Professional Documents
Culture Documents
(y6) (Cận Lâm Sàng Trong Tiêu Hóa Gan Mật)
(y6) (Cận Lâm Sàng Trong Tiêu Hóa Gan Mật)
(y6) (Cận Lâm Sàng Trong Tiêu Hóa Gan Mật)
https://youtu.be/x3OOgrF6c90?
list=PLf876enfHw8M4yjfIEMYXd_8WTrG4Yo8N
Mục tiêu
1. Biết ý nghĩa của các xét nghiệm chức năng gan.
2. Biết vận dụng các xét nghiệm để đánh giá chức năng gan và tìm nguyên
nhân bệnh gan.
3. Nắm vai trò, chỉ định, chống chỉ định, ưu và khuyết điểm của các xét
nghiệm hình ảnh học trong chẩn đoán bệnh lý tiêu hóa, gan mật.
Nội dung
XN CHỨC
NĂNG GAN
XN XÂM
LẤN KHÁC
XÉT NGHIỆM CHỨC NĂNG
GAN
Xét nghiệm chức năng gan
• Có nhiều xét nghiệm sinh hoá
dùng để đánh giá chức năng gan.
• Tuỳ bệnh cảnh lâm sàng→ chọn
XN phù hợp
Xét nghiệm chức năng gan
• Là phương pháp không xâm lấn giúp tầm soát bệnh gan.
• Theo dõi diễn tiến của bệnh gan.
• Đánh giá độ nặng của bệnh gan.
• Đánh giá hiệu quả điều trị các bệnh lý gan.
Lưu ý: các xét nghiệm không luôn luôn phản ánh đúng tình trạng
bệnh.
Xét nghiệm chức năng gan
Gợi ý nguyên nhân dựa trên
1. Mức độ tăng
2. Tỉ số O/P
Những BN có tụt HA, shock sau đó men gan tăng rất cao
=> viêm gan cấp do thiếu máu cục bộ
Transaminase: chỉ số De Ritis
Chỉ số De Ritis = SGOT/SGPT (O/P) AST/ALT Viêm gan do rượu,
• O/P < 1: hoại tử tế bào gan cấp. giảm SX vitamin B6,
là coenzyme tổng
• O/P > 2: gợi ý tổn thương gan do rượu. AST/ALT > 2 hợp ALT -> giảm
• O/P > 1: xơ gan. tổn thương nặng ti thể -> AST tăng ALT.
• O/P > 4: gợi ý viêm gan bùng phát do bệnh Wilson.
Wilson là bệnh tổn thương nhiều cơ quan khác nên AST tăng rất cao.
• Là một protein dự trữ sắt trong tế bào, gồm apoferritin gắn với sắt.
• Ferritin giữ nhiệm vụ điều chỉnh sự hấp thu sắt ở đường tiêu hóa
tùy theo nhu cầu cơ thể.
• Viêm hoại tử tế bào gan cấp hoặc mạn tính (đặc biệt trong viêm gan
virus C): ferritin tăng cao.
• Tăng ferritin còn gặp trong: ứ sắt mô, ung thư, bệnh huyết học,
nhiễm trùng….
Đánh giá chức năng tổng hợp gan
Protein: albumin
Nơi duy nhất tổng hợp albumin
• Tổng hợp tại gan.
thường giảm trong bệnh gan nặng, mạn tính
• Bình thường 33-50g/L. ~3w nhưng không thường trong bệnh gan cấp.
• Thời gian bán huỷ dài (18 – 20 ngày)→ giảm trong bệnh gan mạn tính.
• Giảm albumin có thể gặp trong: mất albumin qua đường tiêu hóa, đường
tiểu, nhiễm trùng mạn tính.
Tuy sản xuất duy nhất tại gan nhưng giảm albumin không đặc hiệu cho gan
Protein: globulin
Gan tổn thương -> globulin giảm
Tuy nhiên xơ gan -> globulin tăng
Bilirubin niệu
• Là bilirubin trực tiếp. (liên hợp)
• Phát hiện nhanh chóng bằng que nhúng.
• Khi bilirubin niệu (+) → chắc chắn có vấn đề về gan mật.
• Kết quả (+) trước khi có vàng da rõ trên lâm sàng, âm tính trước khi có
giảm bilirubin máu.
Urobilinogen mang tính lịch sử
• Là chất chuyển hóa của bilirubin
tại ruột → tái hấp thu vào máu
theo chu trình ruột gan →bài tiết
qua nước tiểu.
• Tắc mật hoàn toàn→ không có
trong nước tiểu.
Men trong biểu mô đường mật và rát nhạy với tắc mật.
• Nguồn gốc chủ yếu ở gan và • ALP tăng nhẹ và vừa: viêm gan,
xương, (ở ruột, thận, nhau thai ít xơ gan
hơn). • ALP tăng cao: tắc mật trong và
• Rất nhạy trong phát hiện tắc mật. ngoài gan.
• Tăng ALP ở gan thường đi kèm • ALP bình thường: ít nghĩ tắc mật.
tăng GGT và 5’nucleotidase. • Có thể tăng trong các bệnh ngoài
gan: huỷ xương, nhuyễn xương;
các điều kiện sinh lý: loãng
xương, nhuyễn xương, có thai…
Tóm lại: đánh giá chức năng bài tiết và khử độc
- Bili
- ALP
- GGT
Các xét nghiệm định lượng chức
năng gan thường dùng để ghép gan
Thường được dùng để khảo sát trước phẫu thuật cắt gan
• Độ thanh lọc BSP (brommosulfonephtalein)
• Độ thanh lọc indocyanine
• Độ thanh lọc caffein.
XÉT NGHIỆM TÌM NGUYÊN NHÂN
BỆNH GAN
XN tìm nguyên nhân bệnh gan
Viêm gan virus A
• IgM anti HAV: viêm gan virus A
cấp
• IgG anti HAV:
✓ Xuất hiện sớm trong giai đoạn
hồi phục.
✓ Dương tính kéo dài
✓ Có tác dụng bảo vệ.
• IgM anti HAV(-), IgG anti HAV
(+): từng nhiễm virus viêm gan A
Viêm gan
virus B
• HBsAg:
(+) trong giai đoạn cấp, (-) khi bệnh đã khỏi.
(+) > 6 tháng: viêm gan B mạn.
• HBsAb:
Kháng thể bảo vệ, kháng với HBsAg.
(+) khi miễn nhiễm với HBV hoặc khi chích
ngừa.
• HBcAg: có trong tế bào gan, không có trong
huyết thanh
• HBcAb IgM: giai đoạn cấp, cửa sổ, đợt bùng
phát viêm gan B mạn.
• HBcAb IgG: tồn tại hằng định và lâu dài.
Viêm gan
virus B
• HBeAg:
HBV sao chép và hoạt động.
Đột biến precore hoặc basal core promotant:
HBeAg âm tính dù bệnh tiến triển.
• HBeAb: tạo ra khi có chuyển huyết thanh
Hbe (HBeAg từ (+) sang (-), xuất hiện
HBeAb.
• HBV DNA: sự hiện diện và mức độ sao
chép của virus
Viêm gan virus C
• Anti HCV:
Đã từng nhiễm HCV
Là Xn đầu tay để sàng lọc nhiễm HCV
• HCV RNA: HCV đang hiện diện và nhân lên trong cơ thể.
• HCV core Ag:
Có thể thay thế cho HCV RNA
Ít nhạy hơn HCV RNA
• HCV gentype:
HCV có 6 kiểu gen
Giúp chọn lựa phác đồ điều trị và tiên lượng đáp ứng điều trị.
Viêm gan virus D
• Virus không hoàn chỉnh→cần có
HBsAg (+) để hiện diện và nhân
đôi.
• Anti HDV IgM: xuất hiện thoáng
qua ở giai đoạn cấp
• Anti HDV IgG: hiện diện ở giai
đoạn mạn tính
• HDV RNA: phát hiện bằng PCR.
Viêm gan virus E
• Lây qua đường ăn uống.
• IgM anti HEV: (+) trong giai đoạn cấp.
• IgG anti HEV:
(+) trong giai đoạn mạn tính và khỏi bệnh.
Nhiễm HEV mạn: thường ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
• HEV RNA: nên làm khi nghi ngờ nhiễm HEV mạn tính.
XN chẩn đoán bệnh gan tự miễn
• Antinuclear antibodies (ANA): thường gặp nhất trong VGTM.
• Anti-smooth muscle antibodies (ASMA): chuyên biệt hơn, nhưng ít phổ
biến hơn.
• Antiactin antibodies (AAA): chuyên biệt hơn ANA trong GTM typ 1.
• Antimitochondrial antibodies (AMA) dương tính trong BPC, có thể dương
tính trong GTM typ 1.
• Anti-DNA antibodies (thường liên quan đến bệnh lupus ban đỏ hệ thống)
có thể dương tính trong GTM typ 1 và 2.
• Anti-soluble liver antigen/liver pancreas antibodies (anti-SLA/LP), Anti-
liver-kidney microsomal-1 antibodies …
Các dấu ấn ung thư
• α-fetoprotein (AFP): • Cancer antigen 19.9 (CA 19.9)
Tạo ra bởi gan và túi noãn hoàn CA 19.9 tăng trong ung thư
bào thai. buồng trứng, ung thư dạ dày, tụy,
Tăng cao: HCC, hoặc viêm gan túi mật, ung thư biểu mô đường
và xơ gan, ung thư nguyên bào mật…
sinh dục, thai chết lưu, dị dạng Có thể tăng trong sỏi túi mật,
thai nhi (thai vô sọ, cột sống chẻ viêm túi mật, xơ gan, viêm tụy.
đôi…)
Các dấu ấn ung thư
• Carcinoembryonic antigen (CEA):
Tạo ra trong thời kỳ phôi thai.
CEA tăng trong ung thư ống tiêu hóa, buồng trứng, ung thư vú, tụy, tuyến
giáp, phổi…
Có thể tăng trong: hút thuốc lá, viêm túi mật, xơ gan, bệnh đại tràng viêm,
viêm tụy, nhiễm trùng phổi…
XN chẩn đoán nguyên nhân khác
• Ceruloplasmin
Là một protein được tổng hợp trong tế bào gan.
Đây là chất vận chuyển đồng chính trong máu.
Bệnh Wilson: ceruloplasmin giảm dưới 20 mg/dl, đồng /nước tiểu 24 giờ tăng.
• α1-antitrypsin
Giảm trong bệnh thiếu α1-antitrypsin.
Điện di protein huyết tương sẽ thấy đỉnh α1 bị dẹt.
XÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH HỌC
XN HÌNH ẢNH HỌC
• Xét nghiệm hình ảnh học đóng góp rất lớn trong việc chẩn đoán các bệnh
lý tiêu hóa, gan mật về phương diện hình thái học.
• Viêc chọn lựa các phương pháp hình ảnh nào tùy thuộc vào từng bệnh cảnh
lâm sàng.
• Cần nắm vững các chỉ định, chống chỉ định cũng như ưu - nhược điểm của
từng phương pháp.
XN HÌNH ẢNH HỌC
X quang ngực thẳng
Hình ảnh quan sát được trên X quang ngực
có thể gợi ý các bệnh lý tiêu hóa:
• Trung thất mở rộng hoặc mức khí dịch ở
trung thất: dãn hoặc tắc nghẽn thực quản.
• Thủng tạng rỗng: X quang ngực thẳng
phát hiện liềm hơi dưới hoành.
• Viêm phổi có thể gây đau bụng.
X quang bụng không chuẩn bị
• Khảo sát đậm độ mô đặc:
❖ Sự tích tụ calci ở tuỵ và các cơ
quan khác.
❖ Sỏi mật cản quang.
hoá.
❖ Vôi hoá thành động mạch chủ
• Chẩn đoán:
Đánh giá hệ thống đường mật và ống tuỵ
(hẹp đường mật, sỏi ống mât).
Giúp sinh thiết
Chụp mật tuỵ ngược dòng qua nội
soi (ERCP)
• Điều trị:
Mở cơ vòng gắp sỏi, tán sỏi
Đo áp lực cơ vòng trong chẩn đoán
hẹp/co thắt cơ vòng Oddi.
Đặt các stent ngang qua các tổn thương,
nhằm giải quyết tình trạng tắc nghẽn
đường mật.
❖ Phát hiện các thương tổn lan toả (gan nhiễm mỡ, viêm gan, xơ gan…).
❖ Phát hiện các tổn thương khu trú như (áp xe gan, nang gan).
❖ Hướng dẫn sinh thiết gan, đặt catheter dẫn lưu áp xe gan, chọc dò dịch
báng…
❖ Siêu âm doppler cho phép cho phép định hướng chiều và vận tốc các
dòng máu chảy để khảo sát các bệnh lý về mạch máu như tắc mạch
máu gan hoặc
Siêu âm
• Khuyết điểm:
❖ Sự hiện diện của hơi trong dạ
Hình chụp CT scan khối ung thư gan tăng quang mạnh ở thì động mạch và thải
thuốc nhanh ở thì tĩnh mạch.
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
• Ưu điểm:
❖ MRI nhạy hơn CT scan trong việc khảo sát các tổn thương dạng u.
❖ Mạch máu trong gan có thể được phân biệt rõ không cần phải bơm
❖ Các bệnh túi mật và đường mật: hình ảnh có thể tái dựng tương tự
ERCP.
❖ Sử dụng các bức xạ không ion hoá, không có xảo ảnh xương, và chất
❖ Hình ảnh có thể mờ do cử động hô hấp, do nhu động ruột, hoặc khi