Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

KIỂM TRA HÓA 9 CHUYÊN – THÁNG 3

Thời gian: 120 phút

Câu I (4,0 điểm)


1. Cho dãy chuyển hóa sau:

Biết R là kim loại được sử dụng phổ biến làm dây dẫn điện; muối của R được dùng làm thuốc trừ sâu
bệnh ở thực vật. Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện, nếu có).
2. Có bốn lọ được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), mỗi lọ chứa một trong bốn dung dịch riêng biệt
của các chất sau: BaCl2, HCl, Na2CO3, NaOH. Một học sinh tiến hành thí nghiệm bằng cách lấy một dung
dịch bất kỳ rồi cho vào ống nghiệm chứa các dung dịch riêng biệt còn lại, hiện tượng xảy ra được ghi lại
trong bảng dưới đây:

Thí
nghiệm Lọ (1) (2) (3) (4)

TN1 (3) × × ×
TN2 (1) ↓ × ↑
TN3 (2) ↑ ↓ ×
Chú thích: x: không sủi bọt khí và không xuất hiện kết tủa; (↑: sủi bọt khí; ↓: xuất hiện kết tủa)
a/ Biết rằng hiện tượng của một trong ba thí nghiệm ghi trong bảng trên là sai. Hãy cho biết đó là thí
nghiệm nào? Vì sao?
b/ Mỗi lọ được đánh số ở trên chứa dung dịch nào? (không cần viết phương trình minh họa).
Câu II (4,0 điểm)
1. Thực hiện các thí nghiệm (TN) như mô tả trong hình vẽ dưới đây:

a/ Sau một thời gian thì cân trong TN1 lệch về phía nào? Vì sao?
b/ Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra trong TN2.
2. Cho x mol Al vào dung dịch chứa y mol Cu(NO3)2 và z mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch A và chất rắn B. Lập biểu thức thể hiện mối liên hệ giữa x, y và z trong các trường
hợp sau:
a/ Chất rắn B chỉ chứa 1 chất.
b/ Chất rắn B chỉ chứa 2 chất.
c/ Chất rắn B chỉ chứa 3 chất.
Câu III (4,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam kim loại M vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đo ở đktc).
a/ Xác định kim loại M.
b/ Hòa tan hoàn toàn 25,2 gam kim loại M ở trên vào dung dịch H 2SO4 10% loãng, vừa đủ, sau khi phản
ứng kết thúc thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thu được 55,6 gam tinh thể muối sunfat ngậm
nước của kim loại M tách ra và còn lại dung dịch muối sunfat bão hòa có nồng độ 9,275%. Tìm công thức
muối sunfat ngậm nước của kim loại M.
2. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, C 17H35COONa và
C17H33COONa. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 4,025 mol O 2, thu được H2O và 2,85 mol CO2.
Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Tìm giá trị của m và a?
Câu IV (4,0 điểm)
1. Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe 2O3 và CuO vào 1,1 lít dung dịch HCl 1M, chỉ thu được dung dịch Y. Cho a
gam Al vào Y, thu được dung dịch Z và chất rắn T chứa 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Z, thu
được 168,65 gam kết tủa. Mặt khác, cũng lượng a gam Al trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4
loãng, thu được khí H2 và dung dịch G. Cho G tác dụng với V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5M, thu được 85,5
gam kết tủa. Biết các phàn ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tính a,
V.
2. Cho E (C5H8O4) và F (C3H6O2) là hai chất hữu cơ mạch hở. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng
sau:
(1) E + 2NaOH → X + Y + Z
(2) F + NaOH → X + Z
(3) X + HCl → T + NaCl
(4) Y + HCl → V + NaCl
a/ Biết X, Y, Z, T, V là các chất hữu cơ. T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tìm công thức cấu
tạo của E, F và viết các phản ứng xảy ra.
b/ Đun nóng V với H2SO4 đặc, thu được chất G có công thức phân tử là C 4H4O4. G không tác dụng với
Na, cũng không tác dụng với NaHCO3. Tìm công thức cấu tạo của G và viết phương trình phản ứng.
Câu V (4,0 điểm)
1. Hiđrocacbon A mạch hở, là chất lỏng ở điều kiện thường. Biết 1,6 gam A làm mất màu vừa hết 200 ml
dung dịch Br2 0,3M. Khi ozon phân A chỉ tạo anđehit fomic (HCHO) và anđehit oxalic (OHC-CHO) với tỉ
lệ số mol bằng nhau. Xác định công thức cấu tạo của A. Biết liên kết đôi C=C trong phân tử hợp chất hữu
cơ tham gia phản ứng ozon phân theo sơ đồ sau:

Trong đó, R, R’, R’’ là các gốc hiđrocacbon.

2. Cho X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp và hỗn hợp muối G. Cho
toàn bộ F vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình Na tăng 12,25 gam, đồng thời thoát ra 3,92 lít khí
H2 (đktc). Nung nóng G với NaOH dư có mặt CaO (phản ứng với tôi xút), thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp
T gồm (CH4, C2H6), tỉ khối hơi của T so với O 2 là 0,7625. Tìm công thức cấu tạo của X, Y. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho: H=1; C=12; N =14; O=16; Na=23; Mg = 24; Al =27; P= 31; S= 32; Cl= 35,5; K = 39;
Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

You might also like