Professional Documents
Culture Documents
KLTN Hoàn Thành S A CH A
KLTN Hoàn Thành S A CH A
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tuy đã gặp không ít khó khăn nhưng với
sự giúp đỡ nhiệt tình và chân thành từ quý thầy trong Khoa Cơ khí Động lực, bạn bè
và gia đình nên đề tài của chúng em đã được hoàn thành đúng với tiến độ thực hiện.
Xin được chân thành cảm ơn GVC. THS. ĐẶNG DUY KHIÊM đã nhiệt tình
hướng dẫn, giúp đỡ chúng em trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin được cảm ơn Khoa Cơ Khí Động Lực đã tạo điều kiện cho chúng em có
được nhà xưởng và các trang thiết bị, máy móc cần thiết để có thể hoàn thành việc
thiết kế chế tạo mô hình của đề tài đúng tiến độ, cũng như đã giúp đỡ, quan tâm
chúng em rất nhiều.
Xin được cảm ơn quý Thầy trong Khoa Cơ khí Động lực, đã quan tâm giúp
đỡ, đóng góp ý kiến trong quá trình chúng em thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.
Vĩnh Long, ngày tháng năm 2023
Sinh viên thực hiện
Phạm Hà Đông
ii
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................................... 1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 2
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................. 2
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 3
PHẦN 2. NỘI DUNG ............................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ TRÊN Ô TÔ.......... 5
1.1. Giới thiệu tổng quan về mạng điện và các hệ thống điện trên ô tô ........................ 5
1.1.1. Các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống điện............................................................. 6
1.1.1.1. Nhiệt độ làm việc........................................................................................................ 6
1.1.1.2. Sự rung xóc ................................................................................................................. 6
1.1.1.3. Điện áp ......................................................................................................................... 6
1.1.1.4. Độ ẩm ........................................................................................................................... 6
1.1.1.5. Độ bền .......................................................................................................................... 7
1.1.1.6. Nhiễu điện từ .............................................................................................................. 7
1.1.2. Nguồn điện trên ô tô ..................................................................................................... 7
1.1.3. Các loại phụ tải điện trên ô tô .................................................................................... 7
1.1.4. Các thiết bị bảo vệ và điều khiển trung gian ........................................................... 7
1.1.5. Các ký hiệu và quy ước trong sơ đồ mạch điện ...................................................... 9
1.1.6. Dây điện và bối dây điện trong hệ thống điện ô tô ................................................. 9
1.1.6.1. Dây điện ....................................................................................................................... 9
1.1.6.2. Bối dây ....................................................................................................................... 10
1.2 Cách đọc sơ đồ mạch điện Toyota ............................................................................... 10
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE TRÊN XE TOYOTA ZACE 2003.... 30
2.1 Giới thiệu về xe Toyota Zace 2003 ............................................................................... 30
2.2 Hệ thống thông tin .......................................................................................................... 32
iii
Hình 3. 20 Đấu dây trên mô hình sau khi đã lắp các bảng xong ..........................89
Hình 3. 21 Hoàn thành mô hình .............................................................................90
Hình 3. 22 Hệ thống tín hiệu ...................................................................................90
Hình 3. 23 Hệ thống đèn đầu ..................................................................................91
Hình 3. 24 Hệ thống gạt mưa rửa kính ..................................................................91
Hình 3. 25 Hệ thống nâng hạ kính .........................................................................92
Hình 3. 26 Tất cả các hệ thống trên mô hình .........................................................92
Hình 3. 27 Giắc nối phía sau của hệ thống chiếu sáng- tín hiệu ..........................93
Hình 3. 28 Giắc nối phía sau của hệ thống gạt nước rửa kính .............................94
Hình 3. 29 Giắc nối phía sau của hệ thống nâng hạ kính .....................................94
Hình 3. 30 Các giắc nối phía sau của mô hình ......................................................95
Hình 3. 31 Hệ thống đèn đầu bên trái...................................................................104
Hình 3. 32 Hệ thống đèn đầu bên phải .................................................................105
Hình 3. 33 Hệ thống tín hiệu trước trái ..............................................................106
Hình 3. 34 Hệ thống tín hiệu trước phải .............................................................106
Hình 3. 35 Hệ thống đèn tín hiệu sau trái ..........................................................107
Hình 3. 36 Hệ thống đèn tín hiệu sau phải ...........................................................107
Hình 3. 37 Hệ thống thông tin ...............................................................................107
Hình 3. 38 Hệ thống gạt nước rửa kính ...............................................................108
Hình 3. 39 Hệ thống nâng hạ kính .......................................................................109
Hình 3. 40 Cụm công tắc điều khiển ..................................................................... 110
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, tại khoa Cơ khí Động lực Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh
Long có một mô hình hệ thống điện trên ô tô 2010 do trong quá trình sử dụng phục
vụ trong việc giảng dạy thực hành đến nay đã trong tình trạng hư hỏng. Nhưng với
sự hướng dẫn và giúp đỡ của GVC. ThS. Đặng Duy Khiêm, chúng em đã tận
dụng lại mô hình này để sửa chữa và chế tạo nên mô hình hệ thống điện thân xe mới
dựa trên hệ thống điện thân xe trên Toyota Zace 2003 với mong muốn đóng góp
một mô hình hệ thống điện động cơ phục vụ cho việc đào tạo chuyên ngành Công
nghệ Kỹ thuật Ô tô. Mô hình có thể sử dụng để nghiên cứu về cấu tạo, nguyên lý hoạt
động của các hệ thống điện thân xe như các hệ thống thông tin, hệ thống chiếu sáng -
tín hiệu và hệ thống điện phụ trên xe ô tô. Đồng thời mô hình còn có thể thực tập đấu
dây, đo kiểm và vận hành từng hệ thống độc lập với nhau. Qua đó em có thể nâng cao
kỹ năng thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học trong quá trình đào tạo,
hiểu rõ hơn về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống điện thân xe trên xe
Toyota Zace 2003.
Do đó, chúng em đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu chế tạo mô
hình hệ thống điện thân xe trên ô tô”, với mục đích tìm hiểu về cấu tạo, nguyên lý
và thiết kế chế tạo mô hình phục vụ cho việc giảng dạy và thực tập cho sinh viên
Khoa Cơ Khí Động Lực.
2. Mục đích nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài được thực hiện với các mục đích sau:
- Nghiên cứu tổng quan về hệ thống điện thân xe trên xe Toyota Zace 2003,
nghiên cứu từ thực tế của hệ thống trên xe.
- Nghiên cứu tìm ra phương án thiết kế chế tạo khả thi để chế tạo mô hình hệ
thống điện thân xe và thiết lập các bước thiết kế một cách khoa học.
- Thực hiện việc thiết kế chế tạo mô hình hệ thống điện thân xe theo phương
án thiết kế đã chọn.
- Biên soạn thuyết minh trình bày một cách có hệ thống, khoa học về cơ sở lý
thuyết, nguyên lý hoạt động, những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán
đoán xử lý của hệ thống điện thân xe.
3
1.1.1.5. Độ bền
Để đảm bảo hoạt động tối ưu, các hệ thống điện trên ôtô cần được duy trì
trong khoảng điện áp từ 0,9 đến 1,25 lần điện áp định mức (Uđm = 14 V hoặc 28 V)
trong suốt thời gian bảo hành của xe.
1.1.1.6. Nhiễu điện từ
Để hoạt động ổn định, các thiết bị điện và điện tử cần có khả năng chống lại
nhiễu điện từ được tạo ra từ các nguồn khác như hệ thống đánh lửa.
1.1.2. Nguồn điện trên ô tô
Nguồn điện trên ô tô thường là nguồn điện một chiều được cung cấp bởi ắc
quy hoặc bởi máy phát điện nếu động cơ đang hoạt động. Để giảm tối đa việc sử
dụng dây dẫn và đơn giản hóa quá trình lắp đặt và sửa chữa, hầu hết các xe ô tô sử
dụng hệ thống dây chung (single wire system) thông qua thân xe làm dây dẫn. Điều
này đồng nghĩa với việc đầu âm của nguồn điện sẽ được nối trực tiếp với thân xe.
1.1.3. Các loại phụ tải điện trên ô tô
Trên ô tô, các phụ tải điện có thể được chia làm ba loại:
+ Phụ tải làm việc liên tục, gồm bơm nhiên liệu (50 ÷ 70W), hệ thống đánh
lửa (20W), kim phun (70 ÷ 100W) và các thiết bị khác.
+ Phụ tải làm việc không liên tục, gồm đèn pha (mỗi cái 60W), cốt (mỗi cái
55W), đèn kích thước (mỗi cái 10W), radio car (10 ÷ 15W), các đèn báo trên bảng
đồng hồ (mỗi cái 2W) và các thiết bị khác.
+ Phụ tải làm việc trong khoảng thời gian ngắn, gồm đèn báo rẽ (4 x 21W + 2
x 2W), đèn phanh (2 x 21W), motor điều khiển kính (150W), quạt làm mát động cơ
(200W), quạt điều hòa nhiệt độ (2 x 80W), motor gạt nước (30 ÷ 65W), còi (25 ÷
40W), đèn sương mù (mỗi cái 35 ÷ 50W) và các thiết bị khác.
Ngoài ra, phụ tải điện trên ô tô cũng có thể được phân biệt theo công suất và
điện áp làm việc.
1.1.4. Các thiết bị bảo vệ và điều khiển trung gian
Các phụ tải điện trên xe hầu hết được kết nối thông qua cầu chì. Giá trị của
cầu chì được điều chỉnh tùy theo tải, dao động từ 5 đến 30A. Ngoài ra, dây chảy
(Fusible link) còn được sử dụng cho các tải có giá trị dòng cao hơn 40A, thường
được lắp đặt trên các mạch chính của phụ tải điện lớn hoặc dùng chung cho cùng
8
nhóm cầu chì, có giá trị từ 40 đến 120A. Để đảm bảo an toàn cho mạch điện trong
trường hợp xảy ra chập mạch, một số hệ thống điện ôtô còn sử dụng bộ ngắt mạch
(CB - circuit breaker) để ngắt mạch khi quá dòng.
relay thường đóng (NC - normally closed), relay thường mở (NO - normally
opened), hoặc relay kép kết hợp cả hai tiếp điểm (changeover relay).
1.1.5. Các ký hiệu và quy ước trong sơ đồ mạch điện
chân đực được gọi là các giắc đực và các giắc nối có các chân cái được gọi là các
giắc nối cái. Các giắc nối có khóa để đảm bảo cho các giắc nối được vững chắc.
Phần khóa
Giắc đực
Giắc cái
Lên trên
Lên trên
sau của giắc nối. Do đó, đó là chiều ngược khi đọc từ mặt trước của giắc nối, cần
phải cẩn thận khi đọc các số chân của giắc nối.
Giắc đấu dây: Các giắc đấu dây bó nhiều dây vào một dây dẫn. “J2” thể hiện
mã của giắc đấu dây và “JUNCTION CONNECTOR-Giắc đấu dây” cho thấy rằng
bộ phận này là giắc đấu dây.
J2
Giắc đấu dây
Cùng màu
Cực ngắn
relay, các cầu chì,… thành các tấm mạch. Một số bộ phận của hộp đầu nối khồn
chứa các rơ le, cầu chì,.. mà chỉ dùng làm một giắc nối. Hộp relay có cấu tạo gần
giống với cấu tạo của hộp đầu nối, nhưng nó không tập hợp và nối các mạch ở bên
trong hộp.
Hộp rơle
Hình 1. 16 Số hiệu hộp đầu nối, mã giắc nối và chân giắc nối
19
Hình 1. 17 Số hiệu hộp đầu nối, mã giắc nối và chân giắc nối
Các số chân cắm của relay: các số (1, 2, 3, 5) thể hiện các số chân của relay PW.
Giắc nối nối dây dẫn và dây dẫn: khu vực màu trắng cho thấy các ký hiệu của
các giắc nối để nối các dây dẫn.
Giắc đực
17 IA1
Giắc cái
Điểm chia
Màu của dây: Các chữ cái trong khu vực sáng màu thể hiện màu của dây bao
gồm cả màu có sọc. Các màu này được thể hiện bằng chữ R-Y có chữ đầu tiên là
chữ viết tắt của màu nền của dây và chữ thứ hai viết tắt cho màu có sọc. Một vài so
đồ mạch điện cho thấy các màu thực tế của các màu trên dây và một số sơ đồ mạch
điện khác thể hiện các dây với màu đen và trắng.
22
“Máy điều hòa không khí (A/C tự động)”, “Đồng hồ”, “Đồng hồ táp lô” và các hệ
thống khác. Các số trang ở sơ đồ là các mạch của hệ thống.
Tiếp đến, chúng ta hãy tìm vị trí của mã giắc nối R9 “LOA Ở CỬA SAU
BÊN PHẢI”.
Trang 43 có đầu đề “Vị trí của các bộ phận ở thân xe”. Trang này cho chúng ta
thấy vị trí của bộ phận tương ứng với mã của giắc nối R9 của Loa ở cửa sau bên
phải trên xe này. Vị trí của các bộ phận này có thể tìm thấy như hình.
R6 Cụm đèn phía sau bên trái R8 Loa cửa sau trái
R7 Cụm đèn phía sau bên phải R9 Loa cửa sau phải
Phiên bản
TT Thông số Toyota Zace DX Toyota Zace GL
2003 2003
MPV 7 (7 chỗ MPV 7 (7 chỗ
1 Loại xe
ngồi) ngồi)
Động cơ xăng 4 xi- Động cơ xăng 4 xi-
2 Kiểu động cơ
lanh thẳng hàng lanh thẳng hàng
3 Dung tích công tác (lít) 1.8 L 1.8 L
83bhp tại 4800 83bhp tại 4800
4 Công suất tối đa (HP/vòng/phút)
vòng/ phút vòng/ phút
Momen xoắn cực đại 14.1kg.m tại 2800 14.1kg.m tại 2800
5
(Nm/vòng/phút) vòng/ phút vòng/ phút
6 Hộp số Số sàn 5 cấp Số sàn 5 cấp
7 Kiểu dẫn động Cầu sau (RWD) Cầu sau (RWD)
8 Hệ thống đánh lửa Cơ điện Cơ điện
đa điểm điều khiển đa điểm điều khiển
9 Hệ thống phun xăng
điện tử MPI điện tử MPI
10 Kích thước (mm) 4495 x 1670 x 1850 4495 x 1670 x 1850
11 Chiều dài cơ sở (mm) 2650 2650
Khoảng cách hai bánh trước
12 1445 1445
(mm)
13 Khoảng cách hai bánh sau (mm) 1430 1430
14 Dung tích bình nhiên liệu (lít) 55 55
15 Hệ thống treo trước/sau Độc lập/phụ thuộc Độc lập/phụ thuộc
Đĩa thông gió/tang Đĩa thông gió/tang
16 Phanh trước/sau
trống trống
17 Thông số lốp trước 195/70R15 195/70R15
18 Thông số lốp sau 195/70R15 195/70R15
19 Trọng lượng không tải (kg) 1410 1410
20 Trọng lượng toàn tải (kg) 1930 1930
Bảng 2. 1 Thông số kỹ thuật của xe Toyota Zace 2003
32
Đèn báo rẽ
Bảng 2. 2 Ý nghĩa của các ký hiệu đèn báo trên bảng đồng hồ
34
Hình 2. 3 Đồng hồ báo mức nhiên liệu kiểu điện trở lưỡng kim
Khi bật công tắc máy ở vị trí ON, dòng điện chạy qua bộ ổn áp và dây may so
trên đồng hồ nhiên liệu và được tiếp mass qua biến trở ở bộ cảm nhận mức nhiên liệu.
Dây may so trong đồng hồ sinh nhiệt khi dòng điện chạy qua làm cong phần tử lưỡng
kim tỉ lệ với cường độ dòng điện. Kết quả là kim được nối với phần tử lưỡng kim
lệch đi một góc. Khi mức nhiên liệu cao, điện trở của biến trở nhỏ nên cường độ dòng
điện chạy qua lớn. Do đó nhiệt được sinh ra trên dây may so lớn và phần tử lưỡng
kim bị cong nhiều làm kim dịch chuyển về phía chữ F (Full). Khi mức nhiên liệu
thấp, điện trở của biến trở lớn nên cường độ dòng điện chạy qua nhỏ. Do đó nhiệt
được sinh ra trên dây may so nhỏ và phần tử lưỡng kim bị cong ít làm kim dịch
chuyển về phía chữ E (Empty).
- Đồng hồ báo nhiệt độ nước
Hình 2. 4 Đồng hồ báo mức nhiên liệu kiểu điện trở lưỡng kim
Đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát chỉ nhiệt độ nước làm mát trong áo nước
động cơ. Đồng hồ báo sử dụng điện trở lưỡng kim và cảm biến nhiệt độ là một nhiệt
điện trở với hệ số nhiệt âm nghĩa là khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm và khi nhiệt
độ giảm thì điện trở tăng lên.
Khi nhiệt độ nước làm mát thấp, điện trở cảm biến nhiệt độ nước cao và gần
như không có dòng điện chạy qua. Vì vậy, dây may so chỉ sinh ra một ít nhiệt nên
đồng hồ chỉ lệch một chút. Khi nhiệt độ nước làm mát tăng, điện trở của cảm biến
37
giảm, làm tăng cường độ dòng điện chạy qua và cũng tăng lượng nhiệt sinh ra bởi
dây may so. Phần tử lưỡng kim bị uốn cong tỉ lệ với lượng nhiệt làm cho kim đồng
hồ lệch về phía chữ H (High)
b. Các loại đèn báo
- Đèn báo phanh tay
Đèn báo phanh tay chỉ sáng khi cần kéo phanh tay đang ở trạng thái khóa hoặc
khi mức dầu phanh thấp
Khi cần phanh tay đang ở trạng thái khóa, sẽ có dòng điện đi từ: (+) ắc quy
dây chảy FL MAIN 2.0L chân 1 giắc F7 dây chảy 100A ALT chân 1
giắc F8 chân 1 giắc F9 dây chảy 80A AM1 chân 1 giắc F10 chân 2
giắc I9 chân AM1 và IG1 chân 4 giắc I9 chân 2 giắc F14 cầu chì 15A
GAUGE chân 3 giắc F13 chân 5 giắc C10 đèn báo phanh tay chân 8
giắc C12 chân 1 giắc P2 công tắc phanh tay mass (-) ắc quy kín
mạch đèn báo phanh tay sẽ sáng.
Khi mức dầu phanh thấp, sẽ có dòng điện đi từ: (+) ắc quy dây chảy FL
MAIN 2.0L chân 1 giắc F7 dây chảy 100A ALT chân 1 giắc F8 chân 1
giắc F9 dây chảy 80A AM1 chân 1 giắc F10 chân 2 giắc I9 chân AM1
và IG1 chân 4 giắc I9 chân 2 giắc F14 cầu chì 15A GAUGE chân 3
giắc F13 chân 5 giắc C10 đèn báo phanh tay chân 8 giắc C12 chân 1
giắc B2 công tắc báo dầu phanh chân 2 giắc B2 chân A giắc J4 mass
(-) ắc quy kín mạch đèn báo phanh tay sẽ sáng.
- Đèn báo công tắc áp suất nhớt
Khi áp suất nhớt trong động cơ thấp, sẽ có dòng điện đi từ: (+) ắc quy
dây chảy FL MAIN 2.0L chân 1 giắc F7 dây chảy 100A ALT chân 1 giắc
F8 chân 1 giắc F9 dây chảy 80A AM1 chân 1 giắc F10 chân 2 giắc I9
chân AM1 và IG1 chân 4 giắc I9 chân 2 giắc F14 cầu chì 15A
GAUGE chân 3 giắc F13 chân 5 giắc C10 đèn báo áp suất nhớt chân 6
giắc C12 chân 5 giắc IC2 chân 1 giắc O1 công tắc áp suất nhớt mass
(-) ắc quy kín mạch đèn báo áp suất nhớt sáng
2.2.2.3 Những hư hỏng thường gặp và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Bật khóa điện mà toàn bộ bảng táp lô không sáng
+ Nguyên nhân:
Cầu chì 15A GAUGE bị hỏng
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
38
Kiểm tra cầu chì 15A GAUGE nếu phát hiện hỏng ta tiến hành thay
cầu chì mới
Dùng đồng hồ VOM kiểm tra thông mạch đoạn dây dẫn nếu phát hiện
dây dẫn không tiếp xúc thì ta tiến hành sửa chữa.
- Hiện tượng 2: Đồng hồ báo tốc độ động cơ không thông báo
+ Nguyên nhân:
Do cảm biến tốc độ động cơ hỏng
Do dây dẫn từ cảm biến tốc độ động cơ về ECU không tiếp xúc.
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra cảm biến tốc độ động cơ nếu cảm biến hỏng ta thay mới cảm
biến tốc độ động cơ
Kiểm tra dây dẫn từ cảm biến tốc độ động cơ về ECU nếu phát hiện
không tiếp xúc hoặc bị đứt ta nối lại dây dẫn.
- Hiện tượng 3: Đèn báo phanh tay không sáng khi kéo phanh tay hay khi áp suất
dầu phanh thấp
+ Nguyên nhân:
Do công tắc phanh tay hoặc công tắc áp suất báo dầu phanh hỏng, đèn
báo phanh tay hỏng
Công tắc phanh tay hoặc công tắc áp suất báo dầu phanh bị mất mass
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra công tắc phanh tay hoặc công tắc áp suất báo dầu phanh nếu
hỏng ta thay mới cảm biến
Kiểm tra mass của công tắc phanh tay hoặc công tắc áp suất báo dầu
phanh nếu bị mất mass ta tiến hành nối dây để cấp mass.
Dùng đồng hồ VOM kiểm tra thông mạch đoạn dây dẫn nếu phát hiện
dây dẫn không tiếp xúc thì ta tiến hành sửa chữa.
- Hiện tượng 4: Đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát không hoạt động
+ Nguyên nhân:
Do cảm biến nhiệt độ nước làm mát hỏng
Đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát hỏng
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
39
Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát nếu cảm biến hỏng ta thay
mới cảm biến
Kiểm tra đồng hồ báo nhiệt độ nước làm mát nếu đồng hồ hỏng ta
thay mới đồng hồ
Dùng đồng hồ VOM kiểm tra thông mạch đoạn dây dẫn nếu phát hiện
dây dẫn không tiếp xúc thì ta tiến hành sửa chữa.
- Hiện tượng 5: Các đèn báo áp suất dầu động cơ không sáng
+ Nguyên nhân:
Đèn báo áp suất dầu động cơ hỏng
Công tắc áp suất dầu động cơ hỏng
Các đoạn dây dẫn từ công tắc áp suất dầu động cơ về cụm đồng hồ
táp-lô không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra đèn báo áp suất dầu động cơ nếu đèn báo hỏng ta thay mới
đèn báo
Kiểm tra công tắc áp suất dầu động cơ nếu công tắc tiếp xúc không tốt
hoặc hỏng thì phải thay mới công tắc
Kiểm tra dây dẫn từ công tắc về cụm đồng hồ nếu phát hiện không
tiếp xúc hoặc hoặc tiếp xúc không tốt ta tiến hành sửa chữa
2.3 Hệ thống chiếu sáng - tín hiệu
2.3.1 Hệ thống chiếu sáng
2.3.1.1 Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại và chức năng
a. Nhiệm vụ
Hệ thống chiếu sáng rất quan trọng đối với phương tiên tham gia giao thông
trên đường, nó có các công dụng như:
Chiếu sáng phần đường khi xe chuyển động trong đêm tối
Chiếu sáng các bộ phận trong xe khi cần thiết (chiếu sáng động cơ,
buồng lái, khoang hành khách, khoang hành lý, …).
b. Yêu cầu
40
- Đèn FLASH:
Bật công tắc tổ hợp ở vị trí FLASH, lúc này chân HF, chân HU và chân
EL nối lại với nhau lúc này dòng điện đi từ: : (+) Ắc quy chân 1 giắc F7
cầu chì HEAD 30A chân 2 giắc F7 chân 1 giắc EA1 chân 21 giắc F14
chân cuộn của rơle Headlight chân 19 giắc F14 chân 8 giắc C8 chân
HL và chân EL của công tắc tổ hợp chân 16 giắc C8 mass (-) ắc quy
kín mạch. Lúc này tiếp điểm của rơle Headlight đóng lại thì lúc này sẽ có dòng
điện đi từ: (+) Ắc quy chân 1 giắc F7 cầu chì HEAD 30A chân 2 giắc
F7 chân 1 giắc EA1 chân 18 giắc F14 chân tiếp điểm của rơle Headlight
chân 20 giắc F14 chân 11 giắc F15 cầu chì 10A H-LP LH và cầu chì
10A H-LP RH chân 12 và chân 13 giắc F15 chân số 3 của giắc H1 và H2
bóng đèn Headlight LH và Headlight RH chân số 2 của giắc H1 và H2
chân 7 giắc C8 chân HU và EL của công tắc tổ hợp chân 16 giắc C8
mass (-) ắc quy kín mạch. Đồng thời lúc này cũng có dòng điện đi từ: (+)
Ắc quy chân 1 giắc F7 cầu chì HEAD 30A chân 2 giắc F7 chân 1
giắc EA1 chân 18 giắc F14 chân tiếp điểm của rơle Headlight chân 20
giắc F14 chân 11 giắc F15 cầu chì 10A H-LP LH và cầu chì 10A H-LP RH
chân 12 và chân 13 giắc F15 chân số 3 của giắc H1 và H2 bóng đèn
Headlight LH và Headlight RH chân số 1 của giắc H1 và H2 chân 11 giắc
C10 đèn báo pha trên bảng taplo chân 8 giắc C11 mass (-) ắc quy
kín mạch. Khi này đèn báo pha trên bảng taplo sáng cùng với đèn Flash.
* Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Đèn chiếu gần không sáng bên phải
+ Nguyên nhân:
Đèn LOW bên phải bị hỏng
Đoạn dây từ chân 1 giắc H2 đến chân 17 giắc C8 không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra bóng đèn nếu bóng đèn bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra đoạn dây từ chân 1 giắc H2 đến chân 17 giắc C8 nếu phát
hiện dây dẫn không tiếp xúc ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 2: Đèn chiếu gần 2 bên không sáng
+ Nguyên nhân:
Công tắc bị hỏng tại vị trí LOW
Bóng đèn LOW bị hỏng
Đoạn dây dẫn từ chân 1 giắc H1 đến chân 17 giắc C8 và đoạn dây dẫn
từ chân 1 giắc H2 đến chân 17 giắc C8 không tiếp xúc
. + Phán đoán xử lý:
44
Kiểm tra công tắc nếu phát hiện công tắc đèn hỏng ta tiến hành sửa
chữa hoặc thay mới
Kiểm tra bóng đèn LOW nếu phát hiện bóng đèn bị hỏng ta tiến
hành thay mới
Kiểm tra đoạn dây từ chân 1 giắc H1 đến chân 17 giắc C8 và đoạn dây
từ chân 1 giắc H2 đến chân 17 giắc C8 nếu phát hiện dây dẫn không
tiếp xúc ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 3: Đèn chiếu xa không sáng bên trái
+ Nguyên nhân:
Đèn HIGH bên trái bị hỏng
Đoạn dây từ chân 2 giắc H2 đến chân 17 giắc C8 không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra bóng đèn nếu bóng đèn bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra đoạn dây từ chân 2 giắc H2 đến chân 7 giắc C8 nếu phát hiện
dây dẫn không tiếp xúc ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 4: Đèn chiếu xa 2 bên không sáng
+ Nguyên nhân:
Công tắc bị hỏng tại vị trí HIGH
Bóng đèn HIGH bị hỏng
Đoạn dây dẫn từ chân 2 giắc H1 đến chân 7 giắc C8 và đoạn dây dẫn
từ chân 2 giắc H2 đến chân 7 giắc C8 không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra công tắc nếu phát hiện công tắc bị hỏng ta tiến hành sửa chữa
hoặc thay mới
Kiểm tra bóng đèn HIGH nếu phát hiện bóng đèn bị hỏng ta tiến hành
thay bóng đèn mới
Kiểm tra đoạn dây dẫn từ chân 2 giắc H1 đến chân 7 giắc C8 và đoạn
dây dẫn từ chân 2 giắc H2 đến chân 7 giắc C8 nếu phát hiện dây dẫn
không tiếp xúc ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 5: Đèn chiếu gần và đèn chiếu xa và đèn Flash 2 bên đều
không sáng
+ Nguyên nhân:
Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT, cầu chì 30A HEAD,
cầu chì 10A H-LP LH và cầu chì 10A H-LP RH bị đứt
Rơle Headlight bị hỏng
Công tắc đèn bị hỏng
Bóng đèn bị hỏng
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
45
giắc F13, đoạn dây từ chân 15 giắc F13 đến chân 7 giắc F15, đoạn dây
từ chân 8 giắc F15 đến chân 3 giắc F12, đoạn dây từ chân 2 giắc F12
đến chân 2 của giắc F1 và F2, đoạn dây từ chân 1 giắc F1 và F2 về
mass, đoạn dây từ chân 17 giắc F13 về chân 14 giắc C8 và đoạn dây
từ chân 16 giắc C8 về mass không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT nếu phát hiện
bị đứt ta tiến hành thay mới
Kiểm tra cầu chì 20A Tail nếu phát hiện bị đứt ta tiến hành thay mới
Kiểm tra rơle Taillight nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra đèn nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra công tắc đèn sương mù nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành
thay mới
Kiểm tra công tắc đèn tổ hợp nếu phát hiện công tắc đèn tổ hợp bị
hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra đoạn dây từ (+) ắc quy đến trước dây chảy FL MAIN 2.0L,
đoạn dây từ sau dây chảy FL MAIN 2.0L đến chân 1 giắc F7, đoạn dây
từ chân 1 giắc F7 đến trước dây chảy 100A ALT, đoạn dây từ sau dây
chảy 100A ALT đến chân 1 giắc F8, đoạn dây từ chân 1 giắc F8 đến
chân 1 giắc F9, đoạn dây từ chân 1 giắc F9 đến chân 1 giắc F14 và chân
16 giắc F13, đoạn dây từ chân 15 giắc F13 đến chân 7 giắc F15, đoạn
dây từ chân 8 giắc F15 đến chân 3 giắc F12, đoạn dây từ chân 2 giắc F12
đến chân 2 của giắc F1 và F2, đoạn dây từ chân 1 giắc F1 và F2 về mass,
đoạn dây từ chân 17 giắc F13 về chân 14 giắc C8 và đoạn dây từ chân 16
giắc C8 về mass nếu phát hiện không tiếp xúc ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 3: Đèn sương mù sáng yếu
+ Nguyên nhân:
Điện áp ắc quy yếu
Đèn bị hỏng
Các điểm tiếp xúc của dây dẫn không tốt hoặc không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra điện áp ắc quy nếu phát hiện điện áp quy không đảm bảo ta
tiến hành sạc lại ắc quy hoặc thay mới ắc quy
Kiểm tra bóng đèn nếu đèn hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra điểm tiếp xúc của bóng đèn nếu tiếp xúc không tốt ta tiến
hành điều chỉnh lại
50
Kiểm tra công tắc đèn nếu công tắc đèn bị hỏng ta tiến hành sửa chữa
hoặc thay mới
Kiểm tra các bóng đèn nếu bóng đèn hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện chúng không tiếp xúc hoặc
tiếp xúc không tốt ta tiến hành sửa chữa
2.3.2 Hệ thống tín hiệu
2.3.2.1 Nhiệm vụ, yêu cầu và chức năng
a. Nhiệm vụ
Hệ thống tín hiệu nhằm đảm bảo điều kiện làm việc cho ô tô khi lưu thông
trên đường theo sự điều khiển của người tài xế nhằm đảm bảo an toàn giao
thông. Báo hiệu sự có mặt của xe đang hoạt động hoặc dừng đỗ trên đường: kích
thước, khuôn khổ, biển số,…. cho các phương tiện tham gia giao thông khác trên
đường biết.
b. Yêu cầu
Hệ thống tín hiệu phải đảm bảo các yêu cầu:
- Các đèn báo rẽ, báo nguy, đèn phanh, đèn lùi phải có cường độ sáng phù
hợp để người điều khiển phương tiện khác nhìn thấy khi lưu thông trên đường,
kể cả ngày lẫn đêm.
- Đèn báo rẽ phải có ánh sáng màu vàng, đèn phanh phải có ánh sáng đỏ.
- Còi điện phải phát ra âm thanh với cường độ tiêu chuẩn
c. Chức năng
Hệ thống tín hiệu là một tổ hợp gồm nhiều loại tín hiệu có chức năng, bao gồm:
- Còi: Còi trên xe ô tô có chức năng thông báo cho các phương tiện phía trước
hoặc người đi bộ biết được có phương tiện phía sau đang đi tới hoặc dùng để xin
nhường đường để xin vượt.
- Đèn báo rẽ và báo nguy: Đèn báo rẽ và báo nguy có chức năng thông báo
cho các phương tiện khác biết được xe chuẩn bị rẽ trái hay rẽ phải để tránh gây ra
va chạm, ngoài ra hệ thống còn có nhiệm vụ xin ưu tiên do xe có lỗi hoặc trong
trường hợp khẩn cấp.
- Đèn phanh: Đèn phanh có chức năng thông báo cho các phương tiện phía sau
biết được xe đang phanh và chuẩn bị dừng lại để người tài xế xe phía sau giữ
khoảng cách an toàn tránh gây ra va chạm.
- Đèn lùi: Đèn lùi có chức năng thông báo cho các phương tiện phía sau hoặc
người đi bộ biết được xe đang lùi để tránh gây ra va chạm.
56
Khi ta bấm công tắc còi tiếp điểm trên công tắc còi đóng lại làm cho dòng điện
đi từ: (+) Ắc quy chân 1 giắc F7 cầu chì 100A ALT chân 1 giắc F8 chân 1
giắc F9 chân 1 giắc F14 cầu chì 15A HAZ-HORN chân 12 giắc F13 chân
1 giắc R6 cuộn của Horn relay chân 2 của giắc R6 chân 18 giắc C9 công
tắc còi mass (-) ắc quy kín mạch. Lúc này có dòng điện đi qua cuộn của rơle
làm hút tiếp điểm của rơle đóng lại, lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+) Ắc quy chân
1 giắc F7 cầu chì 100A ALT chân 1 giắc F8 chân 1 giắc F9 chân 1 giắc
F14 cầu chì 15A HAZ-HORN chân 12 giắc F13 chân 5 giắc R6 tiếp điểm
của Horn relay chân 3 của giắc R6 chân 1 giắc H5 còi LOW và còi HIGH
chân 1 giắc H6 mass (-) ắc quy kín mạch còi sẽ kêu.
* Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Còi HIGH không kêu
+ Nguyên nhân:
Còi HIGH hỏng
Dây dẫn từ còi LOW sang còi HIGH không tiếp xúc.
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra còi nếu hỏng thay còi mới
Kiểm tra thông mạch đoạn dây dẫn từ còi LOW sang còi HIGH, nếu
thấy không mạch ta tiến hành nối lại.
- Hiện tượng 2: Cả hai còi không kêu
+ Nguyên nhân:
Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT và cầu chì 15A HAZ-
HORN hỏng
Relay còi, công tắc còi và còi xe bị hỏng
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT và cầu chì 15A
HAZ-HORN nếu bị đứt ta thay mới
Kiểm tra relay còi, công tắc còi và còi nếu phát hiện hỏng ta thay mới
Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện không tiếp xúc ta tiến hành
sửa chữa
- Hiện tượng 3: Còi kêu nhưng bị rè
+ Nguyên nhân:
Còi bị hư hỏng
Điểm tiếp xúc của công tắc còi và các giắc nối không tốt
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra còi nếu còi hỏng ta tiến hành thay mới
58
Kiểm tra điểm tiếp xúc của công tắc còi và các giắc nối nếu không
tiếp xúc tốt ta tiến hành sữa chữa
b. Hệ thống báo rẽ và báo nguy
* Sơ đồ mạch điện
chân 8 giắc H7 chân B2 và chân F của công tắc Hazard chân 7 giắc H7
chân 2 giắc F11 chân 1 giắc F11 chân TB, chân TL và chân TR chân 2 giắc
F23 và F24, chân 4 giắc R13 và R14, chân 9 giắc C12 và chân 13 giắc C10 bóng
đèn xi nhan và đèn báo rẽ trên taplo chân 1 giắc F23 và F24, chân 6 giắc R13 và
R14, chân 8 giắc C11 mass (-) ắc quy kín mạch. . Lúc này nhờ chân 3 của
bộ tạo nháy được nối mass sẵn mà khi nguồn được cấp đến chân 2 của bộ tạo nháy
sẽ làm cho bộ tạo nháy hoạt động từ đó làm cho đèn báo nguy và đèn báo báo nguy
trên taplo được chớp tắt.
* Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Đèn xi nhan bên trái không sáng
+ Nguyên nhân:
Chân TB và TL của công tắc đèn không tiếp xúc
Đoạn dây dẫn tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra chân TB và TL của công tắc đèn nếu phát hiện không tiếp
xúc ta tiến hành thay mới công tắc đèn
Kiểm tra đoạn dây dẫn nếu phát hiện chúng không tiếp xúc thì ta
tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 2: Đèn xi nhan không sáng
+ Nguyên nhân:
Cầu chì 10A TURN hỏng
Công tắc điều khiển đèn xi nhan hỏng
Công tắc đèn báo nguy hỏng
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra cầu chì 10A TURN nếu bị hỏng ta thay mới
Kiểm tra công tắc điều khiển đèn xi nhan nếu phát hiện bị hỏng ta
tiến hành thay mới
Kiểm tra công tắc điều khiển đèn báo nguy nếu bị hỏng ta tiến hành mới
kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện không tiếp xúc ta tiến hành
sửa chữa
- Hiện tượng 3: Đèn báo nguy bên trái không sáng
+ Nguyên nhân:
Công tắc báo nguy hỏng
Đoạn dây dẫn tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
61
Kiểm tra công tắc báo nguy nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay
mới công tắc đèn
Kiểm tra đoạn dây dẫn nếu phát hiện không tiếp xúc ta tiến hành
sửa chữa
- Hiện tượng 4: Đèn báo nguy không sáng
+ Nguyên nhân:
Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT bị hỏng
Cầu chì 15A HAZ-HORN hỏng
Công tắc đèn báo nguy bị hỏng
Các đoạn dây dẫn tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT nếu phát hiện
bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra cầu chì 15A HAZ-HORN nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành
thay mới cầu chì
Kiểm tra công tắc đèn báo nguy nếu có phát hiện hỏng ta tiến hành
thay mới công tắc
Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện không tiếp xúc ta tiến hành
sửa chữa
- Hiện tượng 5: Đèn báo nguy và đèn xi nhan không sáng
+ Nguyên nhân:
Cầu chì 10A TURN và cầu chì 15A HAZ-HORN bị đứt,
Công tắc Hazard bị hỏng và công tắc điều khiển đèn xi nhan bị hỏng
Các bóng đèn bị hỏng
Bộ tạo chớp bị hỏng
Các đoạn dây dẫn tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra cầu chì 10A TURN và cầu chì 15A HAZ-HORN nếu phát
hiện đứt ta tiến hành thay mới
Kiểm tra công tắc Hazard và công tắc điều khiển đèn xi nhan nếu bị
hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra các bóng đèn nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra bộ tạo chớp nếu phát hiện hỏng thì ta thay mới
Kiểm tra thông mạch các đoạn dây dẫn nếu phát hiện đứt ta nối lại
hoặc thay mới
62
Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện chúng không tiếp xúc tốt ta
tiến hành sửa chữa
d. Hệ thống đèn lùi
* Sơ đồ mạch điện
lùi thì lúc này công tắc đèn lùi đóng tiếp điểm lại, lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+)
ắc quy dây chảy FL MAIN 2.0L chân 1 giắc F7 dây chảy 100A ALT chân
1 giắc F8 chân 1 giắc F9 dây chảy 80A AM1 chân 1 giắc F10 chân 2 giắc
I9 AM1 VÀ IG1 của công tắc máy chân 4 giắc I9 chân 2 giắc F14 cầu chì
15A GAUGE chân 3 giắc F13 chân 2 giắc IC2 chân 2 giắc B1 tiếp điểm
công tắc đèn lùi chân 1 giắc B1 chân 1 giắc IC2 chân 3 giắc IA1 chân 1
giắc R13 và R14 chân 6 giắc R13 và R14 mass (-) ắc quy kín mạch
đèn lùi sáng
* Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Đèn lùi bên phải không sáng
+ Nguyên nhân:
Bóng đèn lùi bên phải bị hỏng
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra bóng đèn lùi bên phải nếu phát hiện bóng đèn bị hỏng ta tiến
hành thay mới
Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu chúng không tiếp xúc thì ta tiến hành
sửa chữa
- Hiện tượng 2: Đèn lùi 2 bên không sáng
+ Nguyên nhân:
Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT, dây chảy 80A AM1 và
cầu chì 15A GAGUE bị hỏng
Bóng đèn lùi bị hỏng
Công tắc đèn lùi bị hỏng
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT, dây chảy
80A AM1 và cầu chì 15A GAGUE nếu hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra các bóng đèn lùi nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra công tắc đèn lùi nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu không tiếp xúc ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 3: Đèn lùi sáng mờ
+ Nguyên nhân:
Bóng đèn bị hỏng
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra bóng đèn lùi nếu phát hiện bị hỏng ta tiến hành thay mới
66
Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu không tiếp xúc ta tiến hành sửa chữa
2.4 Hệ thống điện phụ trên xe TOYOTA ZACE 2003
2.4.1 Hệ thống nâng hạ kính
2.4.1.1 Nhiệm vụ
Nâng hạ kính xe bằng công tắc, nhờ motor điện một chiều.
2.4.1.2 Sơ đồ mạch điện
điểm LOCK chân 4 giắc P6 chân 5 giắc IB2 chân A giắc J4 mass (-)
ắc quy kín mạch kính được di chuyển đi xuống.
Công tắc phía hành khách
Khi bật công tắc sang vị trí UP: lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+) Ắc quy
dây chảy FL MAIN 2.0L chân 1 giắc F7 dây chảy 100A ALT chân 1
giắc F8 chân 1 giắc F9 dây chảy 80A AM1 chân 2 giắc I9 AM1 và
IG1 của công tắc máy chân 4 của giắc I9 chân 2 giắc F14 cầu chì 15A
GAUGE chân 3 giắc F13 chân 1 giắc R6 cuộn của power main relay
chân 2 giắc R6 chân A giắc J4 mass (-) ắc quy kín mạch. Lúc này có
dòng điện qua cuộn của rơle làm hút tiếp điểm của rơle đóng lại, lúc này sẽ có
dòng điện đi từ: (+) Ắc quy dây chảy FL MAIN 2.0L chân 1 giắc F7
dây chảy 100A ALT chân 1 giắc F8 chân 1 giắc F9 chân 1 giắc F14
cầu chì 30A PWR chân 9 giắc F13 chân 5 giắc R6 tiếp điểm của power
main relay chân 3 giắc R6 chân 6 giắc ID1 chân 4 giắc P3 tiếp điểm
UP chân 3 giắc P3 chân 2 giắc P8 motor chân 1 giắc P8 chân 1
giắc P3 chân 2 giắc P3 chân 5 giắc ID1 chân 5 giắc IB1 chân 6 giắc
P6 tiếp điểm LOCK chân 4 giắc P6 chân 5 giắc IB2 chân A giắc J4
mass (-) ắc quy kín mạch kính được di chuyển lên trên
Khi bật công tắc sang vị trí DOWN: lúc này sẽ có dòng điện đi từ: (+) Ắc
quy dây chảy FL MAIN 2.0L chân 1 giắc F7 dây chảy 100A ALT
chân 1 giắc F8 chân 1 giắc F9 dây chảy 80A AM1 chân 2 giắc I9
AM1 và IG1 của công tắc máy chân 4 của giắc I9 chân 2 giắc F14 cầu
chì 15A GAUGE chân 3 giắc F13 chân 1 giắc R6 cuộn của power main
relay chân 2 giắc R6 chân A giắc J4 mass (-) ắc quy kín mạch.
Lúc này có dòng điện qua cuộn của rơle làm hút tiếp điểm của rơle đóng lại, lúc
này sẽ có dòng điện đi từ: (+) Ắc quy dây chảy FL MAIN 2.0L chân 1 giắc
F7 dây chảy 100A ALT chân 1 giắc F8 chân 1 giắc F9 chân 1 giắc
F14 cầu chì 30A PWR chân 9 giắc F13 chân 5 giắc R6 tiếp điểm của
power main relay chân 3 giắc R6 chân 6 giắc ID1 chân 4 giắc P3 tiếp
điểm DOWN chân 1 giắc P3 chân 1 giắc P8 motor chân 2 giắc P8
chân 3 giắc P3 chân 5 giắc P3 chân 4 giắc ID1 chân 4 giắc IB1 chân
14 giắc P6 tiếp điểm LOCK chân 4 giắc P6 chân 5 giắc IB2 chân A
giắc J4 mass (-) ắc quy kín mạch kính được di chuyển đi xuống
2.4.1.4 Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Không nâng hạ kính được ở vị trí của người lái
+ Nguyên nhân:
Công tắc chính bị hỏng
Motor bị hỏng
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra công tắc chính nếu công tắc bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra motor nếu motor bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện dây dẫn không tiếp xúc hoặc
tiếp xúc không tốt ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 2: Không điều khiển được nâng hạ kính ở phía hành khách
bằng công tắc ở phía hành khách
69
+ Nguyên nhân:
Công tắc ở phía hành khách bị hỏng
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra công tắc ở phía hành khách nếu công tắc bị hỏng ta tiến hành
thay mới
Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện dây dẫn không tiếp xúc hoặc
tiếp xúc không tốt ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 3: Không điều khiển được nâng hạ kính ở phía trước phải bằng
công tắc chính và công tắc ở phía hành khách
+ Nguyên nhân:
Công tắc chính và công tắc ở phía hành khách bị hỏng
Công tắc LOCK bị hỏng
Motor bị hỏng
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra công tắc chính và công tắc ở phía hành khách nếu công tắc bị
hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra công tắc LOCK nếu phát hiện hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra motor nếu phát hiện motor hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện dây dẫn không tiếp xúc hoặc
tiếp xúc không tốt ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 4: Không điều khiển được nâng hạ kính ở tất cả các vị trí
+ Nguyên nhân:
Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT và dây chảy 80A
AM1 bị hỏng
Cầu chì 15A GAUGE và cầu chì 30A PWR bị hỏng
Rơle bị hỏng
Công tắc chính và công tắc ở phía hành khách bị hỏng
Công tắc LOCK bị hỏng
Motor bị hỏng
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT và dây chảy
80A AM1 nếu bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra cầu chì 15A GAUGE và cầu chì 30A PWR nếu bị hỏng ta
tiến hành thay mới
Kiểm tra rơle nếu rơle bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra công tắc chính và công tắc ở phía hành khách nếu công tắc bị
hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra công tắc LOCK nếu phát hiện hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra motor nếu phát hiện motor hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện dây dẫn không tiếp xúc hoặc
tiếp xúc không tốt ta tiến hành sửa chữa
70
chổi than tốc độ cao motor gạt nước mass (-) ắc quy kín mạch motor
gạt nước quay với tốc độ nhanh
Chế độ LOW: Khi bật công tắc máy và công tắc gạt nước ở chế độ HIGH, lúc
này sẽ có dòng điện đi từ: (+) ắc quy dây chảy FL MAIN 2.0L chân 1 giắc F7
dây chảy 100A ALT chân 1 giắc F8 chân 1 giắc F9 dây chảy 80A AM1
chân 1 giắc F10 chân 2 giắc I9 AM1 và IG1 của công tắc máy chân 4
giắc I9 chân 2 giắc F14 cầu chì 20A WIP chân 1 giắc F13 chân 17 giắc
C9 chân +B và +1 của công tắc gạt nước chân 7 giắc C9 chân 2 giắc F6
chổi than tốc độ thấp motor gạt nước mass (-) ắc quy kín mạch motor
gạt nước quay với tốc độ thấp
Chế độ INT: Khi bật công tắc gạt mưa ở vị trí INT các cặp tiếp điểm +1 và
+S, INT1 và INT2 được nối lại với nhau
Dòng điện đi từ: (+) ắc quy dây chảy FL MAIN 2.0L chân 1 giắc F7 dây
chảy 100A ALT chân 1 giắc F8 chân 1 giắc F9 dây chảy 80A AM1 chân 1
giắc F10 chân 2 giắc I9 AM1 và IG1 của công tắc máy chân 4 giắc I9 chân
2 giắc F14 cầu chì 20A WIP chân 1 giắc F13 chân +B của WIPER RELAY
lúc này có dòng nạp tụ đi như sau: Từ chân +B → điện trở và biến trở → INT1 →
INT2 → diode → điện trở → tụ C → EW → chân 2 giắc C13 → mass âm ắc quy.
Đồng thời có điện áp 12V đặt tại chân C của transitor nghịch. Khi tụ nạp no sẽ
phóng từ dương tụ về âm tụ phân cực cho transitor T dẫn, lúc này có dòng qua cuộn
dây sinh lực từ hút tiếp điểm thường mở đóng lại dòng điện qua tiếp điểm → +S →
+1 → +1 motor → motor gạt mưa → mass âm ắc quy gạt mưa gạt ở tốc độ thấp đồng
thời tiếp điểm gạt dừng bỏ mass đóng dương, khi quay đến điểm dừng tiếp điểm bỏ
dương đóng mass motor gạt mưa ngừng quay lúc này tiếp tục chu trình nạp xả tụ C để
thực hiện gạt gián đoạn và thời gian gạt gián đoạn sẽ phụ thuộc vào giá trị biến trở do
thay đổi giá trị biến trở sẽ thay đổi thời gian nạp tụ dẫn đến thời gian gạt dừng sẽ thay
đổi theo.
Chế độ OFF: Khi gạt nước chưa ở vị trí điểm dừng thì motor gạt nước vẫn tiếp
tục hoạt động vì chân 4 và chân 3 tiếp xúc với nhau của motor gạt nước, lúc này sẽ có
dòng điện đi từ: (+) ắc quy dây chảy FL MAIN 2.0L chân 1 giắc F7 dây chảy
100A ALT chân 1 giắc F8 chân 1 giắc F9 dây chảy 80A AM1 chân 1 giắc
F10 chân 2 giắc I9 AM1 và IG1 của công tắc máy chân 4 giắc I9 chân 2
73
giắc F14 cầu chì 20A WIP chân 1 giắc F13 chân 4 giắc F6 chân 3 giắc F6
chân 16 giắc C9 chân +S và chân +1 của công tắc gạt nước chân 7 giắc C9
chân 2 giắc F6 chổi than tốc độ thấp motor gạt nước mass (-) ắc quy kín
mạch motor gạt nước quay với tốc độ thấp đến vị trí điểm dừng thì dừng hẳn vì chân
4 và chân 3 của motor gạt nước không tiếp xúc với nhau.
2.4.2.4 Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Gạt nước và phun nước rửa kính trước không hoạt động
+ Nguyên nhân:
Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT, dây chảy 80A AM1
bị hỏng
Cầu chì 20A WIP bị hỏng
Công tắc tổ hợp bị hỏng
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT, dây chảy 80A
AM1 nếu dây chảy bị đứt ta thay mới
Kiểm tra cầu chì 20A WIP nếu cầu chì đứt ta thay mới
Kiểm tra công tắc tổ hợp nếu công tắc tổ hợp hỏng thì thay mới
công tắc tổ hợp
Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện chúng không tiếp xúc hoặc
tiếp xúc kém ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 2: Mô tơ không hoạt động ở tốc độ Low
+ Nguyên nhân:
Công tắc tổ hợp bị hỏng
Chổi than ở mô tơ bị hỏng hoặc mòn quá nhiều,
Dây dẫn từ +1 của công tắc tổ hợp đến mô tơ gạt mưa bị đứt.
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra công tắc tổ hợp nếu phát hiện hư hỏng ta thay mới công tắc
Kiểm tra chổi than ở mô tơ nếu mòn ít ta điều chỉnh sửa chữa lại, mòn
nhiều ta thay chổi than mới
74
kiểm tra thông mạch dây dẫn từ +1 của công tắc tổ hợp đến mô tơ gạt
mưa nếu phát hiện không thông mạch ta tiến hành nối lại.
- Hiện tượng 3: Gạt nước không hoạt động ở chế độ INT
+ Nguyên nhân:
Công tắc tổ hợp ở chế độ INT bị hỏng
Motor gạt nước bị hỏng
Relay gạt nước hỏng.
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra công tắc tổ hợp ở chế độ INT nếu hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra motor gạt nước nếu hỏng ta thay mới motor
Kiểm tra relay gạt dừng nếu hỏng ta thay mới relay.
- Hiện tượng 4: Mô tơ gạt nước không hoạt động
+ Nguyên nhân:
Motor hỏng
Công tắc tổ hợp hỏng
Các chổi than của mô tơ mòn quá nhiều
Các đoạn dây dẫn xung quanh mô tơ bị đứt.
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra thay mới mô tơ nếu mô tơ bị hỏng,
Kiểm tra công tắc tổ hợp nếu hỏng thay mới công tắc tổ hợp
Kiểm tra các chổi than của mô tơ nếu mòn ít ta điều chỉnh lại mòn
nhiều ta thay mới
Kiểm tra các đoạn dây dẫn xung quanh mô tơ và mass nếu phát hiện
không thông mạch ta tiến hành nối lại hoặc thay mới dây dẫn,
Kiểm tra các giắc kết nối nếu bị rơ lỏng ta điều chỉnh lại.
2.4.3 Hệ thống điều khiển gương chiếu hậu
2.4.3.1 Nhiệm vụ
Gương chiếu hậu là thiết bị an toàn giúp người lái quan sát được phía sau xe
75
chân 10 giắc R8 chân A giắc J4 mass (-) ắc quy kín mạch gương bên
trái được điều khiển phải.
Gương bên phải cũng được điều khiển tương tự như vậy
2.4.3.4 Những hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách phán đoán xử lý
- Hiện tượng 1: Điều khiển gương ở chế UP và DOWN không được
+ Nguyên nhân:
Công tắc điều khiển gương hỏng
Motor hỏng
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra công tắc điều khiển gương nếu phát hiện hư hỏng ta tiến
hành sửa chữa hoặc thay mới công tắc
Kiểm tra thay mới motor nếu mô tơ bị hỏng
Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu phát hiện bị không tiếp xúc hoặc tiếp
xúc không tốt ta tiến hành sửa chữa
- Hiện tượng 2: Điều khiển gương ở chế độ bất kì không được
+ Nguyên nhân:
Dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT và dây chảy 80A
AM1 hỏng
Cầu chì 15A RAD hỏng
Công tắc điều khiển gương hỏng
Motor hỏng
Các đoạn dây dẫn không tiếp xúc hoặc tiếp xúc không tốt
+ Phán đoán xử lý:
Kiểm tra dây chảy FL MAIN 2.0L, dây chảy 100A ALT và dây chảy
80A AM1 nếu bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra cầu chì 15A RAD nếu bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra công tắc điều khiển gương nếu bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra motor nếu bị hỏng ta tiến hành thay mới
Kiểm tra các đoạn dây dẫn nếu chúng không tiếp xúc hoặc tiếp xúc
không tốt ta tiến hành sửa chữa
78
+ Thiết kế mô hình hệ thống điện động cơ bao gồm các hệ thống: Hệ thống
chiếu sáng – tín hiệu, hệ thống thông tin, hệ thống nâng hạ kính, hệ thống gạt nước
rửa kính.
+ Thiết kế bảng mỗi hệ thống trên mô hình đều có thể tháo rời được nên có thể
sử dụng để giảng dạy cho từng bài học độc lập và bài học tổng hợp.
+ Thiết kế bộ domino trên từng hệ thống giúp sinh viên có thể đấu dây, vận
hành từng hệ thống cũng như toàn bộ hệ thống với nhau.
• Phần khung chính tận dụng lại từ mô hình cũ là ống thép hộp vuông
30x30mm.
• Khung nhôm định hình để lắp các bảng hệ thống có kích thước 30x30mm.
• Bộ phận đặt ắc quy sử dụng thép chữ V kích thước 30x30mm.
• Các chi tiết khác: Thanh nhôm nẹp chữ V, 4 bánh xe xoay có khóa.
- Đo kích cách bảng sao cho phù hợp để gắn vào phần trống của 2 thanh nhôm
Hình 3. 10 Các bảng sau khi đã được cắt theo đường đã đo đạt được
- Sau khi cắt các bảng cho phù hợp ta tiến hành gắn các bảng vào khung
- Sau khi bố các chi tiết lên bảng xong ta tiến hành khoang cắt bảng nhựa để
gắn các chi tiết lên bảng
Hình 3. 14 Hàn khung để ắc quy và cắt các đoạn sắt thừa không sử dụng
87
Hình 3. 18 Gắn các chi tiết lại sau khi đã dán decal
89
Hình 3. 20 Đấu dây trên mô hình sau khi đã lắp các bảng xong
90
Giắc
nối
Hình 3. 27 Giắc nối phía sau của hệ thống chiếu sáng- tín hiệu
94
- Tương tự như với hệ thống chiếu sáng – tín hiệu thì đối với hệ thống nâng hạ kính
và hệ thống gạt nước rửa kính thì ta cũng làm tương tự như vậy
Giắc
nối
Hình 3. 28 Giắc nối phía sau của hệ thống gạt nước rửa kính
Giắc
nối
Đèn xi nhan: tháo 2 bu lông liên kết của đèn với mặt bảng mô hình và
thay thế loại tương tự
Còi: tháo 1 bu lông liên kết của còi với mặt bảng mô hình và thay thế
loại tương tự
Đèn con: tháo 1 bu lông liên kết của đèn với mặt bảng mô hình và thay
thế loại tương tự
Đèn đầu: tháo 4 bu lông liên kết của đèn với mặt bảng mô hình và thay
thế loại tương tự
Đèn sương mù: tháo 1 bu lông liên kết của đèn với mặt bảng mô hình và
thay thế loại tương tự
Công tắc điều khiển: tháo 2 bu lông liên kết của đèn với mặt bảng mô
hình và thay thế loại tương tự
Công tắc điều khiển đèn sương mù, còi, hazard, phanh: tháo công tắc ra
và thay thế loại tương tự
- Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống thông tin:
Cầu chì: mở hộp cầu chì và thay cầu chì cùng loại
Rơle: Tháo rơle và thay thế loại tương tự
Bảng táp lô: tháo 4 bu lông liên kết của bảng táp lô với mặt bảng mô
hình và thay thế loại tương tự
- Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống nâng hạ kinh:
Công tắc điều khiển nâng hạ kính phía tài xế: tháo công tắc và thay thế
loại tương tự
Công tắc điều khiển nâng hạ kính phía hành khách: tháo công tắc và thay
thế loại tương tự
Motor nâng hạ kính phía sau trái: tháo 6 bu lông liên kết của motor với
mặt bảng mô hình và thay thế loại tương tự
Motor nâng hạ kính phía sau phải: tháo 2 bu lông liên kết của motor với
mặt bảng mô hình và thay thế loại tương tự
- Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống gạt nước rửa kính
Cầu chì: mở hộp cầu chì và thay cầu chì cùng loại
Công tắc điều khiển: tháo 2 bu lông liên kết của đèn với mặt bảng mô
hình và thay thế loại tương tự
Motor phun nước: tháo 2 bu lông liên kết với bảng và thay thế loại
tương tự
Motor gạt nước: tháo 2 bu lông liên kết với bảng và thay thế loại
tương tự
97
- Sơ đồ hệ thống còi
15A
HORN
- Sơ đồ nâng hạ kính
+ HI LO - + + -
105
- + + - LO HI +
106
Hình 3. 33 Hệ thống tín hiệu trước Hình 3. 34 Hệ thống tín hiệu trước
trái phải
Hình 3. 35 Hệ thống đèn tín hiệu Hình 3. 36 Hệ thống đèn tín hiệu sau
sau trái phải
T TL ST R R ST TR T
COMBINATION METER
HI LO TR CHARGE
WASHER
30A WIP 20A WSH WIPER MOTOR
MOTOR
1 3 1 2 1 2 +1 B S +2 E
109
1 2
POWER WINDOW
POWER WINDOW MASTER SW CONTROL SW REAR
RR
+B LOCK RLU RLD RRU RRD + - - RRU RRD
Domino 2:
MOTOR MOTOR
30A PWR POWER MAIN REALY
REAR LH REAR RH
1 2 1 2 3 5 1 2 1 2
110
1 2 3
4 5 6
Hình 3. 40 Cụm công tắc điều khiển
Domino 1:
HORN HAZARD
COMBINATION SW
SW SW
T H HF HL HU TL TR EL 1 2 1 2
Domino 2:
FLASHER RELAY
IG LR LL +B EL ER GDN EHW
111
Domino 3:
BACK-UP
COMBINATION SW FOG SW STOP SW
SW
+2 +1 +B S W EW 1 2 1 2 1 2
Domino 4: