Professional Documents
Culture Documents
Bài Báo Cáo
Bài Báo Cáo
Nhóm : 6
Lớp : DHOT19B
Giảng viên phụ trách : Hà Thanh Liêm
MỤC LỤC
NỘI DỤNG
NỘI DUNG 1: HOẠT ĐỘNG CỦA XƯỞNG THỰC HÀNH ÔTÔ........................................2
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Trường-Khoa............................................................2
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Trường.............................................................2
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Khoa................................................................2
1.2 Sơ đồ chung của Trường-Khoa...........................................................................................3
1.2.1 Vị trí các phòng..........................................................................................................4
1.2.2 Chức năng các phòng.................................................................................................8
1.2.3 Diện tích chung..........................................................................................................8
1.2.4 Bố trí các phòng.........................................................................................................8
1.3 Trang thiết bị của xưởng.....................................................................................................9
1.4 Các quy định của xưởng thực hành....................................................................................9
1.4.1 Quy định của xưởng và quy định về trang phục........................................................9
1.4.2 An toàn khi tham gia xưởng thực hành.....................................................................11
1.5 Các tiêu chuẩn về 5S..........................................................................................................13
1.5.1 Khái niệm..................................................................................................................13
1.5.2 Ý nghĩa......................................................................................................................13
1.5.3 Lợi ích.......................................................................................................................13
1.5.4 Áp dụng thực tế trong xưởng....................................................................................14
NỘI DUNG 2: TRANG THIẾT BỊ CƠ BẢN CỦA ÔTÔ.......................................................16
2.1 Các hệ thống cơ bản trên ô tô.............................................................................................16
2.1.1 Hệ thống động cơ trên ô tô.......................................................................................16
2.1.2 Hệ thống khung gầm trên ô tô..................................................................................17
2.1.3 Hệ thống điện trên ô tô.............................................................................................19
2.1.4 Hệ thống thân vỏ trên ô tô........................................................................................22
2.2 Các trang thiết bị phục vụ ngành ô tô.................................................................................23
2.2.1 Thiết bị cơ bản..........................................................................................................23
2.2.1.1 Dụng cụ sửa chữa cầm tay..................................................................................23
2.2.1.2 Thiết bị cơ khí.....................................................................................................27
2.2.2 Thiết bị công nghệ....................................................................................................29
NỘI DUNG 3: THÔNG TIN VỀ CÁC NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN Ô TÔ..............31
3.1 Thanh Phong Auto..............................................................................................................31
3.1.1 Quy mô hoạt động....................................................................................................31
3.1.2 Cơ cấu tổ chức..........................................................................................................31
3.1.3 Bố trí mặt bằng.........................................................................................................32
3.2 Toyota Hiroshima Vĩnh Phúc.............................................................................................32
3.2.1 Quy mô hoạt động....................................................................................................32
3.2.2 Cơ cấu tổ chức..........................................................................................................33
3.2.3 Bố trí mặt bằng.........................................................................................................33
3.2.4 Các ngành nghề trong doanh nghiệp Toyota............................................................33
3.3 Nhân viên bảo dưỡng ô tô..................................................................................................34
3.3.1 Lý do lựa chọn.........................................................................................................34
3.3.2 Vị trí nghề nghiệp trong doanh nghiệp....................................................................34
3.3.3 Yêu cầu về tuyển dụng và các công việc thực hiện trong doanh nghiệp.................35
3.3.4 Mục tiêu cần đề ra để đạt được................................................................................35
3.3.5 Các yêu cầu cần thiết để đáp ứng nghề bảo dưỡng ô tô..........................................35
1
Nội dung 1: Hoạt động xưởng thực hành khoa Ôtô
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Trường-Khoa
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Trường:
Tiền thân của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh là Trường
Huấn nghiệp Gò Vấp, một trường dạy nghề tư thục do các tu sĩ Dòng Salêdiêng
Don Bosco (Việt Nam) thành lập ngày 11 tháng 11 năm 1956 ở xã Hạnh Thông,
quận Gò Vấp, tỉnh Gia Định, Việt Nam Cộng hòa. Đến năm 1968, trường đổi tên
thành Trường tư thục Trung học Kỹ thuật Đệ nhất cấp Don Bosco. Điều hành cơ sở
do Linh mục Phêrô Cuisset Quý giám đốc Dòng Salêdiêng Don Bosco - Gò Vấp và
Linh mục Isiđôrô Lê Hướng hiệu trưởng Trường Huấn nghiệp Gò Vấp (1956 -
1973).
Đầu năm 1970, nhà trường được nâng cấp từ bậc đệ nhất cấp thành bậc đệ nhị cấp,
được gọi tắt là Trường Trung học Kỹ thuật Don Bosco. Vào năm 1973 do cơ cấu tổ
chức nhà dòng Salêdiêng Don Bosco, linh mục Gioan Nguyễn Văn Ty được tín
nhiệm làm Giám đốc dòng Salêdiêng Don Bosco và kiêm nhiệm chức vụ Hiệu
trưởng Trường Trung học Kỹ thuật Don Bosco (1973 - 1975).
Cuối 1975, chính quyền Việt Nam trưng dụng trường sở và ngày 19 tháng 12 năm
1975, bàn giao cho Tổng cục Cơ khí Luyện kim và Điện tử. Ngày 1 tháng 1 năm
1976, trường hoạt động trở lại với tên Trường kỹ thuật Don Bosco. Năm 1978,
trường được đổi tên thành Trường Công nhân Kỹ thuật IV, thuộc Bộ Cơ khí và
Luyện kim.
Năm 1994, trường hợp nhất với Trường Trung học Hóa chất 2 trú đóng tại Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai thành Trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp IV, thuộc Bộ
Công nghiệp. Tháng 3 năm 1999, trường được nâng cấp lên thành Trường Cao đẳng
Công nghiệp IV, vẫn trực thuộc Bộ Công nghiệp.
Ngày 24 tháng 12 năm 2004, trường được nâng cấp thành Trường Đại học Công
nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, thuộc Bộ Công Thương theo quyết định
214/2004/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Khoa:
Tiền thân của Khoa Công nghệ Động lực là Ban Cơ khí Ô tô, được hình thành từ
những ngày đầu thành lập Trường 11/11/1956. Tháng 3 năm 1999, Ban Cơ khí Ô tô
được đổi tên thành Trung tâm Ô tô và từ tháng 12 năm 2004 có tên là Khoa Công
nghệ Động lực.
Khoa Công nghệ Động lực phụ trách đào tạo trình độ Đại học chuyên ngành Kỹ
thuật công nghệ Ô tô và trình độ Thạc sỹ ngành Kỹ thuật ô tô. Toàn thể giảng viên
đều có trình độ chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp tốt cùng với tinh thần năng
động, nhiệt huyết và tận tâm với nghề nghiệp. Hiện Khoa có 27 giảng viên, trong
đó có 01 PGS, 05 Tiến sỹ, 18 Thạc sỹ (03 đang làm NCS) và 03 đại học. Đội ngũ
giảng viên của Khoa thường xuyên học tập nâng cao trình độ, luôn tiếp cận với thực
2
tiễn sản xuất và công nghệ hiện đại, tham gia các đợt tập huấn hàng năm theo kế
hoạch tại các Doanh nghiệp nhằm nâng cao kỹ năng chuyên môn.
Năm 2019, Chương trình đào tạo hệ đại học ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô đã đạt
chứng nhận kiểm định theo chuẩn quốc tế AUN-QA.
1.2 Sơ đồ chung của Trường và Khoa
3
1.2.1 Ví trí các phòng
4
X4.05 Phòng thiết kế mô phỏng X4.06 Phòng thực hành động cơ diesel 1
X4.07 Phòng thực hành động cơ diesel 2 X4.08 Phòng thực hành khung gầm 1
5
X4.09 Phòng thực hành khung gầm 2 X4.10 Phòng thực hành thân xe 1
X4.11 Khu vực trình bày sản phẩm X4.12 Xưởng thực hành ô tô
6
7
X4.13, X4.14 Khu vực tháo ráp động cơ X4.15 Khu vực tháo ráp động cơ
8
X4.16, X4.17 Khu vực thực hành xe gắn máy
9
1.2.2 Chức năng các phòng:
-Phòng trưởng khoa:
+ Quản lý hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, dịch vụ sản xuất;
+ Quản lý Chương trình đào tạo, hợp tác đào tạo, sản xuất;
+ Quản lý viên chức và SVHS của Khoa;
+ Quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị;
- Phòng giáo vụ:
+ Đề xuất bố trí phòng học lý thuyết, phòng thi cho SVHS;
+ Tổng hợp và báo cáo các số liệu đào tạo và kết quả học tập của SVHS;
+ Tổng hợp và báo cáo hoạt động giảng dạy của giảng viên;
+ Tiếp nhận, giải quyết các yêu cầu học vụ của SVHS;
+ Tổng hợp, đề xuất kỷ luật, khen thưởng cho SVHS;
+ Nhận hồ sơ và xét điều kiện tốt nghiệp sinh viên
- Các khu vực thực hành:
+ Giúp hình thành cho sinh viên thói quen ghi nhớ, phân tích về môn học một cách
chính xác nhất
+ Giúp sinh viên tiếp xúc, làm quen với các thiết bị, máy móc chuyên ngành công nghệ
kỹ thuật Ô tô
+ Hỗ trợ giảng viên trong công tác giảng dạy
1.2.3 Diện tích chung: Gần 2000 m2
1.2.4 Bố trí các phòng:
- Các phòng được bố trí một cách hợp lý nhằm:+ Sử dụng hiệu quả không gian: Bố
trí các phòng một cách hợp lý giúp tận dụng không gian một cách hiệu quả, đảm
bảo rằng không có không gian trống thừa hoặc không có phòng thiếu diện tích.
+ Tiện nghi và thoải mái: Một bố trí hợp lý có thể tạo ra môi trường thoải mái và
tiện nghi cho giảng viên và sinh viên sử dụng. Điều này bao gồm việc đảm bảo các
phòng được thiết kế sao cho phù hợp với mục đích sử dụng của chúng.
+ Luồng không khí và ánh sáng: Bố trí các phòng cần xem xét luồng không khí và
ánh sáng tự nhiên để cải thiện chất lượng không khí và sự sáng sủa của Khoa.
10
+ An toàn: Bố trí phòng một cách hợp lý cũng đảm bảo an toàn cho giảng viên và
sinh viên. Ví dụ, cần phải có lối thoát hiểm rõ ràng và tiện lợi trong trường hợp
khẩn cấp, và không có các mối nguy hiểm tiềm ẩn trong cách bố trí.
+ Thẩm mỹ: Bố trí phòng cẩn thận có thể tạo ra một không gian thẩm mỹ và hài
hòa, giúp tạo ra một môi trường làm việc dễ chịu và đẹp mắt.
1.3 Trang thiết bị của xưởng
- Các trang thiết bị trong xưởng thực hành khoa ô tô thường bao gồm nhiều loại
công cụ và trang thiết bị cần thiết để học và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến ô
tô. Dưới đây là một số trang thiết bị phổ biến mà bạn có thể tìm thấy trong xưởng
thực hành ô tô:
+ Xe ô tô thực địa: Dùng để thực hành kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các loại xe
ô tô.
+ Dụng cụ cơ khí: Bao gồm búa, búa đập, cờ lê, mỏ lết, mỏ và các dụng cụ cơ khí
khác để thực hiện công việc sửa chữa và lắp ráp.
+ Thiết bị kiểm tra và đo lường: Bao gồm thiết bị để kiểm tra hệ thống động cơ,
điện, điện tử, và đo lường áp suất, nhiệt độ, dòng điện, và các thông số khác.
+ Máy cân bằng bánh xe: Dùng để cân bằng bánh xe và cải thiện tính ổn định của
xe.
+ Thiết bị sửa chữa và bảo dưỡng: Bao gồm bồn nước rửa, máy nén khí, thiết bị hút
dầu, và các công cụ khác cần thiết cho việc bảo dưỡng và sửa chữa xe ô tô.
+ Máy móc và dụng cụ đặc biệt: Bao gồm máy hàn, máy nén khí, máy cắt kim loại,
máy gia công cơ khí, và các dụng cụ đặc biệt khác để thực hiện các công việc sửa
chữa và làm mới.
+ Máy chẩn đoán và máy tính: Sử dụng để đọc mã lỗi, kiểm tra hệ thống điện tử và
điều khiển, và thực hiện phân tích lỗi trên xe ô tô.
+ Bảng mạch điện tử và mô phỏng: Được sử dụng để học về hệ thống điện tử trên
xe ô tô và thực hành sửa chữa.
11
Hình 1.4.1.1 Nội quy xưởng thực hành
12
1.4.2 An toàn khi tham gia xưởng thực hành
-An toàn về phòng cháy chữa cháy:
13
+ Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị định kỳ: Đảm bảo rằng thiết bị được kiểm tra và
bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo hoạt động an toàn.
+ Luôn luôn sử dụng các thiết bị an toàn cá nhân: Sử dụng kính bảo hộ, mặt nạ và
các thiết bị an toàn khác khi cần thiết.
+ Tránh làm việc một mình: Nên luôn làm việc theo nhóm hoặc có người theo dõi,
để đảm bảo an toàn trong trường hợp có sự cố.
+ Sử dụng thiết bị phụ trợ: Sử dụng các thiết bị phụ trợ như cầu nâng ô tô một cách
an toàn và đúng cách.
+ Báo cáo sự cố: Nếu xảy ra sự cố hoặc tai nạn, hãy báo cáo ngay cho giảng viên
hoặc người có thẩm quyền để có biện pháp xử lý kịp thời.
-Sơ đồ thoát hiểm
14
1.5 Các tiêu chuẩn về 5S
15
+ Lợi ích trong công tác văn thư lưu trữ: Sắp xếp rõ rang theo phân loại về lĩnh vực,
về mức độ quan trọng hay thời gian lưu trữ…để biết khi nào được loại bỏ, tài liệu
nào vẫn cần phải lưu trữ.
+ Tạo được tính kỷ luật cho toàn thể CB CNV.
+ Giảm được sự xuống cấp của các công cụ, máy móc phục vụ cho công việc cũng
như hạ tầng của văn phòng làm việc.
+ Đảm bảo an toàn tạo nơi làm việc, giảm thiểu những sự cố.
1.5.4 Áp dụng thực tế trong xưởng:
16
S1: Sàng lọc S2: Sắp xếp
17
S5: Sẵn sàng
18
Nội dung 2: Trang thiết bị cơ bản của Ôtô
2.1 Các hệ thống cơ bản trên Ôtô
2.1.1 Hệ thống động cơ trên ô tô
19
+ Động cơ truyền thống bao gồm động cơ 4 kỳ và động cơ 2 kỳ:
Động cơ 4 kỳ là một loại động cơ nhiên liệu đốt trong, gồm bốn hành trình
riêng biệt là: kỳ nạp, kỳ nén, kỳ nổ, kỳ xả được thực hiện khi piston dịch
chuyển lên xuống trong một chu kỳ làm việc.
Động cơ 2 kỳ là một loại động cơ đốt trong, được thiết kế chế tạo theo kiểu
động cơ có sử dụng pít tông đẩy. Động cơ 2 thì cần thiết để tạo ra năng
lượng, được hoàn thành trong một vòng quay của phần trục khuỷu. Trục
khuỷu hoàn thành nửa vòng quay được gọi là một thì
20
Hình 2.1.2.1 Hệ thống treo và hệ thống lái trên ô tô
+ Hệ thống treo: là bộ phận đặt phía trên cầu trước và cầu sau của xe. Nó kết nối khung
vỏ ô tô với các cầu, để từ đó giúp xe vận hành ổn định và êm ái. Hệ thống treo gồm 3
bộ phận chính là bộ phận đàn hồi, bộ phận giảm chấn và bộ phận dẫn hướng
+ Hệ thống lái: là hệ thống chủ chốt thuộc hệ thống khung gầm xe ô tô, nó đảm nhận
vai trò giúp xe chuyển động theo đúng quỹ đạo hay thay đổi hướng đi theo sự điều
hướng của người lái thông qua vô lăng. Hệ thống lái được cấu tạo bởi 3 bộ phận chính
là cơ cấu dẫn động lái, cơ cấu lái và cơ cấu trục lái.
21
+ Hệ thống phanh: là hệ thống giúp người lái có thể dễ dàng kiểm soát được tốc độ di
chuyển của xe. Hệ thống phanh thường được cấu tạo bởi 3 bộ phận chính là cơ cấu
phanh, cơ cấu dẫn động phanh và cơ cấu trợ lực phanh.
+ Lốp và bánh xe: là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với mặt đường, đồng thời phải nâng đỡ
toàn bộ trọng lượng của xe. Cấu tạo của lớp xe bao gồm: mặt lốp, vai lốp, đai lốp, hạt
phụ, dây hạt, lớp lót bên trong, thân lốp, hạt hỗ trợ, phần hông.
2.1.3 Hệ thống điện trên ô tô:
22
+ Pin hoặc ắc quy: Lưu trữ năng lượng điện dự phòng để khởi động động cơ và cung
cấp nguồn điện khi động cơ đang tắt.
+ Máy phát điện: Tạo ra nguồn điện khi động cơ đang chạy để sạc ắc quy và cung cấp
nguồn điện cho hệ thống điện của ô tô.
23
Hình 2.1.3.6 Hệ thống chiếu sáng Hình 2.1.3.7 Hệ thống thông tin và giải trí
+ Hệ thống chiếu sáng và còi báo động: Bao gồm đèn pha, đèn hậu, đèn xi nhan, các
thiết bị chiếu sáng khác và còi báo động.
+ Hệ thống thông tin và giải trí: Bao gồm radio, đầu đọc CD/DVD, màn hình hiển thị
và các thiết bị khác.
24
2.1.4 Hệ thống thân vỏ trên ô tô:
25
Hình 2.1.4.4 Cửa và kính xe Hình 2.1.4.5 Gương xe
+ Cửa và Kính: Bao gồm cửa trước, cửa sau, cửa cổng và kính. Các hệ thống khóa và
cửa cũng thuộc phạm vi này.
+ Mái: Bao gồm phần mái chính của xe, có thể là mái cứng hoặc mái mềm tùy thuộc
vào loại xe.
+ Dải đèn và Gương: Bao gồm đèn trước, đèn hậu, gương chiếu hậu và các thiết bị
chiếu sáng khác. Các thành phần này đóng vai trò quan trọng trong an toàn và tầm nhìn
của lái xe.
+ Bảo vệ chống lật và Cột an toàn: Một số xe có bảo vệ chống lật tích hợp hoặc cột an
toàn để bảo vệ hành khách khi xe bị lật.
+ Pô và Cánh cửa: Các pô và cánh cửa không chỉ cung cấp hình dạng cho xe mà còn
đóng vai trò quan trọng trong tính năng an toàn và khả năng chống chịu va đập của xe.
2.1Các trang thiết bị phục vụ ngành ô tô:
2.2.1 Thiết bị cơ bản:
2.2.1.1 Dụng cụ sửa chữa cầm tay
26
a) Cờ lê:
- Cờ lê là một công cụ cơ khí được sử dụng để vặn hoặc nới chặt các đinh, bu-lông,
hoặc các đối tượng khác có rãnh hoặc mặt phẳng tương ứng. Có nhiều loại cờ lê khác
nhau (Hình 2.2.1.2):
+ Cờ lê hai đầu mở: Điểm mạnh của cờ lê hai đầu mở là bạn có thể nhanh chóng vặn và
siết đai ốc. Ngầm cố định có thể giúp cố định nên người dùng dễ thao tác hơn
+ Cờ lê hai đầu vòng: Cờ lê hai đầu vòng là loại cờ lê có hai đầu là hình tròn, mỗi đầu
sẽ có một kích cỡ khác nhau. Loại cờ lê này thường được dùng đối với những đai ốc
cần lực mạnh, nó có thể giúp hạn chế vấn đề biến dạng của đai ốc.
+ Cờ lê vòng miệng: Cờ lê vòng miệng là loại cờ lê có một đầu hở và một đầu vòng, cả
hai đầu thường có cùng kích cỡ.
+ Cờ lê lực: Cờ lê lực là dụng cụ cầm tay chuyên nghiệp có thể điều chỉnh được lên
vật. Người sử dụng dễ dàng đọc được lực cần xiết trực tiếp trên màn hình. Loại cờ lê
lực thường được sử dụng phổ biến trong cầu đường, đóng tàu, cơ khí chế tạo…
27
Đầu khẩu 1/4″ sử dụng cho các đai ốc cỡ nhỏ
Đầu khẩu 3/8″ sử dụng cho các đai ốc cỡ nhỏ và vừa
Đầu khẩu 1/2″ sử dụng cho các đai ốc cỡ vừa
Đầu khẩu 3/4″ sử dụng cho các đai ốc cỡ trung và lớn
Đầu khẩu 1” sử dụng cho các đai ốc cỡ lớn và rất lớn
+ Đầu chụp (Hình 2.2.1.4): là một loại đầu khẩu với các kích cỡ tương ứng với từng
đầu nối như sau:
Đầu nối 1/4″ tương ứng đầu chụp 4mm –> 14mm
Đầu nối 3/8″ tương ứng đầu chụp 6mm –> 24mm
Đầu nối 1/2″ tương ứng đầu chụp 8mm –> 36mm
Đầu nối 3/4″ tương ứng đầu chụp 17mm –> 70mm
Đầu nối 1″ tương ứng đầu chụp 36mm –> 80mm
28
c) Kềm: hay còn gọi là kìm, có nhiều loại kích cỡ và các dạng thiết kế tùy theo công
dụng của chúng. Tác dụng của kềm là dùng để kẹp, bẻ, cắt, xoắn, tuốt các vật liệu như
dây điện, thép hoặc một số chi tiết khác.
-Hiện nay trên thị trường có khoảng 7 loại kềm (kìm) thông dụng có thế kế đến như:
Kềm vạn năng, kêm cắt chéo, kêm mó nhọn, kêm cộng lực, kêm căt mép, kêm chết và
kêm cắt cáp điện. Tất cả đều được ứng dụng linh hoạt trong nghề sửa chữa ô tô.
29
Hình 2.2.1.7 Các loại búa
e) Tủ dụng cụ: giúp bảo quản các dụng cụ và thuận tiện khi sử dụng, các dụng cụ
cầm tay được bố trí và sắp xếp một cách hợp lý trong tủ dụng cụ
Hình 2.2.1.9 Cầu nâng đơn Hình 2.2.1.10 Cầu nâng toàn bộ
b) Máy ép thủy lực: là máy ép sử dụng xylanh thuỷ lực để tạo ra lực nén.
30
Hình 2.2.1.11 Máy nén thủy lực
c) Máy khoan: là dụng cụ quan trọng trong ngành công nghiệp ô tô, dùng để đánh
bóng, khoan lỗ cho bu lông hoặc lắp đặt các bộ phận nhỏ trên ô tô
Theo chức năng, có máy khoan cầm tay và máy khoan bàn
Theo nguồn năng lượng dẫn động có máy khoan điện và máy khoan hơi
Hình 2.2.1.12 Máy khoan cầm tay Hình 2.2.1.13 Máy khoan bàn
d) Máy mài: là dụng cụ dùng để mài bóng bề mặt của các vật liệu và chi tiết, bao
gồm máy mài cầm tay và máy mài cố định:
Máy mài cầm tay: sử dụng điện hoặc máy nén
Máy mài cố định: sử dụng điện, gồm có đĩa mài thô và đĩa mài tinh
Hình 2.2.1.14 Máy mài cầm tay Hình 2.2.1.15 Máy mài cố định
31
e) Máy nén khí: là dụng cụ dùng để cung cấp nguồn khí có áp suất cao phục vụ cho
công việc sửa chữa ô tô. Phần lớn máy nén khí sử dụng trong ngành ô tô là máy nén
khí bơm pistong
32
c) Máy bơm khí nitơ: Thiết bị này được sử dụng để bơm khí nitơ vào lốp xe hơi.
33
Nội dung 3: Thông tin về các ngành nghề liên quan đến ô tô
3.1 Thanh Phong Auto (Hình 3.1.1):
34
3.1.3 Bố trí mặt bằng (Hình 3.1.3):
Hình 3.1.3
3.2 Toyota Hiroshima Vĩnh Phúc (Hình 3.2.1):
35
3.2.2 Cơ cấu tổ chức:
-Ban giám đốc gồm:
+ Giám đốc: người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm chính. Giám đốc là
người đại diện cho công ty.
+ Phó Giám đốc: người giữ vai trò trợ giúp giám đốc khi được ủy quyền
-Phòng hành chính gồm:
+ Phòng kế toán: quản lý tiền bạc của công ty và thực hiện báo cáo tài chính theo
định kỳ hàng tháng, hàng năm.
+ Phòng kinh doanh (phòng bán hàng): có trách nhiệm trong công tác nghiên cứu
thị trường trong các lĩnh vực kinh doanh xe, phối hợp với các phòng ban liên quan
để thực hiện các hoạt động kích thích tiêu thụ sản phẩm.
+ Phòng dịch vụ: thực hiện các hợp đồng về dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng cho
khách hàng.
3.2.3 Bố trí mặt bằng (Hình 3.2.2):
36
+Nhân viên bảo dưỡng: kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và khôi phục các hư hỏng về
xe.
+Nhân viên phụ tùng: cung cấp phụ tùng chính hãng của Toyota cho khách hàng và
cho xưởng dịch vụ.
Hình 3.2.3 Nhân viên sửa chữa Hình 3.2.4 Nhân viên bán hàng
3.3 Nhân viên bảo dưỡng ô tô (Hình 3.3.1):
37
-Nghề bảo dưỡng đóng vai trò quan trọng để duy trì và nâng cao chất lượng của xe.
Thường được thực hiện bằng cách sử dụng hệ thống bảo dưỡng định kỳ và kiểm tra
chất lượng, giúp đảm bảo xe hoạt động ổn định và an toàn.
3.3.3 Yêu cầu về tuyển dụng và các công việc thực hiện trong doanh nghiệp:
-Yêu cầu về tuyển dụng:
+ Sức khỏe tốt.
+ Có kinh nghiệm bảo trì cơ- điện từ 1 năm trở lên.
+ Tốt nghiệp trung cấp trở lên (ngành điện/cơ khí,... các ngành khác có liên quan).
+ Có tinh thần trách nhiệm cao.
+ Cần mẫn, siêng năng.
-Các công việc thực hiện trong doanh nghiệp (Hình 3.3.2):
+ Vệ sinh thổi bụi khoang máy
+ Thay nhớt máy
+ Thay lọc nhớt, lọc gió điều hoà, lọc nhiên liệu
+ Bảo dưỡng, thay dầu phanh
+ Thay dầu lái, dầu số, dầu câu
38
- Kỹ Năng Điều Chỉnh và Sửa Chữa:Có khả năng chẩn đoán và sửa chữa các vấn đề kỹ
thuật phức tạp trên các loại xe khác nhau.
- Đọc Bản Vẽ và Tài Liệu Kỹ Thuật: Hiểu và áp dụng thông tin từ bản vẽ kỹ thuật và
hướng dẫn sửa chữa.
- Sự Linh Hoạt và Tư Duy Logic:Linh hoạt trong xử lý tình huống và có khả năng tư
duy logic để xác định vấn đề và tìm ra giải pháp.
- Kiến Thức về Công Nghệ Ô Tô:Theo dõi và nắm vững các xu hướng công nghệ mới
trong ngành ô tô.
- Sẵn sàng Học Hỏi: Sẵn sàng nâng cao kỹ năng và kiến thức theo thời gian với sự phát
triển của công nghệ và mô hình xe.
- Tư Duy An Toàn:Tuân thủ các quy tắc an toàn và biện pháp phòng ngừa để đảm bảo
an toàn cho bản thân và người khác trong quá trình làm việc.
- Tinh thần nghề nghiệp: Giữ lòng nhiệt thành và tư duy tích cực đối với nghề nghiệp,
có trách nhiệm và tận tâm với công việc.
- Đạo Đức Nghề Nghiệp:Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, giữ bí mật thông tin khách
hàng và làm việc với tính chân thành và trung thực.
39