Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 3

Câu 1: Khái niệm bảng tỷ lệ tử vong và bảng tỷ lệ tử vong kỳ vọng? Tỷ lệ tử vong giống
hay khác nhau ở bảng tỷ lệ tử vong và bảng tỷ lệ tử vong kỳ vọng?
- Bảng tỷ lệ tử vong dân số: được lập trên cơ sở số liệu thống kê thu thập được từ
các cuộc điều tra dân số. Bảng này cho biết mức tử vong của dân số của một nước hoặc
một vùng cụ thể nào đó.
- Bảng tỷ lệ tử vong kỳ vọng: được lập trên cơ sở số liệu thống kê của các công ty
bảo hiểm nhân thọ. Bảng này cho biết tình hình tử vong thực tế của những người được
bảo hiểm tại các công ty bảo hiểm nhân thọ.
- Tỷ lệ tử vong có điểm giống và khác nhau với bảng tỷ lệ tử vong và bảng tỷ lệ tử
vong kỳ vọng.
 Giống: -Tỷ lệ tử vong tăng dần theo độ tuổi (bắt đầu từ một độ tuổi nhất định);
- Tỷ lệ tử vong của nam giới thường cao hơn tỷ lệ tử vong của nữ giới.
- Đều là tỷ lệ giữa số người chết trong một khoảng thời gian nhất định
 Khác:
- Tỷ lệ tử vong đa dạng các trường hợp, độ tuổi đầu tiên được đưa vào bảng là 0 tuổi và
độ tuổi cuối cùng trong bảng là độ tuổi mà không ai còn sống.
- Bảng TLTV dân số cho biết mức tử vong của dân số của một nước hoặc một vùng cụ
thể nào đó.
- Bảng TLTV kỳ vọng cho biết tình hình tử vong thực tế của những người được bảo
hiểm tại các công ty bảo hiểm nhân thọ.
Câu 2: Nguyên tắc định phí bảo hiểm nhân thọ?
- Thu bằng với các khoản chi cộng lợi nhuận hợp lý
- Dựa trên cơ sở khoa học
- Dựa trên giả định
- Mang tính cạnh tranh
Câu 3: Phân tích các loại phí cấu thành nên mức phí bảo hiểm mà người tham gia bảo
hiểm nhân thọ phải nộp?
P=h+f
P: Phí toàn phần: là mức phí bảo hiểm mà người tham gia bảo hiểm nhân thọ phải
nộp cho DNBH. Phí toàn phần sẽ không thay đổi trong suốt thời gian tham gia bảo hiểm.
Khách hàng có thể lựa chọn đóng theo năm, theo tháng hoặc theo quý.
h: Phí hoạt động (phụ phí)
h=α+β+γ
α: Chi phí khai thác là phí cho quảng cáo, tuyên truyền, môi giới, chi cho đại lý,...
β: Chi phí thu phí là phí chi trả cho công tác thu phí BH
γ: Chi phí quản lý: gồm chi phí quản lý hợp đồng trong thời hạn đang thu phí (kể cả chi
phí thu phí bảo hiểm…) và chi phí liên quan đến các khoản phí chi trả bồi thường.
f: Phí thuần: khoản phí được dùng để chi trả cho người được bảo hiểm.

Câu 4: Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ thường dựa vào các yếu tố chính nào để tính phí
bảo hiểm?
Doanh nghiệp bảo hiểm thường dựa vào các yếu tố sau đây để tính phí:
- Dựa vào độ tuổi
- Giới tính
- Nghề nghiệp
- Tình trạng sức khỏe
- Tài chính cá nhân

Câu 5: Ý nghĩa của việc xác định phí thuần trong bảo hiểm nhân thọ? Các giả định được
sử dụng khi tính phí thuần?
Phí thuần là khoản phí được dùng để chi trả cho người được bảo hiểm. Việc xác định phí
thuần giúp người tham gia nắm bắt được thông tin của sản phầm và và nhà quản lý BH
dễ lợi nhuận.
Các giả định khi tính phí thuần
 lx là số người sống
 n là thời hạn hợp đồng
 C là số tiền bảo hiểm
 v là thừa số chiết khấu (v = 1/1 + i)
 x là tuổi của người được bảo hiểm khi bắt đầu được nhận bảo hiểm
 lx+n là số người được bảo hiểm còn sống sau n năm hợp đồng
 d(x+k) là số người được bảo hiểm chết trong năm hợp đồng k
 T(x+k) là số người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn trong năm hợp
đồng k
BÀI TẬP
Bài 1: Tính phí bảo hiểm anh A phải nộp 1 lần khi anh A ở độ tuổi 33 tham gia hợp đồng
bảo hiểm tử kỳ với số tiền bảo hiểm 800 triệu đồng, thời hạn 10 năm; lãi suất kỹ thuật
7%/năm, tiền BH trả vào cuối năm tử vong.
Biết phí hoạt động chiếm 20% phí toàn phần.
Trích bảng tỷ lệ tử vong:
Tuổi Số người sống Số người chết Tuổi Số người sống Số người chết
33 95397 186 39 94.101 273
34 95.211 195 40 93.828 296
35 95.016 206 41 93.532 320
36 94.810 220 42 93.212 346
37 94.590 236 43 92.866 374

38 94.354 253 44 92.492 404

Bài 2: Chị B độ tuổi 44 tham gia một hợp đồng bảo hiểm tử kỳ thời hạn 10 năm, số tiền
bảo hiểm 700 triệu đồng, lãi suất kỹ thuật 6%/năm. Số tiền BH trả vào cuối năm tử vong.
Tính phí bảo hiểm chị B phải nộp định kỳ hàng năm.
Biết phí hoạt động chiếm 18% phí toàn phần.
Trích bảng tỷ lệ tử vong:
Tuổi Số người sống Số người chết Tuổi Số người sống Số người chết
44 94.391 325 50 92.102 473
45 94.066 346 51 91.629 504
46 93.720 367 52 91.125 540
47 93.353 391 53 90.585 578
48 92.962 417 54 90.007 617

49 92.545 443 55 89.390 655


Bài 3: Một người 51 tuổi tham gia bảo hiểm niên kim nhân thọ 10 năm; Số tiền bảo hiểm
trợ cấp hàng năm là 15 triệu đồng; lãi suất kỹ thuật 8,5%/năm, biết phí hoạt động chiếm
22% phí toàn phần. Xác định số tiền bảo hiểm người này phải đóng một lần nếu:
a/ Số tiền bảo hiểm trợ cấp vào đầu kỳ.
b/ Số tiền bảo hiểm trợ cấp vào cuối kỳ.
Theo bảng tỷ lệ tử vong có:
Tuổi Số người sống Tuổi Số người sống
51 91.629 57 88.043
52 91.125 58 87.317
53 90.585 59 86.557
54 90.007 60 85.761
55 89.390 61 84.920

56 88.735 62 84.025

Bài 4: Tính phí bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp phí nộp 1 lần thời hạn 10 năm cho người ở độ
tuổi 31; số tiền bảo hiểm 1.000 triệu đồng; lãi suất kỹ thuật 9%/năm
Biết phí hoạt động chiếm 25% phí toàn phần.
Theo bảng tỷ lệ tử vong có:
Tuổi Số người sống Số người chết Tuổi Số người sống Số người chết
31 97.019 138 37 96.095 188
32 96.881 142 38 95.907 204
33 96.739 149 39 95.703 222
34 96.590 156 40 95.481 242
35 96.434 164 41 95.239 262

36 96.270 175 42 94.977 283


Bài 5: Tính phí bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp phí nộp hàng năm thời hạn 10 năm cho người
ở độ tuổi 35; số tiền bảo hiểm 700triệu đồng; LS kỹ thuật 6%/năm.
Biết phí hoạt động chiếm 18% phí toàn phần.
Theo bảng tỷ lệ tử vong có:
Tuổi Số người sống Số người chết Tuổi Số người sống Số người chết
35 96.434 164 41 95.239 262
36 96.270 175 42 94.977 283
37 96.095 188 43 94.694 303
38 95.907 204 44 94.391 325
39 95.703 222 45 94.066 346

40 95.481 242 46 93.720 367

Bài 6: Một người ở độ tuổi 30 tham gia một hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ thuần túy thời
hạn 10 năm với số tiền bảo hiểm 500 triệu đồng, lãi suất kỹ thuật 5%/năm, số tiền bảo
hiểm trả khi đến hạn hợp đồng.
Tính phí bảo hiểm hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ thuần túy anh A phải nộp trong 2
trường hợp:
a/ Phí nộp một lần
b/ Phí nộp định kỳ hàng năm
Biết phí hoạt động bằng 15% phí toàn phần. Trích bảng tỷ lệ tử vong:
Tuổi Số người sống Số người chết Tuổi Số người sống Số người chết
25 96.745 169 31 95.748 172
26 96.576 166 32 95.576 179
27 96.410 165 33 95397 186
28 96.245 164 34 95.211 195
29 96.081 165 35 95.016 206

30 95.916 168 36 94.810 220


Bài 7: Một người ở độ tuổi 45 tham gia hợp đồng niên kim, phí đóng hàng năm trong 4
năm, từ năm thứ 5 doanh nghiệp bảo hiểm phải trả niên kim hàng năm cho người này với
số tiền Tb = 200 triệu đồng vào đầu mỗi năm trong 5 năm.
Tính phí bảo hiểm mà người tham gia bảo hiểm phải nộp tại thời điểm ký kết hợp
đồng bảo hiểm.
Biết lãi suất kỹ thuật: 7%/năm; Phí hoạt động là 15% phí toàn phần.
Trích bảng tỷ lệ tử vong:
Tuổi Số người sống Tuổi Số người sống
45 94.066 50 92.102
46 93.720 51 91.629
47 93.353 52 91.125
48 92.962 53 90.585
49 92.545 54 90.007

Bài 8: Một người ở độ tuổi 40, tham gia hợp đồng niên kim, phí đóng hàng năm trong 4
năm, từ năm thứ 5 doanh nghiệp bảo hiểm phải trả niên kim hàng năm cho ông Lâm với
số tiền Tb = 250 triệu đồng vào đầu mỗi năm trong 5 năm.
Xác định số phí bảo hiểm mà người này phải nộp tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo
hiểm.
Biết rằng: Lãi suất kỹ thuật: 8%/năm; Phí hoạt động là 20% phí toàn phần
Trích bảng tỷ lệ tử vong:
Tuổi Số người sống Tuổi Số người sống
40 95.481 45 94.066
41 95.239 46 93.720
42 94.977 47 93.353
43 94.694 48 92.962
44 94.391 49 92.545

You might also like