Professional Documents
Culture Documents
PTKD Chương 2
PTKD Chương 2
LOGO
NỘI DUNG CHÍNH
Chỉ tiêu KH TH
1.Tổng GTSX 10.000 12.000
❖ Tỷ trọng
❖ Giá đơn vị bình quân
❖ Hệ số phẩm cấp bình quân
2.2.1. PT chất lượng với SP có phân chia
thứ hạng
Thứ hạng KH TH
▪ Chất lượng NVL đầu vào (khâu cung ứng, thu mua:
không tham rẻ, chọn lựa ncc tốt, ko thông đồng với ncc;
khâu bảo quản)
▪ Trình độ tay nghề lao động (tuyển dụng lao động chặt
chẽ, bồi dưỡng đào tạo)
▪ Công nghệ máy móc thiết bị (am hiểu máy móc trong quá
trình trùng tu bảo dưỡng, nâng cấp, bảo dưỡng thường
xuyên, đổi mới)
▪ Quản lý chất lượng sản phẩm (kiểm soát chất lượng sản
phẩm
Giải pháp:
▪ Chấp nhận đơn giá cao để được chất lượng NVL đầu
vào tốt
▪ Chính sách khen thưởng, đãi ngộ
▪ Tuyển người lao động có tay nghề, có trình độ chuyên
môn
2.2.1 (tiếp)
Sản phẩm A được phân chia thành 3 thứ hạng với tài liệu
trên. Hãy phân tích chất lượng SP A ?
∑ (600*200+180*180+20*150)
P1 = = 194.25 (nghìn đồng/sp)
∑(600 + 180 +20)
So với kỳ kế hoạch, P ở kỳ thực hiện tăng 0.87 nghìn đồng/sp tương ứng
với 0.44% chứng tỏ chất lượng sản phẩm ở kỳ thực hiện tăng
Chất lượng sản phẩm đc cải thiện
- Nếu giá gần loại 1: giá bình quân tương đối cao
KQSX tăng do chất lượng sản phẩm thay đổi
= (194.25 – 193.4) * (600+180+20) = 696 (nghìn đồng)
2.2.1 (tiếp)
∑fi x ti
T = X 100
❖ Trình tự phân tích ∑fi
➢ Đánh giá khái quát Tính ra và so sánh ti và Tbq -> chất lượng của
từng loại sp và chất lượng chung các loại sp tang lên hay giảm đi
➢ Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến T
- Dùng phương pháp gì để tính ?
- Có mấy nhân tố ảnh hưởng ?
➢ Nhận xét và kiến nghị
- Nhân tố nào ảnh hưởng chủ yếu đến T
- Nguyên nhân
- Giải pháp khắc phục
➢Mức độ ảnh hưởng của cơ cấu SX
➢ ∆f = T’ - To
➢Mức độ ảnh hưởng của tỷ lệ sai hỏng cá biệt
∆t =
SP Ci Zi Fi ti
KT KN KT KN KT KN KT KN
A
607,500 720,000
13,500 18,000 621,000 738,000 2.17 2.44
B
282,000 310,000
4,700 6,000 286,700 316,000 1.64 1.90
C
110,000 143,500
3,850 5,600 113,850 149,100 3.38 3.76
Tổng
999,500 1,173,500
22,050 29,600 1,021,550 1,203,100 2.16 2.46
T = 2.156 %
So sánh Tbq1 với Tbq0 -> Chất lượng sản phẩm giảm xuống
Nhìn vào từng mặt hàng ta thấy tỷ lệ sai hỏng cá biệt đều
tăng chất lượng sp B, C, D đều giảm làm giảm chất lượng
chung
Sở dĩ Tbq tăng lên là do các yếu tố sau: Tỷ lệ sai hỏng cá biệt
và Cơ cấu sản xuất
Mức độ ảnh hưởng của cơ cấu sản xuất
Mức độ ảnh hưởng của tỷ lệ sai hỏng cá biệt
-> Như vậy, do cơ cấu sản xuất thay đổi đã làm cho tỷ lệ sai
hỏng bình quân tăng 0.22 % và làm chất lượng sản phẩm
Tỷ lệ sai hỏng cá biệt thay đổi đã làm cho tỷ lệ sai hỏng bình
quân tăng 0.28% và làm chất lượng sản phẩm giảm
Nhận xét:
Chất lượng giảm xuống có thể cho thấy dn chưa có biện pháp để
nâng cao sp so với kỳ trc, có thể do các nguyên nhân sau:
- NVL: khâu đầu vào không đảm bảo chất lượng, bộ phận thu
mua vật tư chưa cố gắng trong việc tìm kiếm nhà cung cấp, dn
tham rẻ mua NVL giá thấp nhưng chất lượng không đảm bảo
- Lao động: thiếu các khóa đào tạo, nâng cao tay nghề; chưa tạo
ra môi trường khuyến khích người lao động
2.3.PT các yếu tố ảnh hưởng đến KQSX
Phân tích
cơ cấu
lao động
❖ Đánh giá tình hình sử dụng số lượng LĐ
Chỉ tiêu KH TH
1.Số lượng CNSX 1.000 1.200
2.Tổng giá trị SX (tỷ đồng) 20.000 22.000
Tổng
Phân tích:
- Quy mô lao động tăng/giảm giữa 2 kỳ, do nhóm nào
gây ra (trực tiếp/ gián tiếp)
- Cơ cấu: Nhóm nào chiếm tỷ trọng chủ yếu, nhóm chiếm
ít, nhóm chiếm nhiều, xem tương quan 2 nhóm rồi đi
sâu vào từng nhóm
- Sự thay đổi giữa kỳ thực hiện và kỳ kế hoạch: Sự dịch
chuyển cơ cấu lao động; tăng/giảm
- Cơ cấu lao động có hợp lý không, có cần đưa ra chỉnh
sửa, kiến nghị không?
Ví dụ: Phân tích cơ cấu lao động của DN
Loại LĐ KH TH
Chỉ tiêu KH TH
1. Số CNSX bq 500 560
2. Số ngày lv bq 1 năm/CN 250 240
3. Số giờ lv bq 1 ngày/CN 8 7,5
4. NSLĐ bq 1h/ CN (kg/h/CN) 5 6