Nhóm 8. L02. Báo cáo đề tài HT bán vé tàu

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 29

Nhóm 08_L02

Mục lục
Lời mở đầu.......................................................................................................................3
Chương I : KHẢO SÁT YÊU CẦU................................................................................4
1.1: Giới thiệu sơ bộ về hệ thống..................................................................................4
1.1.1: Thu thập thông tin, tên hệ thống, địa chỉ khảo sát.............................................4
1.1.2: Cách thức khảo sát:...........................................................................................5
1.2: Đánh giá hiện trạng:..............................................................................................6
1.2.1: Quy trình nghiệp vụ:.........................................................................................6
1.2.2: Quy tắc quản lí:.................................................................................................6
1.2.3: Đánh giá ưu, nhược điểm của hệ thống, xây dựng hệ thống mới......................8
1.3: Xác định yêu cầu của hệ thống............................................................................9
1.3.1: Yêu cầu chức năng............................................................................................9
1.3.2 Yêu cầu phi chức năng......................................................................................10
1.4: Lập kế hoạch thực hiện.......................................................................................10
1.4.1 Lập kế hoạch nhân sự và tiến độ, phân công nhiệm vụ.....................................10
1.4.2 Chi phí và thiết bị để triển khai hệ thống..........................................................11
1.4.3 Công cụ thực hiện:...........................................................................................11
Chương 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.........................................................................12
2.1: Biểu đồ Usecase....................................................................................................12
a, Usecase tổng quát hệ thống...................................................................................13
b, USECASE Phân rã Quản lý vé tàu........................................................................14
c, USECASE phân rã quản lí lịch trình.....................................................................15
d, USECASE phân rã Quản lý nhân viên..................................................................16
e, USECASE phân rã Quản lí khách hàng.................................................................16
2.2: Biểu đồ trình tự thiết kế......................................................................................17
a, Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng nhập............................................................17
b, Quản lí vé tàu........................................................................................................18
Nhóm 08_L02

c, Quản lí lịch trình...................................................................................................18


d, Quản lí nhân viên..................................................................................................19
e, Quản lí khách hàng................................................................................................19
2.3: Biều đồ trạng thái................................................................................................20
a, Đăng nhập.............................................................................................................21
b, Quản lí vé tàu........................................................................................................22
c, Quản lí lịch trình...................................................................................................22
d, Quản lí nhân viên..................................................................................................22
e, Quản lí khách hàng................................................................................................23
f, Trạng thái tổng thể.................................................................................................24
2.4: Biều đồ lớp thiết kế..............................................................................................25
2.5: Biều đồ hoạt động................................................................................................25
a, Đăng nhập.............................................................................................................25
b, Quản lí vé..............................................................................................................26
c, Quản lí lịch trình...................................................................................................26
d, Quản lí khách hàng...............................................................................................28
e, Quản lí nhân viên..................................................................................................29
Nhóm 08_L02

Lời mở đầu
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của công nghệ nhất là
ngành công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin được ứng dụng trong
rất nhiều lĩnh vực nghiên cứu khoa học cũng như đời sống con người.
Nó đã trở thành công cụ hữu ích cho con người trong các hoạt động lưu
trữ, xử lý thông tin một nhanh chóng, đem lại hiệu quả cao. Với khả
năng ứng dụng rộng rãi đó cùng với những chính sách phát triển ngành
công nghệ của Nhà nước cùng với việc không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ cũng như chương trình quản lý các ngành dich vụ. Việc
ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đang từng bước
khẳng định được sức mạnh của mình.
Vì thế, người ta áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
bán vé tàu hỏa và đòi hỏi phải có một chương trình hỗ trợ các công việc
quản lý bán vé tàu. Ứng dụng này nhằm giảm tải được công việc của
những người bán vé và người quản lý về số lượng vé bán, lịch trình,
giúp khách hàng có thể xem thông tin nhanh hơn, người quản lý có thể
update chương trình và tìm kiếm thông tin nhanh hơn. Xuất phát từ nhu
cầu đó, nhóm chúng em thực hiện đề tài nghiên cứu hệ thống quản lý
bán vé tàu hỏa. Hệ thống này nhằm nâng cao chất lượng quản lý hệ
thống bán vé tại các nhà ga, tránh các sai sót vẫn mắc phải khi còn làm
các phương pháp cổ điển. Trọng tâm của đề tài là phân tích, mô phỏng
toàn bộ mô hình hệ thống bán vé tàu. Người sử dụng dễ dàng làm viêc,
người xem dễ hiểu
Nhóm 08_L02

Chương I : KHẢO SÁT YÊU CẦU

1.1: Giới thiệu sơ bộ về hệ thống


1.1.1: Thu thập thông tin, tên hệ thống, địa chỉ khảo sát
* Tên hệ thống: Hệ thống mua bán vé tàu online
* Địa chỉ khảo sát: Ga Hà Nội
* Thông tin về ga Hà Nội:
Ga Hà Nội được xây dựng từ thời Pháp thuộc và mở cửa vào năm 1902
– cùng với năm khánh thành cây cầu Long Biên lịch sử, là nhà ga lớn
nhất Đông Nam Á thời bấy giờ với tên gọi là Ga Hàng Cỏ
Với tuyến ga đầu tiên là Hà Nội – Lạng Sơn, sau này được mở rộng
thêm tuyến Hà Nội – Hải Phòng vào năm 1903. Từ đó cho đến nay, Ga
Hà Nội tiếp tục được mở rộng quy mô trải dài trên khắp lãnh thổ Việt
Nam với tuyến đường sắt dài nhất cả nước là tuyến đường sắt Bắc –
Nam dài tới hơn 1700km, còn được gọi là tuyến đường sắt Thống Nhất
Ga Hà Nội là ga tàu lửa lớn nhất tại Hà Nội, chiều dài ga tàu gần 200m
và có kiến trúc giống như một công sở công cộng
Ga Hà Nội là ga chính nằm giữa trung tâm thủ đô Hà Nội nên việc vận
chuyển hàng hóa không được chủ yếu bằng vận chuyển hành khách. Tuy
nhiên, mỗi năm Ga Hà Nội đem về doanh thu tương đối lớn, chiếm 20%
doanh thu toàn ngành, tương đương với 441 tỷ đồng
Từ Ga Hà Nội bạn có thể xuất phát đi đến tất cả mọi tỉnh thành trên cả
nước. Tuyến đường sắt Bắc – Nam trải dài trên 21 tỉnh thành với tuyến
đường sắt dài nhất đó chính là Ga Hà Nội – Ga Sài Gòn với hơn
1700km. Bên cạnh đó, cũng có những tuyến đường sắt chính như Hà
Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Quan Triều, Hà Nội –
Đồng Đăng.
Hiện tại, Ga Hà Nội gồm có 2 khu vực đó tại 2 quận riêng trên địa bàn
Hà Nội:
Nhóm 08_L02

 Khu A: Là khu vực chuyên phục vụ cho tuyến đường sắt Bắc –
Nam, xuất phát từ Ga Hà Nội vào điểm cuối cùng tại Ga Sài
Gòn, có địa chỉ đặt tại: 120 Đường Lê Duẩn, Quận Hoàn Kiếm,
Thành phố Hà Nội. (Từ 8h-22h30 từ Thứ 2 đến Chủ nhật hàng
tuần)
 Khu B: Là khu vực chuyên phục vụ cho các đoàn tàu đi các tỉnh
gần như Hà Nội – Lạng Sơn, Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội –
Đồng Đăng, ….Khu B còn được gọi là Ga Trần Qúy Cáp được
đặt taị: Số 01, Đường Trần Quý Cáp, Phường Văn Miếu, Quận
Đống Đa, Hà Nội. (Từ 5h10-6h, 8h-11h30, 14h-17h30 từ Thứ 2
đến Chủ nhật hàng tuần)

1.1.2: Cách thức khảo sát:


* Khảo sát nhà ga:
Hệ thống quảng cáo của nhà ga. Cách tạo áp phích trước sảnh cho
mỗi ngày chiếu để từ đó ta có dữ liệu cho bảng lịch trình của mình. Bước
tiếp đến cách tiến hành chọn ngày, lịch trình của khách hàng với hệ
thống đáp ứng một cách nhanh nhất theo yêu cầu mà vẫn tránh được sai
sót.
Giá vé cho mỗi chuyến đi mà người khách cần biết và khi mua một
lúc nhiều vé thì giảm bao nhiêu phần trăm hệ thống phải tính được. Khi
mà người nhân viên bán vé chọn một hoặc nhiều vé thì hệ thống phải
tính ra được số tiền khách hàng phải trả.
Cách hiển thị hệ thống ghế trong như thế nào mà nhân viên bán vé
có thể dễ lựa chọn và bỏ những lựa chọn trên form bán vé một cách dễ
nhất.
Nhóm 08_L02

Xây dựng và thiết kế cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu phải đáp ứng


được yêu cầu thực tế về lưu trữ dữ liệu và để giúp người nhân viên bán
hàng có thể dễ hiểu nhất.
Khả năng đáp ứng của CSDL này đáp ứng bao nhiêu phần trăm công
việc. Đưa ra hướng tối ưu cho CSDL sau khi khảo sát thực tế.

1.2: Đánh giá hiện trạng:

1.2.1: Quy trình nghiệp vụ:

Hệ thống đặt vé tàu online được sử dụng trong hệ thống ga đường sắt
phục vụ chủ yếu cho nhân viên bán vé và khách hàng

** Nghiệp vụ chính:
+ Nhân viên: người quản lí lộ trình tàu của hệ thống, đồng thời nhân
viên có thể đăng bán vé online, xử lí yêu cầu đặt vé khách hàng
+ Hành khách: người tham giá đặt vé online. Hành khách có thể đặt vé
online nếu tàu còn chỗ.

1.2.2: Quy tắc quản lí:

** Đối với Khách hàng:


- Tra cứu lịch trình
+ Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Chọn mục quản lí lịch trình và chọn tra cứu
+ Hệ thống xử lí và đưa ra thông tin về lịch trình tương ứng cho
khách hàng
- Tiến hành mua vé
+ Khách hàng đăng nhập vào hệ thống
+ Chọn mục quản lí vé tàu
Nhóm 08_L02

+ Chọn hành trình (Điểm đi, điểm đến), chọn thời gian, chọn một chiều
hoặc khứ hồi sau đó hệ thống sẽ hiển thị ra thông tin chuyến tàu (số hiệu
tàu, hành trình, thời gian, loại ghế, toa tàu, thông tin khuyến mãi, …)
+ Khách hàng chọn thanh toán => hệ thống hiển thị bảng thông tin cá
nhân cần mà khách hàng cần nhập (họ tên, ngày sinh, số CMND, email,
sđt,..)
+ Khách hàng chọn phương thức thanh toán trực tuyến (ví điện tử, tài
khoản ngân hàng)
+ Khách hàng chọn đặt vé để hoàn thành quy trình đặt vé và hệ thống
thông báo thành công
+ Chọn quay trở về trang chủ, chọn chức năng Đơn vé của tôi để tra cứu
thông tin

** Đối với Nhân viên:


- Quản lí lịch trình:
+ Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
+ Chọn mục quản lí lịch trình
+ Chọn lịch trình và tùy chỉnh thêm, sửa, xóa lịch trình
+ Chờ hệ thống xử lí và thông báo kết quả
- Bán vé:
+ Đăng nhập vào hệ thống
+ Chọn mục quản lí vé tàu
+ Chọn bán vé sau đó nhập thông tin đầy đủ vé tàu và submit
+ Chờ hệ thống xử lí và thông báo
+ Kiểm tra lại thông tin vé, nếu phát hiện vé bị lỗi thì tiến hành hủy vé
bán
** Đối với Admin (người quản trị hệ thống)
+ Admin đăng nhập vào hệ thống
+ Chọn mục quản lí nhân viên và tiến hành quản lí tài khoản của nhân
viên (thêm,sửa,xóa)
Nhóm 08_L02

+ Chọn mục quản lí nhân viên và tiến hành quản lí tài khoản của nhân
viên (thêm,sửa,xóa)

1.2.3: Đánh giá ưu, nhược điểm của hệ thống, xây dựng hệ thống mới
** Ưu điểm hệ thống:
+ Nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, công sức: Thay vì việc phải mất thời
gian đi từ nhà ra ga tàu và xếp hàng chờ mua vé, giờ đây chỉ bằng vài cú
nhấp chuột, bạn đã có thể đặt được một chiếc vé tàu ưng ý
+ Thuận lợi cho những người ở xa địa điểm bán vé: Với những người xa
điểm bán vé, việc phải đi đến ga để mua sẽ làm mất rất nhiều thời gian,
công sức
+ Giúp người quản lí dễ dàng kiểm soát nhà ga hơn, thống kê được các
số liệu nhanh chóng, trực quan,
+ Hạn chế tình trạng chen lấn, xô đẩy khi mua vé tàu: Việc đặt vé qua
mạng sẽ giúp lượng khách đến mua vé tàu tại ga giảm xuống, hạn chế
được tình trạng chen lấn, xô đẩy
+ Đảm bảo an ninh cho khu vực ga tàu: Khi người mua vé ít cũng sẽ
giúp giảm tình trạng trộm cắp do không đủ điều kiện cho những kẻ trộm
cắp hoạt động
+ Ngoài ra, việc tiết kiệm thời gian xếp hàng cũng giúp tăng khả năng
chọn được chỗ ngồi ưng ý.

** Nhược điểm của hệ thống:

+ Những người lớn tuổi ít có hiểu biết về công nghệ sẽ khá khó khăn
trong việc đặt mua vé tàu, thường phải nhờ con cháu hoặc những người
trẻ xung quanh khá bất tiện
+ Sau khi đặt phải in vé tàu ra để qua cửa soát vé, điều này sẽ gây bất lợi
đối với những người không có máy in. Nhiều người giải quyết tình trạng
này bằng cách chụp lại ảnh màn hình và cho nhên viên soát vé xem. Tuy
Nhóm 08_L02

nhiên hiện nay, khi các ga tàu đều trang bị cửa soát vé tự động không
nhận được mã vạch trên ảnh chụp màn hình sẽ khiến cho người sử dụng
bắt buộc phải in ra vé tàu.
+ Thường bị hết dịp cao điểm, trong những dịp đặt vé tàu cao điểm, hình
thức mua vé tàu qua mạng rất dễ xuất hiện tình trạng hết vé trong khi
điểm bán tại ga vẫn bán vé bình thường.

** Xây dựng hệ thống mới dựa trên:


+ Khảo sát thực tế ga Hà Nội bằng cách trực tiếp.
+ Lấy ý kiến của nhân viên bán vé, xem công việc hàng ngày của họ là
gì họ muốn gì ở phần mềm mình định thiết kế.
+ Khảo sát yêu cầu của khách hàng xem họ muốn gì ở phần mềm này.
Đưa ra những phương án cho sản phẩm của mình. Xây dựng phân tích
và thiết kế CSDL qua khảo sát thực tế.
+ Xây dựng các modul và hoàn thiện sản phẩm.

1.3: Xác định yêu cầu của hệ thống


1.3.1: Yêu cầu chức năng
** Hệ thống đặt vé tàu online có các chức năng:
+ Khách hàng có thể tra cứu được lịch trình và giá vé chính xác của
chuyến đi mà mình quan tâm
+ Khách hàng có thể đặt vé online
+ Khi đã đặt vé rồi khách hàng có thể thay đổi, hủy, in thông tin đặt vé
mà mình đã đăng kí trong yêu cầu cho phép
+ Nhân viên có thể quản lí dễ dàng thông tin Ga, Tàu, Toa, Vé, Lịch
trình, Khách hàng
+ Nhân viên có thể thực hiện tìm kiếm, in ấn và xử lí thông tin đặt vé
của khách hàng qua chức năng tìm kiếm và in ấn
Nhóm 08_L02

1.3.2 Yêu cầu phi chức năng


- Yêu cầu về sản phẩm:
+ Phầm mềm có giao diện đẹp, dễ sử dụng cho Khách hàng và
Nhân viên
+ Phầm mềm chạy ổn định, không yêu cầu cao về hệ thống, và có
độ tin cậy cao
- Yêu cầu nhà phát triển:
+ Phần mềm chạy trên môi trường có kết nối Internet
+ Phát triển dựa trên nền tảng nguồn mở, đảm bảo không vi phạm
bản quyền
- Yêu cầu từ bên ngoài:
+ Tri phí phát triển phần mềm không quá cao
+ Thời gian phát triển không quá lâu

1.4: Lập kế hoạch thực hiện

1.4.1 Lập kế hoạch nhân sự và tiến độ, phân công nhiệm vụ

Thời gian
Công việc thiết lập Nhân sự
(tuần)
Hoàng, Long, Phú,
1) Thu thập yêu cầu hệ thống 1
Thụy, Thành
2) Phân tích hệ thống 3 Hoàng, Long
3) Phân tích dữ liệu hệ thống 1 Phú
4) Thiết kế kiến trúc hệ thống 3 Thụy, Thành
5) Thiết kế dữ liệu 1 Long
6) Thiết kế giao diện 1 Thụy
7) Thiết kế report 1 Thành
8) Lập trình 4 Hoàng
Nhóm 08_L02

9) Thử nghiệm 1 Phú


10) Biên soạn tài liệu 1 Phú, Long
11) Cài đặt hệ thống (bao gồm
1 Thành, Thụy
hướng dẫn sử dụng)

1.4.2 Chi phí và thiết bị để triển khai hệ thống

 Chi phí:
+ Chi phí phát triển hệ thống
+ Chi phí mua mới phần mềm và phần cứng
+ Chi phí đào tạo sử dụng
+ Chi phí chuẩn bị môi trường và địa điểm
+ Chi phí chuyển đổi dữ liệu và hệ thống
 Thiết bị:
+ Máy tính: dùng để xử lí dữ liệu, thiết kế hệ thống,…
+ Tài liệu: ghi lại khảo sát, thống kê nhà ga
+ Một CSDL để lưu trữ toàn bộ thông tin hệ thống

1.4.3 Công cụ thực hiện:

** Phương pháp tiếp cận:


Phân tích và thiết kế hướng đối tượng OOAD (Object Oriented Analysis
and Design) và ngôn ngữ mô hình hóa UML (Unified Modeling
Language)

** Cơ sở dữ liệu: xây dựng Database bằng SQL Server, cơ sở dữ liệu


này sẽ lưu trữ toàn bộ thông tin về hệ thống tàu, tài khoản khách hàng,
truy cập đặt vé, quản lí vé,…

** Môi trường xây dựng:


Nhóm 08_L02

- Sử dụng ngôn ngữ lập trình Java hướng đối tượng để xây dựng
logic cũng như giao diện hệ thống
- Sử dụng ngôn ngữ UML biểu diễn bản vẽ nhằm mô tả thiết kế hệ
thống

Chương 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

2.1: Biểu đồ Usecase

Xác định tác nhân, usecase chính của hệ thống

Hoạt động của tác Usecase tương ứng


Tác nhân
nhân
Đăng nhập vào hệ Đăng nhập
thống
Truy cập vào mục
quản lí vé và tiến
Quản lí vé tàu
Khách hàng hành đặt mua vé
online
Truy cập vào quản lí
lịch trình và tiến hành Quản lí lịch trình
tra cứu thông tin
Nhân viên Đăng nhập vào hệ
Đăng nhập
thống
Truy cập vào quản lí
vé tàu và tiến hành
Quản lí vé tàu
đăng bán vé (hoặc hủy
vé nếu vé lỗi)
Truy cập vào quản lí Quản lí lịch trình
Nhóm 08_L02

lịch trình và tiến hành


thêm, xóa lịch trình
Đăng nhập vào hệ
Đăng nhập
thống
Truy cập vào quản lí
khách hàng để quản lí
Quản lí khách hàng
thông tin tài khoản
Admin
khách hàng
Truy cập vào quản lí
nhân viên để quản lí
Quản lí nhân viên
thông tin tài khoản
nhân viên

a, Usecase tổng quát hệ thống


Nhóm 08_L02

b, USECASE Phân rã Quản lý vé tàu

Tên usecase Mô tả
Mua vé Khách hàng truy cập để đặt vé
Bán vé Nhân viên đăng bán vé
Hủy vé Hủy vé đăng bán
Chọn lịch trình Chọn lịch trình để hoàn thành đặt vé
Thanh toán Chọn thanh toán để hoàn thành đặt vé
Nhóm 08_L02

c, USECASE phân rã quản lí lịch trình

Tên Mô tả
Tra cứu Tra cứu thông tin về lịch trình
Tạo lịch trình Tạo một lịch trình mới
Hủy lịch trình Hủy lịch trình không khả dụng
Nhóm 08_L02

d, USECASE phân rã Quản lý nhân viên

Tên Mô tả
Thêm NV Thêm nhân viên mới vào hệ thống
Cập nhật thông tin Sửa thông tin nhân viên
Xóa NV Xóa nhân viên khỏi hệ thống

e, USECASE phân rã Quản lí khách hàng

Tên Mô tả
Thêm KH Thêm khách hàng mới vào hệ thống
Nhóm 08_L02

Cập nhật thông tin Sửa thông tin khách hàng


Xóa KH Xóa khách hàng khỏi hệ thống

2.2: Biểu đồ trình tự thiết kế

a, Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng nhập


Nhóm 08_L02

b, Quản lí vé tàu

c, Quản lí lịch trình


Nhóm 08_L02

d, Quản lí nhân viên

e, Quản lí khách hàng


Nhóm 08_L02

2.3: Biều đồ trạng thái


Nhóm 08_L02

a, Đăng nhập
Nhóm 08_L02

b, Quản lí vé tàu

c, Quản lí lịch trình

d, Quản lí nhân viên


Nhóm 08_L02

e, Quản lí khách hàng


Nhóm 08_L02

f, Trạng thái tổng thể


Nhóm 08_L02

2.4: Biều đồ lớp thiết kế

2.5: Biều đồ hoạt động


a, Đăng nhập
Nhóm 08_L02

b, Quản lí vé

c, Quản lí lịch trình


Nhóm 08_L02
Nhóm 08_L02

d, Quản lí khách hàng


Nhóm 08_L02

e, Quản lí nhân viên

You might also like