Professional Documents
Culture Documents
T NG Quan
T NG Quan
T NG Quan
1
I. GIAI ĐOẠN TIỀN BÀO CHẾ
HỌC
Từ thời Galien, chế phẩm thuốc dạng đơn giản như dịch chiết
dược thảo, bột dược thảo,…
Hình thức bào chế còn đơn điệu, chủ yếu thuốc uống và thuốc
dùng ngoài
Giai đoạn chưa hình thành các cơ sở lý luận, nguyên tắc về bào
chế các dạng thuốc
2
II. GIAI ĐOẠN BÀO CHẾ HỌC
QUY ƯỚC
Nổi bật từ 1945-1955 các sản phẩm bào chế như viên nén, nang,
kem thuốc lỏng…được xem thuộc thế hệ thứ 1
Về sản xuất, chú ý đến dạng tiện dụng, hình thức đẹp.
Về kỹ thuật, chú trọng thủ thuật pha chế, phối hợp thành phần.
Về chất lượng, chỉ quan tâm đến các chỉ tiêu cơ lý hóa của dạng
thuốc.
Về thành phần, chỉ chú ý đến dược chất, các tá dược, bao bì coi
như là chất trơ.
3
III. GIAI ĐOẠN BÀO CHẾ HỌC
HIỆN ĐẠI
Có cơ sở lý luận, kỹ thuật bào chế, đánh giá chất lượng thật sự
của chế phẩm.
Chủ động thiết kế, bào chế các chế phẩm thuốc có hiệu quả thực
sự. Có nhu cầu, ý thức nâng cao hiệu quả điều trị, giảm tác dụng
phụ.
Xuất hiện nhiều nguyên lý và quan niệm mới để thiết kế, sản
xuất nhiều thế hệ dược phẩm (II, III. IV).
Đặc trưng: Kiểm soát việc đưa thuốc vào cơ thể (tốc độ, vị trí,
thời điểm).
4
III. GIAI ĐOẠN BÀO CHẾ HỌC
HIỆN ĐẠI
DP thế hệ II: Cuối thập niên 40 đầu 50 dược phẩm phóng thích
chậm xuất hiện hoặc các “depot” thuốc tiêm.
DP thế hệ III: tăng sự kiểm soát
Cuối thập niên 60 khái niệm “cung cấp thuốc có kiểm soát”. Sự
phóng thích DC được biến đổi: an toàn, nâng cao SKD, hiệu lực.
Từ thập niên 70 “hệ thống trị liệu” hiệu lực được hoạt hóa
hoặc kiểm soát bằng hệ thống cấu trúc kỹ thuật và cơ chế chính
xác.
5
III. GIAI ĐOẠN BÀO CHẾ HỌC
HIỆN ĐẠI
• HTTL được lập trình trước (HT có yếu tố kiểm soát thích hợp
được thiết lập trước khi bào chế). Vd: các màng xốp, lớp dẻo
kiểm soát sự khuếch tán thuốc, sự phóng thích thuốc đạt tốc độ
0.
• HTTL chủ động được kiểm soát và lập trình trước (Magforce)
do phản ứng với tín hiệu điện từ của các tác nhân ngoài cơ thể.
• HTTL chủ động, tự lập trình (thông minh): chứa những yếu tố
nhạy cảm có thể đáp ứng với môi trường sinh học.
6
III. GIAI ĐOẠN BÀO CHẾ HỌC
HIỆN ĐẠI
DP thế hệ IV: thuốc vừa kiểm soát tốc độ phóng thích DC 1
cách chính xác, vừa chuyển giao chọn lọc các tác nhân trị liệu
đến đích chuyên biệt.
Vd: các hệ thống chuyển giao thuốc đến mục tiêu như liposome,
siêu vi nang,…
7
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN VÀ MỤC TIÊU
8
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN VÀ MỤC TIÊU
Mục tiêu phát triển hệ thống trị liệu mới
- Nâng cao hiệu quả điều trị
- Giảm tác dụng phụ, độc tính.
- Đáp ứng nhu cầu đa dạng của trị liệu.
- Thuận lợi sử dụng. Tăng sự tuân trị của bệnh nhân.
- Kéo dài vòng đời sản phẩm, gia hạn quyền sở hữu.