Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 123

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VĨNH LONG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MÔ HÌNH HỆ THỐNG


ĐIỆN THÂN XE TRÊN Ô TÔ

CBHD: GVC. ThS. Đặng Duy Khiêm


Sinh viên thực hiện: Phạm Hà Đông
Mã số sinh viên: 19001271

Vĩnh Long - Năm 2023


i

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tuy đã gặp không ít khó khăn nhưng với
sự giúp đỡ nhiệt tình và chân thành từ quý thầy trong Khoa Cơ khí Động lực, bạn bè
và gia đình nên đề tài của chúng em đã được hoàn thành đúng với tiến độ thực hiện.
Xin được chân thành cảm ơn GVC. THS. ĐẶNG DUY KHIÊM đã nhiệt tình
hướng dẫn, giúp đỡ chúng em trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin được cảm ơn Khoa Cơ Khí Động Lực đã tạo điều kiện cho chúng em có
được nhà xưởng và các trang thiết bị, máy móc cần thiết để có thể hoàn thành việc
thiết kế chế tạo mô hình của đề tài đúng tiến độ, cũng như đã giúp đỡ, quan tâm
chúng em rất nhiều.
Xin được cảm ơn quý Thầy trong Khoa Cơ khí Động lực, đã quan tâm giúp
đỡ, đóng góp ý kiến trong quá trình chúng em thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.
Vĩnh Long, ngày tháng năm 2023
Sinh viên thực hiện

Phạm Hà Đông
ii

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................................... 1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 2
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................. 2
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 3
PHẦN 2. NỘI DUNG ............................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ TRÊN Ô TÔ.......... 5
1.1. Giới thiệu tổng quan về mạng điện và các hệ thống điện trên ô tô ........................ 5
1.1.1. Các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống điện............................................................. 6
1.1.1.1. Nhiệt độ làm việc........................................................................................................ 6
1.1.1.2. Sự rung xóc ................................................................................................................. 6
1.1.1.3. Điện áp ......................................................................................................................... 6
1.1.1.4. Độ ẩm ........................................................................................................................... 6
1.1.1.5. Độ bền .......................................................................................................................... 7
1.1.1.6. Nhiễu điện từ .............................................................................................................. 7
1.1.2. Nguồn điện trên ô tô ..................................................................................................... 7
1.1.3. Các loại phụ tải điện trên ô tô .................................................................................... 7
1.1.4. Các thiết bị bảo vệ và điều khiển trung gian ........................................................... 7
1.1.5. Các ký hiệu và quy ước trong sơ đồ mạch điện ...................................................... 9
1.1.6. Dây điện và bối dây điện trong hệ thống điện ô tô ................................................. 9
1.1.6.1. Dây điện ....................................................................................................................... 9
1.1.6.2. Bối dây ....................................................................................................................... 10
1.2 Cách đọc sơ đồ mạch điện Toyota ............................................................................... 10
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE TRÊN XE TOYOTA ZACE 2003.... 30
2.1 Giới thiệu về xe Toyota Zace 2003 ............................................................................... 30
2.2 Hệ thống thông tin .......................................................................................................... 32
iii

2.2.1 Tổng quan về hệ thống thông tin trên ô tô .............................................................. 32


2.2.1.1 Công dụng .................................................................................................................. 32
2.2.1.2 Yêu cầu........................................................................................................................ 32
2.2.2 Hệ thống thông tin trên xe Toyota Zace 2003 ........................................................ 34
2.2.2.1 Sơ đồ mạch điện ........................................................................................................ 34
2.2.2.2 Nguyên lý hoạt động................................................................................................. 35
a. Các đồng hồ báo ................................................................................................................ 35
b. Các loại đèn báo................................................................................................................ 37
2.2.2.3 Những hư hỏng thường gặp và cách phán đoán xử lý ...................................... 37
2.3 Hệ thống chiếu sáng - tín hiệu ...................................................................................... 39
2.3.1 Hệ thống chiếu sáng..................................................................................................... 39
2.3.1.1 Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại và chức năng ........................................................ 39
a. Nhiệm vụ ............................................................................................................................. 39
b. Yêu cầu ................................................................................................................................ 39
c. Phân loại .............................................................................................................................. 40
d. Chức năng .......................................................................................................................... 40
2.3.1.2 Hệ thống chiếu sáng trên xe Toyota Zace 2003................................................... 40
a. Hệ thống đèn đầu .............................................................................................................. 40
b. Hệ thống đèn sương mù ................................................................................................... 45
c. Hệ thống đèn trần.............................................................................................................. 50
d. Hệ thống đèn kích thước ................................................................................................. 53
2.3.2 Hệ thống tín hiệu .......................................................................................................... 55
2.3.2.1 Nhiệm vụ, yêu cầu và chức năng ........................................................................... 55
a. Nhiệm vụ ............................................................................................................................. 55
b. Yêu cầu ................................................................................................................................ 55
c. Chức năng ........................................................................................................................... 55
2.3.2.2 Hệ thống tín hiệu trên xe Toyota Zace 2003 ........................................................ 56
a. Hệ thống còi ........................................................................................................................ 56
b. Hệ thống báo rẽ và báo nguy .......................................................................................... 58
iv

c. Hệ thống đèn phanh .......................................................................................................... 62


d. Hệ thống đèn lùi ................................................................................................................ 64
2.4 Hệ thống điện phụ trên xe TOYOTA ZACE 2003 ................................................... 66
2.4.1 Hệ thống nâng hạ kính................................................................................................ 66
2.4.1.1 Nhiệm vụ..................................................................................................................... 66
2.4.1.2 Sơ đồ mạch điện ........................................................................................................ 66
2.4.1.4 Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý ............. 68
2.4.2 Hệ thống gạt nước rửa kính....................................................................................... 70
2.4.2.1 Nhiệm vụ..................................................................................................................... 70
2.4.2.2 Sơ đồ mạch điện ........................................................................................................ 70
2.4.2.3 Nguyên lý hoạt động................................................................................................. 71
2.4.2.4 Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý ............. 73
2.4.3 Hệ thống điều khiển gương chiếu hậu ..................................................................... 74
2.4.3.1 Nhiệm vụ..................................................................................................................... 74
2.4.3.2 Sơ đồ mạch điện ........................................................................................................ 75
2.4.3.3 Nguyên lý hoạt động................................................................................................. 76
2.4.3.4 Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý ............. 77
CHƯƠNG 3: CHẾ TẠO MÔ HÌNH HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE ............... 79
3.1. Ý tưởng thiết kế .............................................................................................................. 79
3.2. Các bước thiết kế............................................................................................................ 79
3.2.1 Thiết kế mô hình cơ bản ............................................................................................. 79
3.2.2 Thiết kế sơ bộ cách bố trí trên mô hình................................................................... 80
3.2.3 Các bước tiến hành...................................................................................................... 81
3.3. Khai thác mô hình ......................................................................................................... 93
3.3.1 Giới thiệu về mô hình .................................................................................................. 93
3.3.2 Công dụng của mô hình.............................................................................................. 93
3.3.3 Hướng dẫn sử dụng mô hình..................................................................................... 93
3.3.4 Các lưu ý khi sử dụng mô hình ................................................................................. 95
3.3.5 Hướng dẫn bảo dưỡng sửa chữa mô hình............................................................. 95
v

3.3.6 Các sơ đồ đấu dây sử dụng trên mô hình .............................................................. 97


3.3.7 Ký hiệu chân của domino trên mô hình ................................................................ 104
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 112
1. Kết luận ............................................................................................................................. 112
2. Kiến nghị ........................................................................................................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 113
vi

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1. 1 Các cỡ dây điện và nơi sử dụng ..............................................................10
Bảng 2. 1 Thông số kỹ thuật của xe Toyota Zace 2003 ..........................................31
Bảng 2. 2 Ý nghĩa của các ký hiệu đèn báo trên bảng đồng hồ .............................33
vii

DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 1. 1 Hệ thống điện trong xe ô tô .......................................................................6
Hình 1. 2 Sơ đồ ký hiệu cầu chì và relay trên xe Toyota Zace .................................8
Hình 1. 3 Các ký hiệu và quy ước trong sơ đồ mạch điện........................................9
Hình 1. 4 Trang mục lục liệt kê các hệ thống trên xe ............................................ 11
Hình 1. 5 Sơ đồ mạch điện đèn đầu ........................................................................12
Hình 1. 6 Các bộ phận trong mạch điện .................................................................13
Hình 1. 7 Mã và số hiệu chân giắc nối ...................................................................14
Hình 1. 8 Mã và số hiệu chân giắc nối ...................................................................14
Hình 1. 9 Giắc nối đực và cái ..................................................................................15
Hình 1. 10 Cách đọc giắc nối ..................................................................................15
Hình 1. 11 Cách đọc giắc nối ...................................................................................16
Hình 1. 12 Các giắc đấu dây ....................................................................................16
Hình 1. 13 Giắc đấu dây. .........................................................................................17
Hình 1. 14 Cấu tạo giắc đấu dây .............................................................................17
Hình 1. 15 Hộp đầu nối và hộp relay ......................................................................18
Hình 1. 16 Số hiệu hộp đầu nối, mã giắc nối và chân giắc nối .............................18
Hình 1. 17 Số hiệu hộp đầu nối, mã giắc nối và chân giắc nối .............................19
Hình 1. 18 Số chân của relay ..................................................................................19
Hình 1. 19 Đấu dây bên trong hộp đầu nối.............................................................19
Hình 1. 20 Giắc nối dây dẫn và dây dẫn .................................................................20
Hình 1. 21 Mã giắc nối, số chân cắm và loại giắc ..................................................20
Hình 1. 22 Điểm chia và điểm nối mass ..................................................................21
Hình 1. 23 Màu của dây...........................................................................................22
Hình 1. 24 Ký hiệu màu dây ....................................................................................22
Hình 1. 25 Trang thông tin về mạch hệ thống ........................................................23
Hình 1. 26 Trang thông tin về mạch hệ thống ........................................................24
Hình 1. 27 Các giắc nối trong sơ đồ mạch điện......................................................25
Hình 1. 28 Vị trí của giắc nối dây dẫn và dây dẫn .................................................26
viii

Hình 1. 29 Trang thông tin về mạch hệ thống ........................................................26


Hình 1. 30 Vị trí của giắc nối dây dẫn và dây dẫn .................................................27
Hình 1. 31 Sơ đồ chân cắm......................................................................................27
Hình 1. 32 Vị trí của mã giắc nối ............................................................................28
Hình 1. 33 Trang thông tin về mạch hệ thống ........................................................28
Hình 1. 34 Vị trí của các chi tiết trên xe .................................................................29
Hình 2. 1 Toyota Zace 2003 .....................................................................................32
Hình 2. 2 Hoạt động của phần tử lưỡng kim .........................................................35
Hình 2. 3 Đồng hồ báo mức nhiên liệu kiểu điện trở lưỡng kim ..........................36
Hình 2. 4 Đồng hồ báo mức nhiên liệu kiểu điện trở lưỡng kim ..........................36
Hình 3. 1 Bảng vẽ sơ bộ phần khung mô hình .......................................................80
Hình 3. 2 Bảng vẽ thiết kế sơ bộ trên mô hình .......................................................81
Hình 3. 3 Vị trí thực tế trên mô hình.......................................................................81
Hình 3. 4 Tháo phần khung gỗ và tẩy sơn mô hình ...............................................82
Hình 3. 5 Ép từ ống nhựa tròn sang dạng phẳng ..................................................82
Hình 3. 6 Bảng nhựa được phẳng sau khi ép hoàn thành ....................................83
Hình 3. 7 Gắn nhôm định hình lên khung mô hình ..............................................83
Hình 3. 8 Đo kích thước các bảng để gắn lên mô hình .........................................84
Hình 3. 9 Cắt các bảng sau khi đã được đo ............................................................84
Hình 3. 10 Các bảng sau khi đã được cắt theo đường đã đo đạt được..................85
Hình 3. 11 Gắn thử các bảng đã được cắt lên mô hình .........................................85
Hình 3. 12 Bố trí các chi lên tiết lên bảng ..............................................................85
Hình 3. 13 Cắt bảng nhựa để gắn các thiết bị ........................................................86
Hình 3. 14 Hàn khung để ắc quy và cắt các đoạn sắt thừa không sử dụng..........86
Hình 3. 15 Phun sơn toàn bộ khung mô hình ........................................................87
Hình 3. 16 Khung mô hình sau khi được sơn lại ...................................................87
Hình 3. 17 Dán decal cho các bảng nhựa ...............................................................88
Hình 3. 18 Gắn các chi tiết lại sau khi đã dán decal ..............................................88
Hình 3. 19 Lắp các bảng vào khung mô hình ........................................................89
ix

Hình 3. 20 Đấu dây trên mô hình sau khi đã lắp các bảng xong ..........................89
Hình 3. 21 Hoàn thành mô hình .............................................................................90
Hình 3. 22 Hệ thống tín hiệu ...................................................................................90
Hình 3. 23 Hệ thống đèn đầu ..................................................................................91
Hình 3. 24 Hệ thống gạt mưa rửa kính ..................................................................91
Hình 3. 25 Hệ thống nâng hạ kính .........................................................................92
Hình 3. 26 Tất cả các hệ thống trên mô hình .........................................................92
Hình 3. 27 Giắc nối phía sau của hệ thống chiếu sáng- tín hiệu ..........................93
Hình 3. 28 Giắc nối phía sau của hệ thống gạt nước rửa kính .............................94
Hình 3. 29 Giắc nối phía sau của hệ thống nâng hạ kính .....................................94
Hình 3. 30 Các giắc nối phía sau của mô hình ......................................................95
Hình 3. 31 Hệ thống đèn đầu bên trái...................................................................104
Hình 3. 32 Hệ thống đèn đầu bên phải .................................................................105
Hình 3. 33 Hệ thống tín hiệu trước trái ..............................................................106
Hình 3. 34 Hệ thống tín hiệu trước phải .............................................................106
Hình 3. 35 Hệ thống đèn tín hiệu sau trái ..........................................................107
Hình 3. 36 Hệ thống đèn tín hiệu sau phải ...........................................................107
Hình 3. 37 Hệ thống thông tin ...............................................................................107
Hình 3. 38 Hệ thống gạt nước rửa kính ...............................................................108
Hình 3. 39 Hệ thống nâng hạ kính .......................................................................109
Hình 3. 40 Cụm công tắc điều khiển ..................................................................... 110
1

LỜI NÓI ĐẦU


Khoá 44 năm học 2019 – 2023 ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô đang tiến gần
đến giai đoạn hoàn thành chương trình đào tạo, trong đó sinh viên năm cuối sẽ hoàn
thiện khóa luận tốt nghiệp. Sau 4 năm học tập tại trường Đại Học Sư Phạm Kỹ
Thuật Vĩnh Long, chúng em đã tích luỹ được nhiều kiến thức và kỹ năng chuyên
ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô tại Khoa Cơ khí Động lực.
Trong quá trình tìm kiếm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp, chúng em đã lựa
chọn đề tài phù hợp với khả năng và sở thích của mình là "Nghiên cứu chế tạo mô
hình hệ thống điện thân xe trên ô tô", và đã được sự đồng ý của Khoa Cơ khí
Động lực.
Chúng em tin rằng việc thiết kế và chế tạo mô hình hệ thống điện thân xe trên
ô tô để sử dụng trong việc giảng dạy là cần thiết và có ích cho sinh viên thực tập.
Mô hình được thiết kế đầy đủ các bộ phận, cơ cấu và chức năng của một hệ thống
hoàn chỉnh, giúp sinh viên có thêm công cụ để nghiên cứu và học tập, và được thực
hành trực tiếp với mô hình. Đối với chúng em, đây là cơ hội để tổng hợp lại kiến
thức, nghiên cứu và thực hành, cũng như rèn luyện các kỹ năng làm việc trước khi
bước vào môi trường làm việc thực tế.
Sau một thời gian nỗ lực thực hiện đề tài, dù gặp khó khăn nhưng nhờ sự hỗ
trợ của GVC. ThS. ĐẶNG DUY KHIÊM và các thầy trong Khoa Cơ Khí Động
Lực cùng với sự nỗ lực của chúng em, đề tài "Nghiên cứu chế tạo mô hình hệ thống
điện thân xe trên ô tô" đã hoàn thành đúng tiến độ.
Tuy đã cố gắng và nỗ lực để hoàn thiện đề tài này, nhưng vì kiến thức và thời
gian có hạn, không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Chúng em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của quý Thầy cùng các bạn.
2

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, tại khoa Cơ khí Động lực Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh
Long có một mô hình hệ thống điện trên ô tô 2010 do trong quá trình sử dụng phục
vụ trong việc giảng dạy thực hành đến nay đã trong tình trạng hư hỏng. Nhưng với
sự hướng dẫn và giúp đỡ của GVC. ThS. Đặng Duy Khiêm, chúng em đã tận
dụng lại mô hình này để sửa chữa và chế tạo nên mô hình hệ thống điện thân xe mới
dựa trên hệ thống điện thân xe trên Toyota Zace 2003 với mong muốn đóng góp
một mô hình hệ thống điện động cơ phục vụ cho việc đào tạo chuyên ngành Công
nghệ Kỹ thuật Ô tô. Mô hình có thể sử dụng để nghiên cứu về cấu tạo, nguyên lý hoạt
động của các hệ thống điện thân xe như các hệ thống thông tin, hệ thống chiếu sáng -
tín hiệu và hệ thống điện phụ trên xe ô tô. Đồng thời mô hình còn có thể thực tập đấu
dây, đo kiểm và vận hành từng hệ thống độc lập với nhau. Qua đó em có thể nâng cao
kỹ năng thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học trong quá trình đào tạo,
hiểu rõ hơn về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống điện thân xe trên xe
Toyota Zace 2003.
Do đó, chúng em đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu chế tạo mô
hình hệ thống điện thân xe trên ô tô”, với mục đích tìm hiểu về cấu tạo, nguyên lý
và thiết kế chế tạo mô hình phục vụ cho việc giảng dạy và thực tập cho sinh viên
Khoa Cơ Khí Động Lực.
2. Mục đích nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài được thực hiện với các mục đích sau:
- Nghiên cứu tổng quan về hệ thống điện thân xe trên xe Toyota Zace 2003,
nghiên cứu từ thực tế của hệ thống trên xe.
- Nghiên cứu tìm ra phương án thiết kế chế tạo khả thi để chế tạo mô hình hệ
thống điện thân xe và thiết lập các bước thiết kế một cách khoa học.
- Thực hiện việc thiết kế chế tạo mô hình hệ thống điện thân xe theo phương
án thiết kế đã chọn.
- Biên soạn thuyết minh trình bày một cách có hệ thống, khoa học về cơ sở lý
thuyết, nguyên lý hoạt động, những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán
đoán xử lý của hệ thống điện thân xe.
3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


- Nghiên cứu hệ thống điện thân xe được trang bị trên xe Toyata Zace 2003
bao gồm các hệ thống: Hệ thống thông tin, hệ thống chiếu sáng - tín hiệu (bao gồm:
hệ thống đèn đầu, hệ thống đèn sương mù, hệ thống đèn kích thước, hệ thống đèn
trần, hệ thống còi, hệ thống báo rẽ và báo nguy, hệ thống đèn phanh, hệ thống đèn
lùi), hệ thống điện phụ (bao gồm: hệ thống nâng hạ kính, hệ thống gạt nước rửa
kính, hệ thông điều khiển gương chiếu hậu).
- Nghiên cứu chế tạo mô hình thực tế về hệ thống điện thân xe trên xe Toyota
Zace 2003 bao gồm các hệ thống Hệ thống thông tin, hệ thống chiếu sáng - tín hiệu
(bao gồm: hệ thống đèn đầu, hệ thống đèn sương mù, hệ thống đèn kích thước, hệ
thống còi, hệ thống báo rẽ và báo nguy, hệ thống đèn phanh, hệ thống đèn lùi), hệ
thống điện phụ (bao gồm: hệ thống nâng hạ kính, hệ thống gạt nước rửa kính) phục
vụ việc học tập cho sinh viên ngành công nghệ Kỹ thuật Ô tô tại trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Vĩnh Long.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đề tài này mang lại ý nghĩa to lớn cho bản thân giúp củng cố, nâng cao và áp
dụng kiến thức những kiến thức đã được học về chuyên ngành khi nghiên cứu và
chế tạo mô hình hệ thống điện thân xe trên xe Toyota Zace 2003. Từ đó đúc kết ra
được những kinh nghiệm, những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán
đoán xử lý của hệ thống điện thân xe.
- Bên cạnh đó đề tài còn bổ sung thêm nguồn tài liệu có chất lượng, tạo
điều kiện cho các bạn sinh viên cùng chuyên ngành tìm hiểu, giúp cho việc học
đạt hiểu quả cao. Đồng thời cũng cung cấp một mô hình phục vụ cho việc đào
tạo trong ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô, cụ thể là mô hình hệ thống điện thân
xe thiết kế dựa trên nền tảng về nguyên lý của các hệ thống điện thân xe trên xe
Toyota Zace 2003.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đề tài được hoàn thành chúng em đã kết hợp nhiều phương pháp nghiên
cứu. Trong đó bao gồm các phương pháp sau:
- Phương pháp tra cứu tài liệu.
- Phương pháp thực nghiệm.
4

- Phuơng pháp chuyên gia.


- Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm.
- Phương pháp mô hình hóa.
Từ đó tìm ra những ý tưởng mới để hình thành nên mô hình hệ thống điện thân
xe và đề cương lý thuyết về hệ thống điện thân xe trên xe Toyota Zace 2003.
5

PHẦN 2. NỘI DUNG


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ
TRÊN Ô TÔ
1.1. Giới thiệu tổng quan về mạng điện và các hệ thống điện trên ô tô
Cùng với sự tiến bộ của công nghệ, chiếc xe ô tô ngày nay trở nên ngày càng
tiện nghi và hiện đại hơn. Đặc biệt, phát triển gần đây của ngành ô tô tập trung vào
phần điện, với hệ thống điện và điện tử chiếm một phần đáng kể trong giá trị tổng
thể của chiếc xe. Hệ thống này can thiệp vào hầu hết các hệ thống trên một chiếc xe,
từ những hệ thống đơn giản như khởi động, cung cấp điện, đánh lửa đến những hệ
thống mới được nghiên cứu và áp dụng như hệ thống phanh, hệ thống lái và hệ
thống treo. Điều này cho thấy tầm quan trọng của hệ thống điện và điện tử trong
việc tạo nên giá trị của một chiếc xe ô tô hiện đại.
Một số hệ thống điện và điện tử trong xe ô tô như:
- Hệ thống khởi động
- Hệ thống cung cấp điện
- Hệ thống đánh lửa
- Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
- Hệ thống đo đạc và kiểm tra
- Hệ thống điều khiển động cơ
- Hệ thống điều khiển ô tô
- Hệ thống điều khiển điều hòa không khí
- Các hệ thống điện phụ: Hệ thống gạt nước rửa kính, hệ thống điều khiển
cửa, hệ thống điều khiển kính, hệ thống điều khiển kính chiếu hậu.
- Hệ thống phanh điều khiển điện tử
- Hệ thống lái điện tử
- Hệ thống điều khiển xe hybrid
- Hệ thống treo điều khiển điện tử
- Hệ thống mã hóa khóa động cơ và chống trộm
- Hệ thống định vị toàn cầu GPS
6

Hình 1. 1 Hệ thống điện trong xe ô tô


1.1.1. Các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống điện
1.1.1.1. Nhiệt độ làm việc
Nhiệt độ làm việc của thiết bị điện trên ô tô phụ thuộc vào vùng khí hậu nơi
hoạt động, và có thể được chia thành các loại sau:
+ Loại dành cho vùng lạnh và cực lạnh (-40°C), như Nga, Canada.
+ Loại dành cho ôn đới (20°C), như Nhật Bản, Mỹ, châu Âu...
+ Loại dành cho nhiệt đới (Việt Nam, các nước Đông Nam Á, châu Phi...).
+ Loại đặc biệt thường được sử dụng cho các xe quân sự, phù hợp với mọi
vùng khí hậu.
1.1.1.2. Sự rung xóc
Để thích hợp hoạt động trên ô tô, các bộ phận điện cần có khả năng chịu được
sự rung xóc với tần số từ 50 đến 250 Hz và có thể chịu được lực với gia tốc lên đến
150m/s2.
1.1.1.3. Điện áp
Để hoạt động được, các thiết bị điện trong ôtô cần đáp ứng được yêu cầu về
xung điện áp cao, với biên độ có thể lên đến vài trăm volt.
1.1.1.4. Độ ẩm
Trong các quốc gia có khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao thường xuyên xuất hiện và
do đó các thiết bị điện cần được chịu đựng tốt độ ẩm cao.
7

1.1.1.5. Độ bền
Để đảm bảo hoạt động tối ưu, các hệ thống điện trên ôtô cần được duy trì
trong khoảng điện áp từ 0,9 đến 1,25 lần điện áp định mức (Uđm = 14 V hoặc 28 V)
trong suốt thời gian bảo hành của xe.
1.1.1.6. Nhiễu điện từ
Để hoạt động ổn định, các thiết bị điện và điện tử cần có khả năng chống lại
nhiễu điện từ được tạo ra từ các nguồn khác như hệ thống đánh lửa.
1.1.2. Nguồn điện trên ô tô
Nguồn điện trên ô tô thường là nguồn điện một chiều được cung cấp bởi ắc
quy hoặc bởi máy phát điện nếu động cơ đang hoạt động. Để giảm tối đa việc sử
dụng dây dẫn và đơn giản hóa quá trình lắp đặt và sửa chữa, hầu hết các xe ô tô sử
dụng hệ thống dây chung (single wire system) thông qua thân xe làm dây dẫn. Điều
này đồng nghĩa với việc đầu âm của nguồn điện sẽ được nối trực tiếp với thân xe.
1.1.3. Các loại phụ tải điện trên ô tô
Trên ô tô, các phụ tải điện có thể được chia làm ba loại:
+ Phụ tải làm việc liên tục, gồm bơm nhiên liệu (50 ÷ 70W), hệ thống đánh
lửa (20W), kim phun (70 ÷ 100W) và các thiết bị khác.
+ Phụ tải làm việc không liên tục, gồm đèn pha (mỗi cái 60W), cốt (mỗi cái
55W), đèn kích thước (mỗi cái 10W), radio car (10 ÷ 15W), các đèn báo trên bảng
đồng hồ (mỗi cái 2W) và các thiết bị khác.
+ Phụ tải làm việc trong khoảng thời gian ngắn, gồm đèn báo rẽ (4 x 21W + 2
x 2W), đèn phanh (2 x 21W), motor điều khiển kính (150W), quạt làm mát động cơ
(200W), quạt điều hòa nhiệt độ (2 x 80W), motor gạt nước (30 ÷ 65W), còi (25 ÷
40W), đèn sương mù (mỗi cái 35 ÷ 50W) và các thiết bị khác.
Ngoài ra, phụ tải điện trên ô tô cũng có thể được phân biệt theo công suất và
điện áp làm việc.
1.1.4. Các thiết bị bảo vệ và điều khiển trung gian
Các phụ tải điện trên xe hầu hết được kết nối thông qua cầu chì. Giá trị của
cầu chì được điều chỉnh tùy theo tải, dao động từ 5 đến 30A. Ngoài ra, dây chảy
(Fusible link) còn được sử dụng cho các tải có giá trị dòng cao hơn 40A, thường
được lắp đặt trên các mạch chính của phụ tải điện lớn hoặc dùng chung cho cùng
8

nhóm cầu chì, có giá trị từ 40 đến 120A. Để đảm bảo an toàn cho mạch điện trong
trường hợp xảy ra chập mạch, một số hệ thống điện ôtô còn sử dụng bộ ngắt mạch
(CB - circuit breaker) để ngắt mạch khi quá dòng.

Hình 1. 2 Sơ đồ ký hiệu cầu chì và relay trên xe Toyota Zace


Để các phụ tải điện hoạt động, mạch điện kết nối với phụ tải phải đóng kín.
Thông thường, công tắc được sử dụng trên mạch điện của xe hơi có nhiều dạng, bao
gồm công tắc thường đóng (normally closed), công tắc thường mở (normally open)
hoặc công tắc phối hợp (changeover switch), có thể thay đổi trạng thái đóng mở
(ON - OFF) thông qua các thao tác như nhấn, xoay hoặc sử dụng chìa khóa. Trạng
thái của công tắc cũng có thể thay đổi dựa trên các yếu tố như áp suất, nhiệt độ...
Trong các ôtô hiện đại, để tăng độ bền và giảm kích thước của công tắc, người
ta thường sử dụng relay. Relay có thể được phân loại theo dạng tiếp điểm, bao gồm
9

relay thường đóng (NC - normally closed), relay thường mở (NO - normally
opened), hoặc relay kép kết hợp cả hai tiếp điểm (changeover relay).
1.1.5. Các ký hiệu và quy ước trong sơ đồ mạch điện

Hình 1. 3 Các ký hiệu và quy ước trong sơ đồ mạch điện


1.1.6. Dây điện và bối dây điện trong hệ thống điện ô tô
1.1.6.1. Dây điện
Cỡ dây: số
Tiết diện Dòng điên liên tục
sợi/ đường Ứng dụng
(mm2) (A)
kính
9/0.30 0.6 5.75 Đèn kích thước, đèn đuôi
14/0.25 0.7 6.00 Radio, CD, đèn trần
14/0.3 1.0 8.75 HT đánh lửa
28/0.3 2.0 17.50 Đèn đầu, xông kính
65/0.3 5.9 45.00 Dây dẫn cấp điện chính
10

120/0.3 8.5 60.00 Dây sạc


61/0.90 39.0 700.00 Dây đề
Bảng 1. 1 Các cỡ dây điện và nơi sử dụng
1.1.6.2. Bối dây
Trong xe ô tô, dây điện trong xe được tổ chức lại theo dạng bối dây, với nhiều
lớp bảo vệ, cuối cùng là lớp băng keo. Trên nhiều loại xe, bối dây được đặt trong
ống nhựa PVC để bảo vệ tốt hơn. Đáng chú ý, số lượng sợi dây điện trong xe đã
tăng đáng kể do sự phát triển nhanh chóng của hệ thống điện và điện tử ô tô. Trong
những chiếc xe đời cũ, bối dây điện chỉ gồm vài chục sợi, trong khi ngày nay, trên
một số xe, số lượng sợi dây có thể lên đến hơn 1000 sợi.
1.2 Cách đọc sơ đồ mạch điện Toyota
Sơ đồ mạch điện ô tô (Electrical Wiring Diagram) là một biểu đồ hoặc sơ đồ
đồ họa miêu tả cách các thành phần điện tử và mạch điện trong hệ thống điện của ô
tô được kết nối với nhau. Nó cho thấy các đường dẫn dây điện, điện áp, dòng điện,
cảm biến, bộ điều khiển và các thiết bị điện tử khác trong hệ thống điện của ô tô.
Sơ đồ mạch điện ô tô thường được sử dụng trong công nghệ ô tô để hỗ trợ
trong việc thiết kế, lắp đặt, kiểm tra và sửa chữa hệ thống điện của ô tô. Nó giúp kỹ
thuật viên định vị các thành phần điện tử, kiểm tra các liên kết dây điện, xác định
các nguồn điện và cách các thành phần hoạt động với nhau.
Sơ đồ mạch điện ô tô thường được vẽ dưới dạng biểu đồ đồ họa, với các ký
hiệu đại diện cho các thành phần điện tử, dây điện, điểm nối, bộ điều khiển và các
linh kiện khác trong hệ thống điện của ô tô. Các mối liên kết giữa các thành phần
được thể hiện bằng các đường dây điện, mũi tên chỉ hướng dòng điện, và các ký
hiệu và ký tự đặc biệt để biểu thị các đặc tính kỹ thuật của các thành phần.
Trang mục lục liệt kê mọi hệ thống theo trình tự vần chữ cái. Một phần giải
thích của mục trong mạch hệ thống sẽ được trình bày bát đầu từ trang tiếp theo.
11

Hình 1. 4 Trang mục lục liệt kê các hệ thống trên xe


Trong phần “sơ đồ mạch điện”, các sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa tất cả
các bộ phận điện, dây dẫn, các giắc nối, các relay,…từ nguồn điện đến điểm nối
mass của mỗi hệ thống. Mỗi giắc nối và chân cắm được quy định bằng một mã và
số hiệu trong khi chẩn đoán sự cố sẽ cho phép bạn tìm được vị trí của giắc nối và
chân cắm này.
12

Hình 1. 5 Sơ đồ mạch điện đèn đầu


Các bộ phận: các khu vực được tô đỏ là các bộ phận, các bộ phận này được thể
hiện bằng màu xanh da trời.
13

Hình 1. 6 Các bộ phận trong mạch điện


C8 thể hiện mã của giắc nối, và chữ COMBINATION SW (công tắc tổ hợp)
chỉ rõ tên các bộ phận này. Các số (9, 10, 11) trình bày các số hiệu chân của giắc
nối.
14

Hình 1. 7 Mã và số hiệu chân giắc nối

Hình 1. 8 Mã và số hiệu chân giắc nối


Cách đọc số chân của giắc nối: Các giắc nối gồm có các giắc đực được cắm
vào giắc cái, trong đó các chân đực được cắm vào các chân cái. Các giắc nối có các
15

chân đực được gọi là các giắc đực và các giắc nối có các chân cái được gọi là các
giắc nối cái. Các giắc nối có khóa để đảm bảo cho các giắc nối được vững chắc.

Phần khóa

Giắc đực
Giắc cái

Cực của giắc cái Cực của giắc đực

Hình 1. 9 Giắc nối đực và cái


Phần khóa của giắc nối hướng lên trên khi đọc các số chân, đối với giắc cái
các số được đọc từ phần trên bên trái sang bên phải, đối với giắc đực các số này
được đọc từ phần trên bên phải sáng trái như hình minh họa.
Đối với giắc đực, các số này được đọc từ phần trên bên phải như hình ảnh
trong gương của giắc cái được thể hiện như hình minh họa.

Lên trên
Lên trên

Giắc cái Giắc đực


Hình 1. 10 Cách đọc giắc nối
Khi dùng đồng hồ đo điện để kiểm tra điện áp, phải dùng một đầu dò như hình
minh để kiểm tra điện áp này. Tuy nhiên, tại thời điểm này số chân được đọc từ phía
16

sau của giắc nối. Do đó, đó là chiều ngược khi đọc từ mặt trước của giắc nối, cần
phải cẩn thận khi đọc các số chân của giắc nối.

Hình 1. 11 Cách đọc giắc nối


Giắc đấu dây: Các khu vực to đỏ thể hiện các giắc đấu dây

Hình 1. 12 Các giắc đấu dây


17

Giắc đấu dây: Các giắc đấu dây bó nhiều dây vào một dây dẫn. “J2” thể hiện
mã của giắc đấu dây và “JUNCTION CONNECTOR-Giắc đấu dây” cho thấy rằng
bộ phận này là giắc đấu dây.

J2
Giắc đấu dây

Hình 1. 13 Giắc đấu dây.


Cấu tạo của giắc đấu dây: Cấu tạo của giắc đấu dây gồm có các cực ngắn có
nhiều dây dẫn cùng màu được nối với nhau.

Giắc đấu dây

Cùng màu

Cực ngắn

Hình 1. 14 Cấu tạo giắc đấu dây


Hộp đầu nối và hộp relay: Hộp đầu nối: nền màu xám. Hộp relay: nền không
màu. Hộp đầu nối có chức năng tập hợp và nối các mạch điện ở bên trong gồm các
18

relay, các cầu chì,… thành các tấm mạch. Một số bộ phận của hộp đầu nối khồn
chứa các rơ le, cầu chì,.. mà chỉ dùng làm một giắc nối. Hộp relay có cấu tạo gần
giống với cấu tạo của hộp đầu nối, nhưng nó không tập hợp và nối các mạch ở bên
trong hộp.

Hộp đầu nối

Hộp rơle

Hình 1. 15 Hộp đầu nối và hộp relay


Số hiệu hộp đầu nối, mã giắc nối và số chân giắc nối: số này ở trong hình elip
(2) thể hiện số hiệu của hộp đầu nối, và chữ (G) thể hiện mã của giắc nối, các số (2,
9) cho thấy số chân của giắc nối.

Hình 1. 16 Số hiệu hộp đầu nối, mã giắc nối và chân giắc nối
19

Hình 1. 17 Số hiệu hộp đầu nối, mã giắc nối và chân giắc nối
Các số chân cắm của relay: các số (1, 2, 3, 5) thể hiện các số chân của relay PW.

Hình 1. 18 Số chân của relay

Hình 1. 19 Đấu dây bên trong hộp đầu nối


20

Giắc nối nối dây dẫn và dây dẫn: khu vực màu trắng cho thấy các ký hiệu của
các giắc nối để nối các dây dẫn.

Hình 1. 20 Giắc nối dây dẫn và dây dẫn


Các chữ số trong hình chữ nhật (BB1) thể hiện mã giắc nối và số ở bên
ngoài hình chữ nhật (11) thể hiện số chân cắm. Cũng như vậy ký hiệu (^) chỉ rõ
bên giắc đực.

Giắc đực

17 IA1

Giắc cái

Hình 1. 21 Mã giắc nối, số chân cắm và loại giắc


Các điểm chia và điểm nối mát: Ký hiệu hình lục giác trong vùng màu trắng
thể hiện điểm chia, và ký hiệu hình tam giác thể hiện điểm nối mass. (B7) và (E1) là
các mã của điểm chia. Điểm tiếp mass nối dây với thân xe hoặc động cơ,… (BH) và
(EB) là các mã của điểm nối mass.
21

Điểm chia

Điểm nối mass

Hình 1. 22 Điểm chia và điểm nối mass

Màu của dây: Các chữ cái trong khu vực sáng màu thể hiện màu của dây bao
gồm cả màu có sọc. Các màu này được thể hiện bằng chữ R-Y có chữ đầu tiên là
chữ viết tắt của màu nền của dây và chữ thứ hai viết tắt cho màu có sọc. Một vài so
đồ mạch điện cho thấy các màu thực tế của các màu trên dây và một số sơ đồ mạch
điện khác thể hiện các dây với màu đen và trắng.
22

Hình 1. 23 Màu của dây


Ý nghĩa các chữ thể hiện màu dây trong sơ đồ mạch điện

Hình 1. 24 Ký hiệu màu dây


Nguồn điện: Trong phần này, bạn sẽ biết các hệ thống nào được bảo vệ bằng
mỗi cầu chì. Chẳng hạn như, sơ đồ này cho thấy rằng cầu chì “10A, Còi” chỉ bảo vệ
còi. Cũng vậy, cầu chì “15A, DOME” bảo vệ nhiều hệ thống, bao gồm “Đèn trần”,
23

“Máy điều hòa không khí (A/C tự động)”, “Đồng hồ”, “Đồng hồ táp lô” và các hệ
thống khác. Các số trang ở sơ đồ là các mạch của hệ thống.

Hình 1. 25 Trang thông tin về mạch hệ thống


Thông tin về mạch hệ thống: Khi vùng này được sửa chữa hoặc kiểm tra được
tìm thấy trong sơ đồ của mạch hệ thống, hãy tham khảo các trang tiếp theo ở sơ đồ
sau. Trang này cho một tổng quan và những gợi ý đối với hệ thống này. Nó cũng
góp phần tham khảo đối với “Sơ đồ đi dây diện” thể hiện vị trí của các bộ phận ở
trên xe.
24

Hình 1. 26 Trang thông tin về mạch hệ thống


Tìm vị trí mong muốn: Lấy một ví dụ, chúng ta hãy tìm “chân 11 của giắc nối
BB1” của radio và máy quay băng đĩa và loa ở cửa sau cũng như vị trí của loa ở cửa
sau phải”.
25

RADIO VÀ MÁY QUAY BĂNG ĐĨA

Hình 1. 27 Các giắc nối trong sơ đồ mạch điện


Trước hết, chúng ta hãy tìm “ Vị trí chân 11 của giắc nối dây dẫn và dây dẫn
gọi là BB1”.
26

Hình 1. 28 Vị trí của giắc nối dây dẫn và dây dẫn


Nhìn vào trang thông tin của mạch hệ thống, mục “Giắc nối dây dẫn và dây
dẫn” đưa chúng ta tới trang 70 của giắc nối BB1 (LHD S/D).

Hình 1. 29 Trang thông tin về mạch hệ thống


Mở tới trang 70 chúng ta thấy tiêu đề “Vị trí của giắc nối dây dẫn và dây dẫn”.
Cho chúng ta thấy vị trí của giắc nối BB1 ở trên xe.
27

Hình 1. 30 Vị trí của giắc nối dây dẫn và dây dẫn


Sau đó mở trang tiế theo chúng ta có thể thấy sơ đồ chân cắm BB1. Sơ đồ này
cho chúng ta thấy hình dạng của đầu nối này và vị trí của chân cắm 11 trong giắc
nối BB1.Chúng ta cũng có thể tìm vị trí của chân cắm này bằng cách tìm mã giắc
nối ở phần có tên “DANH SÁCH GIẮC NỐI”.

Hình 1. 31 Sơ đồ chân cắm


28

Tiếp đến, chúng ta hãy tìm vị trí của mã giắc nối R9 “LOA Ở CỬA SAU
BÊN PHẢI”.

Hình 1. 32 Vị trí của mã giắc nối


Chuyển tới trang thông tin về mạch hệ thống. “Mã giắc nối của loa cửa sau
bên phải” là R9. Mục có tên “Vị trí của các bộ phận” chỉ dẫn chúng ta đến trang 43
của R9 (LHD S/D).

Hình 1. 33 Trang thông tin về mạch hệ thống


29

Trang 43 có đầu đề “Vị trí của các bộ phận ở thân xe”. Trang này cho chúng ta
thấy vị trí của bộ phận tương ứng với mã của giắc nối R9 của Loa ở cửa sau bên
phải trên xe này. Vị trí của các bộ phận này có thể tìm thấy như hình.

R6 Cụm đèn phía sau bên trái R8 Loa cửa sau trái

R7 Cụm đèn phía sau bên phải R9 Loa cửa sau phải

Hình 1. 34 Vị trí của các chi tiết trên xe


30

CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE TRÊN XE


TOYOTA ZACE 2003
2.1 Giới thiệu về xe Toyota Zace 2003
Toyota Zace là một dòng xe đa dụng được giới thiệu vào những năm đầu
của thế kỷ 21. Xe được sản xuất bởi Toyota Motor Vietnam (TMV), một nhà
máy hợp tác giữa Toyota Motor Corporation và tập đoàn Sông Công
(Vinacomin) tại Việt Nam. Toyota Zace được ra mắt lần đầu tiên trên thị trường
Việt Nam vào năm 2000 với mục đích đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng
trong phân khúc xe đa dụng gia đình.
Xe được thiết kế dựa trên nền tảng của mẫu xe Toyota Corolla, với kiểu
dáng van đa dụng (MPV) chất lượng cao, đem lại sự tiện nghi và đa dụng cho
người sử dụng. Với đặc điểm linh hoạt, tiện nghi và khả năng chở nhiều người,
Toyota Zace nhanh chóng nhận được sự yêu thích của khách hàng tại Việt Nam.
Xe được đánh giá cao về độ tin cậy, hiệu suất vận hành và khả năng chịu đựng
trong điều kiện khắc nghiệt của thị trường ô tô Việt Nam.
Năm 2003, Toyota Việt Nam cho ra mắt phiên bản nâng cấp của mẫu xe
này với một số điểm cải tiến về ngoại thất. Phiên bản GL có 2 lựa chọn về màu
sơn gồm: tím than / ghi, đỏ nâu và ghi hồng / xanh lá cây. Còn phiên bản DX có
2 màu sơn: ghi và xanh đậm. Cả hai phiên bản Zace GL và DX vẫn sử dụng
động cơ xăng 1.8L phun nhiên liệu điện tử EFI và hộp số tay 5 cấp. Toyota còn
trang bị thêm bộ lọc khí xả dùng chất xúc tác trên mẫu xe Zace mới.
Về ngoại thất, mẫu xe Toyota Zace mới được thiết kế với đường viền kính
chắn gió, lưới tản nhiệt dạng sọc, tay nắm cửa ngoài và nẹp hông mạ crôm, đèn
pha gương cầu phản quang đa chiều. Bên cạnh đó là một số chi tiết nâng cấp về
nội thất (chủ yếu ở phiên bản GL) như: ghế lái chỉnh độ cao, hàng ghế thứ 2 có
thể trượt dọc, chất liệu bọc ghế, tay lái được thiết kế mới, ốp cửa nội thất có
thiết kế mới.
Ngoài ra, trên xe còn được trang bị thêm tấm che nắng có gương soi, hộp
đựng vật dụng tích hợp tưa tay trung tâm, thêm tấm che phía dưới bảng điều
khiển, chốt cửa bảo vệ trẻ em, đầu CD. Phiên bản DX không có thay đổi đáng
kể so với các phiên bản từ 2002 trở về trước.
31

Phiên bản
TT Thông số Toyota Zace DX Toyota Zace GL
2003 2003
MPV 7 (7 chỗ MPV 7 (7 chỗ
1 Loại xe
ngồi) ngồi)
Động cơ xăng 4 xi- Động cơ xăng 4 xi-
2 Kiểu động cơ
lanh thẳng hàng lanh thẳng hàng
3 Dung tích công tác (lít) 1.8 L 1.8 L
83bhp tại 4800 83bhp tại 4800
4 Công suất tối đa (HP/vòng/phút)
vòng/ phút vòng/ phút
Momen xoắn cực đại 14.1kg.m tại 2800 14.1kg.m tại 2800
5
(Nm/vòng/phút) vòng/ phút vòng/ phút
6 Hộp số Số sàn 5 cấp Số sàn 5 cấp
7 Kiểu dẫn động Cầu sau (RWD) Cầu sau (RWD)
8 Hệ thống đánh lửa Cơ điện Cơ điện
đa điểm điều khiển đa điểm điều khiển
9 Hệ thống phun xăng
điện tử MPI điện tử MPI
10 Kích thước (mm) 4495 x 1670 x 1850 4495 x 1670 x 1850
11 Chiều dài cơ sở (mm) 2650 2650
Khoảng cách hai bánh trước
12 1445 1445
(mm)
13 Khoảng cách hai bánh sau (mm) 1430 1430
14 Dung tích bình nhiên liệu (lít) 55 55
15 Hệ thống treo trước/sau Độc lập/phụ thuộc Độc lập/phụ thuộc
Đĩa thông gió/tang Đĩa thông gió/tang
16 Phanh trước/sau
trống trống
17 Thông số lốp trước 195/70R15 195/70R15
18 Thông số lốp sau 195/70R15 195/70R15
19 Trọng lượng không tải (kg) 1410 1410
20 Trọng lượng toàn tải (kg) 1930 1930
Bảng 2. 1 Thông số kỹ thuật của xe Toyota Zace 2003
32

Hình 2. 1 Toyota Zace 2003


2.2 Hệ thống thông tin
2.2.1 Tổng quan về hệ thống thông tin trên ô tô
2.2.1.1 Công dụng
Hệ thống thông tin trên xe bao gồm các bảng đồng hồ (táp lô), màn hình hiển
thị đa chức năng và các đèn báo giúp tài xế và người sửa chữa biết được thông tin
về tình trạng hoạt động của các hệ thống chính trong xe
2.2.1.2 Yêu cầu
- Hiển thị đầy đủ các thông tin về tình trạng hoạt động của xe như tốc độ xe,
vòng tua máy, mức nhiên liệu, mức dầu bôi trơn, nhiệt độ nước làm mát, vv....
- Cường độ ánh sáng phù hợp mà không làm chói mắt tài xế
- Hiển thị rõ các thông số kể cả ngày lẫn đêm.
- Có độ bền cơ học cao
- Chịu được nhiệt độ cao
- Chịu được độ ẩm
- Có độ chính xác cao
33

2.2.1.3 Ý nghĩa các ký hiệu đèn báo trên bảng đồng hồ


Ký hiệu Ý nghĩa

Đèn báo phanh tay

Đèn báo chưa thắt dây an toàn

Đèn báo nạp

Đèn báo áp lực nhớt thấp

Đèn báo mực nhớt động cơ

Đèn báo lỗi (điều khiển động cơ)

Đèn báo có cửa chưa đóng chặt

T-BELT Đèn báo thắt dây an toàn chưa đúng vị trí

Đèn báo lọc nhiên liệu bị bẩn, nghẹt

Đèn báo mực nước làm mát thấp

Đèn báo rẽ

Đèn báo nguy

Đèn báo xông

Đèn báo pha

Bảng 2. 2 Ý nghĩa của các ký hiệu đèn báo trên bảng đồng hồ
34

2.2.2 Hệ thống thông tin trên xe Toyota Zace 2003


2.2.2.1 Sơ đồ mạch điện

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ mạch điện hệ thống thống thông tin


35

2.2.2.2 Nguyên lý hoạt động


Các thông số của hệ thống thông tin chủ yếu tập trung tại đồng hồ táp lô, khi
bật khóa điện sang vị trí IG sẽ có dòng điện đi từ: (+) ắc quy  dây chảy FL MAIN
2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9
 dây chảy 80A AM1  chân 1 giắc F10  chân 2 giắc I9  chân AM1 và IG1
 chân 4 giắc I9  chân 2 giắc F14  cầu chì 15A GAUGE  chân 3 giắc F13 
chân 5 giắc C10  cấp nguồn cho ECU sẵn sàng nhận tín hiệu từ các cảm biến, các
bộ đo để xử lý và hiển thị trên đồng hồ táp lô qua các đồng hồ hiển thị, đèn báo,…
a. Các đồng hồ báo
- Đồng hồ báo tốc độ động cơ
Đồng hồ báo tốc độ động cơ sử dụng tín hiệu từ cảm biến tốc độ động cơ lắp ở
đầu trục khuỷu của động cơ, khi động cơ quay, tín hiệu được cảm biến ghi nhận và
gửi về ECU, ECU sẽ tính toán và gửi tín hiệu đến đồng hồ báo tốc độ động cơ nằm
trong bảng táp lô.
- Đồng hồ báo tốc độ xe.
Đồng hồ báo tốc độ xe sử dụng tín hiệu từ cảm biến đo tốc độ lắp ở 4 bánh xe
sử dụng chung với hệ thống phanh ABS, khi xe chuyển động, tín hiệu được cảm
biến ghi nhận và gửi về ECU, ECU sẽ tính toán và gửi tín hiệu đến đồng hồ báo tốc
độ xe nằm trong bảng táp lô.
- Đồng hồ báo mức nhiên liệu
- Sơ lược về phần tử loại lưỡng kim

Hình 2. 2 Hoạt động của phần tử lưỡng kim


Khi cho dòng điện đi qua một phần tử lưỡng kim được chế tạo bằng cách liên
kết hai loại kim loại hoặc hợp kim có hệ số giãn nở nhiệt khác nhau khiến phần tử
lưỡng kim thường cong khi nhiệt tăng. Đồng hồ bao gồm một phần tử lưỡng kim kết
hợp với một dây may so. Phần tử lưỡng kim có hình dạng như Hình 2.2. Khi phần tử
lưỡng kim bị cong do ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường không làm đồng hồ chỉ sai.
36

- Đồng hồ báo nhiên liệu

Hình 2. 3 Đồng hồ báo mức nhiên liệu kiểu điện trở lưỡng kim
Khi bật công tắc máy ở vị trí ON, dòng điện chạy qua bộ ổn áp và dây may so
trên đồng hồ nhiên liệu và được tiếp mass qua biến trở ở bộ cảm nhận mức nhiên liệu.
Dây may so trong đồng hồ sinh nhiệt khi dòng điện chạy qua làm cong phần tử lưỡng
kim tỉ lệ với cường độ dòng điện. Kết quả là kim được nối với phần tử lưỡng kim
lệch đi một góc. Khi mức nhiên liệu cao, điện trở của biến trở nhỏ nên cường độ dòng
điện chạy qua lớn. Do đó nhiệt được sinh ra trên dây may so lớn và phần tử lưỡng
kim bị cong nhiều làm kim dịch chuyển về phía chữ F (Full). Khi mức nhiên liệu
thấp, điện trở của biến trở lớn nên cường độ dòng điện chạy qua nhỏ. Do đó nhiệt
được sinh ra trên dây may so nhỏ và phần tử lưỡng kim bị cong ít làm kim dịch
chuyển về phía chữ E (Empty).
- Đồng hồ báo nhiệt độ nước

Hình 2. 4 Đồng hồ báo mức nhiên liệu kiểu điện trở lưỡng kim
Đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát chỉ nhiệt độ nước làm mát trong áo nước
động cơ. Đồng hồ báo sử dụng điện trở lưỡng kim và cảm biến nhiệt độ là một nhiệt
điện trở với hệ số nhiệt âm nghĩa là khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm và khi nhiệt
độ giảm thì điện trở tăng lên.
Khi nhiệt độ nước làm mát thấp, điện trở cảm biến nhiệt độ nước cao và gần
như không có dòng điện chạy qua. Vì vậy, dây may so chỉ sinh ra một ít nhiệt nên
đồng hồ chỉ lệch một chút. Khi nhiệt độ nước làm mát tăng, điện trở của cảm biến
37

giảm, làm tăng cường độ dòng điện chạy qua và cũng tăng lượng nhiệt sinh ra bởi
dây may so. Phần tử lưỡng kim bị uốn cong tỉ lệ với lượng nhiệt làm cho kim đồng
hồ lệch về phía chữ H (High)
b. Các loại đèn báo
- Đèn báo phanh tay
Đèn báo phanh tay chỉ sáng khi cần kéo phanh tay đang ở trạng thái khóa hoặc
khi mức dầu phanh thấp
Khi cần phanh tay đang ở trạng thái khóa, sẽ có dòng điện đi từ: (+) ắc quy
 dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT  chân 1
giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1  chân 1 giắc F10  chân 2
giắc I9  chân AM1 và IG1  chân 4 giắc I9  chân 2 giắc F14  cầu chì 15A
GAUGE  chân 3 giắc F13  chân 5 giắc C10  đèn báo phanh tay  chân 8
giắc C12  chân 1 giắc P2  công tắc phanh tay  mass  (-) ắc quy  kín
mạch  đèn báo phanh tay sẽ sáng.
Khi mức dầu phanh thấp, sẽ có dòng điện đi từ: (+) ắc quy  dây chảy FL
MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1
giắc F9  dây chảy 80A AM1  chân 1 giắc F10  chân 2 giắc I9  chân AM1
và IG1  chân 4 giắc I9  chân 2 giắc F14  cầu chì 15A GAUGE  chân 3
giắc F13  chân 5 giắc C10  đèn báo phanh tay  chân 8 giắc C12  chân 1
giắc B2  công tắc báo dầu phanh  chân 2 giắc B2  chân A giắc J4  mass
 (-) ắc quy  kín mạch  đèn báo phanh tay sẽ sáng.
- Đèn báo công tắc áp suất nhớt
Khi áp suất nhớt trong động cơ thấp, sẽ có dòng điện đi từ: (+) ắc quy 
dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT  chân 1 giắc
F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1  chân 1 giắc F10  chân 2 giắc I9
 chân AM1 và IG1  chân 4 giắc I9  chân 2 giắc F14  cầu chì 15A
GAUGE  chân 3 giắc F13  chân 5 giắc C10  đèn báo áp suất nhớt  chân 6
giắc C12  chân 5 giắc IC2  chân 1 giắc O1  công tắc áp suất nhớt  mass
 (-) ắc quy  kín mạch  đèn báo áp suất nhớt sáng
2.2.2.3 Những hư hỏng thường gặp và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Bật khóa điện mà toàn bộ bảng táp lô không sáng
+ Nguyên nhân:
 Cầu chì 15A GAUGE bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
38

 Kiểm tra cầu chì 15A GAUGE nếu phát hiện hỏng ta tiến hành thay
cầu chì mới
 Dùng đồng hồ VOM kiểm tra thông mạch đoạn dây dẫn nếu phát hiện
dây dẫn không tiếp xúc thì ta tiến hành sửa chữa.
- Hiện tượng 2: Đồng hồ báo tốc độ động cơ không thông báo
+ Nguyên nhân:
 Do cảm biến tốc độ động cơ hỏng
 Do dây dẫn từ cảm biến tốc độ động cơ về ECU không tiếp xúc.
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra cảm biến tốc độ động cơ nếu cảm biến hỏng ta thay mới cảm
biến tốc độ động cơ
 Kiểm tra dây dẫn từ cảm biến tốc độ động cơ về ECU nếu phát hiện
không tiếp xúc hoặc bị đứt ta nối lại dây dẫn.
- Hiện tượng 3: Đèn báo phanh tay không sáng khi kéo phanh tay hay khi áp suất
dầu phanh thấp
+ Nguyên nhân:
 Do công tắc phanh tay hoặc công tắc áp suất báo dầu phanh hỏng, đèn
báo phanh tay hỏng
 Công tắc phanh tay hoặc công tắc áp suất báo dầu phanh bị mất mass
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra công tắc phanh tay hoặc công tắc áp suất báo dầu phanh nếu
hỏng ta thay mới cảm biến
 Kiểm tra mass của công tắc phanh tay hoặc công tắc áp suất báo dầu
phanh nếu bị mất mass ta tiến hành nối dây để cấp mass.
 Dùng đồng hồ VOM kiểm tra thông mạch đoạn dây dẫn nếu phát hiện
dây dẫn không tiếp xúc thì ta tiến hành sửa chữa.
- Hiện tượng 4: Đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát không hoạt động
+ Nguyên nhân:
 Do cảm biến nhiệt độ nước làm mát hỏng
 Đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
39

 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát nếu cảm biến hỏng ta thay
mới cảm biến
 Kiểm tra đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát nếu đồng hồ hỏng ta
thay mới đồng hồ
 Dùng đồng hồ VOM kiểm tra thông mạch đoạn dây dẫn nếu phát hiện
dây dẫn không tiếp xúc thì ta tiến hành sửa chữa.
- Hiện tượng 5: Các đèn báo áp suất dầu động cơ không sáng
+ Nguyên nhân:
 Đèn báo áp suất dầu động cơ hỏng
 Công tắc áp suất dầu động cơ hỏng
 Các đoạn dây dẫn từ công tắc áp suất dầu động cơ về cụm đồng hồ
táp-lô không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra đèn báo áp suất dầu động cơ nếu đèn báo hỏng ta thay mới
đèn báo
 Kiểm tra công tắc áp suất dầu động cơ nếu công tắc tiếp xúc không tốt
hoặc hỏng thì phải thay mới công tắc
 Kiểm tra dây dẫn từ công tắc về cụm đồng hồ nếu phát hiện không
tiếp xúc hoặc hoặc tiếp xúc không tốt ta tiến hành sửa chữa
2.3 Hệ thống chiếu sáng - tín hiệu
2.3.1 Hệ thống chiếu sáng
2.3.1.1 Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại và chức năng
a. Nhiệm vụ
Hệ thống chiếu sáng rất quan trọng đối với phương tiên tham gia giao thông
trên đường, nó có các công dụng như:

 Chiếu sáng phần đường khi xe chuyển động trong đêm tối

 Báo hiệu bằng ánh sáng về sự có mặt của xe trên đường

 Báo kích thước, khuôn khổ xe và biển số xe

 Chiếu sáng các bộ phận trong xe khi cần thiết (chiếu sáng động cơ,
buồng lái, khoang hành khách, khoang hành lý, …).
b. Yêu cầu
40

Đèn chiếu sáng phải đảm bảo yêu cầu:


- Có cường độ sáng lớn.
- Không làm lóa mắt tài xế xe chạy ngược chiều.
- Thể hiện được kích thước: Chiều rộng, chiều dài và đôi khi là cả chiều cao
c. Phân loại
Theo đặc điểm phân bố của chùm ánh sáng người ta phân thành 2 loại hệ
thống chiếu sáng:
- Hệ thống chiếu sáng theo Châu Âu.
- Hệ thống chiếu sáng theo Châu Mỹ.
d. Chức năng
Hệ thống chiếu sáng gồm nhiều loại đèn có chức năng, bao gồm:
- Đèn đầu: Dùng để chiếu sáng không gian phía trước xe giúp tài xế có thể
quan sát trong đêm tối hay trong điều kiện tầm nhìn hạn chế và khoảng chiếu sáng
ít nhất là 100m vào ban đêm. Ngoài ra đèn pha còn có công dụng xin đường
(HEADLAMP FLASH SWITCH), được sử dụng vào ban ngày để ra hiệu cho các
xe khác xin nhường đường.
- Đèn sương mù: Trong điều kiện sương mù, sử dụng đèn sương mù sẽ giảm
được tình trạng gây chói mắt phía trước gây trở ngại cho các phương tiện khác. Báo
hiệu cho các xe phía sau nhận biết trong điều kiện tầm nhìn bị hạn chế.
- Đèn trần: Đèn trần có chức năng cung cấp ánh sáng trong xe để tài xế và hành
khách có thể nhìn thấy được không gian trong xe trong điều kiện ánh sáng yếu.
- Đèn kích thước: Đèn kích thước có chức năng chiếu sáng và báo cho các xe
khác biết được kích thước của xe để tránh gây ra va chạm khi lưu thông vào ban đêm.
- Đèn lùi: Đèn lùi được bật tự động khi xe gài số lùi để soi sáng quảng đường
phía sau và để báo hiệu xe đang chạy lùi.
Đèn phanh: Dùng để báo hiệu xe đang phanh. Đèn có ánh sáng màu đỏ, công
suất khoảng 21W để ban ngày thấy rõ trong khoảng 30m
2.3.1.2 Hệ thống chiếu sáng trên xe Toyota Zace 2003
a. Hệ thống đèn đầu
* Sơ đồ mạch điện
41

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu


* Nguyên lý hoạt động
42

- Đèn chiếu gần:


Bật công tắc đèn ở vị trí Head công tắc chuyển đổi ở vị trí LOW các cặp
tiếp điểm H và EL, EL và HL nối với nhau lúc này dòng điện đi từ: (+) Ắc quy 
chân 1 giắc F7  cầu chì HEAD 30A  chân 2 giắc F7  chân 1 giắc EA1 
chân 21 giắc F14  chân cuộn của rơle Headlight  chân 19 giắc F14  chân 13
giắc C8  chân H và chân EL của công tắc tổ hợp  chân 16 giắc C8 mass 
(-) ắc quy  kín mạch. Lúc này tiếp điểm của rơle Headlight đóng lại thì lúc này
sẽ có dòng điện đi từ : (+) Ắc quy  chân 1 giắc F7  cầu chì HEAD 30A 
chân 2 giắc F7  chân 1 giắc EA1  chân 18 giắc F14  chân tiếp điểm của rơle
Headlight  chân 20 giắc F14  chân 11 giắc F15  cầu chì 10A H-LP LH và
cầu chì 10A H-LP RH  chân 12 và chân 13 giắc F15  chân số 3 của giắc H1
và H2  bóng đèn Headlight LH và Headlight RH  chân số 1 của giắc H1 và
H2  chân 17 giắc C8  chân HL và EL của công tắc tổ hợp  chân 16 giắc C8
 mass  (-) ắc quy  kín mạch. Khi đó đèn chiếu gần sẽ sáng.
- Đèn chiếu xa:
Bật công tắc đèn ở vị trí Head công tắc chuyển đổi ở vị trí HIGH các cặp
tiếp điểm H và EL, EL và HU được nối với nhau lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+)
Ắc quy  chân 1 giắc F7  cầu chì HEAD 30A  chân 2 giắc F7  chân 1 giắc
EA1  chân 21 giắc F14  chân cuộn của rơle Headlight  chân 19 giắc F14 
chân 13 giắc C8  chân H và chân EL của công tắc tổ hợp  chân 16 giắc C8
mass  (-) ắc quy  kín mạch. Lúc này tiếp điểm của rơle Headlight đóng lại thì
lúc này sẽ có dòng điện đi từ : (+) Ắc quy  chân 1 giắc F7  cầu chì HEAD
30A  chân 2 giắc F7  chân 1 giắc EA1  chân 18 giắc F14  chân tiếp điểm
của rơle Headlight  chân 20 giắc F14  chân 11 giắc F15  cầu chì 10A H-LP
LH và cầu chì 10A H-LP RH  chân 12 và chân 13 giắc F15  chân số 3 của
giắc H1 và H2  bóng đèn Headlight LH và Headlight RH  chân số 2 của giắc
H1 và H2  chân 7 giắc C8  chân HU và EL của công tắc tổ hợp  chân 16
giắc C8  mass  (-) ắc quy  kín mạch. Đồng thời lúc này cũng có dòng điện
đi từ: (+) Ắc quy  chân 1 giắc F7  cầu chì HEAD 30A  chân 2 giắc F7 
chân 1 giắc EA1  chân 18 giắc F14  chân tiếp điểm của rơle Headlight 
chân 20 giắc F14  chân 11 giắc F15  cầu chì 10A H-LP LH và cầu chì 10A H-
LP RH  chân 12 và chân 13 giắc F15  chân số 3 của giắc H1 và H2  bóng
đèn Headlight LH và Headlight RH  chân số 1 của giắc H1 và H2  chân 11
giắc C10  đèn báo pha trên bảng taplo  chân 8 giắc C11  mass  (-) ắc quy
 kín mạch. Khi này đèn báo pha trên bảng taplo sáng cùng với đèn chiếu xa.
43

- Đèn FLASH:
Bật công tắc tổ hợp ở vị trí FLASH, lúc này chân HF, chân HU và chân
EL nối lại với nhau lúc này dòng điện đi từ: : (+) Ắc quy  chân 1 giắc F7 
cầu chì HEAD 30A  chân 2 giắc F7  chân 1 giắc EA1  chân 21 giắc F14
 chân cuộn của rơle Headlight  chân 19 giắc F14  chân 8 giắc C8 chân
HL và chân EL của công tắc tổ hợp  chân 16 giắc C8  mass  (-) ắc quy 
kín mạch. Lúc này tiếp điểm của rơle Headlight đóng lại thì lúc này sẽ có dòng
điện đi từ: (+) Ắc quy  chân 1 giắc F7  cầu chì HEAD 30A  chân 2 giắc
F7  chân 1 giắc EA1  chân 18 giắc F14  chân tiếp điểm của rơle Headlight
 chân 20 giắc F14  chân 11 giắc F15  cầu chì 10A H-LP LH và cầu chì
10A H-LP RH  chân 12 và chân 13 giắc F15  chân số 3 của giắc H1 và H2
 bóng đèn Headlight LH và Headlight RH  chân số 2 của giắc H1 và H2 
chân 7 giắc C8  chân HU và EL của công tắc tổ hợp  chân 16 giắc C8 
mass  (-) ắc quy  kín mạch. Đồng thời lúc này cũng có dòng điện đi từ: (+)
Ắc quy  chân 1 giắc F7  cầu chì HEAD 30A  chân 2 giắc F7  chân 1
giắc EA1  chân 18 giắc F14  chân tiếp điểm của rơle Headlight  chân 20
giắc F14  chân 11 giắc F15  cầu chì 10A H-LP LH và cầu chì 10A H-LP RH
 chân 12 và chân 13 giắc F15  chân số 3 của giắc H1 và H2  bóng đèn
Headlight LH và Headlight RH  chân số 1 của giắc H1 và H2  chân 11 giắc
C10  đèn báo pha trên bảng taplo  chân 8 giắc C11  mass  (-) ắc quy 
kín mạch. Khi này đèn báo pha trên bảng taplo sáng cùng với đèn Flash.
* Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Đèn chiếu gần không sáng bên phải
+ Nguyên nhân:
 Đèn LOW bên phải bị hỏng
 Đoạn dây từ chân 1 giắc H2 đến chân 17 giắc C8 không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra bóng đèn nếu bóng đèn bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra đoạn dây từ chân 1 giắc H2 đến chân 17 giắc C8 nếu phát
hiện dây dẫn không tiếp xúc ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 2: Đèn chiếu gần 2 bên không sáng
+ Nguyên nhân:
 Công tắc bị hỏng tại vị trí LOW
 Bóng đèn LOW bị hỏng
 Đoạn dây dẫn từ chân 1 giắc H1 đến chân 17 giắc C8 và đoạn dây dẫn
từ chân 1 giắc H2 đến chân 17 giắc C8 không tiếp xúc
. + Phán đoán xử lý:
44

 Kiểm tra công tắc nếu phát hiện công tắc đèn hỏng ta tiến hành sửa
chữa hoặc thay mới
 Kiểm tra bóng đèn LOW nếu phát hiện bóng đèn bị hỏng ta tiến
hành thay mới
 Kiểm tra đoạn dây từ chân 1 giắc H1 đến chân 17 giắc C8 và đoạn dây
từ chân 1 giắc H2 đến chân 17 giắc C8 nếu phát hiện dây dẫn không
tiếp xúc ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 3: Đèn chiếu xa không sáng bên trái
+ Nguyên nhân:
 Đèn HIGH bên trái bị hỏng
 Đoạn dây từ chân 2 giắc H2 đến chân 17 giắc C8 không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra bóng đèn nếu bóng đèn bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra đoạn dây từ chân 2 giắc H2 đến chân 7 giắc C8 nếu phát hiện
dây dẫn không tiếp xúc ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 4: Đèn chiếu xa 2 bên không sáng
+ Nguyên nhân:
 Công tắc bị hỏng tại vị trí HIGH
 Bóng đèn HIGH bị hỏng
 Đoạn dây dẫn từ chân 2 giắc H1 đến chân 7 giắc C8 và đoạn dây dẫn
từ chân 2 giắc H2 đến chân 7 giắc C8 không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra công tắc nếu phát hiện công tắc bị hỏng ta tiến hành sửa chữa
hoặc thay mới
 Kiểm tra bóng đèn HIGH nếu phát hiện bóng đèn bị hỏng ta tiến hành
thay bóng đèn mới
 Kiểm tra đoạn dây dẫn từ chân 2 giắc H1 đến chân 7 giắc C8 và đoạn
dây dẫn từ chân 2 giắc H2 đến chân 7 giắc C8 nếu phát hiện dây dẫn
không tiếp xúc ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 5: Đèn chiếu gần và đèn chiếu xa và đèn Flash 2 bên đều
không sáng
+ Nguyên nhân:
 Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT, cầu chì 30A HEAD,
cầu chì 10A H-LP LH và cầu chì 10A H-LP RH bị đứt
 Rơle Headlight bị hỏng
 Công tắc đèn bị hỏng
 Bóng đèn bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
45

 Mất mass của công tắc đèn


+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT, cầu chì 30A
HEAD, cầu chì 10A H-LP LH và cầu chì 10A H-LP RH nếu phát hiện
bị đứt ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra rơle Headlight nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra công tắc đèn nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra bóng đèn nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện không tiếp xúc hoặc tiếp xúc
không tốt ta tiến hành sửa chữa
 Kiểm tra mass của công tắc đèn nếu phát hiện công tắc đèn bị mất
mass ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 6: Đèn Flash không sáng
+ Nguyên nhân:
 Công tắc đèn bị hỏng
 Đoạn dây dẫn từ chân 19 của giắc F14 đến chân số 8 của giắc C8
không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra công tắc đèn nếu công tắc đèn hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra đoạn dây dẫn từ chân 19 của giắc F14 đến chân 8 của giắc
C8 nếu phát hiện chúng không tiếp xúc ta tiến hành thay mới
- Hiện tượng 7: Đèn pha cốt sáng yếu
+ Nguyên nhân:
 Điện áp ắc quy yếu
 Đèn bị hỏng
 Các điểm tiếp xúc của dây dẫn không tốt
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra điện áp ắc quy nếu phát hiện điện áp ắc quy yếu ta tiến hành
sạc lại ắc quy hoặc thay mới ắc quy
 Kiểm tra bóng đèn nếu đèn hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra điểm tiếp xúc của các đoạn dây nếu phát hiện chúng tiếp xúc
không tốt ta tiến hành điều chỉnh lại
b. Hệ thống đèn sương mù
* Sơ đồ mạch điện
46

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hệ thống đèn sương mù


47

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hệ thống đèn sương mù


48

* Nguyên lý hoạt động


Trước bật đèn sương mù ta cần bật đèn con, khi bật công tắc đèn sương mù
lúc này sẽ có dòng điện đi từ:
(+) Ắc quy  chân 1 giắc F7  cầu chì 100A ALT  chân 1 giắc F8 
chân 1 giắc F9  chân 16 giắc F13  chân cuộn của rơle Taillight  chân 17 giắc
F13 chân 14 giắc C8  chân T và chân EL  chân 16 giắc C8  mass  (-) ắc
quy  kín mạch. Khi này rơle Taillight sẽ đóng tiếp điểm, lúc này sẽ dòng điện đi
từ: (+) ắc quy  chân 1 giắc F7  cầu chì 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1
giắc F14  chân tiếp điểm của rơle Taillight  chân 15 giắc F13  chân 7 giắc
F15 cầu chì 20A Tail  chân 8 giắc F15 công tắc đèn sương mù  bóng đèn
sương mù bên trái và bóng đèn sương mù bên phải  mass  (-) ắc quy  kín
mạch. Khi này đèn sương mù sẽ sáng.
* Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Đèn sương mù bên trái không sáng
+ Nguyên nhân:
 Đèn sương mù bên trái bị hỏng
 Đoạn dây từ chân 2 giắc F12 đến chân 2 giắc F1 và đoạn dây từ chân
1 giắc F1 về mass không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra bóng đèn nếu đèn hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra đoạn dây từ chân 2 giắc F12 đến chân 2 giắc F1 và đoạn
dây từ chân 1 giắc F1 về mass nếu phát hiện không tiếp xúc ta tiến
hành sửa chữa
- Hiện tượng 2: Đèn sương mù 2 bên không sáng
+ Nguyên nhân:
 Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT bị hỏng
 Cầu chì 20A Tail bị hỏng
 Rơle Taillight bị hỏng
 Đèn bị hỏng
 Công tắc đèn sương mù hỏng
 Công tắc đèn tổ hợp hỏng
 Đoạn dây từ (+) ắc quy đến trước dây chảy FL MAIN 2.0L, đoạn dây
từ sau dây chảy FL MAIN 2.0L đến chân 1 giắc F7, đoạn dây từ chân
1 giắc F7 đến trước dây chảy 100A ALT, đoạn dây từ sau dây chảy
100A ALT đến chân 1 giắc F8, đoạn dây từ chân 1 giắc F8 đến chân 1
giắc F9, đoạn dây từ chân 1 giắc F9 đến chân 1 giắc F14 và chân 16
49

giắc F13, đoạn dây từ chân 15 giắc F13 đến chân 7 giắc F15, đoạn dây
từ chân 8 giắc F15 đến chân 3 giắc F12, đoạn dây từ chân 2 giắc F12
đến chân 2 của giắc F1 và F2, đoạn dây từ chân 1 giắc F1 và F2 về
mass, đoạn dây từ chân 17 giắc F13 về chân 14 giắc C8 và đoạn dây
từ chân 16 giắc C8 về mass không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT nếu phát hiện
bị đứt ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra cầu chì 20A Tail nếu phát hiện bị đứt ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra rơle Taillight nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra đèn nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra công tắc đèn sương mù nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành
thay mới
 Kiểm tra công tắc đèn tổ hợp nếu phát hiện công tắc đèn tổ hợp bị
hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra đoạn dây từ (+) ắc quy đến trước dây chảy FL MAIN 2.0L,
đoạn dây từ sau dây chảy FL MAIN 2.0L đến chân 1 giắc F7, đoạn dây
từ chân 1 giắc F7 đến trước dây chảy 100A ALT, đoạn dây từ sau dây
chảy 100A ALT đến chân 1 giắc F8, đoạn dây từ chân 1 giắc F8 đến
chân 1 giắc F9, đoạn dây từ chân 1 giắc F9 đến chân 1 giắc F14 và chân
16 giắc F13, đoạn dây từ chân 15 giắc F13 đến chân 7 giắc F15, đoạn
dây từ chân 8 giắc F15 đến chân 3 giắc F12, đoạn dây từ chân 2 giắc F12
đến chân 2 của giắc F1 và F2, đoạn dây từ chân 1 giắc F1 và F2 về mass,
đoạn dây từ chân 17 giắc F13 về chân 14 giắc C8 và đoạn dây từ chân 16
giắc C8 về mass nếu phát hiện không tiếp xúc ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 3: Đèn sương mù sáng yếu
+ Nguyên nhân:
 Điện áp ắc quy yếu
 Đèn bị hỏng
 Các điểm tiếp xúc của dây dẫn không tốt hoặc không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra điện áp ắc quy nếu phát hiện điện áp quy không đảm bảo ta
tiến hành sạc lại ắc quy hoặc thay mới ắc quy
 Kiểm tra bóng đèn nếu đèn hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra điểm tiếp xúc của bóng đèn nếu tiếp xúc không tốt ta tiến
hành điều chỉnh lại
50

c. Hệ thống đèn trần


* Sơ đồ mạch điện

Sơ đồ 2.5. Sơ đồ mạch điện của hệ thống đèn trần


51

* Nguyên lý hoạt động


- Khi bật công tắc đèn trần ở vị trí ON: Lúc này có dòng điện đi từ (+) ắc
quy  dây chảy FL Main 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT  chân
1 giắc F8  chân 1 giắc F9  chân 1 giắc F14  cầu chì 10A DOME  chân
13 giắc F13  chân 2 giắc IE1  chân 2 giắc R19 và R20  tiếp điểm ON 
mass  (-) ắc quy  kín mạch. Lúc này đèn trần sáng.
- Khi bật công tắc đèn trần ở vị trí DOOR và cửa trước trái mở thì lúc này
có dòng điện đi từ: (+) Ắc quy  dây chảy FL Main 2.0L  chân 1 giắc F7 
dây chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  chân 1 giắc F14 
cầu chì 10A DOME  chân 13 giắc F13  chân 3 giắc C12  đèn báo mở cửa
trên bảng taplo  chân 4 giắc C12  chân 3 giắc IB1  chân 1 giắc D10 
công tắc cửa trước trái  chân 4 giắc D10  chân 5 giắc IB2  chân A giắc J4
 mass  (-) ắc quy  kín mạch. Lúc này đèn báo của mở trên taplo sáng,
đồng thời lúc này cũng có dòng điện đi từ: (+) Ắc quy  dây chảy FL Main 2.0L
 chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9 
chân 1 giắc F14  cầu chì 10A DOME  chân 13 giắc F13  chân 2 giắc IE1
 chân 2 giắc R19 và R20  tiếp điểm DOOR  chân 1 giắc R19 và R20 
chân 1 giắc IE1  chân 3 giắc IB1  chân 1 giắc D10  công tắc cửa trước trái
 chân 4 giắc D10  chân 5 giắc IB2  chân A giắc J4  mass  (-) ắc quy
 kín mạch. Lúc này đèn trần sáng cùng với đèn báo của mở trên bảng taplo.
Khi chúng ta đóng cửa thì đèn trần sẽ tắt cùng với đèn báo cửa mở trên bảng
taplo do bị mất mass.
- Tương tự công tắt đèn DOOR ở những vị trí cửa khác khi nào ta mở cửa thì
nguyên lý làm việc cũng tương tự như ở vị trí cửa trước trái.
* Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Đèn không sáng khi công tắc đèn ở vị trí ON
+ Nguyên nhân:
 Công tắc đèn hỏng
 Mất mass tại chân ON của công tắc đèn
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra công tắc đèn nếu phát hiện hư hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra mass tại chân ON của công tắc đèn trần nếu phát hiện mất
mass ta tiến hành nối dây cấp mass.
- Hiện tượng 2: Đèn trần không sáng khi công tắc đèn ở vị trí DOOR
+ Nguyên nhân:
52

 Công tắc đèn hỏng


 Công tắc cửa hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra các công tắc đèn nếu phát hiện hư hỏng ta tiến hành sửa chữa
hoặc thay mới
 Kiểm tra công tắc cửa nếu phát hiện hư hỏng ta tiến hành sửa chữa
hoặc thay mới
 Kiểm tra thông mạch các đoạn dây dẫn nếu phát hiện không tiếp xúc
ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 3: Đèn không sáng khi công tắc đèn ở vị trí ON và DOOR
+ Nguyên nhân:
 Dây chảy FL MAIN 2.0L bị hỏng
 Dây chảy 100A ALT bị hỏng
 Cầu chì 10A DOME hỏng
 Công tắc đèn hỏng
 Công tắc cửa hỏng
 Bóng đèn hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L nếu phát hiện dây chảy hỏng ta tiến
hành thay mới
 Kiểm tra dây chảy 100A ALT nếu phát hiện dây chảy hỏng ta tiến hành
thay mới
 Kiểm tra cầu chì 10A DOME nếu phát hiện cầu chì bị hỏng thì ta tiến
hành thay mới
 Kiểm tra các công tắc đèn nếu phát hiện hư hỏng ta tiến hành sửa chữa
hoặc thay mới
 Kiểm tra công tắc cửa nếu phát hiện hư hỏng ta tiến hành sửa chữa
hoặc thay mới
 Kiểm tra các bóng đèn nếu phát hiện hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn và các giắc nối trung gian nếu phát hiện
không tiếp xúc thì ta tiến hành sửa chữa
53

d. Hệ thống đèn kích thước


- Sơ đồ mạch điện

Sơ đồ 2.6. Sơ đồ mạch điện đèn kích thước


54

- Nguyên lý hoạt động


Khi bật công tắc LIGHT CONTROL ở vị trí Tail thì lúc này chân T và chân
EL được nối với nhau, lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+) ắc quy  dây chảy FL
MAIN  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc
F9  chân 16 giắc F13  cuộn của Taillight Relay  chân 17 giắc F13  chân 14
giắc C8  chân T và EL của công tắc đèn  chân 16 giắc C8  chân A giắc J4 
mass  (-) ắc quy  kín mạch. Lúc này có dòng điện chạy qua cuộn của rơle đèn
con làm hút tiếp điểm của rơle đèn con đóng lại. Lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+)
ắc quy  dây chảy FL MAIN  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT  chân 1
giắc F8  chân 1 giắc F9  chân 1 giắc F14  tiếp điểm của Taillight Relay 
chân 15 giắc F13  chân 7 giắc F15  cầu chì 20A Tail  chân 8 giắc F15 
chân 1 của giắc F21 và F22 , chân 5 của giắc R13 và R14  các bóng đèn kích
thước  chân 2 của giắc F21 và F22 , chân 6 của giắc R13 và R14  mass  (-)
ắc quy  kín mạch. Lúc này các đèn kích thước sáng.
- Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Đèn kích thước trước phải không sáng
+ Nguyên nhân:
 Bóng đèn bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý :
 Kiểm tra bóng đèn nếu bóng đèn hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện chúng không tiếp xúc hoặc
tiếp xúc không tốt ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 2: Đèn kích thước không sáng
+ Nguyên nhân:
 Cầu chì 20A Tail hỏng
 Rơle đèn con hỏng
 Công tắc đèn bị hỏng
 Các bóng đèn bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra cầu chì 20A Tail nếu cầu chì bị đứt ta tiến hành thay cầu chì
 Kiểm tra rơle đèn con nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
55

 Kiểm tra công tắc đèn nếu công tắc đèn bị hỏng ta tiến hành sửa chữa
hoặc thay mới
 Kiểm tra các bóng đèn nếu bóng đèn hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện chúng không tiếp xúc hoặc
tiếp xúc không tốt ta tiến hành sửa chữa
2.3.2 Hệ thống tín hiệu
2.3.2.1 Nhiệm vụ, yêu cầu và chức năng
a. Nhiệm vụ
Hệ thống tín hiệu nhằm đảm bảo điều kiện làm việc cho ô tô khi lưu thông
trên đường theo sự điều khiển của người tài xế nhằm đảm bảo an toàn giao
thông. Báo hiệu sự có mặt của xe đang hoạt động hoặc dừng đỗ trên đường: kích
thước, khuôn khổ, biển số,…. cho các phương tiện tham gia giao thông khác trên
đường biết.
b. Yêu cầu
Hệ thống tín hiệu phải đảm bảo các yêu cầu:
- Các đèn báo rẽ, báo nguy, đèn phanh, đèn lùi phải có cường độ sáng phù
hợp để người điều khiển phương tiện khác nhìn thấy khi lưu thông trên đường,
kể cả ngày lẫn đêm.
- Đèn báo rẽ phải có ánh sáng màu vàng, đèn phanh phải có ánh sáng đỏ.
- Còi điện phải phát ra âm thanh với cường độ tiêu chuẩn
c. Chức năng
Hệ thống tín hiệu là một tổ hợp gồm nhiều loại tín hiệu có chức năng, bao gồm:
- Còi: Còi trên xe ô tô có chức năng thông báo cho các phương tiện phía trước
hoặc người đi bộ biết được có phương tiện phía sau đang đi tới hoặc dùng để xin
nhường đường để xin vượt.
- Đèn báo rẽ và báo nguy: Đèn báo rẽ và báo nguy có chức năng thông báo
cho các phương tiện khác biết được xe chuẩn bị rẽ trái hay rẽ phải để tránh gây ra
va chạm, ngoài ra hệ thống còn có nhiệm vụ xin ưu tiên do xe có lỗi hoặc trong
trường hợp khẩn cấp.
- Đèn phanh: Đèn phanh có chức năng thông báo cho các phương tiện phía sau
biết được xe đang phanh và chuẩn bị dừng lại để người tài xế xe phía sau giữ
khoảng cách an toàn tránh gây ra va chạm.
- Đèn lùi: Đèn lùi có chức năng thông báo cho các phương tiện phía sau hoặc
người đi bộ biết được xe đang lùi để tránh gây ra va chạm.
56

2.3.2.2 Hệ thống tín hiệu trên xe Toyota Zace 2003


a. Hệ thống còi
* Sơ đồ mạch điện

Sơ đồ 2.7. Sơ đồ mạch điện của hệ thống còi


* Nguyên lý hoạt động
57

Khi ta bấm công tắc còi tiếp điểm trên công tắc còi đóng lại làm cho dòng điện
đi từ: (+) Ắc quy  chân 1 giắc F7  cầu chì 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1
giắc F9  chân 1 giắc F14  cầu chì 15A HAZ-HORN  chân 12 giắc F13  chân
1 giắc R6  cuộn của Horn relay  chân 2 của giắc R6  chân 18 giắc C9  công
tắc còi  mass  (-) ắc quy  kín mạch. Lúc này có dòng điện đi qua cuộn của rơle
làm hút tiếp điểm của rơle đóng lại, lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+) Ắc quy  chân
1 giắc F7  cầu chì 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  chân 1 giắc
F14  cầu chì 15A HAZ-HORN  chân 12 giắc F13  chân 5 giắc R6  tiếp điểm
của Horn relay  chân 3 của giắc R6  chân 1 giắc H5  còi LOW và còi HIGH
 chân 1 giắc H6  mass  (-) ắc quy  kín mạch  còi sẽ kêu.
* Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Còi HIGH không kêu
+ Nguyên nhân:
 Còi HIGH hỏng
 Dây dẫn từ còi LOW sang còi HIGH không tiếp xúc.
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra còi nếu hỏng thay còi mới
 Kiểm tra thông mạch đoạn dây dẫn từ còi LOW sang còi HIGH, nếu
thấy không mạch ta tiến hành nối lại.
- Hiện tượng 2: Cả hai còi không kêu
+ Nguyên nhân:
 Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT và cầu chì 15A HAZ-
HORN hỏng
 Relay còi, công tắc còi và còi xe bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT và cầu chì 15A
HAZ-HORN nếu bị đứt ta thay mới
 Kiểm tra relay còi, công tắc còi và còi nếu phát hiện hỏng ta thay mới
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện không tiếp xúc ta tiến hành
sửa chữa
- Hiện tượng 3: Còi kêu nhưng bị rè
+ Nguyên nhân:
 Còi bị hư hỏng
 Điểm tiếp xúc của công tắc còi và các giắc nối không tốt
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra còi nếu còi hỏng ta tiến hành thay mới
58

 Kiểm tra điểm tiếp xúc của công tắc còi và các giắc nối nếu không
tiếp xúc tốt ta tiến hành sữa chữa
b. Hệ thống báo rẽ và báo nguy
* Sơ đồ mạch điện

Sơ đồ 2.8. Sơ đồ mạch điện hệ thống báo rẽ và báo nguy


59

* Nguyên lý hoạt động


- Rẽ trái:
Khi bật công tắc máy sang vị trí IG1 thì lúc này AM1 tiếp xúc với IG1 và bật
công tắc điều khiển đèn xi nhan sang rẽ trái thì chân TB tiếp xúc với chân TL, lúc
này sẽ có dòng điện đi từ: (+) ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7
 dây chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1
 chân 1 giắc F10  chân 2 giắc I9  AM1 và IG1 của công tắc máy  chân 4
giắc I9  chân 2 giắc F14  cầu chì 10A TURN  chân 4 giắc F13  chân 10
giắc H7  chân B1 và F của công tắc Hazard  chân 7 giắc H7  chân 2 giắc F11
 chân 1 giắc F11  chân 2 giắc C8  chân TB và TL của công tắc điều khiển
đèn xi nhan  chân 1 giắc C8  chân 2 giắc F23, chân 4 giắc R13 và chân 13 giắc
C10  bóng đèn xi nhan trái và đèn báo rẽ trái trên taplo  chân 1 giắc F23, chân
6 giắc R13 và chân 8 giắc C11  mass  (-) ắc quy  kín mạch. Lúc này nhờ
chân 3 của bộ tạo nháy được nối mass sẵn mà khi nguồn được cấp đến chân 2 của
bộ tạo nháy sẽ làm cho bộ tạo nháy hoạt động từ đó làm cho đèn rẽ trái và đèn báo
rẽ trái trên taplo được chớp tắt.
- Rẽ phải:
Khi bật công tắc máy sang vị trí IG1 thì lúc này AM1 tiếp xúc với IG1 và bật
công tắc điều khiển đèn xi nhan sang rẽ trái thì chân TB tiếp xúc với chân TR, lúc
này sẽ có dòng điện đi từ: (+) ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7
 dây chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1
 chân 1 giắc F10  chân 2 giắc I9  AM1 và IG1 của công tắc máy  chân 4
giắc I9  chân 2 giắc F14  cầu chì 10A TURN  chân 4 giắc F13  chân 10
giắc H7  chân B1 và F của công tắc Hazard  chân 7 giắc H7  chân 2 giắc F11
 chân 1 giắc F11  chân 2 giắc C8  chân TB và TR của công tắc điều khiển
đèn xi nhan  chân 3 giắc C8  chân 2 giắc F24, chân 4 giắc R14 và chân 9 giắc
C12  bóng đèn xi nhan và đèn báo rẽ phải trên taplo  chân 1 giắc F24, chân 6
giắc R14 và chân 8 giắc C11  mass  (-) ắc quy  kín mạch. Lúc này nhờ chân
3 của bộ tạo nháy được nối mass sẵn mà khi nguồn được cấp đến chân 2 của bộ tạo
nháy sẽ làm cho bộ tạo nháy hoạt động từ đó làm cho đèn rẽ phải và đèn báo rẽ phải
trên taplo được chớp tắt.
- Báo nguy (Hazard):
Khi ấn công tắc báo nguy thì chân B2 tiếp xúc với chân F, chân TB, TL và
TR của công tắc báo nguy tiếp xúc lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+) ắc quy  dây
chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8 
chân 1 giắc F9  chân 1 giắc F14  cầu chì 15A HAZ-HORN  chân 12 giắc F13
60

 chân 8 giắc H7  chân B2 và chân F của công tắc Hazard  chân 7 giắc H7 
chân 2 giắc F11  chân 1 giắc F11  chân TB, chân TL và chân TR  chân 2 giắc
F23 và F24, chân 4 giắc R13 và R14, chân 9 giắc C12 và chân 13 giắc C10  bóng
đèn xi nhan và đèn báo rẽ trên taplo  chân 1 giắc F23 và F24, chân 6 giắc R13 và
R14, chân 8 giắc C11  mass  (-) ắc quy  kín mạch. . Lúc này nhờ chân 3 của
bộ tạo nháy được nối mass sẵn mà khi nguồn được cấp đến chân 2 của bộ tạo nháy
sẽ làm cho bộ tạo nháy hoạt động từ đó làm cho đèn báo nguy và đèn báo báo nguy
trên taplo được chớp tắt.
* Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Đèn xi nhan bên trái không sáng
+ Nguyên nhân:
 Chân TB và TL của công tắc đèn không tiếp xúc
 Đoạn dây dẫn tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra chân TB và TL của công tắc đèn nếu phát hiện không tiếp
xúc ta tiến hành thay mới công tắc đèn
 Kiểm tra đoạn dây dẫn nếu phát hiện chúng không tiếp xúc thì ta
tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 2: Đèn xi nhan không sáng
+ Nguyên nhân:
 Cầu chì 10A TURN hỏng
 Công tắc điều khiển đèn xi nhan hỏng
 Công tắc đèn báo nguy hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra cầu chì 10A TURN nếu bị hỏng ta thay mới
 Kiểm tra công tắc điều khiển đèn xi nhan nếu phát hiện bị hỏng ta
tiến hành thay mới
 Kiểm tra công tắc điều khiển đèn báo nguy nếu bị hỏng ta tiến hành mới
 kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện không tiếp xúc ta tiến hành
sửa chữa
- Hiện tượng 3: Đèn báo nguy bên trái không sáng
+ Nguyên nhân:
 Công tắc báo nguy hỏng
 Đoạn dây dẫn tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
61

 Kiểm tra công tắc báo nguy nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay
mới công tắc đèn
 Kiểm tra đoạn dây dẫn nếu phát hiện không tiếp xúc ta tiến hành
sửa chữa
- Hiện tượng 4: Đèn báo nguy không sáng
+ Nguyên nhân:
 Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT bị hỏng
 Cầu chì 15A HAZ-HORN hỏng
 Công tắc đèn báo nguy bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT nếu phát hiện
bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra cầu chì 15A HAZ-HORN nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành
thay mới cầu chì
 Kiểm tra công tắc đèn báo nguy nếu có phát hiện hỏng ta tiến hành
thay mới công tắc
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện không tiếp xúc ta tiến hành
sửa chữa
- Hiện tượng 5: Đèn báo nguy và đèn xi nhan không sáng
+ Nguyên nhân:
 Cầu chì 10A TURN và cầu chì 15A HAZ-HORN bị đứt,
 Công tắc Hazard bị hỏng và công tắc điều khiển đèn xi nhan bị hỏng
 Các bóng đèn bị hỏng
 Bộ tạo chớp bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra cầu chì 10A TURN và cầu chì 15A HAZ-HORN nếu phát
hiện đứt ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra công tắc Hazard và công tắc điều khiển đèn xi nhan nếu bị
hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra các bóng đèn nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra bộ tạo chớp nếu phát hiện hỏng thì ta thay mới
 Kiểm tra thông mạch các đoạn dây dẫn nếu phát hiện đứt ta nối lại
hoặc thay mới
62

c. Hệ thống đèn phanh


* Sơ đồ mạch điện

Sơ đồ 2.9. Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn phanh


63

* Nguyên lý hoạt động


Khi đạp phanh thì tiếp điểm của công tắc phanh đóng lại lúc này sẽ có dòng
điện đi từ: (+) ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy
100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  chân 1 giắc F14  cầu chì 15A
STOP  chân 11 giắc F13  chân 2 giắc S4  tiếp điểm của công tắc phanh 
chân 1 giắc S4  chân 15 giắc IA1  chân 3 giắc R13 và R14, chân 2 giắc H8 
bóng đèn phanh  chân 6 giắc R13 và R14, chân 1 giắc H8  mass  (-) ắc quy
 kín mạch. Lúc này đèn phanh bên trái, bên phải và đèn phanh phía trên sáng
* Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Đèn phanh bên phải không sáng
+ Nguyên nhân:
 Bóng đèn phanh bên phải bị hỏng,
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra bóng đèn phanh bên phải nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành
thay mới
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện chúng không tiếp xúc với thì
ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 2: Đèn phanh không sáng
+ Nguyên nhân:
 Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT bị hỏng
 Cầu chì 15A STOP bị hỏng
 Bóng đèn phanh bị hỏng
 Công tắc phanh bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT nếu bị hỏng
ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra cầu chì 15A STOP nếu bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra công tắc đèn phanh nếu bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra các đèn phanh nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
64

 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện chúng không tiếp xúc tốt ta
tiến hành sửa chữa
d. Hệ thống đèn lùi
* Sơ đồ mạch điện

Sơ đồ 2.10. Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn lùi


* Nguyên lý hoạt động
Khi bật công tắc máy thì lúc này AM1 và IG1 tiếp xúc với nhau, đồng thời khi gài số
65

lùi thì lúc này công tắc đèn lùi đóng tiếp điểm lại, lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+)
ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT  chân
1 giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1  chân 1 giắc F10  chân 2 giắc
I9  AM1 VÀ IG1 của công tắc máy  chân 4 giắc I9  chân 2 giắc F14  cầu chì
15A GAUGE  chân 3 giắc F13  chân 2 giắc IC2  chân 2 giắc B1  tiếp điểm
công tắc đèn lùi  chân 1 giắc B1  chân 1 giắc IC2  chân 3 giắc IA1  chân 1
giắc R13 và R14  chân 6 giắc R13 và R14  mass  (-) ắc quy  kín mạch 
đèn lùi sáng
* Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Đèn lùi bên phải không sáng
+ Nguyên nhân:
 Bóng đèn lùi bên phải bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra bóng đèn lùi bên phải nếu phát hiện bóng đèn bị hỏng ta tiến
hành thay mới
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu chúng không tiếp xúc thì ta tiến hành
sửa chữa
- Hiện tượng 2: Đèn lùi 2 bên không sáng
+ Nguyên nhân:
 Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT, dây chảy 80A AM1 và
cầu chì 15A GAGUE bị hỏng
 Bóng đèn lùi bị hỏng
 Công tắc đèn lùi bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT, dây chảy
80A AM1 và cầu chì 15A GAGUE nếu hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra các bóng đèn lùi nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra công tắc đèn lùi nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu không tiếp xúc ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 3: Đèn lùi sáng mờ
+ Nguyên nhân:
 Bóng đèn bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra bóng đèn lùi nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
66

 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu không tiếp xúc ta tiến hành sửa chữa
2.4 Hệ thống điện phụ trên xe TOYOTA ZACE 2003
2.4.1 Hệ thống nâng hạ kính
2.4.1.1 Nhiệm vụ
Nâng hạ kính xe bằng công tắc, nhờ motor điện một chiều.
2.4.1.2 Sơ đồ mạch điện

Sơ đồ 2.11. Sơ đồ mạch điện hệ thống nâng hạ kính


67

2.4.1.3 Nguyên lý hoạt động


Công tắc điều khiển phía tài xế
Khi người tài xế bật LOCK thì ở vị trí của hành khách sẽ không điều khiển
nâng hạ gương được do bị mất nguồn ra mass, khi tài xế tắt chế độ LOCK thì ở vị
trí hành khách mới điều khiển nâng hạ gương được.
Khi bật công tắc máy thì sẽ có dòng điện đi từ: (+) Ắc quy  dây chảy FL
MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1
giắc F9  dây chảy 80A AM1  chân 2 giắc I9  AM1 và IG1 của công tắc máy
 chân 4 của giắc I9  chân 2 giắc F14  cầu chì 15A GAUGE  chân 3 giắc
F13  chân 1 giắc R6  cuộn của power main relay  chân 2 giắc R6  chân A
giắc J4  mass  (-) ắc quy  kín mạch. Lúc này có dòng điện qua cuộn của
rơle làm hút tiếp điểm của rơle đóng lại, lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+) Ắc quy
 dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT  chân 1
giắc F8  chân 1 giắc F9  chân 1 giắc F14  cầu chì 30A PWR  chân 9 giắc
F13  chân 5 giắc R6  tiếp điểm của power main relay  chân 3 giắc R6 
cung cấp nguồn tại cụm công tắc điều khiển của người lái và các công tắc tại vị trí
hành khách.
Khi bật công tắc sang vị trí UP: lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+) Ắc quy
 dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT  chân 1
giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1  chân 2 giắc I9  AM1 và
IG1 của công tắc máy  chân 4 của giắc I9  chân 2 giắc F14  cầu chì 15A
GAUGE  chân 3 giắc F13  chân 1 giắc R6  cuộn của power main relay 
chân 2 giắc R6  chân A giắc J4  mass  (-) ắc quy  kín mạch. Lúc này có
dòng điện qua cuộn của rơle làm hút tiếp điểm của rơle đóng lại, lúc này sẽ có
dòng điện đi từ: (+) Ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây
chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  chân 1 giắc F14  cầu chì
30A PWR  chân 9 giắc F13  chân 5 giắc R6  tiếp điểm của power main
relay  chân 3 giắc R6  chân 8 giắc IB1  chân 10 và chân 11 của P6  tiếp
điểm UP  chân 14 giắc P6  chân 4 giắc IB1  chân 4 giắc ID1  chân 5 giắc
P3  chân 3 giắc P3  chân 2 giắc P8  motor  chân 1 giắc P8  chân 1 giắc
P3  chân 2 giắc P3  chân 5 giắc ID1  chân 5 giắc IB1  chân 6 giắc P6 
tiếp điểm LOCK  chân 4 giắc P6  chân 5 giắc IB2  chân A giắc J4  mass
 (-) ắc quy  kín mạch  kính được di chuyển lên trên
Khi bật công tắc sang vị trí DOWN: lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+) Ắc
quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT  chân
1 giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1  chân 2 giắc I9  AM1 và
IG1 của công tắc máy  chân 4 của giắc I9  chân 2 giắc F14  cầu chì 15A
GAUGE  chân 3 giắc F13  chân 1 giắc R6  cuộn của power main relay 
chân 2 giắc R6  chân A giắc J4  mass  (-) ắc quy  kín mạch. Lúc này có
dòng điện qua cuộn của rơle làm hút tiếp điểm của rơle đóng lại, lúc này sẽ có dòng
điện đi từ: (+) Ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy
100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  chân 1 giắc F14  cầu chì 30A
PWR  chân 9 giắc F13  chân 5 giắc R6  tiếp điểm của power main relay 
chân 3 giắc R6  chân 8 giắc IB1  chân 10 và chân 11 của P6  tiếp điểm
DOWN  chân 6 giắc P6  chân 5 giắc IB1  chân 5 giắc ID1  chân 2 giắc P3
 chân 1 giắc P3  chân 1 giắc P8  motor  chân 2 giắc P8  chân 3 giắc P3
 chân 5 giắc P3  chân 4 giắc ID1  chân 4 giắc IB1  chân 14 giắc P6  tiếp
68

điểm LOCK  chân 4 giắc P6  chân 5 giắc IB2  chân A giắc J4  mass  (-)
ắc quy  kín mạch  kính được di chuyển đi xuống.
Công tắc phía hành khách
Khi bật công tắc sang vị trí UP: lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+) Ắc quy
 dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT  chân 1
giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1  chân 2 giắc I9  AM1 và
IG1 của công tắc máy  chân 4 của giắc I9  chân 2 giắc F14  cầu chì 15A
GAUGE  chân 3 giắc F13  chân 1 giắc R6  cuộn của power main relay 
chân 2 giắc R6  chân A giắc J4  mass  (-) ắc quy  kín mạch. Lúc này có
dòng điện qua cuộn của rơle làm hút tiếp điểm của rơle đóng lại, lúc này sẽ có
dòng điện đi từ: (+) Ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7 
dây chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  chân 1 giắc F14 
cầu chì 30A PWR  chân 9 giắc F13  chân 5 giắc R6  tiếp điểm của power
main relay  chân 3 giắc R6  chân 6 giắc ID1  chân 4 giắc P3  tiếp điểm
UP  chân 3 giắc P3  chân 2 giắc P8  motor  chân 1 giắc P8  chân 1
giắc P3  chân 2 giắc P3  chân 5 giắc ID1  chân 5 giắc IB1  chân 6 giắc
P6  tiếp điểm LOCK  chân 4 giắc P6  chân 5 giắc IB2  chân A giắc J4
 mass  (-) ắc quy  kín mạch  kính được di chuyển lên trên
Khi bật công tắc sang vị trí DOWN: lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+) Ắc
quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A ALT 
chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1  chân 2 giắc I9 
AM1 và IG1 của công tắc máy  chân 4 của giắc I9  chân 2 giắc F14  cầu
chì 15A GAUGE  chân 3 giắc F13  chân 1 giắc R6  cuộn của power main
relay  chân 2 giắc R6  chân A giắc J4  mass  (-) ắc quy  kín mạch.
Lúc này có dòng điện qua cuộn của rơle làm hút tiếp điểm của rơle đóng lại, lúc
này sẽ có dòng điện đi từ: (+) Ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc
F7  dây chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  chân 1 giắc
F14  cầu chì 30A PWR  chân 9 giắc F13  chân 5 giắc R6  tiếp điểm của
power main relay  chân 3 giắc R6  chân 6 giắc ID1  chân 4 giắc P3  tiếp
điểm DOWN  chân 1 giắc P3  chân 1 giắc P8  motor  chân 2 giắc P8 
chân 3 giắc P3  chân 5 giắc P3  chân 4 giắc ID1  chân 4 giắc IB1  chân
14 giắc P6  tiếp điểm LOCK  chân 4 giắc P6  chân 5 giắc IB2  chân A
giắc J4  mass  (-) ắc quy  kín mạch  kính được di chuyển đi xuống
2.4.1.4 Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Không nâng hạ kính được ở vị trí của người lái
+ Nguyên nhân:
 Công tắc chính bị hỏng
 Motor bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra công tắc chính nếu công tắc bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra motor nếu motor bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện dây dẫn không tiếp xúc hoặc
tiếp xúc không tốt ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 2: Không điều khiển được nâng hạ kính ở phía hành khách
bằng công tắc ở phía hành khách
69

+ Nguyên nhân:
 Công tắc ở phía hành khách bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra công tắc ở phía hành khách nếu công tắc bị hỏng ta tiến hành
thay mới
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện dây dẫn không tiếp xúc hoặc
tiếp xúc không tốt ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 3: Không điều khiển được nâng hạ kính ở phía trước phải bằng
công tắc chính và công tắc ở phía hành khách
+ Nguyên nhân:
 Công tắc chính và công tắc ở phía hành khách bị hỏng
 Công tắc LOCK bị hỏng
 Motor bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra công tắc chính và công tắc ở phía hành khách nếu công tắc bị
hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra công tắc LOCK nếu phát hiện hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra motor nếu phát hiện motor hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện dây dẫn không tiếp xúc hoặc
tiếp xúc không tốt ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 4: Không điều khiển được nâng hạ kính ở tất cả các vị trí
+ Nguyên nhân:
 Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT và dây chảy 80A
AM1 bị hỏng
 Cầu chì 15A GAUGE và cầu chì 30A PWR bị hỏng
 Rơle bị hỏng
 Công tắc chính và công tắc ở phía hành khách bị hỏng
 Công tắc LOCK bị hỏng
 Motor bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT và dây chảy
80A AM1 nếu bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra cầu chì 15A GAUGE và cầu chì 30A PWR nếu bị hỏng ta
tiến hành thay mới
 Kiểm tra rơle nếu rơle bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra công tắc chính và công tắc ở phía hành khách nếu công tắc bị
hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra công tắc LOCK nếu phát hiện hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra motor nếu phát hiện motor hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện dây dẫn không tiếp xúc hoặc
tiếp xúc không tốt ta tiến hành sửa chữa
70

2.4.2 Hệ thống gạt nước rửa kính


2.4.2.1 Nhiệm vụ
Hệ thống gạt nước mưa, rửa kính ô tô sẽ đảm nhiệm chức năng:
 Đảm bảo cho người lái nhìn được rõ ràng bằng cách gạt nước mưa
trên kính phía trước và kính phía sau sau khi trời mưa
 Làm sạch bụi bẩn trên kính chắn gió nhờ thiết bị rửa kính
2.4.2.2 Sơ đồ mạch điện

Sơ đồ 2.12. Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt nước rửa kính


71

Sơ đồ 2.13. Sơ đồ thể hiện WIPER RELAY


2.4.2.3 Nguyên lý hoạt động
Chế độ rửa kính: Khi bật công tắc máy và công tắc rửa kính, lúc này sẽ có
dòng điện đi từ: (+) ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây
chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1  chân
1 giắc F10  chân 2 giắc I9  AM1 và IG1 của công tắc máy  chân 4 giắc I9 
chân 2 giắc F14  cầu chì 20A WIP  chân 1 giắc F13  chân 2 giắc F5 và R1 
motor bơm nước phía trước và phía sau  chân 1 giắc F5 và R1  chân 11 và chân
12 giắc C9  chân WR, chân WF và chân EW  chân 2 của giắc C9  chân A giắc
J4  mass  (-) ắc quy  kín mạch  motor bơm nước phía trước và phía sau hoạt
động, khi tắt công tắc thì motor bơm nước dừng lại
Chế độ HIGH: Khi bật công tắc máy và công tắc gạt nước ở chế độ HIGH,
lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+) ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc
F7  dây chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A
AM1  chân 1 giắc F10  chân 2 giắc I9  AM1 và IG1 của công tắc máy  chân
4 giắc I9  chân 2 giắc F14  cầu chì 20A WIP  chân 1 giắc F13  chân 17 giắc
C9  chân +B và +2 của công tắc gạt nước  chân 8 giắc C9  chân 1 giắc F6 
72

chổi than tốc độ cao  motor gạt nước  mass  (-) ắc quy  kín mạch  motor
gạt nước quay với tốc độ nhanh
Chế độ LOW: Khi bật công tắc máy và công tắc gạt nước ở chế độ HIGH, lúc
này sẽ có dòng điện đi từ: (+) ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7
 dây chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1
 chân 1 giắc F10  chân 2 giắc I9  AM1 và IG1 của công tắc máy  chân 4
giắc I9  chân 2 giắc F14  cầu chì 20A WIP  chân 1 giắc F13  chân 17 giắc
C9  chân +B và +1 của công tắc gạt nước  chân 7 giắc C9  chân 2 giắc F6 
chổi than tốc độ thấp  motor gạt nước  mass  (-) ắc quy  kín mạch  motor
gạt nước quay với tốc độ thấp
Chế độ INT: Khi bật công tắc gạt mưa ở vị trí INT các cặp tiếp điểm +1 và
+S, INT1 và INT2 được nối lại với nhau
Dòng điện đi từ: (+) ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây
chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1  chân 1
giắc F10  chân 2 giắc I9  AM1 và IG1 của công tắc máy  chân 4 giắc I9  chân
2 giắc F14  cầu chì 20A WIP  chân 1 giắc F13  chân +B của WIPER RELAY
lúc này có dòng nạp tụ đi như sau: Từ chân +B → điện trở và biến trở → INT1 →
INT2 → diode → điện trở → tụ C → EW → chân 2 giắc C13 → mass âm ắc quy.
Đồng thời có điện áp 12V đặt tại chân C của transitor nghịch. Khi tụ nạp no sẽ
phóng từ dương tụ về âm tụ phân cực cho transitor T dẫn, lúc này có dòng qua cuộn
dây sinh lực từ hút tiếp điểm thường mở đóng lại dòng điện qua tiếp điểm → +S →
+1 → +1 motor → motor gạt mưa → mass âm ắc quy gạt mưa gạt ở tốc độ thấp đồng
thời tiếp điểm gạt dừng bỏ mass đóng dương, khi quay đến điểm dừng tiếp điểm bỏ
dương đóng mass motor gạt mưa ngừng quay lúc này tiếp tục chu trình nạp xả tụ C để
thực hiện gạt gián đoạn và thời gian gạt gián đoạn sẽ phụ thuộc vào giá trị biến trở do
thay đổi giá trị biến trở sẽ thay đổi thời gian nạp tụ dẫn đến thời gian gạt dừng sẽ thay
đổi theo.
Chế độ OFF: Khi gạt nước chưa ở vị trí điểm dừng thì motor gạt nước vẫn tiếp
tục hoạt động vì chân 4 và chân 3 tiếp xúc với nhau của motor gạt nước, lúc này sẽ có
dòng điện đi từ: (+) ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy
100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1  chân 1 giắc
F10  chân 2 giắc I9  AM1 và IG1 của công tắc máy  chân 4 giắc I9  chân 2
73

giắc F14  cầu chì 20A WIP  chân 1 giắc F13  chân 4 giắc F6  chân 3 giắc F6
 chân 16 giắc C9  chân +S và chân +1 của công tắc gạt nước  chân 7 giắc C9 
chân 2 giắc F6  chổi than tốc độ thấp  motor gạt nước  mass  (-) ắc quy  kín
mạch  motor gạt nước quay với tốc độ thấp đến vị trí điểm dừng thì dừng hẳn vì chân
4 và chân 3 của motor gạt nước không tiếp xúc với nhau.
2.4.2.4 Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Gạt nước và phun nước rửa kính trước không hoạt động
+ Nguyên nhân:
 Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT, dây chảy 80A AM1
bị hỏng
 Cầu chì 20A WIP bị hỏng
 Công tắc tổ hợp bị hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT, dây chảy 80A
AM1 nếu dây chảy bị đứt ta thay mới
 Kiểm tra cầu chì 20A WIP nếu cầu chì đứt ta thay mới
 Kiểm tra công tắc tổ hợp nếu công tắc tổ hợp hỏng thì thay mới
công tắc tổ hợp
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện chúng không tiếp xúc hoặc
tiếp xúc kém ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 2: Mô tơ không hoạt động ở tốc độ Low
+ Nguyên nhân:
 Công tắc tổ hợp bị hỏng
 Chổi than ở mô tơ bị hỏng hoặc mòn quá nhiều,
 Dây dẫn từ +1 của công tắc tổ hợp đến mô tơ gạt mưa bị đứt.
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra công tắc tổ hợp nếu phát hiện hư hỏng ta thay mới công tắc
 Kiểm tra chổi than ở mô tơ nếu mòn ít ta điều chỉnh sửa chữa lại, mòn
nhiều ta thay chổi than mới
74

 kiểm tra thông mạch dây dẫn từ +1 của công tắc tổ hợp đến mô tơ gạt
mưa nếu phát hiện không thông mạch ta tiến hành nối lại.
- Hiện tượng 3: Gạt nước không hoạt động ở chế độ INT
+ Nguyên nhân:
 Công tắc tổ hợp ở chế độ INT bị hỏng
 Motor gạt nước bị hỏng
 Relay gạt nước hỏng.
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra công tắc tổ hợp ở chế độ INT nếu hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra motor gạt nước nếu hỏng ta thay mới motor
 Kiểm tra relay gạt dừng nếu hỏng ta thay mới relay.
- Hiện tượng 4: Mô tơ gạt nước không hoạt động
+ Nguyên nhân:
 Motor hỏng
 Công tắc tổ hợp hỏng
 Các chổi than của mô tơ mòn quá nhiều
 Các đoạn dây dẫn xung quanh mô tơ bị đứt.
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra thay mới mô tơ nếu mô tơ bị hỏng,
 Kiểm tra công tắc tổ hợp nếu hỏng thay mới công tắc tổ hợp
 Kiểm tra các chổi than của mô tơ nếu mòn ít ta điều chỉnh lại mòn
nhiều ta thay mới
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn xung quanh mô tơ và mass nếu phát hiện
không thông mạch ta tiến hành nối lại hoặc thay mới dây dẫn,
 Kiểm tra các giắc kết nối nếu bị rơ lỏng ta điều chỉnh lại.
2.4.3 Hệ thống điều khiển gương chiếu hậu
2.4.3.1 Nhiệm vụ
Gương chiếu hậu là thiết bị an toàn giúp người lái quan sát được phía sau xe
75

2.4.3.2 Sơ đồ mạch điện

Sơ đồ 2.14. Sơ đồ mạch điện hệ thống điều khiển gương chiếu hậu


76

2.4.3.3 Nguyên lý hoạt động


Điều khiển gương trái:
+ UP: (+) ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây chảy 100A
ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1  chân 1 giắc F10
 chân 2 giắc I9  AM1 và ACC của công tắc máy  chân 3 giắc I9  chân 9
giắc F15  cầu chì 15A RAD  chân 10 giắc F15  chân 9 giắc R8  tiếp điểm
UP  tiếp điểm MLV chân 1 giắc R8  chân 7 IB1  chân 3 giắc R17  motor
 chân 2 giắc R17  chân 11 giắc IB1  chân 6 giắc R8  chân 10 giắc R8 
chân A giắc J4  mass  (-) ắc quy  kín mạch  gương bên trái được điều
khiển lên
+ DOWN: (+) ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây
chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1  chân
1 giắc F10  chân 2 giắc I9  AM1 và ACC của công tắc máy  chân 3 giắc I9
 chân 9 giắc F15  cầu chì 15A RAD  chân 10 giắc F15  chân 9 giắc R8 
chân 6 giắc R8  chân 11 giắc IB1  chân 2 giắc R17  motor  chân 3 giắc
R17  chân 7 giắc IB1  chân 1 giắc R8  tiếp điểm MLV  tiếp điểm DOWN
 chân 10 giắc R8  chân A giắc J4  mass  (-) ắc quy  kín mạch  gương
bên trái được điều khiển xuống.
+ TRÁI: (+) ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây
chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1 
chân 1 giắc F10  chân 2 giắc I9  AM1 và ACC của công tắc máy  chân 3
giắc I9  chân 9 giắc F15  cầu chì 15A RAD  chân 10 giắc F15  chân 9
giắc R8  tiếp điểm LH  tiếp điểm MLH  chân 13 IB1  chân 1 giắc R17 
motor  chân 2 giắc R17  chân 11 giắc IB1  chân 6 giắc R8  chân 10 giắc
R8  chân A giắc J4  mass  (-) ắc quy  kín mạch  gương bên trái được
điều khiển qua trái.
+ PHẢI: (+) ắc quy  dây chảy FL MAIN 2.0L  chân 1 giắc F7  dây
chảy 100A ALT  chân 1 giắc F8  chân 1 giắc F9  dây chảy 80A AM1  chân
1 giắc F10  chân 2 giắc I9  AM1 và ACC của công tắc máy  chân 3 giắc I9
 chân 9 giắc F15  cầu chì 15A RAD  chân 10 giắc F15  chân 9 giắc R8 
chân 6 giắc R8  chân 11 giắc IB1  chân 2 giắc R17  motor  chân 1 giắc
R17  chân 13 giắc IB1  chân 5 giắc R8  tiếp điểm MLH  tiếp điểm RH 
77

chân 10 giắc R8  chân A giắc J4  mass  (-) ắc quy  kín mạch  gương bên
trái được điều khiển phải.
Gương bên phải cũng được điều khiển tương tự như vậy
2.4.3.4 Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Điều khiển gương ở chế UP và DOWN không được
+ Nguyên nhân:
 Công tắc điều khiển gương hỏng
 Motor hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra công tắc điều khiển gương nếu phát hiện hư hỏng ta tiến
hành sửa chữa hoặc thay mới công tắc
 Kiểm tra thay mới motor nếu mô tơ bị hỏng
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện bị không tiếp xúc hoặc tiếp
xúc không tốt ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 2: Điều khiển gương ở chế độ bất kì không được
+ Nguyên nhân:
 Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT và dây chảy 80A
AM1 hỏng
 Cầu chì 15A RAD hỏng
 Công tắc điều khiển gương hỏng
 Motor hỏng
 Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT và dây chảy
80A AM1 nếu bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra cầu chì 15A RAD nếu bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra công tắc điều khiển gương nếu bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra motor nếu bị hỏng ta tiến hành thay mới
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu chúng không tiếp xúc hoặc tiếp xúc
không tốt ta tiến hành sửa chữa
78

- Hiện tượng 3: Điều khiển gương bên phải không được


+ Nguyên nhân:
 Công tắc điều khiển gương hỏng
 Motor hỏng
 Các đoạn dây dẫn tiếp xúc không tốt hoặc không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
 Kiểm tra thay mới motor nếu mô tơ bị hỏng
 Kiểm tra công tắc điều khiển gương nếu phát hiện hư hỏng ta tiến
hành sửa chữa hoặc thay mới công tắc
 Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện chúng tiếp xúc không tốt
hoặc không tiếp xúc ta tiến hành sửa chữa
79

CHƯƠNG 3: CHẾ TẠO MÔ HÌNH HỆ THỐNG ĐIỆN


THÂN XE
3.1. Ý tưởng thiết kế
Sau quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật
Vĩnh Long, đến thời điểm hiện tại em đã tích lũy cho bản thân được nhiều kiến
thức, kinh nghiệm và kỹ năng chuyên ngành. Với mong muốn ứng dụng thực tế
những kiến thức mà bản thân đã tiếp thu và học tập được, từ đó đã hình thành trong
bản thân em ý tưởng thiết kế một mô hình hệ thống điện động cơ dựa trên hệ thống
điện động cơ trên xe Toyota Zace 2003 bằng việc tận dụng mô hình hệ thống điện
trên ô tô đã qua sử dụng và trong tình trạng hư hỏng tại Khoa Cơ khí Động lực để
chế tạo nên một mô hình hệ thống điện động cơ mới. Ngoài ra, mô hình có thể được
sử dụng, phục vụ trong công việc dạy học tại trường, ý tưởng thiết kế mô hình cụ
thể như sau:

+ Thiết kế mô hình hệ thống điện động cơ bao gồm các hệ thống: Hệ thống
chiếu sáng – tín hiệu, hệ thống thông tin, hệ thống nâng hạ kính, hệ thống gạt nước
rửa kính.

+ Thiết kế bảng mỗi hệ thống trên mô hình đều có thể tháo rời được nên có thể
sử dụng để giảng dạy cho từng bài học độc lập và bài học tổng hợp.

+ Thiết kế bộ domino trên từng hệ thống giúp sinh viên có thể đấu dây, vận
hành từng hệ thống cũng như toàn bộ hệ thống với nhau.

3.2. Các bước thiết kế


3.2.1 Thiết kế mô hình cơ bản
- Thiết kế khung mô hình:
+ Khung mô hình được thiết kế để lắp bảng theo phương thẳng đứng, yêu cầu
của phần khung là phải vững chắc, bền theo thời gian, dễ dàng di chuyển và đảm
bảo tính thẩm mĩ.

+ Cấu tạo và vật liệu phần khung gồm có:


80

• Phần khung chính tận dụng lại từ mô hình cũ là ống thép hộp vuông
30x30mm.
• Khung nhôm định hình để lắp các bảng hệ thống có kích thước 30x30mm.
• Bộ phận đặt ắc quy sử dụng thép chữ V kích thước 30x30mm.
• Các chi tiết khác: Thanh nhôm nẹp chữ V, 4 bánh xe xoay có khóa.

Hình 3. 1 Bảng vẽ sơ bộ phần khung mô hình


3.2.2 Thiết kế sơ bộ cách bố trí trên mô hình
Thiết kế bảng mô hình:
+ Phần bảng mô hình dùng để gá các thiết bị thuộc các hệ thống: Hệ thống
khởi động, hệ thống cung cấp điện, hệ thống đánh lửa. Yêu cầu của phần bảng là
phải vững chắc và bền theo thời gian.

+ Vật liệu chế tạo phần bảng:


• Ống nhựa PVC ∅ 140 độ dày 4,1 mm.
81

Hình 3. 2 Bảng vẽ thiết kế sơ bộ trên mô hình

Hình 3. 3 Vị trí thực tế trên mô hình


3.2.3 Các bước tiến hành
- Tẩy sơn cũ phần khung mô hình
82

Hình 3. 4 Tháo phần khung gỗ và tẩy sơn mô hình


- Ép các bảng nhựa cho phẳng từ các ống nhựa tròn

Hình 3. 5 Ép từ ống nhựa tròn sang dạng phẳng


83

Hình 3. 6 Bảng nhựa được phẳng sau khi ép hoàn thành


- Gắn các thanh nhôm định hình vào khung mô hình

Hình 3. 7 Gắn nhôm định hình lên khung mô hình


84

- Đo kích cách bảng sao cho phù hợp để gắn vào phần trống của 2 thanh nhôm

Hình 3. 8 Đo kích thước các bảng để gắn lên mô hình

Hình 3. 9 Cắt các bảng sau khi đã được đo


85

Hình 3. 10 Các bảng sau khi đã được cắt theo đường đã đo đạt được
- Sau khi cắt các bảng cho phù hợp ta tiến hành gắn các bảng vào khung

Hình 3. 11 Gắn thử các bảng đã được cắt lên mô hình


- Sau khi các bảng đã được cắt phù hợp ta tiến hành bố trí các chi tiết lên
bảng theo bảng vẽ bố trí

Hình 3. 12 Bố trí các chi lên tiết lên bảng


86

- Sau khi bố các chi tiết lên bảng xong ta tiến hành khoang cắt bảng nhựa để
gắn các chi tiết lên bảng

Hình 3. 13 Cắt bảng nhựa để gắn các thiết bị


- Sau đó ta tiến hành cắt và hàn khung để ắc quy và cắt các đoạn sắt thừa mà
ta không sử dụng

Hình 3. 14 Hàn khung để ắc quy và cắt các đoạn sắt thừa không sử dụng
87

- Sơn lại phần khung bằng sơn bạc

Hình 3. 15 Phun sơn toàn bộ khung mô hình

Hình 3. 16 Khung mô hình sau khi được sơn lại


88

- Dán các bảng nhựa bằng decal trắng

Hình 3. 17 Dán decal cho các bảng nhựa


- Gắn lại các chi tiết sau khi đã dán decal

Hình 3. 18 Gắn các chi tiết lại sau khi đã dán decal
89

- Lắp lại các bảng nhựa vào khung mô hình

Hình 3. 19 Lắp các bảng vào khung mô hình


- Sau khi lắp các bảng xong ta tiến hành nối dây cho mô hình

Hình 3. 20 Đấu dây trên mô hình sau khi đã lắp các bảng xong
90

Hình 3. 21 Hoàn thành mô hình


- Sau khi hoàn thành ta có thể tháo gở các bảng không sử dụng chỉ giữ lại các
bảng theo hệ thống mà ta muốn dạy
+ Hệ thống tín hiệu

Hình 3. 22 Hệ thống tín hiệu


91

+ Hệ thống chiếu sáng

Hình 3. 23 Hệ thống đèn đầu


+ Hệ thống gạt nước rửa kính

Hình 3. 24 Hệ thống gạt mưa rửa kính


92

+ Hệ thống nâng hạ kính

Hình 3. 25 Hệ thống nâng hạ kính


- Sau khi đấu theo từng hệ thống ta có thể ghép lại để có bài tập tổng hợp

Hình 3. 26 Tất cả các hệ thống trên mô hình


93

3.3. Khai thác mô hình


3.3.1 Giới thiệu về mô hình
Mô hình là sản phẩm của đề tài khóa luận tốt nghiệp do sinh viên Khoa Cơ khí
Động lực khóa 2019 – 2023 thực hiện. Vật tư chính là linh kiện đã qua sử dụng còn
chất lượng tốt, được thiết kế và lắp ráp thành mô hình với hệ thống khung giá được
bố trí khoa học, hợp lý, đảm bảo phục vụ tốt công tác học tập và đào tạo nghề.
Mô hình gồm các hệ thống: Hệ thống chiếu sáng – tín hiệu, hệ thống gạt mưa, hệ
thống nâng hạ kính.
3.3.2 Công dụng của mô hình
Mô hình hệ thống điện thân xe có các công dụng chính sau:
-Nghiên cứu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống điện thân xe.
- Nghiên cứu đo kiểm, kiểm tra hệ thống.
- Nghiên cứu cách xác định chân của các bộ phận trên hệ thống điện cụ thể.
- Nghiên cứu đấu dây trực tiếp từng hệ thống riêng biệt trên mô hình.
- Đấu nối nhanh để kiểm tra tình trạng hoạt động của mô hình trước và sau
mỗi buổi nghiên cứu.
3.3.3 Hướng dẫn sử dụng mô hình
- Để vận hành hệ thống chiếu sáng - tín hiệu thì ta cần cung cấp nguồn điện
12V, bật khóa điện và bật các công tắc đèn mà ta muốn. Khi ta muốn đấu dây hệ
thống chiếu sáng – tín hiệu thì ta cần phải tháo gở các giắc nối phía sau bảng mà ta
cần sử dụng ra thì ta mới bắt đầu tiến hành đấu dây ở mặt trước của mô hình hoặc ta
có thể tháo các bảng xuống để thực hiện quá trình đấu dây. Khi không đấu dây thì ta
gắn các giắc nối phía sau mô hình lại để mô hình hoạt động bình thường

Giắc
nối

Hình 3. 27 Giắc nối phía sau của hệ thống chiếu sáng- tín hiệu
94

- Tương tự như với hệ thống chiếu sáng – tín hiệu thì đối với hệ thống nâng hạ kính
và hệ thống gạt nước rửa kính thì ta cũng làm tương tự như vậy

Giắc
nối

Hình 3. 28 Giắc nối phía sau của hệ thống gạt nước rửa kính

Giắc
nối

Hình 3. 29 Giắc nối phía sau của hệ thống nâng hạ kính


95

Hình 3. 30 Các giắc nối phía sau của mô hình


3.3.4 Các lưu ý khi sử dụng mô hình
Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng mô hình, người sử dụng cần lưu ý
các qui định an toàn sau:
- Đảm bảo thực hiện đúng qui định về đồng phục theo qui định học thực
hành của xưởng.
- Không đùa dỡn trong quá trình học tập
- Kiểm tra cẩn thận các kết nối trước khi vận hành mô hình.
- Khi đấu dây cần off công tắc kiểm tra hệ thống đồng thời rút tất cả các giắc
kết nối để tránh xảy ra chạm chập bên trong hệ thống.
- Khi cấp nguồn, không được cấp nguồn nhằm cực và phải cấp nguồn dương
ắc quy trước.
- Khi ngắt nguồn cần phải ngắt nguồn âm trước
- Trường hợp làm việc với nhiều hơn 2 người, hãy kiểm tra an toan lẫn nhau.
- Trước khi bắt đầu làm việc, chuẩn bị giá để dụng cụ, đồng hồ VOM.
- Sau khi làm việc xong cần sắp xếp gọn gàng và vệ sinh mô hình
- Ngắt nguồn khi không sử dụng
3.3.5 Hướng dẫn bảo dưỡng sửa chữa mô hình
- Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống chiếu sáng - tín hiệu:
 Cầu chì: mở hộp cầu chì và thay cầu chì cùng loại
 Rơle: Tháo rơle và thay thế loại tương tự
96

 Đèn xi nhan: tháo 2 bu lông liên kết của đèn với mặt bảng mô hình và
thay thế loại tương tự
 Còi: tháo 1 bu lông liên kết của còi với mặt bảng mô hình và thay thế
loại tương tự
 Đèn con: tháo 1 bu lông liên kết của đèn với mặt bảng mô hình và thay
thế loại tương tự
 Đèn đầu: tháo 4 bu lông liên kết của đèn với mặt bảng mô hình và thay
thế loại tương tự
 Đèn sương mù: tháo 1 bu lông liên kết của đèn với mặt bảng mô hình và
thay thế loại tương tự
 Công tắc điều khiển: tháo 2 bu lông liên kết của đèn với mặt bảng mô
hình và thay thế loại tương tự
 Công tắc điều khiển đèn sương mù, còi, hazard, phanh: tháo công tắc ra
và thay thế loại tương tự
- Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống thông tin:
 Cầu chì: mở hộp cầu chì và thay cầu chì cùng loại
 Rơle: Tháo rơle và thay thế loại tương tự
 Bảng táp lô: tháo 4 bu lông liên kết của bảng táp lô với mặt bảng mô
hình và thay thế loại tương tự
- Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống nâng hạ kinh:
 Công tắc điều khiển nâng hạ kính phía tài xế: tháo công tắc và thay thế
loại tương tự
 Công tắc điều khiển nâng hạ kính phía hành khách: tháo công tắc và thay
thế loại tương tự
 Motor nâng hạ kính phía sau trái: tháo 6 bu lông liên kết của motor với
mặt bảng mô hình và thay thế loại tương tự
 Motor nâng hạ kính phía sau phải: tháo 2 bu lông liên kết của motor với
mặt bảng mô hình và thay thế loại tương tự
- Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống gạt nước rửa kính
 Cầu chì: mở hộp cầu chì và thay cầu chì cùng loại
 Công tắc điều khiển: tháo 2 bu lông liên kết của đèn với mặt bảng mô
hình và thay thế loại tương tự
 Motor phun nước: tháo 2 bu lông liên kết với bảng và thay thế loại
tương tự
 Motor gạt nước: tháo 2 bu lông liên kết với bảng và thay thế loại
tương tự
97

3.3.6 Các sơ đồ đấu dây sử dụng trên mô hình


- Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu


98

- Sơ đồ hệ thống đèn tín hiệu

Sơ đồ 3.2a. Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn tín hiệu


99

Sơ đồ 3.2b. Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn tín hiệu


100

- Sơ đồ hệ thống còi

15A

HORN

Sơ đồ 3.3. Sơ đồ mạch điện hệ thống còi


101

- Sơ đồ đèn phanh và đèn lùi

Sơ đồ 3.4. Sơ đồ mạch điện đèn phanh và đèn lùi


102

- Sơ đồ hệ thống gạt mưa rửa kính

Sơ đồ 3.5. Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa rửa kính


103

- Sơ đồ nâng hạ kính

Sơ đồ 3.6. Sơ đồ mạch điện hệ thống nâng hạ kính


104

3.3.7 Ký hiệu chân của domino trên mô hình


- Hệ thống chiếu sáng – tín hiệu

Hình 3. 31 Hệ thống đèn đầu bên trái

HEAD TAIL FOG

+ HI LO - + + -
105

Hình 3. 32 Hệ thống đèn đầu bên phải

FOG TAIL HEAD

- + + - LO HI +
106

Hình 3. 33 Hệ thống tín hiệu trước Hình 3. 34 Hệ thống tín hiệu trước
trái phải

HORN TURN TURN HORN


- + + - - + + -
107

Hình 3. 35 Hệ thống đèn tín hiệu Hình 3. 36 Hệ thống đèn tín hiệu sau
sau trái phải

T TL ST R R ST TR T

- Hệ thống thông tin:

Hình 3. 37 Hệ thống thông tin


108

COMBINATION METER
HI LO TR CHARGE

- Hệ thống gạt nước rửa kính

Hình 3. 38 Hệ thống gạt nước rửa kính

WASHER
30A WIP 20A WSH WIPER MOTOR
MOTOR
1 3 1 2 1 2 +1 B S +2 E
109

- Hệ thống nâng hạ kính

1 2

Hình 3. 39 Hệ thống nâng hạ kính


 Domino 1:

POWER WINDOW
POWER WINDOW MASTER SW CONTROL SW REAR
RR
+B LOCK RLU RLD RRU RRD + - - RRU RRD

 Domino 2:

MOTOR MOTOR
30A PWR POWER MAIN REALY
REAR LH REAR RH
1 2 1 2 3 5 1 2 1 2
110

- Cụm công tắc điều khiển

1 2 3

4 5 6
Hình 3. 40 Cụm công tắc điều khiển
 Domino 1:

HORN HAZARD
COMBINATION SW
SW SW
T H HF HL HU TL TR EL 1 2 1 2
 Domino 2:

FLASHER RELAY
IG LR LL +B EL ER GDN EHW
111

 Domino 3:

BACK-UP
COMBINATION SW FOG SW STOP SW
SW
+2 +1 +B S W EW 1 2 1 2 1 2
 Domino 4:

15A HEAD 15A HEAD 10A 15A


30A HEAD 15A TAIL
LH LH GAUGE HORN
1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2
 Domino 5:

10A HAZ 15A STOP HEAD RELAY TAIL RELAY


1 2 1 2 1 2 3 5 1 2 3 5
 Domino 6:

HORN RELAY IGNITION SW BATTERY


1 2 3 5 B IG ST + -
112

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


1. Kết luận
Sau 15 tuần nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu, tìm hướng thiết kế khả thi, lập kế
hoạch và tiến hành thiết kế, chế tạo. Cuối cùng đến này đề tài “Nghiên cứu hệ
thống điện thân xe trên xe Toyota ZACE 2003” đã được hoàn thành đúng thời hạn
được giao.
Cơ bản đề tài đã đạt được những kết quả sau:
+ Hoàn thành quyển thuyết minh
+ Thiết kế chế tạo mô hình hệ thống chiếu sáng – tín hiệu với đầy đủ các tính
năng cơ bản như trên một chiếc xe thật gồm có các chế độ đèn chiếu xa, đèn chiếu
gần, đèn báo rẽ trái, đèn báo rẽ phải, đèn báo nguy, đèn lùi, đèn phanh, còi,....
+ Thiết kế chế tạo mô hình hệ thống nâng hạ kính với công tắc tại người tài xế có
thể điều khiển được cả các công tắc nâng hạ tại cửa hành khách.
+ Thiết kế chế tạo hệ thống gạt nước rửa kính với các chức năng gạt tốc dộ
chậm, gạt tốc độ nhanh, gạt dừng và phun nước như trên một chiếc xe thật thụ.
Do các bảng nhựa được làm thủ công nên chưa được phẳng hoàn toàn cùng
với đó là do kinh phí có hạn nên các miếng decal dán chưa phải là loại tốt nhất nên
dán không đạt được chất lượng tốt nhất. Tuy nhiên, qua việc thực hiện đề tài, em đã
nắm bắt được một khối lượng khá lớn các kiến thức chuyên ngành. Sự kết hợp giữa
nghiên cứu lý thuyết và tìm hiểu thực tế giúp em hiểu sâu hơn về các kiến thức lý
thuyết mà em đã được học ở trường.
2. Kiến nghị
Hệ thống điện thân xe trên xe ô tô đang ngày càng được phát triển và vẫn đang
được các công ty ô tô nghiên cứu và cải tiến với nhiều công nghệ chiếu sáng thông
minh ra đời. Vì vậy hy vọng Khoa Cơ khí Động lực của trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Vĩnh Long sẽ tạo điều kiện cho các bạn sinh viên các khóa sau tiếp cận, nghiên
cứu và thực hiện những đề tài mới về các hệ thống chiếu sáng thông minh sau này.
Khoa Cơ khí Động lực trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long đã luôn
tạo điều kiện hết mức về nhà xưởng và các thiết bị, dụng cụ, máy móc cũng như đã
rất quan tâm giúp đỡ đến các nhóm làm đề tài tốt nghiệp, các nhóm nghiên cứu
khoa học,… Chúng em hy vọng trong tương lai Khoa sẽ tiếp tục quan tâm cũng như
tạo điều kiện và giúp đỡ hơn nữa.
113

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. PGS-TS.Đỗ Văn Dũng, Hệ thống điện và điện tử trên ô tô hiện đại tập 1,2
NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2003.
[2]. Giáo trình hệ thống điện động cơ và ô tô, lưu hành nội bộ trường Đại học
Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long.
[3]. Giáo trình thực tập hệ thống điện động cơ và điện thân xe, lưu hành nội bộ
trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long.
[4]. Toyota, Tài liệu sửa chữa xe ZACE 2003
[5]. Toyota service training (Team 21).

You might also like