Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 61

Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)

700 BÀI TẬP SÓNG CƠ

Câu 1: Hai điêm M; N cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau /3. Tại thời điểm t có u = 3cm và u
= 4cm. Tính biên độ sóng A?
A. A = 5 cm B. 3 cm C. 7 cm D. cm
Câu 2: Hai điêm M; N cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau /3. Tại thời điểm t có u = 3cm và u
= - 3cm. Tính thời điểm t liên sau đó u = + A, biết sóng truyền từ M đến N
A. 11T/12 B. T/12 C. T/6 D. T/3
Câu 3: Hai điêm M; N cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau /3. Tại thời điểm t có u = 3cm và u
= - 3cm. Tính thời điểm t liên sau đó u = + A, biết sóng truyền từ N đến M
A. 11T/12 B. T/12 C. T/6 D. T/3
Câu 4: A, B cùng phương truyền sóng, cách nhau 24 cm. Trên đoạn AB có 3 điểm A; A; A dao động cùng pha
vớiA. và 3 điểm B; B; B dao động cùng pha với B. Sóng truyền theo thứ tự A, B, A, B, A; B; A; B. Biết
khoảng cách AB = 3 cm. Tìm bước sóng?
A. 4 cm B. 5cm C. 6 cm D. 7cm
Câu 5: Dao động tại một nguồn O có phương trình u = acos20t cm. Vận tốc truyền sóng là 1m/s thì
phương trình dao động tại điểm M cách O một đoạn 2,5 cm có dạng:
A. u = acos( 20t + /2) cm B. u = acos( 20t) cm
C. u = acos( 20t - /2) cm D. u = - acos( 20t) cm
Câu 6: Tạo sóng ngang tại O trên một dây đàn hồi. Một điểm M cách nguồn phát sóng O một khoảng d =
20cm có phương trình dao động u = 5cos 2( t - 0,125) cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là 80cm/s.
Phương trình dao động của nguồn O là phương trình dao động trong các phương trình sau?
A. u = 5cos( 2t - /2) cm B. u = 5cos( 2t + /2) cm
C. u = 5cos( 2t + /4) cm D. u = 5cos( 2t - /4) cm
Câu 7: Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên từ vị trí cân bằng
theo chiều dương với biên độ 1,5cm, chu kì T = 2s. Hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động cùng
pha cách nhau 6cm. Viết phương trình dao động tại M cách O 1,5 cm.
A. u = 1,5 cos( t - /2) cm B. u = 1,5 cos( 2t - ) cm
C. u = 1,5 cos( t - 3/2) cm D. u = 1,5 cos( t - ) cm
Câu 8: Một dao động lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn
0,9(m) với vận tốc 1,2(m/s). Biết phương trình sóng tại N có dạng uN = 0,02cos2t(m). Viết biểu
thức sóng tại M:

A. uM = 0,02cos2t(m) B.
(
u M =0 , 02 cos 2 πt +
2 ) (m)

C.
(
u M =0 , 02 cos 2 πt−

)
2 (m) D.
u =0 , 02 cos (2 πt + )
M
π
2 (m)
Câu 9: Đầu O của một sợi dây đàn hồi dao động với phương trình u = 4. cos(4t) (cm) tạo ra một sóng
ngang trên dây có tốc độ v= 20 cm/s. Một điểm M trên dây cách O một khoảng 2,5 cm dao động với
phương trình:
π π
A. uM = 4cos(4t + 2 ) (cm). B. uM = 4sin(4t- 2 ) (cm).
C. uM = 4sin(4t) (cm). D. uM = 4cos(4t +) (cm).
Câu 10: Sóng truyền trên mặt nước với vận tốc 80cm/s. Hai điểm A và B trên phương truyền sóng cách
nhau 10cm, sóng truyền từ A đến M rồi đếnB. Điểm M cách A một đoạn 2cm có phương trình sóng

là uM = 2cos(40πt + 3 )cm thì phương trình sóng tại A và B là:

A. uA = 2cos(40πt + )cm và uB = 2cos(40πt - )cm.

1
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)

B. uA = 2cos(40πt - )cm và uB = 2cos(40πt + )cm.

C. uA = 2cos(40πt - )cm và uB = 2cos(40πt + )cm.

D. uA = 2cos(40πt + )cm và uB= 2cos(40πt - )cm.


Câu 11: Trên mặt chất lỏng yên lặng người ta gây ra một dao động điều hòa tại A với tần số 60Hz. Vận
tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng 2,4m/s. Điểm M cách A 30cm có phương trình dao động là uM =
2sin(t -15)cm, Điểm N cách A 120cm nằm trên cùng một phương truyền từ A đến M có phương
trình dao động là
A. uN = sin(60t + 45)cm B. uN = √ 2 sin(60t - 45)cm
C. uN = 2sin(120t - 60)cm D. uN = sin(120t - 60)cm
Câu 12: Trên mặt thoáng của một chất lỏng yên lặng, ta gây dao động tại O có biên độ 5cm, chu kỳ
0,5(s). Vận tốc truyền sóng là 40cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Chọn gốc thời gian là lúc phân
tử vật chất tại O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động tại M cách O
khoảng 50cm là
A. uM=5 cos 4 π t (cm). với t < 1,25(s) B. uM=5cos (4 π t-5,5 π ) (m). với t < 1,25(s)
π π
C. uM=5cos (4 t+5 ) (cm). với t > 1,25(s) D. uM=5cos (4 π t-5,5 π ) (cm) với t >1,25(s)
Câu 13: Một sóng ngang có biểu thức truyền sóng trên phương x là: u = 3cos( 314t - x) cm. Trong đó t
tính bằng s, x tính bằng m. Bước sóng  là:
A. 8,64 cm B. 8,64m C. 6,28 cm D. 6,28 m
t x
Câu 14: Biểu thức sóng của điểm M trên dây đàn hồi có dạng u = Acos2 π ( 2 -20 ) cm. Trong đó x tính
bằng cm, t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 2s sóng truyền được quãng đường là:
A. 20cm B. 40cm. C. 80cm D. 60cm
Câu 15: Một sóng truyền dọc theo trục Ox có phương trình (m). Trong đó thời
gian t đo bằng giây, x tính bằng m. Vận tốc truyền của sóng này là
A. 100 m/s. B. 62,8 m/s. C. 31,4 m/s. D. 15,7 m/s.
Câu 16: Phương trình sóng tại một điểm trên phương truyền sóng cho bởi: u = 6cos( 2t - x). Vào lúc
nào đó li độ một điểm là 3 cm và li độ đang tăng thì sau đó 1/8s và cũng tại điểm nói trên li độ sóng
là:
A. 1,6cm B. - 1,6cm C. 5,3cm D. - 5,3cm

Câu 17: Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với phương trình .
Trong đó d tính bằng mét(m), t tính bằng giây(s). Vận tốc truyền sóng là:
A. 400 cm/s. B. 4 cm/s. C. 5 m/s. D. 5 cm/s.
Câu 18: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây dài có phương trình u = 6cos( 4t + 0,2x) cm. Độ dời
của điểm có tọa độ x = 5cm lúc t = 0,25s là bao nhiêu?
A. 6cm B. - 6cm C. 3 cm D. 0cm
Câu 19: Biểu thức của sóng tại một điểm có tọa độ x nằm trên phương truyền sóng cho bởi: u = 2cos(
t/5 - 2x) (cm) trong đó t tính bằng s. Vào lúc nào đó li độ của sóng tại một điểm P là 1cm thì sau
lúc đó 5s li độ của sóng cũng tại điểm P là;
A. - 1cm B. + 1 cm C. - 2vm D. + 2cm
Câu 20: Phương trình sóng trên phương OX cho bởi: u = 2cos( 7,2t + 0,02x) cm. trong đó, t tính bằng
s. Li độ sóng tại một điểm có tọa độ x vào lúc nào đó là 1,5 cm thì li độ sóng cũng tại điểm đó sau
lúc 1,25s là:
A. 1cm B. 1,5cm C. - 1,5cm D. - 1cm
Câu 21: Sóng truyền từ O đến M với vận tốc v = 40cm/s, phương trình sóng tại O là u = 4sinπt/2(cm).
Biết lúc t thì li độ của phần tử M là 2cm, vậy lúc t + 6 (s) li độ của M là
A. -2cm B. 3cm C. -3cm D. 2cm
2
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 22: Đầu O của một sợi dây đàn hồi nằm ngang dao động điều hoà với biên độ 3cm với tần số2Hz.
Sau 2s sóng truyền được 2m. Chọn gốc thời gian lúc đầu O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
Li độ của điểm M trên dây cách O đoạn 2,5m tại thời điểm 2s là:
A. xM = -3cm. B. xM = 0 C. xM = 1,5cm. D. xM = 3cm.
t x

Câu 23: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u = 5cos π ( 0 .1 2 )mm. Trong đó x tính bằng cm,
t tính bằng giây. Vị trí của phần tử sóng M cách gốc toạ độ 3 m ở thời điểm t = 2 s là
A. uM =5 mm B. uM =0 mm C. uM =5 cm D. uM =2. 5 cm
Câu 24: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz , dao động truyền đi với vận tốc 0,4m/s trên phương
Oy. trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15cm. Cho biên độ a = 1cm và biên độ
không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1cm thì li độ tại Q là:
A. 0 B. 2 cm C. 1cm D. - 1cm
Câu 25: Một sóng cơ học được được truyền theo phương OX với tốc độ 20cm/s. Cho rằng khi truyền
sóng biên độ không đổi. Biết phương trình sóng tại O là: u = 4cos(t/6) cm, li độ dao động tại M
cách O 40cm lúc li độ dao động tại O đạt cực đại là:
A. 4cm B. 0 C. -2cm D. 2cm
Câu 26: Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên biên độ a, chu kì
T = 1s. Hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động cùng pha cách nhau 6cm. Tính thời điểm đầu tiên
để M cách O 12cm dao động cùng trạng thái ban đầu với O. Coi biên độ không đổi.
A. t =0,5s B. t = 1s C. 2s D. 0,75s
Câu 27: Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao dộng đi lên với biên độ 1,5
cm, chu kì T= 2s. Hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động cùng pha là 6cm. Tính thời điểm đầu
tiên để điểm M cách O 6 cm lên đến điểm cao nhất. Coi biên độ không đổi
A. t = 2,5s B. t = 1s C. t = 2s C. t = 0,75s
Câu 28: Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thẳng nằm ngang có bước sóng là 6cm. Tính thời điểm đầu
tiên để điểm M cách O một khoảng 12 cm dao động ngược pha với trạng thái ban đầu của O. Biết T
= 1s
A. t = 2,5s B. t = 1s C. t = 2s D. t = 2,75s
Câu 29: Hai điểm MN cách nhau 28cm, trên dây có sóng truyền qua luôn luôn lệch pha với nhau một góc
 = (2k + 1) \f(,2 với k = 0,± 1, ± 2 …Tốc độ truyền sóng là 4m/s và tần số của sóng có giá trị
trong khoảng từ 22 đến 26Hz. Tần số f bằng:
A. 25Hz B. 20Hz C. 23 Hz D. 45Hz
Câu 30: Một sợi dây đàn hồi dài, đầu O dao động với tần số f từ 40Hz đến 53 Hz, tốc độ truyền sóng là
5,2 m/s. Để điểm M trên dây cách O 20cm luôn luôn dao động cùng pha với O thì tần số f là:
A. 42Hz B. 52Hz C. 45Hz D. 50Hz
Câu 31: Một mũi nhọn S chạm vào mặt nước dao động điều hoà với tần số f = 40Hz. Người ta thấy rằng
hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng a = 20cm
luôn dao động ngược pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 3m/s đến 5m/s. Tốc
độ đó là:
A. 3,5m/s B. 4,2m/s C. 5m/s D. 3,2m/s
Câu 32: Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hòa với tần số 20 Hz thì thấy hai điểm A
và B trên mặt nước cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 10 cm luôn
luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng có giá trị (0,8 m/s  v  1 m/s) là:
A. v = 0,8 m/s B. v = 1 m/s C. v = 0,9 m/s D. 0,7m/s
Câu 33: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây với
tốc độ truyền sóng v = 20 m/s. Hỏi tần số f phải có giá trị nào để một điểm M trên dây và cách A
một đoạn 1 m luôn luôn dao động cùng pha vớiA. Cho biết tần số 20Hz  f  50 Hz.
A. 10 Hz hoặc 30 Hz B. 20 Hz hoặc 40 Hz C. 25 Hz hoặc 45 Hz D. 30 Hz hoặc 50 Hz
Câu 34: Một điểm O trên mặt nước dao động với tần số 20Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt nước thay đổi
từ 0,8m/s đến 1m/s. Trên mặt nước hai điểm A và B cách nhau 10cm trên phương truyền sóng luôn
luôn dao dộng ngược pha nhau. Bước sóng trên mặt nước là:
A. 4cm. B. 16cm. C. 25cm. D. 5cm.

3
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)

Câu 35: Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bỡi phương trình u = Acos2 (ft - ) trong đó
x,u được đo bằng cm và t đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp 4 lần
tốc độ truyền sóng, nếu:

A. = B. = C. = D. = 2
Câu 36: Một sóng cơ học có biên độ A, bước sóng . Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường
bằng 3 lần tốc độ truyền sóng khi:
A.  = 2πA/3. B.  = 3πA/4. C.  = 2πA D.  = 3πA/2.
Câu 37: Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bỡi phương trình u = 0,5cos(50x -1000t) trong
đó x,u được đo bằng cm và t đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp
bao nhiêu lần tốc độ truyền sóng:
A. 20 B. 25 C. 50 D. 100
Câu 38: Cho sóng lan truyền dọc theo một đường thẳng. Cho phương trình dao động ở nguồn O là u0 =
1
acost. Một điểm nằm trên phương truyền sóng cách xa nguồn bằng 3 bước sóng, ở thời điểm
1
bằng 2 chu kỳ thì có độ dịch chuyển là 5(cm). Biên độ dao động bằng:
A. 5,8(cm) B. 7,7(cm) C. 10(cm) D. 8,5(cm)
Câu 39: Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường từ nguồn O với biên độ truyền đi không đổi. Ở
thời điểm t=0, điểm O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Một điểm M cách nguồn một
khoảng bằng 1/6 bước sóng có li độ 2cm ở thời điểm bằng 1/4 chu kỳ. Biên độ sóng là:
A. 2 cm. B. 4 cm. C. 5 cm. D. 6 cm.
Câu 40: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình sóng tại nguồn O là: u =

Asin( T t) cm. Một điểm M cách nguồn O bằng 1/3 bước sóng ở thời điểm t = 1/2 chu kì có độ
dịch chuyển uM =2cm. Biên độ sóng A là:
4
A. 2cm B. √ 3 cm C. 4cm D. 2 √ 3 cm
Câu 41: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng với biên độ sóng không đổi có phương trình sóng tại
nguồn O là: u =
A. cos(t - /2) (cm). Một điểm M cách nguồn O bằng 1/6 bước sóng, ở thời điểm t = 0,5/ có ly độ √ 3
(cm). Biên độ sóng A là
A. 2 cm B. 2√ 3 (cm) C. 4 (cm) D. √ 3 (cm)
Câu 42: Sóng truyền với tốc độ 5m/s giữa hai điểm O và M nằm trên cùng một phương truyền sóng. Biết
phương trình sóng tại O là uo = 5cos(5t - /6) (cm) và tại M là: uM = 5cos(5t + /3) (cm). Xác
định khoảng cách OM và chiều truyền sóng.
A. truyền từ O đến M, OM = 0,5m. B. truyền từ M đến O, OM = 0,25m.
C. truyền từ O đến M, OM = 0,25m. D. truyền từ M đến O, OM = 0,5m.
Câu 43: Sóng thứ nhất có bước sóng bằng 3,4 lần bước sóng của sóng thứ hai, còn chu kì của sóng thứ
hai nhỏ bằng một nửa chu kì của sóng thứ nhất. Khi đó vận tốc truyền của sóng thứ nhất so với sóng
thứ hai lớn hay nhỏ thua bao nhiêu lần
A. Lớn hơn 3,4 lần. B. Nhỏ hơn 1,7 lần. C. Lớn hơn 1,7 lần. D. Nhỏ hơn 3,4 lần.
Câu 44: Một sóng cơ có bước sóng , tần số f và biên độ a không đổi, lan truyền trên một đường thẳng từ
điểm M đến điểm N cách M một đoạn \f(,3. Tại một thời điểm nào đó, tốc độ dao động của M bằng
2fa, lúc đó tốc độ dao động của điểm N bằng ( t > 3T).
A. fA B. fA C. 0. D. fA
Câu 45: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u = 8sin2( \f(t, - \f(x,50 )(mm trong đó x tính
bằng m, t tính bằng giây. Bước sóng là
A. =8m B.  = 50m C. =1m D. =0,1m

4
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 46: Phương trình mô tả một sóng truyền theo trục x là u= 0,04 cos(4t-0,5x), trong đó u và x tính
theo đơn vị mét, t tính theo đơn vị giây. Vận tốc truyền sóng là:
A. 5 m/s. B. 4 m/s. C. 2m/s. D. 8 m/s.
Câu 47: Xét một sóng cơ truyền trên dây đàn hồi, khi ta tăng gấp đôi biên độ của nguồn sóng và gấp ba
tần số sóng thì năng lượng sóng tăng lên gấp
A. 36 lần. B. 6 lần. C. 12 lần. D. 18 lần.
Câu 48: (CĐ _2008) Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao
động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những
đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc

A. rad B.  rad C. 2 rad D. rad


Câu 49: (ĐH_2009) Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha
B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha

Câu 50: (ĐH_2009) Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình . Biết dao động

tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là . Tốc độ
truyền của sóng đó là:
A. 1,0 m/s B. 2,0 m/s. C. 1,5 m/s. D. 6,0 m/s.
Câu 51: (ĐH_2010) Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo ra
sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía
so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là
A. 12 m/s B. 15 m/s C. 30 m/s D. 25 m/s
Câu 52: (CD 2010)Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u =
5cos(6t-x) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng

A. m/s. B. 3 m/s. C. 6 m/s. D. m/s.


Câu 53: (ĐH - 2011) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ?
A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà
dao động tại hai điểm đó cùng pha
B. Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang.
C. Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc
D. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai
điểm đó cùng pha
Câu 54: (ĐH - 2011) Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ
truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng
một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha
với nhau. Tốc độ truyền sóng là
A. 90 cm/s. B. 80 cm/s. C. 85 cm/s. D. 100 cm/s.
Câu 55: Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo
phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nướ
C. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao
động
A. lệch pha nhau góc /3 B. cùng pha nhau
C. ngược pha nhau. D. lệch pha nhau góc /2
Câu 56: Trong giao thoa của hai sóng trên mặt nước từ hai nguồn kết hợp, cùng pha nhau, những điểm
dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách tới hai nguồn ( k Z) là:
A. d2 – d1 = k  B. d2 – d1 = 2k 
C. d2 – d1 = (k + 1/2)  D. d2 – d1 = k  /2
5
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 57: Trong giao thoa của hai sóng trên mặt nước từ hai nguồn kết hợp, ngược pha nhau, những điểm
dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách tới hai nguồn ( k Z) là:
A. d2 – d1 = k  B. d2 – d1 = 2k 
C. d2 – d1 = (k + 1/2)  D. d2 – d1 = k  /2
Câu 58: Tại hai điểm S1, S2 cách nhau 5cm trên mặt nước đặt hai nguồn kết hợp phát sóng ngang cùng
tần số f = 50Hz và cùng phA. Tốc độ truyền sóng trong nước là 25cm/s. Coi biên độ sóng không đổi
khi truyền đi. Hai điểm M, N nằm trên mặt nước với S1M = 14,75cm, S2M = 12,5cm và S1N =
11cm, S2N = 14cm. Kết luận nào là đúng:
A. M dao động biên độ cực đại, N dao động biên độ cực tiểu
B. M, N dao động biên độ cực đại
C. M dao động biên độ cực tiểu, N dao động biên độ cực đại
D. M, N dao động biên độ cực tiểu
Câu 59: Hai nguồn dao động kết hợp S1, S2 gây ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt thoáng chất lỏng.
Nếu tăng tần số dao động của hai nguồn S1 và S2 lên 2 lần thì khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp
trên S1S2 có biên độ dao động cực tiểu sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên 2 lần. B. Không thay đổi. C. Giảm đi 2 lần. D. Tăng lên 4 lần.
Câu 60: Thực hiện giao thoa trên mặt chất lỏng với hai nguồn S, S giống nhau. Phương trình dao động tại
S và S đều là: u = 2cos( 40t) cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 8m/s. Bước sóng có giá
trị nào trong các giá trị sau?
A. 12cm B. 40cm C. 16cm D. 8cm
Câu 61: Trên mặt nước phẳng lặng có hai nguồn điểm dao động S, S là f = 120Hz. Khi đó trên mặt nước,
tại vùng giao S, S người ta qua sát thấy 5 gơn lồi và những gợn này chia đoạn SS thành 6 đoạn mà
hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn lại. cho S S = 5 cm. Bước sóng  là:
A.  = 4cm B.  = 8cm C.  = 2 cm D. Kết quả khá
c
Câu 62: Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S và S dao động cùng pha với
tần số f = 15Hz. Tại điểm M cách A và B lần lượt là d = 23cm và d = 26,2 cm sóng có biên độ dao
động cực đại, giữa M và đường trung trực của AB còn có một dãy cực đại. Vận tốc truyền sóng trên
mặt nước là:
A. 18cm/s B. 21,5cm/s C. 24cm/s D. 25cm/s
Câu 63: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số
20Hz. Người ta thấy điểm M dao động cực đại và giữa M với đường trung trực của AB có một
đường không dao động. Hiệu khoảng cách từ M đến A,B là 2 cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt
nước bằng
A. 10cm/s B. 20cm/s C. 30cm/s D. 40cm/s
Câu 64: Tiến hành thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt thoáng của một chất lỏng nhờ hai nguồn kết hợp
cùng pha S, S. Tần số dao động của mỗi nguồn là f = 40 Hz. Một điểm M nằm trên mặt thoáng cách
S một đoạn 8cm, S một đoạn 4cm. giữa M và đường trung trực SS có một gợn lồi dạng hypebol.
Biên độ dao động của M là cực đại. Vận tốc truyền sóng bằng
A. 1,6m/s B. 1,2m/s C. 0,8m/s D. 40cm/s
Câu 65: Hai nguồn kết hợp S, S cách nhau 50mm trên mặt thoáng thủy ngân dao động giống nhau x =
acos 60t mm. Xét về một phía đường trung trực của S, S thấy vân bậc k đi qua điểm M có M S - M
S = 12mm. và vân bậc ( k + 3) đi qua điểm M’ có M’ S - M’ S = 36 mm. Tìm Bước sóng, vân bậc k
là cực đại hay cực tiểu?
A. 8mm, cực tiểu B. 8mm, cực đại C. 24mm, cực tiểu D. 24mm, cực đại
Câu 66: Hai nguồn kết hợp S, S cách nhau 50mm trên mặt thoáng thủy ngân dao động giống nhau x =
acos 60t mm. Xét về một phía đường trung trực của S, S thấy vân bậc k đi qua điểm M có M S - M
S = 12mm. và vân bậc ( k + 3) đi qua điểm M’ có M’ S - M’ S = 36 mm. Tìm vận tốc truyền sóng
trên mặt thủy ngân, vân bậc k là cực đại hay cực tiểu?
A. 24cm/s, cực tiểu B. 80cm/s, cực tiểu C. 24cm/s, cực đại D. 80 cm/s, cực đại.
Câu 67: Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với 2 nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần số f.
Tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 30 cm/s. Tại điểm M trên mặt nước có AM = 20cm và BM =

6
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
15,5 cm, dao động với biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 2 đường cong cực
đại khác. Tần số dao động của 2 nguồn A và B có giá trị là:
A. 20 Hz B. 13,33 Hz C. 26,66 Hz D. 40 Hz
Câu 68: Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với 2 nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần số f =
40Hz, cách nhau 10cm. Tại điểm M trên mặt nước có AM = 30cm và BM = 24cm, dao động với
biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 3 gợn lồi giao thoa (3 dãy cực đại). Tốc độ
truyền sóng trong nước là:
A. 30cm/s B. 60cm/s C. 80cm/s D. 100cm/s
Câu 69: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 12mm
phát sóng ngang với cùng phương trình u1 = u2 = cos(100t) (mm), t tính bằng giây (s). Các vân lồi
giao thoa (các dãy cực đại giao thoa) chia đoạn S1S2 thành 6 đoạn bằng nhau. Tốc độ truyền sóng
trong nước là:
A. 20cm/s. B. 25cm/s. C. 20mm/s. D. 25mm/s.
Câu 70: Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha
dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự
giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đọan MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau
1,5 cm. Tốc độ truyền sóng trong môi trường này là:
A. 2,4 m/s. B. 1,2 m/s. C. 0,3 m/s. D. 0,6 m/s.
Câu 71: Thực hiện giao thoa sóng cơ trên mặt nước với hai nguồn phát sóng ngang kết hợp S1 và S2 nằm
trên mặt nước, dao động điều hoà cùng pha và cùng tần số 40 Hz. Điểm M nằm trên mặt nước (cách
S1 và S2 lần lượt là 32 cm và 23 cm) có biên độ dao động cực đại. Giữa M và đường trung trực
thuộc mặt nước của đoạn S1S2 có 5 gợn lồi. Sóng truyền trên mặt nước với vận tốc
A. 60cm/s B. 240 cm/s C. 120 cm/s D. 30 cm/s
Câu 72: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số
16 Hz. Tại điểm M cách nguồn A, B những khoảng d1 = 30 cm, d2 = 25,5 cm sóng có biên độ cực
đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy các cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt
nước là
A. 24 cm/s. B. 36 cm/s. C. 12 cm/s. D. 100 cm/s
Câu 73: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp AB dao động cùng
pha,cùng tần số f = 10Hz. Tại một điểm M cách nguồn A,B những khoảng d = 22cm, d = 28cm,
sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB không có cực đại nào khác. Chọn giá
trị đúng của vận tốc truyền sóng trên mặt nước
A. v = 30cm/s B. v = 15cm/s C. v = 60cm/s D. 45cm/s
Câu 74: Tại hai điểm S, S trên mặt nước ta tạo ra hai dao động điều hòa cùng phương thẳng đứng ,cùng
tần số 10Hz và cùng pha. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 25cm/s. M là một điểm trên mặt
nước cách S, S lần lượt là 11cm, 12cm. Độ lệch pha của hai sóng truyền đến M là:
A. /2 B. /6 C. 0,8 D. 0,2
Câu 75: Trên mặt chất lỏng có điểm M cách hai nguồn kết hợp dao động cùng pha O, O lần lượt là 21
cm, và 15cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 15cm/s, chu kì dao động của nguồn là 0,4s.
Nếu qui ước đường trung trực của hai nguồn là vân giao thoa số 0 thì điểm M sẽ nằm trên vân giao
thoa cực đại hay cực tiểu và là vân số mấy?
A. Vân cực đại số 2 B. Vân cực tiểu số 2 C. Vân cực đại số 1 D. Vân cực tiểu số 1
Câu 76: Trên đường nối hai nguồn giao thoa kết hợp trên mặt nước, giữa hai đỉnh của hai vân cực đại
giao thoa xa nhất có 3 vân cực đại giao thoa nữa và khoảng cách giữa hai đỉnh này là 5 cm. Biết tần
số dao động của nguồn là 9Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
A. 22,5 cm/s B. 15cm/s C. 25cm/s D. 20cm/s
Câu 77: Thực hiên giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn S, S cách nhau 130 cm. Phương trình
dao động tại S, S đều là u = 2cos40t. Vận tốc truyền sóng là 8m/s. Biên độ sóng không đổi, số
điểm cực đại trên đoạn S, S là bao nhiêu?
A. 7 B. 12 C. 10 D. 5
Câu 78: Tại 2 điểm A,B cách nhau 40 cm trên mặt chất lỏng có 2 nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha
với bước sóng là 2cm. M là điểm thuộc đường trung trực AB sao cho AMB là tam giác cân. Tìm số
điểm đứng yên trên MB
A. 19 B. 20 C. 21 D. 40
7
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 79: Tại mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với
phương trình lần lượt là: u = asin( 40t + /6) cm, u= a sin( 40t + /2) cm. Hai nguồn đó tác động
lên mặt nước tại hai điểm A, B cách nhau 18 cm. Biết v = 120cm/s. Gọi C và D là hai điểm thuộc
mặt nước sao cho A,B,C,D là hình vuông số điểm dao động cực tiểu trên đoạn C, D là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 80: Tại mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với cùng
phương trình U, U với phương trình u = u = asin( 40 t +  ). Hai nguồn đó tác động lên hai điểm
A, B cách nhau 18cm. Biết v = 120cm. gọi C và D là hai điểm ABCD là hình vuông. Số điểm dao
động với biên độ cực tiểu trên đoạn C,D là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 81: Hai nguồn kết hợp A,B trên mặt nước giống hệt nhau. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp
do mỗi nguồn tạo ra là 2cm. Khoảng cách giưa hai nguồn sóng là 9,2cm. Số vân giao thoa cực đại
quan sát được giữa hai nguồn A,B là:
A. 11 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 82: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng pha S, S cách nhau 10,75 cm Phát ra hai sóng cùng phương trình
với tần số góc  = 20rad/s. Vận tốc truyền sóng là 3,18 cm/s và coi biên độ sóng không đổi. Lấy 1/ = 0,318. Số
điểm dao động cực tiểu trên SS là:
A. 18 B. 20 C. 22 D. 16
Câu 83: Hai nguồn sóng O, O cách nhau 20cm dao động theo phương trình u = u = 2cos40t cm. lan
truyền với v = 1,2m/s. Số điểm không dao động trên đoạn thẳng nối OO là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 84: Tiến thành thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt thoáng của một chất lỏng nhờ hai nguồn kết hợp
cùng pha S, S. Tần số dao động của mỗi nguồn là f = 30Hz. Cho biết SS = 10cm. Một điểm M nằm
trên mặt thoáng cách S một đoạn 8cm. và cách S một đoạn 4cm. Giữa M và đường trung trực SS có
một gợn lồi dạng hypepol. Biên độ dao động của M là cực đại. Số điểm dao động cực tiểu trên SS
là:
A. 12 B. 11 C. 10 D. 9
Câu 85: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ
kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn cùng phA. Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động
với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là:
A. 11 B. 8 C. 7 D. 9
Câu 86: Hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 50mm lần lượt dao động theo phương trình x1=acos200t (cm) và
x2 = acos(200t-/2) (cm) trên mặt thoáng của thuỷ ngân. Xét về một phía của đường trung trực của AB, người
ta thấy vân lồi bậc k đi qua điểm M có MA – MB = 12mm và vân lồi bậc k + 3 đi qua điểm N có NA – NB =
36mm. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn AB là:
A. 12 B. 13 C. 11 D. 14
Câu 87: Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau được đặt cách nhau một khoảng cách x trên đường kính
của một vòng tròn bán kính R ( x << R) và đối xứng qua tâm của vòng tròn. Biết rằng mỗi nguồn
đều phát sóng có bước sóng  và x = 5,2  . Tính số điểm dao động cực đại trên vòng tròn:
A. 20 B. 22 C. 24 D. 26
Câu 88: Hai guồn phát sóng điểm M, N cách nhau 10 cm dao động ngược pha nhau, cùng tần số là 20Hz
cùng biên độ là 5mm và tạo ra một hệ vân giao thoa trên mặt nướ
C. Tốc độ truyền sóng là 0,4m/s. Số các điểm có biên độ 5mm trên đường nối hai nguồn là:
A. 10 B. 21 C. 20 D. 11
Câu 89: Hai nguồn sóng cơ dao động cùng tần số, cùng pha. Quan sát hiện tượng giao thoa thấy trên
đoạn AB có 5 điểm dao động với biên độ cực đại (kể cả A và B). Số điểm không dao động trên
đoạn AB là
A. 4 điểm B. 2 điểm C. 5 điểm D. 6 điểm
Câu 90: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 9,4cm dao động cùng
pha Điểm M trên mặt nước thuộc đoạn AB cách trung điểm của AB một khoảng gần nhất là 0,5cm
và luôn không dao động. Số điểm dao động cực đại trên AB là
A. 10 B. 7 C. 9 D. 11

8
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 91: Hai nguồn sóng giống nhau tại A và B cách nhau 47cm trên mặt nước, chỉ xét riêng một nguồn
thì nó lan truyền trên mặt nước mà khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 3cm, khi hai sóng
trên giao thoa nhau thì trên đoạn AB có số điểm không dao động là
A. 32 B. 30 C. 16 D. 15
Câu 92: Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 15cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động
theo phương trình u1 = acos(40t) cm và u2 = bcos(40t + ) cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt
chất lỏng là 40cm/s. Gọi E, F là 2 điểm trên đoạn AB sao cho AE = EF = FB. Tìm số cực đại trên
EF.
A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.
Câu 93: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 12,5 cm dao
động ngược pha với tần số 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Số vân dao động
cực đại trên mặt nước là
A. 13. B. 15. C. 12. D. 11
Câu 94: Tại hai điểm A và B (AB = 16cm) trên mặt nước dao động cùng tần số 50Hz, cùng pha, vận tốc
truyền sóng trên mặt nước 100cm/s. Trên AB số điểm dao động với biên độ cực đại là:
A. 15 điểm kể cả A và B B. 14 điểm trừ A và B
C. 16 điểm trừ A và B D. 15 điểm trừ A và B
Câu 95: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ
kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao động đồng pha
Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số
điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn SS là
A. 9. B. 5. C. 8. D. 11.
Câu 96: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với
tần số 10Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20cm/s. Hai điểm M, N trên mặt nước có
MA=15cm, MB=20cm, NA=32cm, NB=24,5cm. Số đường dao động cực đại giữa M và N là:
A. 4 đường. B. 7 đường. C. 5 đường D. 6 đường
Câu 97: Hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 24 cm dao động với tần số 25 Hz và cùng pha tạo hai sóng
giao thoa với nhau trên mặt nước. Vận tốc truyền sóng là 1,5 m/s. Giữa S1S2 có bao nhiêu gợn sóng
hình hypebol?
A. 7 gợn sóng B. 6 gợn sóng C. 5 gợn sóng D. 4 gợn sóng
Câu 98: Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hai nguồn này
dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos (40t +/6) (mm) và u2
=5cos(40t + 7/6) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Hỏi tại M cách nguồn
1 một đoạn là 8 cm, nguồn 2 một đoạn là 6 cm thì biên độ dao động sẽ là:
A. 10 B. 0 C. 5 D. 5
Câu 99: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5cm dao động
ngược pha Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5cm luôn dao động cực đại.
Số điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là
A. 18 điểm B. 30 điểm C. 28 điểm D. 14 điểm
Câu 100: Âm thoa điện gồm hai nhánh dao động có tần số 100 Hz, chạm vào mặt nước tại hai điểm S1,
S2. Khoảng cách S1S2 = 9,6 cm. Vận tốc truyền sóng nước là 1,2 m/s. Có bao nhiêu gợn sóng trong
khoảng giữa S1 và S2 ?
A. 17 gợn sóng B. 14 gợn sóng C. 15 gợn sóng D. 8 gợn sóng
Câu 101: Hai nguồn âm O1, O2 coi là hai nguồn điểm cách nhau 4m, phát sóng kết hợp cùng tần số 425
Hz, cùng biên độ 1 cm và cùng pha ban đầu bằng không (vận tốc truyền âm là 340 m/s). Số điểm
dao động với biên độ 1cm ở trong khoảng giữa O1O2 là:
A. 18. B. 9. C. 8. D. 20.
Câu 102: Tại hai điểm A, B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng
phương với phương trình là: u = acos( t ), u = a cos( t + /2) biết vân tốc và biên độ sóng do mỗi
nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. trong khoảng giữa A, B có giao thoa sóng do
hai nguồn trên gây rA. Phần tử vật chất tại trung điểm của A,B dao động với biên độ là;
A. 0 B. a/ C. a D. a

9
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 103: Tại hai điểm A và B trong môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng
phương với phương trình lần lượt là u = acos( t); u = acos( t + ). biết vân tốc và biên độ sóng
do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. trong khoảng giữa A, B có giao thoa
sóng do hai nguồn trên gây rA. Phần tử vật chất tại trung điểm của A,B dao động với biên độ là;
A. 0 B. a/ C. a D. 2a
Câu 104: Tại 2 điểm O, O, trên mặt chât lỏng có hai nguồn cùng dao động theo phương thẳng đứng với
phương trình: u = u =2cos10t cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30cm/s. Hiệu khoảng
cách từ 2 nguồn đến điểm M trên mặt chất lỏng là 2cm. Biên độ sóng tổng hợp tại M là:
A. 2 cm B. 4cm C. cm D. 2cm
Câu 105: Hai điểm O, O trên mặt chất lỏng dao động điều hòa ngược pha với chu kì 1/3s. Biên độ 1cm.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 27cm/s. M là một điểm trên mặt chất lỏng cách O, O lần lượt
9cm, 10,5cm. Cho rằng biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Biên độ sóng tổng hợp
tại M là:
A. 1cm B. 0,5cm C. 2cm D. cm
Câu 106: Trên mặt thoáng một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A,B cách nhau 20cm, với phương trình
dao động: u = u = sin100t cm. Tốc độ truyền sóng là 4m/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá
trình truyền sóng. Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp tại trưng điểm AB là:
A. 2 cm và /4 B. 2cm và - /2 C. cm và - /6 D. /2 và /3
Câu 107: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S, S dao động với phương trình u
= 1,5cos( 50t - /6) cm và u = 1,5 cos( 50t + 5/6) cm. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt là 1m/s.
Tại điểm M trên mặt nước cách S một đoạn d = 10cm, và cách S một đoạn d = 17cm sẽ có biên độ
sóng tổng hợp bằng bằng:
A. 1,5 cm B. 3 cm C. 1,5 cm D. 0
Câu 108: Tại hai điểm A,B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng: u = 4cos( t) cm và u = 2cos( t
+ /3) cm. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Tính biên độ sóng tổng hợp tại trung điểm của
đoạn A
B.
A. 0 cm B. 5,3 cm C. 4 cm D. 6 cm
Câu 109: Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1
và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng phA. Xem biên độ sóng
không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực
của đoạn S1S2 sẽ:
A. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đạiB. dao động với biên độ cực tiểu
C. dao động với biên độ cực đại D. không dao động
Câu 110: Tại mặt nước có 2 nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 có cùng biên độ dao động theo phương thẳng
đứng và đồng pha với nhau, tạo ra sự giao thoa sóng trên mặt nước Khoảng cách hai nguồn S1S2 = 4
cm, bước sóng là 2mm, coi biên độ sóng không đổi. M là 1 điểm trên mặt nước cách 2 nguồn lần
lượt là 3,25 cm và 6,75 cm. Tại M các phần tử chất lỏng
A. đứng yên B. dao động mạnh nhất
C. dao động cùng pha với S1S2 D. dao động ngược pha với S1S2
Câu 111: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp cùng pha, biên độ lần lượt là 4cm và
2cm, bước sóng là 10cm. Điểm M trên mặt nước cách A 25cm và cách B 30cm sẽ dao động với
biên độ là
A. 2cm B. 4cm C. 6cm D. 8cm
Câu 112: Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp ngược pha A,
B. Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ:
A. Đứng yên không dao động. B. Dao động với biên độ có giá trị trung bình.
C. Dao động với biên độ lớn nhất. D. Dao động với biên độ bé nhất.
Câu 113: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp ngược pha nhau, biên độ lần lượt
là 4 cm và 2 cm, bước sóng là 10 cm. Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Điểm M cách A 25 cm,
cách B 35 cm sẽ dao động với biên độ bằng
A. 0 cm B. 6 cm C. 2 cm D. 8 cm

10
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 114: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp dao động với phương trình: u = u = cos20t cm. Sóng
truyền với tốc độ 20cm/s và cho rằng biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. M là một
điểm cách hai nguồn lần lượt là 10cm, 12,5cm. Phương trình sóng tổng hợp tại M là:
A. u = 2cos20t cm B. u = -2cos( 20t + 3/4) cm
C. u = - cos( 20t + /20 cm D. u = cos( 20t + /6) cm
Câu 115: Hai điểm S, S trên mặt một chất lỏng dao động cùng pha với pha ban đầu bằng 0, biên độ 1,5
cm và tần số f = 20 Hz. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,2m/s. Điểm M cách S, S các
khoảng lần lượt bằng 30cm và 36 cm dao động với phương trình:
A. u = 1,5cos( 40t - 11) cm B. u = 3cos( 40t - 11) cm
C. u = - 3cos( 40t + 10) cm D. u = 3cos( 40t - 10) cm
Câu 116: Sóng kết hợp được tạo ra tại hai điểm S1 và S2. Phương trình dao động tại S1 và S2 là:
(cm). Vận tốc truyền của sóng bằng 60(cm/s). Phương trình sóng tại M cách S1
đoạn d1 = 5(cm) và cách S2 đoạn d2 = 8(cm) là:

A. (cm) B. (cm)
C. uM = 2cos(20t – 4,5)(cm) D. uM = 0
Câu 117: Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20cm với phương trình
dao động: u = u = cos t cm. Bước sóng  = 8cm. Biên độ sóng không đổi. Gọi I là một điểm trên
đường trung trực của AB dao động cùng pha với các nguồn A,B và gần trung điểm O của AB nhất.
khoảng cách OI đo được là:
A. 0 B. cm C. D. 15cm
Câu 118: Hai nguồn sóng cơ học A và B có cùng biên độ, dao động cùng pha nhau, cách nhau 10 cm. Sóng truyền với
vận tốc 1m/s và tần số 50Hz. Hỏi trên đoạn AB có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại cùng pha nhau
và cùng pha với trung điểm I của A
B.
A. 11 B. 10 C. 4 D. 5
Câu 119: Thực hiện giao thoa sóng với hai nguồn cùng pha SS cách nhau 8 . Hỏi trên đoạn SS có bao
nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại nhưng ngược pha với hai nguồn
A. 7 B. 8 C. 17 D. 9
Câu 120: Cho 2 nguồn sóng kết hợp SS có phương trình u = u = 2acos(2ft), bước sóng , khoảng cách
SS = 10  = 12 cm. Nếu đặt nguồn phát sóng S vào hệ trên có phương trình u = acos( 2ft) trên
đường trung trực của SS sao cho tam giác SS S vuông. Tại M cách O là trung điểm S; S 1 đoạn
ngắn nhất bằng bao nhiêu dao động với biên độ 5A
A. 0,81cm B. 0,94 cm C. 1,1 cm D. 1,2 cm
Câu 121: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước SS cách nhau 20 cm, bước sóng  = 2cm. Tạo hệ vân
giao thoa trên mặt nướ
c. Xét \f(1,2 đường tròng tâm S bán kính 10 cm đối xứng qua đường thẳng SS. Hỏi có bao nhiêu
điểm cực đại, đứng yên trên \f(1,2 đường tròn trên?
A. 13; 14 B. 13; 12 C. 12;12 D. 13;13
Câu 122: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước SS tạo 1 hệ vân giao thoa trên mặt nướ
C. Điểm M có vị trí MS = 14 cm; MS = 8 cm. Điểm N có vị trí NS = 7cm; N S = 14cm. Giữa M và
N có 6 điểm cực đại, 6 cực tiểu. N là điểm cực đại, M là điểm cực tiểu. Tìm , 2 nguồn là cùng pha
hay ngược pha
A. 2 cm; ngược pha B. 2 cm, cùng pha C. 1cm; cùng pha D. 1 cm; ngược pha
Câu 123: (CĐ _2007) Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai
nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao
động đồng pha Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi
truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là
A. 11. B. 8. C. 5. D. 9.
Câu 124: Tại hai điểm A, B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng
phương với phương trình là: u = acos( 50 t + /2), u = a cos( 50t + ) biết vân tốc = 1 (m/s) và
biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. trong khoảng giữa A, B có
11
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
giao thoa sóng do hai nguồn trên gây rA. M là một điểm cách nguồn 1 và nguồn 2 lần lượt là d và d.
Xác định điều kiện để M nằm trên cực đại? ( với n là số nguyên).
A. d - d = 4n +2 (cm) B. d - d = 4n - 1 (cm)
C. d - d = 4n +1 (cm) D. d - d = 2n +2 (cm)
Câu 125: Tại hai điểm A, B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng
phương với phương trình là: u = acos( 50 t + /2), u = a cos( 50t + ) biết vân tốc = 1 (m/s) và
biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. trong khoảng giữa A, B có
giao thoa sóng do hai nguồn trên gây rA. M là một điểm cách nguồn 1 và nguồn 2 lần lượt là d và d.
Xác định điều kiện để M nằm trên cực đại? ( với n là số nguyên).
A. d - d = 4n +1 (cm) B. d - d = 4n -1 (cm)
C. d - d = 4n +2 (cm) ) D. d - d = 2n +1 (cm)
Câu 126: Tại hai điểm s, s trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng
phương với phương trình là: u = acos( 10 t ), u = a cos( 10t + /2) biết vân tốc = 1 (m/s) và biên
độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Hai điểm A, B thuộc vùng giao
thoa sóng, Biết AO - AO = 5 cm và BO - BO = 35 cm. Chọn phát biểu đúng?
A. A và B đều thuộc cực đại giao thoa
B. A thuộc cực đại; B thuộc cực tiểu
C. B thuộc cực đại giao thoa; A thuộc cực tiểu giao thoa
D. A và B không thuộc đường cực đại và đường cực tiểu giao thoA
Câu 127: (ĐH _2007)Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn
kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha Xem biên độ
sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường
trung trực của đoạn S1S2 sẽ
A. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đạiB. dao động với biên độ cực tiểu
C. dao động với biên độ cực đại D. không dao động
Câu 128: (CĐ _2008)Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp
cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình
truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đọan MN, hai
điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi
trường này bằng
A. 2,4 m/s. B. 1,2 m/s. C. 0,3 m/s. D. 0,6 m/s.
Câu 129: (ĐH _2008)Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp,
dao động cùng phương với phương trình lần lượt là uA = acost và uB = acos(t +). Biết vận tốc
và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A
và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây rA. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao
động với biên độ bằng
A. 0 B. a/2 C. a D. 2a
Câu 130: (CD_2009)Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có
cùng phương trình u = Acost. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần
tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng
A. một số lẻ lần nửa bước sóng. B. một số nguyên lần bước sóng.
C. một số nguyên lần nửa bước sóng. D. một số lẻ lần bước sóng.
Câu 131: (ĐH_2009)Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm.
Hai nguồn này dao động theo phương trẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos40t (mm)
và u2 = 5cos(40t + ) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động
với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là:
A. 11. B. 9. C. 10. D. 8.
Câu 132: (ĐH_2010) Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải
xuất phát từ hai nguồn dao động
A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian
B. cùng tần số, cùng phương
C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ
D. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian

12
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 133: (ĐH_2010) Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động
theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40t và uB = 2cos(40t + ) (uA và uB tính bằng mm, t tính
bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất
lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là
A. 19. B. 18. C. 20. D. 17.
Câu 134: (CD 2010) Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động đều hòa
cùng pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình
lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm
dao động với biên độ cực đai nằm trên đoạn thẳng AB là
A. 9 cm. B. 12 cm. C. 6 cm. D. 3 cm.
Câu 135: (ĐH - 2011) Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương
thẳng đứng với phương trình là (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng ở mặt
chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung
trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất
lỏng tại O. Khoảng cách MO là
A. 10 cm. B. 2 cm. C. 2 cm D. 2 cm
Câu 136: Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB = l. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B
cố định thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ:
A. Cùng phA B. Ngược phA C. Vuông phA D. Lệch pha \f(,4.
Câu 137: Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB = l. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B
tự do thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ:
A. Vuông phA B. lệch pha góc \f(,4. C. Cùng phA D. Ngược pha
Câu 138: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng
A. một phần tư bước sóng. B. một bước sóng.
C. nửa bước sóng. D. hai bước sóng.
Câu 139: Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
A. một nửa bước sóng. B. một bước sóng.
C. một phần tư bước sóng. D. một số nguyên lần b/sóng.
Câu 140: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng
A. một số nguyên lần bước sóng. B. một nửa bước sóng.
C. một bước sóng. D. một phần tư bước sóng.
Câu 141: : Một dây đàn hồi có chiều dài L, hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là:
A. L/2 B. L C. 2L D. 4L
Câu 142: Một dây đàn hồi có chiều dài L, một đầu cố định, một đầu tự do. Sóng dừng trên dây có bước
sóng dài nhất là:
A. L/2 B. L C. 2L D. 4L
Câu 143: Một sợi dây đàn hồi 2 đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là L. Chiều dài
của dây là:
A. L/2 B. 2L C. L D. 4L
Câu 144: Chọn câu sai khi nói về sóng dừng xảy ra trên sợi dây:
A. Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là nửa chu kỳ.
B. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một phần tư bước sóng.
C. Khi xảy ra sóng dừng không có sự truyền năng lượng.
D. Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha
Câu 145: Một sợi dây đã được kéo căng dài 2L, có các đầu M và N cố định. Sợi dây được kích thích để
tạo sóngdừng trên nó sao cho, ngoài hai điểm đầu thì chỉ có điểm chính giữa G của sợi dây là nút
sóng, A và B là hai điểm trên sợi dây, nằm hai bên điểm G và cách G một đoạn x (x < L) như nhau.
Dao động tại các điểm A và B sẽ
A. có biên độ bằng nhau và cùng pha B. có biên độ khác nhau và cùng pha
C. có biên độ khác nhau và ngược pha nhau D. có biên độ bằng nhau và ngược pha nhau
Câu 146: Sóng dừng trên một sợi dây do sự chồng chất của hai sóng truyền theo chiều ngược nhau: u1 =
u0cos(kx + ωt) và u2 = u0cos(kx - ωt). Biểu thức biểu thị sóng dừng trên dây là
A. u = 2u0sin(kx). cos(ωt). B. u = 2u0cos(kx). cos(ωt)
13
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
C. u = u0sin(kx). cos(ωt). D. u = 2u0sin(kx - ωt).
Câu 147: Để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây cố định và một đầu tự do thì
chiều dài của dây phải bằng
A. Một số nguyên lần bước sóng. B. Một số nguyên lần phần tư bước sóng.
C. Một số nguyên lần nửa bước sóng. D. Một số lẻ lần một phần tư bước sóng.
Câu 148: Thực hiện sóng dừng trên dây AB có chiều dài với đầu B cố định, đầu A dao động theo
phương trình Gọi M là điểm cách B một đoạn d, bước sóng là , k là các số
nguyên. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Vị trí các nút sóng được xác định bởi công thức d = k.

B. Vị trí các bụng sóng được xác định bởi công thức d = (2k + 1).

C. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là d = .

D. Khoảng cách giữa một nút sóng và một bụng sóng liên tiếp là d = .
Câu 149: Hai bước sóng cộng hưởng lớn nhất của một ống chiều dài L, hai đầu hở là bao nhiêu?
A. 4L; 4L/3 B. 2L, L C. 4L, 2L D. L/2, L/4
Câu 150: Trên một sợi dây có chiều dài l , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng
sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là:

A. B. C. D.
Câu 151: Trên phương x’0x có sóng dừng được hình thành, phần tử vật chất tại hai điểm bụng gần nhau
nhất sẽ dao động:
A. cùng phA B. ngược phA C. lệch pha 90. D. lệch pha 45.
Câu 152: Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của bụng sóng làA. Tại điểm trên sợi
dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng:
A. a/2 B. 0 C. a/4 D. a
Câu 153: Trên một sợi dây có sóng dừng, điểm bụng M cách nút gần nhất N một đoạn 10cm, khoảng thời
gian giữa hai lần liên tiếp trung điểm P của đoạn MN có cùng li độ với điểm M là 0,1 giây. Tốc độ
truyền sóng trên dây là
A. 400cm/s. B. 200cm/s. C. 100cm/s. D. 300cm/s.
Câu 154: Dùng nguyên lý chồng chất để tìm biên độ tổng hợp của hai sóng: u1 = u0cos(πt - kx) và u2 =
u0cos(πt - kx +π).
A. A = 2u0 |cos(π/2)|. B. A = u0/2. C. A=u0 |cos(π)|. D. A = 2u0.
Câu 155: Són truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng . Muốn có sóng dừng trên dây thì
chiều dài l ngắn nhất của dây phải thoả mãn điều kiện nào?
A. l =/2. B. l = . C. l =/4. D. l = 2.
Câu 156: Trên dây có sóng dừng, với tần số dao động là 10Hz, khoảng cách giữa hai nút kế cận là 5cm.
Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 50 cm/s. B. 1 m/s. C. 1 cm/s. D. 10 cm/s.
Câu 157: Phương trình sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có dạng , trong đó
x tính bằng mét (m), t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 200cm/s B. 2cm/s C. 4cm/s D. 4m/s
Câu 158: Hai sóng chạy có vận tốc 750m/s, truyền ngược chiều nhau và giao thoa nhau tạo thành sóng
dừng. Khoảng cách từ một nút N đến nút thứ N + 4 bằng 6m. Tần số các sóng chạy bằng
A. 100 Hz B. 125 Hz C. 250 Hz D. 500 Hz
Câu 159: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng
liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây
là:
A. 50 m/s B. 100 m/s C. 25 m/s D. 75 m/s

14
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 160: Đầu một lò xo gắn vào một âm thoa dao động với tần số 240(Hz). Trên lò xo xuất hiện một hệ
thống sóng dừng, khoảng cách từ nút thứ 1 đến nút thứ 4 là 30(cm). Tính vận tốc truyền sóng?
A. 24m/s B. 48m/s C. 200m/s D. 55m/s
Câu 161: Phương trình sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có dạng , trong đó
x tính bằng mét (cm), t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 200cm/s B. 2cm/s C. 4cm/s D. 4m/s
Câu 162: Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định đầu còn lại gắn vào máy rung.
Người ta tạo ra sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số tối
f2
thiểu đến giá trị f . Tỉ số f1 bằng
2
A. 4. B. 3 C. 6. D. 2.
Câu 163: Trên dây AB dài 2m có sóng dừng có hai bụng sóng, đầu A nối với nguồn dao động (coi là một
nút sóng), đầu B cố định. Tìm tần số dao động của nguồn, biết vận tốc sóng trên dây là 200m/s.
A. 50Hz B. 25Hz C. 200Hz D. 100Hz
Câu 164: Trong thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu cố định, người ta
quan sát thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng
thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 12 m/s. B. 8 m/s. C. 16 m/s. D. 4 m/s.
Câu 165: Một sợi dây đàn dài 1,2m được giữ cố định ở hai đầu. Khi kích thích cho dây đàn dao động gây
ra một sóng dừng lan truyền trên dây có bước sóng dài nhất là
A. 0,3m B. 0,6m C. 1,2m D. 2,4m
Câu 166: Khi có sóng dừng trên một dây AB hai đầu cố định với tần số là 42Hz thì thấy trên dây có 7
nút. Muốn trên dây AB có 5 nút thì tần số phải là
A. 58,8Hz B. 30Hz C. 63Hz D. 28Hz
Câu 167: Một dây AB dài 1,8m căng thẳng nằm ngang, đầu B cố định, đầu A gắn vào một bản rung tần
số 100Hz. Khi bản rung hoạt động, người ta thấy trên dây có sóng dừng gồm 6 bó sóng, với A xem
như một nút. Tính bước sóng và vận tốc truyền sóng trên dây AB,
A.  = 0,3m; v = 60m/s B.  = 0,6m; v = 60m/s
C.  = 0,3m; v = 30m/s D.  = 0,6m; v = 120m/s
Câu 168: Một dây đàn hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định, đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang dao
động với tần số f=50 Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Vận tốc truyền
sóng trên dây là:
A. v=15 m/s. B. v= 28 m/s. C. v=20 m/s. D. v= 25 m/s.
Câu 169: Trên một sợi dây dài 1m (hai đầu dây cố định) đang có sóng dừng với tần số 100Hz. Người ta
thấy có 4 điểm dao động rất mạnh. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 200m/s B. 100m/s C. 25m/s D. 50 m/s
Câu 170: Một dây đàn dài 40cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600Hz ta quan sát
trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Bước sóng trên dây là:
A.  = 13,3cm. B.  = 20cm. C.  = 40cm. D.  = 80cm.
Câu 171: Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn với cần rung dao động
điều hòa với tần số 50Hz theo phương vuông góc với A
B. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây

A. 10m/s. B. 5m/s. C. 20m/s. D. 40m/s.
Câu 172: Một sợi dây được căng ra giữa hai đầu A và B cố định. Cho biết tốc độ truyền sóng cơ trên dây
là vs = 600m/s, tốc độ truyền âm thanh trong không khí là va = 300m/s, AB = 30cm. Khi sợi dây
rung bước sóng của âm trong không khí là bao nhiêu. Biết rằng khi dây rung thì giữa hai đầu dây có
2 bụng sóng:
A. 15cm B. 30cm C. 60cm D. 90cm
Câu 173: Một dây AB dài 100cm có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao động điều hoà có tần số
f = 40Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là v = 20m/s. Số điểm nút, số điểm bụng trên dây là bao
nhiêu?
A. 3 nút, 4 bụng. B. 5 nút, 4 bụng. C. 6 nút, 4 bụng. D. 7 nút, 5 bụng.
15
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 174: Một dây đàn hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định, đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang dao
động với tần số f = 50 Hz. Khi âm thoa rung trên dây có sóng dừng, dây rung thành 3 múi, tốc độ
truyền sóng trên dây có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. v = 25 m/s B. 28 (m/s) C. 25 (m/s) D. 20(m/s)
Câu 175: Tốc độ truyền sóng trên một sợi dây là 40m/s. Hai đầu dây cố định. Khi tần số sóng trên dây là
200Hz, trên dây hình thành sóng dừng với 10 bụng sóng. Hãy chỉ ra tần số nào cho dưới đây cũng
tạo ra sóng dừng trên dây:
A. 90Hz B. 70Hz C. 60Hz D. 110Hz
Câu 176: Một sợi dây dài 1,2m, hai đầu cố định. Khi tạo sóng dừng trên dây, ta đếm được có tất cả 5 nút
trên dây (kể cả 2 đầu). Bước sóng của dao động là:
A. 24cm B. 30cm C. 48cm D. 60cm
Câu 177: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai
tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra
sóng dừng trên dây đó là
A. 50Hz B. 125Hz C. 75Hz D. 100Hz
Câu 178: Sóng dừng trên sợi dây OB = 120cm, 2 đầu cố định. Ta thấy trên dây có 4 bó và biên độ dao
động bụng là 1 cm. Tính biên độ dao động tại một điểm M cách O là 65 cm:
A. 0cm B. 0,5cm C. 1cm D. 0,3cm
Câu 179: Sóng dừng trên dây dài 2m với hai đầu cố định. Vận tốc sóng trên dây là 20m/s. Tìm tần số dao
động của sóng dừng nếu biết tần số này khoảng từ 4Hz đến 6Hz.
A. 10Hz B. 5,5Hz C. 5Hz D. 4,5Hz
Câu 180: Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố
định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
A. 40m/s B. 100m/s C. 60m/s D. 80m/s
Câu 181: Một dây có một đầu bị kẹp chặt, đầu kia bị mắc vào một nhánh của âm thoa có tần số 600Hz.
Âm thoa dao động và tạo ra sóng dừng có4 bụng. Vận tốc truyền sóng trên dây là 400m/s. Bước
sóng và chiều dài của dây thoa thỏa mãn những giá trị nào sau đây?
A.  = 1,5m; l = 3m B.  = 2/3m; l = 1,66m
C.  = 1,5m; l = 3,75m D.  = 2/3m; l = 1,33m
Câu 182: Sóng dừng xuất hiện trên dây đàn hồi 2 đầu cố định. Khoảng thời gian liên tiếp ngắn nhất để
sợi dây duỗi thẳng là 0,25s. Biết dây dài 12m, vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Tìm bước sóng
và số bụng sóng N trên dây.
A.  = 1m; N = 24 B.  = 2m; l = 12 C.  = 4m và N = 6 D.  = 2m; N = 6
Câu 183: Dây AB = 30cm căng ngang, 2 đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại N cách B 9cm là nút thứ 4
(kể từ B). Tổng số nút trên dây AB là:
A. 9 B. 10 C. 11 D. 12
Câu 184: Một sợi dây đàn dài 60 cm, căng giữa hai điểm cố định, khi dây đàn dao động với tần số f= 500
Hz thì trên dây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là?
A. 50 m/s. B. 100m/s. C. 25 m/s. D. 150 m/s.
Câu 185: Một dây đàn hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định, đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang dao
động với tần số f=50 Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Vận tốc truyền
sóng trên dây là:
A. v=15 m/s. B. v= 28 m/s. C. v=20 m/s. D. v= 25 m/s.
Câu 186: Trên một sợi dây dài 1m (hai đầu dây cố định) đang có sóng dừng với tần số 100Hz. Người ta
thấy có 4 điểm dao động rất mạnh. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 200m/s B. 100m/s C. 25m/s D. 50 m/s
Câu 187: Một sợi dây đàn hồi l = 100cm, có hai đầu AB cố định. Một sóng truyền trên dây với tần số
50Hz thì ta đếm được trên dây có 3 nút sóng, không kể hai nút A,
B. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
A. 30m/s B. 25m/s C. 20m/s D. 15m/s
Câu 188: Một dây thép dài 90cm có hai đầu cố định, được kích thích cho dao động bằng một nam châm
điện nuôi bằng mạng điện xoay chiều có tần số 50Hz. Trên dây có sóng dừng với 6 bó sóng. Vận
tốc truyền sóng trên dây là:
A. 15m/s B. 60m. s C. 30m/s D. 7,5m/s
16
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 189: Một sợi dây đàn hồi căng ngang giữa hai điểm cách nhau 75cm. người ta tạo sóng dừng trên
dây. Hai tần số gần nhau nhất cũng tại ra sóng dừng trên dây là 150Hz, 200Hz. Tần số nhỏ nhất tạo
ra sóng dừng trên dây là:
A. 50hz B. 125hz C. 75hz D. 100hz
Câu 190: Một sợi dây đàn hồi chiều dài 100cm, hai đầu được gắn cố định. Biết tốc độ truyền sóng trên
dây đàn hồi là 300m/s. Hai tần số âm thấp nhất mà dây đàn phát ra là:
A. 200Hz,400Hz B. 250Hz, 500Hz C. 100Hz, 200Hz D. 150Hz, 300Hz
Câu 191: Một dây AB dài 90cm có đầu B thả tự do. Tạo ở đầu A một dao động điều hoà ngang có tần số
f = 100Hz ta có sóng dừng, trên dây có 4 múi. Tốc độ truyền sóng trên dây có giá trị là bao nhiêu?
A. 60 m/s. B. 50 m/s. C. 35 m/s. D. 40 m/s.
Câu 192: Một sợi dây thép AB dài 41cm treo lơ lửng đầu A cố định, đầu B tự do. Kích thích dao động
cho dây nhờ một nam châm điện với tần số dòng điện 20Hz, tốc độ truyền sóng trên dây 160cm/s.
Khi xảy ra hiện tượng sóng dừng trên dây xuất hiện số nút sóng và bụng sóng là:
A. 21 nút, 21 bụng. B. 21 nút, 20 bụng. C. 11 nút, 11 bụng. D. 11 nút, 10 bụng.
Câu 193: Sóng dừng trên dây dài 1m với vật cản cố định, tần số f = 80Hz. Tốc độ truyền sóng là 40m/s.
Cho các điểm M1, M2,M3 trên dây và lần lượt cách vật cản cố định là 12,5 cm, 37,5 cm, 62,5 cm.
A. M1, M2 và M3 dao động cùng pha
B. M2 và M3 dao động cùng pha và ngược pha với M1
C. M1 và M3 dao động cùng pha và ngược pha với M2
D. M1 và M2 dao động cùng pha và ngược pha với M3
Câu 194: Một dây AB đàn hồi , Đầu A gắn vào một âm thoa rung với tần số f = 100 Hz , đầu B để lơ
lửng. Tốc độ truyền sóng là 4m/s. Cắt bớt để dây chỉ còn 21 cm. Bấy giờ có sóng dừng trên dây.
Hãy tính số bụng và số nút:
A. 11 và 11 B. 11 và 12 C. 12 và 11 D. Đáp án khác
Câu 195: Một sợi dây AB treo lơ lửng, đầu A gắn vào một nhánh của âm thoa có tần số f. Sóng dừng trên
dây, người ta thấy khoảng cách từ B đến nút dao động thứ 3 (kể từ B) là 5cm. Bước sóng là:
A. 4cm B. 5cm C. 8cm D. 10cm
Câu 196: Sợi dây OB =21cm với đầu B tự do. Gây ra tại O một dao động ngang có tần số f. Tốc độ
truyền sóng là 2,8m/s. Sóng dừng trên dây có 8 bụng sóng thì tần số dao động là:
A. 40Hz B. 50Hz C. 60Hz D. 20Hz
Câu 197: Một sợi dây mãnh AB dài 50 cm, đầu B tự do và đầu A dao động với tần số f. Tốc độ truyền
sóng trên dây là 25cm/s. Điều kiện về tần số để xảy ra hiện tượng sóng dừng trên dây là:
A. f = 0,25k. B. f = 0,5k ( 1,2…)
C. f = 0,75k ( 1,3,5,7 …) D. f = 0,125k. k ( 1,3,5,7 …)
Câu 198: Một sợi dây đàn hồi AB dài 1,2m đầu A cố định, đầu B tự do, được rung với tần số f và trên
dây có sóng lan truyền với tốc độ 24m/s. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy 9 nút. Tần số
dao động của dây là:
A. 95Hz B. 85Hz C. 80Hz D. 90Hz
Câu 199: Sóng dừng trong ống sáo có âm cực đại ở hai đầu hở. Biết ống sáo dài 40cm và trong ống có 2
nút. Tìm bước sóng
A. 20cm B. 40cm C. 60cm D. 80cm
Câu 200: Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 30Hz, 50hz. Dây thuộc loại một
đầu cố định hay hai đầu cố định. Tính tần số nhỏ nhất để có sóng dừng
A. Một đầu cố định f = 30Hz B. Hai đầu cố định f = 30Hz
C. Một đầu cố định f = 10Hz D. Hai đầu cố định f = 10Hz
Câu 201: Tạo sóng dừng trên sợi dây có đầu A cố định, đầu B được gắn vào máy rung có phương trình u =
4cos( 8t) cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là 240 cm/s. Kể từ A, hãy liệt kê 5 điểm đầu tiên dao động với
biên độ 4 cm trên dây?
A. 5cm; 25cm, 35 cm; 55cm; 65 cm B. 5cm; 20cm, 35 cm; 50cm; 65 cm
C. 10cm; 25cm, 30 cm; 45cm; 50 cm D. 25cm; 35cm, 55 cm; 65cm; 85 cm
Câu 202: Tạo ra sóng dừng trên sợi dây có đầu A tự do, điểm M là điểm trên dây cách A một khoảng là /6 cm. 
= 50 cm, Khoảng thời gian ngắn nhất để độ lớn li độ tại A bằng với biên độ tại M là 0,1 s. Hãy tìm vận tốc
truyền sóng trên dây?
A. 83,33 cm/s B. 250 cm/s C. 400 cm/s D. 500 cm/s
17
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 203: Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng , biên độ nguồn dao sóng là U.
Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là \f(,8 thì biên độ dao động là bao nhiêu?
A. U B. U C. 2U D. U
Câu 204: Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng , biên độ nguồn dao sóng là U.
Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là \f(,6 thì biên độ dao đọng là bao nhiêu?
A. U B. U C. 2U D. U
Câu 205: Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, bước sóng , biên độ nguồn dao sóng là U.
Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là \f(,12 thì biên độ dao đọng là bao nhiêu?
A. U B. U C. 2U D. U
Câu 206: Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , biên độ nguồn dao sóng là U.
Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là \f(,8 thì biên độ dao đọng là bao nhiêu?
A. U B. U C. 2U D. U
Câu 207: Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , biên độ nguồn dao sóng là U.
Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là \f(,6 thì biên độ dao đọng là bao nhiêu?
A. U B. U C. 2U D. U
Câu 208: Tạo ra sóng dừng trên một sợi dây có đầu A tự do, bước sóng , biên độ nguồn dao sóng là U.
Hỏi tại điểm M cách A một đoạn là \f(,12 thì biên độ dao đọng là bao nhiêu?
A. U B. U C. 2U D. U
Câu 209: Sóng dừng trên sợi dây có nguồn sóng U, gọi A là bụng sóng, M là điểm gần A nhất dao động
với biên độ U. Biết AM = 10 cm. Hãy xác định bước sóng?
A. 90 cm B. 60 cm C. 80 cm D. 120 cm
Câu 210: Sóng dừng trên sợi dây có nguồn sóng U, gọi A là nút sóng, M là điểm gần A nhất dao động
với biên độ U. Biết AM = 10 cm. Hãy xác định bước sóng?
A. 90 cm B. 60 cm C. 80 cm D. 120 cm
Câu 211: Sóng dừng trên sợi dây có nguồn sóng U, gọi A ; B là hai điểm dao động với biên độ U và gần
nhau nhất. AB = 20 cm. Xác định  = ?
A. 90 cm B. 60 cm C. 80 cm D. 120 cm
Câu 212: Sóng dừng trên sợi dây có nguồn sóng U, gọi A ; B là hai điểm dao động với biên độ U và biết
rằng các điểm nằm trong AB đều có biên độ nhỏ hơn U. AB = 20 cm. Xác định  = ?
A. 90 cm B. 60 cm C. 80 cm D. 120 cm
Câu 213: (ĐH_2010) Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh
của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được
coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có
A. 3 nút và 2 bụng. B. 7 nút và 6 bụng. C. 9 nút và 8 bụng. D. 5 nút và 4 bụng.
Câu 214: (ĐH - 2011) Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một
điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng
thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của
phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,25 m/s. B. 0,5 m/s. C. 2 m/s. D. 1 m/s.
Câu 215: Hai âm có cùng độ cao, chúng có đặc điểm nào chung
A. Cùng tần số B. Cùng biên độ
C. Cùng truyền trong một môi trường D. Hai nguồn âm cùng pha dao động
Câu 216: Sóng âm nghe được là sóng cơ học dọc có tần số nằm trong khoảng.
A. 16Hz đến 2.10 Hz B. 16Hz đến 20MHz C. 16Hz đến 200Khz D. 16Hz đến 2Khz
Câu 217: Âm do các nhạc cụ khác nhau phát ra luôn khác nhau về:
A. Độ cao B. Âm sắc
C. Cường độ D. Về cả độ cao, âm sắc
Câu 218: Chọn câu đúng, Hai âm sắc khác nhau thì hai âm đó phải khác nhau về:
A. Tần số B. Dạng đồ thì dao động
C. Cương độ âm D. Mức cường độ âm
Câu 219: Mức cường độ âm là một đặc trưng vật lí của âm gây ra đặc trưng sinh lí nào của âm sau đây?
A. Độ to B. Độ cao C. Âm sắc D. Không có
Câu 220: Với tần số từ 1000Hz đến 1500Hz thì giới hạn nghe của tai con người
A. từ 10 dB đến 10 dB B. từ 0 đến 130 dB
18
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
C. từ 0 dB đến 13 dB D. từ 13 dB đến 130 dB
Câu 221: Chọn câu đúng. Chiều dài ống sáo càng lớn thì âm phát ra
A. Càng cao B. Càng trầm C. Càng to D. Càng nhỏ
Câu 222: Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
A. tần số và bước sóng đều thay đổi.
B. tần số thay đổi, còn bước sóng không thay đổi.
C. tần số không thay đổi, còn bước sóng thay đổi.
D. tần số và bước sóng đều không thay đổi.
Câu 223: Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không
đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là
A. Âm thanh B. Nhạc âm. C. Hạ âm. D. Siêu âm.
Câu 224: Cường độ âm là
A. năng lượng âm truyền trong 1 đơn vị thời gian.
B. độ to của âm.
C. năng lượng âm truyền qua 1 đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm.
D. năng lượng âm truyền trong 1 đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với
phương truyền âm.
Câu 225: Giọng nói của nam và nữ khác nhau là do:
A. Tần số âm khác nhau. B. Biên độ âm khác nhau.
C. Cường độ âm khác nhau. D. Độ to âm khác nhau
Câu 226: Khi hai ca sĩ cùng hát một câu ở cùng một độ cao, ta vẫn phân biệt được giọng hát của từng
người là do:
A. Tần số và biên độ âm khác nhau. B. Tần số và cường độ âm khác nhau.
C. Tần số và năng lượng âm khác nhau. D. Biên độ và cường độ âm khác nhau.
Câu 227: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Âm có cường độ lớn thì tai ta có cảm giác âm đó to
B. Âm có cường độ nhỏ thì tai ta có cảm giác âm đó nhỏ
C. Âm có tần số lớn thì tai ta có cảm giác âm đó to
D. Âm to hay nhỏ phụ thuộc vào mức cường độ âm và tần số âm
Câu 228: Để tăng gấp đôi tần số của âm do dây đàn phát ra ta phải:
A. Tăng lực căng dây gấp hai lần B. Giảm lực căng dây gấp hai lần
C. Tăng lực căng dây gấp 4 lần D. Giảm lực căng dây gấp 4 lần
Câu 229: Độ to của âm thanh được đặc trưng bằng
A. Cường độ âm. B. Mức áp suất âm thanh.
C. Mức cường độ âm thanh D. Biên độ dao động của âm thanh
Câu 230: Vận tốc truyền âm trong môi trường nào sau đây là lớn nhất?
A. Nước nguyên chất. B. Kim loại C. Khí hiđrô. D. Không khí
Câu 231: Hai âm có âm sắc khác nhau là do chúng có:
A. Cường dộ khác nhau B. Các hoạ âm có tần số và biên độ khác nhau
C. Biên độ khác nhau D. Tần số khác nhau
Câu 232: Đại lượng sau đây không phải là đặc trưng vật lý của sóng âm:
A. Cường độ âm. B. Tần số âm.
C. Độ to của âm. D. Đồ thị dao động âm.
Câu 233: Tìm phát biểu sai:
A. Âm sắc là một đặc tính sinh lý của âm dựa trên tần số và biên độ.
B. Cường độ âm lớn tai ta nghe thấy âm to.
C. Trong khoảng tần số âm nghe được, Tần số âm càng thấp âm càng trầm
I
L(db )=10 lg
D. Mức cường độ âm đặc trưng độ to của âm tính theo công thức IO .
Câu 234: Một sóng âm truyền từ không khí vào nước Sóng âm đó ở hai môi trường có:
A. Cùng bước sóng. B. Cùng tần số.
C. Cùng vận tốc truyền. D. Cùng biên độ.
Câu 235: Đối với âm cơ bản và họa âm bậc 2 của cùng 1 dây đàn phát ra thì

19
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
A. Họa âm bậc 2 có cường độ lớn gấp 2 lần cường độ âm cơ bản
B. Tần số họa âm bậc 2 lớn gấp đôi tần số âm cơ bản
C. Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số họa âm bậc 2
D. Vận tốc truyền âm cơ bản gấp đôi vận tốc truyền họa âm bậc 2
Câu 236: Chọn phát biểu sai khi nói về môi trường truyền âm và vận tốc âm:
A. Môi trường truyền âm có thể là rắn, lỏng hoặc khí
B. Những vật liệu như bông, nhung, xốp truyền âm tốt
C. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và mật độ của môi trường
D. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường
Câu 237: Chọn câu sai trong các câu sau
A. Đối với tai con người, cường độ âm càng lớn thì âm càng to
B. Cảm giác nghe âm to hay nhỏ chỉ phụ thuộc vào cường độ âm
C. Cùng một cường độ âm tai con người nghe âm cao to hơn nghe âm trầm
D. Ngưỡng đau hầu thư không phụ thuộc vào tần số của âm
Câu 238: Chọn câu sai
A. Ngưỡng nghe của tai phụ thuộc vào tần số của âm
B. Tốc độ truyền sóng âm phụ thuộc vào nhiệt độ
C. Sóng âm và sóng cơ có cùng bản chất vật lý
D. Sóng âm truyền trên bề mặt vật rắn là sóng dọc
Câu 239: Khi đi vào một ngõ hẹp, ta nghe tiếng bước chân vọng lại đó là do hiện tượng
A. Khúc xạ sóng B. Phản xạ sóng C. Nhiễu xạ sóng D. giao thoa sóng
Câu 240: Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước, bước sóng và tần số của âm thanh có thay đổi
không?
A. Bước sóng thay đổi, nhưng tần số không thay đổi.
B. Bước sóng và tần số cùng không thay đổi.
C. Bước sóng không thay đổi còn tần số thay đổi.
D. Bước sóng thay đổi và tần số cũng thay đổi.
Câu 241: Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng
cơ học nào sau đây
A. Sóng cơ học có chu kì 2 . B. Sóng cơ học có chu kì 2 ms.
C. Sóng cơ học có tần số 30 kHz. D. Sóng cơ học có tần số 10 Hz.
Câu 242: Tần số nào sau đây là do dây đàn phát ra( hai đầu cố định) phát ra là:
A. f = nv/4l ( n = 1,2,3… B. f = nv/2l ( n = 1,2,3.
C. f = nv/4l ( n = 1,2,3. D. f = nv/4l( n = 1,3,5.
Câu 243: Một dây đàn dài 15cm, khi gãy phát ra âm cơ bản với tốc độ truyền sóng trên dây là 300m/s.
Tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s. Bước sóng của âm phát ra trong không khí là:
A. 0,5m B. 1,24m C. 0,34m D. 0,68m
Câu 244: Một người đứng cách một bức tường 500 m nghe một tiếng súng nổ. Vị trí đặt súng cách tường
165 m. Người và súng cùng trên đường thẳng vuông góc với tường. Sau khi nghe tiếng nổ, người
này lại nghe tiếng nổ do âm thanh phản xạ trên bức tường. Tốc độ âm thanh trong không khí là 330
m/s. Khoảng thời gian giữa hai tiếng nổ là:

A. s B. s C. 1 s D. s
Câu 245: Tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s, trong nước là 1435m/s. Một âm có bước sóng
trong không khí là 50cm thì khi truyền trong nước có bước sóng là:
A. 217,4cm. B. 11,5cm. C. 203,8cm. D. Một giá trị khác
Câu 246: Sóng âm có tần số 450Hz lan truyền với tốc độ 360m/s trong không khí. Giữa hai điểm cách
nhau 1m trên phương truyền thì chúng dao động:

A. Lệch pha . B. Ngược pha C. Vuông pha D. Cùng pha


Câu 247: Người ta đặt chìm trong nước một nguồn âm có tần số 725Hz. Biết tốc độ âm trong nước là
1450 m/s. Hãy tính khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trong nước dao động ngược pha nhau.
A. 0,5m. B. 1m. C. 1,5m. D. 2m.

20
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 248: Một người gõ một nhát búa vào đường sắt ở cách đó 1056m một người khác áp tai vào đường
sắt thì nghe thấy 2 tiếng gõ cách nhau 3giây. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s thì
tốc độ truyền âm trong đường sắt là
A. 5200m/s B. 5280m/s C. 5300m/s D. 5100m/s
Câu 249: Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với tốc độ lần lượt là
330m/s và 1452m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ:
A. tăng 4 lần. B. tăng 4,4 lần. C. giảm 4,4 lần. D. giảm 4 lần.
u S =uS =a cos ωt
Câu 250: Cho hai loa là nguồn phát sóng âm S1, S2 phát âm cùng phương trình 1 2 . Vận
tốc sóng âm trong không khí là 330(m/s). Một người đứng ở vị trí M cách S1 3(m), cách S2
3,375(m). Vậy tần số âm bé nhất, để ở M người đó không nghe được âm từ hai loa là bao nhiêu?
A. 420(Hz) B. 440(Hz) C. 460(Hz) D. 480(Hz)
Câu 251: Gõ vào một thanh thép dài để tạo âm. Trên thanh thép người ta thấy khỏang cách giữa hai điểm
gần nhau nhất dao động cùng pha bằng 8(m). Vận tốc âm trong thép là 5000(m/s). Tần số âm phát
ra bằng:
A. 250(Hz) B. 500(Hz) C. 1300(Hz) D. 625(Hz)
Câu 252: Chu kì của âm có giá trị nào sau đây mà tai con người không thể nghe được?
A. T = 6,25.10-5s. B. T = 6,25.10-4s. C. T = 6,25.10-3s. D. T = 625.10-3s.
Câu 253: Biết nguồn âm có kích thước nhỏ và có công suất 125,6W, Tính mức cường độ âm tại vị trí
cách nguồn 1000m. Cho I = 10 W
A. 7dB B. 70dB C. 10dB D. 70B
Câu 254: Một nguồn âm phát ra sóng âm hình cầu truyền đi giống nhau theo mọi hướng và năng lượng âm được bảo
toàn. Lúc đầu ta đứng cách nguồn âm một khoảng d, sau đó ta đi lại gần nguồn thêm 10m thì cường độ âm nghe
được tăng lên 4 lần.
A. 160m B. 80m C. 40m D. 20m
Câu 255: Một nguồn âm phát âm theo mọi hướng giống nhau vào môi trường không hấp thụ âm, Để
cường độ âm nhận được tại một điểm giảm đi 4 lần so với vị trí trước thì khoảng cách phải
A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần
Câu 256: Một người đứng trước cách nguồn âm S một đoạn
D. Nguồn này phát sóng cầu. Khi người đó đi lại gần nguồn âm 50m thì thấy cường độ âm tăng
lên gấp đôi. Khoảng cách d là:
A.  222m. B.  22,5m. C.  29,3m. D.  171m.
Câu 257: Cho cường độ âm chuẩn là I = 10 W/m. Một âm có mức cường độ âm là 80dB thì cường độ âm
là:
A. 10 W/m B. 3.10 W/m C. 10 W/m D. 10 W/m
Câu 258: Một nguồn âm xem như một nguồn điểm, phát âm trong môi trường đẳng hướng và không hấp
thụ âm. Ngưỡng nghe của âm đó là I = 10 W/m. Tại một điểm A ta đo được mức cường độ âm là L
= 70 d
B. Cường độ âm tại A là:
A. 10 W/m B. 10 W/m C. 10 W/m D. 70 W/m
Câu 259: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N( nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, có mức cường độ
âm là L = 90dB, Biết ngưỡng nghe của âm đó là I = 0,1 n W/m. Hãy tính cường độ âm tại A
A. I = 0,1 W/m B. I = 1W/m C. I = 10 W/m D. 0,01 W/m
Câu 260: Một nguồn âm xem như 1 nguồn điểm , phát âm trong môi trường đẳng hướng và không hấp
thụ âm. Ngưỡng nghe của âm đó là I0 =10-12 W/m2. Tại 1 điểm A ta đo được mức cường độ âm là
L = 70dBCường độ âm I tại A có giá trị là
A. 70W/m2 B. 10-7 W/m2 C. 107 W/m2 D. 10-5 W/m2
2
Câu 261: Một sóng âm biên độ 0,2mm có cường độ âm bằng 3 W/m . Sóng âm có cùng tần số sóng đó
nhưng biên độ bằng 0,4 mm thì sẽ có cường độ âm là
A. 4,2 W/m2 B. 6,0 W/m2 C. 12 W/m2 D.
9,0 W/m2
Câu 262: Một sóng âm biên độ 0,12mm có cường độ âm tại một điểm bằng . Hỏi một sóng âm
khác có cùng tần số, nhưng biên độ bằng 0,36mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu
?

21
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
A. B. C. D.
Câu 263: Một người đứng cách nguồn âm tối đa bao nhiêu thì cảm thấy nhức tai. Biết nguồn âm có kích
thước nhỏ và công suất là 125,6W, giới hạn nhức tai của người đó là 10W/m
A. 1m B. 2m C. 10m D. 5m
Câu 264: Chọn câu đúng. Khi cường độ âm tăng lên 10 lần thì mức cường độ âm tăng
A. Tăng thêm 10 n dB B. Tăng thêm 10 dB C. Tăng lên n lần D. Tăng lên 10 lần
Câu 265: Mức cường độ âm tăng lên thêm 30 dB thì cường độ âm tăng lên gấp:
A. 30 lần B. 10 lần C. 90 lần D. 3 lần.
Câu 266: Tiếng ồn ngoài phố có cường độ âm lớn gấp 10 lần tiếng nói chuyện ở nhà. Biết tiếng ồn ngoài
phố là 8B thì tiếng nói truyện ở nhà là:
A. 40dB B. 20 dB C. 4dB D. 60dB
Câu 267: Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau 20dB Tỉ số cường độ âm của chúng là:
A. 10 B. 20 C. 1000 D. 100
Câu 268: Trên đường phố có mức cường độ âm là L1 = 70 dB, trong phòng đo được mức cường độ âm là L2 = 40dB
Tỉ số I1/I2 bằng
A. 300. B. 10000. C. 3000. D. 1000.
Câu 269: Khi cường độ âm tăng 10000 lần thì mức cường độ âm tăng lên bao nhiêu?
A. 4B B. 30dB C. 3B D. 50dB
Câu 270: Trên phương truyền âm AB, Nếu tại A đặt 1 nguồn âm thì âm tại B có mức cường độ là 20 dB.
Hỏi nếu đặt hai nguồn thì cường độ âm là bao nhiêu?
A. 40dB B. 30 dB C. 23 dB D. 10 dB
Câu 271: Trên phương truyền âm AB, Nếu tại A đặt 1 nguồn âm thì âm tại B có mức cường độ là 20 dB.
Hỏi để tại B có âm là 40 dB thì cần đặt tại A bao nhiêu nguồn:
B. 100. B. 10 C. 20 C. 80.
Câu 272: Trên phương truyền âm AB, Nếu tại A đặt 1 nguồn âm thì âm tại B có mức cường độ là 60 dB.
Nếu mức độ ồn cho phép là 80 dB thì tại A chỉ được đặt tối đa bao nhiêu nguồn.
B. 100 B. 10 C. 20 C. 80.
Câu 273: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N( nguồn điểm) một khoảng NA = 1m, có mức cường độ
âm L = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I = 0,1n W/m. Mức cường độ âm tại điểm B cách N
một khoảng NB = 10m là:
A. 7dB B. 7B C. 80dB D. 90dB
Câu 274: Tại điểm A cách nguồn âm đẳng hướng 10 m có mức cường độ âm là 24 dB thì tại nơi mà mức
cường độ âm bằng không cách nguồn:
A. ∞ B. 3162 m C. 158,49m D. 2812 m
Câu 275: Âm mạnh nhất mà tai ngươi nghe có mức cường độ âm là 13
B. Vậy đối với cường độ âm chuẩn thì cường độ âm mạnh nhất lớn gấp:
A. 13 lần B. 19, 95 lần C. 130 lần D. 10 lần
Câu 276: Mức cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là L =70d
B. Cường độ âm tại điểm đó gấp
A. 107 lần cường độ âm chuẩn I0. B. 7 lần cường độ âm chuẩn I0.
C. 710 lần cường độ âm chuẩn I0. D. 70 lần cường độ âm chuẩn I0
Câu 277: Từ nguồn S phát ra âm có công suất P không đổi và truyền về mọi phương như nhau. Cường độ âm chuẩn I0
=10-12 W/m2. Tại điểm A cách S một đoạn R1 = 1m , mức cường độ âm là L1 = 70 dB Tại điểm B cách S một
đoạn R2 = 10 m , mức cường độ âm là
A. dB B. Thiếu dữ kiện C. 7 dB D. 50 dB
Câu 278: Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10W. Cho rằng cứ truyền trên
khoảng cách 1m, năng lượng âm bị giảm 5 % so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền
âm. Biết I0 = 10-12 W/m2, Nếu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là
A. 102 dB B. 107 dB C. 98 dB D. 89 dB
Câu 279: Một nguồn âm N phát âm đều theo mọi hướng. Tại điểm A cách N 10m có mức cường độ âm
L0(dB) thì tại điểm B cách N 20m mức cường độ âm là

A. L0 – 4(dB). B. (dB). C. (dB). D. L0 – 6(dB)


22
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 280: Một ống sáo dài 50cm. Tốc độ truyền sóng trong ống là 330m/s. Ống sáo này khi phát họa âm
bậc hai có 2 bụng sóng thì tần số họa âm đó là:
A. 495Hz B. 165Hz C. 330Hz D. 660Hz
Câu 281: Một dây đàn phát ra âm cơ bản có tần số 500Hz, Khi trên sợi dây đàn này hình thành sóng
dừng có 4 nút thì phát ra âm có tần số là:
A. 1500Hz B. 2000Hz C. 2500Hz D. 1000Hz
Câu 282: Một ống sáo dài 85 cm( Một đầu kín một đầu hở). Biết tốc độ truyền âm trong không khí là
340m/s. Khi trong ống sáo có họa âm có 3 bụng thì tần số âm phát ra là;
A. 300Hz B. 400Hz C. 500Hz D. 1000hz
Câu 283: Một ống rỗng dựng đứng, đầu dưới kín, đầu trên hở dài 50cm. Tốc độ truyền sóng trong không
khí là 340m/s. Âm thoa đặt ngang miệng ống dao động với tần số không quá 400Hz. Lúc có hiện
tượng cộng hưởng âm xảy ra trong ống thì tần số dao động của âm thoa là;
A. 340H z B. 170 Hz C. 85Hz D. 510Hz
Câu 284: Tại 2 điểm A, B trong không khí cách nhau 0,4m, có 2 nguồn phát sóng âm kết hợp cùng pha, cùng biên độ,
tần số là 800 Hz. Vận tốc âm trong không khí là 340 m/s, coi biên độ sóng không đổi trong khoảng AB. Số điểm
không nghe được âm trên đoạn AB là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 285: Biết tần số của hoạ âm bậc 3 mà ống sáo có 1 đầu kín,1 đầu hở phát ra là 1320Hz,vận tốc
truyền âm v=330m/s. Chiều dài của ống sáo là:
A. 18,75cm B. 20,25cm C. 25,75cm D. 16,25cm
Câu 286: Một ống thủy tinh dựng đứng, đầu dưới kín, đầu trên hở, chứa nướ
C. Thay đổi cột nước làm cho chiều cao cột không khí trong ống có thể thay đổi trong khoảng từ
45cm đến 85cm. Một âm thoa dao động trên miệng ống với tần số 680Hz. Biết tốc độ âm trong
không khí là 340m/s. Lúc có cộng hưởng âm trong không khí thì chiều dài cột không khí là:
A. 56,5cm B. 48,8cm C. 75cm D. 62,5 cm
Câu 287: Một ống dài 0,5m có một đầu kín, một đầy hở, trong có không khí. Tốc độ truyến âm trong
không khí là 340m/s. Tại miệng ống có căng ngang một dây dài 2m. cho dây dao động nó phát âm
cơ bản, đồng thời xảy ra hiện tượng cộng hưởng âm với ống và âm do ống phát ra cùng là âm cơ
bản.
A. 550m/s B. 680m/s C. 1020m/s D. 1540m/s
Câu 288: Người ta tạo ra sóng dừng trong ống hình trụ AB có đầu A bịt kín, đầu B hở. Ống đặt trong
không khí, sóng âm trong không khí có tần số f = 1kHz, sóng dừng hình thành trong ống sao cho
đầu B ta nghe thấy âm to nhất và giữa A và B có hai nút sóng. Biết vận tốc âm trong không khí là
340m/s. Chiều dài AB là:
A. 42,5cm B. 4,25cm C. 85cm D. 8,5cm
Câu 289: Cột không khí trong ống thủy tinh có độ cao l có thể thay đổi được nhờ điều khiển mực nước
trong ống. Đặt một âm thoa k trên miệng ống thủy tinh. Khi âm thoa dao động, nó phát ra một âm
cơ bản, ta thấy trong cột không khí có một sóng dừng ổn định. Khi độ cao thích hợp của cột không
khí có trị số nhỏ nhất l = 13cm, người ta nghe thấy âm to nhất, biết rằng đầu A hở của cột không khí
là môt bụng sóng, còn đầu B kín là một nút sóng, vận tốc truyền âm là 340m/s. Tần số của âm do
âm thoa phát ra có thể nhận giá trị trong các giá trị sau?
A. f = 563,8Hz B. f = 658Hz C. f = 653,8Hz D. f = 365,8Hz
Câu 290: (ĐH_2010) Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt
một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức
cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 26 dB B. 17 dB C. 34 dB D. 40 dB
Câu 291: (ĐH - 2011) Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường
truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết
cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại

B. Tỉ số bằng
A. 2. B. 1/2 C. 4. D. 1/4
Câu 292: Sóng cơ ngang không truyền được trong các chất

23
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
A. rắn, lỏng và khí. B. rắn và khí. C. rắn và lỏng. D. lỏng và khí.
Câu 293: Sóng truyền từ O đến M với vận tốc không đổi, phương trình sóng tại O là u = 4sin(πt/2) cm.
Tại thời điểm t li độ của phần tử M là 2cm thì tại thời điểm t + 6 (s) li độ của M sẽ là
A. 2cm B. -3cm C. -2cm D. 3cm
Câu 294: Hai nguồn sóng cơ A, B cách nhau 1m dao động cùng tần số 100Hz, cùng pha theo phương
vuông góc với mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng là 20m/s. Điểm không dao động trên đoạn AB và
gần A nhất, cách A một đoạn
A. 7,5 cm B. 10 cm C. 15 cm D. 5 cm
Câu 295: Một sợi dây đàn hồi dài 60cm, tốc độ truyền sóng trên dây 8 m/s, treo lơ lửng trên một cần rung.
Cần dao động theo phương ngang với tần số f thay đổi từ 40 Hz đến 60 Hz. Trong quá trình thay đổi tần
số, có bao nhiêu giá trị tần số có thể tạo sóng dừng trên dây?
A. 15. B. 3. C. 5. D. 7.
Câu 296: Cho hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước, cùng pha có biên độ 4 cm tại hai điểm A và B cách
nhau 31 cm. Cho bước sóng là 12 cm. O là trung điểm AB. Trên đoạn OB có hai điểm M và N cách
O lần lượt 1 cm và 4 cm. Khi N có li độ 2√ 3 cm thì M có li độ
A. –2 cm B. 2 cm C. 4 √ 3 cm D. – 6 cm
Câu 297: Trên một sợi dây đàn hồi, hai đầu A B cố định có sóng dừng ổn định với bước sóng  = 24 cm.
Hai điểm M và N cách đầu A những khoảng lần lượt là dM = 14cm và dN = 27 cm. Khi vận tốc dao
động của phần tử vật chất ở M là vM = 2 cm/s thì vận tốc dao động của phần tử vật chất ở N là
A. -2 √ 2 cm/s. B. 2 √ 2 cm/s. C. 2 √ 3 cm/s. D. -2 cm/s.
Câu 298: Chọn câu đúng
Khi truyền từ không khí vào nước thì
A. bước sóng của sóng âm và của ánh sáng đều giảm.
B. tần số và chu kỳ của sóng âm và sóng ánh sáng đều không đổi.
C. tốc độ của sóng âm tăng còn tốc độ của ánh sáng thì giảm.
D. sóng âm và ánh sáng đều bị phản xạ tại mặt phân cách giữa không khí và nước.
Câu 299: Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần rung tạo dao động điều
hòa theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 100 Hz đến 125 Hz. Tốc độ truyền sóng trên
dây là 8 m/s. Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần, có thể tạo ra được bao nhiêu lần sóng
dừng trên dây?
A. 8 lần. B. 7 lần. C. 15 lần. D. 14 lần.
Câu 300: Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống hệt nhau đặt tại A và B cách nhau 24 cm. Các sóng có
cùng bước sóng λ = 2,5 cm. Hai điểm M và N trên mặt nước cùng cách đều trung điểm của đoạn
AB một đoạn 16 cm và cùng cách đều 2 nguồn sóng A và Số điểm trên đoạn MN dao động cùng
pha với hai nguồn là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 9.
Câu 301: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m có một đầu cố định, còn một đầu gắn với nguồn dao động
với tần số 20 Hz và biên độ 2 mm. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tốc độ
4 m/s. Số điểm trên dây dao động với biên độ 3,5 mm là
A. 8. B. 32. C. 16. D. 20.
Câu 302: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình dao động tại nguồn O là
u0 = A cos (2 πt /T )(cm) . Một điểm M trên đường thẳng, cách O một khoảng bằng 1/3 bước sóng ở
thời điểm t = T/2 có li độ uM = 2 cm. Biên độ sóng A bằng
A. 4 cm. B. 4 / √ 3 cm. C. 2 cm. D. 2 √ 3 cm.
Câu 303: Một đoàn tàu hỏa đang chuyển động trên đường ray thẳng với tốc độ 15 m/s thì kéo còi phát ra
âm có tần số 945 Hz hướng về một vách núi ở phía trước. Tốc độ truyền âm trong không khí là 330
m/s. Hành khách ngồi trên tàu hỏa đó sẽ nghe thấy tiếng còi phản xạ từ vách núi trở lại với tần số là
A. 990 Hz. B. 1035 Hz. C. 863 Hz. D. 1050 Hz.
Câu 304: Mũi nhọn S chạm vào mặt nước dao động điều hòa với tần số 20Hz. Thấy rằng 2 điểm A và B
trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau 10cm luôn dao động ngược pha. Tính
vận tốc truyền sóng biết vận tốc vào cỡ 0,7m/s đến 1m/s

24
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
A. 0,75m/s B. 0,8m/s. C. 0,9m/s D. 0,95m/s
Câu 305: Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = cos(20t - 4x)(cm)
(x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng
A. 5 m/s. B. 4 m/s. C. 40 cm/s. D. 50 cm/s.
Câu 306: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền
sóng trên dây là 4m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40cm, người ta thấy M luôn
luôn dao động lệch pha so với A một góc  = (k + 0,5) với k là số nguyên. Tính tần số, biết tần
số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz.
A. 8,5Hz B. 10Hz C. 12Hz D. 12,5Hz
Câu 307: Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp
thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80dB. Tại điểm cách
nguồn âm 1m thì mức cường độ âmbằng
A. 90dB B. 110dB C. 120dB D. 100dB
Câu 308: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 40cm dao động cùng pha. Biết sóng
do mỗi nguồn phát ra có tần số f=10(Hz), vận tốc truyền sóng 2(m/s). Gọi M là một điểm nằm trên
đường vuông góc với AB tại đó A dao đông với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là :
A. 20cm B. 30cm C. 40cm D. 50cm
Câu 309: Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số f =30 Hz . Vận tốc
truyền sóng là một giá trị nào đó trong khoảng 1 , 6 m/s<v <2 , 9 m/s . Biết tại điểm M cách O một
khoảng 10cm sóng tại đó luôn dao động ngược pha với dao động tại O. Giá trị của vận tốc đó là:
A. 3m/s B. 2m/s C. 1,6m/s D. 2,4m/s
Câu 310: Tại hai điểm S1 và S2 trên mặt nước có hai nguồn phát sóng giống nhau, cùng dao động với
biên độ a, bước sóng là 15cm. Điểm M cách S1 là 25cm, cách S2 là 5cm sẽ dao động với biên độ là
A. 0 B. a C. √ 2 a D. 2a
Câu 311: Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng :
A. Tần số B. Biên độ C. Cường độ âm D. Mức cường độ âm
Câu 312: Đơn vị thường dùng để đo mức cường độ âm là
A. Jun trên giây (J/s) B. Ben (B)
2
C. Oát trên mét vuông (W/m ) D. Đêxiben (dB)
Câu 313: Chọn phát biểu sai khi nói về sóng cơ học :
A. Sóng dọc truyền được cả trong các môi trường rắn, lỏng, khí
B. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha dao động
C. Vận tốc truyền sóng tăng dần khi lần lượt đi qua các môi trường khí, lỏng, rắn
D. Sóng ngang truyền được cả trong các môi trường rắn, lỏng, khí
Câu 314: Nguồn phát sóng S dao động với tần số f =20 Hz , tạo ra sóng lan truyền trên mặt nước. Biết
khoảng cách giữa 9 gợn lồi liên tiếp là 2cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. 10 cm/s B. 40 /9cm/s C. 18 cm/s D. 5 cm/s
Câu 315: Hai nguồn phát sóng S1 và S2 cách nhau 8 a (cm) trên mặt một chất lỏng, dao động với phương
u =u =4cos 100 πt( cm)
trình: S1 S 2 , vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v=100 a(cm /s ) . Phương
trình dao động sóng tại M trên đường trung trực của S1S2, cách trung điểm O một đoạn 3 a là
A. u M =8 cos(100 πt−π /4 )(cm) B. u M =8 cos(100 πt )( cm)
C. u M =8 cos(100 πt−π /2 )(cm) D. u M =8 cos(100 πt−π )(cm)
Câu 316: Hai bước sóng cộng hưởng lớn nhất của một sợi dây đàn chiều dài L hai đầu cố định là bao
nhiêu?
A. 4 L/3; 2 L B. 4 L; 4 L/3 C. 4 L; 2 L D. 2 L; L
Câu 317: Một dây đàn có chiều dài l=96 cm khi gảy phát ra âm có tần số cơ bản f . Cần phải bấm phím
cho dây ngắn đi bao nhiêu để âm cơ bản phát ra bằng 1 , 2 f :
A. 6 cm B. 90 cm C. 80 cm D. 16 cm
Câu 318: Sóng ngang không truyền được trong các chất
25
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
A. rắn, lỏng và khí. B. rắn và khí. C. rắn và lỏng. D. lỏng và khí.
Câu 319: Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm có hai nguồn kết hợp dao động với phương
trình: , tốc độ truyền sóng trên mặt nước là . Xét đoạn thẳng CD = 4cm
trên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB sao cho trên
đoạn CD chỉ có 3 điểm dao dộng với biên độ cực đại là:
A. 8,9 cm. B. 3,3 cm. C. 6 cm. D. 9,7 cm.
Câu 320: Tốc độ truyền âm trong một môi trường sẽ:
A. giảm khi khối lượng riêng của môi trường tăng. B. có giá trị cực đại khi truyền trong chân không.
C. có giá trị như nhau với mọi môi trường. D. tăng khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn.
Câu 321: Khi nói về sóng cơ học, nhận xét nào sau đây chưa chính xác:
A. Tốc độ truyền pha dao động biến thiên tuần hoàn.

B. Tuần hoàn theo không gian.


C. Vận tốc dao động của các phần tử biến thiên tuần hoàn.

D. Tuần hoàn theo thời gian.


Câu 322: Một sợi dây đàn hồi dài , tốc độ truyền sóng trên dây , treo lơ lửng trên một cần rung.
Cần dao động theo phương ngang với tần số thay đổi từ đến . Trong quá trình thay đổi
tần số, có bao nhiêu giá trị tần số có thể tạo sóng dừng trên dây?
A. . B. . C. . D. .
Câu 323: Một nguồn âm phát ra tần số không đổi, chuyển động thẳng đều hướng về phía máy thu. Tần số mà
máy thu thu được thay đổi 1,5 lần sau khi nguồn âm đi ngang qua máy thu. Biết tốc độ truyền âm trong
không khí là . Tốc độ nguồn âm là
A. . B. . C. . D. .
Câu 324: Ba điểm A,B,C trên mặt nước là 3 đỉnh của 1 tam giác vuông và vuông ở A, trong đó A và B là
2 nguồn sóng nước giống nhau và cách nhau 2cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 đường cực đại
giao thoa là 0,5cm. Để có đường cực tiểu giao thoa đi qua C thì khoảng cách AC phải bằng
A. 3,75cm hoặc 0,68cm B. 3,25cm hoặc 0,48cm.
C. 2,75cm hoặc 0,58cm. D. 3,75cm hoặc 0,58cm.
Câu 325: Biết A và B là 2 nguồn sóng nước có cùng biên độ, tần số nhưng ngược pha và cách nhau 5,2 λ
( λ là bước sóng). Trên vòng tròn nằm trên mặt nước, đường kính AB, sẽ có điểm M không dao
động cách A một khoảng bé nhất là
A. ¿ 0 , 2963 λ B. ¿ 0 , 1963 λ C. ¿ 0 , 3926 λ D. ¿ 0 , 3963 λ
Câu 326: Biết A và B là 2 nguồn sóng nước đang dao động điều hòa vuông góc với mặt nước có cùng
biên độ và tần số nhưng lệch pha nhau π / 4 . Biết bước sóng 1,25cm, khoảng cách AB = 6,15cm thì
số điểm dao động với biên độ cực đại có trên đoạn AB là
A. 10 B. 8 C. 9 D. 11
Câu 327: Một sóng ngang lan truyền trên trục Ox có phương trình sóng u=6 sin(0 , 02 πx +4 πt ) , trong đó u
và x tính bằng cm; t tính bằng giây. Tốc độ lan truyền của sóng là
A. 100cm/s B. 400cm/s C. 300cm/s D. 200cm/s
Câu 328: Tại hai điểm A, B cách nhau 25 cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp ngược pha tạo ra
sóng trên mặt nước có bước sóng λ = 2 cm. M là một điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 20
cm và 15 cm. Gọi N là điểm đối xứng với M qua AB. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên
đoạn MN là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 329: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng
hướng và không hấp thụ âm. Một người đang chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 2 m/s.
Khi đến điểm B cách nguồn 20 m thì mức cường độ âm tăng thêm 20 dB. Thời gian người đó
chuyển động từ A đến B là
A. 50 s. B. 100 s. C. 45 s. D. 90s.

26
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 330: Sóng ngang truyền dọc theo một dây dài. Một điểm cách nguồn dao động khoảng λ / 3 có độ
dịch chuyển khỏi vị trí cân bằng là 6 mm sau 3/2 chu kỳ. Chọn thời điểm ban đầu khi nguồn dao
động đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì biên độ của sóng là
A. 4 mm B. 4 mm C. 4 mm D. 8mm
Câu 331: Cho hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt nước, dao động cùng pha có biên độ 8 mm cách
nhau 32 cm. Sóng lan truyền với bước sóng là 12 cm. Gọi O là trung điểm của AB, trên đoạn OB có
hai điểm M và N cách O lần lượt 1 cm và 4 cm. Khi N có li độ 4 mm thì M có li độ
A. - 8 mm. B. 4 mm. C. - 4 mm. D. - 12 mm.
Câu 332: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau một khoảng 12 cm, dao động cùng pha tạo
ra sóng với bước sóng 1,6 cm. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung
điểm O của đoạn AB một khoảng 8 cm. Trên đoạn CO, số điểm dao động ngược pha với nguồn là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 333: Chọn đáp án sai khi nói về sóng âm?
A. Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng tăng lên.
B. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc.
C. Ngưỡng đau của tai người không phụ thuộc vào tần số của âm.
D. Cường độ âm càng lớn, tai người nghe càng to.
Câu 334: Chọn phát biểu sai về quá trình lan truyền của sóng cơ học
A. Là quá trình lan truyền các phần tử vật chất trong không gian và theo thời gian.
B. Là quá trình truyền pha dao động.
C. Là quá trình truyền dao động trong môi trường vật chất theo thời gian.
D. Là quá trình truyền năng lượng.
Câu 335: Trên sợi dây nằm ngang đang có sóng dừng ổn định, biên độ dao động của bụng sóng là 2a.
Trên dây, cho M, N, P theo thứ tự là ba điểm liên tiếp dao động với cùng biên độ a, cùng pha. Biết
MN - NP = 8cm, vận tốc truyền sóng là v =120cm/ s. Tần số dao động của nguồn là
A. 5Hz. B. 2,5Hz. C. 9Hz. D. 8Hz.
Câu 336: Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t0 , tốc độ của các phần tử tại B và C
đều bằng v0,phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí biên. Ở thời điểm t1 vận tốc của các phần
tử tại B và C có giá trị đều bằng v0 thì phần tử ở D lúc đó đang có tốc độ bằng
A. . B. 2v0. C. v0. D. 0.
Câu 337: Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng giống nhau A, B cách nhau một đoạn 8cm. Gọi M, N
là hai điểm thuộc mặt chất lỏng sao cho MN = 4cm và ABMN là hình thang cân (AB//MN). Bước
sóng của sóng trên mặt chất lỏng do các nguồn phát ra là 1cm. Để trong đoạn MN có đúng 5 điểm
dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang là
A. . B. . C. . D. .
Câu 338: Một nguồn âm được đặt ở miệng một ống hình trụ rồi thay đổi tần số nguồn bắt đầu từ giá trị
bằng 0. Khi tần số nguồn nhận giá trị thứ nhất là f1 và tiếp theo là f2 , f3 , f4 thì ta nghe được âm to
nhất. Ta có tỉ số:
A. f4 / f1 = 4. B. f3 / f1 = 3. C. f2 / f 1 = 1/3. D. f2 / f4 = 3/ 7.
-3
Câu 339: Âm cơ bản của một chiếc đàn ghita có chu kì 2.10 s. Trong các âm có tần số sau đây, âm nào
không phải là họa âm của âm cơ bản đó?
A. 1500Hz. B. 5000Hz. C. 1000Hz. D. 1200Hz.
Câu 340: Một nguồn âm S là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong môi trường không có sự hấp thụ và
phản xạ âm. Tại điểm M cách nguồn âm MS=8m, mức cường độ âm là 50dB. Mức cường độ âm tại
điểm N cách nguồn âm NS=16m là
A. 44 dB. B. 42dB. C. 46dB. D. 40dB.
Câu 341: Hai loa nhỏ giống nhau tạo thành hai nguồn kết hợp, đặt cách nhau S1S2 = 5 m. Chúng phát ra
âm có tần số 440Hz với vận tốc truyền âm v = 330 m/s. Khi đi từ S1 đến S2 người quan sát nghe
được âm to nhất đầu tiên tại điểm M. Khoảng cách S1M là
A. 0,75 m. B. 0,5 m. C. 1,25 m. D. 0,25 m.

27
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 342: Một sóng hình sin có biên độ A (coi như không đổi) truyền theo phương Ox từ nguồn O với
chu kì T, có bước sóng λ. Gọi M và N là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O sao cho
5
OM  ON 
3 . Các phần tử môi trường tại M và N đang dao động. Tại thời điểm t, phần tử môi
trường tại M có li độ 0,5A và đang tăng. Tại thời điểm t, phần tử môi trường tại N có li độ bằng
3 1 3
 A A A
A. 2 . B. 2 . C.  A . D. 2 .
Câu 343: Một sợi dây đàn hồi, dài 60 cm, một đầu cố định, đầu kia được gắn với một thiết bị rung với tần
số f. Trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng; coi hai đầu dây là hai nút sóng.
Thời gian giữa 3 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,02 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. v = 0,6 m/s. B. v = 15,0 m/s. C. v = 12,0 m/s. D. v = 22,5 m/s.
Câu 344: Một nguồn âm có công suất N, phát đều ra mọi hướng trong không gian. Coi môi trường không
hấp thụ. Cường độ âm I tại điểm cách nguồn một khoảng r có độ lớn bằng
N N N

C.  4 r  .
2
A. 4 r . D. 4 r N .
2 2
B. r .
Câu 345: Một nguồn âm là nguồn điểm, đặt tại O, phát âm đẳng hướng trong môi trường không có sự
hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm M mức cường độ âm là L1 = 50 dB. Tại điểm N nằm trên
đường thẳng OM và ở xa nguồn âm hơn so với M một khoảng là 40 m có mức cường độ âm là L2 =
36,02 dB. Cho mức cường độ âm chuẩn Io = 10-12 W/m2. Công suất của nguồn âm là
A. 2,513 mW. B. 0,2513 mW. C. 0,1256 mW. D. 1,256 mW.
Câu 346: Dây đàn dài 50 cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là 400 m/s. Tần số của âm cơ bản mà dây đàn
dao động phát ra là
A. 800 Hz. B. 400 Hz. C. 300 Hz. D. 200 Hz.
Câu 347: Một sóng âm có tần số f lan truyền trong không gian. Nếu năng lượng sóng âm đó truyền qua
một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian tăng lên 10 lần
thì
A. mức cường độ âm tăng thêm 10 dB. B. tốc độ truyền âm tăng 10 lần.
C. độ to của âm không đổi. D. cường độ âm không đổi.
Câu 348: Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
A. tần số không thay đổi, còn bước sóng thay đổi.
B. tần số và bước sóng đều không thay đổi.
C. tần số thay đổi, còn bước sóng không thay đổi.
D. tần số và bước sóng đều thay đổi.
x
u  U o cos2 (ft- )
Câu 349: Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình  , trong đó u, x tính bằng cm, t
đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của các phần tử môi trường lớn gấp 4 lần vận tốc truyền sóng
khi
Uo Uo Uo
  
A.    U o . B. 4 . C. 2 . D. 8 .
Câu 350: Một điểm M cách nguồn âm một khoảng d có cường độ âm là I, cho nguồn âm dịch chuyển xa
điểm M một đoạn 50m thì cường độ âm giảm đi 9 lần. Khoảng cách d ban đầu là:
A. 20m. B. 25m. C. 30m. D. 40m.
Câu 351: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu O dao động điều hòa với phương trình uo  10cos2 ft (mm) .
Vận tốc truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét điểm N trên dây cách O là 28 cm, điểm này dao động

   2k  1
lệch pha với O là 2 (k = 0,  1,  2,. ). Biết tần số f có giá trị từ 23 Hz đến 26 Hz.
Bước sóng của sóng trên dây là
A. 24 cm. B. 12 cm. C. 8 cm. D. 16 cm.
Câu 352: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng
liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây

28
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
A. 50 m/s. B. 25 m/s. C. 75 m/s. D. 100 m/s.
Câu 353: Tại 2 điểm A, B cách nhau 32cm trên mặt thoáng chất lỏng có 2 nguồn sóng dao động với
phương trình u1  10cos100 t (mm) ; u2  10cos(100 t   / 2)(mm) . Vận tốc truyền sóng trên mặt chất
lỏng là 2m/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Số điểm dao động với biên
độ cực đại, cực tiểu trên đường nối 2 nguồn sóng là:
A. 15,16. B. 16,17. C. 17, 16. D. 16, 16.
Câu 354: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A,B cách nhau một khoảng a = 20
cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số f = 50 Hz. Tốc độ truyền
sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB.
Điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực của AB một khoảng
ngắn nhất là
A. 2,775 cm. B. 2,572 cm. C. 1,78 cm. D. 3,246 cm.
Câu 355: Sóng ngang có tần số f = 56 Hz truyền từ đầu dây A của một sợi dây đàn hồi rất dài. Phần tử
dây tại điểm M cách nguồn A một đoạn x = 50 cm luôn luôn dao động ngược pha với phần tử dây
tạiA. Biết tốc độ truyền sóng trên dây nằm trong khoảng từ 7m/s đến 10m/s. Tốc độ truyền sóng
trên dây là
A. 9 m/s. B. 8 m/s. C. 10 m/s. D. 6 m/s.
Câu 356: Một dây thép dài AB = 60 cm hai đầu được gắn cố định, được kích thích cho dao động bằng
một nam châm điện nuôi bằng mạng điện thành phố tần số 50 Hz. Trên dây có sóng dừng với 5
bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 15 m/s. B. 24 m/s. C. 12 m/s. D. 30 m/s.
Câu 357: Khi nói về siêu âm phát biểu nào sau đây sai?
A. Siêu âm khi gặp các vật cản thì có thể bị phản xạ.
B. Trong cùng một môi trường, siêu âm có bước sóng lớn hơn bước sóng hạ âm.
C. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz.
D. Siêu âm có khả năng truyền được trong chất rắn.
Câu 358: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng truyền. Xét hai điểm A, B cách nhau một phần tư bước
sóng. Tại thời điểm t, phần tử sợi dây tại a có li độ 0,5mm và đang giảm; phần tử sợi dây tại B có li
độ 0,866mm và đang tăng. Coi biên độ sóng không đổi. Biên độ và chiều truyền của sóng này là
A. 1,2mm và từ A đến B
B. 1,2mm và từ B đến A C. 1mm và từ B đến A

D. 1mm và từ A đến B
Câu 359: Một nguồn S phát âm đẳng hướng ra không gian. Ba điểm S, A, B trên phương truyền sóng (A,
B cùng phía so với S và AB = 100m). Điểm M là trung điểm của AB và cách S 70m; mức cường độ
âm tại M là 40dB. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s và môi trường không hấp thụ
âm (cường độ âm chuẩn Io = 10-12W/m2). Năng lượng của sóng âm trong không gian giới hạn bởi hai
mặt cầu tâm S qua A và qua B là
A. 0,45mJ B. 0,181mJ C. 0,362mJ

D. 0,577mJ
Câu 360: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A và B cách nhau 18 cm dao động theo phương thẳng
đứng theo phương trình uA = uB = a.cos(50πt), với t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất
lỏng là 50cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M trên mặt chất lỏng thuộc đường trung trực của
AB và gần O nhất, phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng
cách MO là
A. 2,5 cm B. 2 cm C. 2 10 cm

D. 2 2 cm
Câu 361: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sóng siêu âm là sóng âm duy nhất mà tai người không nghe được.
B. Âm nghe được có tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20.000 Hz.

29
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
C. Về bản chất vật lí thì sóng âm, sóng siêu âm và sóng hạ âm không có gì khác nhau, chúng đều là
sóng cơ.
D. Sóng âm truyền được trong các môi trường vật chất như rắn, lỏng, khí.
Câu 362: Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau một khoảng 50mm, đều dao động
theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos(200πt)(mm). Biết tốc độ truyền sóng trên
mặt nước là 0,8 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hỏi điểm gần nhất trên đường trung
trực của S1S2 mà phần tử nước tại đó dao động ngược pha với các nguồn cách S1 bao nhiêu?
A. 26mm B. 32mm
C. 24mm

D. 28mm
Câu 363: M và N là hai điểm trên một mặt nước phẳng lặng cách nhau một khoảng 12 cm. Tại một điểm
O trên đường thẳng MN và nằm ngoài đoạn MN, người ta đặt một nguồn dao động với phương
trình u = 2,5 2 cos20pt (cm), tạo ra một sóng trên mặt nước với tốc độ truyền sóng v = 1,6 m/s.
Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử môi trường tại M và N khi có sóng truyền qua là
A. 12 cm. B. 15,5 cm. C. 19 cm. D. 17cm.
 x  
u  3 cos   cos 20 t
Câu 364: Sóng dừng trên một sợi dây có phương trình :  4 2  (cm) , trong
đó u là li độ dao động tại thời điểm t(s) của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc
toạ độ O một đoạn x( cm). Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 80 cm/s B. 30 cm/s C. 40 cm/s D. 60 cm/s
Câu 365: Nguồn âm tại O có công suất không đổi, phát ra âm trong một môi trường được xem là đẳng
hướng và không hấp thụ âm. Trên một đường thẳng qua O có hai điểm A,B sao cho A là trung điểm
của OB và OB = 2 m. Biết cường độ âm chuẩn là I0 =10 – 12 W/m2 và mức cường độ âm tại A là 50
dB. Năng lượng âm truyền qua mặt cầu có tâm O đi qua B trong 1phút là
A. 24µJ B. 12µJ C. 24π µJ D. 12π µJ
Câu 366: Sóng dừng trên dây có tần số f = 20Hz và truyền đi với tốc độ 1,6m/s. Gọi N là vị trí của một
nút sóng ; C và D là hai vị trí cân bằng của hai phần tử trên dây cách N lần lượt là 9 cm và 32/3 cm
và ở hai bên của N. Tại thời điểm t1 li độ của phần tử tại điểm D là – 3 cm. Xác định li độ của
phần tử tại điểm C vào thời điểm t2 = t1 + 9/40 s
A. – 2 cm B. – 3 cm C. 2 cm D. 3 cm
Câu 367: Thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định và chiều dài 36cm , người ta thấy
có 6 điểm trên dây dao động với biên độ cực đại. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần dây duỗi
thẳng là 0,25s. Khoảng cách từ bụng sóng đến điểm gần nó nhất có biên độ bằng nửa biên độ của
bụng sóng là
A. 4cm B. 2cm C. 3cm D. 1cm
Câu 368: Chọn phát biểu sai khi nói về sóng dừng
A. Hai điểm ( không phải là nút sóng ) trên hai bó sóng kề nhau luôn dao động ngược pha nhau.
B. Hai điểm bất kỳ trên dây không thể có độ lệch pha là π / 2.
C. Hai điểm ( không phải là nút sóng ) cách nhau một bước sóng luôn dao động cùng pha nhau.
D. Khi có sóng dừng trên dây, năng lượng không được truyền đi.
Câu 369: A và B là hai điểm trên cùng một phương truyền của sóng trên mặt nước, cách nhau một phần
tư bước sóng. Tại một thời điểm t nào đó, mặt thoáng ở A và ở B đang cao hơn vị trí cân bằng lần
lượt uA = +3,0mm, uB = +4,0mm; mặt thoáng ở A đang đi lên còn ở B đang đi xuống. Coi biên độ
sóng không đổi. Biên độ sóng a và chiều truyền sóng là
A. a = 5,0mm, truyền từ A đếnB. B. a = 5,0mm, truyền từ B đếnA.
C. a = 7,0mm , truyền từ B đếnA. D. a = 7,0mm , truyền từ A đếnB.
Câu 370: Một cái sáo (kín một đầu, hở một đầu) phát âm cơ bản là nốt nhạc La tần số 440,0Hz. Ngoài âm
cơ bản, tần số nhỏ nhất của các họa âm do sáo này phát ra là
A. 1320Hz. B. 880,0Hz. C. 1760Hz. D. 440,0Hz.

30
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 371: Một dàn loa có công suất 10W đang hoạt động hết công suất, phát âm thanh đẳng hướng. Cho
cường độ âm chuẩn I0 = 10-12W.m-2. Bỏ qua sự hấp thụ và phản xạ âm thanh của môi trường. Mức
cường độ âm tại điểm cách loa 2,0m là
A. 113dB. B. 26,0dB. C. 110dB. D. 119dB.
Câu 372: Tìm kết luận sai.
A. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha dao động của nguồn sóng đi xa.
B. Tốc độ truyền sóng là tốc độ chuyển động của các phần tử môi trường khi có sóng truyền qua.
C. Dao động của các phần tử môi trường (nơi có sóng truyền qua) là dao động cưỡng bức.
D. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng dao động của nguồn sóng đi xa.
Câu 373: Trên mặt nước có hai nguồn sóng ngang cùng tần số 25Hz , cùng pha và cách nhau 32cm. Tốc
độ truyền sóng là 30cm.s-1. M là điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn sóng và cách N 12cm (N là
trung điểm đoạn thẳng nối hai nguồn). Số điểm trên đoạn MN dao động cùng pha với hai nguồn là
A. 10 điểm. B. 6 điểm. C. 13 điểm. D. 3 điểm.
Câu 374: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng ngang, hình sin, cùng pha S1 , S2 cùng tần số f (6,0Hz 
f  13Hz). Tốc độ truyền sóng là 20cm.s-1. Biết rằng các phần tử mặt nước ở cách S1 13cm và cách
S2 17cm dao động với biên độ cực đại. Giá trị của tần số sóng là
A. f = 10Hz. B. f = 12Hz. C. f = 8,0Hz. D. f = 6,0Hz.
Câu 375: Trên sợi dây thẳng có sóng dừng, với bước sóng λ = 10 cm. Độ lệch pha giữa hai điểm M, N
trên dây cách nhau 2,5 cm có giá trị bằng
A. π rad. B. 3π/4 rad. C. π/4 rad. D. π/2 rad.
Câu 376: Tại thời điểm t = 0, sóng ngang bắt đầu từ nguồn A truyền trên dây AB có phương trình sóng u
= acos π (t - 0,01x – 0,5), t(s), x(cm). Đến thời điểm t = 3 s, các điểm trên sợi dây cách A những
khoảng x bằng giá trị nào dưới đây có tốc độ dao động sóng lớn nhất ?
A. 1m và 2m. B. 50 cm, 150 cm và 250 cm.
C. 200 cm và 400 cm. D. 4 m và 8 m.
Câu 377: Có hai nguồn sóng ngang S1, S2 trên mặt nước và cách nhau 6,5 cm dao động có phương trình
uS1 = 5cos(50πt) mm và uS2 = 3cos(50πt) mm, lan toả với tốc độ 50 cm/s. Phương trình sóng tổng
hợp tại điểm N trên đoạn S1S2 cách S1 khoảng 3,75 cm là
A. uN = 8cos(50πt + π/4) mm. B. uN= 2cos(50πt + π/4) mm.
C. uN = 0. D. uN= 2cos(50πt - 3π/4) mm.
Câu 378: Ngưỡng nghe của tai phụ thuộc
A. nguồn phát âm. B. mỗi tai người và tần số âm.
C. mức cường độ âm. D. cường độ âm.
Câu 379: Tại hai điểm A,B trên mặt nước có hai nguồn sóng cùng tần số f = 16 Hz. Tốc độ truyền sóng
trên mặt nước bằng 2 m/s. Khoảng cách giữa hai vân cực đại trên đoạn AB là
A. 16 cm. B. 8 cm. C. 6,25 cm. D. 12,5 cm.
Câu 380: Hai nguồn sóng A, B cách nhau 10 cm trên mặt nước tạo ra giao thoa sóng, dao động có
phương trình uA = acos(100πt) và uB = bcos(100πt), tốc độ truyền sóng v = 1 m/s. Số điểm trên đoạn
AB dao động có biên độ cực đại, cùng pha với trung điểm I của đoạn AB là
A. 9. B. 5. C. 4. D. 11.
Câu 381: Hai xe chạy ngược chiều về phía nhau trên một đường thẳng có vận tốc v1 = 77 km/h và v2 = 55
km/ h. Người ngồi trên xe 1 nghe tiếng còi của xe 2 phát ra với tần số bao nhiêu ? Biết còi của xe
đứng yên phát ra âm tần số 1111 Hz, vận tốc truyền âm trong không khí là 333 m/s.
A. 1130 Hz. B. 1242 Hz. C. 1239 Hz. D. 904 Hz.
Câu 382: Sóng truyền trên một sợi dây rất dài có phương trình u = 2,0.sin2 π (10t - 5,0x)mm (x tính bằng
mét). Chọn kết luận sai ?
A. Biên độ sóng là 2,0mm. B. Bước sóng 20cm.
C. Tốc độ sóng 2,0mm.s-1. D. Tần số sóng là 10Hz.
Câu 383: Chọn kết luận sai ?
A. Hạ âm là âm có tần số thấp dưới 16Hz, tai người không nghe được.
B. Siêu âm là âm truyền với tốc độ lớn, tai người không nghe được.
C. Âm thanh là thuật ngữ chỉ âm mà tai người nghe được.
D. Âm chuẩn là âm có tần số 1000Hz.

31
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 384: Tại hai điểm A, B cách nhau 13cmtrên mặt nước có hai nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt
nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5,0cm. N
đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là
A. 0. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 385: Một dàn loa phát âm thanh đẳng hướng. Mức cường độ âm đo được tại các điểm cách loa một
khoảng a và 2a lần lượt là 50dB và L. Giá trị của L là
A. 25,0dB. B. 44,0dB. C. 49,4dB. D. 12,5dB.
Câu 386: Trên dây có sóng dừng với bước sóng 60cm, bụng sóng dao động với biên độ 2,0mm.
Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm trên dây dao động với biên độ 1,0mm là
A. 40cm. B. 10cm. C. 60cm. D. 20cm.
Câu 387: Một sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5832m/s. Nếu độ lệch pha của sóng âm đó ở hai điểm
gần nhau nhất cách nhau 1m trên cùng một phương truyền sóng là π/4 thì tần số của sóng bằng
A. 729Hz. B. 970Hz. C. 5832Hz. D. 1458Hz.
Câu 388: Trên mặt chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động với tần số f = 50Hz. Tốc độ truyền
sóng có giá trị từ 2,4m/s đến 4,0m/s. Tại điểm M trên mặt chất lỏng cách O một đoạn 15cm, các
phần tử dao động ngược pha với dao động của các phần tử tại O. Tốc độ truyền của sóng đó là
A. 2,4 m/s. B. 3,5 m/s. C. 4 m/s. D. 3,0 m/s.
Câu 389: Trong thí nghiệm giao thoa của sóng nước, khoảng cách giữa hai mũi nhọn gắn với cần rung là
S1S2 = 12,5cm. Tốc độ truyền sóng là 150cm/s. Tần số dao động của cần rung 75Hz. Trên mặt
nước lấy đường tròn tâm O là trung điểm của S1S2 có bán kính R = 4,0cm. Số điểm dao động với
biên độ cực đại trên đường tròn là
A. 24. B. 20 C. 18. D. 16.
Câu 390: Một sợi dây đàn hồi OM = 180cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành
5 bụng sóng, biên độ dao động của phần tử tại bụng sóng là 3,0cm. Tại điểm N gần đầu O nhất, các
phần tử có biên độ dao động là 1,5 2 cm. Khoảng cách ON bằng
A. 18 cm. B. 36 cm. C. 9,0 cm. D. 24 cm.
Câu 391: Hiện tượng giao thoa của hai sóng cơ học xảy ra khi có sự gặp nhau của
A. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng biên độ và cùng tần số.
B. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng tần số và cùng phương.
C. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng biên độ và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
D. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng tần số, cùng phương và có độ lệch pha không đổi
theo thời gian.
Câu 392: Một sợi dây AB có chiều dài  = 13cm, đầu A gắn vào một nhánh của âm thoa còn đầu B thả tự
do. Cho âm thoa dao động theo phương ngang với tần số f = 20Hz, ta thấy trên dây có sóng dừng
với 7 nút sóng (kể cả A). Tốc độ truyền sóng trên dây bằng
A. v = 69,3cm/s. B. v = 74,3cm/s C. v = 80,0cm/s. D. v = 86,7cm/s.
Câu 393: Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng, dao động theo phương thẳng
đứng với các phương trình là uA = 3,0.cos(50t)cm và uB= 4,0.cos(50t + /2)cm. Cho rằng biên
độ sóng không đổi khi truyền trên mặt chất lỏng. Phần tử chất lỏng ở chính giữa của AB dao động
với biên độ
A. 5,0cm. B. 1,0cm. C. 7,0cm. D. 3,5cm.
Câu 394: Nguồn O phát sóng cơ, dao động theo phương trình uO = 2cos(20πt + π/3)mm (t tính bằng s).
Sóng truyền theo một đường thẳng từ O đến điểm M với tốc độ không đổi 1,0m/s. Biết OM = 45cm.
Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm, tại đó các phần tử dao động cùng pha với nguồn O ?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 395: Một sợi dây đàn hồi dài 60cm treo lơ lửng vào một cần rung. Tốc độ truyền sóng trên dây
8,0m/s. Cần rung dao động theo phương ngang với tần số f thay đổi từ 80Hz đến 120Hz. Trong quá
trình thay đổi, có bao nhiêu giá trị tần số có thể tạo sóng dừng trên dây?
A. 7. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 396: Cách điểm M một đoạn d, một nguồn S phát âm đẳng hướng. Dịch nguồn S lại gần M đoạn
63,0m thì mức cường độ âm tại M tăng thêm 20dB. Khoảng cách d ban đầu bằng
A. 70,0m. B. 80,0m. C. 126m. D. 66,3m.
Câu 397: Tốc độ truyền sóng cơ trong một môi trường
A. chỉ phụ thuộc vào đặc tính của môi trường.
32
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
B. phụ thuộc vào bản chất môi trường và tần số sóng.
C. tăng theo cường độ sóng.
D. phụ thuộc vào bản chất môi trường và biên độ sóng.
Câu 398: Trên mặt chất lỏng tại hai điểm A, B cách nhau 17cm có hai nguồn kết hợp, dao động theo
phương thẳng đứng với phương trình: uA = uB = 2cos(50πt)cm (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng
trên mặt chất lỏng là 1,0m/s. Trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, phần tử chất lỏng tại M dao
động với biên độ cực tiểu. Khoảng cách MA nhỏ nhất bằng
A. 2,25m. B. 1,50cm. C. 3,32cm. D. 1,08cm.
Câu 399: Trong hiện tượng giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha phát
ra sóng có bước sóng 6,0cm. Tại điểm M nằm trên đoạn AB với MA = 7,0cm, MB = 9,0cm, biên độ
sóng do mỗi nguồn gửi tới đó đều bằng 2,0cm. Biên độ dao động tổng hợp của phần tử nước tại M
bằng
A. 4,0cm. B. 2 3 cm. C. 2 2 cm. D. 2,0cm.
Câu 400: Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox với phương trình u = a.cos(0,40.x – 2000.t), trong đó x
tính bằng cm, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng bằng
A. 50m/s. B. 20m/s. C. 100m/s. D. 50cm/s.
Câu 401: Một người đứng ở cạnh đường đo tần số tiếng còi của một xe ô tô. Khi ô tô lại gần, anh ta đo
được f1 = 720Hz. Sau khi ô tô vượt qua trước mặt, anh ta đo được f2 = 640Hz. Biết tốc độ âm trong
không khí là 340m/s. Tốc độ của ô tô bằng
A. 30m/s. B. 40m/s. C. 10m/s. D. 20m/s.
Câu 402: Một dây thép dài l = 90cm hai đầu cố định, được kích thích dao động bằng một nam châm điện
nuôi bởi nguồn điện xoay chiều tần số 50Hz. Trên dây có sóng dừng với 6 bụng sóng. Tốc độ
truyềnsóng trên dây bằng
A. 7,5m/s. B. 15m/s. C. 60m/s. D. 30m/s.
Câu 403: Trên sợi dây đàn dài 65cm sóng ngang truyền với tốc độ 572m/s. Dây đàn phát ra bao nhiêu
hoạ âm (kể cả âm cơ bản) trong vùng âm nghe được ?
A. 45. B. 22. C. 30. D. 37.
Câu 404: Tại O có một nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi. Một người đi bộ từ A
đến C theo một đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I
đến 4.I rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng
2 3 1 1
AC AC AC AC
A. 2 B. 3 C. 3 D. 2
Câu 405: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 19cm, dao động cùng pha theo
phương thẳng đứng với tần số 25Hz. Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là 50cm/s. Trên đoạn AB
(kể cả A,B) có
A. 18 cực tiểu giao thoa. B. 20 cực tiểu giao thoa.
C. 21 cực đại giao thoa. D. 23 cực đại giao thoa.
Câu 406: Chọn phát biểu sai về quá trình truyền sóng cơ ?
A. Biên độ sóng là biên độ dao động của một phần tử môi trường, nơi có sóng truyền qua.
B. Bước sóng là quảng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ.
C. Tốc độ truyền sóng là tốc độ dao động của một phần tử môi trường, nơi có sóng truyền qua.
D. Chu kỳ sóng là chu kỳ dao động của một phần tử môi trường, nơi có sóng truyền qua.
Câu 407: Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 8,0cm, có hai nguồn sóng dao động theo
phương thẳng đứng với các phương trình: uA= uB = a.cos(2πft). C, D là hai điểm trên mặt chất lỏng
sao cho ABCD là hình vuông. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 2 -1 (m/s). Để
trên đoạn CD có đúng ba điểm, tại đó các phần tử dao động với biên độ cực đại thì tần số dao động
của nguồn phải thoả mãn
A. f ≤ 12,5Hz. B. 12,5Hz ≤ f ≤ 25,0Hz.
C. f ≥ 25Hz. D. 12,5Hz ≤ f < 25,0Hz.
Câu 408: Một sợi đây đàn hồi hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số không đổi. Khi lực
căng của sợi dây là 2,5N thì trên dây có sóng dừng, tăng dần lực căng đến giá trị 3,6N thì thấy xuất
hiện sóng dừng lần tiếp theo. Biết tốc độ truyền sóng trên dây tỉ lệ với căn bậc hai giá trị lực căng
của sợi dây. Lực căng lớn nhất để trên sợi dây xuất hiện sóng dừng là
33
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
A. 90N. B. 15N. C. 18N. D. 130N.
Câu 409: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng tần số 20Hz và cùng pha.
Cho AB = 7,5cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Trên đường tròn tâm A bán
kính AB, vị trí mà các phần tử chất lỏng ở đó dao động với biên độ cực đại cách AB một khoảng
nhỏ nhất bằng
A. 3,50cm. B. 3,30cm. C. 3,40cm. D. 3,20cm.
Câu 410: Sóng âm không truyền được trong môi trường
A. chất rắn. B. chất khí. C. chân không. D. chất lỏng.
Câu 411: Trên một sợi dây có chiều dài 120cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 4 bụng sóng.
Khoảng cách giữa hai phần tử gần nhau nhất trên sợi dây dao động cùng pha nhau và có cùng biên
độ bằng một nửa biên độ của phần tử tại điểm bụng là
A. 60cm. B. 10cm. C. 30cm. D. 20cm.
Câu 412: Sóng cơ truyền từ A đến B trên sợi dây AB rất dài với tốc độ 20m/s. Tại điểm N trên dây cách
A 75cm, các phần tử ở đó dao động với phương trình uN = 3cos(20π.t) cm, t tính bằng s. Bỏ qua sự
giảm biên độ. Phương trình dao động của phần tử tại điểm M trên dây cách A 50cm là
A. uM = 3cos(20π.t + π/4) cm. B. uM = 3cos(20π.t + π/2) cm.
C. uM = 3cos(20π.t – π/4) cm. D. uM = 3cos(20π.t – π/2) cm.
Câu 413: Người ta tạo sóng dừng trên một sợi dây căng ngang giữa hai điểm cố định. Hai tần số gần
nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng
trên dây là
A. 100Hz B. 50Hz. C. 125Hz. D. 75Hz.
Câu 414: Một người đứng ở bên đường đo tần số tiếng còi của một xe ô tô. Khi xe lại gần người đó đo
được tần số âm là 724 Hz và khi xe đi ra xa đo được 606 Hz. Biết tốc độ âm thanh trong không khí
là 340 m/s. Tốc độ của xe ô tô đó là
A. v = 108,6 km/h. B. v = 30,2 km/h. C. v = 72 km/h. D. v = 36 km/h.
Câu 415: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với bước sóng λ. M là một điểm nút, N là một
điểm bụng và P là điểm gần M nhất mà trong một chu kỳ, thời gian li độ của N nhỏ hơn biên độ của
P là 2T/3. Khoảng cách MP bằng
A. λ/3. B. 2λ/3. C. λ/6. D. λ/12.
Câu 416: Một nguồn âm đặt tại O phát sóng đẳng hướng trong không gian. M và N là hai điểm nằm trên
cùng một tia xuất phát từ O. P là trung điểm của MN. Gọi LM, LP, LN lần lượt là mức cường độ
âm tại M, P và N. Biết LM – Lp = 2B. Ta sẽ có
A. LN – LP = 0,56B. B. LM – LN = 2,56B. C. LN – LM = 0,56B. D. LP – LN = 2,56B.
Câu 417: Trên mặt nước có hai nguồn sóng S1S2 cách nhau 12cm, đang dao động cùng pha theo phương
vuông góc với mặt nước. Biết tần số dao động của nguồn sóng là 20Hz và tốc độ truyền sóng trên
mặt nước là 20cm/s. M và N là hai điểm khác nhau cùng nằm trên đường trung trực của đoạn S1 S2
và đều các S1 10cm. Số điểm dao động vuông pha với hai nguồn sóng trên đoạn MN là
A. 16. B. 12. C. 10. D. 8.
Câu 418: Đối với sóng siêu âm,
A. có thể nghe được nhờ hỗ trợ của micrô.
B. tai người bình thường không thể nghe được.
C. có thể nghe được nhờ máy trợ thính thông thường.
D. mọi loài vật đều không thể phát hiện được.
Câu 419: Một sóng cơ truyền theo phương Ox. Li độ u của phần tử M, có tọa độ x, tại thời điểm t được
tính bằng công thức u = 2cos(40πt – 4x), trong đó u và x đo bằng cm, t tính bằng s. Tỉ số giữa tốc
độ truyền sóng và tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường bằng
A. 1/8. B. 4. C. 8. D. 1/4.
Câu 420: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz , dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên
phương Ox. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo chiều truyền sóng với PQ = 15 cm. Cho biên
độ sóng a = 1 cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ u =
0,5 cm và đang chuyển động theo chiều âm thì Q sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là:
3 3
A. uQ = 2 cm, theo chiều dương. B. uQ = − 2 cm, theo chiều âm.

34
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
3
C. uQ = 2 cm, theo chiều âm. D. uQ = − 0,5 cm, theo chiều dương.
Câu 421: Trên một sơi dây AB dài 1,2 m đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Hai đầu A, B là các nút
sóng. Ở thời điểm phần tử tại điểm M trên dây cách A 30 cm có li độ 0,30 cm, thì phần tử tại điểm
N trên dây cách B 50 cm có li độ
A. + 0,50 cm. B. − 0,50 cm. C. + 0,30 cm. D. − 0,30 cm.
Câu 422: Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 10cm, dao động cùng
pha, cùng tần số f = 15 Hz. Gọi Δ là đường trung trực của AB. Xét trên đường tròn đường kính AB,
điểm mà phần tử ở đó dao động với biên độ cực tiểu cách Δ khoảng nhỏ nhất là 1,4 cm. Tốc độ
truyên sóng trên bề mặt chất lỏng trên bằng
A. 0,42 m/s. B. 0,84 m/s. C. 0,30 m/s. D. 0,60 m/s.
Câu 423: Một nguồn âm S có công suất P phát sóng đều theo mọi phương. Hai điểm A, B nằm trên nửa
đường thẳng xuất phát từ S. Mức cường độ âm tại A là 80 dB, tại B là 60 dB. Mức cường độ âm tại
trung điểm M của AB là
A. 65 dB. B. 75 dB. C. 72 dB. D. 70 dB.
Câu 424: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng cơ?
A. Bước sóng không thay đổi khi lan truyền trong một môi trường đồng tính.
B. Biên độ sóng có thể thay đổi khi sóng lan truyền.
C. Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào môi trường truyền sóng.
D. Tốc độ sóng trong chân không có giá trị lớn nhất.
Câu 425: Đặt một nguồn âm sát miệng một ống hình trụ đặt thẳng đứng cao 1,8 m. Đổ dần nước vào ống
trụ đến độ cao 80 cm so với đáy, thì nghe thấy âm to nhất. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là
340 m/s. Trong khoảng từ 300 Hz đến 500 Hz, tần số f của nguồn âm nhận giá trị nào sau đây ?
A. 319 Hz. B. 354 Hz. C. 496 Hz. D. 425 Hz.
Câu 426: Có hai điểm A và B trên cùng phương truyền sóng trên mặt nước, cách nhau một phần tư bước
sóng. Tại thời điểm nào đó mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là 3,0 mm và
4,0 mm. Biên độ dao động của sóng là
A. 7,0 mm. B. 3,0 mm. C. 5,0 mm. D. 4,0 mm.
Câu 427: Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần của một nguồn âm điểm. Cho rằng không
khí không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A, B, C lần lượt là 70 dB, 56 dB và 40 dB. Khoảng
cách giữa hai điểm A và B là 4,0 m, khoảng cách giữa hai điểm B và C là
A. 31,6 m. B. 60,0 m. C. 100 m. D. 25,6 m.
Câu 428: Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một phần tư
bước sóng. Tại thời điểm t, mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là 0,6mm và
0,8mm, mặt thoáng ở A đang đi lên còn ở B đang đi xuống. Coi biên độ sóng không đổi trên đường
truyền sóng. Sóng có
A. biên độ 1.4mm, truyền từ A đến B B. biên độ 1mm, truyền từ A đến B
C. biên độ 1mm, truyền từ B đến A D. biên độ 1.4mm, truyền từ B đến A
Câu 429: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 100 cm dao động ngược pha,
cùng chu kì 0,1 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 3 m/s. Xét điểm M nằm trên đường
thẳng vuông góc với AB tạiB. Để tại M có dao động với biên độ cực tiểu thì M cách B một đoạn
nhỏ nhất bằng
A. 20 cm. B. 10,56 cm. C. 29,17 cm. D. 15,06 cm.
Câu 430: Tại một nơi bên bờ vực sâu, một người thả rơi một viên đá xuống vực, sau thời gian 2s thì
người đó nghe thấy tiếng viên đá va vào đáy vực. Coi chuyển động rơi của viên đá là rơi tự do, lấy
g = 10m/s2; tốc độ âm trong không khí là 340m/s. Độ sâu của đáy vực là
A. 340m. B. 20m. C. 680m. D. 19m.
Câu 431: Một sóng cơ truyền trên mặt nước có tần số 40 Hz, khoảng cách giữa 5 đỉnh sóng kế tiếp trên
một phương truyền sóng và ở cùng một phía so với nguồn là 1,5m. Tốc độ truyền sóng bằng:
A. 15m/s B. 18 m/s C. 16 m/s D. 12 m/s
Câu 432: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp tại A và B cách nhau 20
cm dao động với phương trình uA = uB = 5cos20t (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng 36
cm/s. Một điểm M trên đoạn AB cách A là 10,3cm dao động với biên độ bằng:

35
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
A. 10cm B. 5 2 cm C. 5cm D. 5 3 cm
Câu 433: Sóng dọc truyền trên 1 sợi dây dài lí tưởng với tần số 50Hz, vận tốc sóng là 200cm/s, biên độ
sóng là 5cm. Tìm khoảng cách lớn nhất giữa 2 điểm A,B. Biết A, B nằm trên sợi dây, khi chưa có
sóng lần lượt cách nguồn một khoảng là 20cm và 42cm.
A. 32cm B. 12cm C. 22cm D. 24cm
Câu 434: Trên mặt nước có hai nguồn giống nhau A và B, cách nhau khoảng AB = 12 cm đang dao động
vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1,6 cm. Gọi M và N là hai điểm khác nhau trên
mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm I của AB một khoảng 8 cm. Số điểm dao động
cùng pha với hai nguồn ở trên đoạn MN bằng
A. 5. B. 3. C. 6. D. 7.
Câu 435: Tần số của hoạ âm thứ 3 do một ống sáo có một đầu kín, một đầu hở phát ra là 1320Hz. Tốc độ
truyền âm trong không khí ở nhiệt độ này là 330m/s. Chiều dài của ống sáo là:
A. 37,5cm B. 0,375cm C. 0,1875cm D. 18,75cm
Câu 436: Một máy bay bay ở độ cao h1= 100m, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức
cường độ âm L1=120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L2 = 100 dB thì máy bay phải bay
ở độ cao:
A. 10m B. 103 m C. 1012 m D. 104 m
π
Câu 437: Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi AB với hai đầu là nút sóng có dạng: y = 2sin 4 x.cos200 π
t cm. Trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s. Điểm gần A nhất dao động với biên độ 1cm cách A là:
4 2
A. 1cm B. 3 cm C. 3 cm D. 2cm
Câu 438: Chọn phát biểu đúng về sóng cơ:
A. Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất vuông góc với phương truyền
sóng.
B. Khi sóng truyền từ không khí vào nước thì tần số sóng tăng.
C. Sóng dọc chỉ truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
D. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
Câu 439: Một người cảnh sát đứng ở lề đường phát ra một tín hiệu có tần số 800Hz lúc một ôtô vượt qua
trước mặt. Máy thu của người cảnh sát nhận được tín hiệu phản hồi có tần số 650Hz. Lấy tốc độ
truyền tín hiệu trong không khí là 340m/s. Tốc độ của ôtô là:
A. 3286,67km/h B. 35,17km/h C. 11832km/h D. 126,62km/h
Câu 440: Chọn phát biểu sai về sóng âm:
A. Sóng âm trong không khí là sóng dọc cơ học.
B. Thiết bị tạo ra âm sắc trong các nhạc cụ là hộp cộng hưởng.
C. Độ cao của âm là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm.
D. Đồ thị âm do đàn Ghi ta phát ra có dạng đường sin.
Câu 441: Một nguồn âm M đẳng hướng phát ra sóng âm lan truyền trong không khí. Hai điểm A và B
trong không khí cách N các khoảng NA = 10cm và NB = 20 cm. Mức cường độ âm tại A là L0 (dB)
thì mức cường độ âm tại điểm B là:
A. L0/4 (dB) B. L0/2 (dB) C. (L0 – 4) (dB) D. (L0 – 6) (dB)
Câu 442: Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống hệt nhau đặt tại A và B cách nhau 24 cm. Các sóng có
cùng bước sóng = 2,5 cm. Hai điểm M và n trên mặt nước cùng cách đều trung điểm của đoạn
AB một đoạn 16 cm và cùng cách đều 2 nguồn sóng A vàB. Số điểm trên đoạn MN dao động cùng
pha với 2 nguồn là:
A. 7 B. 6 C. 8 D. 9
Câu 443: Trên dây có sóng dừng hai đầu cố định, biên độ dao động của phần tử trên dây tại bụng sóng là
2a. Tại một điểm cách một nút một khoảng /8 thì biên độ dao động của phần tử trên dây là:
A. a/2 B. a C. a D. a
Câu 444: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m có một đầu cố định, còn một đầu gắn với nguồn dao động
với tần số 20 Hz và biên độ 2mm. Trên dây đang có sóng dừng, biết sóng truyền trên dây có tốc độ
4m/s. Số điểm trên dây dao động với biên độ 3,5 mm là:
36
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
A. 8 B. 32 C. 16 D. 20
Câu 445: Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì:
A. bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi. B. bước sóng và tần số đều thay đổi
C. bước sóng và tần số không đổi D. bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi.
Câu 446: Người nghe có thể phân biệt được âm do đàn ghi ta va do sáo phát ra là do:
A. Tần số khác nhau B. đồ thị dao động của hai âm khác nhau.
C. độ cao và độ to khác nhau. D. biên độ của hai âm khác nhau.
Câu 447: Trên mặt nước có 2 nguồn dao động kết hợp S1 và S2 dao động với phương trình u = cos(50 t)
cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 5m/s. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình
truyền đi. Biên độ dao động tại điểm M trên mặt nước cách S1 và S2 lần lượt là d1 = 15 cm và d2 =
10 cm là :
A. 0 cm B. cm C. 2 cm D. /2 cm
Câu 448: Hai nguồn dao động A, B kết hợp cách nhau 16 cm dao động cùng pha, theo phương vuông góc
với mặt nước. C là một điểm trên mặt nước thuộc đường dao động cực tiểu. Giữa C và đường trung
trực của AB còn có một đường dao động cực đại. Biết AC = 17,2 cm và BC = 13,6 cm. Số đường
dao động cực đại qua AC là :
A. 6 đường B. 7 đường C. 5 đường D. 8 đường

Câu 449: Phương trình mô tả một sóng dừng có dạng y = 10cos(0,2πx)sin(20 πt+ ), x và y đo bằng cm,
t đo bằng giây. Khoảng cách từ một nút sóng, qua 4 bụng sóng đến một nút sóng khác là
A. 40 cm. B. 25 cm. C. 10 cm. D. 20 cm.
Câu 450: Hai nguồn sóng A, B cách nhau 10 cm trên mặt nước tạo ra giao thoa sóng, dao động tại nguồn
có phương trình uA=acos(100πt) và uB=bcos(100πt), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1 m/s. Số
điểm trên đoạn AB có biên độ cực đại và dao động cùng pha với trung điểm I của đoạn AB là
A. 9. B. 5. C. 11.
D. 4.
Câu 451: Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một phần tư
bước sóng. Tại thời điểm t mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là 0,3 mm và
0,4 mm, mặt thoáng ở A đang đi lên còn ở B đang đi xuống. Coi biên độ sóng không đổi trên đường
truyền sóng. Sóng có
A. biên độ 0,5 mm, truyền từ A đếnB. B. biên độ 0,5 mm, truyền từ B đếnA.
C. biên độ 0,7 mm, truyền từ B đếnA. D. biên độ 0,7 mm, truyền từ A đếnB.
Câu 452: Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 20cm có tần số 50Hz. Tốc
độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5m/s. Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm
trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn gần nhất là
A. 18,67mm. B. 17,96mm. C. 19,97mm. D. 15,34mm.
Câu 453: Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống hệt nhau có tần số 40Hz và cách nhau 10cm.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,6m/s. Xét đường thẳng By nằm trên mặt nước và vuông góc
với AB. Điểm trên By dao động với biên độ cực đại gần B nhất là
A. 10,6mm. B. 11,2mm. C. 12,4mm. D. 14,5mm.
Câu 454: Sóng trên mặt nước có tần sồ f = 100 Hz do mũi nhọn S của một lá thép dao động chạm vào
mặt nước tại O gây ra. Chiếu mặt nước bằng đèn nhấp nháy phát ra 10 chớp sáng trong 1 giây.
Quan sát mặt nước ta thấy
A. những vòng tròn đồng tâm (tâm O) lan rộng dần trên mặt nước ra xa O.
B. những gợn sóng dạng hyperbol lồi lõm xen kẽ nhau.
C. do chu kỳ dao động của S nhỏ hơn nhiều so với thời gian lưu ảnh trên võng mạc nên không quan
sát được sự dao động của mặt nước.
D. có cảm giác sóng không truyền đi và mặt nước có dạng cố định (với những gợn tròn lồi lõm cố
định).
Câu 455: Hai nhạc cụ khác loại cùng chơi một bản nhạc, ta nhận biết được loại nhạc cụ là nhờ âm sắc
(sắc thái của âm). Âm sắc khác nhau là do
A. tần số khác nhau, năng lượng khác nhau.
B. độ cao và độ to khác nhau.

37
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
C. số lượng các họa âm khác nhau.
D. số lượng, loại họa âm và cường độ các họa âm khác nhau.

Câu 456: Gọi d là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng. Nếu d = k ; với f là tần số sóng,
v là vận tốc truyền sóng và k N* thì hai điểm đó
A. dao động cùng pha. B. dao động vuông pha.
C. dao động ngược pha. D. dao động với độ lệch pha phụ thuộc vào k.
Câu 457: Một nguồn âm đang chuyển động thẳng đều lại gần một máy thu đang đứng yên thì máy thu đo
được tần số âm là 724Hz, còn khi nguồn âm chuyển động thẳng đều với cùng tốc độ đó ra xa thì
máy thu đo được tần số âm là 606Hz. Biết tần số của nguồn âm phát ra là không đổi và tốc độ
truyền âm trong không khí là 338 m/s. Tốc độ của nguồn âm này gần đúng là
A. 30m/s. B. 25m/s. C. 35m/s.
D. 40m/s.
Câu 458: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng
với phương trình là uA = uB = acos20t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là
40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với
biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM là
A. 5 cm. B. 2 cm. C. 4 cm. D. cm.
Câu 459: Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài l = 120cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định.
Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên
độ bằng a là 20 cm. Số bụng sóng trên AB là
A. 4. B. 8. C. 6. D. 10.
Câu 460: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng
hướng và không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại vị trí cách nguồn âm r = 5m là L = 60 dB. Biết
cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Công suất của nguồn âm là
A. 6,28 mW. B. 0,314 mW. C. 3,14 mW. D. 31,4 mW.
Câu 461: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng cơ?
A. Khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng bằng số nguyên lần
bước sóng.
B. Sóng cơ truyền trong chất rắn gồm cả sóng ngang và sóng dọc.
C. Sóng cơ lan truyền qua các môi trường khác nhau tần số của sóng không thay đổi.
D. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai
điểm đó cùng pha.
Câu 462: Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25cm đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm nút kể cả
hai đầu A vàB. Hỏi có bao nhiêu điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M cách
A 1cm?
A. 10 điểm B. 9 C. 6 điểm D. 5 điểm
Câu 463: Một nguồn S phát một âm nghe được có tần số f0, chuyển động với vận tốc v=204 m/s đang
tiến lại gần một người đang đứng yên. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là v0=340 m/s. Giá trị
tối thiểu của f0 bằng bao nhiêu thì người đó không nghe thấy được âm của S?
A. 0,8 kHz. B. 9,42 kHz. C. 2,56 kHz. D. 8 kHz.
Câu 464: Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với tốc độ v =20cm/s. Giả sử khi sóng truyền đi
u  4 cos  4 t   / 2  mm 
biên độ không thay đổi. Tại O sóng có phương trình: 0 , t đo bằng s. Tại
thời điểm t1, li độ tại điểm O là u = 3 mm và đang giảm. Lúc đó ở điểm M cách O một đoạn 40 cm
sẽ có li độ là:
A. 3 mm và đang tăng B. 3 mm và đang giảm
C. - 3 mm và đang tăng D. 4mm và đang giảm
Câu 465: Phát biểu nào sau đây sai? Khi có sự truyền sóng trên một sợi dây đàn hồi rất dài thì
A. các điểm trên dây mà vị trí cân bằng của chúng cách nhau bằng bội số lẻ của bước sóng thì dao
động ngược pha.

38
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
B. đường biểu diễn sự phụ thuộc ly độ của một điểm trên dây theo thời gian là một đường hình sin
có chu kì bằng chu kì dao động của nguồn phát sóng.
C. đường biểu diễn ly độ của tất cả các điểm trên dây tại một thời điểm t0 nào đó cho biết hình dạng
sợi dây tại thời điểm t0.
D. đường biểu diễn ly độ của tất cả các điểm trên dây tại một thời điểm t0 nào đó là một đường hình
sin có “chu kì” bằng bước sóng.
Câu 466: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20(cm)dao động theo
u  2 cos  40 t  mm  u  2 cos  40 t    mm 
phương thẳng đứng với phương trình A và B . Biết
tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông ABCD thuộc mặt chất lỏng. Số
điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BD là :
A. 18 B. 26 C. 19 D. 20
Câu 467: Tại hai điểm S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 20 cm có hai nguồn phát sóng dao động theo
phương thẳng đứng với các phương trình lần lượt là u1  2cos(50t)(cm)và u2  3cos(50t   )
(cm), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1 m/s. Điểm M trên mặt nước cách hai nguồn sóng S1, S2
lần lượt 12 cm và 16 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S2M là :
A. 5 B. 7 C. 4 D. 6
Câu 468: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2 = 9, phát ra dao động cùng
pha nhau. Trên đoạn S1S2, số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nguồn (không kể hai nguồn)là:
A. 8 B. 17 C. 9 D. 19
Câu 469: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì
A. khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một nửa bước sóng.
B. tất cả các phần tử trên dây đều dao động cùng pha trừ các điểm nút.
C. hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm nút luôn dao động cùng pha.
D. khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là một nửa chu kì sóng.
Câu 470: Người ta xác định tốc độ của một nguồn âm bằng cách sử dụng thiết bị đo tần số âm. Khi
nguồn âm chuyển động thẳng đều lại gần thiết bị đang đứng yên thì thiết bị đo được tần số âm là
850 Hz, còn khi nguồn âm chuyển động thẳng đều với cùng tốc độ đó ra xa thiết bị thì thiết bị đo
được tần số âm là 600 Hz. Biết nguồn âm và thiết bị luôn cùng nằm trên một đường thẳng, tần số
của nguồn âm phát ra là không đổi và tốc độ truyền âm trong môi trường bằng 340 m/s. Tốc độ của
nguồn âm này là
A. 40,85 m/s. B. 58,62 m/s. C. 60,25 m/s. D. 48,30 m/s.
Câu 471: Trong thí nghiệm về sóng dừng trên dây dàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan
sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có 2 điểm khác trên dây không dao động. Biết thời gian giữa
2 lần sợi dây duỗi thẳng liên tiếp là 0,05s và bề rộng bụng sóng là 4 cm. Tốc độ dao động cực đại
tại bụng sóng là:
A. 24cm/s B. 80 cm/s C. 20 cm/s D. 40  cm/s
Câu 472: Một người đứng cách nguồn âm một khoảng là d thì cường độ âm là I. Khi người đó tiến ra xa
nguồn âm thêm một khoảng 40m nữa thì cường độ âm chỉ còn bằng I/9. Khoảng cách d ban đầu là:
A. 20m B. 10m C. 60m D. 30m
Câu 473: Trong thí nghiệm giao thoa hai sóng mặt nước, hai nguồn cùng biên độ, cùng pha và cùng tần số 60
Hz đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10 cm. Tốc độ sóng trên mặt nước là 0,9 m/s. Trên đường
tròn tâm S1 đường kính 5 cm có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại?
A. 12 B. 13 C. 14 D. 15
Câu 474: Sóng lan truyền từ nguồn O dọc theo một đường thẳng với biên độ không đổi. Ở thời điểm t =
0, điểm O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Một điểm M cách nguồn O một khoảng bằng 1/4
bước sóng có li độ 5 cm ở thời điểm t = T/2. Biên độ của sóng là
A. 5 3 cm B. 5 cm C. 5 2 cm D. 10 cm
Câu 475: Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng. Xét hai điểm M, N trên dây không trùng với vị trí của
nút sóng, độ lệch pha giữa M và N không thể nhận giá trị nào sau đây?
A.  π B. π /2 C. 2 π D. 0
Câu 476: Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng, đầu trên gắn với âm thoa, đầu kia để tự do.

39
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Người ta tạo ra sóng dừng trên dây với tần số là f1 thì mọi điểm trên dây (không kể đầu dây gắn với
âm thoa được xem là nút) đều dao động cùng pha với nhau. Với tần số f2 thì trên dây có sóng dừng
với ba bụng. Tỉ số f2/f1 bằng
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
ω ω
Câu 477: Trên mặt nước ba nguồn sóng u1 = u2 = 2acos t, u3 = acos t đặt tại A, B và C sao cho tam
giác ABC vuông cân tại C và AB = 12 cm. Biết biên độ sóng không đổi và bước sóng là 1,2 cm.
Điểm M trên đoạn CO (O là trung điểm AB) và cách O một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu thì dao
động với biên độ 5a.
A. 1,1 cm B. 0,94 cm C. 1,2 cm D. 0,81 cm
Câu 478: Một cảnh sát đứng ở lề đường phát ra một tín hiệu có tần số 800Hz lúc một ôtô vượt qua trước
mặt. Máy thu của người cảnh sát nhận được tín hiệu phản hồi có tần số 650Hz. Lấy tốc độ truyền tín
hiệu trong không khí là 340m/s. Tốc độ của ôtô là:
A. 126,62 km/h B. 11832 km/h C. 35,17 km/h D. 3286,67 km/h
Câu 479: Tại điểm O có một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian với công suất
không đổi, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại điểm A cách O một khoảng 50 m là
60 dB. Mức cường độ âm tại điểm B là 40 dB. Khoảng cách AB là
A. 45 m B. 450 m C. 500 m D. 50 m
Câu 480: Một sợi dây đàn hồi dài 1,2m được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần có thể rung theo phương
ngang với tần số thay đổi được từ 100Hz đến 125Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 6m/s. Trong
quá trình thay đổi tần số rung của cần, có thể tạo ra được bao nhiêu lần sóng dừng trên dây? (Biết
rằng khi có sóng dừng, đầu nối với cần rung là nút sóng)
A. 10 lần. B. 12 lần. C. 5 lần. D. 4 lần.
Câu 481: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I-âng khoảng cách giữa hai khe a =1mm. Vân giao
thoa được nhìn qua một kính lúp có tiêu cự f = 5cm đặt cách mặt phẳng hai khe một khoảng L =
45cm. Một người có mắt bình thường quan sát hệ vân qua kính trong thái không điều tiết thì thấy
góc trông khoảng vân là 15’. Bước sóng  của ánh sáng là:
A. 0,60 μm B. 0,50 μm C. 0,65 μm D. 0,55 μm
Câu 482: Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với vận tốc v =20cm/s. Giả sử khi sóng truyền đi
 
u0  4 cos  4 t    mm 
biên độ không thay đổi. Tại O sóng có phương trình :  2 , t đo bằng s. Tại
thời điểm t1 li độ tại điểm O là u= 3 mm và đang giảm. Lúc đó ở điểm M cách O một đoạn 40 cm
sẽ có li độ là:
A. 4mm và đang tăng B. 3 mm và đang tăng

C. 3mm và đang giảm D. 3 mm và đang giảm


Câu 483: Chọn Khi truyền từ không khí vào nước thì
A. tần số và chu kỳ của sóng âm và sóng ánh sáng đều không đổi.
B. bước sóng của sóng âm giảm còn bước sóng của ánh sáng tăng.
C. năng lượng của sóng âm và sóng ánh sáng đều bị giảm.
D. sóng âm và ánh sáng đều bị phản xạ tại mặt phân cách giữa không khí và nước.
Câu 484: Giọng nữ thanh(cao) hơn giọng nam là do
A. Tần số của giọng nữ lớn hơn. B. Độ to của giọng nữ lớn hơn.
C. Biên độ âm của nữ cao hơn. D. Giọng nữ có nhiều họa âm hơn.
Câu 485: Đặt một âm thoa phía trên miệng của một ống hình trụ. Khi rót nước vào ống một cách từ từ,
người ta nhận thấy âm thanh phát ra nghe to nhất khi khoảng cách từ mặt chất lỏng trong ống đến
miệng trên của ống nhận hai giá trị liên tiếp là h1 =75cm và h2 = 25cm.Tần số dao động của âm thoa
là f = 340Hz. Tốc độ truyền âm trong không khí là
A. 310m/s B. 338m/s. C. 340m/s. D. 342m/s.
Câu 486: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu O dao động điều hoà với phương trình u=10sin2ft(mm).
Vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét điểm N trên dây cách O 28cm, điểm này dao động lệch
pha với O là =(2k+1)/2 (k thuộc Z). Biết tần số f có giá trị từ 23 Hz đến 26 Hz. Bước sóng của
sóng đó là
A. 20cm B. 32cm C. 16cm D. 8cm
40
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 487: Một sóng ngang, bước sóng λ truyền trên một sợi dây căng ngang. Hai điểm P và Q trên sợi dây
cách nhau 5λ/4 và sóng truyền theo chiều từ P đến Q. Chọn trục biểu diễn li độ của các điểm có
chiều dương hướng lên trên. Tại một thời điểm nào đó P có li độ dương và đang chuyển động đi
xuống. Tại thời điểm đó Q sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là:
A. âm; đi lên. B. dương; đi xuống. C. âm; đi xuống. D. dương; đi lên.
Câu 488: Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một phần tư
bước sóng. Tại thời điểm t, mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là 0,3mm và
0,4mm, mặt thoáng ở A đang đi lên còn ở B đang đi xuống. Coi biên độ sóng không đổi trên đường
truyền sóng. Sóng có
A. biên độ 0,5mm, truyền từ B đến A B. biên độ 0,7mm, truyền từ B đến A
C. biên độ 0,5mm, truyền từ A đến B D. biên độ 0,7mm, truyền từ A đến B
Câu 489: Tại một điểm A cách một nguồn âm điểm O một khoảng 1m có mức cường độ âm bằng 90dB.
Biết cường độ độ của âm chuẩn của âm đó là 10-10 W/m2. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường,
nguồn âm là đẳng hướng. Mức cường độ âm tại điểm B trên tia OA, cách O 10 m và công suất phát
âm của nguồn bằng
A. 70 dB; 0,126 W B. 7 dB; 12,6 W C. 70 dB; 1,26 W D. 78 dB; 0,1 W
Câu 490: Trên bề mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 16 cm dao động theo phương
trình u = acos100πt. Gọi O là trung điểm của AB, M trên đường trung trực qua O, M dao động cùng
pha với O và cách O một khoảng gần nhất 4 5 (cm). Tốc độ truyền sóng trên bề mặt của chất lỏng
bằng
A. 120cm/s B. 80cm/s C. 1m/s D. 2m/s
Câu 491: Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha có biên độ 3a và 2a dao động
vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng truyền đi với biên độ không thay đổi thì tại
một điểm cách hai nguồn những khoảng d1=8,75 λ và d2=3,25 λ sẽ có biên độ dao động a0 là bao
nhiêu?
A. a≤a0≤5a. B. A0=a. C. A0= 13 a. D. A0=5a.
Câu 492: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp cùng pha O1 và O2 dao động với cùng tần số f =
100 Hz. Biết rằng trong một phút sóng truyền đi được quãng đường dài 72 m. Cho biết trên mặt
chất lỏng có 17 vân giao thoa cực đại, xét trên đoạn O1O2 thì điểm dao động cực đại gần O1 nhất
cách O1 là 0,5 cm. Tìm khoảng cách O1O2 ?
A. 10,6 cm B. 11,8 cm. C. 5,8 cm D. 10,1 cm
Câu 493: Trên sợi dây thẳng có sóng dừng, khoảng cách giữa một nút và nút thứ 4 bên phải nó là 15 cm.
Độ lệch pha giữa hai điểm M, N (M không trùng với nút sóng) trên dây cách nhau 1,875cm có thể
có giá trị bằng giá trị nào trong các giá trị sau :
A. π/8 rad. B. 3π/4 rad. C. π/2 rad. D. π rad.
Câu 494: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền
sóng trên dây là 4 (m/s). Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40 (cm), người ta thấy M
luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc  = (n + 0,5)  với n là số nguyên. Biết tần số f có
giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz. Tính tần số.
A. 12 Hz B. 8,5 Hz C. 10 Hz D. 12,5 Hz
Câu 495: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn
điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại
A là 60dB, tại B là 40dB. Mức cường độ âm tại điểm M trong đoạn AB có MB=2MA là :
A. 48,7 dB B. 48,0dB C. 51,5dB D. 81,6dB
Câu 496: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz , dao động truyền đi với vận tốc 0,4m/s trên dây dài.
Trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15cm. Cho biên độ a=10mm và biên độ
không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 0,5cm di chuyển theo chiều
dương thì li độ tại Q là:
A. - 1cm B. -0,5cm C. 8,66cm D. -8,66mm
Câu 497: Một đoàn tàu đang chuyển động vào ga với vận tốc 54km/h thì phát ra tiếng còi có tần số
f=800Hz. Hỏi người đứng trong sân ga sẽ nghe thấy tiếng còi với tần số bằng bao nhiêu? Cho vận
tốc truyền âm trong không khí là 340m/s
A. 836,9 Hz B. 858,8 Hz C. 820 Hz D. 745,2 Hz
41
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 498: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết
sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 20 m/s. B. 10 m/s. C. 600 m/s. D. 60 m/s.
Câu 499: Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp ngược pha S1và S2. Điều nào
sau đây mô tả đúng nhất trạng thái dao động của những điểm nằm trên đường trung trực của S1S2:
A. Đứng yên, không dao động. B. Dao động với biên độ bé nhất.
C. Dao động với biên độ có giá trị trung bình. D. Dao động với biên độ lớn nhất.
Câu 500: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn
điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại
A là 80dB, tại B là 40dB. Mức cường độ âm tại điểm M trong đoạn AB có MB = MA là :
A. 34dB B. 46dB C. 26 dB D. 51dB
Câu 501: Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp ngược pha A, B cách nhau 20cm. Tần
số của hai sóng là 20Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30cm/s. Xét hình vuông AMNB
thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là:
A. 20 B. 18 C. 19 D. 17
Câu 502: Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng u  40sin(2,5 x)cos t (mm), trong đó u là li độ tại
thời điểm t của một phần tử M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc toạ độ O đoạn x (x
đo bằng mét, t đo bằng giây). Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một điểm trên
bụng sóng có độ lớn của li độ bằng biên độ của điểm N cách một nút sóng 10cm là 0,125s. Tốc độ
truyền sóng trên sợi dây là
A. 320 cm/s. B. 160 cm/s. C. 80 cm/s. D. 100 cm/s.
Câu 503: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền
sóng trên dây là 4 (m/s). Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40 (cm), người ta thấy M
luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc  = (n + 0,5) với n là số nguyên. Biết tần số f có
giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz. Tính tần số.
A. 10 Hz B. 12,5 Hz C. 8,5 Hz D. 12 Hz
Câu 504: Hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau một khoảng là 11 cm đều dao động theo phương trình u
= acos(20t) (mm) trên mặt nước. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4 m/s và biên độ sóng
không đổi khi truyền đi. Điểm gần nhất dao động cùng pha với các nguồn nằm trên đường trung
trực của S1S2 cách nguồn S1 là
A. 14 cm. B. 32 cm. C. 8 cm. D. 24 cm.
Câu 505: Trong một thí nghiệm về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định, tần số dao
động của nguồn thay đổi được. Khi tần số là 45 Hz thì trên dây có sóng dừng. Tăng dần tần số tới
54 Hz thì trên dây lại có sóng dừng. Tần số nhỏ nhất mà trên dây xảy ra sóng dừng bằng:
A. 9 Hz. B. 18 Hz. C. 27 Hz. D. 36 Hz.
Câu 506: Ở mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 3,2 cm dao động theo phương thẳng
đứng với tần số 100 Hz và cùng pha nhau. Tốc độ truyền song là 40 cm/s. Tại điểm M trên mặt
nước, nằm trên đường trung trực của AB, phần tử nước dao động cùng pha với phần tử nước tại
trung điểm I của AB. Khoảng cách MI ngắn nhất là
A. 1,0 cm. B. 1,2 cm. C. 1,6 cm. D. 1,8 cm.
Câu 507: Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong cùng một môi trường, siêu âm có bước sóng lớn hơn bước sóng hạ âm.
B. siêu âm có khả năng truyền được trong chất rắn.
C. siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz.
D. siêu âm khi gặp các vật cản thì có thể bị phản xạ.
Câu 508: Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Biết bước sóng trên dây bằng
12cm, biên độ dao động của điểm bụng là 2A. Trên dây, khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm có
biên độ dao động A là
A. 3 cm. B. 4 cm. C. 12 cm. D. 2 cm.
Câu 509: Âm cơ bản của một chiếc đàn ghita có chu kỳ 2.10-3 s. Hoạ âm mà đàn phát ra có tần số không
thể bằng
A. 1000 Hz. B. 5000 Hz. C. 1200 Hz. D. 1500 Hz.
Câu 510: Một sóng ngang có chu kỳ 0,2 s truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 1 m/s. Ở cùng một thời
điểm, khi phần tử môi trường tại điểm M trên Ox có li độ dương cực đại thì ở sau điểm M theo
42
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
chiều truyền sóng, cách M một khoảng từ 42 cm đến 60 cm có phần tử môi trường tại điểm N đang
ở vị trí cân bằng và chuyển động theo chiều dương. Khoảng cách MN bằng:
A. 50 cm. B. 55 cm. C. 52 cm. D. 45 cm.
Câu 511: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng
pha với tần số 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Hai điểm M, N ở mặt chất
lỏng có MA = 15cm, MB = 20cm, NA = 32m, NB = 24,5cm. Số vân giao thoa cực tiểu giữa M và N
(không kể M, N) là
A. 4. B. 7. C. 5. D. 6.
Câu 512: Ở mặt nước cóhai nguồn kết hợp A, B cách nhau 16 cm, dao động theo phương thẳng đứng với
phương trình là uA = uB = 4cos40πt (cm). Tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt nước,
nằm trên đường Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn lớn nhất mà phần tử nước tại M dao động
với biên độ cực đại. Khoảng cáchAM bằng:
A. 65 cm. B. 130 cm. C. 63 cm. D. 126 cm.
Câu 513: Cho ba điểm O, M, N theo thứ tự cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt
nguồn âm điểm phát sóng âm đẳng hướng ra môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Mức cường
độ âm tại M là 50 dB, mức cường độ âm tại N là 36,02 dB. Biết MN = 40 m, cường độ âm chuẩn là
10-12 W/m2. Công suất của nguồn âm tại O là
A. 0,1256 mW. B. 1,256 mW. C. 0,2513 mW. D. 2,513 mW.
Câu 514: Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động
cùng phương với phương trình lần lượt là uA = acos ω t và uB = acos( ω t + π ). Biết tốc độ truyền
sóng và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình truyền sóng. Trong khoảng
giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn
AB dao động với biên độ bằng:
A. 0 B. a/2. C. a. D. 2a.
Câu 515: Một điểm O trên mặt nước dao động với tần số 20Hz, tốc độ truyền sóng trên mặt nước có giá
trị trong khoảng từ 0,8 m/s đến 1 m/s. Trên mặt nước hai điểm A và B cách nhau 10 cm trên
phương truyền sóng luôn luôn dao động ngược pha nhau. Bước sóng trên mặt nước là
A. 16 cm. B. 4 cm. C. 25 cm. D. 5 cm.
Câu 516: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 15 m/s theo phương vuông góc với một vách
núi và hướng về vách núi. Còi trên ô tô phát ra âm có tần số 945 Hz. Tốc độ truyền âm trong không
khí là 330 m/s. Tần số âm mà người ngồi trên ô tô nghe được khi âm phản xạ lại từ vách núi là
A. 1050 Hz. B. 1035 Hz. C. 862 Hz. D. 995 Hz.
Câu 517: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động điều hòa theo phương thẳng đứng
với phương trình uA = uB = acosωt. Khoảng cách AB = 15λ với λ là bước sóngdo hai nguồn phát ra.
O là trung điểm của AB. Trong đoạn AB ( không kể các điểm A, B) số điểm dao động với biên độ
cực đại và ngược pha với phần tử chất lỏng tại O là
A. 14. B. 16. C. 15. D. 17.
Câu 518: Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài có bước sóng λ . Trên sợi dây có 4 điểm lần
lượt là A, C, D,B. Hai điểm A,B luôn dao động ngược pha với nhau, trên đoạn AB chỉ có C dao
động ngược pha với A và cũng chỉ có D dao động ngược pha vớiB. Khoảng cách AB là:
A. 1,5 λ . B. 1,25 λ . C. 5 λ . D. 2,5 λ
Câu 519: Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10W. Cho rằng cứ truyền trên
khoảng cách 1m, năng lượng âm bị giảm 5 % so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền
âm. Biết I0 = 10-12 W/m2. Nếu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6m là
A. 102 dB B. 107 dB C. 98 dB D. 89 dB
Câu 520: Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 100cm đang có sóng dừng, tần số sóng là 50 Hz. Tổng cộng
số điểm bụng sóng và nút sóng trên đoạn dây AB là 9 điểm. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 22,2m/s. B. 12,5m/s. C. 25cm/s. D. 250 dm/s.
Câu 521: Xét hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn phát sóng nước cùng pha S1, S2 với
S1S2 =4,2cm, khoảng cách giữa hai điểm dao động cực đại trên S1S2 là 0,5cm. Điểm di động C trên
mặt nước sao cho CS1 luôn vuông góc với CS2. Khoảng cách lớn nhất từ S1 đến C khi C nằm trên
một vân giao thoa cực đại là?
A. 4,195cm B. 4,205cm C. 3,428cm D. 3,783cm

43
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 522: Một sóng dừng tần số 10Hz hình thành trên sợi dây đàn hồi dài. Xét khoảng cách từ một nút
đến bụng thứ 11 kể từ nút đó là 26,25cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là :
A. 0,46m/s. B. 0,5m/s. C. 50m/s. D. 52,5cm/s.
Câu 523: Chọn đúng khi nói về sóng âm
A. Sóng âm do một loại nhạc cụ nào đó phát ra là tổng hợp của nhiều âm có tần số bất kì phát ra
cùng một lúc.
B. Các đặc trưng sinh lí của âm đều phụ thuộc vào đặc tính vật lý của âm là tần số âm.
C. Độ cao của âm tạo cho ta cảm giác âm dễ nghe hay khó nghe.
D. Sóng âm có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang tùy vào nguồn phát ra âm.
Câu 524: Hai điểm M và N trên cùng một tia sóng cách nhau λ / 3. Tại thời điểm t nào đó li độ của M và
N lần lượt là 3cm và -3cm. Bỏ qua sự thay đổi về biên độ. Biên độ sóng là:
A. 6cm B. 1,5 3 cm C. 3 2 cm D. 2 3 cm
Câu 525: Tiếng còi của một ô tô có tần số 960 Hz. Ô tô đi trên đường với vận tốc 72 km/h. Biết vận tốc
truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tần số của tiếng còi ô tô mà một người đứng cạnh đường
nghe thấy khi ô tô tiến lại gần anh ta là
A. 1020 Hz. B. 1016,5 Hz. C. 1218 Hz. D. 903,5 Hz.
Câu 526: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S1, S2 cách nhau 12cm dao động theo phương thẳng đứng
với phương trình xS1 = xS2 = 2cos50πt (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40cm/s. Coi
biên độ sóng không đổi khi truyền. Trên đường nối S1S2 số điểm dao động với biên độ 3mm là
A. 28. B. 32. C. 30. D. 16.
Câu 527: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 50cm, dao động
theo phương thẳng đứng với phương trình xS1 = acosωt và xS2 = acos(ωt + π). Xét về một phía của
đường trung trực S1S2 ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MS1 – MS2 = 3cm và vân bậc k + 2
cùng loại với vân bậc k đi qua điểm N có hiệu số NS1 – NS2 = 9cm. Xét hình vuông S1PQS2 thuộc
mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên PQ?
A. 15. B. 14. C. 13. D. 12.
Câu 528: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường đẳng hướng và
không hấp thụ âm. Tại điểm A, mức cường độ âm LA = 40dB. Nếu tăng công suất của nguồn âm lên
4 lần nhưng không đổi tần số thì mức cường độ âm tại A:
A. 52 dB. B. 67 dB. C. 46dB. D. 160dB.
Câu 529: Trên một sợi dây đàn hồi dài đang có sóng dừng. Chọn trục x’Ox trùng với dây. Trên dây u là li
độ tại thời điểm t của phần tử có tọa độ x với u = 3sinxcos40t (cm) với x đo bằng cm và t đo bằng
giây. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 30cm/s. B. 48 cm/s. C. 52 cm/s. D. 40cm/s.
Câu 530: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi dài. Nguồn sóng O dao động với phương trình x0 =
4cos40πt (mm). Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Tốc độ truyền sóng trên dây là 60cm/s. Tại
thời điểm t1 li độ của điểm O là 2 3 mm và đang giảm. Li độ điểm M trên dây, cách O 30,5 cm ở
thời điểm t1 là
A. 2 3 mm. B. - 2 3 mm. C. 2 mm. D. 4mm.
Câu 531: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cùng pha, cùng tần số f = 50Hz. Gọi M và
N là hai điểm trên mặt nước có hiệu khoảng cách tới hai nguồn lần lượt là MB - MA = 4,5 cm và
NB - NA = 19,5 cm. Biết M và N thuộc hai vân giao thoa cùng loại (cực đại hoặc cực tiểu), giữa M
và N còn có 4 vân giao thoa cùng loại như vậy. Vận tốc truyền sóng là :
A. 1,25m/s B. 1,5m/s C. 1,875m/s D. 2m/s
Câu 532: Một sợi dây thép nhỏ uốn thành hình chữ U (hai nhánh của nó cách nhau 8cm) được gắn vào
đầu một lá thép nằm ngang và được đặt cho hai đầu S1 , S2 của sợi dây thép chạm nhẹ vào mặt nước.
Cho lá thép rung với tần số f=100Hz, biên độ dao động của S1, S2 là 0,4mm. Khi đó trên mặt nước
tại vùng giữa S1, S2 người ta quan sát thấy xuất hiện 5 gợn lồi và những gợn này cắt đoạn S1 , S2
thành 6 đoạn mà hai đoạn đầu chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn lại. Tốc độ dao động cực đại của
điểm M trên mặt nước cách S1, S2 lần lượt d1 = 8 (cm), d2 = 8,8 (cm) là :
A. 8πcm/s B. 8 2 πcm/s C. 16πcm/s D. 4 3 πcm/s

44
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 533: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai
tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra
sóng dừng trên dây đó là :
A. 100Hz B. 75Hz. C. 50Hz. D. 25Hz.
Câu 534: Tại hai điểm A và B cách nhau 16cm trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cơ dao động theo
hai phương trình: u1 = 2cos(16πt) cm và u2 = -2cos(16πt) cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất
lỏng là v = 32cm/s, coi biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra là không đổi tại mọi nơi. Trong tất cả các
điểm thuộc bề mặt chất lỏng cách trung điểm AB một đoạn 10cm, số điểm dao động với biên độ
4cm là:
A. 16 B. 18. C. 22. D. 20.
Câu 535: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 17cm, dao động theo phương thẳng đứng
với phương trình là cos100 uA = uB = acos100 π t (với t tính bằng s), tốc độ truyền sóng là 1m/s. Gọi
O là trung điểm của AB. Gọi C là điểm trên mặt nước sao cho ABC là tam giác đều. Số điểm dao
động ngược pha với O trong khoảng OC là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 536: Một sợi dây đàn hồi có chiều dài AB=80cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn với cần rung dao
động điều hoà với tần số 50Hz theo phương vuông góc với dây. Trên dây có sóng dừng với 4 bụng
sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
A. 10m/s B. 20m/s C. 25m/s D. 40m/s
Câu 537: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4m/s trên phương
Oy, trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15cm. Cho biên độ a = 1cm và biên độ
không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1cm thì li độ tại Q là
A. 0 B. 2 cm C. 1cm D. - 1cm
Câu 538: Một âm thoa có tần số 440 Hz (phát âm la)đặt sát miệng một bình trụ đựng nước có mực nước
cách miệng bình sao cho âm thanh phát ra từ miệng bình là to nhất. Hỏi cần rót hêm vào bình một
cột nước có chiều cao tối thiểu là bao nhiêu thì âm thanh trở nên nhỏ nhất? Vận tốc truyền âm trong
không khí bằng 330m/s.
A. 18,75cm B. 17,85 cm C. 37,5 cm D. 27,5 cm
Câu 539: Hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cùng biên độ và cùng pha, cách nhau 60 cm, có tần số sóng là
5Hz. Tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Số cực đại giao thoa trên đoạn S1S2 là:
A. 13 B. 15 C. 17 D. 14
Câu 540: Trong giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số f
= 16Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 30cm, d2 =
25,5cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có hai dãy cực đại khác. Tính vận
tốc truyền sóng trên mặt nước.
A. 34cm/s B. 24cm/s C. 44cm/s D. 60cm/s
Câu 541: Một sợi dây AB mảnh, không giãn dài 21cm treo lơ lửng. Đầu A dao động, đầu B tự do. Tốc độ
truyền sóng trên dây là 4 m/s. Trên dây có một sóng dừng với 10 bụng sóng (không kể đầu B). Xem
đầu A là nút. Tần số dao động trên dây là:
A. 10 Hz B. 50 Hz C. 100 Hz D. 95 Hz
Câu 542: Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn khác nhau về:
A. Độ cao B. Độ to C. Âm sắc D. Cả A, B và C
Câu 543: Hai nguồn kết hợp A và B trên mặt nước dao động cùng tần số f  20Hz và cùng pha. Biết
AB  8cm và vận tốc truyền sóng là v  30cm / s . Gọi C,D là hai điểm trên mặt nước mà theo thứ
tự ABCD là hình vuông. Không kể A và B, xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trong
đoạn AB và CD?
A. 11 và 4 B. 23 và 5 C. 11 và 5 D. 23 và 4
Câu 544: Chọn mệnh đề sai:
A. Bước sóng là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng
pha
B. Bước sóng là khoảng cách giữa 2 điểm trên phương truyền sóng dao động có độ lệch pha là số
nguyên lần 
C. Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì

45
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
v

D. Nếu vận tốc sóng không đổi thì ta có f
Câu 545: Tìm phát biểu sai.
A. Biên độ của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua
B. Chu kì của sóng là chu kì dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua
C. Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì
D. Năng lượng sóng là năng lượng dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua
Câu 546: Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu dây cố định, tần số thay đổi được,
chiều dài dây không đổi, coi tốc độ truyền sóng luôn không đổi. Khi tần số bằng f thì trên dây có ba
bụng sóng. Tăng tần số thêm 20Hz thì trên dây có năm bụng sóng. Để trên dây có sáu bụng sóng thì
cần tiếp tục tăng tần số thêm
A. 10Hz B. 60Hz C. 50Hz D. 30Hz
v
Câu 547: Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, gọi 1 là tốc độ lớn nhất của phần tử
1
v  v1
vật chất trên dây, v là tốc độ truyền sóng trên dây,  . Hai điểm gần nhất trên cùng một
phương truyền sóng cách nhau 2cm dao động ngược pha với nhau. Biên độ dao động của phần tử
vật chất trên dây là
A. 4cm B. 3cm C. 2cm D. 6cm
Câu 548: Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao
động điều hoà theo phương vuông góc với dây với tần số có giá trị thay đổi từ 30Hz đến 100Hz, tốc
độ truyền sóng trên dây luôn bằng 40m/s, chiều dài của sợi dây AB là 1,5m. Biết rằng khi trên dây
xuất hiện sóng dừng thì hai đầu A, B là nút. Để tạo được sóng dừng trên dây với số nút nhiều nhất
thì giá trị của tần số f là
A. 30,65Hz B. 40,54Hz C. 93,33Hz D. 50,43Hz
Câu 549: Một sóng ngang truyền trên mặt nước, nguồn sóng đặt tại điểm O có phương trình

u  acos(20 t  )mm, t ( s )
6 , tốc độ truyền sóng v = 20m/s. Một điểm M cách nguồn sóng một
đoạn 100cm trên phương truyền sóng có sóng truyền qua. Tìm phát biểu đúng

A. Tại cùng một thời điểm, dao động tại điểm M chậm pha hơn dao động tại O một góc 2

B. Tại cùng một thời điểm, dao động tại O sớm pha hơn dao động tại M một góc 2
C. Tại cùng một thời điểm, dao động tại điểm M ngược pha với dao động tại O
D. Tại cùng một thời điểm, dao động tại điểm M cùng pha với dao động tại O
Câu 550: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng
hướng và không hấp thụ âm. Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O
I A 16

theo đúng thứ tự, tỉ số giữa cường độ âm tại A và B là I B 9 . Một điểm M nằm trên đoạn OA,
1 OM
(I A  IB )
cường độ âm tại M bằng 4 . Tỉ số OA là
8 5 16 25
A. 5 B. 8 C. 25 D. 16
Câu 551: Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống hệt nhau có tần số 40Hz và cách nhau 10cm.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,6m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB
tại B, phần tử vật chất tại M dao động với biên độ cực đại, diện tích nhỏ nhất của tam giác ABM có
giá trị xấp xỉ bằng
2 2 2 2
A. 5, 28cm B. 1, 62cm C. 2, 43cm D. 8, 4cm
Câu 552: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O theo đúng thứ tự. Tại O
đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng trong không gian, môi trường không hấp thụ âm, OA

46
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
= 2m, OB = 18m. Một điểm C nằm trên đoạn OB có mức cường độ âm bằng trung bình cộng mức
cường độ âm tại A vàB. Điểm C cách nguồn âm một đoạn
A. 8m B. 6m C. 10m D. 12m
Câu 553: Trên một sợi dây đàn hồi có sóng cơ lan truyền với tốc độ 1m/s tần số 5 Hz. Xét hai điểm A, B
cách nhau 5 cm trên dây. Tại thời điểm t nào đó phần tử sợi dây ở A và B có li độ tương ứng là 1,6
mm và 1,8mm. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Biên độ sóng là :
A. 2,41mm. B. 5,8mm C. 3,4 mm D. 2mm
Câu 554: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng pha tại A và B, khoảng cáh AB = 30 cm. Sóng do
mỗi nguồn phát ra có bước sóng 4 cm. Đường thẳng d thuộc mặt nước song song với đoạn AB và
cách AB một đoạn là 20 cm. Trung trực của đoạn AB cắt d tại điểm O. Điểm M thuộc d và dao
động với biên độ cực đại sẽ cách O một khoảng lớn nhất là:
A. 55 cm B. 53,85cm C. 38,85 cm D. 44,56 cm
Câu 555: Trên bề mặt một chất lỏng có hai nguồn A ,B. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng

đứng có phương trình lần lượt là u1 = cos40 π t (cm) và u2 = 2cos(40 π t + 3 )(cm). Gọi M là một
điểm nằm trong khoảng giữa hai nguồn. Cho biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Chọn
A. M là cực đại giao thoa nếu biên độ của M là 3cm.
B. M thuộc đường trung trực của AB có biên độdao động là 7 cm
C. Nếu hai đao động thành phần tại M cùng pha nhau thì M sẽ dao động với biên độ cực đại.
D. Nếu hai dao động thành phần tại M ngược pha nhau thì M sẽ dao động với biên độ cực tiểu bằng
0
Câu 556: Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm có hai nguồn sóng kết hợp dao động với
phương trình u1 = u2 = Acos40πt tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Xét đoạn thẳng CD =
4 cm trên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB sao
cho trên đoạn CD chỉ có 5 điểm dao động với biên độ cực đại là:
A. 6,71 cm. B. 8,66 cm. C. 8,94cm. D. 9,72 cm.
Câu 557: Một sóng ngang tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với vận tốc 60 m/s. M và N
là hai điểm trên dây cách nhau 0,15 m và sóng truyền theo chiều từ M đến N. Chọn trục biểu diễn li
độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang
chuyển động đi xuống. Tại thời điểm đó N sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là
A. Âm; đi xuống.
B. Âm; đi lên.
C. Dương; đi xuống.D. Dương; đi lên.
Câu 558: Câu 559: Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B, cách nhau khoảng AB =
20(cm) đang dao động vuông góc với mặt nước với tần số 50 Hz , tốc độ truyền sóng trên mặt nước
là 1,5 m/s.xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A bán kính AB. Điểm nằm trên đường
tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực của AB một khoảng gần nhất là bao
nhiêu ?
A. 2,125 cm B. 2,225 cm C. 2,775 cm D. 1,5 cm
Câu 560: Trong thí nghiệm giao thoa về hai sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5cm và dao
động ngược pha. Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5cm luôn dao động với
biên độ cực đại. Số điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B là những tiêu
điểm là
A. 26 điểm. B. 30 điểm. C. 28 điểm. D. 14 điểm.
Câu 561: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 120 cm/s, tần số của sóng có giá trị
trong khoảng từ 9Hz đến 16Hz. Hai điểm cách nhau 12,5cm trên cùng một phương truyền sóng
luôn dao động vuông pha. Bước sóng của sóng cơ đó là
A. 7,5 cm. B. 12 cm. C. 10 cm. D. 16 cm
Câu 562: Chọn sai.
A. Ngưỡng nghe của tai người phụ thuộc vào tần số của âm.
B. Khi sóng âm truyền từ không khí đi vào nước thì bước sóng tăng lên.
C. Sóng âm truyền trong chất khí là sóng dọc.
D. Bước sóng của sóng âm truyền trên một sợi dây đàn hồi không phụ thuộc vào sức căng dây.

47
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 563: Một ống sáo một đầu hở, một đầu kín, có chiều dài cột khí trong ống là 40cm. Biết vận tốc
truyền âm trong không khí là 320m/s và sáo phát ra họa âm bậc ba. Tần số của âm phát ra là:
A. 1000Hz B. 200Hz C. 400Hz D. 600Hz
Câu 564: Hai ô tô 1 và 2 chạy trên hai đường thẳng vuông góc nhau cùng hướng tới một giao lộ O với
cùng tốc độ 15m/s. Lúc ô tô 1 đi qua A thì kéo còi phát ra âm có tần số f1= 900Hz. Khi ô tô 2 đi qua
B thì hành khách trên xe 2 nhận được âm từ ô tô 1 với tần số f2. Biết ba điểm A, B, O làm thành một
tam giác vuông cân tại O. Tốc độ truyền âm trong không khí khi đó là 340m/s. Vậy f2 có giá trị:
A. 957,96Hz B. 977,54Hz C. 893,15Hz. D. 915,45Hz.
Câu 565: Một dây đàn hồi AB có hai đầu cố định. Kích thích dây AB rung với tần số là 50Hz. Khi có
sóng dừng trên dây thì thấy trên dây có 10 bụng. Muốn trên dây AB có 7 nút thì dây rung với tần số

A. 60Hz. B. 25Hz. C. 30Hz. D. 40Hz
Câu 566: Ba điểm A, B, C trên mặt nước là 3 đỉnh của tam giác đều có cạnh bằng 9cm, trong đó A và B
là 2 nguồn phát sóng cơ giống nhau, có bước sóng 0,9cm. Điểm M trên đường trung trực của AB,
dao động cùng pha với C, gần C nhất thì phải cách C một đoạn:
A. 1,059cm B. 0,059cm C. 1,024cm D. 0,024cm
Câu 567: Một nguồn O dao động với tần số f = 50Hz tạo ra sóng trên mặt nước có biên độ 3cm (coi như
không đổi khi sóng truyền đi). Biết khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 9cm. Điểm M nằm trên
mặt nước cách nguồn O đoạn bằng 5cm. Chọn t = 0 là lúc phần tử nước tại O đi qua vị trí cân bằng
theo chiều dương. Tại thời điểm t1 ly độ dao động tại M bằng 2cm. Ly độ dao động tại M vào thời
điểm t2 = (t1 + 2,01) s bằng:
A. -1,5cm. B. -2cm. C. 2cm. D. 0cm.
Câu 568: Xét điểm M trên một sợi dây rất dài có sóng ngang truyền qua. Tìm phát biểu sai trong các phát
biểu sau:
A. Khoảng thời gian điểm M có li độ cực đại đến khi có độ lớn vận tốc cực đại bằng số lẻ một phần
tư chu kì truyền sóng
B. Khi M có động năng cực đại thì thế năng cực tiểu
C. Khi điểm M ở li độ cực đại thì có cơ năng cực tiểu
D. Độ dời cực đại của điểm M trong một phần sáu chu kì bằng biên độ của sóng
Câu 569: Chọn câu sai khi nói về tính chất của sóng cơ.
A. Dao động của mỗi phần tử trên phương truyền sóng đều có tính chất tuần hoàn theo thời gian.
B. Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì chu kỳ sóng không thay đổi.
C. Khi sóng truyền tới điểm nào th́ phần tử của môi trường tại đó dao động cùng pha với nguồn.
D. Khi sóng truyền tới điểm nào th́ phần tử môi trường tại đó dao động cùng tần số với nguồn.
Câu 570: Một người đang đứng yên nghe tiếng còi tàu và nhận thấy rằng, khi tàu đến gần thì âm cơ bản

của còi cao hơn so với khi tàu đi ra xa. Cho tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s. Tốc độ
chuyển động của tàu là:
A. 72km/h B. 7,2km/h C. 3,6km/h D. 36km/h
Câu 571: Khi nói về sóng cơ điều nào sau đây là sai ?
A. Tốc độ truyền của sóng cơ phụ thuộc vào khối lượng riêng, tính đàn hồi của môi trường và tần số
dao động của nguồn sóng.
B. Trong quá trình truyền sóng các phần tử vật chất chỉ dao động xung quanh các vị trí cân bằng.
C. Sóng cơ lan truyền trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và không lan truyền trong chân không.
D. Sóng cơ là quá trình lan truyền các dao động co học theo thời gian trong môi trường vật chất đàn
hồi.
Câu 572: Mức cường độ âm do nguồn S gây ra tại một điểm M là L. Cho nguồn S tiến lại gần M một
khoảng D = 62m thì mức cường độ âm tăng thêm được 7dB. Bỏ qua sự hấp thụ âm, khoảng cách
ban đầu từ S tới M là:
A. 144m B. 96m C. 112m D. 78m
Câu 573: Một cần rung dao động với tần số f tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng nước A và B dao động
cùng phương trình và lan truyền với tốc độ v = 1,5m/s. M là điểm trên mặt nước có sóng truyền đến
cách A và B lần lượt 16cm và 25cm là điểm dao động với biên độ cực đại và trên MB số điểm dao
động cực đại nhiều hơn trên MA là 6 điểm. Tần số f của cần rung là:
48
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
A. 40Hz B. 50Hz C. 60Hz. D. 100Hz.
Câu 574: Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một phần tư
bước sóng. Tại thời điểm t, mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là 0,6mm và
0,8mm, mặt thoáng ở A đang đi lên còn ở B đang đi xuống. Coi biên độ sóng không đổi trên đường
truyền sóng. Sóng có
A. biên độ 1.4mm, truyền từ A đến B B. biên độ 1mm, truyền từ A đến B
C. biên độ 1mm, truyền từ B đến A D. biên độ 1.4mm, truyền từ B đến A
Câu 575: Tại 2 điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 20cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động
theo phương trình (mm); (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước là 40cm/s. Gọi C và D là hai điểm trên mặt chất lỏng sao cho ABCD là hình chữ nhật, khoảng
cách từ CD đến AB là 15cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AC là:
A. 10 B. 9 C. 7 D. 8
Câu 576: Chọn câu sai khi nói về sóng dừng xảy ra trên sợi dây
A. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một phần tư bước sóng.
B. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp dây duỗi thẳng là nửa chu kì.
C. Hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
D. Hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút luôn dao động ngược pha.
Câu 577: Sóng dừng xuất hiện trên sợi dây với tần số f = 5Hz. Gọi thứ tự các điểm thuộc dây lần lượt là
O, M, N, P sao cho O là điểm nút, P là điểm bụng sóng gần O nhất (M, N thuộc đoạn OP). Khoảng
thời gian giữa 2 lần liên tiếp để giá trị li độ của điểm P bằng biên độ dao động của điểm M, N lần
lượt là 1/20 và 1/15s. Biết khoảng cách giữa hai điểm M, N là 0,2cm. Bước sóng của sóng dừng trên
dây là:
A. 5,6cm B. 4,8cm C. 1,2cm D. 2,4cm
Câu 578: Sóng dừng tạo trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài với hai đầu cố định. Người ta thấy trên
dây có những điểm dao động cách nhau = /20 thì dao động với biên độ a1, người ta lại thấy
những điểm cứ cách nhau một khoảng thì các điểm đó có cùng biên độ a2 (a2 > a1). Số điểm bụng
trên dây là:
A. 9 B. 10 C. 4 D. 8
Câu 579: Một nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, ba điểm S, A, B nằm trên một
phương truyền sóng (A, B cùng phía so với S, AB = 61,2 m). Điểm M cách S đoạn SM=50m có
cường độ âm I=10-5 (W/m2 ). Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s và môi trường
không hấp thụ âm. ( = 3,14). Năng lượng của sóng âm trong không gian giới hạn bởi hai mặt cầu
tâm S đi qua A và B là:
A. 0,05652 J B. 0,036 J C. 0,0612 J D. 0,04618 J
Câu 580: Trong giao thoa sóng cơ, hai nguồn kết hợp A, B vuông pha nhau. O là trung điểm của AB.
Nhận xét nào sau đây sai:
A. Khoảng cách giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại (hoặc cực tiểu) liên tiếp trên đoạn nối
hai nguồn là λ/2

B. Điểm dao động cực đại gần O nhất cách O một đoạn về phía nguồn dao động sớm pha hơn
C. Số vân cực đại quan sát được bằng số vân cực tiểu quan sát được trên AB

D. Điểm dao động cực đại gần O nhất cách O một đoạn về phía nguồn dao động chậm pha hơn
Câu 581: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B dao động theo phương trình:
và . AB=20cm. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ
sóng là 60 cm/s. Cho hai điểm M1 và M2 trên đoạn AB cách A những đoạn 12cm và 14cm. Tại một
thời điểm nào đó vận tốc của M1 có giá trị là thì giá trị của vận tốc của M2 lúc đó là
A. -40 cm/s B. -20cm/s C. 40 cm/s D. 20cm/s
Câu 582: Trên mặt thoáng chất lỏng, cho hai nguồn sóng kết hợp cùng pha S1 và S2 cách nhau 8cm. Về
một phía của S1S2 lấy thêm hai điểm M và N sao cho MN = 4cm và hợp thành hình thang cân

49
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
S1S2MN. Biết bước sóng . Để trên MN có 5 điểm dao động cực đại thì đường cao của hình
thang lớn nhất là:
A. . B. . C. . D. .
Câu 583: Đầu O của một sợi dây nằm ngang dao động điều hoà theo phương vuông góc với dây với biên độ
3cm với tần số 2Hz. Tốc độ truyền sóng là 1m/s. Chọn t = 0 lúc O bắt đầu dao động và chuyển động qua
vị trí cần bằng theo chiều dương. Li độ của điểm M trên dây cách O đoạn 2,5m tại thời điểm 2,125 s là:
A. uM = 0. B. uM = 1,5cm. C. uM = -3cm. D. uM = 3cm.
Câu 584: M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4mm, dao
động tại N ngược pha với dao động tại M. MN=NP/2=1 cm. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là
0,04s sợi dây có dạng một đoạn thẳng. Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng khi qua
vị trí cân bằng (lấy = 3,14).
A. 375 mm/s B. 363mm/s C. 314mm/s D. 628mm/s
Câu 585: Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình: uA =
acos(100t); uB = bcos(100t). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1m/s. I là trung điểm của AB.
M là điểm nằm trên đoạn AI, N là điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM = 5 cm và IN = 6,5 cm. Số điểm
nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại và cùng pha với I là:
A. 7 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 586: Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết
Phương trình dao động tại đầu A là uA= acos100t. Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây
có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ b (b 0) cách đều nhau và cách nhau
khoảng 1m. Giá trị của b và tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt là:
A. a ; v = 200m/s. B. a ; v =150m/s. C. a; v = 300m/s. D. a ; v =100m/s.
Câu 587: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng dao động với cùng biên độ cùng tần số và cùng pha. Ta
quan sát được hệ các vân giao thoa đối xứng. Bây giờ nếu biên độ của một nguồn tăng lên gấp đôi
nhưng vẫn dao động cùng pha với nguồn còn lại thì:
A. Hiện tượng giao thoa vẫn xảy ra, hình dạng và vị trí của các vân giao thoa không thay đổi
B. Hiện tượng giao thoa vẫn xảy ra, nhưng hình dạng của các vân giao thoa sẽ thay đổi và không
còn đối xứng nữa
C. Không xảy ra hiện tượng giao thoa nữa
D. Hiện tượng giao thoa vẫn xảy ra, nhưng vị trị các vân cực đại và cực tiểu đổi chỗ cho nhau
Câu 588: Hai nguồn âm nhỏ S1, S2 giống nhau (được coi là hai nguồn kết hợp) phát ra âm thanh cùng pha
và cùng biên độ. Một người đứng ở điểm N với S1N = 3m và S2N = 3,375m. Tốc độ truyền âm
trong không khí là 330m/s. Tìm bước sóng dài nhất để người đó ở N không nghe được âm thanh từ
hai nguồn S1, S2 phát ra.
A. = 1m B. = 0,5m C. = 0,4m D. = 0,75m
Câu 589: Ba điểm A,B,C trên mặt nước là ba đỉnh của tam giac đều có cạnh 16 cm trong đó A và B là hai
nguồn phát sóng có phương trình , sóng truyền trên mặt nước không suy
giảm và có vận tốc 20 (cm/s); M trung điểm của AB. Số điểm dao động cùng pha với điểm C trên
đoạn MC là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 590: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai
tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Vận tốc truyền sóng trên
dây đó bằng:
A. 7,5m/s B. 300m/s C. 225m/s D. 5m/s
Câu 591: Một nguồn âm S phát ra âm có tần số xác định. Năng lượng âm truyền đi phân phối đều trên
mặt cầu tâm S bán kính d. Bỏ qua sự phản xạ của sóng âm trên mặt đất và các vật cản. Tai điểm A
cách nguồn âm S 100 m, mức cường độ âm là 20 dB. Xác định vị trí điểm B để tại đó mức cường
độ âm bằng 0.
A. Cách S 10 m. B. Cách S 1 m C. Cách S 1000 m. D. Cách S 100 m.
Câu 592: Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn sóng A,B dao động
với phương trình uA = uB = 5cos cm.Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20cm/s.Một điểm N

50
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
trên mặt nước với AN – BN = - 10cm nằm trên đường cực đại hay cực tiểu thứ mấy, kể từ đường
trung trực của AB?
A. Cực tiểu thứ 3 về phía A B. Cực tiểu thứ 4 về phía A
C. Cực tiểu thứ 4 về phía B D. Cực đại thứ 4 về phía A
Câu 593: Hai nguồn kết hợp S1,S2 cách nhau một khoảng 50mm trên mặt nước phát ra hai sóng kết hợp
có phương trình .Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 0,8 m/s. Điểm gần
nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 bao nhiêu:
A. 16mm B. 32mm C. 8mm D. 24mm
Câu 594: Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp O1O2 cách nhau l = 28cm có phương trình
dao động lần lượt là uO1 = Acos (16 cm và uo2 = Acos16 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên
mặt chất lỏng v = 40cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn bán kính 16cm có
tâm O là trung điểm của O1O2 là:
A. 20 B. 22 C. 18 D. 24

Câu 595: Cho nguồn phát sóng tại O trên mặt nước có phương trình u0 = a.cos(20 t - ), (gốc thời

gian là lúc sóng xuất phát từ O, coi sóng không giảm). Hai điểm M và N cách nhau sao cho tam
giác OMN đều. Trong các nhận xét sau nhận xét nào là sai: ( :bước sóng)
A. Biên độ sóng tại M và N bằng nhau tại mọi thời điểm là bằng nhau.
B. Khi t=1/5s điểm M và N đang dao động với biên độ bằng a.
C. Vì M và N cách O những đoạn bằng nhau nên chúng cùng nằm trên mặt đẳng sóng và dao động
cùng pha.

D. I là trung điểm MN luôn dao động sớm pha (rad) so với hai điểm MN khi sóng đã
ổn định.
Câu 596: Trên bề mặt chất lỏng tại hai điểm S1 S2 có hai nguồn dao động với phương trình uS1 = uS2 =
4cos(40 t)mm, tốc độ truyền sóng là 120cm/s, gọi I là trung điểm của S1S2, Lấy hai điểm A,B nằm
trên S1S2 lần lượt cách I các khoảng 0,5cm và 2cm tại thời điểm t vận tốc vận tốc của điểm A là 12
cm/s thì vận tốc dao động tại điểm B là:
A. 6 cm/s B. -12 cm/s C. 12 cm/s D. 4 cm/s
Câu 597: Một sóng ngang tần số 100Hz truyền trên dây nằm ngang với tốc độ 60m/s. M và N là hai điểm
trên dây cách nhau 0,75m và sóng truyền từ M đến N. Chọn trục biểu diễn li độ cho các điểm có
chiều dương hướng lên, gốc O tại vị trí cân bằng của sợi dây. Tại một thời điểm nào đó M có li độ
dương và đang chuyển động lên thì lúc đó N có li độ và chiều chuyển động tương ứng là:
A. Âm; đi lên. B. Âm; đi xuống C. Dương; đi xuống D. Dương; đi lên.
Câu 598: Một sóng dừng trên dây với bước sóng và N là một nút sóng. Hai điểm M1 và M2 ở về hai
phía của N và có VTCB cách N những đoạn lần lượt là /12 và /3. Ở vị trí có li độ khác 0 thì tỷ
số li độ của M1 so với M2 là:

A. B. C. D.
Câu 599: Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có ba điểm A, B, C
cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự xa có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ
âm tại B kém mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại

C là 3a (dB). Biết OA = OB. Tính tỉ số

A. B. C. D.

51
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 600: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước S1, S2 dao động với phương trình: u1 = asin(t), u2 =
acos(t) S1S2 = 9. Điểm M gần nhất trên trung trực của S1S2 dao động cùng pha với u1 cách S1, S2 bao
nhiêu.
A. 39/8 B. 41/8 C. 45/8 D. 43/8
Câu 601: Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cách nhau khoảng AB = 12cm dao động
vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng λ = 1,6cm. C và D là hai điểm khác nhau trên mặt
nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một khoảng 8(cm). Số điểm dao động cùng pha
với nguồn ở trên đoạn CD là :
A. 3. B. 6. C. 10. D. 5.
Câu 602: Trên dây AB có sóng dừng với đầu B là một nút. Sóng trên dây có bước sóng λ. Hai điểm gần B
nhất có biên độ dao động bằng một nửa biên độ dao động cực đại của sóng dừng cách nhau một khoảng
là:
A. λ/12; B. λ/6; C. λ/4. D. λ/3;
Câu 603: Cho ống sáo có một đầu bịt kín và một đầu để hở. Biết rằng ống sáo phát ra âm to nhất ứng với hai
giá trị tần số của hai họa âm liên tiếp là 150Hz và 250Hz. Tần số âm nhỏ nhất khi ống sáo phát ra âm to
nhất bằng
A. 100 Hz. B. 25 Hz. C. 75 Hz. D. 50 Hz.
Câu 604: Một sóng ngang truyền trên một dây rất dài theo chiều dương của trục Ox từ điểm nguồn O trên
dây với phương trình: u = 6cos(4πt - 0,02x), trong đó u và x được tính bằng xentimet (cm) và t tính bằng
giây (s), x là khoảng cách tới điểm nguồn O. M và N là 2 điểm nằm trên dây ở cùng phía so với O sao
OM – ON = 4/3 mét và đều đã có sóng truyền tới. Tại thời điểm t nào đó, phần tử dây tại điểm M có li
độ u = 3cm và đang tăng, khi đó phần tử dây tại N có li độ bằng:
A. -6cm; B. C. . D. 3cm.
Câu 605: Trên mặt thoáng chất lỏng, cho hai nguồn sóng kết hợp cùng pha S1 và S2 cách nhau 8cm. Về một
phía của S1S2 lấy thêm hai điểm S3 và S4 sao cho S3S4= 4cm và hợp thành hình thang cân S1S2S3S4. Biết
bước sóng λ = 1cm. Hỏi đường cao của hình thang lớn nhất là bao nhiêu để trên S3S4 có 5 điểm dao
động cực đại
A. . B. . C. . D. .
Câu 606: Một nguồn âm phát ra tần số 800Hz, tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Một người đang
đi ra xa nguồn âm với tốc độ 18km/h sẽ nghe được âm có tần số:
A. 843,64Hz. B. 812,12Hz. C. 756,36Hz. D. 787,88Hz.
Câu 607: Trên mặt nước phẳng có hai nguồn điểm S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng. Biết biên độ,
tần số dao động của các nguồn là a = 0,5cm và f = 120Hz; S1S2 = 10cm. Khi đó trên mặt nước, tại vùng
giữa S1 và S2 quan sát thấy có 5 gợn lồi và chúng chia đoạn S1S2 thành 6 đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ
dài bằng một nửa các đoạn còn lại. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên đoạn S1S2 có biên độ
dao động tổng hợp bằng 0,5cm và dao động cùng pha nhau là:
A. 4 cm. B. 1cm. C. 4/3 cm. D. 2/3 cm.
Câu 608: Một sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5000 m/s. Nếu độ lệch pha của sóng âm đó ở hai điểm
gần nhau nhất cách nhau 1 m trên cùng một phương truyền sóng là π/2 thì tần số của sóng bằng
A. 1000 Hz. B. 1250 Hz. C. 2500 Hz. D. 5000 Hz.
Câu 609: Một sợi dây đàn hồi AB có đầu B cố định và đầu A được gắn với cần rung với tần số 20 Hz thì trên
dây có sóng dừng mà ngoài hai nút sóng ở hai đầu dây còn có 3 nút sóng khác. Để trên dây AB có sóng
dừng với đầu A coi là một nút sóng và trên dây có 2 bụng sóng thì đầu A phải được rung với tần số
A. 5 Hz. B. 40 Hz. C. 10 Hz. D. 20 Hz.
Câu 610: Đặt một loa phóng thanh ở đầu hở của một ống chứa không khí. Khi thay đổi tần số của âm phát ra,
người ta thấy rằng hiện tượng cộng hưởng âm trong ống xảy ra ở các tần số 700Hz và 900Hx, chứ
không phải ở tần số 800Hz. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Ống hở cả hai đầu và tần số âm cơ bản là 200Hz.
B. Ống hở cả hai đầu và tần số âm cơ bản là 100Hz.
C. Ống kín ở một đầu và tần số âm cơ bản là 200Hz.
D. Ống kín ở một đầu và tần số âm cơ bản là 100Hz.

52
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 611: Hai điểm A, B cùng nằm trên một phương truyền sóng, cách nhau 24cm. Trên đoạn AB có 3 điểm
A1, A2, A3 dao động cùng pha với A; 3 điểm B1, B2, B3 dao động cùng pha vớiB. Sóng truyền theo thứ
tự A, B1, A1, B2, A2, B3, A3, B, biết AB1 = 3cm. Bước sóng của sóng là
A. 7cm B. 6cm C. 3cm D. 9cm
Câu 612: Đối với âm cơ bản và họa âm thứ 2 do cùng một dây đàn phát ra thì
A. họa âm thứ 2 có cường độ lớn hơn cường độ âm cơ bản.
B. tốc độ âm cơ bản gấp đôi tốc độ họa âm thứ 2
C. tần số họa âm thứ 2 gấp đôi tần số âm cơ bản.
D. tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số họa âm thứ 2.
Câu 613: Trên mặt thoáng chất lỏng, cho hai nguồn sóng kết hợp cùng pha S1 và S2 cách nhau 8cm. Về
một phía của S1S2 lấy thêm hai điểm S3 và S4 sao cho S3S4=4cm và hợp thành hình thang cân
S1S2S3S4. Biết bước sóng . Hỏi đường cao của hình thang lớn nhất là bao nhiêu để trên S3S4
có 5 điểm dao động cực đại
A. . B. . C. . D. .
Câu 614: Chọn câu sai khi nói về sự lan truyền sóng cơ:
A. Trạng thái dao động được lan truyền theo sóng.B. Năng lượng được lan truyền theo sóng.
C. Pha dao động được lan truyền theo sóng.
D. Phần tử vật chất lan truyền với tốc độ bằng tốc độ truyền sóng.
Câu 615: Sóng có tần số 20(Hz) truyền trên mặt thoáng nằm ngang của một chất lỏng, với tốc độ 2(m/s),
gây ra các dao động theo phương thẳng đứng của các phần tử chất lỏng. Hai điểm M và N thuộc
mặt thoáng chất lỏng cùng phương truyền sóng, cách nhau 22,5(cm). Biết điểm M nằm gần nguồn
sóng hơn. Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Hỏi sau đó thời gian ngắn nhất là bao nhiêu
thì điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất?

A. . B. . C. . D. .
Câu 616: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm O (coi như nguồn điểm, phát âm đẳng hướng, môi trường
không hấp thụ âm) một khoảng OA = 2 m, mức cường độ âm là LA = 60 dB. Cường độ âm chuẩn Io
= 10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm B nằm trên đường OA cách O một khoảng 7,2 m là
A. 50,2 dB. B. 30,2 dB. C. 48,9 dB. D. 75,7 dB.
Câu 617: Một ống thuỷ tinh bên trong có một pít tông có thể dịch chuyển được trong ống. Ở một miệng
ống người ta đặt một âm thoa tạo ra một sóng âm lan truyền vào trong ống với tốc độ 340 m/s, trong
ống xuất hiện sóng dừng và nghe được âm ở miệng ống là rõ nhất. Người ta dịch chuyển pít tông đi
một đoạn 40cm thì ta lại nghe được âm rõ nhất lần thứ hai. Tần số của âm thoa có giá trị là
A. 212,5 Hz B. 850 Hz C. 272 Hz. D. 425 Hz.
Câu 618: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình dao động tại nguồn O là
. Một điểm M trên đường thẳng, cách O một khoảng bằng 1/3 bước sóng ở
thời điểm
t = T/2 có li độ uM = 2 cm. Biên độ sóng A bằng
A. 2 cm. B. 4 cm. C. cm. D. cm.
Câu 619: Một đoàn tàu hỏa đang chuyển động trên đường ray thẳng với tốc độ 15 m/s thì kéo còi phát ra
âm có tần số 945 Hz hướng về một vách núi ở phía trước. Tốc độ truyền âm trong không khí là 330
m/s. Hành khách ngồi trên tàu hỏa đó sẽ nghe thấy tiếng còi phản xạ từ vách núi trở lại với tần số là
A. 863 Hz. B. 1035 Hz. C. 990 Hz. D. 1050 Hz
Câu 620: Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25cm đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm nút kể cả
hai đầu A vàB. Hỏi có bao nhiêu điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M cách
A một khoảng 1cm
A. 6 điểm B. 10 điểm C. 9 D. 5 điểm
Câu 621: Trên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 12cm có hai nguồn sóng kết hợp cùng tần số
ngược pha,biết bước sóng là 4cm.Trên đường tròn tâm là B bán kính là AB có một điểm M dao
động với biên độ cực đại.Biết điểm M cách xa điểm A nhất ,hãy xác định góc ABM:
A. 122,90 B. 142,90 C. 132,90 D. 112,40

53
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 622: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau x = λ/3, sóng có biên độ A,
chu kì T. Tại thời điểm t1 = 0, có uM = +3cm và uN = -3cm. Ở thời điểm t2 liền sau đó có uM = +A,
biết sóng truyền từ N đến M. Biên độ sóng A và thời điểm t2 là
22 T 11T 11T 22 T

A. 3 2 cm và 12 √
B. 3 2 cm và 12 √
C. 2 3 cm và 12 D. 2 3 cm√ và 12
Câu 623: Cho M,N,P là 3 điểm liên tiếp trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4mm,dao
động tại N ngược pha với dao động tại M. Cho MN=NP/2 = 1cm.Cứ sau những khoảng thời gian
ngắn nhất 0,04s thì sợi dây có dạng một đoạn thẳng.Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm
bụng khi qua vị trí cân bằng là bao nhiêu? ( lấy π=3,14)
A. 375mm/s B. 628mm/s C. 363mm/s D. 314mm/s
Câu 624: Phương trình sóng tại hai nguồn là: . AB cách nhau 10cm, vận tốc truyền
sóng trên mặt nước là v = 15cm/s. C và D là hai điểm nằm trên hai vân cực đại và tạo với AB một
hình chữ nhật ABCD. Hỏi hình chữ nhật ABCD có diện tích nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
A. 10,56 cm2. B. 9,36 cm2. C. 12,6 cm2. D. 15,2 cm2.
Câu 625: Khi nói về sóng cơ học, nhận xét nào sau đây là sai:
A. Tuần hoàn theo không gian.
B. Tuần hoàn theo thời gian.
C. Tốc độ truyền pha dao động biến thiên tuần hoàn.
D. Vận tốc dao động của các phần tử biến thiên tuần hoàn.
Câu 626: Một đoàn tàu hỏa đang chuyển động trên đường ray thẳng với tốc độ 15 m/s thì kéo còi phát ra
âm có tần số 945 Hz hướng về một vách núi ở phía trước. Tốc độ truyền âm trong không khí là 330
m/s. Hành khách ngồi trên tàu hỏa đó sẽ nghe thấy tiếng còi phản xạ từ vách núi trở lại với tần số là
A. 1035 Hz. B. 1050 Hz C. 990 Hz. D. 863 Hz.
Câu 627: Một sợi dây đàn hồi dài 60cm có một đầu cố định, đầu kia được gắn với một thiết bị rung có
tần số f, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, coi như hai đầu dây là hai nút
sóng. Thời gian giữa 3 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,02s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. v = 12,0 m/s. B. v = 15,0 m/s. C. v = 22,5 m/s. D. v = 0,6 m/s.

Câu 628: Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình , trong đó u, x đo bằng cm và t
đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của các phần tử môi trường lớn gấp 4 lần vận tốc truyền sóng
nếu:
A. λ = πuo/8. B. λ = πuo/2. C. λ = πuo/4. D. λ = πuo.

Câu 629: Một sóng cơ truyền trên trục Ox theo phương trình . Trong đó x tính
bằng mét(m), t tính bằng giây(s). Sóng truyền theo
A. chiều dương trục Ox với tốc độ 2cm/s. B. chiều dương trục Ox với tốc độ 2m/s.
C. chiều âm trục Ox với tốc độ 2cm/s. D. chiều âm trục Ox với tốc độ 2m/s.
Câu 630: Một dây AB đàn hồi treo lơ lửng. Đầu A gắn vào một âm thoa rung với tần số f = 100 Hz. Vận
tốc truyền sóng là 4m/s. Cắt bớt để chiều dài dây chỉ còn 21 cm thì có sóng dừng trên dây. Số bụng
và số nút tương ứng là
A. 10 và 11 B. 11 và 12 C. 12 và 11 D. 11 và 11
Câu 631: Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không
đổi và bằng 0,08s. Âm do lá thép phát ra là
A. siêu âm. B. nhạc âm. C. hạ âm. D. âm thanh.
Câu 632: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A,B dao động theo
phương thẳng đứng với phương trình uA =acosωt , uB= acos(ωt+φ), cách nhau AB=8λ. Người ta
thấy có điểm M trên đường trung trực của AB, cách trung điểm I của AB một khoảng 3λ, có dao
động cùng pha với uA. Pha ban đầu φ của uB là góc nào sau đây?
A. 0 B. π C. π/2 D. π/3
Câu 633: Trong thí nghiệm giao thoa với hai nguồn sóng A,B giống nhau trên mặt nước. Hai sóng truyền
đi có bước sóng 2cm. Tại điểm M trên miền gặp nhau của hai sóng có hiệu đường đi bằng 3,2cm
sóng dao động với biên độ a. M’ là điểm đối xứng với M qua trung điểm của đoạn AB. Trên đoạn
MM’ có bao nhiêu điểm dao động với biên độ bằng a (không kể M và M’)?
54
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
Câu 634: M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4cm, dao
động tại P ngược pha với dao động tại M. MN = 2NP = 20cm. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là
0,04s sợi dây lại có dạng một đoạn thẳng. Tính tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có dạng
một đoạn thẳng, cho π =3.1416.
A. 6,28m/s B. 62,8cm/s C. 125,7cm/s D. 3,14m/s
Câu 635: Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng
đó. Coi môi trường là tuyệt đối đàn hồi. M và N là hai điểm trên mặt chất lỏng cách nguồn tương
ứng là R1 và R2. Biết biên độ dao động tại M gấp 4 lần tại N. Tỉ số: R1/R2 bằng:
A. 1/2 B. 1/16 C. 1/6 D. 1/4
Câu 636: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 24cm, dao động với phương trình
u1=5cos(20πt+π)mm, u2=5cos(20πt)mm. Tốc độ truyền sóng là v= 40cm/s. Coi biên độ sóng không
đổi khi truyền đi. Xét đường tròn tâm I bán kính R=4cm, điểm I cách đều A,B đoạn 13cm. Điểm M
trên đường tròn đó cách A xa nhất dao động với biên độ bằng:
A. 5mm B. 6,67mm C. 10mm D. 9,44mm
Câu 637: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là
điểm bụng gần A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết
rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn
vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 2,4 m/s. B. 4,8 m/s. C. 5,6 m/s. D. 3,2 m/s.
Câu 638: Hai người đứng cách nhau 3m và làm cho sợi dây nằm giữa họ dao động. Hỏi bước sóng lớn
nhất của sóng dừng mà hai người có thể tạo nên là:
A. 6m B. 2m C. 4m D. 8m
Câu 639: Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình: uA =
acos(100t); uB = bcos(100t). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1m/s. I là trung điểm của AB.
M là điểm nằm trên đoạn AI, N là điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM = 5 cm và IN = 8,5 cm. Số điểm
nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại và cùng pha với I là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 3
-5 2
Câu 640: Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10 W/m . Biết cường độ âm chuẩn là
I0 =10-12W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 60dB. B. 80Db C. 70dB. D. 50dB.
Câu 641: Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một phần tư
bước sóng. Tại thời điểm t, mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng lần lượt là 0,6mm và
0,8mm, mặt thoáng ở A đang đi lên còn ở B đang đi xuống. Coi biên độ sóng không đổi trên đường
truyền sóng. Sóng có
A. biên độ 1.4mm, truyền từ A đến B B. biên độ 1mm, truyền từ B đến A
C. biên độ 1.4mm, truyền từ B đến A D. biên độ 1mm, truyền từ A đến B
Câu 642: Trên một sợi dây đàn hôi có hai điểm A, B cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t,

phần tử sợi dây ở A và B có li độ tương ứng là 0,5 mm và 0,866 mm(0,86 ), phần tử sợi dây ở
A đang đi xuống còn ở B đang đi lên. Coi biên độ sóng không đổi. Sóng này có biên độ
A. 1,73 mm. B. 0,86 mm. C. 1,2 mm. D. 1 mm.
Câu 643: Một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy
kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm được
khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng từ 300
m/s đến 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho
âm được khuếch đại rất mạnh?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 644: Trên một sợi dây AB hai đầu cố định đang có sóng dừng. Khi tần số sóng là f1 thì thấy trên dây
có 11 nút sóng. Muốn trên dây AB có 13 nút sóng thì tần số sóng là f2 phải có giá trị

A. B. C. D.

55
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 645: Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm có hai nguồn sóng kết hợp dao động với
phương trình u1 = u2 = Acos40πt tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Xét đoạn thẳng CD = 4
cm trên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB sao cho trên
đoạn CD chỉ có 3 điểm dao động với biên độ cực đại là
A. 6 cm. B. 8,9 cm. C. 3,3 cm. D. 9,7 cm.
Câu 646: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp
cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 15 Hz và 20 Hz. Biết tốc độ truyền của các sóng trên dây đều
bằng nhau. Khi tần số truyền sóng trên dây là 20 Hz thì bước sóng là
A. 25,5 cm. B. 65,0 cm. C. 12,5 cm. D. 37,5 cm.

Câu 647: Một sóng dừng trên sợi dây thẳng dài nằm dọc trục Ox có phương trình (x
đo bằng cm, t đo bằng s). Các nút sóng có tọa độ x1, các bụng sóng có tọa độ x2 (x1, x2 đo bằng cm;
k nguyên) có giá trị tương ứng bằng
A. x1=2k+1; x2=4k. B. x1=8k; x2=2k+1. C. x1=2k; x2=2k+1. D. x1=4k; x2=2+4k.
Câu 648: Sóng dừng xảy ra trong một ống khí với tần số đo được là 5 Hz, 35 Hz, 45 Hz. Trong hiện
tượng sóng dừng trên có thể xảy ra với tần số nào trong các tần số sau đây ?
A. 30 Hz. B. 25 Hz. C. 60 Hz. D. 10 Hz.
Câu 649: Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc là 10W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng
cách 1m năng lượng âm lại giảm 5 % so với lần đầu. Biết I0 = 10-12W/m2 nếu mở to hết cỡ thì mức
cường độ âm ở khoảng cách 6m là
A. 80dB. B. 98dB. C. 107dB. D. 102dB.
Câu 650: Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16cm, dao động điều hòa
theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình : và
. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40cm/s. Gọi M là một điểm
thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn ngắn nhất mà
phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM bằng
A. 4,28cm. B. 2,07cm. C. 2,14cm. D. 1,03cm.
Câu 651: Một sợi dây đàn hồi dài 2m, có hai đầu cố định được căng ngang. Kích thích cho đầu A của dây
dao động với tần số 425Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với A và B là hai nút sóng. Tốc độ
truyền sóng trên dây là 340m/s. Trên dây, số điểm dao động với biên độ bằng một nửa biên độ dao
động của một bụng sóng là
A. 20. B. 10. C. 21. D. 11.
Câu 652: Một máy bay bay ở độ cao h1 = 100 m, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức
cường độ âm L1 = 120 dB. Coi máy bay là một nguồn điểm phát âm. Muốn giảm tiếng ồn tới mức
chịu được L2 = 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao
A. 360 m. B. 736 m. C. 500 m. D. 1000 m.
Câu 653: Để tăng gấp đôi tần số của âm do một dây đàn phát ra, ta phải
A. tăng lực căng dây gấp 4 lần. B. tăng lực căng dây gấp 2 lần.
C. giảm lực căng dây đi 2 lần. D. giảm lực căng dây đi 4 lần.
Câu 654: Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do
A. độ cao của âm khác nhau.
B. độ to và độ cao khác nhau.
C. có tần số khác nhau.
D. số lượng và cường độ các họa âm trong chúng khác nhau.
Câu 655: Một sóng hình sin lan truyền theo phương Ox với biên độ không đổi A = 4 mm. Hai điểm gần
nhau nhất trên cùng phương truyền sóng mà có cùng độ lệch khỏi vị trí cân bằng là 2 mm, nhưng có
vận tốc ngược hướng nhau thì cách nhau 4 cm. Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của một phần tử
với tốc độ truyền sóng là
A. π /20. B. π / 60. C. π / 30. D. π /15.
Câu 656: Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp O1, O2 cách nhau ℓ = 24 cm, dao động theo
cùng phương thẳng đứng với các phương trình: (t tính bằng s, A tính bằng mm).
Khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm O của O1O2 đến câc điểm nằm trên đường trung trực của

56
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
O1O2 dao động cùng pha với O bằng q = 9 cm. Số điểm dao động với biên độ bằng không trên đoạn
O1O2 là
A. 18. B. 16. C. 20. D. 14.

Câu 657: Phương trình mô tả một sóng dừng có dạng , trong đó u và x được
đo bằng cm, t được đo bằng s. Tốc độ truyền sóng chạy bằng

A. cm/s. B. cm/s. C. 15 cm/s. D. 50π cm/s.


Câu 658: Cho 2 nguồn sóng kết hợp có phương trình dao động u1  Acos( t   / 3) và u2  Acos( t   ) .
Gọi I là trung điểm 2 nguồn. Phần tử vật chất tại I dao động với biên độ
A. 2A . B. A . C. A 2 . D. 0 .
Câu 659: Một máy bay bay ở độ cao 100 m, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới tiếng ồn có mức cường độ
âm L = 130 dB. Giả thiết máy bay là nguồn điểm. Nếu muốn giảm tiếng ồn xuống mức chịu đựng
được là L’ = 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao
A. 4312 m. B. 316 m. C. 3162 m. D. 1300 m.
Câu 660: Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
A. bước sóng và tần số đều thay đổi.
B. bước sóng không đổi, tần số thay đổi C. bước sóng thay đổi, tần số không đổi.
D. bước sóng và tần số không đổi
Câu 661: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động.
B. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây chỉ có sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu.
C. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì nguồn sóng ngừng dao động còn tất cả các điểm trên dây
đều vẫn dao động
D. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm
đứng yên.
Câu 662: Để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi với một đầu cố định ; một đầu tự do là :
A. chiều dài dây bằng bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
B. chiều dài dây bằng một số nguyên chẵn lần nửa bước sóng
C. chiều dài dây bằng một số nguyên lẻ lần nửa bước sóng
D. chiều dài dây bằng một số bán nguyên lần nửa bước sóng.
Câu 663: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng vật lý của âm ?
A. Độ cao. B. Mức cường độ âm. C. Âm sắc. D. Độ to.
Câu 664: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng cơ ?
A. Sóng dọc truyền được trong mọi môi trường khí, lỏng, rắn.
B. Tần số sóng càng lớn sóng truyền đi càng nhanh.
C. Dao động của các phần tử vật chất môi trường khi có sóng truyền qua là dao động cưỡng bức.
D. Sóng ngang truyền được trong môi trường nhờ lực liên kết giữa các phần tử vật chất của môi trường.
Câu 665: Đầu O của một sợi dây nằm ngang rất dài dao động điều hoà theo phương vuông góc với dây với
biên độ 3cm với tần số 2Hz. Tốc độ truyền sóng là 1m/s. Chọn t = 0 lúc O bắt đầu dao động và chuyển
động qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Li độ của điểm M trên dây cách O đoạn 2,5m tại thời điểm
2,125 s là:
A. uM = 0. B. uM = -3cm. C. uM = 3cm. D. uM = 1,5cm.
Câu 666: Khi có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây, độ lệch pha giữa hai điểm bất kỳ không thể là:
π
A. 0 B. - π C. 4 D. π
Câu 667: Nguồn dao động O có tần số f tạo ra sóng thuyền trên mặt nước. Nếu tăng tần số của nguồn
sóng lên 2 lần thì:
A. vận tốc sóng không đổi, bước sóng tăng 2 lần
B. Bước sóng không đổi, vận tốc sóng tăng 2 lần
C. vận tốc sóng không đổi, bước sóng giảm 2 lần
D. Bước sóng không đổi, vận tốc sóng giảm 2 lần

57
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 668: Độ to của âm liên quan đến đặc trưng của âm đó là:
A. Cường độ âm B. Mức cường độ âm C. Biên độ âm D. Tần số âm
Câu 669: Năng lượng mà sóng âm truyền đi trong một đơn vị thời gian, qua một đơn vị diện tích đặt
vuông góc với phương truyền gọi là
A. biên độ của âm.
B. độ to của âm.
C. mức cường độ âm.D. cường độ âm.
Câu 670: Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10W. Cho rằng khi âm truyền
đi thì cứ mỗi 1m, năng lượng âm lại bị giảm 5% do sự hấp thụ của môi trường. Biết cường độ âm
chuẩn Io = 10-12 W/m2. Mức cường độ âm lớn nhất ở khoảng cách 6m là
A. 107 dB. B. 102 dB. C. 98 dB. D. 89 dB.
Câu 671: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì
A. khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một nửa bước sóng.
B. tất cả các phần tử trên dây đều dao động cùng pha trừ các điểm nút.
C. hai điểm dao động đối xứng với nhau qua một điểm nút luôn dao động ngược pha.
D. khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là một phần tư chu kì sóng.
Câu 672: Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
A. bước sóng của sóng tăng B. tần số của sóng thay đổi
C. chu kỳ của sóng tăng D. bước sóng của sóng giảm
Câu 673: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu thu được giảm đi khi
nguồn âm chuyển động ra xa máy thu.
B. Một nguồn âm phát ra âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu thu được tăng lên khi
nguồn âm chuyển động lại gần máy thu.
C. Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu thu được tăng lên khi
máy thu chuyển động lại gần nguồn âm.
D. Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu thu được không thay
đổi khi máy thu và nguồn âm cùng chuyển động hướng lại gần nhau.
Câu 674: Khi nói về sóngcơ, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sóng cơ có thể lan truyền được trong chất rắn.


B. Sóng cơ có thể lan truyền được trong chất lỏng.
C. Sóng cơ có thể lan truyền được trong chân không.
D. Sóng cơ có thể lan truyền được trong chất khí
Câu 675: Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định. Người ta tạo ra sóng dừng
trên dây với tần số bé nhất là f1. Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f2. Tỉ số
f2
f1 bằng
A. 4 B. 2 C. 6 D. 3
Câu 676: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng âm?
A. Khi truyền từ không khí vào nước thì tần số không đổi và bước sóng tăng.
B. Khi truyền từ không khí vào nước thì tần số không đổi và bước sóng giảm.
C. Khi truyền từ không khí vào nước thì tần số giảm và bước sóng không đổi.
D. Khi truyền từ không khí vào nước thì tần số tăng và bước sóng không đổi.
Câu 677: Âm sắc là đặc tính sinh lí của âm
A. chỉ phụ thuộc vào biên độ âm. B. chỉ phụ thuộc vào tần số của âm.
C. chỉ phụ thuộc vào cường độ âm D. chỉ phụ thuộc đồ thị dao động âm
Câu 678: Trong một buổi hoà nhạc, khi dùng 10 chiếc kèn đồng thì tại chỗ của một khán giả đo được
mức cường độ âm 50dB. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc kèn đồng để tại chỗ khán giả đó có mức
cường độ âm là 60dB?
A. 50 B. 80 C. 100 D. 90

58
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 679: Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng đầu trên cố định. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây
với tần số bé nhất là f1. Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị f2 rồi đến f3. Điều
nào sau đây là đúng :
A. f1: f2: f3 = 1: 2: 3 B. f1: f2 : f3 = 3:5: 7
C. f1: f2: f3 = 1:3:5 D. f1: f2: f3 = 1,5: 2,5 : 3,5
Câu 680: Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 40W. Cho rằng cứ truyền đi 1
m, năng lượng âm lại giảm 5 % so với ban đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết I0= 10-
12
W/m2. Nếu mở máy to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6m là
A. 102 dB B. 108dB C. 107 dB D. 109dB
Câu 681: M, N là hai điểm trên cùng một phương truyền sóng của sóng mặt nước MN = 5,75 . Tại một
thời điểm nào đó M và N đang có li độ là uM = 3mm, uN = - 4mm, mặt thoáng ở N đang đi lên theo
chiều dương. Coi biên độ là không đổi. Biên độ sóng tại M và chiều truyền sóng là:
A. A = 5mm từ N đến M B. A = 5mm từ M đến N
C. A = 7mm từ N đến M D. A = 7mm từ M đến N
Câu 682: Trên bề mặt chất lỏng có 2 nguồn phát sóng kết hợp O1 và O2 dao động đồng pha, cách nhau
một khoảng O1O2 bằng 40cm. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có f =10Hz , vận tốc truyền sóng v =
2m/ s. Xét điểm M thuộc mặt nước nằm trên đường thẳng vuông góc với O1O2 tại O1. Đoạn O1M có
giá trị lớn nhất la bao nhiêu để tại M có dao động với biên độ cực đại:
A. 20cm B. 40cm C. 30cm D. 50cm
Câu 683: Trong các nhạc cụ, hộp đàn, thân kèn, sáo có tác dụng:
A. Làm tăng độ cao và độ to của âm
B. Lọc bớt tạp âm và tiếng ồn
C. Giữ cho âm phát ra có tần số ổn định
D. Vừa khuếch đại âm, vừa tạo ra âm sắc riêng của âm do nhạc cụ đó phát ra.
Câu 684: Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút,
B là điểm bụng gần A nhất với AB = 18cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12cm. Biết
rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn
vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 3,2m/s. B. 5,6m/s. C. 2,4m/s. D. 4,8m/s.
Câu 685: Một nguồn âm phát ra một âm có tần số f xác định, cho nguồn âm chuyển động với tốc độ v
trên một đường tròn bán kính R trong mặt phẳng nằm ngang. Máy thu 1 đặt tại tâm đường tròn, máy
thu 2 đặt cách máy thu 1 một khoảng 2R cùng trong mặt phẳng quĩ đạo của nguồn âm. Kết luận nào
sau đây là đúng
A. Máy thu 1 thu được âm có tần số f1 > f do nguồn âm chuyển động
B. Máy thu 2 thu được âm có tần số biến thiên tuần hoàn quanh giá trị f
C. Máy thu 2 thu được âm có tần số f1 < f
D. Máy thu 2 thu được âm có tần số f1 > f
Câu 686: Một sóng hình sin có biên độ A không đổi, truyền theo chiều dương của trục Ox từ nguồn O
với chu kì T, bước sóng . Gọi M và N là hai điểm nằm trên Ox ở cùng phía so với O sao cho OM
– ON = . Các phân tử vật chất môi trường đang dao động. Tại thời điểm t, phần tử môi trường
tại M có li độ A/2 và đang tăng, khi đó phần tử môi trường tại N có li độ bằng:
A. B. - C. A/2 D. - A
Câu 687: Trên mặt hồ rất rộng, vào buổi tối, một ngọn sóng dao động với phương trình
. Một cái phao nổi trên mặt nước. Người ta chiếu sáng mặt hồ bằng những chớp
sáng đều đặn cứ 0,5s một lần. Khi đó người quan sát sẽ thấy cái phao.
A. Dao động với biên độ 5cm nhưng lại gần nguồn.
B. Dao động tại một vị trí xác định với biên độ 5cm.
C. Đứng yên.
D. Dao động với biên độ 5cm nhưng tiến dần ra xa nguồn.
Câu 688: Hai điểm M và N nằm trên cùng một nửa đường thẳng từ một nguồn âm điểm.Mức cường độ
âm tại M là 30 dB, tại N là 10dB. Giả sử mang nguồn âm đặt tại M thì mức cường độ âm tại N khi
đó là :

59
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
A. 12 B. 11 C. 10

D. 15
Câu 689: Đại lượng nào sau đây của sóng không phụ thuộc môi trường truyền sóng?
A. Tốc độ truyền sóng. B. Tần số, tốc độ truyền sóng và bước sóng
C. Tần số. D. Bước sóng.
Câu 690: Trong thí nghiệm về giao thoa của hai sóng cơ học, một điểm có biên độ cực tiểu khi
A. hiệu đường đi từ hai nguồn đến điểm đó bằng số nguyên lần bước sóng.
B. hiệu đường đi từ hai nguồn đến điểm đó bằng số nguyên lần nửa bước sóng.
C. hai sóng thành phần tại điểm đó cùng pha nhau.D. hai sóng thành phần tại điểm đó ngược pha
nhau
Câu 691: Tại 2 điểm A, B trên mặt nước có 2 nguồn dao động cùng pha với tần số f = 12 Hz. Tại điểm M
cách các nguồn A, B những đoạn d1 = 18cm, d2=24cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung
trực của AB có 2 vân cực tiểu. Vận tốc truyên sóng trên mặt nước là
A. 24cm/s. B. 36cm/s. C. 20cm/s. D. 28cm/s.
Câu 692: Chọn phát biểu sai.
Trong hiện tượng giao thoa sóng mặt nước hai nguồn S1 và S2 dao động cùng pha ban đầu. Xét các
điểm thuộc mặt nước có các sóng đi qua thì
A. các điểm nằm trên đường trung trực của S1S2 luôn dao động cùng pha với nguồn.

B. các điểm mà tại đó dao động của hai sóng gây nên đồng pha thì biên độ dao động cực đại.
C. khi ổn định các điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu nằm trên các đường hyperbol.
D. các điểm hiệu đường đi hai sóng bằng một số bán nguyên lần bước sóng dao động biên độ cực
tiểu.
Câu 693: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 6cm, dao động cùng phương trình
u1=u2=acos(200πt)cm. Tốc độ truyền sóng là v= 0,8m/s. Điểm M trên mặt chất lỏng cách đều và dao
động cùng pha với A,B và gần AB nhất có phương trình là:
A. uM=2a√ 2 cos(200πt-8π) (cm) B. uM=2acos(200πt-8π) (cm)
C. uM=2acos(200πt-12π) (cm) D. uM=a√ 2 cos(200πt-10π) (cm)
Câu 694: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định, bước sóng dài nhất bằng
A. khoảng cách giữa hai bụng.
B. hai lần độ dài của dây.
C. độ dài của dây.
D. hai lần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng.
Câu 695: Kết luận nào không đúng với sóng âm?
A. Tốc độ truyền âm trong môi trường tỉ lệ với tần số âm.
B. Âm nghe được có cùng bản chất với siêu âm và hạ âm.
C. Âm sắc, độ cao, độ to là những đặc trưng sinh lý của âm.
D. Sóng âm là các sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
Câu 696: Một cơn động đất phát đồng thời hai sóng trong đất: Sóng ngang S và sóng dọc P. Biết vận tốc
của sóng S là 34,5km/s và của sóng P là 8km/s. Một máy địa chấn ghi được cả sóng S và P cho thấy
rằng sóng S đến sớm hơn sóng P 4 phút. Tâm động đất này ở cách máy ghi:
A. 5000km B. 250km C. 25km D. 2500km
Câu 697: Khi truyền âm từ không khí vào trong nước, kết luận nào không đúng?
A. Tần số âm không thay đổi. B. Vận tốc âm giảm.
C. Vận tốc âm tăng. D. Bước sóng thay đổi.
Câu 698: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm
trong nước.
B. Sóng âm trong không khí là sóng ngang
C. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
D. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.

60
Bài tập Vật lí 12 – Sóng cơ học GV Nguyễn Đức Thành (Sưu tầm)
Câu 699: Cho hai nguồn sóng âm kết hợp A, B đặt cách nhau 2 m dao động cùng pha nhau. Di chuyển
trên đoạn AB, người ta thấy có 5 vị trí âm có độ to cực đại. Cho biết tốc độ truyền âm trong không
khí là 350 m/s. Tần số f của nguồn âm có giá trị thoả mãn
A. 175 Hz  f < 262,5 Hz. B. 350 Hz  f < 525 Hz.
C. 350 Hz < f < 525 Hz. D. 175 Hz < f < 262,5 Hz.
Câu 700: Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài nằm ngang. Hai điểm P và Q nằm trên sợi dây và

cách nhau một khoảng ( là bước sóng). Biết rằng phương truyền sóng trên dây từ P đến Q.
Chọn kết luận đúng?
A. Li độ của P và Q luôn trái dấu.
B. Khi P có vận tốc cực đại thì Q cũng có vận tốc cực đại.
C. Khi P ở vị trí biên dương thì Q ở vị trí biên âm.
D. Khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực đại.

Câu 701: Phương trình mô tả một sóng dừng có dạng: y = 10cos(0,2  x)sin(20  t + 4 ), x và y đo bằng
cm, t đo bằng giây. Khoảng cách từ một nút sóng, qua 4 bụng sóng, đến một nút sóng khác là
A. 25cm B. 20cm C. 10 cm D. 40cm
Câu 702: Một nguồn phát âm điểm N, phát sóng âm đều theo mọi phương. Hai điểm A, B nằm trên cùng
một đường thẳng qua nguồn, cùng một bên so với nguồn. Cho biết và mức cường độ âm
tại A là , thì mức cường độ âm tại B là:
A. B. C. D.

Câu 703: Cho phương trình . Phương trình này biểu diễn
A. một sóng chạy với vận tốc 0,15m/s theo chiều âm của trục Ox.
B. một sóng chạy với vận tốc 0,15m/s theo chiều dương của trục Ox.
C. một sóng chạy với vận tốc 0,2m/s theo chiều dương của trục Ox.
D. một sóng chạy với vận tốc 17,5m/s theo chiều âm của trục Ox.
Câu 704: Chọn câu sai khi nói về sóng dừng xảy ra trên sợi dây?
A. Hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút luôn dao động ngược pha.
B. Hai điểm đối xứng nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
C. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một phần tư bước sóng.
D. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp dây duỗi thẳng là nửa chu kì.

61

You might also like