Professional Documents
Culture Documents
Chuyen de 2. Ky Nang Giao Tiep
Chuyen de 2. Ky Nang Giao Tiep
1
NỘI DUNG
1 Khái niệm
2
3
Vật chất Tinh thần
Mục đích
khi giao tiếp
Chương
Học kỳ 1:
I – Năm học 2012-2013
Tổng quan 4
1.Khái niệm :
Giao tiếp là hoạt động xác lập và vận hành các
mối quan hệ xã hội giữa người và người
hoặc giữa người và các yếu tố xã hội
nhằm thỏa mãn những nhu cầu nhất định.
5
6
2. Bản chất và vai trò của giao tiếp
7
2. Bản chất và vai trò của giao tiếp
• Các yếu tố cấu thành nên bản chất giao tiếp:
_Người gửi thông điệp;
_Thông điệp;
_Kênh truyền thông điệp;
_Người nhận thông điệp;
_Những phản hồi;
_Bối cảnh.
8
Vai trò của giao tiếp:
Trong đời sống xã hội
Là điều kiện tồn tại và phát triển của xã hội
• Phân loại theo tính chất tiếp xúc của cuộc giao tiếp
10
Quy cách Phương tiện
Vị thế
GIAO TIẾP
Tiếp xúc
Hình 1 Hình 2
Hình 3 Hình 4 13
4.2. Giao tiếp theo tính chất tiếp xúc của cuộc giao tiếp.
Hình 1 Hình 2 14
4.3. Giao tiếp theo vị thế
15
4.3. Giao tiếp theo vị thế
Hình
2
Hình 1
16
4.4. Giao tiếp theo phương tiện giao tiếp
Mình đang
A bố ơi, mẹ “bí” bài toán
nhìn bài kìa này này.
17
4.4. Giao tiếp theo phương tiện giao tiếp
- Giao tiếp ngôn ngữ: là việc sử dụng ngôn ngữ để con
người tiến hành trao đổi thông tin với nhau
Ngôn ngữ gồm có: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
18
4.4. Giao tiếp theo phương tiện giao tiếp
- Giao tiếp phi ngôn ngữ được hiểu là tất cả các kích
thích bên ngoài và tâm lý bên trong của con người bao
gồm sự chuyển động của thân thể, các đặc điểm của cơ
thể được biểu lộ ra ngoài, các đặc điểm giọng nói và sự sử
dụng không gian và thời gian.
19
b. Hệ thống tín hiệu phi ngôn ngữ bao gồm:
• Ngôn ngữ cơ thể.
• Đặc điểm cơ thể.
• Tư thế.
• Giọng nói
• Khoảng cách.
• Ngoại cảnh.
• Đồ vật.
20
PHONG CÁCH GIAO TIẾP
• Phân loại phong cách giao tiếp theo hành vi đối với
công việc
• Phong cách của những người hành động
21
PHONG CÁCH GIAO TIẾP
Hình 1: Phong cách năng động Hình 2: Phong cách nhà tổ chức
Hình 3: Phong cách ngoại giao Hình 4: Phong cách sáng tạo 22
PHONG CÁCH GIAO TIẾP
• Phân loại phong cách giao tiếp theo đối tượng tâm
lý
• Phong cách dân chủ
• Phong cách tự do
23
Phong cách giao tiếp theo đối tượng tâm lý
24
5. CÁC CHUẨN MỰC TRONG GIAO TIẾP
Diện mạo
Giao tiếp nơi công sở • Giới thiệu
• Chào hỏi
• Xưng hô • Thái độ
Giao tiếp qua điện thoại
- Xưng hô - Chào hỏi
- Giọng điệu
Giao tiếp qua email
1. Chủ đề Email
- Là một câu chào mở đầu, như việc “ Chào hỏi trước khi
vào nhà ai đó”.
- Miêu tả ngắn gọn nội dung cần truyền đạt
Ví dụ:
- Bản thảo đề án 2- nhóm AB- Lớp BA20A1A
- Xin gặp!
- Xin gặp GVHD đề án 3
2. Lời mở đầu trong nội dung Email
Giao tiếp qua email
2. Lời mở đầu trong email
- Bắt đầu bằng lời chào: Kính gửi, Thân gửi, Dear…
3. Nội dung chính
- Cấu trúc mạch lạc dễ theo dõi
- Nội dung dễ hiểu, in đậm những thông tin quan trọng
- Ngôn từ lịch sự, tôn trọng
- Nên gạch đầu dòng các ý, tách các đoạn văn rời khỏi
nhau
Giao tiếp qua email
4. Chèn ảnh, liên kết hoặc đính kèm tập tin
- Nên đặt tên cho từng tệp, dễ hiểu, rõ ràng
- Bỏ vào một thư mục trong trường hợp đính nhiều tệp.
Không nên nén lại vì không phải ai cũng có phần mềm
giải nén.
5. Phần cuối thư
- Lời cảm ơn
- Chữ ký cuối thư
Phân biệt: To, Cc và Bcc
• To: đến địa chỉ email người nhận chính
• Cc (Carbon Copy): gửi email cho nhiều người và được
hiển thị cùng lúc.
Một khi 1 người trong Cc phản hồi lại thì toàn bộ những
người khác đều nhìn thấy được email phản hồi đó.
• Bcc (Blind Carbon Copy): gửi email cho nhiều người
nhận cùng lúc, nhưng họ sẽ không biết được những ai
cùng nhận với mình.
Một khi 1 người trong Bcc phản hôi lại cho tác giả thì chỉ
1 mình tác giả được biết.
Giao tiếp qua mạng xã hội
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG
• Viết một email đến ban tuyển dụng của một công ty
để gửi hồ sơ ứng tuyển.
• Viết email đến một doanh nghiệp để xin thông tin về 1
sản phẩm nào đó?
• Viết email đến một doanh nghiệp để xin được tham
gia thực tế tại doanh nghiệp.
• Vieets email đến một tổ chức/ doanh nghiệp để phàn
nàn về một vấn đề không hài lòng.
50