Professional Documents
Culture Documents
bài tập tcdn
bài tập tcdn
bài tập tcdn
Bài số 25: 8
Bài số 26: 8
CHƯƠNG 4: BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH 9
Bài số 27: 9
Bài số 28 : 9
Bài số 29: 9
Bài số 30: 10
Bài số 31: 10
Bài số 32: 11
A. Tài sản ngắn hạn 11
Tổng tài sản 11
A Nợ phải trả 11
CHƯƠNG 16: QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
13
Bài số 168: 13
Bài số 169: 13
Bài số 170: 14
Bài số 171: 14
Bài số 172: 15
Bài số 173: 15
Bài số 174: 16
Bài số 175: 17
Bài số 176: 17
Bài số 177: 17
Bài số 178: 18
Bài số 179: 19
Nhà cung cấp thứ 2 đòi giá 170 triệu đồng và chịu trách nhiệm vận chuyển
tận nơi theo yêu cầu của người mua, nhưng chỉ yêu cầu thanh toán ngay
50%, số tiền còn lại cho chịu một năm sau.
Nhà cung cấp thứ 3 đưa giá chào hàng là 160 triệu đồng và người mua phải
tự vận chuyển. Họ yêu cầu thanh toán ngay 20%, sau năm thứ nhất thanh
toán thêm 30%, sau năm thứ hai thanh toán phần còn lại. Người mua dự tính
nếu họ tự vận chuyển thì chi phí là 15 triệu đồng.
Theo bạn, công ty nên mua hàng của nhà cung cấp nào thì có lợi nhất? Biết
rằng: Lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 9%/năm.
Bài số 6:
Công ty T mua một ngôi nhà làm văn phòng giao dịch với giá 7.000 triệu
đồng với thoả thuận thanh toán như sau:
Trả ngay 10% số tiền. Số còn lại trả dần hàng năm trong 5 năm, song phải
chịu lãi 6%/ năm của số nợ còn lại (theo phương thức tính lãi kép). Thời
điểm tính trả lãi hàng năm là cuối mỗi kỳ.
Hãy xác định số tiền công ty phải trả hàng năm (cả gốc và lãi) bằng nhau để
lần trả cuối cùng là vừa hết nợ?
Bài số 7:
Ông N dự định mua một chiếc xe tải sau đó cho thuê. Dự tính số tiền (sau
thuế) thu được từ cho thuê chiếc xe tải đó hàng năm (tính đến cuối năm) là
500 triệu đồng. Sau 3 năm sử dụng sẽ thanh lý chiếc xe này với giá bán
thanh lý (sau thuế) dự kiến là 50 triệu đồng.
Theo bạn, ông N chỉ nên mua chiếc xe tải đó với giá tối đa bao nhiêu? Biết
rằng: Lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 12% /năm.
Bài số 8:
Công ty H mua một thiết bị sản xuất và phải trả tiền một lần vào cuối năm thứ
5 kể từ ngày mua với số tiền thanh toán là 520 triệu đồng. Nếu bên bán cho
phép công ty trả số tiền (cả gốc và lãi) đều nhau vào đầu mỗi kỳ trong vòng
10 năm, thì số tiền phải trả mỗi lần là bao nhiêu?
Lãi suất tiền gửi ngân hàng ổn định ở mức 8%/năm (trả lãi vào cuối năm).
Ông B dự tính, nếu đầu tư vốn vào kinh doanh có thể đạt được tỷ suất sinh lời
là 2%/quý. Theo bạn ông B có nên bỏ vốn đầu tư không?
Bài số 14:
Công ty kinh doanh bất động sản H đang chào bán các căn hộ với giá niêm yết
là 1.200 triệu đồng/căn hộ và đưa ra 2 đề nghị sau:
- Thanh toán ngay 200 triệu đồng, số còn lại thanh toán đều trong 25 tháng kế
tiếp, mỗi tháng 40 triệu đồng; hoặc:
- Giảm giá 100 triệu đồng nếu khách hàng trả tiền ngay toàn bộ tiền nhà.
Nếu là người đang có ý định mua căn hộ của công ty H, bạn sẽ chọn phương
thức thanh toán nào? Vì sao? Biết rằng lãi suất vay ngân hàng 1%/tháng.
Bài số 15:
Cô M đang xem xét đầu tư vào 1 trong 2 loại chứng khoán sau:
- Chứng khoán A: chi phí đầu tư 50 triệu đồng, dự kiến sẽ nhận được khoản
thu 118,37 triệu đồng sau 10 năm.
- Chứng khoán B: chi phí đầu tư 50 triệu đồng, sẽ được nhận khoản thu 5 triệu
đồng vào cuối mỗi năm trong 9 năm, và cuối năm thứ 10 sẽ được thanh toán
55 triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Xác định tỷ suất chiết khấu cho các dòng tiền thanh toán của mỗi chứng
khoán?
b. Nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 8%/năm thì cô M nên đầu tư vào chứng khoán
nào là có lợi nhất?
Bài số 16:
Một doanh nghiệp vay ngân hàng khoản tiền 1.000 triệu đồng có thời hạn 8
năm với lãi suất 10%/năm. Ngân hàng yêu cầu kế hoạch trả nợ như sau: 2 năm
đầu chỉ trả lãi, 4 năm kế tiếp trả các khoản tiền bằng nhau là 200 triệu đồng
mỗi năm, số tiền còn lại thanh toán đều trong 2 năm cuối. Bạn hãy giúp doanh
nghiệp lập kế hoạch trả nợ theo yêu cầu của ngân hàng?
Bài số 17:
Dự án đầu tư theo dự tính có thể mang lại dòng tiền cho chủ đầu tư trong tương
lai (phát sinh vào cuối năm) như sau (Đơn vị: triệu đồng):
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
200 200 200 200 200
Nếu tỷ suất chiết khấu là 10%/năm, áp dụng phương pháp dòng tiền chiết khấu
(DCF), hãy xác định số vốn đầu tư tối đa mà chủ đầu tư có thể chấp nhận nếu
thực hiện dự án?
Bài số 18:
Một người dự định mua một chiếc xe ô tô để cung cấp dịch vụ vận tải
hành khách. Theo ước tính số tiền bỏ ra để mua ô tô là 900 triệu đồng. Khi
chiếc xe đi vào hoạt động dự tính sẽ mang lại dòng tiền vào (phát sinh vào
cuối năm) cho nhà đầu tư như sau:
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
200 250 300 350 250
Với tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 12%/năm, bằng phương pháp dòng tiền chiết
khấu (DCF), hãy cho biết nhà đầu tư có nên mua chiếc ô tô này không?
Dựa trên mức độ rủi ro và tỷ suất sinh lời, hãy cho biết công ty nên lựa chọn
đầu tư vào cổ phiếu nào?
Bài số 20:
Ông An đang dự định đầu tư vào một trong 2 cổ phiếu X và Y. Ông ta có thông
tin về 2 cổ phiếu này như sau:
Cổ phiếu thường X Cổ phiếu thường Y
Xác xuất Tỷ suất sinh lời Xác xuất Tỷ suất sinh lời
0,2 -2% 0,1 4%
0,5 18% 0,3 6%
0,3 27% 0,4 10%
0,2 15%
Hãy cho biết ông An nên lựa chọn cổ phiếu nào để đầu tư? Vì sao?
Bài số 21:
Giả sử có các thông tin về xác suất và tỷ suất sinh lời khi đầu tư vào cổ phiếu
X và trái phiếu kho bạc tương ứng với ba tình trạng của nền kinh tế như sau:
Tình trạng nền kinh Xác TSSL của cổ phiếu TSSL của trái
tế suất X phiếu
Suy thoái 0,25 - 8,2% 3,5%
Bình thường 0,50 12,3% 3,5%
Tăng trưởng 0,25 25,8% 3,5%
Yêu cầu:
a. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu X và trái phiếu.
b. Tính độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lời của cổ phiếu X và trái phiếu.
c. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư gồm
40% cổ phiếu X và 60% trái phiếu.
Bài số 22:
Cô dự định đầu tư 100 triệu đồng vào thị trường chứng khoán. Cô dự tính đầu
tư 60% vào cổ phiếu A, 40% vào cổ phiếu B và dự kiến các kết quả như sau:
Chỉ tiêu Cổ phiếu A Cổ phiếu B
- Tỷ suất sinh lời kỳ vọng (%) 20 25
- Độ lệch chuẩn (%) 22 30
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ 8
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Yêu cầu :
a. Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng, độ lệch chuẩn đối với danh mục đầu tư
của cô Hà ?
b. Nếu hệ số tương quan giảm xuống bằng 0 thì rủi ro của danh mục đầu tư
thay đổi như thế nào ?
c. Nếu Hà quyết định đầu tư toàn bộ vào cổ phiếu A thì quyết định này có
đem lại hiệu quả hơn so với danh mục đầu tư trên không?
Bài số 23:
Ông A đang xem xét đầu tư vào hai loại cổ phiếu X và Y. Có các thông tin về
tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của hai cổ phiếu trên như sau:
Để hạn chế rủi ro, ông A quyết định đầu tư vào một danh mục trị giá 120
triệu đồng gồm 58% cổ phiếu X và 42% cổ phiếu Y. Với tư cách là nhà tư
vấn tài chính, bạn hãy giúp ông A xác định :
a. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư trên?
b. Rủi ro của danh mục đầu tư tăng hay giảm so với đầu tư vào một trong hai
cổ phiếu cá biệt? Biết hệ số tương quan tỷ suất sinh lời giữa hai cổ phiếu X
và Y là 0,3.
Bài số 24:
Một nhà đầu tư sở hữu một danh mục chứng khoán gồm 5 loại cổ phiếu khác
nhau có giá trị 600 triệu đồng. Các số liệu về vốn đầu tư, hệ số beta của từng
chứng khoán trong danh mục đầu tư như sau:
Danh mục CK Vốn đầu tư (Trđ) Hệ số beta (δ)
A 150 0,5
B 120 2,5
C 90 3,5
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ 9
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
D 180 1,2
E 60 3,0
Yêu cầu: Tính hệ số beta (β) của danh mục và đưa ra nhận xét về mức độ rủi
ro của danh mục đầu tư trên?
Bài số 25:
Một nhà đầu tư dự định đầu tư vào cổ phiếu X, cổ phiếu này có tỷ suất sinh
lời kỳ vọng là 20%/năm. Lãi suất phi rủi ro hiện hành là 10%/năm, tỷ suất sinh
lời kỳ vọng của thị trường là 18%/năm, hệ số bê ta của cổ phiếu X là 1,4. Hãy
cho biết nhà đầu tư có nên mua cổ phiếu này không?
Bài số 26:
Một nhà đầu tư có tài liệu như sau: Lãi suất của trái phiếu chính phủ là
8%/năm; tỷ suất sinh lời (r m) của thị trường có phân phối xác suất như sau:
Xác suất rm
0,15 9%
0,2 12%
0,3 14%
0,2 15%
0,15 17%
1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
0
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
TNDN với thuế suất là 20% và vòng quay toàn bộ vốn kỳ vọng là 2,5 vòng.
Nếu kế hoạch mới được thực hiện thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
của công ty sẽ thay đổi như thế nào ?
Bài số 30:
Công ty T chuyên SXKD 1 loại sản phẩm, có tài liệu năm N như sau:
1. Chi phí sản xuất kinh doanh:
- Tổng chi phí cố định: 2.400 triệu đồng/năm.
- Chi phí biến đổi: 600.000 đồng/sản phẩm.
2. Tổng vốn kinh doanh bình quân: 3.000 triệu đồng; trong đó, vốn vay chiếm
30% và lãi suất tiền vay bình quân là 10%/năm.
3.Giá bán sản phẩm chưa có thuế giá trị gia tăng: 800.000 đồng/sản phẩm.
4.Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm là 15.000 sản phẩm.
5. Công ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất là 20%.
Yêu cầu:
a. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của công ty năm N?
b. Nếu sản lượng tiêu thụ tăng 8% so với mức tiêu thụ trong năm thì tỷ suất
lợi nhuận vốn chủ sở hữu là bao nhiêu?
c. Công ty dự kiến điều chỉnh tăng hệ số nợ từ 30% lên 50%, điều này sẽ làm
cho lãi suất bình quân các khoản vay tăng lên ở mức 13%/năm. Khi đó tỷ suất
lợi nhuận vốn chủ sở hữu của công ty sẽ là bao nhiêu ?
Bài số 31:
Trích bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N của công ty cổ phần B như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Tài sản Số đầu năm Số cuối năm
I - Tài sản ngắn hạn 1.900 1.720
1. Tiền và tương đương tiền 100 120
2. Các khoản phải thu 500 550
3. Hàng tồn kho 1.200 1.000
4. Tài sản lưu động khác 100 50
II - Tài sản dài hạn 6.700 7.700
1. Tài sản cố định 6.500 7.500
1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
2
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Yêu cầu: Phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền năm N của công ty?
Bài số 32:
Trích bảng cân đối kế toán ngày 31/12/ N của công ty T như sau: Đơn vị:
Triệu đồng
Tài sản Số đầu năm Số cuối năm
A. Tài sản ngắn hạn 800 1.000
1. Vốn bằng tiền 80 50
2. Nợ phải thu khách hàng 70 350
3. Hàng tồn kho 550 320
4. Tài sản ngắn hạn khác 100 280
B. Tài sản dài hạn 1.200 2.000
1. Nguyên giá 1.500 2.400
2. Khấu hao luỹ kế (300) (400)
1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
3
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Trong năm, công ty đạt doanh thu 4.000 triệu đồng và đạt tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên doanh thu là 2%/năm.
Yêu cầu:
a. Hãy xác định: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh, tỷ suất lợi
nhuận vốn chủ sở hữu, hệ số thanh toán hiện thời, cơ cấu vốn và vòng quay
tổng vốn của công ty năm N. Nêu ý nghĩa từng chỉ tiêu?
b. Hãy lập bảng diễn biến nguồn tiền và sử dụng vốn tiền cho năm N?
c. Xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên đầu năm và cuối năm N. Kết
hợp với kết quả câu b, hãy nhận xét việc sử dụng vốn của công ty ?
d. Hãy xác định mức độ tác động của vòng quay tổng vốn, hệ số nợ, tỷ suất
lợi nhuận sau thuế trên doanh thu tới tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của
năm N?
e. Sang năm N+1, công ty muốn tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu tăng thêm
với tỷ lệ 18% so với năm N, trong khi vòng quay vốn kinh doanh và tỷ suất
lợi nhuận sau thuế trên doanh thu không đổi so với năm N, thì cơ cấu nguồn
vốn phải điều chỉnh như thế nào?
1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
4
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
tệ là 20.000 đ/USD tại thời điểm vay, tỷ giá này có sự biến động không đáng
kể.
Dựa theo hồ sơ thiết kế và đặc điểm kỹ thuật của thiết bị, công ty xác định thời
gian sử dụng hữu ích của thiết bị là 5 năm
Biết rằng: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu:
Xác định nguyên giá của thiết bị sấy gỗ nhập khẩu?
Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp đường thẳng?
Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần có điều
chỉnh?
Bài số 170:
Doanh nghiệp X có tài liệu về TSCĐ ở năm N như sau:
1. Tổng nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất ở đầu năm là 10.500 triệu
đồng. Số khấu hao luỹ kế là 1.810 triệu đồng.
2. Trong năm dự kiến có sự biến động về TSCĐ như sau:
+ Tổng nguyên giá tăng: 1.530 triệu đồng
+ Tổng nguyên giá giảm: 880 triệu đồng, số tài sản này đã trích khấu hao được
590 triệu đồng.
3. Mức khấu hao dự kiến trong năm là: 1.038 triệu đồng.
4. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm là: 39.468 triệu
đồng.
Yêu cầu:
a. Tính hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp năm N?
b. Tính hệ số hao mòn TSCĐ của doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm N
(31/12)?
Bài số 171:
Công ty dệt may T có nhu cầu sử dụng sợi dệt kim liên tục, đều đặn trong năm
(360 ngày/năm). Loại nguyên liệu này do một nhà thầu cung cấp là chủ yếu.
Chi phí cho mỗi lần thực hiện hợp đồng là 12 triệu đồng. Trong năm N, tổng
nhu cầu mua sợi dệt kim của công ty là 900 tấn. Công ty dự tính chi phí về
1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
6
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
bảo hiểm, trả lãi tiền vay để mua sợi dự trữ, chi phí bảo quản… là 1,8 triệu
đồng/tấn hàng lưu kho. Hãy cho biết:
1. Khối lượng sợi dệt kim tối ưu mỗi lần mua là bao nhiêu?
2. Trong năm bình quân có mấy lần thực hiện mua loại nguyên liệu này?
3. Mức tồn kho trung bình là bao nhiêu?
4. Biết thời gian thực hiện hợp đồng (kể từ khi ký hợp đồng cho tới khi
nhận được hàng) là 5 ngày. Hãy xác định điểm đặt hàng?
5. Nếu để đảm bảo an toàn cho sản xuất, công ty cần thực hiện dự trữ bảo
hiểm. Lượng sợi dự trữ bảo hiểm được xác định bằng lượng sợi bình
quân sử dụng cho 2 ngày sản xuất. Hãy xác định điểm đặt hàng trong
trường hợp có dự trữ bảo hiểm?
Bài số 172:
Doanh nghiệp M có tài liệu sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
+ Tổng doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm 3 quý đầu năm là 9.600 triệu đồng.
+ Số VLĐ sử dụng 3 quý đầu năm: (Đơn vị: triệu đồng)
Đầu quý 1 Cuối quý 1 Cuối quý 2 Cuối quý 3
4.200 3.800 3.820 3.600
+ Dự kiến tình hình sản xuất kinh doanh trong quý IV như sau:
- VLĐ cuối năm: 4.000 triệu đồng
- Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm: 4.188 triệu đồng
- Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất ở cuối năm (31/12) là 8.600 triệu
đồng, số khấu hao luỹ kế: 1.300 triệu đồng.
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm dự tính tăng 30% so với năm
báo cáo.
2. Kỳ luân chuyển VLĐ dự tính rút ngắn 10 ngày so với năm báo cáo
3. Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm trong năm (lợi nhuận sau thuế): 1.189,132 triệu
đồng
4. Tình hình TSCĐ sản xuất dự kiến thay đổi như sau:
- Số TSCĐ tăng (theo nguyên giá) là 1.290 triệu đồng
1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
7
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
- Số TSCĐ giảm (theo nguyên giá) là 780 triệu đồng, số TSCĐ này đã khấu
hao ước tính 70% nguyên giá
- Số trích khấu hao TSCĐ trong năm: 350 triệu đồng
Yêu cầu:
Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch?
Biết rằng: Doanh nghiệp chỉ có hoạt động sản xuất kinh doanh, không có các
hoạt động khác và phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 20%.
Bài số 173:
Công ty T chuyên sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A có tình hình như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
- Số lượng sản phẩm A tiêu thụ trong năm là 50.000 sản phẩm. Giá bán chưa
có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm A là 24.000 đ/sản phẩm. Sản phẩm A
bán ra phải chịu thuế giá trị gia tăng là 5% /giá tính thuế (giá bán chưa có thuế
giá trị gia tăng).
- Tình hình vốn lưu động và nợ phải thu ở các quý trong năm như
sau:
Đơn vị: triệu đồng
Đầu Cuối Cuối Cuối Cuối
Chỉ tiêu
năm Q1 Q2 Q3 Q4
-Vốn lưu động 450 465 470 500 520
Trong đó: Nợ phải thu từ 180 200 210 220 240
KH
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Dự kiến số lượng sản phẩm A tiêu thụ tăng 20% so với năm báo cáo.
2. Giá bán sản phẩm A không đổi so với năm báo cáo và sản phẩm A bán ra
vẫn phải chịu thuế giá trị gia tăng với thuế suất là 5%.
3. Để đáp ứng nhu cầu vốn bằng tiền cho đầu tư, Công ty dự kiến tăng tỷ suất
chiết khấu thanh toán cho khách hàng và rút ngắn kỳ thu bình tiền bình quân,
phấn đấu giảm bớt 5 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Xác định kỳ thu tiền bình quân và nợ phải thu bình quân của Công
ty năm kế hoạch?
Biết rằng: Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
8
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Bài số 174:
Công ty cổ phần K có tài liệu sau:
1. Trong năm kế hoạch phòng kỹ thuật dự kiến cần sử dụng 10.000 tấm thép
theo tiêu chuẩn kỹ thuật cho việc sản xuất sản phẩm.
2. Công ty đã chọn Công ty H là nhà cung cấp thép với giá mua theo hợp đồng
là 600.000 đồng/tấm thép. Chi phí cho mỗi lần thực hiện hợp đồng hay đơn
đặt hàng dự tính là 1.500.000 đồng. Dự tính chi phí lưu kho trong một năm
tính cho một tấm thép bằng 20% giá mua.
Yêu cầu:
a. Hãy xác định tổng chi phí dự trữ tồn kho trong năm của doanh nghiệp với
các trường hợp sau:
- Nếu mỗi lần đặt mua là 400 tấm thép?
- Nếu mỗi lần đặt mua là 1.000 tấm thép?
b. Xác định số lượng thép tối ưu mỗi lần đặt mua? So sánh tổng chi phí dự trữ
tồn kho?
c. Công ty H vừa đưa ra lời chào bán mới tới công ty: Nếu mỗi lần đặt mua ít
nhất là 2.500 tấm thép thì công ty sẽ giảm giá bán xuống mức 595.000 đ/tấm.
Vậy có nên chấp thuận lời chào hàng đó không?
Bài số 175:
Công ty H chuyên sản xuất và kinh doanh một loại sản phẩm. Hiện công ty
đang áp dụng chính sách bán chịu theo phương thức “3/10 net 60”; do chỉ có
một số khách hàng của công ty trả tiền sớm để được hưởng chiết khấu thanh
toán, nên kỳ thu tiền trung bình của công ty là 36 ngày.
1. Giả sử tình hình khách hàng và chính sách bán chịu của công ty trong năm
tới chưa có gì thay đổi, nếu doanh thu trong năm là 6.480 triệu đồng, thì khoản
phải thu bình quân của công ty trong năm sẽ là bao nhiêu?
2. Theo tính toán, nếu công ty thay đổi chính sách tín dụng cho khách hàng từ
“3/10 net 60” sang “2/10 net 60” thì kỳ thu tiền trung bình sẽ tăng lên 45 ngày.
Với doanh thu dự kiến là 7.920 triệu đồng, hãy tính khoản phải thu của công
ty trên cơ sở chính sách tín dụng mới?
Bài số 176:
1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
9
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Công ty thương mại Nam Hương chuyên kinh doanh hàng tiêu dùng với mạng
lưới bán lẻ rộng khắp. Thông tin từ phòng kinh doanh cho biết: Doanh thu bán
hàng bình quân hàng năm của công ty là vào khoảng 12.000 triệu đồng. Kỳ
thu tiền trung bình là 60 ngày. Chi phí cơ hội vốn đầu tư vào khoản phải thu
là 13%. Hiện tại, công ty đang áp dụng chính sách bán chịu là “Net 30”. Nếu
thay đổi chính sách bán chịu thành “3/10 Net 30” thì ước tính có khoảng 30%
khách hàng sẽ trả tiền hàng sớm để được hưởng chiết khấu thanh toán, do đó,
kỳ thu tiền trung bình sẽ giảm chỉ còn 1 tháng.
Theo bạn, công ty Nam Hương có nên áp dụng chính sách bán hàng có chiết
khấu thanh toán không? Tại sao?
Biết rằng: Doanh thu bán hàng bằng với doanh thu bán chịu.
Bài số 177:
Công ty thương mại Thiên Hương chuyên kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ.
Theo thông tin thu thập được từ phòng kinh doanh, doanh thu bán hàng cả
năm là 1.800 triệu đồng với kỳ thu tiền trung bình là 60 ngày (không có chiết
khấu). Công ty dự tính đưa ra điều khoản chiết khấu “3/10, net 60”. Nếu áp
dụng chính sách chiết khấu mới này, dự tính sẽ có khoảng 50% khách hàng
(tương đương 50% doanh thu) sẽ trả tiền nhanh để hưởng chiết khấu, do đó kỳ
thu tiền trung bình sẽ giảm xuống còn 30 ngày. Mặt khác, nhờ giảm kỳ thu
tiền trung bình, nên giảm tổn thất không đòi được nợ là 5% so với khoản phải
thu giảm. Nếu chi phí cơ hội của vốn là 12%, hãy tính xem công ty có nên
thực hiện chính sách chiết khấu này không?
Biết rằng: Doanh thu bán hàng bằng với doanh thu bán chịu.
Bài số 178:
Doanh nghiệp X có các tài liệu sau:
I. Năm báo cáo
1. Số vốn lưu động sử dụng trong năm:
Đầu năm: 120 triệu đồng Cuối quý 1: 140 triệu đồng,
Cuối quý 2: 150 triệu đồng Cuối quý 3: 120 triệu đồng
Cuối quý 4: 140 triệu đồng.
1. Doanh thu thuần tiêu thụ các loại sản phẩm: 1.620 triệu đồng
2
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
0
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
2. Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất phải tính khấu hao đến 31/12 là
1.200 triệu đồng. Số khấu hao luỹ kế tính đến ngày 31/12 là 200 triệu đồng.
3. Số sản phẩm A tồn kho cuối năm là 3.000 sản phẩm. Giá thành sản phẩm
A sản xuất trong năm là 60.000 đồng/sản phẩm.
II. Năm kế hoạch
1. Các thông tin về sản phẩm A:
- Số sản phẩm A dự kiến sản xuất trong năm: 20.000 sản phẩm. Số tồn kho
cuối năm dự kiến bằng 10% số sản phẩm sản xuất trong năm.
- Giá thành sản xuất sản phẩm A dự kiến hạ 5% so với năm báo cáo. Chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm A dự kiến
bằng 10% giá thành sản xuất của sản phẩm A tiêu thụ trong năm.
- Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm A là 100.000 đồng/sản
phẩm
2. Thông tin về các sản phẩm khác:
- Doanh thu thuần tiêu thụ các sản phẩm khác trong năm là 600 triệu đồng
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ khác là 475 triệu đồng
3. Kỳ luân chuyển VLĐ rút ngắn được 10 ngày so với năm báo cáo.
4. Nguyên giá TSCĐ phải khấu hao cuối năm 1800 triệu đồng. Số khấu hao
luỹ kế cuối năm là 400 triệu đồng.
5. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất
trước.
6. Doanh nghiệp nộp thuế TNDN với thuế suất là 20%.
Yêu cầu:
a. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh năm kế hoạch?
b. Xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch qua chỉ tiêu số vòng
quay, kỳ luân chuyển và số vốn lưu động có thể tiết kiệm do tăng tốc độ chu
chuyển VLĐ so với năm báo cáo?
Bài số 179:
Công ty TNHH Quang Trung chuyên sản xuất sản phẩm A có tài liệu sau:
A. Tài liệu năm báo cáo:
2
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
1. Tổng nguyên giá tài sản cố định có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh ở đầu năm: 1.500 triệu đồng, trong đó nguyên giá TSCĐ phải khấu hao:
1.400 triệu đồng. Giá trị hao mòn luỹ kế ở đầu năm: 400 triệu đồng
2. Sản lượng tiêu thụ trong năm là 50.000 sản phẩm với giá bán chưa có thuế
giá trị gia tăng là 150.000 đồng/sản phẩm.
3. Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:
a. Tổng chi phí cố định (chưa kể chi phí khấu hao TSCĐ): 80 triệu đồng
b. Chi phí khấu hao TSCĐ: 140 triệu đồng
c. Chi phí biến đổi: 140.000 đồng /sản phẩm
4. Trong năm không có sự biến động tăng giảm nào về tài sản cố định.
5. Vốn lưu động bình quân trong năm là: 500 triệu đồng
6. Công ty duy trì hệ số nợ trung bình là 40% với lãi suất vay vốn là 10%/năm.
Tài liệu năm kế hoạch
1. Tháng 1 doanh nghiệp dự kiến đầu tư nâng cấp dây chuyền công nghệ và
phải đầu tư thêm 600 triệu đồng (thời gian nâng cấp không đáng kể).
2. Việc thực hiện đổi mới này có thể giảm bớt được chi phí biến đổi là 2.000
đồng/sản phẩm, đồng thời có thể tăng thêm sản lượng sản xuất và tiêu thụ
lên mức 60.000 sản phẩm.
3. Tổng chi phí cố định chưa kể chi phí khấu hao TSCĐ và giá bán vẫn như
năm trước.
4. Vốn lưu động dự kiến chu chuyển tăng thêm được 1 vòng so với năm báo
cáo.
5. Công ty dự tính nâng hệ số nợ trung bình lên 50%, lãi suất vay vốn là
12%/năm.
Yêu cầu:
a. Hãy xác định vòng quay vốn lưu động, kỳ luân chuyển vốn lưu động, mức
tiết kiệm vốn lưu động năm kế hoạch?
b. Hãy xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch?
c. Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh của năm báo
cáo và năm kế hoạch?
Biết rằng: Tỷ lệ khấu hao bình quân các loại TSCĐ của doanh nghiệp là
10%/năm. Công ty phải nộp thuế TNDN với thuế suất là 20%.
2
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
2
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ - HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
2
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
3