Câu 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Câu 1: tại sao phương pháp xác định NaOH và Na2CO3 trong cùng một trung dịch

bằng HCl với 2 chất chỉ thị không chính xác.

- Phương pháp xác định NaOH và Na2CO3 bằng 2 chỉ thị không chính xác vì:
k1
H2CO3 có < 104, bước nhảy chuẩn độ ở điểm tương đương thứ nhất tương đối
k2
ngắn, vì vậy việc đổi màu chỉ thị ở điểm này không rõ ràng do đó làm cho việc xác
định điểm tương đương kém chính xác.

Câu 2: Trong phương pháp thứ 2, nếu sau khi kết tủa CO32- bằng BaCl2, chuẩn độ dung
dịch NaOH cần xác định lại bằng HCl với chất chỉ thị phenolphthalein thì cần lọc kết
tủa (BaCO3) nếu dùng chất chỉ thị metyl da cam có được không?Giải thích

Câu 3: Tính lượng KOH và K2CO3 trong một mẫu sản phẩm KOH kỹ thuật nếu sau khi
hòa tan mẫu, chuẩn độ dung dịch bằng HCl 0,09500 N với chất chit thị
phenolphthalein thì hết 22,40 mL dung dịch với chất chỉ thị metyl da cam thì hết
25,80 mL dung dịch HCl.

- Thể tích HCl chuẩn độ một nấc Na2CO3 = V2 – V1 = 25,8-22,4=3,4 mL


-Thể tích HCl chuẩn độ NaOH = 2V1 -V2 = 22,4.2-25,8=19 mL
-Khối lượng KOH=0,019.56.0,095=0,10108 g
-Khối lượng K2CO3 = 0,0034.138.0,095=0,044574 g

Câu 4: Khi định phân 25,00 mL hỗn hợp Na 2CO3 và NaHCO3 bằng dung dịch H2SO4
0,1200 N với chất chỉ thị phenolphthalein thì hết 9,46 mL dung dịch với chất chỉ thị
metyl da cam thì hết 24,80 mL dung dịch H 2SO4 nói trên. Tính số gam Na2CO3 và
NaHCO3 trong 250 mL dung dịch hỗn hợp trên.

- Với V1 là thể tích H2SO4 0.1200 với chất chỉ thị là phenolphtalein
-V2 là thể tích H2SO4 0.1200 với chất chỉ thị là metyl da cam
-Lượng H2SO4 phản ứng với NaHCO3 là: V2−2V1=24,80−2×9,46=5,88mL
- Khối lượng của NaHCO3 có trong 250 ml hỗn hợp NaHCO3, Na2CO3 là:
N ×E×V 0,1200 . 84 . 5 , 88
mNaHCO3=10 . =10 . =¿ 0,5927 g
1000 1000
-Lượng H2SO4 phản ứng với Na2CO3 là: V1=9.46ml
-Khối lượng của Na2CO3 có trong 250 ml hỗn hợp NaHCO3, Na2CO3 là:
N × E ×V 0,1200 .106 . 9 , 46
mNa2CO3=10. = 10 . = 1.203 g
1000 1000
Câu 5: Sau khi hòa tan một mẫu CaCO3 vào 50,00 mL dung dịch HCl 0,2000N, người
ta cần dùng 10,00 mL dung dịch NaOH hoặc để chuẩn bị độ lượng dư HCl. Biết rằng
để chuẩn độ 25,00 mL dung dịch HCl trên cần 24,00 mL dung dịch NaOH. Tính số
gam CaCO3 có trong mẫu phân tích.

25.0 ,2
CN (NaOH) = = = 0,2083N
24
0,2083.10
VHCl dư = = 10,4167 mL
0,2
 VHCl pư =50-10,4167= 39,5833 mL
Ta có CM (HCl) = CN (HCl) = 0,2
39,5833
Khối lượng CaCO3 = .0,2.100=00,395833 g
1000.2
Trả lời câu hỏi bài 5
1.Tại sao không thể pha dung dịch KMnO4 có nồng độ định lượng trước theo lượng cân
chính xác
Trong dung dịch và trong điều kiện có các chất khử khác KMnO4 dễ dàng tác dụng và tạo
thành hợp chất khác trong nước dưới tác dụng của quỹ đạo và chiếu sáng KMnO4 cũng dễ
dàng bị phân hủy thành các chất khác do đó ta không thể pha KMnO4 có nồng độ xác định
bằng một lượng cân chính xác
2. Giải thích các điều kiện thí nghiệm thêm H2SO4 đun nóng dung dịch tốc độ thêm thuốc
thử vào dung dịch ban đầu phải rất chậm
Thêm H2SO4 trong các phản ứng của KMnO4 nếu trong điều kiện có môi trường ph càng
nhỏ tính oxi hóa của nó càng mạnh do đó cần thêm H2SO4 để tạo môi trường cho phản
ứng nhanh và mạnh hơn bên cạnh đó H2SO4 còn đóng vai trò là một trong số các chất
tham gia phản ứng
Đun nóng dung dịch ở điều kiện thường không có xúc tác khi tiếp xúc với nhiệt độ dung
dịch KMnO4 cũng dễ dàng bị phân hủy như vậy Khi ta đun nóng thì làm tăng khả năng phản
ứng của nó nghĩa là làm tăng tốc độ phản ứng để tránh mất thời gian dài và làm ảnh hưởng
đến nồng độ của dung dịch khi tiếp xúc lâu với ánh sáng
tốc Độ thêm ban rất sau mới các km thường mn2 + để làm xúc tác cho phản ứng diễn ra
nhanh hơn do vậy Lúc đầu ta thêm thật chậm để cho phản ứng diễn ra từ từ Vì lúc này phản
ứng diễn ra rất chậm và cũng là thời gian để tạo được một lượng mn2+ làm xúc tác cho
phản ứng rồi mới tăng tốc độ chuẩn độ dung dịch
3 tại sao khi điện phân để lâu màu của KMnO4 lại biến mất giải thích trong điều kiện thường
KMnO4 trong dung dịch dễ dàng bị phân hủy dưới tác dụng của ánh sáng và nhiệt độ đặc
biệt trong điều kiện có h+ làm xúc tác khi quá trình đó lại diễn ra các mãnh liệt hơn nên khi
chuẩn độ nếu ta để lâu thì màu của dung dịch bị biến mất do KMnO4 đã bị phân hủy
Câu 9: Lấy 0.2g mẫu quặng chứa MnO2, chế hóa bằng H2C2O4 dư và H2SO4. Thể tích
dung dịch H2C2O4 đã lấy là 25mL và để chuẩn độ lượng H2C2O4 dư cần 20.0mL dung
dịch KMnO4 0.02N. Biết rằng 25.0mL dung dịch H2C2O4 tác dụng vừa hết với 45.0mL
KMnO4 0.02N. Tính phần trăm Mn trong quặng?

Giải : Các phương trình phản ứng xảy ra:

H2C2O4+MnO2+H2SO4  H2O+CO2+MnSO4

H2C2O4 dư+KMnO4  CO2+ H2O+KOH+MNO2


Lượng acid H2C2O4 đã tác dụng với MnO2 là :
Thể tích (mL) KMnO4, H2C2O4, H2SO4 tác dụng với MnO2
Trước khi phản ứng 45 25 0
Sau khi phản ứng 20 x 25 - x = y

Nồng độ của H2C2O4 là


Số mol của H2C2O4 tác dụng với MnO2 và số mol MnO2 là : mol mol nn
VCVCn OCHMnO N MOCH 25.0 25.0 2 9.13036.0 2 4222 422      
Phần trăm của Mn trong quặng là :      m M nMm quang MnO Mn mM
Mn 100 %

You might also like