Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

lOMoARcPSD|39056605

Mindmap-TRIẾT - ...

Kinh tế Chính trị Mác-Lê Nin (Đại học Kinh tế Quốc dân)

Scan to open on Studocu

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Ph??ng Lê (lephuongqthhanu@gmail.com)
lOMoARcPSD|39056605

+ Cái riêng: Là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng nhất định (VD: hoa mai, hoa đào) + Nguyên nhân: Là sự tương tác giữa các mặt trong 1 SVHT hoặc giữa các SVHT khác nhau gây ra biến đổi nhất định

+ Cái chung: Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính không có ở một SVHT + Kết quả: Là những biến đổi xuất hiện do sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong 1 SVHT hoặc các SVHT với nhau.
nào đó, mà còn lặp lại trong nhiều SVHT khác (VD: Cấu tạo của hoa: lá đài, nhị, nhụy...) Khái niệm + VD: Do sức hút của mặt trăng tạo nên làm cho nước biển bị cuốn theo (nguyên nhân) --> hiện tượng thủy triều (kết quả)

+ Cái đơn nhất: Là phạm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính, chỉ có ở 1
SVHT (VD: Đỉnh núi Everest cao nhất thế giới với độ cao 8.850m) + Tính khách quan: Mối liên hệ nhân quả là vốn có của SV, không phụ thuộc vào ý thức của con người

Tính chất mối + Tính phổ biến: Mọi SVHT trong tự nhiên, xã hội đều có nguyên nhân nhất định gây ra
+ Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung Khái niệm liên hệ + Tính tất yếu: Cùng một nguyên nhân, trong những điều kiện giống nhau sẽ gây ra kết quả như nhau
+ Cái chung là một bộ phận của cái riêng, còn cái riêng không gia nhập hết vào cái chung
+ Cái đơn giản nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong điều kiện nhất định + Nguyên nhân sinh ra kết quả và quy định kết quả
Mối liên hệ Mối liên hệ
+ Kết quả tác động trở lại và ảnh hưởng đến nguyên nhân
+ Phải xuất phát từ cái riêng để tìm ra cái chung
+ Có thể thay đổi vị trí giữa nguyên nhân và kết quả
+ Trong thực tiễn phải tìm ra cái chung để cải tạo cái riêng
Ý nghĩa
+ Trong thực tiễn cần phải tạo điều kiện để 'cái đơn nhất' có lợi thành 'cái chung' Nguyên nhân + Muốn tìm nguyên nhân phải tìm trong thế giới thực, trong bản thân SVHT
và 'cái chung' bất lợi thành 'cái đơn nhất' PP luận
+ Muốn tìm nguyên nhân của một HT, cần tìm trong những sự kiện, mối liên hệ xảy ra trước
– Kếết quả khi HT đó xuất hiện
Cái riêng – + Trong thực tiễn, cần phân loại và phân tích chiều hướng tác động của nguyên nhân để tạo
+ Tất nhiên: là phạm trù chỉ mối liên hệ bản chất, do nguyên nhân cơ bản bên trong Cái chung Ý nghĩa điều kiện cho nguyên nhân có tác động tích cực
SVHT quy định và trong điều kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế (VD: Mặt trời PP luận + Kết quả tác động lại nguyên nhân --> cần khai thác, tận dụng các kết quả đã đạt được để
mọc hướng Đông) nguyên nhân phát huy tác dụng

+ Ngẫu nhiên: là phạm trù chỉ mối liên hệ không bản chất, do nguyên nhân, hoàn
cảnh bên ngoài quy định nên có thể xuất hiện, có thể không xuất hiện (VD: gieo một Khái niệm Các cặp phạm + Nội dung: là phạm trù tổng quát những mặt, những yếu tố tạo nên SVHT
+ Hình thức: là phạm trù chỉ phương thức tồn tại, biểu hiện và phát triển của SVHT ấy;
đồng xu có thể mặt sấp hoặc mặt ngửa) Khái niệm
trù của PBCDV là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố cấu thành nội dung của
SVHT
+ Đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị trí nhất định + VD: Ngôi nhà để ở (nội dung) – có 2 phòng ngủ, 1 phòng khách… (hình thức)
đối với sự phát triển của SV Mối liên hệ Nội dung –
+ Tất nhiên chi phối sự phát triển của SVHT, còn ngẫu nhiên có thể làm cho sự phát Hình thức + Sự thống nhất giữa nội dung và hình thức
triển ấy diễn ra nhanh hoặc chậm + Nội dung giữ vai trò quyết định đối với hình thức trong quá trình vận
+ Cái TN vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái NN; cái NN là hình thức biểu Tấết nhiên – động và phát triển của SV
hiện, bổ sung cho cái TN. + Sự tác động trở lại của hình thức đối với nội dung
Ngấẫu nhiên Mối liên hệ
+ Trong thực tiễn, dựa vào cái TN không dựa vào cái NN, nhưng cũng không được bỏ
qua hoàn toàn cái NN Ý nghĩa + Trong nhận thức, không được tách rời, tuyệt đối hóa nội dung hoặc hình thức
+ Muốn nhận thức cái TN thì phải thông qua nghiên cứu, phân tích nhiều cái NN
PP luận Ý nghĩa + Trong thực tiễn cải tạo xã hội, cần sử dụng nhiều hình thức khác nhau, đáp ứng với
+ Khi nghiên cứu cái NN, phải tìm ra được cái chung tất yếu
PP luận yêu cầu thực tiễn của hoạt động cách mạng trong những giai đoạn khác nhau
Bản chấết – + Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, trước hết cần căn cứ vào nội dung và thường
Hiện tượng xuyên đối chiếu với hình thức sao cho phù hợp với nội dung
+ Bản chất là phạm trù dùng để tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương
đối ổn định bên trong quy định sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng đó
+ Hiện tượng là phạm trù chỉ những biểu hiện, những mối liên hệ thuộc bản chất của SVHT ra Khái niệm + Khả năng là cái chưa có nhưng nhất định sẽ có, sẽ xảy ra khi có các điều kiện
thích hợp tương ứng.
bên ngoài Khái niệm Khả năng –
+ VD: Bản chất của CNTB là bóc lột giá trị thặng dư – Hiện tượng của CNTB là phong trào đấu + Hiện thực là cái đang có, đang tồn tại bao gồm tất cả những SVHT đang tồn
Hiện thực tại khách quan trong thực tế và những hiện tượng chủ quan đang tồn tại trong ý
thức.
+ Bản chất và hiện tượng tồn tại khách quan trong cuộc sống Mối liên hệ + VD: Trong mỗi hạt thóc có khả năng hạt thóc sẽ thành cây lúa
+ Sự thống nhất Bản chất luôn được bộc lộ thông qua hiện tượng
Mối liên hệ
Bản chất được bộc lộ qua những hiện tượng tương ứng và phù hợp với nhau. + Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chuyển hóa lẫn
+ Tính mâu thuẫn Bản chất phản ánh cái chung, cái tất yếu; HT phản ánh cái riêng, cái cá biệt nhau trong quá trình phát triển của sự vật.
Bản chất là mặt bên trong còn HT là mặt bên ngoài của hiện tượng khách Ý nghĩa + Cùng trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật có thể tồn tại nhiều khả năng
quan + Để khả năng biến thành hiện thực, thường cần một tập hợp các điều kiện.
PP luận
+ Muốn nhận thức được bản chất của sự vật, phải xuất phát từ những SVHT, quá trình thực tế + Trong hoạt động thực tiễn, cần dựa vào hiện thực để đề ra phương hướng hành động
+ Phải phân tích, tổng hợp sự biến đổi của hiện tượng điển hình mới hiểu rõ được bản chất của SV Ý nghĩa + Phải tính đến các khả năng để việc đề ra phương hướng hành động được sát hợp và chủ động hơn
+ Không chỉ dừng lại ở hiện tượng mà phải nhận thức được bản chất của SV. PP luận + Trong xã hội, phải phát huy nguồn lực con người, tạo ra những điều kiện thuận lợi cho việc phát huy tính sáng tạo để
+ Trong thực tiễn, phải dựa vào bản chất để xác định phương thức hoạt động cải tạo SV biến khả năng thành hiện thực, thúc đẩy xã hội phát triển
Downloaded by Ph??ng Lê (lephuongqthhanu@gmail.com)

You might also like