Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

MA TRẬN SWOT

Điểm mạnh (môi trường bên trong)


Đổi mới sản phẩm: Fenty Beauty đã thành công trong việc thay đổi sản phẩm, đổi
mới các sản phẩm khác. Sản phẩm “PRO FILT’S SOFT MATTE LONG WEAR
FOUNDATION” thành công nhất “best seller” với nhiều mẫu mã đa dạng. Update liên
tục các màu mới. Cách tiếp cận này đã mở rộng ra nhiều dòng sản phẩm khác. Mang
đến nhiều lựa chọn cho khách hang nhiều màu da.
Đại diện là người nổi tiếng: Thương hiệu cá nhân và tầm ảnh hưởng toàn cần của
Rihanna đã góp phần không nhỏ vào việc thành công của Fenty Beauty trong việc
phát triển, quảng bá thương hiệu. Danh tiếng của cô và cộng đồng những người hâm
mộ tin tưởng khiến cho việc quảng bá thương hiệu dễ dàng và nhận được sự tin tưởng
đáng tin cậy.
Phát triển thị trường đa dạng: Fenty Beauty đã cung cấp nhiều giải pháp tiếp cận
đến với người tiêu dung một cách hiệu quả, đa nền tảng, đa quốc gia. Khai thác những
thị trường chưa được khai thác hiệu quả.
Các chiến dịch marketing hiệu quả: Các chiến dịch thành công xoay quanh vấn đề
làm đẹp, cá tính trong giới trẻ ngày càng được chú trọng và tầm ảnh hưởng của
Rihanna khiến giúp tạo ra tiếng vang sự thành công của thương hiệu.

Điểm yếu (môi trường bên trong)


Thương hiệu còn trẻ: được thành lập vào năm 2017 vẫn còn là thương hiệu tương
đối trẻ so với các thương hiệu làm đẹp có lâu đời trên thị trường. Với việc ra đời mới
gần đây khiến cho việc tin tưởng và uy tín của Fenty Beauty vẫn còn nhiều chưa tin
tưởng. Đặc biệt là Rihanna với chuyên môn là ca sĩ nên nhiều người vẫn còn nghi ngờ
về khả năng làm đẹp của cô trong lĩnh vực làm đẹp.
Chiến lược về giá: Fenty Beauty định vị mình là phân khúc thương hiệu cao cấp.
Có thể điều này dẫn tới việc hạn chế người dung về vấn đề giá cả. Mặc dù hình ảnh
các sản phẩm cao cấp, giá cả cạnh tranh tất nhiên nó sẽ hạn chế nhiều trong việc thâm
nhập thị trường đặt biệt là phân khúc khách hàng quan tâm chất lượng trong tầm giá
Cửa hàng ít: Tại Mỹ các cửa hàng của Fenty Beauty vẫn còn khá ít. Thường các
sản phẩm bán trên các trang web, các sàn thương mại điện tử. Khá là khó khan cho
việc khách hang tới trải nghiệm sản phẩm trực tiếp cũng như việc mua hang.

Cơ hội (môi trường bên ngoài)


Mở rộng thị trường toàn cầu: Thành công của Fenty Beauty tại thị trường trường
Mỹ tạo đà vững chắc cho việc tiếp cận với các thị trường khác trên toàn thế giới. Tận
dụng thương hiệu, sự công nhận, danh tiếng, tầm ảnh hưởng của Rihanna hợp tác với
các nhà bán lẻ, các sàn thương mại điện tử có thể khai thác nhiều thị trường mới, tăng
trưởng cao.
Nhu cầu về các sản phẩm làm đẹp đa dạng: Ngành công nghiệp làm đẹp ngày
càng phát triển, yêu cầu của khách hàng sử dụng sản phẩm ngày càng tăng, Fenty
Beauty đa dạng hoá các sản phẩm của mình ngày càng nhiều với những sản phẩm mới
những tone màu mới tăng sức tiếp cận của mình ngày càng nhiều với khách hàng,
củng cổ vị trị của mình so với những đối thủ khách trong ngành làm đẹp.
Thị trường tiềm năng ngày càng mở rộng: Ảnh hướng nhiều nhất của thương hiệu
này chính là Rihanna giúp rất nhiều cho việc quảng bá thương hiệu này. Khả năng tiếp
cận, hợp tác với những người ảnh hưởng khác có trên mạng xã hội. Mục tiêu chính
của Fenty Beauty chính là GenZ (thế hệ thường xuyên sử dụng mạng xã hội để mua
sắm) chính điều này hình thành chiến lược marketing chính xác mở rộng thị trường
của Fenty Beauty.

Thách thức (môi trường bên ngoài)


Canh tranh khốc liệt trong ngành làm đẹp. Thương hiệu Fenty Beauy của Rihanna
không phải chỉ là duy nhất trong ngành làm đẹp. Các đối thủ cạnh tranh khác đều có
sức mạnh mở rộng thị trường, các tiếp cận, đáp ứng nhu cầu của khách hang. Thưng
hiệu Fenty Beauty của Rihanna là người tiên phong trong việc làm đẹp với các tone
màu tới hơn nhưng hiện nay không còn là thương hiệu duy nhất trong phân khúc thị
trường này. Đặt ra thách thức lớn cho Fenty Beauty
Thay đổi xu hướng hướng tiêu dung: Sở thích và xu hướng làm đẹp thay đổi
nhanh chóng. Fenty Beauty cần phải hoà nhập với nhu cầu ngày càng tang của người
tiêu dùng. Đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng (đẹp, sạch, sang, bền vững, không độc
hại,..)
Suy thoái kinh tế: có thể dẫn đến việc chi hầu bao của người tiêu dùng giảm sút
điều này ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu bán hàng của Fenty Beauty.

Kết hợp: S- O
Cũng cố những chiến dịch marketing hiện tại tiếp cận với những khách hàng hiện tại.
Cùng với đó đẩy mạnh các chiến dịch mở rộng thị trường tiếp cận được những khách
hàng mới, những thị trường mới trên thế giới. Đẩy mạnh các nghiên cứu các sản phẩm
mới, các mã màu mới đảm bảo được chất lượng, an toàn sản phẩm đến với tay của
khách hàng.
Tận dụng tối đa sự nổi tiếng của Rihanna1, các mối quan hệ trong ngành giải trí, làm
đẹp và người hâm mộ của cô ấy để cũng cố thị trường hiện tại, có đà vững chắc tiếp
cận với những thị trường khác mà các đối thủ hiện tại đang nắm giữ.
Xây dựng hình ảnh thương hiệu Fenty Beauty ngày càng vũng mạnh, có tiếng trong
ngành, xây dựng những phong cách khác biệt so với thị trường đang có, tự tạo cho
mình phong cách, xây dựng những chiến dịch marketing tiếp cận đến với suy nghĩ
mua sắm của khách hàng trong ngành làm đẹp.
Có thêm nhiều các chính sách hỗ trợ cho khách hàng về các sử dụng, cách làm đẹp, đa
dạng hoá các dịch vụ kèm theo sản phẩm đem tới trải nghiệm tốt cho khách hàng sử
dụng sản phẩm.

Kết hợp S – T
Sức mạnh thương hiệu của Fenty Beauty nằm ở chất lượng sản phẩm, thương hiệu
phát triển nhanh chóng dựa trên những chiến lược khai thác hình ảnh của Rihanna.
Cùng với đó có chiến lượng phát triển ổn định. “Bất ngờ” chính là yếu tố quyết định
trong việc quản bá thương hiệu của mình đến với công chúng đó chính là chiến lược
1
Successful Celebrity Beauty Brands | Cosmetify
marketing tại giải đấu Super Bowl2 đạt doanh thu 6tr dollars từ các sản phẩm của mình
đến với fan hâm mộ.
Bên cạnh đó Fenty Beauty có nguồn lực tài chính mạnh, đảm bảo cho việc phát triển
của mình hay ứng phó với nhưng biến cố về kinh tế tài chính.
Tận dụng kinh nghiệm của mình, cùng với sự đa dạng sản phẩm của mình đáp ứng
những yêu cầu ngày càng khắc khe của thị trường, ngày càng tạo ra cơ hội chính mình
cạnh tranh với những ông lớn trong ngành làm đẹp.

Kết hợp O – W
Đây là thương hiệu vẫn còn khá trẻ so với những nhãn hàng lớn có trên thị trường,
phạm vi thị trường vẫn còn nằm trong tay các ông lớn đầy tìm lực, việc chen chân vào
ngành mỹ phẩm làm đẹp. Thương hiệu có những chiến lược marketing làm đẹp đến
với phụ nữ. Nhấn mạnh phong cách làm đẹp cho phái nữ, tuy nhiên thương hiệu vẫn
chưa nhắm đến nhiều với phái nam (khoảng 20% khách truy cập trang web là phái
nam3). Cơ hội đến với Fenty Beauty vẫn còn nhiều tiềm năng so với những nhãn hàng
cùng phân khúc. Tận dụng tới đa những giá trị mà nhãn hàng mang đến cho khách
hàng. Nâng cao hình ảnh tiếp cận đến với khách hàng không chỉ riêng phụ nữ mà còn
nhiều các giới tính khác.

Kết hợp W – T
Fenty Beauty cần đẩy mạnh các kênh bán hàng của riêng mình không dừng chỉ các
kênh bán hàng website, cửa hàng offline, mở rộng các kênh bán hàng đa nền tảng tiếp
cận. Thúc đẩy sáng tạo, đa sản phẩm, đa mẫu mã đáp ứng các nhu cầu của các khách
hàng trên thế giới. Đồng thời giảm các chi phí không cần thiết, giảm giá thành sản
phẩm tiếp cận được nhiều phân khúc khách hàng.

2
Super Bowl halftime: Rihanna earns $5.6 million from makeup touchup (forbes.com.au)
3
fentybeauty.com Phân tích lưu lượng truy cập, Xếp hạng &; Đối tượng [Tháng Hai 2024] | Tương tự web
(similarweb.com)
ÔN THI CUỐI KÌ
Tự luận
1. Chương 1: các quan điểm về Marketing: sản xuất, tập trung sản ph, tập trung bán
hàng, tập trung vào khách hàng-marketing, tập trung vào xh
- Phân tích nội dung của 1 trong 5 quan điểm, mô tả: nói về cái gì: những ng tiêu dùng
yêu thích gì, doanh nghiệp cần làm gì để thành công, điều kiện áp dụng quan điểm
đó? Mỗi nd phải nói đủ 3 ý
- So sánh các quan điểm với nhau: 5 ý (điểm xuất phát,…)
-
2. Chương 2: Nghiên cứu MKT; Chương 3: Phân tích môi tr MKT: Trắc nghiệm
3. Chương 4: đặc thù MKT: Hành vi khách hàng:
 phân tích các dạng hvi mua sắm (có bảng, lật ra, gồm có: theo thói quen,… 😊)),
bao nhiêu dạng, kẻ bảng, trục x là mức độ tham gia ng tiêu dùng cao or thấp, trục
y là sự liên quan đến sự khác nhau giữa các nhãn hiệu nhiều or ít, ví dụ từng hành
vi, tương ứng với 4 ô là hành vi mua sắm phức tạp, thỏ hiệp, tìm kiếm sự đa dạng
(nhiều sự lựa chọn) , thông thường (theo thói quen), phân tích 4 loại này ra, mô tả
và ví dụ

4. Chương 5: STP,
S: 4 tiêu thức
T: phương thức MARKETING:

P: Nêu 1 số yếu tố tạo sự khác biệt hoá mà DN thường áp dụng:


- sản phẩm: về kiểu dáng, phong cách tính nag, ví dụ ngắn gọn
- dịch vụ
- phân phối

Có bao nhiêu cách đặt tên sp: 4 cách: nêu tên và ví dụ từng cách, ưu nhược điểm
Chiến lược hỗn hợp sp: vẽ cây sản phẩm: chiều rộng, dài, sâu
- Muốn mở rộng hh sp thêm vào chiều rộng
- Muốn kéo dài dòng sp tăng chiều dài
- Muốn tăng chiều sâu
Chiến lược dòng sp: nhóm Pepsico: mỗi chiến lược
nêu ví dụ
Nêu những giai đoạn trong 1 chu kỳ sống: 4 giai
đoạn

Chiến lược xúc tiến trong chu kì sống sản phẩm:


chương 9 có cái bảng

5. Chương 6: Chiến lược giá: nêu từng cái và nêu ví dụ: 6 loại: slide

6. Chương 8: trình bày cấu trúc kênh phân phối: chiều dài: chiến lược phân phối: chiều
rộng – chiều ngang
- Chiều dài: số lương cấp ở giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng
- Chiều ngang: độc quyền, chọn lọc, rộng rãi

7. Chương 9: chiến lược xúc tiến: trình bày đặc điểm 1 số công cụ xúc tiến, có cái bảng

Trắc nghiệm: 5
Tự luận: 5, 2 câu

You might also like