giờ/tuần sẽ mang lại hiệu quả tối ưu cho sức khỏe
tinh thần và phục hồi những mệt mỏi.
- Thời gian nghỉ: 45 phút đến 1 giờ là khoảng thời gian tối đa để duy trì sự tập trung cao độ của con
người trong một loạt các hoạt động.
TƯ THẾ BỆNH NHÂN VÀ TƯ THẾ NHA SĨ
1. Tư thế bệnh nhân
- Tư thế bệnh nhân (tư thế ghế nha khoa)
o Đem đến sự thoải mái, nâng đỡ cơ thể của bệnh nhân khi điều trị.
o Tạo ra phẫu trường làm việc lớn nhất cho nha sĩ
o Kiểm soát lây nhiễm nên sử dụng bộ phận điều khiển bằng chân
- Khi bệnh nhân lên ghế
o Ghế nên được hạ xuống mức thấp nhất
o Bộ phận tựa lưng nên thẳng đứng
o Mở tay ghế ra
- Tư thế bệnh nhân có thể thay đổi tùy thuộc vào bác sĩ, loại thủ thuật và vùng nào của miệng cần can
thiệp.
o Tư thế thẳng đứng
o Tư thế ngả 45o
o Tư thế gần như nằm ngửa
o Tư thế cấp cứu
1.1.Tư thế thẳng đứng
- Tư thế ban đầu của ghế
- Lấy dấu hai hàm
1.2.Tư thế ngửa và bán ngửa
- Hàm trên: phần tựa lưng gần như song song với sàn nhà ở tư thế ngửa
- Hàm dưới: tư thế bán ngửa
➔ Tư thế sai: BN trượt xuống trên ghế
1.3.Tư thế đầu bệnh nhân
- Tư thế đầu/ hàm trên
o Tư thế “cằm ngẩng lên”
o Điều chỉnh tựa đầu lên trên
o Cằm và mũi gần ngang bằng nhau
- Tư thế đầu/ hàm dưới
o Tư thế “cằm cúi xuống”
o Điều chỉnh tựa đầu ra trước, xuống dưới
o Cằm thấp hơn mũi
o Mặt nhai // sàn nhà
- Bệnh nhân có thể xoay đầu sang phải, sang trái hoặc thẳng đầu
- BN nghiêng đầu về phía nha sĩ có thể giúp giảm khoảng cách BN-NS 4-6 cm
1.4.Độ cao của ghế
- B1. Đạt tư thế ngồi trung gian. Ngồi bên cạnh BN với cẳng tay bắt chéo qua eo.
- B2. Điều chỉnh ghế BN theo vùng làm việc
- B3. Điều chỉnh đầu BN theo vùng làm việc
- B4. Miệng BN ngang tầm hoặc thấp hơn cẳng tay NS
1.5.Vị trí đèn chiếu
- Đèn máy răng đặt trước mặt bệnh nhân cách 1 cánh tay.
- Ánh sáng chiếu song song tầm nhìn nha sĩ
- Độ cao của đèn: hàm trên THẤP HƠN hàm dưới.
- Hàm dưới: ánh sáng hướng trực tiếp vào xoang miệng, hướng xuống sàn nhà
- Hàm trên: điều chỉnh đèn chiếu để ánh sáng hướng trực tiếp vào miệng/ ở phía trên cổ BN, hướng
xuống / 600 - 900 /sàn nhà
2. Tư thế nha sĩ
- Tư thế sai trên 15 phút sẽ gây áp lực lên cơ xương → đau và tổn thương cột sống.
- Tư thế “neutral spine”: độ cong cột sống tự nhiên
- Tư thế cổ
o Cột sống thẳng
o Đầu hơi cúi nhẹ / nghiêng 00 - 200
o Khoảng cách = 40-45 cm.
o Tránh đầu nghiêng trước / bên
- Tư thế lưng
o Nghiêng nhẹ ra trước 00 - 200
o Tránh gập quá mức
- Tư thế thân mình
o Thẳng với trục chính cơ thể
o Tránh nghiêng 1 bên / xoắn vặn người
- Tư thế vai
o Nằm ngang, cân bằng
o Tránh lệch vai/khom vai/ lực dồn lên một bên hông
- Tư thế cánh tay
o Song song trục cơ thể
o Khuỷu tay hơi dạng ra
o Tránh nghiêng >20o + khuỷu tay cao hơn eo
- Tư thế cẳng tay
o Song song sàn nhà hoặc nằm ngang
o Tránh để góc giữa cẳng tay và cánh tay nhỏ hơn 60o
- Tư thế bàn tay
o Ngón út thấp hơn ngón cái
o Cổ tay thẳng với cánh tay
- Tư thế chân
o NS ngồi trên ghế, 2 chân vững trên mặt đất
o Hai chân mở rộng bằng vai
o Đùi song song sàn nhà, tạo góc 1000 với cẳng chân.
o Bàn chân trái điều khiển bàn đạp máy
3. Điều chỉnh ghế ngồi
o B1: Phân bố P đều trên hông
o B2: Điều chỉnh độ cao của ghế
o B3: Điều chỉnh độ nghiêng ghế (5o, 2.54cm)
o B4: Điều chỉnh độ sâu vùng thắt lưng
o B5: Điều chỉnh độ cao thắt lưng
o B6: Đạt đường con cột sống đúng
o B7: Giữ vững đường cong cột sống thắt lưng
o B8: Thư giãn vai
o B9: Cánh tay song song với trục cơ thể
- NS đạt tư thế ngồi trung gian: nền nâng đỡ rộng ≥ vai
o Hạ thấp ghế BN: chóp mũi BN < eo NS, đầu BN, đèn NK, dụng cụ NK
o Điều chỉnh ghế ngồi của NS sát với BN + giạng chân giữa tựa đầu
- Sử dụng kính lúp giảm xu hướng nghiêng về phía trước nhằm cố gắng có được cái nhìn tốt hơn về
khu vực điều trị và giảm căng cơ xương cho cơ cổ, lưng và vai của bác sĩ.
4. Tư thế trợ thủ
- Ghế của trợ thủ nên cao hơn tầm mắt của nha sĩ.
- Trợ thủ ngồi thẳng, chân đặt vững chắc trên vòng để chân của ghế
5. Vị trí làm việc
- Mục đích
o Tư thế đúng
o Đạt tư thế cánh tay, cổ tay, bàn tay trung gian
o Đạt tầm nhìn tối ưu
- Vị trí 8 giờ (phía trước bệnh nhân)
o Thân: ngồi phía trước BN với hông thẳng với tay BN
o Chân: mông tựa lên 1 bên ghế BN
o Cánh tay: hơi dạng cánh tay, giữ phía trên ngực BN
o Tầm nhìn: nhìn thẳng vào miệng BN
- Vị trí 9 giờ (phía bên bệnh nhân)
o Thân: ngồi đối diện bên đầu BN, miệng BN ngang nửa thân mình
o Chân: 2 tư thế: (1) dạng chân giữa ghế; (2) dưới tựa đầu
o Cánh tay: giữ ½ cánh tay (P) thẳng với vai BN, tay (T) + cổ tay phía trên mắt (P) của BN
o Tầm nhìn: nhìn thẳng xuống miệng BN
- Vị trí 10-11h (gần góc ghế)
o Thân: ngồi ở góc ghế (P); vùng thái dương BN ngang nửa thân mình
o Chân: giữa góc tựa đầu
o Cánh tay: giữ tay (P) trực tiếp ngang khoé miệng BN; tay (T) + cổ tay ở trên mũi và trán BN
o Tầm nhìn: thẳng xuống miệng BN
- Vị trí 12h (Phía sau bệnh nhân):
o Nha sĩ ngồi phía sau và nhìn xuống qua đầu bệnh nhân trong suốt thủ thuật
o Vùng làm việc:
▪ Mặt trong và mặt nhai các răng hàm trên
▪ Các răng hàm dưới (nhìn trực diện)
o Vị trí ít được sử dụng
- Vị trí 1-2h:
o Thân: ngồi góc (T) của ghế NK; vùng thái dương BN ngang nửa thân người
o Chân: giữa góc tựa đầu
o Cánh tay: giữ tay (T) ngang khoé miệng BN; bàn tay và cổ tay (P) ở trên mũi + trán BN
6. Khu vực làm việc
- Dụng cụ và thiết bị điều khiển thường dùng
o Dụng cụ hoặc thiết bị điều khiển sử dụng thường xuyên cần được đặt trong tầm với thoải mái
của người lao động
- Khu vực làm việc: 4 khu vực
o Khu vực trao đổi dụng cụ:
▪ Khu vực ở phía dưới cằm bệnh nhân
▪ Cách ngực bệnh nhân một vài inch
▪ Không để dụng cụ lên ngực bệnh nhân
▪ Vật liệu và các thiết bị khác có thể để ở khu vực tĩnh
o Sự trao đổi dụng cụ:
▪ Trợ thủ nên biết trình tự các bước điều trị và chuẩn bị sẵn sàng dụng cụ, vật liệu cần
thiết
▪ Trợ thủ phải sẵn sàng khi bác sĩ yêu cầu đưa dụng cụ tiếp theo
▪ Trợ thủ nên chủ động nhận dụng cụ từ tay bác sĩ
▪ Khi trao và nhận dụng cụ nên quay cán cầm về phía người nhận
DỤNG CỤ CẦM TAY VÀ THAO TÁC BÀN TAY PHẢI
- Hai yếu tố quan trọng góp phần đạt hiệu quả điều trị là đảm bảo khoảng dịch chuyển dụng cụ đủ
rộng, đồng thời bác sĩ phải cảm nhận được xúc giác đầu làm việc trong quá trình thao tác.
- Để đạt được điều trị hiệu quả, tất cả ba thao tác cần phải được thực hiện đúng là: cầm dụng cụ đúng,
chọn điểm tựa đúng và thao tác đúng.
1. Dụng cụ cầm tay cơ bản và cấu trúc chung
1.1.Dụng cụ cầm tay cơ bản
- 2 nhóm
o Dụng cụ hỗ trợ: Dụng cụ hỗ trợ dùng chung cho tất cả các chuyên khoa trong nha khoa. Ví
dụ: gương, kẹp gắp, thám trâm…
o Dụng cụ thao tác: Dụng cụ thao tác đa dạng, phân chia theo chuyên khoa hay theo chức năng.
Ví dụ: nhổ răng, chữa răng, nha chu, phục hình / nạo dũa, cắt gọt
1.2.Cấu trúc chung dụng cụ cầm tay
- Gồm 3 phần:
o Phần cán (handle): dài nhất, hình trụ với thiết diện cắt
ngang hình tròn hoặc lục lăng
▪ Độ nặng, đường kính và cấu trúc liên quan đến
khả năng giữ chặt dụng cụ, tăng cường cảm giác
tay và giảm tình trạng mỏi cơ.
▪ Rất quan trọng đối với dụng cụ nha chu
o Phần tác dụng/ đầu làm việc (working – end)
▪ Phần làm việc là nơi thực hiện chức năng, hình dáng đa dạng
▪ Nguyên tắc cân bằng: phần tận cùng của đầu làm việc phải nằm trên trục dài của của
dụng cụ
▪ Mục đích
• Đạt sự cân bằng
• Lực truyền tối ưu
o Phần trung gian/ nối (shank): Phần trung gian liên kết đầu tác dụng với cán. Góp phần vào
khả năng tiếp xúc vùng làm việc.
▪ Dạng thẳng: ngắn, cứng chắc
▪ Dạng cong, gấp khúc: dài, dẻo
➔ Lựa chọn đúng sẽ góp phần mang lại hiệu quả điều trị, giảm nguy cơ gây nên bệnh nghề nghiệp
2. Dụng cụ cầm tay cơ bản và cấu trúc chung
- Cầm dụng cụ đúng giúp:
o Kiểm soát đầu làm việc chính xác.
o Đảm bảo khoảng dịch chuyển đủ rộng.
o Cảm nhận xúc giác đầu làm việc.
o Phòng ngừa nguy cơ bệnh nghề nghiệp và an
toàn cho bệnh nhân.
- Ngón cái và giữa
Ngón tay Vị trí ngón trong cách cầm dụng cụ Chức năng
- Đặt trên phần cán
- Phần thịt ngón cái và ngón trỏ đặt đối nhau ở vị trí cán,
gần cổ
Ngón cái và ngón trỏ Giữ dụng cụ
- Các ngón không gần sát nhau và không chồng lên nhau
- Không cầm quá chặt (da ngón trắng ra)
- Cán tựa vào phần bên giữa ngón cái và ngón trỏ
- Các ngón còn lại
Ngón tay Vị trí ngón trong cách cầm dụng cụ Chức năng
- Đặt trên phần cán
- Phần thịt ngón cái và ngón trỏ đặt đối nhau ở vị
trí cán, gần cổ
Ngón cái và
- Các ngón không gần sát nhau và không chồng Giữ dụng cụ
ngón trỏ
lên nhau
- Không cầm quá chặt (da ngón trắng ra)
- Cán tựa vào phần bên giữa ngón cái và ngón trỏ
- Tựa nhẹ ở phần cổ
- Cạnh phía ngón trỏ tựa nhẹ vào cổ Hướng dẫn đầu làm việc
Ngón giữa
- Cạnh đối diện tựa vào ngón áp úp Cảm nhận cảm giác đầu làm việc
- Không sử dụng ngón giữa để cầm dụng cụ
- Tựa lên cấu trúc miệng, thường là rang
- Nằm trước tất cả các ngón Nâng đỡ, ổn định
Ngón áp út - Đầu ngón tựa chắc lên răng hoặc mô mềm tay để kiểm soát
nhưng không quá chặt dụng cụ
- Giữa ngón trỏ vuông góc và thẳng
Ngón út - Giữ tự nhiên, thư giãn Không thực hiện chức năng
o Loại III: Sâu răng ở mặt bên răng trước không tổn thương rìa cắn
o Loại IV: Sâu răng ở mặt bên răng cửa có tổn thương rìa cắn
o Loại VI: Tổn thương ở đỉnh múi của răng sau hoặc ở rìa cắn của răng cửa
3. Các thành phần của xoang
- Thành xoang: là các thành bao bọc xung quanh xoang, được gọi tên theo tên của mặt răng tương ứng
với thành đó.
- Ví dụ:
o Thành ở phía gần của R được gọi là thành gần.
o Thành ở phía ngoài của R được gọi là thành ngoài hay thành má.
o Thành ở phía trong của R được gọi là thành trong hay thành lưỡi.
o Thành xoang nằm về phía lợi R (nướu răng) được gọi là thành lợi (hay vách nướu)
- Đáy xoang: là vách xoang nằm về phía tủy hoặc là thành xoang song song trục răng. Như vậy đáy
xoang có thể là thành tủy hay thành trục.
- Đường góc: là đường được thành lập do hai thành xoang gặp nhau và tên của đường góc là tên của
hai thành gặp nhau (góc nhị diện).
o Ví dụ: Thành má và thành tủy gặp nhau tại đường góc má tủy
- Điểm góc: là điểm gặp nhau của ba thành xoang, được gọi tên theo tên
của ba thành hợp thành (góc tam diện).
o Điểm góc lưỡi lợi (nướu) trục là điểm gặp nhau của 3 thành:
thành lưỡi, thành lợi, thành trục.
o Điểm góc xa tủy má là điểm gặp nhau của 3 vách: thành xa,
thành tủy, thành má.
- Đáy xoang, đường góc và
điểm góc
Thành trong: lingual – l
Thành ngoài: facial – f
Thành lợi: gingial – g
Thành trục: axial – a
Thành cắn: incisive – i
Thành tủy: pulpal – p
Thành gần: mesial – m
Thành xa: distal – d
Thành nhai: occlusal – o
4. Các yêu cầu của xoang trám
- Đáy phẳng và thẳng góc lực nhai
o Đáy xoang hình cầu: Đây thường là đáy tự nhiên của một lỗ sâu: sau
khi mở rộng miệng lỗ sâu, nạo sạch đáy thì đáy thường có hình này
o Trường hợp xoang quá sâu, nếu làm một đáy phẳng lớn sẽ làm hại đến
tủy răng, ta có thể làm một đáy với nhiều bậc phẳng (hình bậc thang)
o Nối hai xoang lại với nhau nếu phần men còn lại
giữa hai xoang quá ít (nhỏ hơn 1,5mm).
o Xoang răng không được có những điểm hoặc
góc nhọn, đường quanh bờ mép X phải tròn,
điểm góc phải rõ
o Xoang phải có phần lưu
c. Lấy hết chất sâu
- Kiểm tra lại thấy còn chút ít mô sâu thì phải dùng nạo bén hoặc mũi khoan tròn để lấy đi cho hết.
- Dùng nạo ngà để kiểm tra độ cứng mềm của lớp ngà còn lại
d. Hoàn tất
- Vát bờ men: dùng mũi khoan trụ để vát đi phần bờ men yếu
hoặc nhọn
- Rửa sạch xoang (cho sạch hết các chất bẩn, hoặc bụi ngà
trong xoang)
- Cô lập răng, khử khuẩn và thổi khô xoang
KỸ THUẬT LẤY DẤU VẬT LIỆU ALGINATE
1. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu
- Khay lấy dấu làm sẵn Khay lấy dấu cá nhân
- Khay toàn hàm Khay bán hàm
- Khay cho hàm còn răng Khay cho hàm mất răng
- Khay nhựa Khay kim loại
- Khay đục lỗ Khay không đục lỗ
- Kích cỡ nhỏ, trung bình, lớn
a) Khay lấy dấu
o Khay lấy dấu làm sẵn
o Khay lấy dấu cá nhân
- Yêu cầu khi thử khay
o Khay cứng chắc để không bị biến dạng
o Cấu tạo phù hợp với chất liệu lấy dấu
o Phù hợp với vị trí và tính chất mất răng
o Phù hợp với hình dáng và kích thước cung răng
- Khi thử khay, thành ngoài cách đều mặt ngoài các răng thật khoảng 3-5mm
- Phía sau trùm kín răng khôn, lồi củ XHT, tam giác hậu hàm
b) Chuẩn bị Alginate và dụng cụ trộn
2. Chuẩn bị bệnh nhân
- Giải thích rõ công việc và các động tác cần phối hợp với bác sĩ trong suốt quá trình lấy dấu
- Thao tác thử trên BN vài lần
- Cho BN súc miệng nước ấm để loại bỏ bớt chất nhờn của nước bọt và thức ăn dính trên răng
- Bệnh nhân quá nhạy cảm: dùng thuốc tê xịt họng trước khi lấy khuôn 2-3 phút
➔ Tư thế
- Bệnh nhân ngồi tư thế thoải mái
- Lưng ghế gần như vuông góc với sàn nhà.
- Lấy dấu hàm trên: miệng bệnh nhân ngang ngực BS
- Lấy dấu hàm dưới: miệng bệnh nhân ngang khuỷu tay.
3. Kỹ thuật lấy dấu
a) Đánh vật liệu lấy dấu
- Lấy bột và nước
o Trong khi vận chuyển và lưu trữ kéo dài, trước khi mở một túi mới, lên lắc đều hoặc để lộn
ngược và phải hướng lên trong khoảng một phút
o Điều này sẽ pha trộn các thành phần nặng với những thành phần nhẹ hơn, kết quả là đầy đủ
các thành phần của vật liệu trong mỗi muỗng
- Alginate trong thành phần chứa silicat gây ra vấn đề về phổi nếu hít phải (bệnh bụi phổi). Cho nên
khi trộn, kĩ thuật viên cần sử dụng bảo hộ bằng khẩu trang
- Đong bột và nước theo tỷ lệ quy định của nhà sản xuất
b) Các thì trong quá trình lấy dấu
- Thì trộn: hòa tan các thành phần trong hỗn hợp trộn (bột/nước) → Thời gian trộn Alginate thông
thường là 20 – 30 giây, chậm nhất là 1 phút.
- Thì miết: đuổi bọt khí sinh ra trong quá trình hòa tan các thành phần. Miết hỗn hợp theo 1 chiều.
- Thì gom: thu gọn hỗn hợp đã trộn thành 1 khối
- Thì lấy: dùng động tác vét vật liệu để lấy trọn khối hỗn hợp trên mặt lưỡi của bay trộn
c) Tư thế
- Vị trí bác sĩ: bên phải bệnh nhân (vị trí 9h)
- Lấy dấu hàm trên: có thể đứng phía sau bệnh nhân (vị trí 11h30)
d) Quy trình lấy dấu
- B1: Đưa khay vào miệng bệnh nhân
o Cán thìa tạo 1 góc 45o so với đường trung trực của mặt
- B2: Điều chỉnh thìa
o Sau khi đi cả khay vào miệng thì điều chỉnh cán khay sao cho trùng với đường trung trực của
mặt thì dừng lại.
o Hai ngón trỏ và ngón giữa đỡ đáy khay rồi ấn đều từ sau ra trước cho đến khi đáy song song
và cách đều mặt nhai
- B3: Hướng dẫn bệnh nhân làm động tác môi má
o Mím môi để lấy dấu thắng môi, thắng má
o Đưa lưỡi ra trước để lấy dấu thắng lưỡi
o Sau đó nói bệnh nhân mềm môi má trở lại
- B4: Gỡ khay
o Sau khi đông cứng 2-3 phút, thìa lấy dấu lên dược lấy ra khỏi miệng bệnh nhân. Nếu lấy ra
quá chậm có thể gây biến dạng vĩnh viễn hoặc rách dấu.
o Khay được gỡ nhẹ nhàng theo trục răng
o Rửa trên vòi nước để bỏ bớt nước bọt và máu (nếu có)
o Sau khi lấy dấu, khay nên được khử trùng và đổ mẫu ngay.
e) Yêu cầu của một dấu răng tốt
- Dấu trung thực, không bị co giãn, biến dạng
- Phản ánh đủ chi tiết như cung răng, thắng môi – má – lưỡi, vòm miệng, sàn miệng.
- Không bọng, không rách
- Chất lấy dấu không bong khỏi khay
- Thành và đáy không bị lộ
4. Kỹ thuật đổ mẫu
- Định nghĩa: Đổ mẫu là công việc chuyển từ khuôn dấu đã lấy sang mẫu thạch cao
- B1: Trộn thạch cao
o Thời gian trộn: 1-2 phút
o Thạch cao càng đặc, trộn lâu hoặc cho thêm muối vào nước thì càng cứng
- B2: Đổ mẫu
o Đổ một ít thạch cao vào vị trí cao nhất của khuôn như sống hàm, vòm miệng để thạch cao
tràn vào các dấu răng và vùng làm việc.
o Khi thạch cao lấp đầy các dấu răng thì đổ nhanh đầy khuôn
- B3: Đổ đế
o Trộn ít thạch cao đổ xuống bàn kính và úp khay lấy dấu lên trên sao cho đáy khay sog song
với mặt phẳng ngang.
o Bề dày từ ngách tiền đình đến đáy mẫu khoảng 10-12mm
- B4: Gỡ mấu
o Gỡ mẫu nhẹ nhàng theo trục răng
o Nếu răng nghiêng hoặc đứng đơn lẻ thì cần phải cắt dấu để tránh gãy mẫu
KIỂM SOÁT LÂY NHIỄM TRONG NHA KHOA
- Kiểm soát lây nhiễm là một quy trình toàn diện có hệ thống, nhằm mục đích ngăn ngừa lan truyền
tác nhân gây bệnh cho người làm việc trong môi trường chăm sóc sức khỏe có tiếp xúc trực tiếp hoặc
gián tiếp với bệnh nhân, sinh bệnh phẩm.
- Lây truyền bệnh đòi hỏi:
o Ký chủ nhạy cảm
o Tác nhân gây bệnh đủ tính lây nhiễm và đủ lượng để gây nhiễm
o Nguồn chứa cho phép tác nhân gây bệnh tồn tại và nhân lên
o Phương thức lây truyền
➔ Chuỗi nhiễm
1. Lây nhiễm và kiểm soát lây nhiễm
1.1.Nguồn bệnh
- Bệnh nhân có thể là 1 vector mang bệnh
➔ Tất cả BN đều có nguy cơ như nhau
- Dụng cụ có thể nhiễm trùng
- Không khí bị lây nhiễm
1.2.Vi sinh vật gây bệnh
- Virus: Con đường lây truyền bệnh
o Quan hệ tình dục không an toàn
o Mẹ sang con khi mang thai và cho con bú
o Đường máu
- Vi khuẩn
o Staphylococcus aureus → MRSA
o Mycobacterium tuberculosis: Bệnh lao là nguyên nhân gây tử vong thứ 2 do khó phát hiện ra
bệnh
- Chlamydiae, Rickettsia, Mycoplasma
- Nấm
- Ký sinh trùng
1.3.Đường lây truyền
- Biện pháp chuẩn chống lại bệnh lây truyền theo
đường máu
o NVYT bảo vệ niêm mạc của mình
o Không được để dụng cụ sắc nhọn gây tổn thương
o Mẫu hàm, hàm giả cần được khử khuẩn trước khi gửi đi
o Rác thải nha khoa cần được đóng kín và xử lý theo đúng quy định.
o Phương tiện tiếp xúc với niêm mạc bệnh nhân phải được tiệt khuẩn mức độ cao hoặc khử
khuẩn
- Các vi khuẩn trong dịch miệng cũng như các mảnh nhỏ của mô mềm và mô cứng bắn ra bên ngoài
khoang miệng của bệnh nhân và trở thành các hạt lơ lửng trong không khí với nhiều kích thước và
thành phần khác nhau trong hầu hết mọi ca điều trị nha khoa.
- Các thiết bị tạo ra khí dung chính trong nha khoa: dụng cụ quay, dụng cụ siêu âm, thiết bị đánh bóng
răng dùng hơi, vòi xịt nước xịt hơi
- Khu vực có số lượng hạt khí dung cao nhất xung quanh khoang miệng trong quá trình điều trị
- Các cấp độ vô khuẩn
o Tiệt khuẩn (Sterilization): Diệt hoặc loại bỏ mọi dạng vi sinh vật sống bao gồm cả bào tử vi
khuẩn
o Khử khuẩn (Disinfection): Loại bỏ hầu hết hoặc tất cả các VSV gây bệnh trên dụng cụ nhưng
không diệt được hết bào tử vi khuẩn
o Làm sạch, khử bẩn (Cleaning): Dùng biện pháp cơ học để làm sạch tác nhân nhiễm khuẩn,
chất hữu cơ trên dụng cụ
o Khử nhiễm (Decontamination): Loại bỏ các chất hữu cơ và
giảm số lượng VK gây bệnh để đảm bảo an toàn khi sử
dụng, vận chuyển, thải bỏ
o Sát khuẩn (Antiseptic)
➔ Làm sạch, khử khuẩn: vùng làm việc
➔ Khử khuẩn: đồ vật gần với bệnh nhân
➔ Tiệt khuẩn: dụng cụ làm việc trực tiếp với bệnh nhân
2. Khử khuẩn dụng cụ
2.1.Phân loại dụng cụ
- Dụng cụ phải tiệt khuẩn (Critical Items):
o Áp dụng đối với những dụng cụ trực tiếp tác động vào mô mềm, xương, tiếp xúc trực tiếp
với máu, khoang vô khuẩn…
o Các dụng cụ này sau khi sử dụng phải tiệt khuẩn bằng nhiệt hoặc thải bỏ đối với các dụng cụ
sử dụng 1 lần…
- Dụng cụ phải khử khuẩn mức độ cao (Semi-critical):
o Áp dụng đối với những dụng cụ có tiếp xúc với niêm mạc hoặc da bị tổn thương
o Tối thiểu phải được khử khuẩn mức độ cao bằng hóa chất
o Ví dụ: Gương nha khoa, tay khoan, dụng cụ trám răng…
- Dụng cụ phải khử khuẩn mức độ trung bình – thấp (non-critical)
o Áp dụng với những dụng cụ chỉ tiếp xúc với da lành
o Chỉ cần rửa sạch và khử khuẩn bằng các dung dịch khử khuẩn
2.2.Quy trình khử khuẩn dụng cụ
- B1: Dụng cụ làm xong phải ngâm ngay vào dung dịch khử khuẩn
- B2: Sau đó dụng cụ được lau rửa cẩn thận với xà phòng → Loại bỏ máu, nước bọt, mảnh vụn
o Phương pháp lau rửa dụng cụ:
▪ Dùng bàn chải cọ rửa
▪ Chải rửa bằng máy siêu âm
▪ Máy rửa tự động
- B3: Dụng cụ được đóng gói
- B4: Hấp
- B5: Bảo quản
- B6: Sử dụng
2.3.Các biện pháp khử khuẩn nóng
- Đốt:
o Đốt trực tiếp trên ngọn lửa đèn cồn hoặc cồn
o Phương pháp này không nên dùng vì không đảm bảo vô khuẩn và gây hỏng dụng cụ
- Đun sôi
o Phương pháp rất đơn giản, rẻ tiền nhưng không khử khuẩn tuyệt đối được.
o Nguyên tắc
▪ Đun sôi 30 phút kể từ lúc sôi
▪ Nước ngập dụng cụ
▪ Có thể thêm vào natri carbonat để tăng hiệu quả
▪ Nên dùng nước đã được đun sôi để nguội
o Nhiệt độ dưới 100oC
▪ Huyết thanh hoặc dịch cơ thể
▪ Vacxin
▪ Thanh trùng sữa
o Ở nhiệt độ > 100oC
▪ Kim tiêm
▪ Dụng cụ kim loại và dụng cụ phẫu thuật ngoại trừ kéo, dao
- Tủ sấy khô
o Khử khuẩn dụng cụ, bột, dầu và những thứ không hấp ướt hay đun sôi được
o Nhiệt độ, thời gian tối ưu
▪ 160oC trong 120 phút
▪ 180oC trong 30 hoặc 60 phút
o Ưu điểm:
▪ Khử khuẩn được dụng cụ là kính, thủy tinh không bị hỏng
▪ Không làm gỉ sét, ăn mòn
▪ Giá thành rẻ
o Nhược điểm: hư hại đồ vải và cao su
- Autoclave
o Phương pháp chắc chắn nhất để tiêu diệt tất cả vi khuẩn và bào tử trong một thời gian ngắn
nhất.
o Nguyên lý:
▪ Áp lực 1atm, nhiệt độ 120oC trong 15-20 phút
▪ Áp lực 2atm, nhiệt độ 134oC trong 3 phút
▪ Dụng cụ phải được bao bọc trong túi hấp
o Nhược điểm: giá thành cao
- Tia tử ngoại
o Tia tử ngoại có bước sóng khoảng 0,39 µm
o Ảnh hưởng đến hầu như tất cả quá trình trao đổi chất và sinh lý chức năng của mỗi sinh vật.
o Khống chế khả năng sinh sản của vi sinh vật
2.4.Tay khoan
- Quy trình chuẩn
o B1: Dùng tay xịt hơi làm sạch ống dầu trong khoảng 10 giây
o B2: Rửa mặt ngoài bằng bàn chải và xà phòng hoặc dùng máy rửa, không dùng máy siêu âm
o B3: Lau bỏ vết dầu và loại bỏ vết bẩn nhìn thấy bằng cồn
o B4: Bao bọc và hấp ẩm
o B5: Bơm dầu bôi trơn theo chỉ dẫn của nhà sản xuất
3. Bảo vệ da và niêm mạc
3.1.Sát khuẩn da và niêm mạc người bệnh
- Tiêu chuẩn của thuốc sát trùng lý tưởng
o Tác dụng ở nồng độ loãng
o Không độc với mô hoặc làm hỏng dụng cụ
o Ổn định
o Không làm mất màu hoặc nhuộm màu
o Không mùi
o Tác dụng nhanh ngay cả khi có protein lạ, dịch rỉ viêm
- Phân loại thuốc sát khuẩn
o Oxy hóa: H2O2, Ozon, Phức hợp có Cl, KMnO4
o Chất gây tổn thương màng: Chlorhexidine
o Biến chất Protein: Cồn, Phức hợp phenol, Iod, Kim loại nặng như Hg, Ag
3.2.Rửa tay sát khuẩn
- Rửa tay: Chùi rửa để loại bỏ các vết bẩn nhìn thấy được bằng phương pháp cơ học
- Sát khuẩn tay: Diệt khuẩn bằng các chất hóa học
3.3.Sử dụng đồ bảo hộ cá nhân
- Các biện pháp bảo vệ
o Bác sĩ: mũ, kính bảo hộ, khẩu trang, găng tay, rửa tay đúng cách
o Bệnh nhân: kính bảo hộ, khăn trải ngực
- Khẩu trang
o Không tiếp xúc với lỗ mũi hay môi / Có hiệu quả lọc vi khuẩn cao
o Viền khẩu trang kín / Không gây mờ kính
o Mang và tháo dễ dàng / Không gây kích ứng hoặc phản ứng dị ứng
o Không xẹp ngay cả khi ướt
- Khẩu trang
o Đeo đúng cách, phân biệt mặt trong ngoài
o Thay khẩu trang 1 giờ/ lần
- Găng tay
o Nhiều vật liệu khác nhau
o Dày, mỏng khác nhau
o 1 bệnh nhân/ 1 đôi + 1 giờ/ 1 đôi
- Kỹ thuật đeo găng
o Mang găng tay
▪ Làm giảm nguy cơ lây truyền mầm bệnh từ BN cho NVYT và ngược lại, và giữa các
bệnh nhân với nhau.
▪ Giảm nhiễm bẩn bàn tay của nhân viên y tế
o Việc mang găng không thể thay thế được việc rửa tay
▪ Cần phải măng găng tay khi tiếp xúc với niêm mạc, máu, nước bọt, hoặc các chất bẩn.
▪ Tháo găng sau mỗi 60 phút hoặc khi kết thúc điều trị
▪ Sử dụng găng tay mới cho bệnh nhân tiếp theo
- Mặc áo bảo hộ
o Có thể mặc áo choàng, áo blouse… nhằm mục đích bảo vệ da tránh khỏi máu, nước bọt, các
chất bẩn khác
o Nên thay áo khi bị dính bẩn
o Khi ra khỏi khu vực điều trị cần phải thay áo
4. Vô trùng phòng nha
- Môi trường phòng nha
o Có thể bị nhiễm bẩn
o Không liên quan trực tiếp trong việc lây truyền bệnh truyền nhiễm
o Không đòi hỏi quy trình khử khuẩn nghiêm ngặt
- Môi trường phòng nha được chia thành 2 loại sau:
o Bề mặt tiếp xúc (Clinical contact surface)
o Bề mặt phẳng trong phòng (Housekeeping surface)
4.1.Bề mặt tiếp xúc
- Touch surfaces tiếp xúc trực tiếp và nhiễm bẩn trong suốt quá trình thực hiện thủ thuật.
o VD: tay cầm đèn, công tắc, nút điều khiển, viết, điện thoại, hộp chứa…
- Transfer surfaces không tiếp xúc trực tiếp với chất bẩn nhưng thường xuyên tiếp xúc với dụng cụ
nhiễm bẩn.
o VD: khay dụng cụ, các giá treo dụng cụ…
- Splash, spatter, and droplet surfaces không tiếp xúc trực tiếp với các chất bẩn, dụng cụ bẩn.
o VD: mặt bàn, mặt tường…
- Dụng cụ bảo vệ “BARRIER”
o “Barrier” đều phải kháng nước
o Túi nylon, băng nylon
- Lau rửa và khử khuẩn
o Bề mặt được làm sạch trước khi khử khuẩn
o Sử dụng các hóa chất khử khuẩn
4.2.Nơi làm việc
- Sàn nhà mỗi ngày lau hai lần:
o Lần một: giờ nghỉ trưa: Lau ướt/ Lau xà phòng/ Lau ướt/ Lau khô
o Lần hai: sau khi nghỉ làm việc vào buổi tối: Lau ướt/ Lau xà phòng/ Lau nước Javel/ Lau khô
- Trang thiết bị
o Ghế nha, bàn dụng cụ:
▪ Lau bằng hóa chất khử khuẩn sau mỗi lần điều trị
▪ Xịt dung dịch khử khuẩn sau mỗi buổi làm việc.
o Ống nhổ, đầu xịt hơi: xịt dung dịch khử khuẩn (Novospray, veyrasept...) sau mỗi lần điều trị.
o Máy chụp phim, máy cạo vôi, … cũng phải được lau bằng hóa chất khử khuẩn hằng ngày.
o Mặt bằng làm việc khác: xịt dung dịch khử khuẩn sau mỗi buổi làm việc.
5. Xử lý rác thải y tế
- Chất thải là các vật liệu, vật dụng bị thải bỏ hay những cặn bã tạo thành sau quá trình sử dụng.
- Trong quá trình điều trị nha khoa, các loại chất thải đều có chứa vi khuẩn và có thể là nguồn lây bệnh
cho mọi người.
➔ Do đó, cần phải kiểm soát, xử lý chất thải y tế một cách thích hợp nhằm hạn chế tối đa sự lây
nhiễm cho nhân viên y tế, bệnh nhân và làm ô nhiễm môi trường xung quanh
- Phân loại các chất thải
o Chất thải lây nhiễm
o Chất thải hóa học nguy hại
o Chất thải phóng xạ
o Bình chứa áp suất
o Chất thải thông thường
- Mã màu sắc
o Màu vàng đựng chất thải lây nhiễm.
o Màu đen đựng chất thải hóa học nguy hại và chất thải phóng xạ.
o Màu xanh đựng chất thải thông thường và các bình áp suất nhỏ.
o Màu trắng đựng chất thải tái chế.
- Chất thải lây nhiễm
o Chất thải sắc nhọn (loại A): Là chất thải có thể gây ra các vết cắt hoặc chọc thủng, có thể
nhiễm khuẩn.
o Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (loại B): Là chất thải bị thấm máu, thấm dịch sinh học
của cơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly.
o Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao (loại C): Là chất thải phát sinh trong các phòng xét
nghiệm như: bệnh phẩm và dụng cụ đựng, dính bệnh phẩm.
o Chất thải giải phẫu (loại D): Bao gồm các mô, cơ quan, bộ phận cơ thể người
- Chất thải lây nhiễm sắc nhọn
o Dụng cụ sắc nhọn sau khi sử dụng xong phải cho vào bình hoặc chai nhựa có nắp đậy, chai
hoặc bình phải đủ dày để tránh bị đâm thủng
o Sau đó cần được đốt trong các lò đốt chuyên dụng’
- Chất thải thông thường
o Chất thải sinh hoạt phát sinh từ các buồng bệnh
o Chất thải phát sinh từ các hoạt động chuyên môn y tế: Những chất thải này không dính máu,
dịch sinh học và các chất hóa học nguy hại.
o Chất thải phát sinh từ các công việc hành chính: giấy, báo, tài liệu, vật liệu đóng gói, thùng
các tông, túi nilon, túi đựng phim.
o Chất thải ngoại cảnh
BỆNH NGHỀ NGHIỆP
1. Đại cương
- Định nghĩa
o Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động
tới người lao động.
o Bệnh xảy ra cấp tính hoặc từ từ.
o Một số bệnh nghề nghiệp không thể chữa khỏi và để lại di chứng.
o Bệnh nghề nghiệp có thể phòng tránh được
- Trong 47 công việc có ảnh hưởng tới sức khỏe của người lao động nhất, thì các việc liên quan đến
ngành nha khoa đã chiếm đến 5
o 1. Dental Hygienist
o 2. General Dentist
o 4. Dental laboratory technicians
o 5. Dental assistants
o 7. Prosthodontists
- Theo đó, mức độ nguy cơ của nghề nghiệp được xác định theo 6 thông số như:
o 1. Tiếp xúc với nguồn, chất ô nhiễm.
o 2. Tiếp xúc với nguồn/người mang bệnh lây nhiễm.
o 3. Công việc mang tính chất nguy hiểm, môi trường độc hại.
o 4. Tiếp xúc với nguồn bức xạ.
o 5. Nguy cơ bị thương, bị bỏng, cắt, đâm, ...
o 6. Ngồi quá lâu một chỗ.
2. Rối loạn cơ xương khớp
- Định nghĩa
o Rối loạn CXK là rối loạn của các cơ, gân, dây thần kinh ngoại vi hoặc hệ thống mạch máu
không bị gây ra trực tiếp bởi các tình huống khẩn cấp (trượt ngã)
o Bao gồm 3 giai đoạn:
▪ Rối loạn tư thế: Giai đoạn đầu tiên, thường liên quan đến sai tư thế hoặc tư thế mất
cân bằng cơ kéo dài.
▪ Rối loạn chức năng
▪ Rối loạn cấu trúc: Giai đoạn cuối, thường khó điều trị và để lại di chứng không hồi
phục.
- Yếu tố nguy cơ
o Sự lặp lại
▪ Lặp lại hơn 30 động tác/phút
▪ 1 động tác thực hiện quá 50% chu kì
o Lực
▪ Lực cầm nắm và lực bóp
▪ Nguy cơ lớn hơn sự lặp lại
o Tư thế không tự nhiên
▪ Cổ gấp > 30o, thân mình cúi gập
▪ Cổ tay gấp hoặc duỗi > 30o
o Tư thế tĩnh: Tư thế không tự nhiên được duy trì ở trạng thái tĩnh lâu.
o Sự rung: Tỷ lệ xuất hiện tê bì ≈ TG sử dụng máy móc có rung tần cao
o Stress cơ học:
▪ Áp lực do tiếp xúc với bờ góc dụng cụ
▪ Găng tay chật, đồng hồ đeo tay
o Dụng cụ
▪ Dụng cụ cầm tay trong nha khoa có đường kính tay cầm nhỏ
▪ Sự gắng sức quá mức của các cơ nhỏ
o Thời gian nghỉ
▪ Thời gian hồi phục của cơ
▪ 20 phút
- Các kiểu cầm nắm dụng cụ
o Cầm nắm mạnh: cầm chắc một vật trong lòng bàn tay, ngón cái bao quanh vật
o Cầm nắm chính xác: giữ một vật giữa ngón cái và các ngón đối để giúp cảm nhận xúc giác
tinh tế ở các ngón tay và chủ động điều khiển vật.
- Cơ chế của tổn thương
Yếu tố nguy cơ: thời gian, mức độ, tần suất
→ Các triệu chứng (mỏi cơ, mất cân bằng cơ)
→ Thiếu máu cơ/hoại tử cơ và teo cơ
→ Đau, Phản ứng tự vệ của cơ thể
→ Giảm vận động khớp, chèn ép thần kinh, thoái hóa đĩa đệm
→ Các bệnh cơ xương khớp
- Dịch tế học: Tỷ lệ mắc 21 – 85%
o Hội chứng ống cổ tay
o Hội chứng cổ vai cánh tay
o Hội chứng đau thắt lưng
- Các bệnh thường gặp
2.1.Hội chứng ống cổ tay (Carpal Tunnel Syndrome)
- Giải phẫu ống cổ tay
- Dịch tễ
o Cộng đồng: 3%
o Nhân viên nha khoa: rất cao
- Nguyên nhân
o Các nguyên nhân bao gồm liên tục uốn cong bàn tay lên, xuống hoặc từ bên này sang bên kia
ở cổ tay và liên tục kẹp chặt một dụng cụ mà không cho các cơ nghỉ ngơi
- Triệu chứng
o Rối loạn cảm giác: Cảm giác châm chích, tê bì, ngứa ran và đau ở ngón cái, ngón trỏ và ngón
giữa
o Thay đổi nhiệt độ
o Thay đổi màu sắc
o Rối loạn vận động
- Nghiệm pháp
o Nghiệm pháp Tinel
o Nghiệm pháp Phalen
o Nghiệm pháp ấn vào ống cổ tay
- Chẩn đoán
o Cơ năng: dị cảm/ giảm cảm giác/ đau/ tê cứng
o Thực thể: Tinel (+)/ Phalen (+)/ Test dẫn truyền thần kinh
2.2.Hội chứng cổ vai cánh tay
- Dịch tễ: 27,6 – 85% trong nhân viên nha khoa
- Nguyên nhân
o Thoái hóa đốt sống cổ (70-80%)
o Thoát vị đĩa đệm (20-25%)
- Lâm sàng
o Hội chứng đốt sống cổ
▪ Đau vùng cổ gáy cấp hay mạn tính
▪ Hạn chế vận động cột sống cổ - dấu hiệu vẹo cổ
▪ Điểm đau cột sống cổ, ấn gai cạnh sống (+)
o Hội chứng rễ thần kinh
▪ Đau vùng cổ gáy lan đến bàn tay
▪ Tăng khi xoay đầu hoặc gập cổ sang bên
▪ Rối loạn vận động, cảm giảm kiểu rễ
▪ Yếu cơ và rối loạn cảm giác: rát bỏng, kiến bò, tê bì vùng vai, cánh tay hoặc ở bàn
tay và các ngón tay
▪ Nghiệm pháp: kéo dãn/ ép
o Hội chứng tủy cổ
▪ Thoát vị đĩa đệm
▪ Tê bì và mất khéo léo hai bàn tay
▪ Đi lại khó khăn, nhanh mỏi
▪ Teo cơ hai tay
▪ Liệt tay ngoại vi, liệt trung ương 2 chân
- Triệu chứng
o Mỏi quá mức vai, cổ và gáy
o Đau vùng cổ, vai và một bên tay
o Tê và nhạy cảm ngón tay, bàn tay
o Lực nắm bàn tay yếu đi
o Vụng về, dễ đánh rơi đồ vật
2.3.Hội chứng đau thắt lưng
- Dịch tễ
o 6,5 – 8% trong cộng đồng
o Nha khoa: Tỷ lệ cao nhất
- Nguyên nhân
o Căng giãn cơ, dây chằng cạnh sống
o Thoái hóa cột sống
o Thoát vị đĩa đệm
o Trượt đốt sống
- Triệu chứng
o Đau xuất hiện đột ngột, kèm co cứng cơ cạnh sống
o Vẹo cột sống
o Ấn đau dọc theo mỏm gai sau hoặc khe liên đốt
o Đau dọc mông lan đến đùi qua cằng chân đến bàn ngón chân
o Tê bì, Lasegue (+)
2.4.Dự phòng
- 1. Tư thế trung tính khi làm việc
- 2. Sử dụng kính phóng đại
- 3. Quan tâm đến đôi tay
- 4. Tập thể dục
- 5. Sắp xếp dụng cụ và thuốc men hợp lý
- 6. Tự nhận biết và kiểm soát yếu tố nguy cơ
3. Bệnh truyền nhiễm
3.1.Viêm gan siêu vi
- Viêm gan B là nguyên nhân chủ yếu của viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan và ung thư gan trên toàn
thế giới
- Tần suất lây nhiễm:
o Tỷ lệ mắc bệnh cao và ngày càng tăng
o Đa số không có triệu chứng lâm sàng
o Phát hiện dựa trên xét nghiệm kháng thể
o Nguy cơ lây nhiễm HBV sau khi kim tiêm có máu dương tính với HBV dao động từ 23%
đến 62%
3.2.HIV/ AIDS
- HIV: Là loại Retrovirus
o Có ái tính với TCD4, monocyte, đại thực bào
o Khả năng né tránh hệ miễn dịch
- AIDS: Acquired ImmunoDeficiency Syndrome
o Bệnh mạn tính do HIV gây ra
o HIV phá hủy các tế bào của hệ miễn dịch (TCD4)
o Bệnh nhân dễ bị một số loại ung thư và nhiễm trùng cơ hội mà bình thường có thể đề kháng
được
- Quy trình xử lý vết thương
o Với tổn thương da chảy máu:
▪ Để vết thương chảy máu trong vòng 5 – 10 phút.
▪ Rửa ngay vết thương dưới vòi nước.
▪ Rửa kỹ bằng xà phòng, sát trùng bằng các dung dịch sát khuẩn (Dakin, Javen 1/10
hoặc cồn y tế) trong thời gian ít nhất là 5 phút
o Nếu phơi nhiễm qua niêm mạc mắt
▪ Rửa mắt bằng nước cất hoặc nước muối NaCL 0,9% liên tục trong vòng 5 phút
- Đánh giá nguy cơ phơi nhiễm
o Nguy cơ cao
▪ Tổn thương qua da sâu, chảy máu nhiều
▪ Máu và các dịch của người bệnh bắn vào các vết thương, niêm mạc bị loét rộng từ
trước.
o Nguy cơ thấp
▪ Tổn thương da xây xát nông và không chảy máu hoặc chảy máu ít
▪ Máu và chất dịch cơ thể bắn vào niêm mạc không bị tổn thương, viêm loét.
o Không có nguy cơ: Máu và chất dịch cơ thể của người bệnh bắn vào vùng da lành, không bị
tổn thương
3.3.Lao
- Điều kiện thuận lợi
o Người sống và sinh hoạt chung với bệnh nhân lao phổi AFB (+)
o Người nhiễm HIV/AIDS
o Suy dinh dưỡng
o Đái tháo đường, loét dạ dày và mắc các bệnh mạn tính khác...
o Người tiếp xúc với chất độc
o Nghiện rượu
o Dùng thuốc ức chế miễn dịch kéo dài.