Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
Chương 3
Xí Doanh
nghiệp Nghiệp
Text Here
can simply impress your audience and add a unique zing and appeal to your Presentations. I hope and I
ve that this Template will your Time, Money and Reputation. Easy to change colors, photos and Text.
CHUỖI GIÁ TRỊ
Quá trình cung ứng hàng hóa và dịch vụ được cấu thành từ một chuỗi
các hoạt động tạo ra giá trị
Marketing là công
Xuất khẩu, được đoạn hạ nguồn
thực hiện bởi các nhằm đưa sản
nhà xuất khẩu có phẩm đến tận tay
hệ thống phân người tiêu dùng
Sản xuất hàng
Sản xuất nguyên may mặc gồm phối, bán lẻ
phụ liệu cho thiết kế, cắt, may
Cung cấp nguyên ngành may gồm 2 khuyu, là ủi
liệu đầu vào gồm khâu là kéo sợi và
có sợi tự nhiên dệt vải
hoặc sợi nhân tạo
Công đoạn 1 Công đoạn 2 Công đoạn 3 Công đoạn 4 Công đoạn 5
Chuỗi giá trị của ngành may dệt
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
Hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hang hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến t
hương mại và các hoạt động nhằm mục đích thương mại khác
Các hoạt
Hoạt động Xúc tiến
Cung động trung
mua bán ứng dịch thương gian thương
hang hóa vụ mại mại
Kinh doanh gồm 2 đặc trưng: (1) bao gồm một hoặc một số khâu/giai đoạn trong toàn bộ quá
trình sản xuất và/hoặc cung ứng sản phẩm/dịch vụ; (2) nhằm mục tiêu sinh lời
3.1.2 Mục đích kinh doanh và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
A. Mục đích tìm kiếm lợi nhuận và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Mâu thuẫn: Liệu Với tư cách doanh nghiệp kinh doanh thì mục đích
mục đích là tối đa hoạt động của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận;
hóa lợi nhuận hay 5 mọi quyết định kinh doanh đều chịu sự tác động của
tối đa hóa lợi ích các quy luật tối đa hóa lợi nhuận
các cổ đông?
Với tư cách các nhà quản trị cao cấp thì phải hành
động vì lợi ích của người giao vốn – tức tối đa hóa lợi
ích cổ đông. Nếu không, không ai thuê các nhà quản trị
điều hành công ty.
B. Thực hiện mục đích tối đa hóa lợi nhuận
Nguồn lực cơ bản
Nguồn lực
nhân tạo
01 Là hoạt động kinh doanh nhiều loại sản phẩm/dịch vụ khác ngành.
Có tính chất chuyên môn hóa không cao vì kinh doanh nhiều loại
02 sản phẩm/dịch vụ khác nhau
Có nhiều ưu điểm như giữa các ngành kinh doanh có thể bổ sung
03 cho nhau
04 Đòi hỏi các điều kiện nhất định: tiềm lực về con người,tài chính,…
Kinh doanh trong nước
• Xa xưa, các doanh nghiệp chỉ đem bán hàng ra thị trường thế giới
• Khi kinh doanh phát triển, hoạt động kinh doanh dần vượt ra khỏi
biên giới một quốc gia
Ngày nay, hai loại hình công ty quốc tế phổ biến là:
• Công ty đa quốc gia (MNCs)
• Công ty toàn cầu (GCs)
Đặc điểm
• Hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau • Tổ chức theo nguyên tắc xóa bỏ ranh
nhưng hoạt động của từng bộ phận ở giới giữa các quốc gia
Các công ty
mỗi quốc gia được tổ chức như là một • Các chi nhành công ty không bị hạn
toàn cầu
doanh nghiệp riêng biệt chế trong việc chỉ đáp ứng nhu cầu
• Mỗi doanh nghiệp tại mỗi quốc gia có phù hợp với nền văn hóa bản địa
trách nhiệm làm cho các sản phẩm của • Sử dụng nguồn nhân lực không phân
công ty phù hợp với cầu thị trường của biệt nguồn gốc quốc gia. Điều quan
nước sở tại trọng nhất đối với một vị trí tuyển
• Quyền kiểm soát thuộc về văn phòng Các công ty dụng là năng lực chuyên môn
chính của công ty hoặc do nhân viên đa quốc gia • Có ba nguồn lực cho một vị trí bổ
được biệt phái ra nước ngoài thực hiện nhiệm quốc tế là người lao động của
• Hầu hết các công nhân viên được tuyển nước sở tại, người lao động của nước
dụng từ nước sở tại đặt tại đại bản doanh của công ty và
người lao động nước thứ ba
www.free-powerpoint-templates-design.com
C. Quy mô, loại hình, phương pháp tổ chức sản xuất
QUY MÔ CỦA DOANH NGHIỆP
Loại hình sản xuất Loại hình sản xuất Loại hình sản xuất đơn chiếc
khối lượng lớn hàng loạt và phương pháp tổ chức sản
xuất đơn chiếc
- Là loại hình sx được chuyên môn hóa - Tổ chức sx theo nhóm là phương pháp tổ - Doanh nghiệp sx hoặc cung cấp dịch vụ
cao nhất chức sx chung cho một nhóm sp hoặc dịch không có tính chất lặp lại hoặc sx quá
- Phương pháp tổ chức sx dây chuyền: vụ có công nghệ chế tạo và hình dáng nhiều loại sp, cung ứng nhiều loại dịch
(1) Quá trình công nghệ chia thành nhiều giống/gần giống nhau; được áp dụng phổ vụ khác nhau (trên 25 loại)
bước có thời gian chế biến bằng nhau hoặc biến cho loại hình sx hàng loạt vừa và nhỏ - Nơi làm việc chế biến nhiều loại chi tiết
lập thành quan hệ bội số với thời gian của - Bố trí theo nguyên tắc đối tượng hoặc thực hiện nhiều bước công việc
bước ngắn nhất - Hiệu quả: khác nhau nên thời gian gián đoạn trong
(2) Nơi làm việc được chuyên môn hóa cao (1) Giảm bớt thời gian chuẩn bị kĩ thuật cho sx quá trình sx rất lớn
(3) Đối tượng lao động được chế biến đồng (2) Giảm bớt khối lượng công việc xây dựng - Thường sử dụng máy móc thiết bị vạn
thời trên tất cả nơi làm việc của dây chuyền định mức, lên kế hoạch và điều độ sx năng, công nhân thạo một nghề và biết
và được vận chuyển bằng những phương (3) Tạo điều kiện cải tiến tổ chức lao động, nhiều nghề
tiện đặc biệt nâng cao tay nghề và nâng cao năng suất - Phương pháp tổ chức sx đơn chiếc
- Hiệu quả: tăng sản lượng sx, giảm thời lao động của công nhân (1) Nhà quản trị không lường trước và
gian gián đoạn, rút ngắn chu kì sx, nâng (4) Giảm bớt chi phí trang bị kĩ thuật, sử dụng cũng không lập kế hoạch trước được
cao năng suất lao động… hiệu quả hơn các trang thiết bị và góp phần (2) Xây dựng các bộ phận sx hoặc chế biến
hạ giá thành sp theo nguyên tắc công nghệ
D. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp
Doanh nghiệp Việt Nam là doanh
nghiệp được thành lập hoặc đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật
Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt
Nam
Content Here
tên riêng, có tài sản, có trụ nghiệp bao gồm:
sở giao dịch, được thành lập • Công ty trách nhiệm hữu hạn
hoặc đăng ký thành lập theo • Hợp tác xã, liên hợp tác xã
quy định của pháp luật nhằm ▪ Nhóm đối tượng kinh doanh không là
mục đích kinh doanh doanh nghiệp có tập đoàn kinh tế,
tổng công ty, công ty mẹ, công ty con
▪ Doanh nghiệp liên doanh và doanh
nghiệp nước ngoài
Các đặc trưng chủ yếu của các loại hình doanh nghiệp
• Công ty TNHH hai thành viên • Được tổ chức quản trị theo quy định
Công ty
trở lên: số lượng thành viên
Doanh tại Chương IV- Luật Doanh nghiệp
trách nhiệm nghiệp nhà
hữu hạn không quá 50 nước năm 2020
• Công ty TNHH hành viên một • Việc nhận định thế nào là doanh
thành viênLà doanh nghiêp do nghiệp nhà nước ở Việt Nam không
một tổ chức hoặc một cá nhân đơn giản dù đã có quy định về doanh
làm chủ sở hữu. nghiệp nhà nước
Quy trình
Quy trình là các quy định phải tuân thủ của
một quá trình nào đó
….
Chế biến ở Sản
Nguồn Chế biến ở phẩm/ Khách
giai đoạn Tiêu thụ
lực giai đoạn 1 dịch hàng
cuối vụ
*Nguyễn Ngọc Hiền và Ngô Việt Nga (chủ biên) (2016). Giáo trình Khởi sự kinh doanh, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, trang 19.
• Quá trình kinh doanh là cơ sở xây dựng mô hình
kinh doanh, thiết kế cơ cấu tổ chức và thực hiện
quản trị theo quá trình.
• Muốn hiểu sâu quá trình kinh doanh, hãy xem xét
quan niệm tổ chức sản xuất và hoạt động kinh
doanh của con người theo tiến trình phát triển của
thời gian…
Giai đoạn con người tiến hành sản xuất một cách tự phát,
chưa xuất hiện nghề quản trị, không có khái niệm về quá trình
• Chưa có ý niệm gì rõ ràng về sản xuất, kinh doanh, tổ chức, quản trị.
• Kinh doanh tổng hợp (đa ngành), không chuyên môn hoá và người ta
tiến hành các hoạt động sản xuất, bán hang,…một cách ngẫu nhiên,
không tính toán từ trước.
Tại Việt Nam:
• Tình trạng phổ biến ở các gia đình nông dân tại nông thôn, miền núi
hiện nay
• Thiếu kiến thức kinh doanh , kiến thức quản trị
• Tiến hành các hoạt động trồng hoàn toàn theo kinh nghiệm nhiều đời
trước truyền lại
• “Tự cung, tự cấp”
• Suy nghĩ khó thay đổi dù đặt trong nền kinh tế trao đổi
➢ Đem lại kết quả và hiệu quả thấp
Giai đoạn con người tiến hành sản xuất một cách tự phát,
chưa xuất hiện nghề quản trị, không có khái niệm về quá trình
➢ Cách thức sản suất này được gọi là không chuyên môn hoá
• Người sản xuất không có ý niệm về quá trình
• Tiến hành mọi công việc cần thiết theo theo kiểu đan xen tuỳ thuộc
tính chất công việc hoặc mùa vụ
Giai đoạn chuyên môn hoá, không tổ chức sản xuất kinh doanh
và quản trị theo quá trình
Khi nền sản xuất – xã hội phát triển, người ta phát hiện ra rằng, nếu sản
xuất theo kiểu tổng hợp sẽ không có hiệu quả
➢ Nên tổ chức sản xuất theo kiểu mỗi gia đình hay mỗi đơn vị kinh tế
chỉ sản xuất một vài loại sản phẩm
➢ Xuất hiện chuyên môn hoá sản xuất
Giai đoạn chuyên môn hoá, không tổ chức sản xuất kinh doanh
và quản trị theo quá trình
Chuyên môn hoá (specialization) là một dạng phân công lao động:
• Mỗi cá nhân hay đơn vị kinh tế chỉ tập trung nỗ lực sản xuất của
mình vào một loại hoạt động duy nhất hay một vài hoạt động cùng
loại nào đó
• Có khả năng thực hiện nhiệm vụ hiệu quả hơn nhiều so với trường
hợp phải làm mọi việc như trước đây
Giai đoạn chuyên môn hoá, không tổ chức sản xuất kinh doanh
và quản trị theo quá trình
Dựa trên nền tảng tuyệt đối hoá ưu điểm của chuyên môn hoá, phương thức
quản trị theo quá trình xuất hiện:
- Các nguồn lực chủ yếu xác định khả năng - Bao gồm các tổ chức có quan hệ hợp tác với - Trong kinh doanh, các doanh nghiệp cần
cung cấp sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, doanh nghiệp. thực hiện một số hoạt động chính, các hoạt
là những yếu tố cốt lõi tạo nên thành công cho - Các doanh nghiệp hiện nay ngày càng phụ động khác, doanh nghiệp có thể tự thực
doanh nghiệp. thuộc vào mạng lưới đối tác. hiện hoặc thông qua mạng lưới đối tác.
- Tùy thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực thì sẽ - Các doanh nghiệp hợp tác với nhau nhằm mục - Để xác định các hoạt động chính, cần trả
có các nguồn lực cốt lõi khác nhau như: Đội đích chia sẻ, bổ sung và khuếch đại nguồn lực. lời các câu hỏi sau:
ngũ chuyên gia, cơ sở dữ liệu, mạng lưới công - Để xác định được mạng lưới đối tác, cần trả * Những hoạt động chủ yếu nào cần sử
nghệ thông tin,… lời các câu hỏi sau: dụng để vận hành mô hình kinh doanh?
- Để xác định được nguồn lực chính, các * Những đối tác và nhà cung cấp mà doanh * Những nguồn lực nào đóng vai trò chủ
doanh nghiệp cần trả lời các câu hỏi? nghiệp sẽ hợp tác cùng? yếu?
* Những nguồn lực cốt lõi nào được sử dụng * Những nguồn lực chủ yếu nào đang /sẽ liên * Những hoạt động đó đóng góp gì cho
để vận hành mô hình kinh doanh? quan đến doanh nghiệp? những đề xuất giá trị, các kênh phân phối
* Những nguồn lực này liên quan như thế nào * Những nguồn lực này đóng góp gì cho những và các mối quan hê?
đến các đề xuất giá trị của doanh nghiệp, các đề xuất giá trị, các kênh phân phối và các mối
phân khúc khách hàng tương ứng, các kênh quan hệ?
phân phối và các mối quan hệ?
B. Các yếu tố nền tảng của mô hình kinh doanh
KHU VỰC KHÁCH HÀNG
04
KHU VỰC KHÁCH HÀNG
Phân đoạn khách hàng
Dòng
doanh thu
Cấu trúc
chi phí Lợi nhuận
KHU VỰC TÀI CHÍNH
Dòng doanh thu
Là những chi phí cần thiết mà doanh nghiệp phải
Doanh nghiệp cần trả lời các câu hỏi chấp nhận khi vận hành mô hình kinh doanh
sau để tim ra cấu trúc chi phí:
Các chi phí quan trọng nhất với mô Chi phí có thể được tính cho từng
hình kinh doanh của doanh nghiệp là phân khúc khách hàng không?
gì?
C. Sự phát triển trong mô hình kinh doanh
TRƯỚC THẾ KỈ 21
- Người sản xuất chưa phải Mô hình kinh - Rất chú ý đến giá trị sản phẩm
chú ý nhiều đến sản phẩm doanh độc lập - Cơ sở hạ tầng rất phát triển với
dịch vụ. nhiều máy móc hiện đại
- Cơ sở hạ tầng kém. - Thị trường phát triển ở phạm vi
- Thị trường hẹp, quan hệ quốc gia
khách hàng chưa được chú - Tiềm lực tài chính ở mức cao
ý đến. - VD: Nhượng quyền, xí nghiệp
- Tài chính hạn hẹp. liên hợp/tổng công ty…
C. Sự phát triển trong mô hình kinh doanh
CƠ SỞ CỦA CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH XUẤT HIỆN TỪ THẬP NIÊN 1990
Tư duy kinh doanh là giai đoạn cao của quá trình nhận
thức về kinh doanh, đi sâu vào bản chất và phát hiện
ra tính quy luật của hoạt động kinh doanh bằng những
$ $ $ $ $ $ $ hình thức cụ thể như biểu tượng, khái niệm, phán đoán
và suy lý ở ba cấp độ tư duy kinh nghiệm, tư duy sáng t
tạo và tư duy trí tuệ
$ $ $ $ $ $ $ $ $
$ $ $ $ $ $ $ $ $ $
Tư duy kinh doanh liên quan trực tiếp đến khả năng phân tích, tổng hợp
những sự việc, hiện tượng để khái quát thành các tính quy luật và định
hướng hành động trong kinh doanh
Tư duy kinh doanh giúp doanh nhân và nhà quản trị trả lời
cho những câu hỏi sau đây:
Phát triển kinh doanh và nhằm vào lợi ích trong ngắn
hạn hay dài hạn là có lợi hơn? Lợi ích ngắn hạn hay lợi
Kinh doanh đơn gành hay đa ngành; kinh doanh
ích dài hạn và sự phát triển bền vững quan trọng hơn?
sản phẩm, dịch vụ hay cả hai?
Kinh doanh ở phạm vi quốc gia, khu vực hay
quốc tế?
Tự thực hiện mọi khâu hay chỉ thực hiện một/ vài Tiến hành sản xuất/tạo ra sản phẩm /dịch vụ theo
công đoạn của toàn bộ quá trình kinh doanh sản xuất cầu thị trường hay sản xuất/tạo ra sản phẩm /dịch
nguyên vật liệu – sản xuất – bán hang – dịch vụ sau vụ rồi tìm cách bán? Đáp ứng nhu cầu đại trà hay
bán hàng? cầu riêng từng nhóm nhỏ khách hàng?
Nếu chỉ thực hiện một/ vài công đoạn thì sẽ liên kết như
thế nào? Gắn trực tiếp với thị trường hay tạo ra mối quan Tư duy về bạn/thù trong cạnh tranh, cạnh tranh
hệ liên kết với các doanh nghiệp khác? đối đầu hay vừa hợp tác, vừa cạnh tranh nhằm
Liên kết ở mức độ thấp hay liên kết trong chuỗi giá trị đem lại giá trị cao nhất có thể cho khách hàng?
toàn cầu? Đóng vai trò quyết định hay vai trò phụ trong
chuỗi giá trị?
Tư duy kinh doanh còn chi phối các doanh nhân và
nhà quản trị nhận thức và vận dung các quy luật của
nền kinh tế thị trường vào các hoạt động kinh doanh
cụ thể
Hộp 3.4. Tám cách tư duy khác biệt của các tỷ phú
01 Lập nghiệp từ ngân sách nhỏ 02 Bước một để tạo công ty thành công
05 Chiến lược đầu tư dài hạn 06 Cách nhìn nhận về thất bại
01
Nhanh chóng nắm bắt và kịp thời đưa ra giải pháp Tận dung
đúng để tận dung cơ hội, né tránh nguy cơ từ phía môi các cơ hội Nỗ lực, đổi mới, sáng tạo để tìm kiếm
trường. Dễ dàng chấp khai phá những con đường mới; thị
03 nhận sự thay đổi trường mới nhằm chiến thắng trong
cạnh tranh
02
Xác định đúng
trách nhiệm của
Nhận thức đúng và thể hiện trong doanh nghiệp
thực tế trách nhiệm của doanh Thay đổi tư duy khép kín sang tư duy hợp tác, liên kết trong
nghiệp với các đối tác và bên trong 05 việc tạo ra giá trị cho khách hang. Nói cách khác, tư duy
doanh nghiệp kinh doanh giúp người kinh doanh xác định được vị trí của
04 doanh nghiệp khi tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu
3.3.3. Điều kiện và biểu hiện của tư duy kinh doanh tốt
A. Điều kiện và biểu hiện của tư duy kinh doanh tốt
www.free-powerpoint-templates-design.com
B. Các biểu hiện của tư duy kinh doanh tốt
Các doanh nghiệp sản xuất sản Sự liên kết vượt ra khỏi giới
phẩm lớn, phức tạp và bắt đầu hạn biên giới quốc gia tạo
hợp tác thành chuỗi giá trị khu vực và
toàn cầu
Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế Các đặc trưng chủ yếu
mang bản chất hàm lượng tri thức (1) Sự chuyển đối cơ cấu Kinh tế; (2) Đẩy nhanh tốc độ sáng
Kinh tế tri tạo CN mới; (3) Ứng dụng CNTT rộng rãi; (4) Một XH học
trong sản phẩm/dịch vụ chiếm tỷ tập; (5) Thúc đẩy tiến trình dân chủ hóa; (6) Vốn quý nhất là
trọng cao thức tri thức; (7) Sáng tạo, đổi mới là động lực chủ yếu nhất; (8)
Các DN vừa cạnh tranh vừa hợp tác; (9) Nền kinh tế tri thức là
nền kinh tế toàn cầu hóa; (10) Sự thách thức về văn hóa
“Knowledge deployment”, khái
niệm nảy sinh ra từ sự thay đổi thế hệ Ba loại hình công nghệ
của lực lượng lao động, cùng các cặp (1) Công nghệ sinh học (cả công nghệ gen)
phạm trù doanh nghiệp tri thức, quản (2) Công nghệ Nano
trị tri thức (3) Công nghệ tin học, thông tin (ICT) với các
siêu máy tính
Tiêu chí xác định doanh nghiệp tri thức Khái niệm
- Hơn 70% giá trị sản phẩm/dịch vụ được tạo Bao gồm con người, các cách
ra từ việc áp dụng công nghệ cao thức và quá trình, các hoạt động
- Hơn 70% giá trị gia tang do trí tuệ mang lại công nghệ và một môi trường
- Hơn 70% người lao động là lao động trí rộng hơn thức đẩy việc định dạng,
thức sáng tạo, giao tiếp hay chia sẻ và
- Hơn 70% cơ cấu vốn là con người 01 sử dụng các chi thức cá nhân
cũng như tri thức của tập thể
Nguyên tắc ổn định Những người có tư duy mới học cách sống chung với sự biến
tối thiểu trong thế động và bất định, tìm cách thích nghi với nó và đừng đi tìm
kiếm sự chắc chắn không thể có được
giới bất định
Con đường vượt Để tái tạo mình trong tương lai, mỗi người phải sẵn sàng từ bỏ
quá khứ nhưng không phải ngay lập tức mà chỉ từ bỏ nó khi đã
qua nghịch lý tìm được điểm đến tương lai.
Bài học cho các Thận trọng khi xem xét tương lai và luôn hướng đến tìm kiếm công cụ mới để
nhà quản trị đảm bảo độ tin cậy cao hơn khi nhìn về tương lai để hoạch định chiến lược
Thường xuyên hoàn thiện, sáng tạo và cải tiến
D. Tư duy kinh doanh mới
Có quan điểm rõ ràng về mục tiêu theo
đuổi trong môi trường cạnh tranh toàn cầu
01
Tư duy tạo lập hạ tầng cơ 04 03 Tư duy mới về chiến lược khi đặt
sở học tập ra và trả lời thấu đáo các câu hỏi
cần thiết
3.4. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QTKD
3.4.1 KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH VÀ ĐẶC ĐIỂM
QUẢN TRỊ KINH DOANH
A. KHÁI NIỆM
• Chuyên môn hóa công việc của từng bộ phận, cá nhân. Còn gọi là tiếp cận theo
hàng dọc, chuyên môn hóa dựa trên chức năng của các phòng ban, bộ phận và tối
ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực
• Xu hướng của QTKD truyền thống dựa trên nền tảng tuyệt đối hóa ưu điểm của
chuyên môn hóa, coi quản trị theo chức năng là không thể thiếu
• Ưu điểm: Đảm bảo thực hiện tốt các hoạt động cơ bản, tạo điều kiện cho việc
kiểm tra, phát huy thế mạnh của mỗi cá nhân, bộ phận, phòng ban
• Nhược điểm: Đồng nghĩa với việc chia cắt quá trình, chuyên môn hóa càng cao
• Lấy tính trọn vẹn của quá trình làm cơ sở để tổ chức các hoạt động quản trị kinh
doanh, còn được gọi là tiếp cận theo hàng ngang → Doanh nghiệp cần xác định
được các quá trình của mình, phân loại và quản trị theo các quá trình
• Theo xu hướng quản trị này, một vị trí, bộ phận, phòng ban không chỉ thực hiện
các công việc theo chiều dọc (chuyển thông tin lên cấp cao hơn hoặc thấp hơn)
mà còn phải quan tâm đến các mối quan hệ tương tác đối với vị trí, bộ phận và
phòng ban khác
• Ưu điểm: Tăng cường tính hiệu quả trong việc tạo giá trị
• Hạn chế: Không dễ thực hiện (chuẩn hóa các quá trình trong doanh nghiệp và
việc trao đổi thông tin giữa các vị trí, bộ phận, phòng ban)
•
3.4.2 CƠ SỞ, YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TRỊ KINH DOANH
B. NGUYÊN TẮC
Cơ sở hình thành các nguyên tắc
• Nguyên tắc quản trị kinh doanh là các quy tắc chỉ đạo những tiêu chuẩn hành vi mà chủ doanh nghiệp và những nhà quản trị phải tuân thủ
trong quá trình quản trị kinh doanh. Nó mang tính bắt buộc
Hệ thống mục
tiêu của doanh
nghiệp.
Các điều kiện
cụ thể của môi
Các quy luật trường (cả bên
khách quan trong lẫn bên
❑Quy luật khan hiếm
❑Quy luật cung cầu ngoài)
❑Quy luật tối đa hóa
lợi nhuận, lợi ích
❑Quy luật cạnh tranh
❑Quy luật tâm lý
3.4.2 CƠ SỞ, YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TRỊ KINH DOANH
B. YÊU CẦU
• Phương pháp quản trị được hiểu là cách thức tác động của chủ
thể đến khách thể quản trị nhằm đạt được mục tiêu đã xác định
với hiệu quả cao nhất
• Chức năng quản trị là một cách thức hoạt động có hệ thống trong
một tổ chức hoặc một nhóm. Quản trị hay tất cả các nhà quản lý
nói chung, ngoài những năng khiếu hay kỹ năng, cần phải tham gia
vào các chức năng liên quan để đạt được mục tiêu mong muốn của
họ.
• Thông thường, có 4 chức năng quản trị:
✓ Hoạch định
✓ Tổ chức
✓ Lãnh đạo
✓ Kiểm soát
• Các chức năng này không thể tách rời mà đan xen thực hiện hiệu
quả với nhau, gắn với một số hoạt động nhất định.
3.4.3 CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ
• Hoạch định: xác lập các mục tiêu, đề ra phương hướng hoạt động để
đạt được mục tiêu và cuối cùng là ra quyết định hành động để đạt
mục tiêu hiệu quả nhất.
• Tổ chức: chức năng thứ hai trong tiến trình quản trị, đóng vai trò đưa
kế hoạch gần hơn với thực tế. Khi đã có kế hoạch thực hiện trên tay,
hành động tiếp theo của nhà quản trị sẽ là tổ chức, phân bố nguồn lực
bao gồm nguồn nhân lực và các nguồn lực khác một cách hợp lý và
hiệu quả.
• Lãnh đạo: Thực hiện chức năng lãnh đạo, nhà quản trị có thể dùng
quyền lực và quyền hành của mình để thúc đẩy, ảnh hưởng đến hành
vi của nhân viên để đạt được mục tiêu.
• Kiểm soát: việc kiểm tra và điều chỉnh các hoạt động để đảm bảo
thực hiện các mục tiêu.