Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 40

PHÂN TÍCH KINH DOANH

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT

LOGO
NỘI DUNG CHÍNH

1 Phân tích KQSX về mặt quy mô

2 Phân tích chất lượng sản phẩm

3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KQSX


2.1.Phân tích KQSX về quy mô

2.1.1.Chỉ tiêu phân tích

1.Tổng giá trị sản xuất


2.Tổng giá trị sản phẩm hàng hóa

3.Hệ số sản xuất = [2] / [1]


2.1.Phân tích KQSX về quy mô

2.1.2.Trình tự phân tích


❖ Đánh giá khái quát
- Áp dụng phương pháp gì để đánh giá?
❖Thiết lập phương trình kinh tế
Tổng GT SPHH
Tổng GT SPHH = Tổng GTSX x
Tổng GTSX
Tổng GT SPHH = Tổng GTSX x Hệ số sản xuất

❖Nhận xét, kiến nghị


Gợi ý phân tích, nhận xét

✓ Tổng GTSX tăng quy mô SX mở rộng


✓ Hệ số sản tăng tỷ lệ SP dở dang ít
vốn luân chuyển nhanh và ngược lại

? Nguyên nhân nào làm Tổng GTSX thay đổi


? Nguyên nhân nào làm hệ số sản xuất

Giải pháp khắc phục để tăng tổng GT SPHH


Bài tập áp dụng
Cho tài liệu phân tích sau (triệu đồng)

Chỉ tiêu KH TH
1.Tổng GTSX 10.000 12.000

2.Tổng GT SPHH 8.000 9.000

3.CPKD 7.000 9.200

a/ Phân tích tình hình thực hiện KQSX ?

b/ Đánh giá tình hình thực hiện KH CPKD?


2.2.Phân tích chất lượng sản phẩm

2.2.1.Phân tích chất lượng với SP có phân chia thứ


hạng
-Thế nào là SP có phân chia thứ hạng? VD?
-Thế nào là SP không phân chia thứ hạng? VD ?
(SP công nghệ cao: chính phẩm, phế phẩm)
-Các phương pháp phân tích

❖ Tỷ trọng
❖ Giá đơn vị bình quân
❖ Hệ số phẩm cấp bình quân
2.2.1. PT chất lượng với SP có phân chia
thứ hạng

❖ Phương pháp tỷ trọng


Ví dụ: SP A có 2 thứ hạng.

Thứ hạng KH TH

Loại 1 800 1.000


Loại 2 200 400

? Chất lượng SP A ở kỳ TH tăng hay giảm


➢ Cách tiến hành ?
➢ Ưu điểm, nhược điểm của pp tỷ trọng?
Tỷ trọng vẫn chiếm chủ yếu nhưng tỷ trọng giảm so với kỳ kế
hoạch
Phương pháp tỷ trọng

Thứ Tỷ trọng (%)


KH TH
hạng KH TH ±
Loại 1 800 1.000 80% 71.43 -8.57
Loại 2 200 400 20% 28.57 +8.52
Tổng 1.000 1.400 100 100

✓ Chất lượng SP A kỳ TH thay đổi như thế nào so với KH

Mặc dù loại 1 chiếm tỷ trọng chủ yếu (71.43%) tuy nhiên tỷ


trọng giảm so với kế hoạch đặt ra cho thấy chất lượng sp A giảm
sút so với kế hoạch đặt ra
Nguyên nhân ảnh hưởng chất lượng sản phẩm:

▪ Chất lượng NVL đầu vào (khâu cung ứng, thu mua:
không tham rẻ, chọn lựa ncc tốt, ko thông đồng với ncc;
khâu bảo quản)

▪ Trình độ tay nghề lao động (tuyển dụng lao động chặt
chẽ, bồi dưỡng đào tạo)

▪ Công nghệ máy móc thiết bị (am hiểu máy móc trong quá
trình trùng tu bảo dưỡng, nâng cấp, bảo dưỡng thường
xuyên, đổi mới)

▪ Quản lý chất lượng sản phẩm (kiểm soát chất lượng sản
phẩm
Giải pháp:
▪ Chấp nhận đơn giá cao để được chất lượng NVL đầu
vào tốt
▪ Chính sách khen thưởng, đãi ngộ
▪ Tuyển người lao động có tay nghề, có trình độ chuyên
môn
2.2.1 (tiếp)

❖ Phương pháp giá đơn vị bình quân


- Cơ sở của phương pháp
- Công thức:
∑ Qi x Poi
P=
∑ Qi
Qi : sản lượng sản xuất của thứ hạng i
Poi: Đơn giá bán kỳ gốc của thứ hạng I
Chú ý tách thuế GTGT trong giá bán nếu cần

- Nếu Po < P1: chất lượng SP tăng và ngược lại


- KQSX thay đổi do chất lượng thay đổi:
= (P1 – Po) ∑ Q1i
Phương pháp giá đơn vị bình quân
Thứ Số lượng SX (chiếc) Đơn giá bán (1.000)
hạng
KH TH KH TH
Loại 1 500 600 200 220
Loại 2 150 180 180 175
Loại 3 30 20 150 140

Sản phẩm A được phân chia thành 3 thứ hạng với tài liệu
trên. Hãy phân tích chất lượng SP A ?

∑ Qoi x Poi ∑ Q1i x Poi


Po = P1 =
∑ Qoi ∑ Q1i
Thứ hạng Số lượng SX (chiếc) Đơn giá bán (1.000)
KH TH KH TH
Loại 1 500 600 200 220
Loại 2 150 180 180 175
Loại 3 30 20 150 140
∑ (500*200 + 150*180 + 30*150)
Po = = 193.38 (nghìn đồng/sp)
∑ (500+150+30)

∑ (600*200+180*180+20*150)
P1 = = 194.25 (nghìn đồng/sp)
∑(600 + 180 +20)
So với kỳ kế hoạch, P ở kỳ thực hiện tăng 0.87 nghìn đồng/sp tương ứng
với 0.44% chứng tỏ chất lượng sản phẩm ở kỳ thực hiện tăng
Chất lượng sản phẩm đc cải thiện
- Nếu giá gần loại 1: giá bình quân tương đối cao
KQSX tăng do chất lượng sản phẩm thay đổi
= (194.25 – 193.4) * (600+180+20) = 696 (nghìn đồng)
2.2.1 (tiếp)

❖ Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân


- Cơ sở của phương pháp ? (P / Po1)
- Công thức:
∑ Qi x Poi
H=
∑ Qi x Po1
Qi : sản lượng sản xuất của thứ hạng i
Poi: Đơn giá bán kỳ gốc của thứ hạng I
Po1: Đơn giá bán loại 1 kỳ gốc

- Nếu Ho < H1: chất lượng SP tăng và ngược lại


- KQSX thay đổi do chất lượng thay đổi:
= (H1 – Ho) Po1∑ Q1i
2.2.2. PT chất lượng SP với SP không
phân chia thứ hạng

❖ Chỉ tiêu phân tích


ci
1.Tỷ lệ sai hỏng cá biệt (ti) = X 100
fi
Ci: Chi phí thiệt hại ngoài định mức về SP hỏng i
Fi: CPSX sản phẩm I
Fi = Ci + Zi (Zi: giá thành SX sản phẩm i
Hỏng sửa chữa Chi phí sửa chữa
được
SP
hỏng
Ci
Hỏng không sửa Giá trị nằm trong
chữa được SP hỏng
∑ci
2. Tỷ lệ sai hỏng bình quân ( T ) T = X 100
∑fi

∑fi x ti
T = X 100
❖ Trình tự phân tích ∑fi
➢ Đánh giá khái quát Tính ra và so sánh ti và Tbq -> chất lượng của
từng loại sp và chất lượng chung các loại sp tang lên hay giảm đi
➢ Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến T
- Dùng phương pháp gì để tính ?
- Có mấy nhân tố ảnh hưởng ?
➢ Nhận xét và kiến nghị
- Nhân tố nào ảnh hưởng chủ yếu đến T
- Nguyên nhân
- Giải pháp khắc phục
➢Mức độ ảnh hưởng của cơ cấu SX

∑f1i x ti ∑f0i x t0i


∆f = X 100 - X 100
∑f1i ∑f0i

➢ ∆f = T’ - To
➢Mức độ ảnh hưởng của tỷ lệ sai hỏng cá biệt
∆t =
SP Ci Zi Fi ti

KT KN KT KN KT KN KT KN

A
607,500 720,000
13,500 18,000 621,000 738,000 2.17 2.44
B
282,000 310,000
4,700 6,000 286,700 316,000 1.64 1.90
C
110,000 143,500
3,850 5,600 113,850 149,100 3.38 3.76
Tổng
999,500 1,173,500
22,050 29,600 1,021,550 1,203,100 2.16 2.46

T = 2.156 %
So sánh Tbq1 với Tbq0 -> Chất lượng sản phẩm giảm xuống
Nhìn vào từng mặt hàng ta thấy tỷ lệ sai hỏng cá biệt đều
tăng chất lượng sp B, C, D đều giảm làm giảm chất lượng
chung
Sở dĩ Tbq tăng lên là do các yếu tố sau: Tỷ lệ sai hỏng cá biệt
và Cơ cấu sản xuất
Mức độ ảnh hưởng của cơ cấu sản xuất
Mức độ ảnh hưởng của tỷ lệ sai hỏng cá biệt
-> Như vậy, do cơ cấu sản xuất thay đổi đã làm cho tỷ lệ sai
hỏng bình quân tăng 0.22 % và làm chất lượng sản phẩm
Tỷ lệ sai hỏng cá biệt thay đổi đã làm cho tỷ lệ sai hỏng bình
quân tăng 0.28% và làm chất lượng sản phẩm giảm
Nhận xét:
Chất lượng giảm xuống có thể cho thấy dn chưa có biện pháp để
nâng cao sp so với kỳ trc, có thể do các nguyên nhân sau:
- NVL: khâu đầu vào không đảm bảo chất lượng, bộ phận thu
mua vật tư chưa cố gắng trong việc tìm kiếm nhà cung cấp, dn
tham rẻ mua NVL giá thấp nhưng chất lượng không đảm bảo
- Lao động: thiếu các khóa đào tạo, nâng cao tay nghề; chưa tạo
ra môi trường khuyến khích người lao động
2.3.PT các yếu tố ảnh hưởng đến KQSX

YẾU TỐ LAO ĐỘNG

Phân tích
cơ cấu
lao động
❖ Đánh giá tình hình sử dụng số lượng LĐ

Với tài liệu sau, hãy đánh giá KH sử dụng số lượng LĐ ?

Chỉ tiêu KH TH
1.Số lượng CNSX 1.000 1.200
2.Tổng giá trị SX (tỷ đồng) 20.000 22.000

- Sử dụng phương pháp gì?


- DN dùng LĐ tiết kiệm hay lãng phí?
- Tiết kiệm hoặc lãng phí bao nhiêu người?
❖ Phân tích cơ cấu lao động

Bảng phân tích cơ cấu lao động


KH TH TH so với KH
Loại LĐ TT TT
Số LĐ Số LĐ ± % CLTT
(%) (%)
I/ LĐTT
1.PX1
2.PX2
II/ LĐGT
1.QLDN
2.NVBH

Tổng
Phân tích:
- Quy mô lao động tăng/giảm giữa 2 kỳ, do nhóm nào
gây ra (trực tiếp/ gián tiếp)
- Cơ cấu: Nhóm nào chiếm tỷ trọng chủ yếu, nhóm chiếm
ít, nhóm chiếm nhiều, xem tương quan 2 nhóm rồi đi
sâu vào từng nhóm
- Sự thay đổi giữa kỳ thực hiện và kỳ kế hoạch: Sự dịch
chuyển cơ cấu lao động; tăng/giảm
- Cơ cấu lao động có hợp lý không, có cần đưa ra chỉnh
sửa, kiến nghị không?
Ví dụ: Phân tích cơ cấu lao động của DN

Loại LĐ KH TH

1. Công nhân PX 1 300 350

2. Công nhân PX 2 200 210

3. Nhân viên quản lý DN 70 90

4. Nhân viên bán hàng 30 45


KH TH TH so với KH
Loại LĐ Số
Số LĐ TT (%) TT (%) ± % CLTT

I/ LĐTT 500 83.33% 560 80.58% +60 +12% -2.75%
1.PX1 300 50% 350 50.36% +50 +16.67% +0.36
2.PX2 200 33.33% 210 30.22% +10 +5% -3.11%

II/ LĐGT 100 16.67% 135 19.42% +35 +35% +2.75


1.QLDN 70 11.67% 90 12.95% +20 +28.57% +1.28
2.NVBH 30 5% 45 6.47% +15 +50% +1.47

Tổng 600 100% 695 100% +95 +15.83%


Phân tích:
- Quy mô lđ có xu hướng mở rộng do số lượng lao động
tăng ở tất cả các nhóm đều tăng so với kỳ kế hoạch,
tổng lao động tăng 95 người tương ứng tăng15.83%
- Cơ cấu lđ trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn, cụ thể kỳ (%)
-> Phù hợp với dn sản xuất
- Nhóm lđ gián tiếp có xu hướng tăng lên, ngược lại
nhóm lđ trực tiếp có xu hướng giảm về tỷ trọng
- Giảm tỷ trọng nhóm lđ trực tiếp, Sự dịch chuyển dó tốc
độ tang ko đồng đều trực tiếp chậm hơn gián tiếp làm
cơ cấu lđ thay đổi
- Cơ cấu lao động hợp lý
- - Nếu xê dịch ít -> có thay đổi nhưng ko đáng kể
- Về quy mô:
- Quy mô lđ kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch có xu hướng mở rộng
do số lượng lao động tăng ở tất cả các nhóm đều tăng lên, tổng lao
động tăng 95 người tương ứng tăng 15.83%
- Về cơ cấu:
- Cơ cấu lđ trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn, cụ thể kỳ (%)
-> Có thể nói đây là cơ cấu phù hợp/phổ biến với dn sản xuất
- So với kỳ kế hoạch, Nhóm lđ gián tiếp có xu hướng tăng lên, ngược lại
nhóm lđ trực tiếp có xu hướng giảm về tỷ trọng
- Có sự dịch chuyển này do tốc độ tăng ko đồng đều: trực tiếp chậm hơn
gián tiếp làm cơ cấu lđ thay đổi
- Nhìn vào từng nhóm, nhân viên QLDN tăng nhanh (%) quá lớn so với
công nhân. Điều này có thể do dn mở rộng chi nhánh nhưng chưa đưa
vào hđ/dn sử dụng lãng phí số công nhân, nv bán hàng tăng cao (%) do
nhu cầu dn muốn tuyển thêm lđ để tang tiêu thụ, tìm hiểu thị trường,
tăng tiêu thụ. Tuy nhiên dn nên cân nhắc để tránh lãng phí lao động
- Cơ cấu lao động hợp lý
PT KQSX dưới sự ảnh hưởng của các nhân
tố: số lượng, thời gian và năng suất LĐ

❖ Đánh giá khái quát


Note: cần xác định chính xác tên của chỉ tiêu phản ánh KQSX
(tổng GTSX, hay số lượng, khối lượng SX…)
❖ Thiết lập PT kinh tế
KQSX năm = Số CNSX bq năm x NS bq 1 CN/năm
Số CNSX Số ngày lv bq NS bq 1
= x x
bq năm 1 năm/ CN ngày/CN

Số CNSX Số ngày Số giờ lv


= x bq 1 ngày/ x NS bq 1
bq năm x lv bq 1 giờ/CN
năm/ CN CN
❖Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Dạng PT: Q = a x b x c x d
∆a = (a1 – ao) bo x co x do
∆b = a1 ( b1 - bo) x co x do
∆c = a1 x b1 x (c1 – co) x do
∆d = a1 x b1 x c1 x (d1 – do)
❖ Tổng hợp nhân tố ảnh hưởng, NX, kiến nghị
✓ Xem xét nhân tố nào ảnh hưởng chủ yếu đến KQSX
✓ Sự ảnh hưởng của các nhân tố là khách quan hay chủ quan
✓ Tìm ra các nguyên nhân khiến các nhân tố thay đổi, từ đó
khiến KQSX thay đối. Đưa ra nhận xét, giải pháp.
▪ KQSX tăng lên -> Công nhân tăng do mở rộng quy mô
sx, nhận nhiều đơn hàng hơn. Sự gia tăng lđ là cần thiết
nhưng hợp lý khi tốc độ tăng của KQSX nhanh hơn tốc
độ tăng của số công nhân -> Dn sử dụng hiệu quả, tiết
kiệm số cn
Ví dụ: Có tài liệu phân tích sau

Chỉ tiêu KH TH
1. Số CNSX bq 500 560
2. Số ngày lv bq 1 năm/CN 250 240
3. Số giờ lv bq 1 ngày/CN 8 7,5
4. NSLĐ bq 1h/ CN (kg/h/CN) 5 6

Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện KH Kết


quả SX của DN
Bảng phân tích kết quả sản xuất
Chỉ tiêu KH TT +/- %
Số CNSX bq (ng) 500 560 +60 +12%
Số ngày lv bq 1 250 240 -10 -4%
năm/cn (ngày)
Số giờ lv bq 1 ngày/cn 8 7.5 -0.5 -6.25%
NSLĐ bq 1h/cn 5 6 +1 +20%
Klg sx bq năm 5,000,000 6,048,000 +1,048,000 +20.96%

Từ bảng trên, ta thấy khối lg sx năm đã tăng 20.96% tương ứng


1 lượng là 1,048,000 kg. Cho thấy Dn đã hoàn thành vượt mức
kế hoạch về tổng KQSX
Sở dĩ, klg sản xuất tăn lên do 4 yếu tố
Ta có ptr kinh tế phản ánh quan hệ giữa 4 nhân tố đến klg sx
như sau:
Klg sx = Số CNSX x Số ngày lv bq x Số giờ làm việc bq x NSLĐ
▪ Xác định mức độ ảnh hưởng:
- Mức độ ảnh hưởng của số cnsx đến khối lg sx:
∆a = (560 – 500) x 250 x 8 x 5 = 600,000 kg
Số công nhân bình quân tăng 60 người đã làm cho tổng khối lượng sản
xuất bình quân năm tăng 600,000 kg
- Mức độ ảnh hưởng của số ngày làm việc bình quân 1 năm/cn đến khối
lg sx:
∆b = 560 x (240 – 250) x 8 x 5 = -224,000kg
Số ngày làm việc bình quân 1 năm/cn giảm 10 ngày đã làm cho tổng khối
lượng sản xuất bình quân năm giảm 224,000 kg
- Mức độ ảnh hưởng của số giờ làm việc bq 1 ngày/cn đến khối lg sx:
∆c = 560 x 240 x (7.5 – 8) x 5 = -336,000 kg
Số giờ làm việc bình quân 1 ngày/cn giảm 0.5h đã làm cho tổng khối lượng
sản xuất bình quân năm giảm 336,000kg
- Mức độ ảnh hưởng của NSLĐ bq 1h/cn đến khối lg sx:
∆d = 560 x 240 x 7.5 x (6 – 5) = 1,008,000 kg
NSLĐ bình quân 1h/cn tăng 1kg/h/ng đã làm cho tổng khối lượng sản xuất
bình quân năm tăng 1,008,000kg
Tổng hợp nhân tố ảnh hưởng
Nhân tố làm tăng KQSX
• Số lượng CNSX làm tăng: + 600
• NSLĐ bq 1n/CN làm tăng: + 1.008
Tổng nhân tố làm tăng + 1.608 (tấn)
Nhân tố làm giảm KQSX
• Số ngày làm việc làm giảm: - 224
• Số giờ làm việc làm giảm: - 336
Tổng nhân tố làm giảm - 560 (tấn)

Tổng cổng ảnh hưởng: + 1.048 (tấn)


Gợi ý nhận xét

▪ KQSX tăng chủ yếu do NSLĐ tăng. NSLĐ tăng do:


✓ Công nghệ, máy móc thiết bị được nâng cấp, đổi mới…
✓ Trình độ tay nghề người lao động tốt hơn
✓ Có chính sách khen thưởng thỏa đáng cho người lao
động khi có cố gắng trong sản xuất…
▪ Việc tăng số CNSX có thể do quy mô sản xuất tăng
thêm nên cần thêm lao động. Sự gia tăng này vẫn hợp lý
do tốc độ tăng của lao động chậm hơn của KQSX
▪ Các nhân tố về thời gian đều làm giảm KQSX. Có rất ít
nguyên nhân khách quan khiến giờ làm giảm, phần lớn là
nguyên nhân chủ quan, phản ánh khuyết điểm của
doanh nghiệp trong việc quản lý giờ công người lao động
▪ Số công nhân tăng 60ng do xuất phát từ nhu cầu thực tế, dn mở
rộng quy mô sản xuất
▪ Tốc độ tăng của công nhân là 12% chậm hơn tốc độ tăng của
KQSX. Như vậy, việc sd lđ của dn là hợp lý
▪ Ko tận dụng hết/quản lý tốt thời gian làm việc, do nguyên nhân
khách quan (thời tiết, điện, làm gián đoạn quá trình sx), chủ
quan (ý thức của cn, chưa có bộ phận kiểm tra chưa sát sao ->
cn trốn việc, đến muộn; máy móc cần bảo dưỡng, trùng tu;
NVL ko cung cấp kịp thời)
▪ NSLĐ ảnh hưởng nhiều nhất đến KQSX. Do trình độ tay nghề,
máy móc thiết bị, chế độ khen thưởng, thi đua, kích thích người
lao động
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
1.Phân tích KQSX về mặt quy mô
2.Phân tích xu hướng và nhịp điệu của KQSX
3.Phân tích chất lượng SP
• Có phân chia thứ hạng
• Không phân chia thứ hạng

4.Phân tích yếu tố lao động ảnh hưởng đến KQSX


▪ Đánh giá KH sử dụng số lượng LĐ
▪ Phân tích cơ cấu LĐ
▪ Phân tích KQSX với các nhân tố về LĐ
Chúc
các bạn
học tập
hiệu quả

You might also like