Professional Documents
Culture Documents
QTH
QTH
CHƯƠNG 2
I. Lý thuyết quản trị cổ điển (có công nhân thì máy móc mới vận hành) khoa học, chỉ quan tâm đến kết
quả, kh chú trọng đến con người
1. Lý thuyết quản trị khoa học
a. Frederick W.Taylor (1856 - 1915) (cha đẻ) (quan sát ở nhà máy)
• NQT nên dành nhiều thời gian và công sức để lập kế
hoạch hoạt động thay vì tham gia công việc của
người thừa hành.
• Phát triển PP khoa học để hướng dẫn công nhân
thay vìđể họ tự ý chọn cách làm riêng
Các NQT nên sử dụng các biện pháp kinh tế để động viên
công nhân hăng hái làm việc.
• Phân chia trách nhiệm, quyền hạn và quyền lợi một cách
hợp lý giữa nhà quản trị và người thừa hành.
Tác phẩm các nguyên tắc quản trị khoa học xuất bản năm 1911
2. Lý thuyết quản trị hành chính và TQ (sự vận hành của cả 1 tổ chức)
a. Lý thuyết quản trị của Henry Fayol (1841-1925)
14 nguyên tắc quản trị:
1. Phân công lao động 7. Thù lao tương xứng
2. Phân quyền 8. Tập tung và phân quyền
3. Kỷ luật 9. Chuỗi quyền hành
4. Thống nhất chỉ huy 10. Trật tự
5. Thống nhất mệnh lệnh 11. Công bằng
6. Lợi ích của cá nhân lệ thuộc 12. Ổn định nhiệm vụ
vào lợi ích chung 13. Sáng tạo
14. Đoàn kết
II. Lý thuyết tâm lý - xã hội (nghiên cứu con ng trái với quản trị cổ điển khác ở năng suất lao động
tăng lên con ng phải thỏa mãn còn kia , cha đẻ của tâm lí dc con ng xem là Hugo Munsterburg
nghiên cứu tác phong, phong cách của từng ng
4. Lý thuyết quản trị của Abraham Maslow (1908 – 1970)
Maslow (nghiên cứu nhu cầu cơ bản của con người)
III
2) tăng năng suất lao động thì ng lao động phải giỏi
IV yếu tố con ng
1)
2)
3) Hoạt động qt là hđ kh có khuôn mẫu sẵn
Điểm mạnh: có bằng sáng chế… và nắm giữ vị trí độc quyền
Nỗ lực đáng kể…mới
Tuy vậy…doanh số cao nhất
40%
Cũng bắt đầu thâu tóm..điện tử
Khôi phục lại phogn cahs
Số sản phẩm hỏng 50%
Với những cố gắng.. thị phần tăng lên
Cty đã cho ra đời..triển
Cơ hội:
Thị trường độc quyền trong
Ncu giảm xún từ 5000 còn 350
Ít đối thủ cạnh tranh hơn tài chính