Professional Documents
Culture Documents
Thuyet Minh
Thuyet Minh
Thuyet Minh
MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................13
2.1.1. Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu phần thân..................................................29
2.3.2. Lựa chọn sơ bộ kích thước tiết diện các cấu kiện...............................................34
3.3.1. Nguyên tắc tính toán thành phần tải trọng gió (theo mục 2 TCVN 2732:1995) 45
3.4.3. Phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương..........................................66
3.4.4. Tổ hợp các hệ quả của các thành phần động đất.................................................72
3.5. CÁC TRƯỜNG HỢP TỔ HỢP TẢI TRỌNG VÀ CẤU TRÚC TỔ HỢP...............73
4.3.1. Cơ sở lý thuyết....................................................................................................89
4.3.2. Tính toán độ võng BTCT không có khe nứt theo TCVN 5574-2012.................92
5.5.2. Chất tải lên bản thành trong mô hình SAP 3D.................................................107
5.9.1. Cơ sở lý thuyết..................................................................................................132
6.3.1. Tải trọng thường xuyên do trọng lượng bản thân và các lớp cấu tạo sàn.........143
6.4. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH CỐT THÉP SÀN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRA
Ô BẢNG ĐƠN...............................................................................................................146
6.4.1. Cơ sở lý thuyết..................................................................................................146
6.4.5. Kiểm tra theo trạng thái giới hạn thứ 2.............................................................156
7.3.4. Tính toán cốt treo gia cường tại vị trí dầm phụ truyền lên dầm chính..............177
7.4.3. Kiểm tra khả năng chịu lực của cột bằng biểu đồ tương tác.............................192
8.2.2. Xác định trọng tâm lõi và trọng tâm phần tử....................................................211
8.2.5. Kiểm tra khả năng chịu lực bằng biểu đồ tương tác.........................................218
9.3.3. Đặc điểm thiết kế móng cọc trong vùng chịu tải động đất...............................240
9.6.2. Các hệ số làm việc khi thiết kế móng cọc có xét đến tác dụng của tải trọng động
đất................................................................................................................................247
9.7.1. Sức chịu tải của cọc theo cường độ vật liệu ( TCVN 195–1997: Nhà cao tầng –
Thiết kế cọc khoan nhồi).............................................................................................247
9.7.2. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất nền (theo phụ lục A -TCXD 205-
1998)...........................................................................................................................248
9.7.3. Sức chịu tải của cọc theo cường độ đất nền ( phụ lục B – TCXD 205 : 1998).252
9.8.6. Kiểm tra ổn định đất nền dưới đáy khối móng quy ước...................................261
9.9.6. Kiểm tra ổn định đất nền dưới đáy khối móng quy ước...................................275
9.10.6. Kiểm tra ổn định đất nền dưới đáy khối móng quy ước.................................291
9.11. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CỌC BÊ TÔNG LY TÂM ỨNG SUẤT TRƯỚC. 300
9.12.3. Các hệ số làm việc khi thiết kế móng cọc có xét đến tác dụng của tải trọng
động đất.......................................................................................................................303
9.13.1. Sức chịu tải của cọc theo cường độ vật liệu...................................................304
9.13.2. Sức chịu tải của cọc theo cường độ đất nền ( phụ lục B – TCXD 205 : 1998)
....................................................................................................................................305
9.13.3. Sức chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm xuyên (SPT) - ( phụ lục C –
TCXD 205 : 1998)......................................................................................................308
9.15.6. Kiểm tra ổn định đất nền dưới đáy khối móng quy ước.................................316
9.16.6. Kiểm tra ổn định đất nền dưới đáy khối móng quy ước.................................329
9.17.6. Kiểm tra ổn định đất nền dưới đáy khối móng quy ước.................................343
9.18.3. So sánh điều kiện thi công và thời gian thi công............................................353
11.8. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH ĐẤT NỀN DƯỚI ĐÁY KHỐI MÓNG QUY ƯỚC.......367
11.8.2. Áp lực tính toán tác dụng lên nền khối móng quy ước...................................368
11.8.4. Kiểm tra điều kiện làm việc đàn hồi của các lớp đất dưới móng khối quy ước
....................................................................................................................................369
12.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................................376
12.1.2. Các phương pháp xác định trạng thái ứng suất- biến dạng.............................376
12.2.2. Một số loại mô hình nền đất cơ bản ,ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng.....378
12.3. PHÂN TÍCH NỀN ĐÀN HỒI-DẺO LÝ TƯỞNG VÀ LẬP BẢNG THỐNG KÊ
ĐỊA CHẤT.....................................................................................................................384
12.4. ỨNG DỤNG PLAXIS 3D FOUNDATION VÀO TÍNH TOÁN VÀ KIỂM TRA
MÓNG............................................................................................................................399
12.4.1. Bài toán tính toán móng đơn trên nền cọc (móng cọc đài thấp) trong phần mềm
Plaxis 3D Foundation..................................................................................................399
[18] Viện khoa học công nghệ (2008), Thi công cọc Khoan Nhồi, NXB Xây dựng.
[19] Võ Bá Tầm (2011), Kết cấu bê tông cốt thép, tập 1, Cấu kiện cơ bản theo
TCXDVN 356-2005,NXB Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
[20] Võ Bá Tầm (2011), Kết cấu bê tông cốt thép, tập 2, Các cấu kiện nhà cửa theo
TCXDVN 356-2005,NXB Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
[21] Võ Bá Tầm (2011), Kết cấu bê tông cốt thép, tập 3, Các cấu kiện đặc biệt theo
TCXDVN 356-2005,NXB Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
[22] Võ Phán,Hoàng Thế Thao (2013),Phân tích và tính toán Móng cọc,NXB Đại
học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
[23] Võ Phán (2012), Các Phương pháp khảo sát hiện trường và thí nghiệm đất
trong phòng, NXB Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
[24] Vũ Công Ngữ,Nguyễn Văn Thông (2000),Bài tập cơ học đất,NXB Giáo dục.
[25] Vũ Mạnh Hùng (2010), Sổ tay thực hành kết cấu công trình, NXB Xây Dựng,
Hà Nội.
II. TÀI LIỆU TIẾNG ANH
[26] ACI 318M-11.
[27] ASTM A416.
[28] American Concrete Institute (2008), Building Code Requirements for
Structural Concrete (ACI 318M-08) and Commentary.
[29] Burt Look (2007), Handbook of Geotechnical Investigation and Design Table.
[30] Bungale S. Taranath, Mc Graw Hill (1988), Structural Analysis and Design of
Tall Buildings.
[31] Robert Park, William L. Gamble (2000), Reinforced Concrete Slabs 2nd Ed.
[32] Properties of Concrete for use Eurocode 2 (2008), The Concrete Center.
[33] The Institution of Structural Enginners (2006), Manual for the design of
concrete building structures to Eurocode 2.
III. PHẦN MỀM
[34] SAP2000 version 14
[35] ETABS version 9.7.1
[36] SAFE 2012 version 12.2.0
[37] PLAXIS 3D Foundation version 1.6
PHẦN I
KIẾN TRÚC
Chính vì thế, công trình chung cư Thiên An Building được thiết kế và xây dựng
nhằm góp phần giải quyết các mục tiêu trên. Đây là một khu nhà cao tầng hiện đại,
đầy đủ tiện nghi, cảnh quan đẹp… thích hợp cho sinh sống, giải trí và làm việc, một
chung cư cao tầng được thiết kế và thi công xây dựng với chất lượng cao, đầy đủ
tiện nghi để phục vụ cho nhu cầu sống của người dân.
1
Điều kiện tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh, Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014.Nguồn
từ: http://www.hochiminhcity.gov.vn/thongtinthanhpho/gioithieu/Lists/Posts/
Post.aspx?CategoryId=17&ItemID=5497&PublishedDate=2011-11-
04T16:00:00Z
2
Phụ lục 1
PHÂN CẤP CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY ĐỊNH TẠI
ĐIỀU 6 NGHỊ ĐỊNH SỐ 15/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây
dựng)
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 18 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
+58.200 MAÙ
I
3600
THÖÔÏNG
+54.600
3600
TAÀ
NG 15
+51.000
3600
TAÀ
NG 14
+47.400
3600
TAÀ
NG 13
+43.800
3600
TAÀ
NG 12
+40.200
3600
TAÀ
NG 11
+36.600
3600
TAÀ
NG 10
+33.000
3600
TAÀ
NG 9
+29.400
3600
TAÀ
NG 8
+25.800
3600
TAÀ
NG 7
+22.200
3600
TAÀ
NG 6
+18.600
3600
TAÀ
NG 5
+15.000
3600
TAÀ
NG 4
+11.400
3600
TAÀ
NG 3
+7.800
3600
TAÀ
NG 2
4200 +4.200
±0.000 TAÀ
NG TREÄ
T
540
-0.540 VÓHEØ
1' 1 2 3 4 5 6 6'
F' F'
6000
6000
i=20.5% i=20.5%
F F
PHOØ
NG PHOØ
NG
BAÛ
O VEÄ CAMERA
5400
5400
E E
-3.400
6300
6300
D D
A A
KT02 KT02
41900
41900
7500
7500
-3.400 -3.400
C C
-3.400
6300
6300
B B
5400
5400
A A
P.QUAÏT P.MAÙ
Y PHAÙ
T P.KYÕTHUAÄ
T P.QUAÏT
P.BAÛ
NG ÑIEÄ
N P.MAÙY
ÑIEÄ
N TOÅNG NHAØKHO ÑIEÄ
N BIEÁ
N THEÁ
5000
5000
A' A'
51000
1' 1 2 3 4 5 6 6'
1.1.3.3. Số tầng
Công trình có: 1 tầng trệt,14 tầng lầu, 1 tầng mái.
F' F'
6000
6000
5050
5050
P.KYÕTHUAÄ
T P.KYÕTHUAÄ
T
i=20.5% i=20.5%
F F
±0.000 ±0.000
5400
6100
6100
5400
E E
-0.540 -0.540
DÒCH VUÏ,
6300
5600
5600
6300
CÖÛ
A HAØNG DÒCH VUÏ,
CÖÛ
A HAØNG
D D
700
700
P.BAÛ
O VEÄ P.KYÕTHUAÄ
T
A A
KT02 KT02
41900
41900
SAÛ
NH SAÛ
NH
7500
6800
6800
7500
±0.000 ±0.000
CHUNG CHUNG
CÖ CÖ
P.HAØ
NH P. QUAÛ
N
CHÍNH LYÙ
C C
700
700
DÒCH VUÏ,
CÖÛ
A HAØNG DÒCH VUÏ,
6300
5600
5600
6300
CÖÛ
A HAØNG
B B
5750
5750
±0.000
5400
5400
±0.000
-0.540 -0.540
A A
2350
2350
5000
5000
A' A'
51000
1' 1 2 3 4 5 6 6'
40600
1150 2350 2100 2900 1000 3150 1450 2350 1150 5400 1150 2350 1450 3150 1000 2900 2100 2350 1150
F F
2150
5400
2450
2600
E E
1850
6300
CAÊ
N HOÄ1 CAÊ
N HOÄ2 CAÊ
N HOÄ3 CAÊ
N HOÄ4
4250
D D
A A
1400
KT02 KT02
30900
32200
7500
800 2100
C C
CAÊ
N HOÄ5 CAÊ
N HOÄ6 CAÊ
N HOÄ7 CAÊ
N HOÄ8
4000
6300
2150
A A
1 2 3 4 5 6
o Sàn vệ sinh
cách bởi hành lang nên khoảng đi lại là ngắn nhất, rất tiện lợi, hợp lý và bảo đảm
thông thoáng.
Mỗi khu vực thuê được cung cấp 1 bảng phân phối điện. Đèn thoát hiểm và chiếu
sáng trong trường hợp khẩn cấp được lắp đặt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
đường kính =140 mm đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải được bố trí
đường ống riêng. Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ thống dẫn để đưa nước
vào bể xử lý nước thải sau đó mới đưa vào hệ thống nước thải chung.
PHẦN II
KẾT CẤU
2.1.1. Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu phần thân
2.1.1.1. Giải pháp kết cấu theo phương đứng
Hệ kết cấu chịu lực thẳng đứng có vai trò quan trọng đối với kết cấu nhà nhiều tầng
bởi vì:
+ Chịu tải trọng của dầm sàn truyền xuống móng và xuống nền đất.
+ Chịu tải trọng ngang của gió và áp lực đất lên công trình.
+ Liên kết với dầm sàn tạo thành hệ khung cứng, giữ ổn định tổng thể cho công
trình, hạn chế dao động và chuyển vị đỉnh của công trình.
Hệ kết cấu chịu lực theo phương đứng bao gồm các loại sau :
+ Hệ kết cấu cơ bản: Kết cấu khung, kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng, kết
cấu ống.
+ Hệ kết cấu hỗn hợp: Kết cấu khung-giằng, kết cấu khung-vách, kết cấu ống lõi và
kết cấu ống tổ hợp.
+ Hệ kết cấu đặc biệt: Hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm truyền, kết cấu có
hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.
Mỗi loại kết cấu đều có những ưu điểm, nhược điểm riêng, phù hợp với từng công
trình có quy mô và yêu cầu thiết kế khác nhau. Do đó, việc lựa chọn giải pháp kết
cấu phải được cân nhắc kỹ lưỡng, phù hợp với từng công trình cụ thể, đảm bảo hiệu
quả kinh tế - kỹ thuật.
Hệ kết cấu khung có ưu điểm là có khả năng tạo ra những không gian lớn, linh hoạt,
có sơ đồ làm việc rõ ràng. Tuy nhiên, hệ kết cấu này có khả năng chịu tải trọng
ngang kém (khi công trình có chiều cao lớn, hay nằm trong vùng có cấp động đất
lớn). Hệ kết cấu này được sử dụng tốt cho công trình có chiều cao đến 15 tầng đối
với công trình nằm trong vùng tính toán chống động đất cấp 7, 10 -12 tầng cho công
trình nằm trong vùng tính toán chống động đất cấp 8, và không nên áp dụng cho
công trình nằm trong vùng tính toán chống động đất cấp 9.
Hệ kết cấu khung – vách, khung – lõi chiếm ưu thế trong thiết kế nhà cao tầng do
khả năng chịu tải trong ngang khá tốt. Tuy nhiên, hệ kết cấu này đòi hỏi tiêu tốn vật
liệu nhiều hơn và thi công phức tạp hơn đối với công trình sử dụng hệ khung.
Hệ kết cấu ống tổ hợp thích hợp cho công trình siêu cao tầng do khả năng làm việc
đồng đều của kết cấu và chống chịu tải trọng ngang rất lớn.
Tuỳ thuộc vào yêu cầu kiến trúc, quy mô công trình, tính khả thi và khả năng đảm
bảo ổn định của công trình mà có lựa chọn phù hợp cho hệ kết cấu chịu lực theo
phương đứng.
Lựa chọn kết cấu cho công trình CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Căn cứ vào quy mô công trình ( 16 tầng nổi + 1 hầm), sinh viên sử dụng hệ chịu
lực khung-vách lõi (khung chịu tải trọng đứng và vách lõi vừa chịu tải trọng đứng
vừa chịu tải trọng ngang cũng như các tác động khác đồng thời làm tăng độ cứng
của công trình) làm hệ kết cấu chịu lực chính cho công trình.
Dưới tác dụng của tải trọng ngang (tải trọng đặc trưng cho nhà cao tầng)
khung chịu cắt là chủ yếu tức là chuyển vị tương đối của các tầng trên là nhỏ,
của các tầng dưới lớn hơn. Trong khi đó lõi chịu uốn là chủ yếu tức là chuyển
vị tương đối của các tầng trên lớn hơn của các tầng dưới. Điều này khiến cho
chuyển vị của cả công trình giảm đi khi chúng làm việc cùng nhau.
Do đó, sinh viên lựa chọn vật liệu xây dựng công trình là bê tông cốt thép.
3
Theo điều 8.3,[4]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 34 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
2.3.2. Lựa chọn sơ bộ kích thước tiết diện các cấu kiện
2.3.2.1. Giải pháp kết cấu ngang (sàn ,dầm)
Sơ bộ chiều dày sàn
Chiều dày sàn sơ bộ theo công thức sau:
2.14
Chiều
STT Sàn tầng
dày
1 Sàn tầng điển hình (tầng 3 đến tầng 15) 100
2 Sàn sân thượng 100
3 Sàn tầng trệt và tầng 2 120
4 Sàn tầng hầm 200
4
Tham khảo [20]
5
Tham khảo [19]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 35 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Sơ bộ theo công thức kinh nghiệm (sơ bộ theo 2 điều kiện:độ võng và điều kiện độ
bền) sau:
- Bề rộng dầm:
- Kích thước tiết dầm được xác định sơ bộ thông qua nhịp dầm (dựa theo công
thức kinh nghiệm) sao cho đảm bảo thông thủy cần thiết trong chiều cao
tầng, đủ khả năng chịu lực.
Dầm chính
Bề rộng dầm :
Bề rộng dầm :
→Chọn bdp = 200 mm.
Chọn kích thước dầm phụ là (200x500)mm.
2.26
Trong đó:
Fst - Diện tích sàn từng tầng
Fvl – 0.015
Chiều dày vách đổ toàn khối chọn không nhỏ hơn 200mm và không nhỏ hơn 1/20
chiều cao tầng.
Sơ bộ chiều dày vách góc biên chống xoắn là 300mm; vách bao ngoài của lõi thang
máy dày 300mm, vách ngăn trong lõi thang dày 200mm.
6
Theo công thức trong Điều 3.4.1,[1]:
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 37 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Kích thước tiết diện cột thường được chọn trong giai đoạn thiết kế cơ sở,được dựa
vào kinh nghiệm thiết kế,dựa vào các kết cấu tương tự hoặc cũng có thể tính toán sơ
bộ dựa vào lực nén N được xác định một cách gần đúng.
Diện tích tiết diện cột là Ac:
2.37
Trong đó; N là lực dọc tại chân cột đang sơ bộ; k: là hệ số kể đến ảnh hưởng của
momen
Tính N
Trong đó: qi: Tải trọng phân bố đều trên sàn (tỉnh tải + hoạt tải)
ni: Số tầng
qi: Lấy theo kinh nghiệm như sau: chung cư (10÷15) kN/m2
7
Tham khảo [14]: Tính toán thực hành cấu kiện bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn
TCVN 356-2005. Tác giả GS.TS.Nguyễn Đình Cống.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 38 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Tầng k
(m2 ) (kN/m2) (kN) cm2 (cm) cm2
Tầng k
(m2 ) (kN/m2) (kN) cm2 (cm) cm2
8
Theo điều 4.3.1, Bảng 3, [2]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 46 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
3.3.1. Nguyên tắc tính toán thành phần tải trọng gió (theo mục 2 TCVN
2732:1995)
Tải trọng ngang được tính toán trong công trình là tải trọng gió
Tác động của gió lên công trình mang tính chất của tải trọng động và phụ thuộc vào
các thông số sau:
Thông số về dòng khí: tốc độ, áp lực, nhiệt độ, hướng gió.
Thông số vật cản: hình dạng, kích thước, độ nhám bề mặt.
Dao động công trình.
Tải trọng gió gồm 2 thành phần: thành phần tĩnh và thành phần động. Giá trị và
phương tính toán thành phần tĩnh tải trong gió được xác định theo các điều khoản
ghi trong tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737:1995.
Thành phần động của tải trọng gió được xác định theo các phương tương ứng với
phương tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió.
Thành phần động tải trọng gió tác động lên công trình là lực do xung của vận tốc
gió và lực quán tính của công trình gây ra. Giá trị của lực này được xác định trên cơ
sở thành phần tĩnh của tải trọng gió nhân với các hệ số có kể đến ảnh hưởng của
xung vận tốc gió và lực quán tính của công trình.
Việc tính toán công trình chịu tác dụng động lực của tải trọng gió bao gồm: Xác
định thành phần động của tải trọng gió và phản ứng của công trình do thành phần
động của tải trọng gió gây ra ứng với từng dạng dao động.
Theo mục 1.2 TC 229:1999 [3] thì công trình có chiều cao > 40m thì khi tính phải
kể đến thành phần động của tải trọng gió.
Công trình đồ án sinh viên với chiều cao tổng cộng tính từ cao độ +0.000m là
58.2m nên cần xét đến yếu tố thành phần gió động của gió.
3.3.2.1. Cơ sở lý thuyết
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió W j tại điểm j ứng với độ cao zj so
với mốc chuẩn:
3.49
Trong đó:
Bảng 3.13 - Bảng giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng áp lực gió
Vùng áp lực gió trên bản đồ I II III IV V
W0 (daN/m2) 65 95 125 155 185
Theo mục 6.4.1 [2]. Đối với ảnh hưởng của bão được đánh giá là yếu, giá trị áp lực
gió W0 được giảm đi 10 daN/m2 đối với vùng I-A, 12 daN/m2 đối với vùng II-A và
15 daN/m2 đối với vùng III-A. Dạng địa hình C.
9
Tra công thức theo Điều 6.3, [2]
10
Tra Bảng 4, Điều 6.4, [2]
11
Tra Điều 6.2,[2]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 48 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Công trình của sinh viên nằm ở Q.2, Tp.Hồ Chí Minh thuộc vùng gió II-A:
k(zj) – Hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao, xác định dựa vào công
thức sau:
3.512
Trong đó:
c:Hệ số khí động lấy tổng cho mặt đón gió và hút gió:c=1.4
Hj: Chiều cao đón gió của tầng thứ j;
Lj: Bề rộng đón gió của tầng thứ j
Bảng 3.15- Bảng giá trị tải trọng gió theo phương X
12
Tra theo Phụ Lục A, Điều A.2.1, [3]
13
Tra theo Phụ Lục A, Điều A.2.1, Bảng A.1, [3]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 49 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 3.16- Bảng giá trị tải trọng gió theo phương Y
(1)
Trong đó:
, , : Vector gia tốc, vận tốc, dịch chuyển của các toạ độ xác định bậc tự do
của hệ.
: Vector lực kích động đặt tại các toạ độ tương ứng.
Tần số và dạng dao động riêng của hệ được xác định từ phương trình vi phân thuần
nhất không có cản (bỏ qua hệ số cản C):
(2)
(3)
Từ đó có (4)
Trong đó:
là ma trận độ cứng
Với
Điều kiện tồn tại dao động là phương trình tồn tại nghiệm
không tầm thường:
(5)
(6)
Trong đó:
giá trị thực, dương của . Thay các giá trị vào phương trình (4) sẽ xác định được
các dạng dao động riêng. Với n > 3, việc giải bài toán trên trở nên cực kỳ phức tạp,
khi đó tần số và dạng dao động được xác định bằng cách giải trên máy tính hoặc
bằng các phương pháp gần đúng hoặc công thức thực nghiệm (phương pháp Năng
Lượng RayLây, phương pháp Bunop - Galookin, phương pháp thay thế khối lượng,
phương pháp khối lượng tương đương, phương pháp đúng dần, phương pháp sai
phân). Một trong những chương trình máy tính hổ trợ tính toán tần số và dạng dao
động theo đúng lý thuyết được trình bày ở trên là Etabs v 9.7.1 tính toán các dạng
dao động riêng.
Tùy mức độ nhạy cảm của công trình đối với tác dụng động lực của tải trọng gió mà
thành phần động của tải trọng gió chỉ cần kể đến tác động do thành phần xung của
vận tốc gió hoặc cả với lực quán tính của công trình.
Ta có giá trị giới hạn của tần số dao động riêng ứng với gió vùng II và độ giảm loga
của ứng với công trình bê tông cốt thép: fL = 1.314
Nếu f1 > fL thì thành phần động của tải trọng gió chỉ kể đến tác dụng của xung vận
tốc gió.15
14
Tra theo Điều 4.1, Bảng 2,[3]
15
Tra theo Điều 4.2, [3]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 58 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Thành phần động của gió gồm xung của vận tốc gió và lực quán tính.
Vì công trình có H < 85m và có tâm khối lượng, tâm cứng và tâm hình học (điểm
đặt gió tĩnh) gần trùng nhau nên bỏ qua mode 3 là Mode xoắn và tiêu chuẩn cũng
không tính Mode này.
Nhận xét :
- Theo phương X chỉ cần xét đến ảnh hưởng của mode 2.
- Theo phương Y chỉ cần xét đến ảnh hưởng của mode 1.
3.3.3.3. Cơ sở lý thuyết tính toán thành phần động của gió (theo mục 4.5 TCVN
229:1999)
Giá trị tiêu chuẩn thành động của gió tác dụng lên phần tử j của dạng dao động thứ i
được xác định theo công thức:
3.617
Trong đó:
- : Hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành nhiều phần, trong
phạm vi mỗi phần tải trọng gió có thể xem như không đổi.
- : Biên độ dao động tỉ đối của phần công trình thứ j ứng với dạng dao động
riêng thứ i
Xác định
16
Tra theo Điều 4.3,[3]
17
Tra theo Điều 4.5, [3]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 59 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i được xác định dựa vào Đồ thị xác
định hệ số động lực cho trong TCXD 229:1999 [3], phụ thuộc vào thông số và độ
giảm lôga của dao động .
3.718
Trong đó:
- (N/m2): Giá trị áp lực gió, đã xác định ở trên W0 = 83 kG/m2 = 830 N/m2.
Xác định
18
Tra công thức theo Điều 4.5, [3]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 60 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
3.819
Trong công thức trên, WFj là giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác
dụng lên phần thứ j của công trình, ứng với các dạng dao động khác nhau chỉ kể đến
ảnh hưởng của xung vận tốc gió, xác định theo công thức:
3.620
Trong đó:
- Hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao z j ứng với phần tử thứ j của công
trình, Trong TCVN 2737-1995 [2] , ứng với thời gian lấy trung bình vận tốc gió là
3s,hệ số áp lực động được xác định theo công thức sau 21
Si - Diện tích mặt đón gió ứng với phần tử thứ j của công trình;
- Hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió, phụ thuộc vào tham
số và dạng dao động.22
Sau khi đã xác định đầy đủ các thông số ta xác định được giá trị tiêu
chuẩn thành phần động của gió tác dụng lên phần tử j ứng với dạng dao dộng thứ i,
19
Tra công thức theo Điều 4.5, [3]
20
Tra công thức theo Điều 4.5, [3]
21
Tra theo Phụ Lục A, Điều A.3 [3]
22
Tra theo Bảng 4, Bảng 5 [3]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 61 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
; ;
Bảng 3.19- Bảng giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió theo
phương X ứng với dạng dao động thứ 1 (Mode 2)
Mj WFj WpjiX
STT Tầng j yji yjiWFj yji2Mj
(kN) (kN) (kN)
Bảng 3.20- Bảng giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió theo
phương Y ứng với dạng dao động thứ 1 (Mode 1)
WFj
Mj WpjiY
STT Tầng j (kN yji yjiWFj yji2Mj
(kN) (kN)
)
2353.8 1.02 - - 0.00002
1 Tầng trệt 34.1 2.9
9 9 0.0001 0.00341 4
1406.3 0.75 - - 0.00035
2 Tầng 2 58.2 8.8
9 9 0.0005 0.02909 2
WFj
Mj WpjiY
STT Tầng j (kN yji yjiWFj yji2Mj
(kN) (kN)
)
1380.0 0.70 - - 0.00138
3 Tầng 3 58.1 17.3
5 2 0.0010 0.05813 0
1304.8 0.66 - - 0.00377
4 Tầng 4 61.1 27.8
9 7 0.0017 0.10392 1
1303.0 0.64 - - 0.00750
5 Tầng 5 63.4 39.2
3 3 0.0024 0.15222 5
1303.0 0.62 - - 0.01419
6 Tầng 6 65.3 53.9
3 5 0.0033 0.21550 0
1302.1 0.61 - - 0.02188
7 Tầng 7 66.9 66.9
7 0 0.0041 0.27428 9
1300.5 0.59 - - 0.03122
8 Tầng 8 68.3 79.8
5 7 0.0049 0.33461 6
1299.7 0.58 - - 0.04372
9 Tầng 9 69.5 94.4
7 7 0.0058 0.40324 4
1299.7 0.57 - - 0.05661
10 Tầng 10 70.6 107.5
7 7 0.0066 0.46621 8
1299.0 0.56 - - 0.07113
11 Tầng 11 71.7 120.4
1 9 0.0074 0.53023 4
1297.6 0.56 - - 0.08725
12 Tầng 12 72.6 133.3
0 2 0.0082 0.59522 1
1296.9 0.55 - - 0.10272
13 Tầng 13 73.5 144.6
2 5 0.0089 0.65373 9
1296.9 0.54 - - 0.11952
14 Tầng 14 74.3 156.0
2 9 0.0096 0.71290 4
1300.0 0.54 - - 0.13792
15 Tầng 15 75.0 167.8
9 4 0.0103 0.77267 6
Sân 0.53 - - 0.11416
16 960.89 37.9 131.2
thượng 9 0.0109 0.41272 3
0.53 - - 0.01090
17 Mái 82.44 44.3 11.9
4 0.0115 0.50916 2
SU
-6.2272 0.8243 1363.6207
M
3.923
Trong đó:
X - là momen uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc, hoặc chuyển vị;
Xt - là momen uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc, hoặc chuyển vị do thành phần tĩnh của
tải trọng gió gây ra;
Xd - là momen uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc, hoặc chuyển vị do thành phần động của
tải trọng gió gây ra;
s - là số dao động tính toán.
Bảng 3.21 - Bảng tổng hợp giá trị tính toán tải trọng gió tác dụng lên công
trình
Thành phần gió tĩnh Thành phần gió động
23
Tra công thức theo Điều 4.12 [3],
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 65 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Việc thiết kế công trình trong vùng động đất dựa trên cơ sở sau:
- Khi có động đất thấp hơn cấp động đất qui định trong vùng xây dựng công
trình độ cứng được đảm bảo nhằm tránh không để xảy các hư hỏng ở phần
kiến trúc của công trình, công trình còn tồn tại nguyên vẹn. Tương ứng với
nó là “Trạng thái giới hạn làm việc”
- Đối với các trận động đất có cường độ trung bình, độ bền cho phép giới hạn
giới hạn các xuất hiện hư hỏng cục bộ nhưng vẫn duy trì được khả năng hoạt
động. Tương ứng với nó là “trạng thái giới hạn cuối cùng” hay “Trạng thái
giới hạn kiểm soát hư hỏng”.
- Khi xảy ra các trận động đất có cường độ mạnh hoặc rất mạnh, độ dẻo cho
phép công có các chuyển vị không đàn hồi lớn mà không bị sụp đổ. Tương
ứng với nó là “Trạng thái giới hạn sụp đổ” hoặc “Trạng thái giới hạn tồn tại”.
Khi thiết kế chống động đất cho nhà cao tầng cần phân các kết cấu thành 4 cấp
chống động đất. Sự phân loại này phụ thuộc vào cấp động đất tính toán cho
công trình và loại hình kết cấu.
3.4.2.1. Phân loại theo tính chất tác động của động đất lên công trình
Phương pháp phân tích đàn hồi tuyến tính
- Phương pháp “phân tích phổ phản ứng dao động”.
- Phương pháp “phân tích lực ngang tương đương”.
3.4.2.2. Phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương
Phương pháp tĩnh lực ngang tương đương là phương pháp trong đó lực quán tính do
động đất sinh ra tác động lên công trình theo phương ngang được thay thế bằng các
tĩnh lực ngang tương đương. Phần lớn các công trình xây dựng thông thường khi
thiết kế kháng chấn đều dùng phương pháp này để tính toán. Lực ngang này có tên
là lực cắt đáy hoặc lực cắt ở chân công trình, được phân phối trở lại trên chiều cao
công trình tại các vị trí có khối lượng tập trung, thường là cao trình bản sàn. Phương
pháp phân tích này có thể áp dụng cho các nhà mà phản ứng của nó không chịu ảnh
hưởng đáng kể bởi các dạng dao động bậc cao hơn dạng dao động cơ bản trong mỗi
phương
Ưu điểm của phương pháp này là tính toán nhanh, đơn giản và cho kết quả tính
toán với độ chính xác có thể chấp nhận được. Phương pháp tĩnh lực ngang tương
đương không áp dụng cho các công trình có hình dạng không đều đặn hoặc có sự
phân bố khối lượng và độ cứng không đồng đều trong mặt bằng cũng như trong
chiều cao (xem Điều 4.2.3.3.) ,[11].
Điều kiện áp dụng :Phương pháp này có thể áp dụng nếu nhà và công trình
đáp ứng được cả hai điều kiện sau đây:
3.1024
Thỏa mãn những tiêu chí về tính đều đặng theo mặt đứng cho trong 4.2.3.3,
[11].
3.4.2.3. Phương pháp phân tích phổ phản ứng dao động
Trước hết, theo cách tính thông thường, xác định mỗi dạng dao động chính của hệ
kết cấu. Tiếp đó là từ phổ phản ứng động đất cho trước, xác định các phổ gia tốc
cực đại ứng với chu kỳ dao động chính. Trên cơ sở này bằng kỹ thuật phân tích
dạng, xác định phản ứng lớn nhất của hệ kết cấu được xác định theo phương pháp tổ
hợp thống kê các phản ứng lớn nhất ở các dạng dao động chính.
Điều kiện áp dụng Phương pháp phân tích phổ phản ứng là phương pháp có
thể áp dụng cho tất cả các loại nhà (xem Điều 4.3.3.1 TCVN 9386 – 2012:
Thiết kế công trình chịu động đất.[11])
Số dạng dao động cần xét đến: Phải xét đến phản ứng của tất cả các dao
động góp phần đáng kể vào phản ứng tổng thể của công trình. Như vậy phải
đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
Tổng các trọng lượng hữu hiệu của các dạng dao động (mode) được xét
chiếm ít nhất 90% tổng trọng lượng kết cấu
Tất cả dạng dao động (mode) có trọng lượng hữu hiệu lớn hơn 5% của tổng
trọng lượng đều được xét đến.
Kết Luận: Từ kết quả phân tích trên sinh viên nhận thấy việc sử dụng phương pháp
phổ phản ứng tuy áp dụng được cho mọi loại nhà nhưng khi đưa phổ phản ứng thiết
kế vào ETABS thì khó quản lý được kết quả tải trọng động đất. Việc sử dụng
phương pháp lịch sử - thời gian cũng gặp nhiều khó khăn vì không có số liệu bằng
gia tốc đo tại địa điểm xây dựng. Trong đồ án này sinh viên chọn phương pháp
phân tích tĩnh lực ngang tương đương để xác định tải trọng động đất vì thỏa
24
Tra công thức theo Điều 4.3.3.2.1, [11]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 68 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
các tiêu chí đều đặn theo mặt bằng và mặt đứng, đồng thời chu kì dao động T 1
= 1.74s (<4Tc = 3.2s và 2s) nên có thể áp dụng .
3.4.3. Phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương
3.4.3.1. Các bước xác định tải trọng động đất theo phương pháp tĩnh lực ngang
tương đương
Bước 1: Xác định loại đất nền
Có 7 loại đất nền: A, B, C, D, E, S1, S2 (Bảng 3.1 ,[11])
Bước 2: Xác định tỉ số agR/g
agR: Đỉnh gia tốc nền tham chiếu phụ thuộc địa điểm xây dựng công trình (Bảng
phân vùng gia tốc nền – phụ lục I –TCVN 9386-2012,[11] )
g: Gia tốc trọng trường g = 9.81 m/s2
Bước 3: Xác định hệ số tầm quan trọng γ1
Mức độ tầm quan trọng được đặc trưng bởi hệ số tầm quan trọng γ 1. Các định nghĩa
về mức độ tầm quan trọng (γ1 = 1.25, 1.00, 0.75) (Phụ lục E- TCVN 9386-2012,
[11]) tương ứng với công trình loại I, II, III (Phụ lục F – TCVN 9386-2012,[11]).
Bước 4: Xác định giá trị gia tốc đất nền thiết kế ag
Gia tốc đất nền thiết kế ag ứng với trạng thái cực hạn xác định như sau:
0.04g < < 0.08g: Động đất yếu chỉ cần áp dụng các biện pháp cấu tạo kháng chấn
q = 3.9 nhà nhiều tầng, khung nhiều nhịp hoặc kết cấu hỗn hợp tương đương khung.
Bước 6: Phân tích dao động, tìm chu kì, tần số, khối lượng tham gia dao động
của các dạng dao động.
Đối với phương pháp tĩnh lực ngang tương đương, (H<40m): có thể xác định
bằng công thức gần đúng
Nếu nhà có H > 40m, hoặc dùng phương pháp phổ phản ứng: dùng phần mềm
hỗ trợ.
Bước 7: Xây dựng phổ thiết kế dùng cho phân tích đàn hồi
Trong đó:
Sd(T): Phổ phản ứng đàn hồi
T: Chu kì dao động của hệ tuyến tính một bậc tự do
ag: Gia tốc nền thiết kế
S: Hệ số nền
TB: Giới hạn dưới của chu kì ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc
TC: Giới hạn trên của chu kì ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản ứng gia tốc
TD: Giá trị xác định điểm bắt đầu của phản ứng dịch chuyển không đổi trong phổ
phản ứng.
Bảng 3.22 – Giá trị tham số mô tả phản ứng đàn hồi theo phương ngang25
3.1126
Trong đó:
nếu T1 ≤ 2Tc với nhà và công trình trên 2 tầng, đối với các trường
hợp khác.
Bước 9: Phân phối lực cắt đáy lên từng tầng theo phương ngang
Khi dạng dao động cơ bản được lấy gần đúng bằng các chuyển vị ngang tăng tuyến
tính dọc theo chiều cao, lực ngang Fi (đặt tại cao trình tập trung của trọng lượng W i)
tính bằng:
25
Bảng 3.2,[11]
26
Tra công thức theo Điều 4.3.3.2.2, [11]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 71 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
3.1227
Trong đó: và là chuyển vị các khối lượng , trong dạng dao động cơ bản
3.4.3.2. Áp dụng tính toán xác định tải trọng động theo phương pháp tĩnh lực
ngang tương đương.
Bảng 3.23- Đặc điểm công trình và các thông số dẫn xuất (theo TCVN 9386-
2012,[11])
Đặc điểm công trình
- Địa điểm xây dựng: Tỉnh, thành: TP.Hồ Chí Minh
Quận, huyện: Quận 2
Bảng 3.1 (TCVN 9386-
Loại nền đất: D
2012)
- Hệ số tầm quan
1 = 1.00 Phụ lục F
trọng:
Cấp
- Đặc điểm kết cấu: DCM Bảng 6.2
dẻo
kw = 1.00
Các thông số dẫn xuất:
Ký
Thông số Giá trị Đơn vị Ghi chú
hiệu
0.085
- Gia tốc nền quy đổi agRo Bảng tra Phụ lục I
6
0.839
- Gia tốc nền agR m/s2 agR = agRo.g
7
0.839
- Gia tốc nền thiết kế ag m/s2 ag = agR.1
7
- Thông số xác định phổ S 1.35 Bảng 3.2
TB 0.2 s Bảng 3.2
TC 0.8 s Bảng 3.2
27
Tra công thức theo Điều 4.3.3.2.3, [11].
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 72 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
TD 2 s Bảng 3.2
- Hệ số ứng xử q 3.9 Theo mục 5.2.2.2
- Hệ số xác định cận dưới 0.2 Theo mục 3.2.2.5
- Hệ số điều chỉnh 0.85 Theo mục 4.3.3.2.2
Bảng 3.24- Bảng giá trị lực động đất tác dụng lên các tầng theo phương X
Chu kỳ dao động, T1x (s) 1.39
Giá trị phổ phiết kế, Sd (m/s2) 0.4182
Tổng khối lượng, m (kN) 21787.4
Lực cắt đáy, Fbx (kN) 7745.5
STT Tầng mi (kN) si mi.si FXi (kN)
17 Mái 82.4 0.0123 1.0140 76.5
16 Sân Thượng 960.9 0.0114 10.9541 826.9
15 Tầng 15 1300.1 0.0105 13.6509 1030.5
14 Tầng 14 1296.9 0.0096 12.4504 939.9
13 Tầng 13 1296.9 0.0087 11.2832 851.7
12 Tầng 12 1297.6 0.0078 10.1213 764.0
11 Tầng 11 1299.0 0.0069 8.9632 676.6
10 Tầng 10 1299.8 0.0060 7.7986 588.7
9 Tầng 9 1299.8 0.0051 6.6288 500.4
8 Tầng 8 1300.6 0.0043 5.5924 422.2
7 Tầng 7 1302.2 0.0034 4.4274 334.2
6 Tầng 6 1303.0 0.0027 3.5182 265.6
5 Tầng 5 1303.0 0.0020 2.6061 196.7
4 Tầng 4 1304.9 0.0013 1.6964 128.1
3 Tầng 3 1380.0 0.0008 1.1040 83.3
2 Tầng 2 1406.4 0.0004 0.5626 42.5
1 Tầng trệt 2353.9 0.0001 0.2354 17.8
Bảng 3.25- Bảng giá trị lực động đất tác dụng lên các tầng theo phương Y
Thành phần thẳng đứng của tải trọng động đất chỉ cần xem xét khi
3.4.4. Tổ hợp các hệ quả của các thành phần động đất
Việc tổ hợp các thành phần nằm ngang tác động động đất có thể thực hiện như sau:
28
Tra theo Điều 4.3.3.5.2, [11]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 75 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Giá trị lớn nhất của mỗi hệ quả tác động lên kết cấu do hai thành phần nằm ngang
của tác động động đất, có thể xác định bằng căn bậc hai của tổng bình phương các
giá trị của hệ quả tác động do mỗi thành phần nằm ngang gây ra.
Quy tắc ở trên nói chung cho kết quả thiên về an toàn.
Tổ hợp tải trọng động đất được xác định theo phương pháp căn bậc hai của tổng
bình phương:
Trong đó:
- Các giá trị hệ quả tác động lớn nhất do tác động đồng thời của các lực
động đất ngang trong cả 2 phương chính gây ra.
- và Tương ứng là các giá trị hệ quả tác động do các lực động đất tác
động theo phương x-x và y-y gây ra.
Trong thực tế, lực động đất tác động theo hai phương ngang vuông góc với nhau
không phải lúc nào cũng cùng pha với nhau. Vì vậy, TCVN 9386:2012 cho phép sử
dụng một phương án tổ hợp khác trong đó lấy 100% hệ quả tác động động đất theo
một phương kết hợp với 30% hệ quả tác động động đất theo phương vuông góc:
3.1329
3.14
Trong đó: “+” có nghĩa là “tổ hợp với”, E Edx và EEdy tương ứng là các giá trị hệ
quả tác động do tải trọng động đất tác động theo phương x – x và y – y gây ra.
3.5. CÁC TRƯỜNG HỢP TỔ HỢP TẢI TRỌNG VÀ CẤU TRÚC TỔ HỢP
29
Tra theo Điều 4.3.3.5.1,[11]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 76 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
với g và p là tĩnh tải và hoạt tải) và có chiều cao nhà khá lớn (>40m) thì moment
trong dầm và cột do hoạt tải đứng gây ra là khá bé so với moment do tĩnh tải và tải
trọng gió gây ra. Lúc này có thể tính gần đúng bằng cách bỏ qua các trường hợp xếp
hoạt tải đứng cách tầng, cách nhịp mà gộp toàn bộ hoạt tải sàn và tính tải sàn để
tính”. Ngoài ra Điều 13.7.6.3 Tiêu chuẩn ACI 318M-08 [26]
13.7.6.2- When the unfactored live load is variable but does not exceed three-
quarters of the unfactored dead load, or the nature of live load is such that all
panels will be loaded simultaneously , it shall be permitted to assume that
maximum factored moments occur at all sections with full factored live load on
entire slab system.
Lược dịch thì trong trường hợp hoạt tải lớn hơn 75% tĩnh tải thì mới xét đến
các trường hợp chất tải, trong trường hợp ngược lại thì chất đầy hoạt tải.
động -Y
GDY (combo)
100% động đất theo phương X kết hợp với
13 EX SRSS DDX,0.3DDY
30% động đất theo phương Y
100% động đất theo phương Y kết hợp với
14 EY SRSS DDY,0.3DDX
30% động đất theo phương X
3.1530
Trong đó:Dấu “+” là “tổ hợp với”
G - Tĩnh tải
P - Tải trọng thiết kế ứng suất trước ( với kết cấu không dự ứng lực P = 0).
- Hệ số tổ hợp cho giá trị được coi là lâu dài của tác động thay đổi i.
Các hiệu ứng quán tính của tác động động đất thiết kế phải được xác định :
3.16
- Hệ số tổ hợp tải trọng đối với tác động thay đổi thứ i31
31
Tra theo Điều 4.2.4, [11]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 79 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
4.1732
32
Tham khảo Mục 1.4.2, [21]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 80 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới có kích thước được chọn sơ bộ là:
4.1833
Bê tông B30:
Thép AI
Thép AIII
33
Tham khảo Mục 1.4.2,[21]
34
Tra bảng 13, 17, 21, [4]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 81 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Trong đó:
Trong đó:
Trong đó:
Trong đó:
35
Theo Bảng 1, [2]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 82 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
: Hệ số tin cậy37.
Bảng 4.31 - Bảng giá trị tải trọng tác dụng lên bản thang nghiêng
Tải trọng Vật liệu Chiều Chiều HSVT Tải tính
dày dày (kN/m3) n toán
(mm) tương (kN/m2)
đương
(mm)
Đá hoa cương 20 26.82 24 1.2 0.77
Vữa xi măng 20 26.82 18 1.3 0.63
Tĩnh tải Bậc thang (gạch xây) 150 67.05 18 1.2 1.45
Lớp bê tông cốt thép 130 130.00 25 1.1 3.58
Vữa xi măng 15 15.00 18 1.3 0.35
Hoạt tải Cầu thang 2.68 1.2 3.22
Tổng cộng 9.99
Tải trọng tác dụng trên 1m bề rộng bản thang
Ghi chú: Trong đó, khối lượng của tay vịn bằng sắt lấy 0.30 kN/m.
4.1.3.2. Tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ,chiếu tới
36
Tra theo Điều 4.3.1, bảng 3,[2]:
37
Tra theo điều 4.3.3, [2]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 83 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 4.32 - Bảng giá trị tải trọng tác dụng lên bản chiếu tới
Cắt một dãy có bề rộng để tính. Vì trong công trình, hai vế cầu thang
giống nhau nên sinh viên chỉ tính cho một vế, rồi lấy kết quả tương tự cho vế còn
lại. Đối với công trình này, cầu thang bộ nằm trọn trong vách lõi thang, phương án
sàn bê tông cốt thép toàn khối để thuận tiện cho việc thi công, phần lõi thang và sàn
tầng được thi công trước, cầu thang bộ được thi công sau.
Trong kết cấu bê tông toàn khối thì không có liên kết nào hoàn toàn là ngàm tuyệt
đối và liên kết khớp tuyệt đối. Việc quan niệm liên kết giữa bản thang với dầm
chiếu tới, dầm chiếu nghỉ và liên kết giữa bản thang với vách cứng là liên kết nào
còn tuỳ thuộc vào độ cứng, tải trọng và công tác thi công các bộ phận kết cấu.
Bản thang được gác lên dầm với tỷ số: Tham khảo sách “Kết
cấu bê tông cốt thép, tập 3 cấu kiện đặc biệt” của Võ Bá Tầm [21], sinh viên chọn
liên kết giữa bản thang với dầm chiếu tới là liên kết khớp.
Sinh viên nhận thấy nếu liên kết giữa bản thang với vách là liên kết ngàm thì sẽ dẫn
đến trường hợp thép bụng ít (do moment nhỏ) và thép gối lớn (do moment lớn), kết
cấu sẽ bị phá hoại tại bụng (do thiếu thép bụng). Nếu là liên kết khớp thì dẫn đến dư
thép bụng và thiếu thép gối, dẫn đến kết cấu sẽ bị nứt tại gối và chuyển dần về khớp
dẻo, mặt khác do thi công sau nên khó đảm bảo liên kết giữa bản thang,dầm chiếu
nghỉ với vách là ngàm. Khi xảy ra sự cố thì cầu thang bộ là lối thoát hiểm duy nhất,
lúc này có thể tải trọng lên cầu thang sẽ tăng hơn mức bình thường rất nhiều, vì tính
an toàn của cầu thang phải được bảo đảm không bị phá hoại tối đa.
Để đảm bảo tính thẩm mĩ của cầu thang trong giai đoạn sử dụng (không nứt
gối,nhịp vì trong thực tế nếu cầu thang bị nứt sẽ sẽ dẫn đến các lớp gạch loát sẽ bị
bong bộp nên không cho phép nứt cầu thang)nên khi tính toán cần bố trí thêm thép
gối.
Kết luận: Từ những phân tích trên, để tính toán thiên về an toàn, đảm bảo khả năng
sử dụng khi công trình chịu tải bất lợi nhất, cũng như đảm bảo tính thẩm mỹ của cầu
thang trong giai đoạn sử dụng. Sinh viên mô hình cầu thang 3D với 2 đầu khớp để
tính thép nhịp và phân phối lại moment để tính thép gối.
Bảng 4.33 – Bảng tổng hợp nội lực của sơ đồ bản thang
Gối trái Nhịp bản Tại vị trí Gối bản
Nhịp bản Gối trái
Vị trí bản thang gãy chiếu
chiếu tới bản nghiêng
chiếu tới nghiêng khúc nghỉ
Moment
0.01 1.86 -11.66 7.2 -10.95 2.65
(kNm)
xác định được các thông số đối với nhóm cốt thép AIII và
4.2.3.1. Tính toán cốt thép tại gối trái bản nghiêng
Xác định hệ số :
4.2.3.2. Tính toán cốt thép tại nhịp bản thang nghiêng
Xác định hệ số :
Tính toán tương tự đối với nhịp và gối theo phương cạnh dài còn lại.
Kết quả tính thép bản thang được trình bày tổng hợp trong bảng dưới đây:
Phương
M Thép
tính Vị trí
(kNm) (cm ) 2 chọn (cm2) (%)
thép
Gối trái
- - - - 3.93 0.36
chiếu tới
Nhịp bản
- - - - 3.35 0.30
chiếu tới
Gối trái bản
11.66 0.063 0.065 3 3.93 0.36
nghiêng
Cạnh Nhịp bản
7.20 0.038 0.039 2.96 3.35 0.30
dài thang
Đoạn gãy
10.95 0.059 0.061 2.81 3.93 0.36
khúc
Nhịp bản
- - - - 3.35 0.30
chiếu nghỉ
Gối phải
- - - - 3.93 0.36
chiếu nghỉ
Ghi chú:
Thiên về an toàn và dể chống nứt tại gối và thuận tiện cho thi công, sinh viên phân
phối lại moment bằng cách như sau: kéo thép gối trái bản thang nghiêng để bố trí
thép gối trái chiếu tới và kéo thép tại đoạn gãy khúc để bố trí thép gối phải chiếu
nghỉ
Thép nhịp bản chiếu tới và bản chiếu nghỉ bố trí thép d8a150 như nhịp bản thang
nghiêng.
Trong đó :
Ta có:
Vậy bản thang đủ khả năng chịu cắt nên không bố trí cốt đai.
4.3.1. Cơ sở lý thuyết
Độ võng BTCT tính toán bằng phương pháp cơ học kết cấu,nhưng phải thay EJ=B.
EJ: Độ cứng đàn hồi của vật liệu lý tưởng
B :Độ cứng bê tông cốt thép
+ độ võng đàn hồi do tác dụng ngắn hạn(hoạt tải ngắn hạn) của tải trọng tính
toán trong phần mềm SAP2000.
+ độ võng đàn hồi của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn (hoạt
tải dài hạn) tính toán trọng phần mềm SAP
Trong đó: là hệ số quy đổi giữa độ cứng đàn hồi lý tưởng của vật liệu trên độ
cứng thực của bê tông cốt thép.
Trong đó:
: Momen quán tính của tiết diện quy đổi đối với trục
trọng tâm của tiết diện,
: Hệ số xét đến từ biến nhanh của bê tông; lấy bằng 0,85 đối với bê tông nặng
: Hệ số xét đến ảnh hưởng của từ biến dài hạn của bê tông đến biến dạng của bê
tông có khe nứt vùng kéo
+ Khi tác dụng của tải trọng không kéo dài φb2 = 1,0;
+ Khi tác dụng của tải trọng là kéo dài thì:
φb2 = 2,0 đối với độ ẩm của môi trường là 40 - 75%; φb2 = 3.0 đối với độ ẩm dưới
40%
Kiểm tra khả năng nứt (Phần tính toán kiểm tra khả năng nứt được
trình bày chi tiết trong phần phụ lục thuyết minh Phụ lục 2.
Bảng 4.35 -Bảng kiểm tra điều kiện hình thành vết nứt bản thang
Các đặc
Giá trị Đơn vị Ghi chú
trưng
Cường độ kéo tính toán của bê tông B30 tính
Rbt,ser 1.80 MPa
theo trạng thái giới hạn II
Es 210000 MPa Mô đun đàn hồi thép vùng chiu kéo AIII
E's 0 MPa Mô đun đàn hồi thép vùng chịu nén AIII
Eb 32500 MPa Mô đun đàn hồi bê tông B30
b 1000 mm Bề rộng tiết diện tính toán
h 130 mm Chiều cao tiết diện tính toán
Khoảng cách từ tâm thép vùng chịu kéo đến
a 20 mm
mép ngoài bê tông
Khoảng cách từ tâm thép vùng chịu nén đến
a' 20 mm
mép ngoài bê tông
Diện tích thép bố trí trong vùng chịu kéo,tại
As 335 mm2
vị trí đang xét, d12s150
Diện tích thép bố trí trong vùng chịu nén, tại
A's 0 mm2
vị trí đang xét, d12s150
M là momen do ngoại lực trên tiết diện đang
M 6.28 kN.m
xét (tính với tải tiêu chuẩn)
Các đặc
Giá trị Đơn vị Ghi chú
trưng
Khoảng cách từ tâm thép chịu kéo đến mép
h0 110 mm
ngoài của bê tông chịu nén, h0 = h - a
Khoảng cách từ tâm thép chịu kéo đến mép
h'0 110 mm
ngoài của bê tông chịu nén, h'0 = h -a'
Tỷ số mô đun đàn hồi thép/ mô đun đàn hồi
α 6.46 -
bê tông, α = Es/Eb
Tỷ số mô đun đàn hồi thép/ mô đun đàn hồi
α' 0 -
bê tông, α' = E's/Eb
Diện tích tiết diện ngang quy đổi khi coi vật
Ared 132165 mm2
liệu đàn hồi, Ared = bh + αAs +α' A's
Chiều cao tương đối của vùng chịu nén, ξ = 1
ξ 0.508 -
- [bh + 2(1-a'/h)α'A's]/2Ared
x 55.90 mm Chiều cao của vùng chịu nén, x = ξh0
Momen quán tính đối với trục trung hòa của
Ibo 5.82E+07 mm4
tiết diện vùng bê tông chịu nén, Ibo = bx3/3
Momen quán tính đối với trục trung hòa của
Iso 9.80E+05 mm4
diện tích cốt thép chịu kéo, Is0 = As (h- x-a)2
Momen quán tính đối với trục trung hòa của
I'so 0.00E+00 mm4
diện tích cốt thép chịu nén, I'so = A's (x - a')2
Momen tĩnh đối với trục trung hòa của diện
Sbo 2.75E+06 mm3
tích vùng bê tông chịu kéo, Sbo = b(h-x)2/2
Momen kháng uốn của tiết diện đối với thớ
chịu kéo ngoài cùng có xét đến biến dạng
Wpl 4.49E+06 mm4
không đàn hồi của bê tông vùng chịu kéo,
Wpl = 2(Ibo + α Iso + α' I'so)/(h-x) + Sbo
Mô men chống nứt của tiết diện đang xét,
Mcrc 8.08 kN.m
Mcrc= Rbt.ser Wpl
Kết luận:Bản thang không hình thành vết
Mcrc>M 1.80 kN.m
nứt
Hình 4.27 – Độ võng f2 do tĩnh tải thường xuyên và hoạt tải dài hạn
4.3.2. Tính toán độ võng BTCT không có khe nứt theo TCVN 5574-2012
Bsh=
B l=
38
Tra theo Điều 4.2.11, Bảng 4,[4]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 97 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Tham khảo sách “Kết cấu bê tông cốt thép tập 3,[21]”
Xác định hệ số :
Xác định hệ số :
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 100 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Trí Momen b h0 μ
(kN.m) (mm) (mm) 2
(cm ) (mm) (mm )2 (%)
Gối 3.28 200 260 0.016 0.016 0.35 16 4.02 0.77
Nhịp 5.74 200 260 0.028 0.028 0.62 16 4.02 0.77
Bêtông đủ khả năng chịu cắt không phải cần tính cốt đai,cốt đai bố trí theo cấu
tạo.Bước đai cấu tạo: (ứng với h = 300 mm < 450 mm)
cho đoạn gần gối tựa (một khoảng bằng 1/4 nhịp)
Chọn: trong phạm vi gần gối tựa (một khoảng bằng 1/4 nhịp)
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 101 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
5m2/ người, tầng trệt có diện tích trung bình khoảng 1000 m 2, với số người tối đa
là :
N1 = 1x1000/5 = 200người.
Bên cạnh đó tầng 3 đến tầng 15 là căn hộ, mỗi tầng có 8 căn hộ và mỗi căn hộ có 4
nhân khẩu. với số người tối đa là :
N2 = 4x13x8 = 416 người.
Vậy số người tối đa cho chung cư là N = N1 + N2 = 616 người.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 102 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bể nước mái ngoài tính toán theo độ bền, võng còn kiểm tra nứt. Do đó để giảm
võng và nứt cho bể nước mái, bố trí dầm phụ trực giao cho bản đáy. Các kích thước
sơ bộ như sau:
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 103 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bê tông B30:
Thép AI
Thép AIII
39
Tra bảng 13, 17, 21, [4]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 104 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 5.37 -Bảng trọng lượng các lớp cấu tạo bản nắp
Chiều Tải tiêu Tải tính
HSVT
Tải trọng Vật liệu dày chuẩn toán
(kN/m3) n
(mm) (kN/m2) (kN/m2)
Vữa xi măng 15 18 0.27 1.3 0.35
Tĩnh tải Bản bê tông cốt thép 80 25 2.00 1.1 2.20
Vữa trát chống thấm 20 18 0.36 1.3 0.47
Tổng tĩnh tải 2.63 3.02
5.4.1.2. Hoạt tải
Nắp bể chỉ có hoạt tải sửa chữa, không có hoạt tải sử dụng.
40
Theo TCVN 2737-1995, ta lấy hoạt tải sửa chữa là:
40
Theo Mục 4.3.1, Bảng 3,[2]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 105 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hình 5.35 – Tĩnh tải hoàn thiện tác dụng lên bản nắp
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 106 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 107 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 108 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
định được các thông số đối với nhóm cốt thép AIII và
Xác định hệ số :
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 109 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Xác định hệ số :
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 110 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 5.40 -Bảng trọng lượng các lớp cấu tạo bản thành
Trọng Tĩnh tải Tĩnh tải
lượng Chiều dày tiêu Hệ số tính
STT Cấu tạo riêng chuẩn vượt toán
tải
(kN/m3) hi (mm) (kN/m2) (kN/m2)
2 Lớp vữa xi măng 18 20 0.36 1.3 0.47
3 Bản BTCT 25 120 3.00 1.1 3.30
4 Vữa trát chống thấm 18 20 0.36 1.3 0.47
Tổng tĩnh tải: 3.92 4.48
5.5.1.2. Hoạt tải
Tải trọng ngang của nước
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 111 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Khu vực thành phố Hồ Chí Minh thuộc khu vực II-A, lấy giá trị áp lực gió
41
và theo điều 6.5 TCVN 2737-1995, công trình thuộc địa hình
dạng C.
k là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và được tính bằng công thức
5.1 42
Cao trình nắp bể z = 57.7m
Từ đó ta có
41
Tra bảng 4, [2]
42
Tra theo phụ lục A, điều A.2.1, [3]
43
Tra bảng 6, [2]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 112 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Gió đẩy:
Gió hút:
Hình 5.41 – Hoạt tải nước tác dụng lên bản thành
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 113 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hình 5.42 – Gió tác dụng lên bản thành theo phương X
Hình 5.43 – Gió tác dụng lên bản thành theo phương ngược chiều X
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 114 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hình 5.44 – Gió tác dụng lên bản thành theo phương Y
Hình 5.45 – Gió tác dụng lên bản thành theo phương ngược chiều Y
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 115 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 116 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 117 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 118 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Kích thước
20.45 16.40 4.25
(5.4x1.6)m
Kích thước
16.05 22.56 4.92
(8.2x1.6)m
Thiên về an toàn và dễ dàng cho thi công, ta chọn bản thành có nội lực lớn hơn để
tính thép sau đó bố trí thép cho cả hai bản thành (lấy nội lực bản thành 8.2mx1.6m)
định được các thông số đối với nhóm cốt thép AIII và
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 119 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Xác định hệ số :
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 120 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 5.44 -Bảng trọng lượng các lớp cấu tạo bản đáy
Chiều Tải tiêu Tải tính
Tải HSVT
Vật liệu dày chuẩn toán
trọng 3 n
(mm) (kN/m ) (kN/m2) (kN/m2)
Vữa xi măng 15 18 0.27 1.3 0.35
Bản bê tông cốt thép 150 25 3.75 1.1 4.13
Tĩnh tải
Vữa tạo dốc+ chống
30 18 0.54 1.3 0.70
thấm
Tổng tĩnh tải 4.56 5.18
5.6.1.2. Hoạt tải
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 121 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hình 5.52 – Tĩnh tải hoàn thiện tác dụng lên bản đáy
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 122 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 123 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 124 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
định được các thông số đối với nhóm cốt thép AIII và
Xác định hệ số :
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 125 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Xác định hệ số :
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 126 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 5.47 -Các trường hợp tải dùng trong tính toán
STT Tải trọng Loại Ý nghĩa
1 TT Dead Tải trọng bản thân
2 HT Live Hoạt tải sữa chữa
3 NUOC Live Hoạt tải nước
4 GIO X Wind Tải gió cùng chiều phương X
5 GIO XX Wind Tải gió ngược chiều phương X
6 GIO Y Wind Tải gió cùng chiều phương Y
7 GIO YY Wind Tải gió ngược chiều phương Y
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 127 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 128 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 129 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Giả thiết
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 130 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Căn cứ vào cấp độ bền của bê tông B30, tra bảng E2 TCXDVN 5574-2012, ta xác
định được các thông số đối với nhóm cốt thép AIII và
Giả thiết khoảng cách từ mép bê tông chịu kéo đến trọng tâm nhóm cốt thép chịu
kéo là
Hàm lượng thép:
Xác định hệ số :
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 131 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Xác định hệ số :
Tương tự đối với các dầm còn lại ta có bảng kết quả tính toán như bên dưới:
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 132 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 5.50 - Bảng tổng hợp tính thép dầm nắp và dầm đáy
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 133 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bêtông không đủ khả năng chịu cắt cần phải tính cốt đai.
Bước đai cấu tạo: (ứng với h = 500 mm > 450 mm) Theo điều 8.7.6 TCXDVN
5574-2012, đối với dầm có chiều cao .
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 134 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
cho đoạn gần gối tựa (một khoảng bằng 1/4 nhịp)
Khoảng cách thiết kế của cốt đai
5.244
Vậy thỏa điều kiện, không cần tăng kích thước dầm
Với tiết diện chữ nhật , Cấu kiện không có lực dọc
44
Theo điều 6.3.2.2,[4]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 135 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bêtông đủ chịu cắt không phải cần tính cốt đai,cốt đai bố trí theo cấu tạo.
Bảng 5.51 -Bảng tổng hợp tính thép đai dầm nắp và dầm đáy
Hình 5.63 -Bố trí cốt treo dầm cùng tiết diện
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 136 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
(Theo sách cấu tạo BTCT của Bộ xây dựng quy định trong mục II.2.4 trang 49)
5.7.5.1. Tại vị trí dầm đáy phụ giao với dầm đáy chính.
Tính lực tập trung từ dầm đáy phụ DD3 truyền vào dầm đáy chính DD2 lấy bằng
bước nhảy trong biểu đồ bao lực cắt.
Ta có: F1 = 23.88 (kN).
Tính lực tập trung từ dầm đáy phụ DD4 truyền vào dầm đáy chính DD1 lấy bằng
bước nhảy trong biểu đồ bao lực cắt.
Ta có: F2 = 15.24 (kN).
Ta lấy F= F2 = 15.24 (kN). Để tính toán và bố trí cho cả 2 trường hợp.
Sử dụng cốt treo dạng đai d6 ( asw = 28.26mm2) đai 2 nhánh.
Chọn m = 4 đai bố trí mỗi bên 2 đai với khoảng cách 50 mm.
5.7.5.2. Tại vị trí 2 dầm đáy phụ giao nhau ( dầm DD4 giao với DD3 )
Tính lực tập trung từ dầm đáy phụ DD4 truyền vào dầm đáy chính DD3 lấy bằng
bước nhảy trong biểu đồ bao lực cắt.
Ta có F = 37.28 (kN.m)
Sử dụng cốt treo dạng đai d6 ( asw = 28.26mm2) đai 2 nhánh.
Chọn m = 4 đai bố trí mỗi bên 2 đai với khoảng cách 50 mm.
5.7.5.3. Tại vị trí dầm nắp phụ giao với dầm nắp chính.
Tính lực tập trung từ dầm nắp phụ DN3 truyền vào dầm nắp chính DN2 lấy bằng
bước nhảy trong biểu đồ bao lực cắt.
Ta có: F1 = 11.44 (kN).
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 137 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Tính lực tập trung từ dầm đáy phụ DN4 truyền vào dầm đáy chính DN1 lấy bằng
bước nhảy trong biểu đồ bao lực cắt.
Ta có: F2 = 3.04(kN).
Ta lấy F= F1 = 11.44(kN). Để tính toán và bố trí cho cả 2 trường hợp.
Sử dụng cốt treo dạng đai d6 ( asw = 28.26mm2) đai 2 nhánh.
.
Chọn m = 2 đai bố trí mỗi bên 1 đai khoảng cách 50 mm
5.7.5.4. Tại vị trí 2 dầm nắp phụ giao nhau ( dầm DN4 giao với DN3 )
Tính lực tập trung từ dầm đáy phụ DD4 truyền vào dầm đáy chính DD3 lấy bằng
bước nhảy trong biểu đồ bao lực cắt.
Ta có F = 17.64 (kN.m)
Sử dụng cốt treo dạng đai d6 ( asw = 28.26mm2) đai 2 nhánh.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 138 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bản nắp :
5.9.1. Cơ sở lý thuyết
Tính toán theo TCVN 5574-2012:Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép –Tiêu chuẩn
thiết kế.Được sinh viên trình bày cụ thể trong phần phụ lục thuyết minh Phụ
Lục 2.
45
Theo điều 4.2.11, bảng 4, [4]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 139 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 140 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
(không thoả)
Có sự hình thành vết nứt.Tính toán hạn chế bề rộng vết nứt theo
TCVN 5574-2012.
Bảng 5.52 -Bảng tổng hợp kiểm tra điều kiện hình thành vết nứt bản đáy
Giá trị tính toán
Đơn vị
Các đặc trưng Gối Nhịp Gối Nhịp
(L = 5.4m) (L = 5.4m) (L = 8.2m) (L = 8.2m)
Rbt,ser 1.80 1.80 1.80 1.80 MPa
Es 200000 200000 200000 200000 MPa
E's 200000 0 200000 0 MPa
Eb 32500 32500 32500 32500 MPa
b 1000 1000 1000 1000 mm
h 150 150 150 150 mm
a 30 30 30 30 mm
a' 30 30 30 30 mm
As 754 524 565 393 mm2
A's 524 0 393 0 mm2
M 16.27 14.33 12.32 7.58 kN.m
h0 120 120 120 120 mm
h'0 120 120 120 120 mm
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 141 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Kết luận:Bản đáy xuất hiện vết nứt, cần tính toán hạn chế bề rộng vết nứt theo
TCVN 5574:2012.
5.9.2.2. Tính toán bề rộng khe nứt thẳng góc cho gối (L=5.4m)
Bản đáy chịu tác dụng của tĩnh tải (trọng lượng bản thân kết cấu) và nước (tải
trọng tạm thời dài hạn)nên chỉ cần kiểm tra với acrc2=0.2mm.
: cốt thép có gờ .
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 142 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
: bê tông nặng.
Chiều cao vùng chịu nén của bê tông:
Khoảng cách từ trọng tâm diện tích cốt thép S đến điểm đặt lực trong vùng chịu nén
của tiết diện bê tông phía trên vết nứt:
Ứng suất của các thanh cốt thép lớp ngoài cùng:
Bảng 5.53 -Bảng tổng hợp kiểm tra bề rộng vết nứt bản đáy
Giá trị tính toán
Các đặc trưng Gối Nhịp Gối Nhịp Đơn vị
(L = 5.4m) (L = 5.4m) (L = 8.2 m) (L = 8.2 m)
Rbt,ser 22.00 22.00 22.00 22.00 MPa
E's 200000 200000 200000 200000 MPa
Eb 32500 32500 32500 32500 MPa
b 1000 1000 1000 1000 mm
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 143 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 5.54 -Bảng kiểm tra điều kiện hình thành vết nứt bản thành
Các đặc
Giá trị Đơn vị Ghi chú
trưng
Cường độ kéo tính toán của bê tông B30 tính
Rbt,ser 1.80 MPa
theo trạng thái giới hạn II
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 144 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Các đặc
Giá trị Đơn vị Ghi chú
trưng
Es 200000 MPa Mô đun đàn hồi thép vùng chiu kéo AIII
E's 200000 MPa Mô đun đàn hồi thép vùng chịu nén AIII
Eb 32500 MPa Mô đun đàn hồi bê tông B30
b 1000 mm Bề rộng tiết diện tính toán
h 120 mm Chiều cao tiết diện tính toán
Khoảng cách từ tâm thép vùng chịu kéo đến
a 25 mm
mép ngoài bê tông
Khoảng cách từ tâm thép vùng chịu nén đến
a' 25 mm
mép ngoài bê tông
Diện tích thép bố trí trong vùng chịu kéo,tại
As 754 mm2
vị trí đang xét, d12s150
Diện tích thép bố trí trong vùng chịu nén, tại
A's 754 mm2
vị trí đang xét, d12s150
M là momen do ngoại lực trên tiết diện đang
M 19.62 kN.m
xét (tính với tải tiêu chuẩn)
Khoảng cách từ tâm thép chịu kéo đến mép
h0 95 mm
ngoài của bê tông chịu nén, h0 = h - a
Khoảng cách từ tâm thép chịu kéo đến mép
h'0 95 mm
ngoài của bê tông chịu nén, h'0 = h -a'
Tỷ số mô đun đàn hồi thép/ mô đun đàn hồi
α 6.15 -
bê tông, α = Es/Eb
Tỷ số mô đun đàn hồi thép/ mô đun đàn hồi
α' 6.15 -
bê tông, α' = E's/Eb
Diện tích tiết diện ngang quy đổi khi coi vật
Ared 129280 mm2
liệu đàn hồi, Ared = bh + αAs +α' A's
Chiều cao tương đối của vùng chịu nén, ξ = 1
ξ 0.507 -
- [bh + 2(1-a'/h)α'A's]/2Ared
x 48.21 mm Chiều cao của vùng chịu nén, x = ξh0
Momen quán tính đối với trục trung hòa của
Ibo 3.74E+07 mm4
tiết diện vùng bê tông chịu nén, Ibo = bx3/3
Momen quán tính đối với trục trung hòa của
Iso 1.65E+06 mm4
diện tích cốt thép chịu kéo, Is0 = As (h- x-a)2
Momen quán tính đối với trục trung hòa của
I'so 4.06E+05 mm4
diện tích cốt thép chịu nén, I'so = A's (x - a')2
Momen tĩnh đối với trục trung hòa của diện
Sbo 2.58E+06 mm3
tích vùng bê tông chịu kéo, Sbo = b(h-x)2/2
Wpl 3.97E+06 mm4 Momen kháng uốn của tiết diện đối với thớ
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 145 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Các đặc
Giá trị Đơn vị Ghi chú
trưng
chịu kéo ngoài cùng có xét đến biến dạng
không đàn hồi của bê tông vùng chịu kéo,
Wpl = 2(Ibo + α Iso + α' I'so)/(h-x) + Sbo
Bảng 5.55 -Bảng tổng hợp kiểm tra bề rộng vết nứt bản thành
Giá trị tính toán
Các đặc trưng Đơn vị
acrc.1t acrc.1d acrc.2
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 146 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
acrc.1 0.22 mm
acrc2 ≤ [acrc2] Thỏa -
acrc1 ≤ [acrc1] Thỏa -
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 147 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 148 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bê tông B30:
Thép AI
Thép AIII
46
Tra bảng 13, 17, 21, [4]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 149 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hình 6.66 – Mặt bằng các lớp cấu tạo sàn tầng
Sàn vệ sinh:
Hình 6.67 – Mặt bằng các lớp cấu tạo sàn vệ sinh
6.3.1. Tải trọng thường xuyên do trọng lượng bản thân và các lớp cấu tạo sàn
Bảng 6.56 -Bảng tải trọng thường xuyên do các lớp cấu tạo sàn căn hộ
Trọng Tĩnh tải
Hệ số Tĩnh tải
ST lượng Chiều dày tiêu
Vật liệu vượt tính toán
T riêng chuẩn
tải
(kN/m3) (mm) (kN/m2) (kN/m2)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 100 2.50 1.1 2.75
Các lớp hoàn thiện
2
sàn và trần
3 - Gạch Ceramic 20 10 0.20 1.2 0.24
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 150 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 6.57 -Bảng tải trọng thường xuyên do các lớp cấu tạo sàn vệ sinh
Trọng Tĩnh tải
Hệ số Tĩnh tải
ST lượng Chiều dày tiêu
Vật liệu vượt tính toán
T riêng chuẩn
tải
(kN/m3) (mm) (kN/m2) (kN/m2)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 100 2.50 1.1 2.75
Các lớp hoàn thiện
2
sàn và trần
3 -Gạch Ceramic 20 10 0.20 1.2 0.24
-Vữa lát nền+tạo
4 18 40 0.72 1.3 0.94
dốc
5 -Lớp chống thấm 10 3 0.03 1.3 0.04
6 -Vữa lát trần 18 15 0.27 1.3 0.35
7 Hệ thống kỹ thuật 0.50 1.2 0.60
8 Tổng tĩnh tải: 4.22 4.92
Ta thấy kết quả tính toán tải trọng chênh lệch nhau không đáng kể. Để đơn giản và
thiên về an toàn sinh viên tính toán lấy tĩnh tải là giá trị trung bình trong 1 ô sàn khu
nhà ở và sàn vệ sinh.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 151 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 6.58-Hoạt tải tiêu chuẩn và tính toán tác dụng ô sàn theo TCVN
2737:1995
Giá trị tiêu chuẩn (kN/m2) HTTT
STT Tên sàn Phần Phần HSVT
dài ngắn Toàn phần (kN/m2)
hạn hạn
1 Thang, sảnh, hành lang 1 2 3 1.20 3.6
2 Phòng ở (Ngủ, khách) 0.3 1.2 1.5 1.30 1.95
3 Nhà bếp 0.3 1.2 1.5 1.30 1.95
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 152 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 6.61-Kết quả tải trọng tác dụng lên các ô sàn
Tĩnh tải Hoạt tải tiêu Tĩnh tải tính Hoạt tải
Kích thước
Ô tiêu chuẩn chuẩn toán tính toán
sàn l1 l2 hs gtc ptc gtt ptt
(m) (m) (mm) (kN/m2) (kN/m2) (kN/m2) (kN/m2)
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 153 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
6.4. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH CỐT THÉP SÀN BẰNG PHƯƠNG
PHÁP TRA Ô BẢNG ĐƠN
6.4.1. Cơ sở lý thuyết
Các ô bản được tách riêng và tính toán riêng ứng với tải trọng riêng đối với từng ô.
Có hai loại ô bản:
Bản dầm (bản 1 phương)
- Có liên kết theo 1 phương hoặc 2 phương.
- Tỷ lệ
- Tỷ lệ
Phần cơ sở lý thuyết và xác định nội lực sàn bằng phương pháp tra ô bảng đơn
được sinh viên trình bày rõ ràng chi tiết trong phụ lục thuyết minh phần Phụ
Lục 3.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 154 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 155 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 156 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 157 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 158 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 159 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Ô S1 tính theo sơ đồ 9, có
Xác định hệ số :
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 160 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 161 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 162 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 163 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Trong đó :
Ta có:
Vậy sàn đủ khả năng chịu cắt
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 164 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
6.4.5.1. Kiểm tra ô sàn theo sự hình thành vết nứt theo TCVN 5574:2012
Cơ sở lý thuyết kiểm tra các điều kiện biến dạn kết cấu được sinh viên trình bày cụ
thể chi tiết trong phụ lục thuyết minh phần Phụ Lục 2.
Bảng 6.65 -Bảng kiểm tra điều kiện hình thành vết nứt nhịp ô bản sàn
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 165 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
+ độ võng đàn hồi do tác dụng ngắn hạn(hoạt tải ngắn hạn) của tải trọng tiêu
chuẩn
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 166 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
+ độ võng đàn hồi của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn (hoạt
tải dài hạn) tiêu chuẩn.
Trong đó: là hệ số quy đổi giữa độ cứng đàn hồi lý tưởng của vật liệu trên độ
cứng thực của bê tông cốt thép.
: Momen quán tính của tiết diện quy đổi đối với trục
trọng tâm của tiết diện,
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 167 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
: Hệ số xét đến từ biến nhanh của bê tông; lấy bằng 0.85 đối với bê tông nặng
: Hệ số xét đến ảnh hưởng của từ biến dài hạn của bê tông đến biến dạng của bê
tông có khe nứt vùng kéo
+ Khi tác dụng của tải trọng không kéo dài φb2 = 1.0;
+ Khi tác dụng của tải trọng là kéo dài thì:
φb2 = 2.0 đối với độ ẩm của môi trường là 40 - 75%; φb2 = 3.0 đối với độ ẩm dưới
40%
Bsh=
B l=
; ;
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 168 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
độ võng đàn hồi do tác dụng ngắn hạn(hoạt tải ngắn hạn) của tải trọng
tiêu chuẩn
độ võng đàn hồi của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn
(hoạt tải dài hạn) tiêu chuẩn.
6.2047
Nhịp Giữa:
47
Tra theo Điều 4.2.11, Bảng 4, [4]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 169 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bê tông B30:
Thép AI
Thép AIII
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 170 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
dưới, thường thì tầng thay đổi tiết diện cột một lần.Theo Mục
2.3.2.2,CHƯƠNG 2 đã tính toán sơ bộ sinh viên chọn lại tiết diện cột để đảm bảo
tối đa khả năng chịu lực.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 171 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 172 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 173 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 174 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
định được các thông số đối với nhóm cốt thép AIII và
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 175 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Giả thiết khoảng cách từ mép bê tông chịu kéo đến trọng tâm nhóm cốt thép chịu
kéo là
Hàm lượng thép:
Xác định hệ số :
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 176 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Xác định hệ số :
Tương tự đối với các dầm khung còn lại ta có bảng kết quả tính toán như bên dưới
(Vì công trình đối xứng nên sinh viên tính toán cốt thép dầm D144,D145,D146
và bố trí tương tự đối với D147,D148):
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 177 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 178 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 179 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 180 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 181 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 182 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 183 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 184 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bêtông không đủ khả năng chịu cắt cần phải tính cốt đai.
Bước đai cấu tạo: (ứng với h = 600 mm > 450 mm) Theo điều 8.7.6 TCXDVN
5574-2012, đối với dầm có chiều cao .
cho đoạn gần gối tựa (một khoảng bằng 1/4 nhịp)
Khoảng cách thiết kế của cốt đai
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 185 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
7.348
Vậy thỏa điều kiện, không cần tăng kích thước dầm
Với tiết diện chữ nhật , Cấu kiện không có lực dọc
Bêtông đủ khả năng chịu cắt không phải cần tính cốt đai,cốt đai bố trí theo cấu
tạo.
48
Theo điều 6.3.2.2,[4]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 186 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
7.3.4. Tính toán cốt treo gia cường tại vị trí dầm phụ truyền lên dầm chính
Tại vị trí dầm phụ kê lên dầm chính xuất hiện lực tập trung từ dầm phụ truyền vào
ta cần gia cường cốt treo cho dầm chính để tránh phá hoại cục bộ và chống nứt.Ở
đây sinh viên bố trí cốt đai dạng đai nếu thiếu sẽ gia cường thêm cốt đai dạng xiên.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 187 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Dùng cốt treo dạng đai 2 nhánh d10 bố trí mỗi bên 1 thanh và cốt treo dạng xiên để
bố trí, điều kiện để chống lại sự phá hoại cục bộ lên dầm chính là:(trường hợp có kể
đến khả năng chịu cắt của bê tông)
Trong đó:
Rs.inc – Cường độ trên tiết diện nghiêng của thép đai dạng xiên, Rs.inc= 290 MPa
Với
(mm)
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 188 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Phương pháp thứ ba: Phương pháp biểu đồ tương tác trong không gian.
Trong thực hành tính toán thì biểu đồ tương tác chỉ được áp dụng trong bài toán
kiểm tra, phương pháp thứ 2 là được áp dụng tính toán chính trong đề tài sinh viên.
Phần mềm CSiCol, là bộ phần mềm có chức năng kiểm tra và thiết kế các cấu kiện
cột, vách bằng biểu đồ tương tác 3D, và đã được nhiều nước trên thế giới sử dụng
và kiểm chứng, hiện nay đã đến phiên bản CSiCol 9.0.
Do vậy trong đồ án, sinh viên chọn cách tính toán như sau:
Sử dụng phương pháp 2 là để tính toán cốt thép dọc trong cột. Cơ sở lý thuyết
dựa vào TCVN 5574 – 2012 [4] và sách “Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép
” của GS. NGUYỄN ĐÌNH CỐNG, sau đó sử dụng phần mềm CSiCol kiểm tra lại
việc tính toán trên.
7.4.1.2. Nội lực tính toán cốt thép dọc cho cột
Để tính cốt thép cho cột đơn giản cần tìm ra bộ ba nội lực nguy hiểm sau49:
7.4.1.3. Cơ sở lý thuyết
Bản chất của phương pháp này là đưa bài toán lệch tâm xiên thành bài toán lệch tâm
phẳng tương đương.
Bước 1: Kiểm tra điều kiện tính toán của cột lệch tâm xiên
49
Tham khảo mục 1.3, [14]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 189 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
với Nếu ,
Trường hợp 1:
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 190 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Trường hợp 2:
Tính
Khi thì
Khi thì
h
M M1 m o M 2
b
Trường hợp 1: nén lệch tâm rất bé, tính toán gần như nén đúng
tâm.
Hệ số độ lệch tâm :
Khi lấy
Khi lấy
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 191 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
với
Diện tích toàn bộ cốt thép được tính như sau:
với k = 0.4 và
Trường hợp 3: và tính theo trường hợp nén lệch tâm lớn
Diện tích toàn bộ cốt thép được tính như sau:
với k = 0.4 và
Bước 5: Kiểm tra hàm lượng thép
Thỏa yêu cầu về kết cấu:
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 192 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
TẦNG
C33 -4356.35 -20.32 -124.54 2520 500 500 50
TRỆT
Bước 1:Kiểm tra điều kiện tính toán gần đúng cột lệch tâm xiên
Bước 2: Tính toán độ ảnh hưởng của uốn dọc theo 2 phương
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 193 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bước 3: Quy đổi bài toán lệch tâm xiên sang lệch tâm phẳng tương đương theo
phương X hoặc phương Y
Tính
Khi
Khi
Trường hợp 1: Nén lệch tâm rất bé, tính toán gần như nén đúng
tâm
Hệ số độ lệch tâm
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 194 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Khi
Diện tích toàn bộ cốt thép tính như sau:
Áp dụng: Tính
Độ lệch tâm tính toán
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 195 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hệ số độ lệch tâm
Khi
Diện tích toàn bộ cốt thép tính như sau:
Tuy nhiên đối với công trình có thiết kế kháng chấn, hàm lượng thép tối thiểu lấy
1% theo TCVN 9386-2012.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 196 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Kiểm tra:
Bước 6: Bố trí cốt thép
Cốt thép dọc cột chịu nén lệch tâm xiên được đặt theo chu vi, trong đó cốt thép đặt
theo cạnh b có mật độ lớn hơn hoặc bằng mật độ theo cạnh h.
Thường thiết kế theo nhóm thép AIII, đường kính d = 16 ÷ 32
Quy định khoảng cách giữa 2 cốt dọc kề nhau: 50 ≤ t ≤ 400.
Chọn 12d22 (As = 45.59cm2) rải đều theo chu vi.
7.4.1.5. Bảng tính toán thép dọc cho cột khung trục E
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 197 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 7.69-Bảng tính cốt thép dọc cột C32 khung trục E
Cy = Cx =
Tổ
P My = M22 Mx = M33 ltt a Ast Ast Chọn
C.thép chọn
t2 t3
Tầng
hợp thép
(kN) (kN.m) (kN.m) (mm) (mm) (mm) (mm) (cm2) (cm2) (%) As (cm2)
COMB1 15.1 2
TẦNG TRỆT -3792.06 18.80 15.71 2380 500 500 50 15.18 12 d 45.59
1 8 0.61 2
COMB1 2
TẦNG 2 -3237.41 48.19 50.78 2940 500 500 50 -1.23 10.00 12 d 45.59
0 0.40 2
COMB1 18.4 2
TẦNG 3 -2182.44 144.17 183.58 2520 500 500 50 18.47 12 d 45.59
1 7 0.74 2
17.9 2
TẦNG 4 COMB4 -1691.42 126.87 242.31 2520 500 500 50 17.93 12 d 45.59
3 0.72 2
25.3 2
TẦNG 5 COMB8 -1849.94 146.17 277.63 2520 500 500 50 25.39 12 d 45.59
9 1.02 2
31.1 2
TẦNG 6 COMB8 -1698.71 153.91 301.03 2520 500 500 50 31.12 12 d 45.59
2 1.24 2
36.1 2
TẦNG 7 COMB8 -1553.82 160.02 318.44 2520 500 500 50 36.17 12 d 45.59
7 1.45 2
40.7 2
TẦNG 8 COMB8 -1411.8 165.11 330.73 2520 500 500 50 40.72 12 d 58.88
2 1.63 5
44.9 2
TẦNG 9 COMB8 -1270.34 169.40 338.49 2520 500 500 50 44.91 12 d 58.88
1 1.80 5
TẦNG 10 COMB8 -1126.18 174.69 342.13 2520 500 500 50 49.1 49.10 1.96 12 d 2 58.88
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 198 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
0 5
53.2 2
TẦNG 11 COMB8 -977.26 179.03 342.55 2520 500 500 50 53.26 12 d 73.85
6 2.13 8
57.5 2
TẦNG 12 COMB8 -822.56 182.24 340.59 2520 500 500 50 57.59 12 d 73.85
9 2.30 8
62.1 2
TẦNG 13 COMB8 -661.95 184.14 336.57 2520 500 500 50 62.16 12 d 73.85
6 2.49 8
68.2 2
TẦNG 14 COMB8 -481.61 187.87 331.61 2520 500 500 50 68.22 12 d 73.85
2 2.73 8
73.2 2
TẦNG 15 COMB8 -298.77 184.27 321.91 2520 500 500 50 73.20 12 d 73.85
0 2.93 8
91.0 3
SÂN THƯỢNG COMB8 -121.3 215.64 350.19 2520 500 500 50 91.04 12 d 96.46
4 3.64 2
Bảng 7.70-Bảng tính cốt thép dọc cột C33 khung trục E
My = Mx = Cy = Cx = C.thép
P ltt a Ast Ast
Tổ M22 M33 t2 t3 Chọn chọn
Tầng
hợp (m thép
(kN) (kN.m) (kN.m) (mm) (mm) (mm) (cm2) (cm2) (%) As (cm2)
m)
TẦNG TRỆT COMB1 -6810.98 2.06 -2.28 2380 600 600 50 62.55 62.55 1.74 12 d 28 73.85
TẦNG 2 COMB1 -6197.96 -3.00 5.81 2940 600 600 50 44.74 44.74 1.24 12 d 28 73.85
TẦNG 3 COMB1 -5569.55 -4.41 1.27 2520 600 600 50 24.29 24.29 0.67 12 d 28 73.85
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 199 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
TẦNG 4 COMB10 -4775.66 -66.75 -85.74 2520 600 600 50 -0.33 14.40 0.40 12 d 28 73.85
TẦNG 5 COMB11 -4356.35 -20.32 -124.54 2520 500 500 50 39.66 39.66 1.59 12 d 22 45.59
TẦNG 6 COMB11 -3886.61 -24.07 -162.51 2520 500 500 50 31.79 31.79 1.27 12 d 22 45.59
TẦNG 7 COMB11 -3440.79 -22.96 -168.70 2520 500 500 50 20.41 20.41 0.82 12 d 22 45.59
TẦNG 8 COMB11 -3014.7 -21.75 -182.79 2520 500 500 50 12.04 12.04 0.48 12 d 22 45.59
TẦNG 9 COMB11 -2604.2 -14.42 -143.05 2520 450 450 50 16.48 16.48 0.81 8 d 20 25.12
TẦNG 10 COMB11 -2220.62 -14.40 -157.76 2520 450 450 50 11.84 11.84 0.58 8 d 20 25.12
TẦNG 11 COMB1 -1888.49 1.94 -9.25 2520 450 450 50 -23.52 8.10 0.40 8 d 20 25.12
TẦNG 12 COMB1 -1530.05 1.89 -8.77 2520 450 450 50 -34.63 8.10 0.40 8 d 20 25.12
TẦNG 13 COMB1 -1185.04 1.90 -6.63 2520 400 400 50 -27.85 6.40 0.40 8 d 20 25.12
TẦNG 14 COMB1 -857.95 2.69 -8.38 2520 400 400 50 -38.19 6.40 0.40 8 d 20 25.12
TẦNG 15 COMB11 -536.89 -2.51 -112.87 2520 400 400 50 8.32 8.32 0.52 8 d 20 25.12
SÂN THƯỢNG COMB11 -238.36 -1.94 -121.67 2520 400 400 50 18.69 18.69 1.17 8 d 20 25.12
Bảng 7.71-Bảng tính cốt thép dọc cột C34 khung trục E
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 200 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Cy = Cx = C.thép
P My = M22 Mx = M33 ltt a Ast Ast
Tổ t2 t3 Chọn chọn
Tầng
hợp (m thép
(kN) (kN.m) (kN.m) (mm) (mm) (mm) (cm2) (cm2) (%) As (cm2)
m)
TẦNG TRỆT COMB1 -4826.98 -1.11 -1.86 2380 500 500 50 47.45 47.45 1.90 12 d 25 58.88
TẦNG 2 COMB1 -4212.01 6.80 1.09 2940 500 500 50 29.41 29.41 1.18 12 d 25 58.88
TẦNG 3 COMB8 -3522.37 -45.00 131.12 2520 500 500 50 16.67 16.67 0.67 12 d 25 58.88
TẦNG 4 COMB11 -3258.28 -51.98 -85.33 2520 450 450 50 24.29 24.29 1.20 8 d 20 25.12
TẦNG 5 COMB11 -2936.37 -61.00 -101.63 2520 450 450 50 18.65 18.65 0.92 8 d 20 25.12
TẦNG 6 COMB11 -2625.74 -63.04 -114.48 2520 450 450 50 12.95 12.95 0.64 8 d 20 25.12
TẦNG 7 COMB11 -2325.5 -68.41 -128.46 2520 450 450 50 10.24 10.24 0.51 8 d 20 25.12
TẦNG 8 COMB11 -2035.06 -51.10 -97.35 2520 400 400 50 14.91 14.91 0.93 8 d 18 20.35
TẦNG 9 COMB11 -1764.43 -56.27 -109.05 2520 400 400 50 15.47 15.47 0.97 8 d 18 20.35
TẦNG 10 COMB11 -1505.36 -56.68 -109.42 2520 400 400 50 15.60 15.60 0.97 8 d 18 20.35
TẦNG 11 COMB11 -1249.55 -8.71 -16.50 2520 400 400 50 -25.83 6.40 0.40 8 d 18 20.35
TẦNG 12 COMB11 -1016.26 -40.15 -73.59 2520 350 350 50 5.70 5.70 0.47 8 d 18 20.35
TẦNG 13 COMB11 -792.68 -43.26 -77.52 2520 350 350 50 8.39 8.39 0.68 8 d 18 20.35
TẦNG 14 COMB11 -577.46 -43.12 -74.98 2520 350 350 50 11.00 11.00 0.90 8 d 18 20.35
TẦNG 15 COMB11 -368.03 -43.00 -72.14 2520 350 350 50 15.85 15.85 1.29 8 d 18 20.35
SÂN THƯỢNG COMB11 -166.41 -44.12 -76.40 2520 350 350 50 24.99 24.99 2.04 8 d 20 25.12
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 201 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Trong phạm vi vùng nút khung từ điểm cách mép trên đến điểm cách mép dưới của
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 202 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 7.72 – Bảng các tham số cấu tạo đối với cột
Cấp dẻo trung bình
STT Nội dung
Điều Tham số
5.4.3.2.2(4)
1 Chiều dài vùng tới hạn 5.4.3.2.2(5)P Toàn bộ chiều cao cột nếu
nếu
5.4.3.2.2.(11b),
9 Hệ số dẻo khi uốn μϕ, min
5.2.3.4(3) nếu
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 203 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
H
chiều
Chiều thông
μ cao
Tầng Tên cột Thép dọc cao cột 30d
tầng thủy
(%) Lw hc
TẦNG TRỆT C33 12 d 28 1.74 3.4 2.8 600 840
chọn đai d8
Bước 2: Tính khoảng cách đai tính toán chịu cắt trong cột (có thế bỏ qua vì thường
bố trí cấu tạo lớn hơn nhiều thép tính toán)
Bước 3: Khoảng cách các lớp cốt đai theo cấu tạo
7.4.3. Kiểm tra khả năng chịu lực của cột bằng biểu đồ tương tác
7.4.3.1. Lợi ích của việc sử dụng biểu đồ tương tác
Với một tiết diện ngang xác định (kích thước, các đặc trưng vật liệu, cách bố trí cốt
thép), biểu đồ tương tác là hoàn toàn xác định. Một bộ nội lực N, M x, My, thể hiện
trong đồ thị tương tác, nếu nằm trong mặt tương tác thì bộ nội lực đó không phá
hoại tiết diện, thì phá hoại tiết nếu nằm ngoài diện.
7.4.3.2. Các bước sử dụng phần mềm CSIOL kiểm tra khả năng chịu lực của cột
bằng biểu đồ tương tác.
- Bước 1 : Xác định các thông số kiểm tra
+ Kích thước tiết diện
+ Đặc trưng vật liệu
+ Cách bố trí cốt thép
+ Các thông số tải trọng tính toán cho tiết diện cột
- Bước 2 : Xây dựng lý thuyết tính toán
Lý thuyết tính toán được trình bày như ở phần Chương 5 cuốn “TÍNH TOÁN
TIẾT DIỆN CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP ’’ của GS. Nguyễn Đình Cống.
- Bước 3 : Nhập các thông số ở bước 1 vào phần mềm
- Bước 4 : Chạy bài toán và kiểm tra kết quả
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 205 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Một bộ nội lực N, Mx, My, thể hiện trong đồ thị tương tác, nếu nằm trong mặt
tương tác thì bộ nội lực đó không phá hoại tiết diện, nếu nằm ngoài thì phá hoại
ti
Hình 7.74 – Sơ đồ tính toán tiết diện đặt cốt thép theo chu vi
Tiết diện làm việc với vùng chịu nén có chiều cao là x. Ứng suất trong bê tông vùng
nén lấy bằng Rb, và phân bố đều ứng suất trong từng thanh cốt thép thứ I là .
Giá trị >0 là ứng suất kéo; <0 là ứng suất nén; đồng thời phải thỏa mãn
điều kiện sau.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 206 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
yi: khoảng cách từ thanh cốt thép thứ i đến trục đi qua trọng tâm tiết diện và song
song với mép vùng nén.
yi = hoi – 0.5h.
Chiều cao vùng bê tông chịu nén x được xác định từ điều kiện cân bằng lực.
rồi tăng dần đến x = h. Với mỗi giá trị cảu x tính được . Từ đó tính ra 1 cặp
giá trị M và N. Lấy từng cặp M, N tính được ta vẽ được biểu đồ tương tác.
Cột C33 (tầng 5) :Số liệu tính toán
Tê
Ast h b a h0
Tầng n
C3
TẦNG 5 4559 500 500 50 450
3
= 0.85 1.00
Rb = 17 MPa Rs = 365 MPa
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 207 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
= 0.541 0.10 %
= 0.714 2.14 %
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 208 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Cặp giá trị nội lực tới hạn ứng với x=100mm
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 209 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 7.75 – Bảng tính toán thể hiện khả năng chịu lực của tiết diện
Lớp cốt thép x 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500
ξ 0.109 0.217 0.326 0.435 0.543 0.652 0.761 0.870 0.978 1.087
A1
σ 365 365 365 365 358 108 -70 -204 -308 -365
ξ 0.156 0.313 0.469 0.625 0.781 0.938 1.094 1.250 1.406 1.563
A2
σ 365 365 365 162 -98 -272 -365 -365 -365 -365
ξ 0.278 0.556 0.833 1.111 1.389 1.667 1.944 2.222 2.500 2.778
A3
σ 365 325 -163 -365 -365 -365 -365 -365 -365 -365
ξ 1.250 2.500 3.750 5.000 6.250 7.500 8.750 10.000 11.250 12.500
A4
σ -365 -365 -365 -365 -365 -365 -365 -365 -365 -365
Lực dọc kN -194 198 930 1599 2170 3042 3746 4310 4829 5277
Momen kN.m 314 380 451 478 471 373 284 196 100 0
Bảng 7.76 – Bảng tính toán thể hiện khả năng chịu lực của tiết diện
Lực dọc kN 0 198 930 1599 2170 3042 3746 4310 4829 5277
Momen kN.m 347 380 451 478 471 373 284 196 100 0
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 210 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 211 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hình 7.75- Kiểm tra bằng biểu đồ tương tác cho cột C33 tầng 5
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 212 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hình 7.76 – Khai báo vật liệu trong phần mềm CSI column
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 213 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 214 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hình 7.78 – Biểu đồ tương tác C500x500 sân thượng với tổ hợp nguy
hiểm nhất
Hình 7.79 – Biểu đồ tương tác C500x500 sân thượng với tổ hợp nguy hiểm nhất
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 215 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Ghi chú : hệ số Cr (Capacity Ratio) càng nhỏ thì càng an toàn; với tiêu chuẩn nước
ngoài, Cr = Nội lực tính toán/ khả năng chịu lực và lấy giá trị lớn nhất theo 3
trường hợp.
Nhận xét : Kết quả từ biểu đồ tương tác cho thấy cột đủ khả năng chịu lực.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 216 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hình 7.81 – Biểu đồ tương tác C600x600 từ tầng trệt đến tầng 4 với tổ hợp
nguy hiểm nhất
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 217 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Kiểm tra các cột ứng với các tầng còn lại
Sinh viên trình bày kiểm tra khả năng làm việc của các cột ở các tầng từ tầng trệt
đến sân thượng được sinh viên trình bày rõ trong phần phụ lục thuyết minh.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 218 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hình 8.83 – Xác định trục chính moment quán tính chính
Bước 2: Chia vách thành từng phần tử nhỏ
(Với i = 1,2,…,n)
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 219 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Trong đó:
tw : Chiều dày của vách
lw : Chiều dài của vách
A : Diện tích mặt cắt ngang của vách
Ix : Moment quán tính chính trung tâm
Bước 6: Tính toán cốt thép theo TCVN 5574–2012: Kết cấu bê tông và bê tông
cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế. [4]
Tính toán cốt thép cấu kiện chịu kéo nén đúng tâm
Nếu Ni < 0 (vùng chỉ chịu kéo)
8.2150
Nếu Ni > 0 (vùng chỉ chịu nén)
8.22
Bước 6: Kiểm tra hàm lượng cốt thép TCXDVN 375–2006: Thiết kế công trình
chịu động đất. [5]
Tiêu chuẩn này chấp nhận các tiêu chuẩn Eurocode nên sinh viên dựa trên cả
hai tiêu chuẩn để ứng dụng thiết kế.
Để tính toán vách lõi, trước hết phải hiểu rõ cấu tạo và chức năng làm việc của thép
trong vách lõi.
50
Tra theo Điều 6.2.2.17 [4]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 220 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
TCXDVN 375:2006
Thông số Thép dọc Thép ngang Điều
Hàm lượng thép min 0.4%Ac 0.2%Ac 5354 (13)p
Hàm lượng thép max 4%Ac 4%Ac 5354 (13)p
Đường kính thép min 8mm 1/4Фdọc 5354 (15)
Đường kính thép max 1/8bw 1/8bw 5345 (15)
Khoảng cách thép min 75mm 75mm 5345 (15)
Khoảng cách thép max min(3bw, 400) min(3bw, 400) 5345 (15)
Hàm lượng thép gia cường vùng biên >=0.5% 4342 (10)
Ngoài ra, còn có thép đai phân bố được rải theo cấu tạo. Theo TCXDVN 375:2006
thì có thể dùng đai chữ C hoặc chữ S, trong trường hợp có kháng chấn khoảng cách
lớn nhất theo phương đứng là min (16Фdọc, 2bw), theo phương ngang là 2bw.
Bước 7: Kiểm tra khả năng chống uốn của vách đối với moment còn lại
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 221 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Phương pháp này đơn giản, có thể tính toán các vách cho các hình dạng phức tạp L,
T, U hay tính lõi.
Khuyết điểm
Coi ứng suất là đường tuyến tính trên mặt cắt tiết diện
Đưa moment về trọng tâm tiết diện phân phối lại moment tuyết tính trên tiết diện
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 222 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Trong đó:
8.2351
Nếu Ni > 0 (vùng chỉ chịu nén)
Bước 4: Kiểm tra hàm lượng cốt thép. Nếu không thỏa mản thì tăng kích thước B
của vùng biên. Chiều dài vùng biên có giá trị có giá trị lớn nhất 0.5L w, nếu vượt quá
giá trị này cần tăng bề dày tường.
Bước 5: Kiểm tra phần tường còn lại giữa hai vùng biên như cấu kiện chịu nén
đúng tâm, trường hợp bê tông đã đủ khả năng chịu lực thì cốt thép trong vùng này
Phương pháp này thiên về an toàn vì chỉ kể đến khả năng chịu moment của một
phần diện tích vách vùng biên.
Ưu điểm, khuyết điểm tương tự Phương pháp phân bố ứng suất đàn hồi
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 224 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 225 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hình 8.90 – Xác định trọng tâm hình học của lõi
Trọng tâm mỗi phần tử xác định trong AutoCad 2007 bằng lệnh ID
Trong đó:
P: Lực dọc Pier (kN)
: Giá trị moment Pier quay quanh trục X, Y tương ứng với trục
2, 3 trong Etabs (kN.m)
: Giá trị tọa độ trọng tâm phần tử so với trọng tâm lõi (mm)
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 226 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Qui ước dấu ứng suất: Ứng suất dương (+): nén, ứng suất âm (-): kéo
Tính toán cụ thể phần tử 1
b h Xc Yc
Phần tử
(mm) (mm) (mm) (mm)
1 200 500 -3497.5045 1704.0107
Nội lực
P M2 M3
Tầng Tổ hợp Ví trí
(kN) (kN.m) (kN.m)
TANG TRET COMB11 MIN Bottom -34798.9 -10770.9 -15273.4
Bảng 8.78 – Nội lực Pier (P3) tầng trệt xuất từ Etabs
P M2 M3
Tầng Tổ hợp Ví trí
(kN) (kN.m) (kN.m)
TANG TRET COMB1 Top -28266.9 -6301.9 -1924.45
TANG TRET COMB1 Bottom -28828.5 236.831 -1478.57
TANG TRET COMB2 Top -24090.3 -5359.51 14734.38
TANG TRET COMB2 Bottom -24651.9 191.295 14754.14
TANG TRET COMB3 Top -24350.1 -5339.27 -5853.9
TANG TRET COMB3 Bottom -24911.7 247.88 -5547.1
TANG TRET COMB4 Top -14458.5 17523.23 703.601
TANG TRET COMB4 Bottom -15020.1 14923.88 730.185
TANG TRET COMB5 Top -19037.6 6065.353 633.814
TANG TRET COMB5 Bottom -19599.2 7471.388 711.695
TANG TRET COMB6 Top -27681.5 -6211.8 12630.68
TANG TRET COMB6 Bottom -28243.1 222.594 12802.15
TANG TRET COMB7 Top -27915.3 -6193.59 -5898.78
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 227 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
P M2 M3
Tầng Tổ hợp Ví trí
(kN) (kN.m) (kN.m)
TANG TRET COMB7 Bottom -28476.9 273.52 -5468.97
TANG TRET COMB8 Top -19012.8 14382.66 2.976
TANG TRET COMB8 Bottom -19574.4 13481.92 180.585
TANG TRET COMB9 Top -23134 4070.579 -59.832
TANG TRET COMB9 Bottom -23695.6 6774.677 163.943
TANG TRET COMB10 MAX Top -24234.1 -732.037 45528.36
TANG TRET COMB10 MAX Bottom -24795.7 3528.02 44835.93
TANG TRET COMB10 MIN Top -29126.2 -11113.7 -48939.4
TANG TRET COMB10 MIN Bottom -29687.8 -3081.1 -47464.3
TANG TRET COMB11 MAX Top -19123.1 11227.01 12610.38
TANG TRET COMB11 MAX Bottom -19684.7 11217.86 12644.96
TANG TRET COMB11 MIN Top -34237.3 -23072.8 -16021.5
TANG TRET COMB11 MIN Bottom -34798.9 -10770.9 -15273.4
Bảng 8.79 – Kết quả phân phối nội lực trên từng phần tử
b h Xc Yc σ N
Số hiệu
kéo/nén
phần tử
(mm) (mm) (mm) (mm) (MPa) (N)
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 228 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
b h Xc Yc σ N
Số hiệu
kéo/nén
phần tử
(mm) (mm) (mm) (mm) (MPa) (N)
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 229 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Trong đó:
Ab, As: Lần lượt là diện tích tiết diện bê tông, cốt thép (mm2)
Rb, Rsc: Lần lượt là cường độ tính toán của bê tông, cốt thép (MPa)
Bảng 8.80 –Thông số vật liệu và số liệu tính toán lõi công trình
VẬT LIỆU
BÊ TÔNG THÉP
Cấp độ bền: B30 Thép dọc: A-III (10-40)
γb2 = 0.85 Rs = Rsc = 365 (MPa)
Rb = 17 (MPa) Es = 2.00E+05 (MPa)
Rbt = 1.2 (MPa) Ac = 5610000 mm2
Eb = 32500 (MPa) Ix = I22 = 6.004E+12 mm4
ξR = 0.591 Iy = I33 = 4.178E+13 mm4
αR = 0.396
Tính toán thép cho trường hợp cụ thể (đối với phần tử 1 và 27)
Phần tử 1 chịu nén => Đặt thép cấu tạo và kiểm tra khả năng chịu nén.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 230 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
đảm bảo tính kháng chấn của công trình và tăng cường thép tại các
vùng biên của phần tử vách trong lõi để đảm bảo tính an toàn cho kết cấu .
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 231 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
8.2.5. Kiểm tra khả năng chịu lực bằng biểu đồ tương tác
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 232 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hình 8.92 – Kiểm tra sự làm việc của vách với tất cả tổ hợp
Hình 8.93 – Kiểm tra sự làm việc của vách với tổ hợp nguy hiểm nhất
Hệ số an toàn của vách (Capacity Ratio) : 0.47
Ghi chú : hệ số Cr (Capacity Ratio) càng nhỏ thì càng an toàn; với tiêu chuẩn nước
ngoài, Cr = Nội lực tính toán/ khả năng chịu lực.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 233 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 234 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hình 8.96 – Biểu đồ tương tác vật liệu 3D giữa N, Mx, My của lõi
Hình 8.97 –Mặt cắt trục N, M trong biểu đồ tương tác vật liệu của lõi
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 235 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hình 8.98 –Mặt cắt trục Mx ,Mytrong biểu đồ tương tác vật liệu của lõi
cấu tạo thép ngang theo TCXDVN 375:2006 đã trình bày ở trên chọn
Tiến hành kiểm tra thép đai theo mỗi phương với lực cắt lớn nhất theo mỗi phương
: Khả năng chịu cắt của bê tông và thép ngang của vách thứ i (kN)
: Cường độ chịu kéo tính toán của bê tông và cường độ chịu cắt tính toán
của thép đai (MPa)
: Diện tích thép đai tương ứng với số nhánh đai (mm2)
: chiều cao tính toán của tiết diện vách thứ i, (mm)
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 236 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
(mục
10.5)
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 237 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
và ; (mục 11.7.4)
và (mục 11.7)
: Cường độ chịu nén đặc trưng của mẫu trụ bê tông ở 28 ngày tuổi (MPa)
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 238 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 239 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Dầm cao khi nhịp tính toán l không quá 4 lần chiều cao dầm, hoặc có tải trọng tập
trung trên dầm cách điểm cố kết lớn hơn 2 lần chiều cao dầm.52
52
Tra theo Điều 11.7.1, ACI 318M-11.[26]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 240 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bước 2: Xác định diện tích thép vùng chịu kéo tại nhịp
bố trí
chọn 6d18 (As=1527mm2)
Bước 4: Xác định vùng chịu kéo bố trí thép tại nhịp dầm
Bước 6: Xác định diện tích thép vùng chịu kéo tại gối
bố trí
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 241 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bước 7: Phân phối lại thép tại vị trí cấu tạo 0,6h (Lower band) đối với cốt thép gối
đoạn :
Đoạn 0.2h:
Do dầm chủ yếu chịu cắt đặt thép cấu tạo
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 242 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Tính toán cốt thép chéo đặt góc cửa thang máy theo TCVN (375-2006)
Khi thiết kế kháng chấn, ngoài những yêu cầu thiết kế chống cắt nêu Mục 7.4.2.3
của đồ án, thì tiết diện chống cắt xiên trên dầm đôi được tính toán khi sử
dụng công thức Điều 24.9.7.2 ACI 318M-11.[26]
Sự hình thành viết nứt trong cả hai phương chéo ít có khả năng xảy ra khi
Thỏa
Sự phá hoại do uốn là chủ yếu:
Bước 2: Xác định diện tích thép vùng chịu kéo tại nhịp
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 243 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
bố trí
chọn 6d16 (As=1206mm2)
Bước 4: Xác định vùng chịu kéo bố trí thép tại nhịp dầm
Bước 6: Xác định diện tích thép vùng chịu kéo tại gối
bố trí
Bước 7: Phân phối lại thép tại vị trí cấu tạo 0.6h (Lower band) đối với cốt thép gối
đoạn :
Đoạn 0.2h:
Do dầm chủ yếu chịu cắt đặt thép cấu tạo
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 244 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bước 1: Kiểm tra lực cắt max do ngoại lực Theo mục 11.7.3 ACI 318M-11.[26]
của đồ án, thì tiết diện chống cắt xiên trên dầm đôi được tính toán khi sử
dụng công thức Điều 24.9.7.2 ACI 318M-11.[26]
Sự hình thành viết nứt trong cả hai phương chéo ít có khả năng xảy ra khi
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 245 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 246 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 247 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 248 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 249 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 250 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 251 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
2 2.5 Đất sét mềm 19.1 9.2 14.4 24o19’ 30.4 33 22 - 0.76 11 1380 0.773
3 2.1 Cát pha sét 20.7 10.9 16.8 19o48’ 19 28 16 5 1.39 12 3040 0.498
dẻo
4 27.5 Sét pha dẻo 20.4 11 12 29o56 16.7 24 18 16 0.04 7 11590 0.506
cứng
5 14.4 Sét cứng 20.5 10.9 39 21o58’ 19.3 54.7 23.9 42 0 30.9 18400 0.580
6 30 Cát bụi chặt 20.1 10.6 11.5 30o41’ 18.8 29.5 17 40 0.23 12.5 20100 0.562
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 252 SVTH: ĐẶNG VĂN LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Lớp đất số 1
Trên mặt là đất san lắp gồm cát, sạn sỏi, có chiều dày trung bình 3.2 m; lớp đất này
sẽ được loại bỏ khi làm tầng hầm.
Lớp đất số 2
Lớp cát pha sét trạng thái dẻo mềm dày 2.1 m; và
9.2453
Trong đó:
- ktc hệ số độ tin cây, k tc = 1.1 vì các đặc trưng tính toán lấy trực tiếp từ các bảng
thống kê54
- m1 = 1.1 – hệ số điều kiện làm việc của đất nền55 (đặt móng tại lớp đất số 2)- đối
với bùn sét có độ sệt B=> 0.5 lấy m1 = 1.1
53
Tra công thức theo Điều 4.6.9, [8]
54
Tra theo Điều 4.6.11, [8]
55
Tra Bảng 15 theo Điều 4.6.10, [8]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 254 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
- m2 = 1.0 – hệ số điều kiện làm việc của công trình tác động qua lại với đất nền,
phụ thuộc vào tỷ lệ kích thước công trình L/B56 = 51/41.9 = 1.21 < 1.5,
- Chiều sâu đáy móng -4.900 m ứng với lớp đất thứ 2 có , B = 1.39
- A, B, D: hệ số phụ thuộc vào góc ma sát trong nền được lấy theo bảng 14 phụ
thuộc vào góc ma sát trong được xác định theo điều 4.3.1 đến 4.3.7 TCXD
9362-2012
A = 0.72 ; B = 3.87; D = 6.45
- CII = 14.4 kN/m2
Trong đó:
- Amb : Diện tích móng bè, Amb = 51x41.9 = 2136.9 m2
- Pmb : Trọng lượng của móng bè, Pmb = Amb.h.bt = 2136.9x1.5x25 = 80133 kN
Kết luận:
Đối với công trình có thể sử dụng phương án móng bè trên nền cọc ngắn đối với vị
trí móng lõi thang, còn nếu sử dụng cho toàn bộ công trình lớp đất thứ 2 bề dày
không lớn nên không nên đặt móng ở đây lớp đất dễ bị phá hủy.
Đối với quy mô công trình lớn, diện tích khá rộng lớn … do vậy phương án móng
bè trong trường hợp này đối với công trình là không kinh tế.
truyền xuống chân cột cũng đáng kể, nên dự kiến đặt mũi cọc tại lớp đất thứ 4 và
lớp đất thứ 5 là lớp đất sét trạng thái dẻo cứng và lớp sét cứng khá tốt, có module
biến dạng lớn nên khá tốt cho việc tiếp thu tải trọng công trình.
Trong đồ án sinh viên tính toán với hai phương án móng:
Phương án 1: móng cọc khoan nhồi
Phương án 2: móng cọc ép ly tâm ứng suất trước
9.3.3. Đặc điểm thiết kế móng cọc trong vùng chịu tải động đất
Khi tính toán sức chịu tải của cọc làm việc dưới tải trọng nén hoặc nhổ, giá trị q p và
fi nên nhân với hệ số giảm thấp điều kiện làm việc của đất nền mc1 và mc2 cho trong
bảng I.1 phụ lục I TCXD 205:1998 [6] trừ trường hợp cọc chống lên đá và đất hòn
lớn.
Giá trị qp cũng phải nhân với hệ số điều kiện làm việc mc3 = 1 khi Le ≥ 3 và mc3 =
0.9 khi Le < 3, trong đó Le là chiều dài tính đổi của cọc xác định theo hướng dẫn ở
phụ lục G TCXD 205:1998 [6].
Ma sát bên cọc, fi trong khoảng giữa mặt đất đến độ sâu hu lấy bằng 0:
Chiều sâu tính đổi hạ cọc trong đất Le xác định theo công thức sau:
9.2557
Trong đó:
- L : chiều sâu hạ cọc thực tế (mũi cọc) trong đất tính từ mặt đất với cọc đài cao
và từ đáy đài với cọc đài thấp, m;
- bd : hệ số biến dạng, xác định theo công thức:
9.2658
57
Tra phụ lục G.3,[6]
58
Tra phụ lục G.3,[6]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 256 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Trong đó:
- K : hệ số tỉ lệ, T/m4 được lấy theo bảng G.1 phụ lục G, TCXD 205:1998 [6];
- Eb : modun đàn hồi ban đầu của bê tông cọc khi nén và kéo, T/m2
- I : modun quán tính của tiết diện ngang cọc, m4
- bc : chiều rộng quy ước của cọc, m, được lấy như sau :
Khi d ≥ 0.8m, bc = d + 1m
Khi d < 0.8m, bc = 1.5d + 0.5m
Khi tính toán cọc theo điều kiện hạn chế áp lực đất qua mặt bên của cọc nêu trong
phụ lục G [6], dưới tác dụng của tải trọng động đất, lấy các giá trị của góc ma sát
trong tính toán φ1 giảm như sau: đối với động đất cấp 7 – 2 độ, cấp 8 – 4 độ, cấp 9 –
7 độ.
Tĩnh tải
Hoạt tải
Bảng 9.86 – Giá trị hoạt tải sàn hầm theo TCVN 2727:1995
Hoạt tải
2
Giá trị tiêu chuẩn (kN/m ) Hệ số tính
toán
STT Chức năng
Phần Phần vượt
dài ngắn Toàn phần tải (kN/m2)
hạn hạn
1 Nhà để xe 1.80 3.20 5.00 1.20 6.00
Tổng tải trọng tính toán sàn hầm:
Bảng 9.88- Tổ hợp tải trọng tính toán móng M4 (cột trục E1)
Bảng 9.89- Tổ hợp tải trọng tính toán móng M5 (cột trục E2)
Bảng 9.90- Tổ hợp tải trọng tính toán móng M6 (cột trục E3)
Chọn tổ hợp Nmax tính toán sau đó kiểm tra với 2 tổ hợp còn lại.
Bảng 9.91- Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn móng M4 (cột trục E1)
Bảng 9.92- Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn móng M5 (cột trục E2)
Bảng 9.93- Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn móng M6 (cột trục E3)
Khả năng chịu tải trọng lớn, sức chịu tải của cọc khoan nhồi có thể đạt đến ngàn tấn
nên thích hợp với các công trình nhà ở cao tầng, các công trình có tải trọng tương
đối lớn . . .
Ít gây ảnh hưởng chấn động đến các công trình xung quanh, thích hợp cho việc xây
chen ở các đô thị lớn, khắc phục được các nhược điểm trong điều kiện thi công hiện
nay.
Có khả năng mở rộng đường kính và chiều dài cọc đến mức tối đa. Hiện nay có thể
sử dụng các cọc khoan nhồi có đường kính từ 600 ÷ 2500mm hoặc lớn hơn. Trong
điều kiện thi công cho phép, có thể mở rộng đáy cọc với các hình dạng khác nhau
như các nước phát triển đã thử nghiệm .
Nhược điểm :
Theo tổng kết sơ bộ, đối với những công trình là nhà cao tầng không lớn lắm (dưới
12 tầng), kinh phí xây dựng nền móng thường lớn hơn 2-2.5 lần khi so sánh với các
cọc ép. Tuy nhiên nếu số lượng tầng lớn hơn dẫn đến tải trọng công trình lớn thì
giải pháp cọc khoan nhồi lại trở thành giải pháp hợp lý.
Công nghệ thi công đòi hỏi kỹ thuật thuật cao, để tránh các hiện tượng phân tầng
( có lổ hổng trong bêtông) khi thi công đổ bêtông dưới nước có áp, các dòng thấm
lớn hoặc di qua các lớp đất yếu có chiều dày lớn (các loại bùn, các loại hạt cát nhỏ,
các bụi bão hoà thấm nước).
Biện pháp kiểm tra chất lượng bêtông trong cọc thường phức tạp gây nhiều tốn kém
khi thực thi chủ yếu sử dụng phương pháp thử tĩnh, và siêu âm một số cọc thử để
kiểm tra chất lượng bêtông cọc
Việc khối lương bêtông thất thoát trong quá trình thi công do thành lỗ khoan không
bảo đảm và dễ bị sập hố khoan trước khi đổ bêtông gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng thi công cọc.
Ma sát bên thân cọc có phần giảm đi đáng kể so với cọc đóng và cọc ép do công
nghệ khoan tạo lỗ.
Bê tông B30:
Thép AI
Thép AIII
Để tạo nên sự hợp lý trong giải pháp móng cọc nhồi nên sinh viên chọn vật liệu như
trên nhằm đạt được sự tương xứng giữa sức chịu tải vật liệu và sức chịu tải đất nền
trong điều kiện đất nền.
Để chọn đường kính cọc và chiều sâu mũi thích hợp nhất cho điều kiện địa chất và
tải trọng công trình, cần phải đưa ra phương án kích thước khác nhau để so sánh và
lựa chọn. Trong đồ án sinh viên chọn đường kính cọc D = 600 mm phù hợp với
điều kiện đất nền và khả năng thi công cọc khoan nhồi hiện nay.
Mũi cọc cắm sâu vào lớp đất sét trạng thái cứng (lớp 5) một đoạn 2.5m. Do đó
chiều sâu mũi cọc tính từ lớp đất tự nhiên 3.2 + 2.5 + 2.1 + 27.5+ 2.5 = 37.8m.
Chiều dài cọc (tính từ đáy đài đến mũi cọc) là: 37.8 – 4.36= 33.44 m.
Cốt thép dọc chịu lực giả thiết là 8d18 có As = 20.36 cm2, = 0.72%.
9.6.2. Các hệ số làm việc khi thiết kế móng cọc có xét đến tác dụng của tải
trọng động đất
Giá trị mc1 = 0.85 ứng với động đất cấp 7 theo phụ lục I,Bảng I.1 TCVN 9386 –
2012: Thiết kế công trình chịu động đất.Và đất dưới mũi cọc khoan nhồi là sét
cứng.
Giá trị mc2 =0.8 59
Xác định chiều sâu tính đổi hạ cọc trong đất Le
- L = 33.44 m
- K = 4250 kN/m4 : hệ số tỷ lệ, được lấy theo bảng G.1, phụ lục G, TCXD
205: 1998[6] bằng cách nội suy và lấy trung bình các giá trị các lớp đất cọc
đi qua.
59
Tra phụ lục I,Bảng I.1,[6]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 263 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Ma sát bên cọc, fi trong khoảng giữa mặt đất đến độ sâu hu lấy bằng 0
9.7.1. Sức chịu tải của cọc theo cường độ vật liệu ( TCVN 195–1997: Nhà cao
tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi)
Do cọc nhồi được thi công đổ bê tông tại chỗ vào các hố khoan, hố đào sẵn sau khi
đã đặt lượng cốt thép cần thiết vào hố khoan. Việc kiểm soát điều kiện chất lượng
bê tông khó khăn, nên sức chịu tải của cọc nhồi không thể tính như cọc chế tạo sẵn
mà có khuynh hướng giảm đi theo điều 4, TCXD 195-1997 [7]:
Pvl = Ru.Ab + Ran.As
Ru: cường độ tính toán của bê tông cọc nhồi.
Ru = R/4.5 khi đổ bê tông dưới nước hoặc dung dịch sét không lớn hơn 6 MPa.
R: mác thiết kế của bê tông (MPa).
Hàm lượng cốt thép đối với cọc chịu tải trọng ngang không nhỏ hơn
(0.4%÷0.65%)60
→ Pvl = ( 6x280564+220x2036 )10-3 = 2131 kN
9.7.2. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lí của đất nền (theo phụ lục A -
TCXD 205-1998)
Công thức xác định sức chịu tải của cọc theo phụ lục A TCXD 205-1998:
Trong đó:
m: Hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, m = 1,0
mR: Hệ số điều kiện làm việc của lớp đất ở mũi cọc, mR=1.0
mf: Hệ số điều kiện làm việc của lớp đất ở mặt bên cọc phụ thuộc vào phương pháp
khoan tạo lỗ62
Ap: Diện tích ngang của mũi cọc, Ap = 0.281 m2
u: Chu vi thân cọc, u = 3.14x0.6 = 1.885 m
li: Chiều dày lớp đất thứ i tiếp xúc với cọc.
fsi: Cường độ tiêu chuẩn của ma sát thành lớp đất thứ i với bề mặt xung quanh cọc
(tra bảng A.2, TCXD 205:1998). Chia đất nền thành các lớp đất đồng nhất như
60
Theo điều 3.3.6, [6].
61
Theo điều A.6, [6].
62
Lấy theo bảng A.5, [6].
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 265 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
hình vẽ (chiều dày mỗi lớp lấy không lớn hơn 2m). Ở đây zi và h lấy từ cốt mặt
đất tính toán cách đáy đài lên trên 3m, cách mặt đất tự nhiên 1.36m63
qP: cường độ đất nền tại mũi cọc.
Đối với cọc nhồi khi hạ cọc có lấy đất ra khỏi ruột ống, sau đó đổ bê tông với chiều
sâu mũi cọc tính từ mặt đất tính toán là 36.44 m: q p = 4073 kN/m2 (tra bảng A.7
TCVN 205:1998).
Bảng 9.94- Kết quả tính toán giá trị ma sát bên
63
Theo chú thích 2, bảng A.2, [6].
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 266 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
1980.75
Vậy
Với ktc = 1.75 là hệ số an toàn lấy theo điều A.1, TCXD 205-1998
MÑTN -0.54
MÑTT -1.90
Caùt san
laép -3.40
MNN
-4.90
Ñaát seùt
meàm -6.24
Caùt pha
seùt deûo -8.34
Seùt pha
deûo cöùng
-35.84
-38.34
Ñaát seùt
cöùng
Hình 9.106- Chiều dày và độ sâu của các phân tố của các lớp đất
9.7.3. Sức chịu tải của cọc theo cường độ đất nền ( phụ lục B – TCXD 205 :
1998)
Sức chịu tải cực hạn của cọc:
Trong đó:
- Qs - Sức chịu tải cực hạn do ma sát (kN);
- Qp - Sức chịu tải cực hạn do chống mũi (kN);
- FSs - Hệ số an toàn cho thành phần ma sát bên, lấy bằng 1.5-2.0;
- FSp - Hệ số an toàn cho thành phần kháng mũi lấy bằng 2.0-3.0.
- Việc lựa chọn hệ số an toàn cho thành phần ma sát nhỏ hơn hệ số an toàn cho
thành phần kháng mũi vì: hai đại lượng trên không đạt cực hạn cùng một lúc,
thường ma sát bên đạt cực hạn trước sức kháng mũi.
9.7.3.1. Xác định sức chịu tải cực hạn do ma sát QS
Theo công thức (B.1) – TCXD 205 : 1998 [6], sức chịu tải cực hạn do thành phần
ma sát được xác định như sau:
Trong đó:
- : Lực ma sát đơn vị ở giữa lớp đất thứ i tác dụng lên cọc
(kN/m2);
- mc2=0.8:Hệ số điều chỉnh làm việc mc2 để hiệu chỉnh fi,trong đất khi thiết kế có
động đất.
Trong đó:
+ : Lực dính giữa thân cọc và đất (kN/m2); đối với cọc khoan nhồi
+ : Góc ma sát giữa cọc và đất nền, đối với cọc khoan nhồi lấy
= - 30, trong đó là i góc ma sát trong của lớp đất thứ i trước khi hạ
cọc.
+ : Ứng suất hữu hiệu của lớp đất thứ i theo phương vuông góc của mặt
bên của cọc (kN/m2);
Trong đó :
+ : Ứng suất hữa hiệu giữa lớp đất thứ i theo phương thẳng đứng;
+ : Hệ số áp lực ngang của lớp đất thứ i đối với đất cát;
Bảng 9.95- Địa chất dọc thân cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc
Dày c
Lớp Tên đất 3 (o)
(m) (kN/m ) kN/m2
2 Đất sét mềm 1.34 9.2 21.32 14.4
3 Cát pha sét dẻo 2.10 10.9 16.80 16.8
4 Sét pha dẻo cứng 27.5 11.0 26.93 12
5 Sét cứng 2.5 10.9 18.98 39
Trong đó:
c: Lực dính đất nền dưới mũi cọc, c = 39 (kN/m2).
’vp : Ứng suất hữu hiệu trong đất theo phương thẳng đứng tại độ sâu mũi cọc do
trọng lượng bản thân đất trạng thái tự nhiên, (kN/m2).
64
Theo phụ lục C, điều C.1.3.2, [6].
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 271 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Nc , Nq, N: Hệ số sức chịu tải, phụ thuộc vào ma sát trong của đất, hình dạng mũi
cọc, phương pháp thi công cọc.
Các giá trị trên được tra từ bảng 1.23, trang 61,Châu Ngọc Ẩn (2005) Nền
móng. NXB Đại Học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh [13]
Chọn
65
Theo điều 4.1.4, [6].
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 272 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Móng cọc được thiết kế là móng cọc đài thấp vì vậy độ chôn sâu của đài phải thỏa
điều kiện lực ngang tác động ở đáy công trình phải cân bằng với áp lực đất tác động
lên đài cọc.
Chọn chiều cao đài móng là hđ = 1.5 m.
Chiều sâu đặt đáy đài tính từ cốt sàn tầng trệt (±0,00m) là -4.9 m và cách mặt đất tự
nhiên 4.36 m.
Chiều sâu đặt đáy đài nhỏ nhất được thiết kế với yêu cầu cân bằng áp lực ngang
theo giả thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận.
Trong đó:
hm: Chiều sâu chôn đài móng, hm = 1.5 m.
: dung trọng của đất kể từ đáy đài trở lên mặt đất.
Bđ: Cạnh của đáy đài theo phương thẳng góc với tải ngang Q.
Vậy hm thỏa điều kiện cân bằng áp lực ngang nên ta có thể tính toán móng với giả
thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất trên đáy đài tiếp nhận.
9.8.2. Xác định số lượng cọc
Số lượng cọc sơ bộ:
9.2966
Trong đó:
Hệ số xét đến ảnh hưởng của moment lệch tâm tại cột biên
Sức chịu tải ở trên là sức chịu tải của cọc đơn. Trong trường hợp cọc làm việc trong
đài thì sức chịu tải của cọc giảm xuống do hiệu ứng nhóm cọc.
Do đó sinh viên chọn n = 4 cọc bố trí đều
Chọn
Khoảng cách từ mép cọc đến mép đài
chọn
Kích thước đài cọc:
66
Tham khảo mục 4.5, chương 4, [13]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 274 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Vậy thoả điều kiện sức chịu tải của nhóm cọc.
Chuyển các ngoại lực tác dụng về đáy đài tại trọng tâm nhóm cọc (trường hợp này
trùng với trọng tâm đài)
9.8.5.1. Kiểm tra phản lực đầu cọc với tổ hợp Nmax, Mxtư, Mytư, Qxtư, Qytư
p tt
N tt
M .x M .y
tt
y i
tt
x i
i
n x 2
i y 2
i
Trong đó:
+ n : số lượng cọc;
+ xi, yi : khoảng cách từ tim cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm các cọc tại mặt
phẳng đáy đài;
+ M tt
x
: tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục x tại trọng tâm nhóm cọc;
+ : tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục y tại trọng tâm nhóm cọc;
9.8.5.2. Kiểm tra phản lực đầu cọc với các tổ hợp còn lại
Xét tổ hợp Mxmax, Mytư, Qytư, Qxtư, Ntư
p tt
N tt
M .x M .y
tt
y i
tt
x i
i
n x y2
i
2
i
9.8.6. Kiểm tra ổn định đất nền dưới đáy khối móng quy ước
9.8.6.1. Kích thước khối móng quy ước
Theo phụ lục H, mục H.2.1 TCXD 205 : 1998 [6], quy định ranh giới của khối
móng quy ước khi cọc tựa vào lớp đất cứng như được xác định như hình bên dưới:
Bảng 9.99- Địa chất dọc thân cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc
Dày c
Lớp Tên đất 3 (o)
(m) (kN/m ) kN/m2
2 Đất sét mềm 1.34 9.2 21.32 14.4
3 Cát pha sét dẻo 2.10 10.9 16.80 16.8
4 Sét pha dẻo cứng 27.5 11.0 26.93 12
5 Sét cứng 2.5 10.9 18.98 39
MÑTN -0.54
MÑTT -1.90
Caùt san
laép -3.40 MNN -3.44
-4.90
Ñaát seùt
meàm -6.24
Caùt pha
seùt deûo -8.34
tb
-35.84
-38.34
tb tb
Ñaát seùt
cöùng
Quan niệm cọc và đất giữa các cọc làm việc đồng thời như một khối móng đồng
nhất đặt trên lớp đất bên dưới mũi cọc. Mặt truyền tải của khối móng quy ước được
mở rộng hơn so với diện tích đáy đài với góc mở:
Diện tích khối móng quy ước được tính theo công thức:
Trong đó :
9.8.6.2. Áp lực tính toán tác dụng lên nền khối móng quy ước
Áp lực tính toán tác dụng lên đất nền theo TCVN 9362–2012: Tiêu chuẩn thiết kế
nền nhà và công trình.[8]
9.3067
Trong đó:
- ktc :Hệ số độ tin cậy, ktc = 1.1 vì các đặc trưng tính toán lấy trực tiếp từ các bảng
thống kê68
67
Tra công thức theo Điều 4.6.9, [8]
68
Tra theo Điều 4.6.11, [8]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 280 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
- m1 = 1.2 :Hệ số điều kiện làm việc của đất nền 69 (đặt móng tại lớp đất số 5)- đối
với sét cứng có độ sệt B=0< 0.5 lấy m1 = 1.2
- m2 = 1.0 : Hệ số điều kiện làm việc của công trình tác động qua lại với đất nền,
phụ thuộc vào tỷ lệ kích thước công trình L/B70 = 51/41.9 = 1.21 < 1.5,
- Chiều sâu đáy móng -38.3400 m ứng với lớp đất thứ 5 có , B =0
- CII = 39 kN/m2
- A, B, D: hệ số phụ thuộc vào góc ma sát trong nền được lấy theo bảng 14 phụ
thuộc vào góc ma sát trong được xác định theo điều 4.3.1 đến 4.3.7 TCXD
9362-2012
A = 0.61 ; B = 3.44; D = 6.04
II: Dung trọng lớp đất từ đáy khối móng qui ước trở xuống,
II’: Dung trọng các lớp đất từ đáy khối móng qui ước trở lên
Trọng lượng đất khối móng quy ước từ đáy đài đến mặt đáy khối móng quy ước:
69
Tra Bảng 15 theo Điều 4.6.10, [8]
70
Tra Bảng 15 theo Điều 4.6.10, [8]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 281 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
9.8.6.4. Kiểm tra điều kiện làm việc đàn hồi của các lớp đất dưới móng khối quy
ước
Tải trọng quy về đáy khối móng quy ước
Kiểm tra với giá trị tải tiêu chuẩn, ứng với tổ hợp Nmax, Mxtư, Mytư, Qxtư, Qytư
Lực dọc tiêu chuẩn tác dụng tại đáy khối móng quy ước:
Moment tiêu chuẩn tại tâm đáy khối móng quy ước:
Độ lệch tâm:
Vậy nền đáy móng khối quy ước thỏa điều kiện về ổn định.
Kiểm tra với các tổ hợp còn lại ta cũng cho được giá trị thỏa mãn các điều kiện
Do đó lớp đất dưới đáy móng có thể coi là làm việc đàn hồi và có thể tính toán được
độ lún của nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính. Trường hợp này nền từ
chân cọc trở xuống có chiều dày tương đối lớn, đáy của khối quy ước có diện tích
bé nên ta dùng mô hình nền là bán không gian biến dạng tuyến tính và tính toán độ
lún của nền theo phương pháp cộng lún từng lớp.
9.8.7. Kiểm tra lún móng cọc
Ta có thể tính toán độ lún của nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính.
Tính độ lún của móng cọc trong trường hợp này như độ lún của khối móng quy ước
trên nền thiên nhiên.
Ứng suất bản thân dưới khối móng quy ước:
Kết luận:Do yêu cầu tính toán kháng chấn nghiêm ngặt nên sinh viên chọn độ sâu
chôn cọc thỏa mãn các điều kiện ổn định của nền móng do đó khi tính toán kiểm tra
lún thì đất nền không lún.
Với chiều cao đài hd = 1.5 m thì tháp chọc thủng từ chân cột trùm ra ngoài tim cọc
nên không cần phải kiểm tra điều kiện chọc thủng.
1500
600 1800 600
3000
600
600
1250
45o
3000
3000
1800
1800
500
500
500
o
45
1250
600
600
Trong đó:
; ;
1
2
I
650
3000
1800
500
500
600
Móng cọc được thiết kế là móng cọc đài thấp vì vậy độ chôn sâu của đài phải thỏa
điều kiện lực ngang tác động ở đáy công trình phải cân bằng với áp lực đất tác động
lên đài cọc.
Chọn chiều cao đài móng là hđ = 1.5 m.
Chiều sâu đặt đáy đài tính từ cốt sàn tầng trệt (±0,00m) là -4.9 m và cách mặt đất tự
nhiên 4.36 m.
Chiều sâu đặt đáy đài nhỏ nhất được thiết kế với yêu cầu cân bằng áp lực ngang
theo giả thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận.
Trong đó:
hm: Chiều sâu chôn đài móng, hm = 1.5 m.
: Dung trọng của đất kể từ đáy đài trở lên mặt đất.
Bđ: Cạnh của đáy đài theo phương thẳng góc với tải ngang Q.
Vậy hm thỏa điều kiện cân bằng áp lực ngang nên ta có thể tính toán móng với giả
thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất trên đáy đài tiếp nhận.
9.9.2. Xác định số lượng cọc
Số lượng cọc sơ bộ:
9.3171
Trong đó:
hệ số xét đến ảnh hưởng của moment lệch tâm tại cột giữa
Sức chịu tải ở trên là sức chịu tải của cọc đơn. Trong trường hợp cọc làm việc trong
đài thì sức chịu tải của cọc giảm xuống do hiệu ứng nhóm cọc.
Do đó sinh viên chọn n = 6 cọc bố trí đều
Chọn
Khoảng cách từ mép cọc đến mép đài
chọn
Kích thước đài cọc:
71
Tham khảo mục 4.5, chương 4, [13]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 288 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
600
600
600
Vậy thoả điều kiện sức chịu tải của nhóm cọc.
Chuyển các ngoại lực tác dụng về đáy đài tại trọng tâm nhóm cọc (trường hợp này
trùng với trọng tâm đài)
9.9.5.1. Kiểm tra phản lực đầu cọc với tổ hợp Nmax, Mxtư, Mytư, Qxtư, Qytư
p tt
N tt
M .x M .y
tt
y i
tt
x i
i
n x y2
i
2
i
Trong đó:
+ n : số lượng cọc;
+ xi, yi : khoảng cách từ tim cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm các cọc tại mặt
phẳng đáy đài;
+ M tt
x
: tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục x tại trọng tâm nhóm cọc;
+ : tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục y tại trọng tâm nhóm cọc;
9.9.5.2. Kiểm tra phản lực đầu cọc với các tổ hợp còn lại
Xét tổ hợp Mxmax, Mytư, Qytư, Qxtư, Ntư
p tt
N tt
M .x M .y
tt
y i
tt
x i
i
n x y2
i
2
i
9.9.6. Kiểm tra ổn định đất nền dưới đáy khối móng quy ước
9.9.6.1. Kích thước khối móng quy ước
Theo phụ lục H, mục H.2.1 TCXD 205 : 1998 [6], quy định ranh giới của khối
móng quy ước khi cọc tựa vào lớp đất cứng như được xác định như hình bên dưới:
Bảng 9.104- Địa chất dọc thân cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc
Dày c
Lớp Tên đất 3 (o)
(m) (kN/m ) kN/m2
2 Đất sét mềm 1.34 9.2 21.32 14.4
3 Cát pha sét dẻo 2.10 10.9 16.80 16.8
4 Sét pha dẻo cứng 27.5 11.0 26.93 12
5 Sét cứng 2.5 10.9 18.98 39
MÑTN -0.54
MÑTT -1.90
Caùt san
laép -3.40 MNN -3.44
-4.90
Ñaát seùt
meàm -6.24
Caùt pha
seùt deûo -8.34
tb
-35.84
-38.34
tb tb
Ñaát seùt
cöùng
Quan niệm cọc và đất giữa các cọc làm việc đồng thời như một khối móng đồng
nhất đặt trên lớp đất bên dưới mũi cọc. Mặt truyền tải của khối móng quy ước được
mở rộng hơn so với diện tích đáy đài với góc mở:
Diện tích khối móng quy ước được tính theo công thức:
Trong đó :
9.9.6.2. Áp lực tính toán tác dụng lên nền khối móng quy ước
Áp lực tính toán tác dụng lên đất nền theo TCVN 9362–2012: Tiêu chuẩn thiết kế
nền nhà và công trình.[8]
9.3272
Trong đó:
- ktc :Hệ số độ tin cậy, ktc = 1.1 vì các đặc trưng tính toán lấy trực tiếp từ các bảng
thống kê73
72
Tra công thức theo Điều 4.6.9, [8]
73
Tra theo Điều 4.6.11, [8]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 295 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
- m1 = 1.2 :Hệ số điều kiện làm việc của đất nền 74 (đặt móng tại lớp đất số 5)- đối
với sét cứng có độ sệt B=0< 0.5 lấy m1 = 1.2
- m2 = 1.0 : Hệ số điều kiện làm việc của công trình tác động qua lại với đất nền,
phụ thuộc vào tỷ lệ kích thước công trình L/B75 = 51/41.9 = 1.21 < 1.5,
- Chiều sâu đáy móng -38.3400 m ứng với lớp đất thứ 5 có , B =0
- CII = 39 kN/m2
- A, B, D: hệ số phụ thuộc vào góc ma sát trong nền được lấy theo bảng 14 phụ
thuộc vào góc ma sát trong được xác định theo điều 4.3.1 đến 4.3.7 TCXD
9362-2012
A = 0.61 ; B = 3.44; D = 6.04
II: Dung trọng lớp đất từ đáy khối móng qui ước trở xuống,
II’: Dung trọng các lớp đất từ đáy khối móng qui ước trở lên
Trọng lượng đất khối móng quy ước từ đáy đài đến mặt đáy khối móng quy ước:
74
Tra Bảng 15 theo Điều 4.6.10, [8]
75
Tra Bảng 15 theo Điều 4.6.10, [8]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 296 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
9.9.6.4. Kiểm tra điều kiện làm việc đàn hồi của các lớp đất dưới móng khối quy
ước
Tải trọng quy về đáy khối móng quy ước
Kiểm tra với giá trị tải tiêu chuẩn, ứng với tổ hợp Nmax, Mxtư, Mytư, Qxtư, Qytư
Lực dọc tiêu chuẩn tác dụng tại đáy khối móng quy ước:
Moment tiêu chuẩn tại tâm đáy khối móng quy ước:
Độ lệch tâm:
Tại đáy móng, ta có nên ta có thể chọn chiều sâu vùng chịu nén tại
điểm này.Đất nền xem như lún không đáng kể.
Kết luận:Do yêu cầu tính toán kháng chấn nghiêm ngặt nên sinh viên chọn độ sâu
chôn cọc thỏa mãn các điều kiện ổn định của nền móng do đó khi tính toán kiểm tra
lún thì đất nền lún không đáng kể.
MÑTN -0.54
MÑTT -1.90
Caùt san
laép -3.40 MNN -3.44
-4.90
Ñaát seùt
meàm -6.24
Caùt pha
seùt deûo -8.34
Seùt pha
deûo cöùng
tb
-35.84
-38.34
zi kN/m
bt 2
gl
zi
kN/m2
Ñaát seùt
cöùng
Vẽ hình tháp nén thủng tự do với góc = 45o .Đáy lớn tháp xuyên 450 bao phủ một
phần của đầu cọc .Do đó trong trường hợp này tháp xuyên thủng được xác định với
góc < 45o như hình vẽ bên dưới :
45o o
45
1500
600
1200
45o
3000
3000
1800
1800
600
600
600
o
45
1200
600
600
Với chiều cao đài hd = 1.5 m thì tháp chọc thủng như hình vẽ. Ta thấy các cọc C1,
C3, C4, C6 nằm ngoài tháp chọc thủng. Các cọc C2, C5 nằm trong tháp chọc thủng
Điều kiện chọc thủng:
Trong đó:
Pxt - Lực xuyên thủng, , với Pi là phản lực các cọc nằm trong tháp
xuyên thủng. Để thiên về an toàn phản lực đầu cọc chỉ xét do lực dọc gây ra ( không
xét đến moment,lực ngang,trọng lượng bản thân đài và đất nền trên đài) và được
tính với hệ số vượt tải n=0.9.Tham khảo sách Võ Phán,Hoàng Thế Thao
(2013),Phân tích và tính toán Móng cọc,NXB Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí
Minh. [22]
Momen tại ngàm do phản lực các đầu cọc gây ra với giá trị :
Trong đó:
- di : khoảng cách từ tâm cọc thứ i đến mặt ngàm.
- Pi : phản lực đầu cọc thứ i.
Diện tích cốt thép tính theo công thức :
; ;
1550
600
1
2
3
I
600
3000
1800
600
600
600
Móng cọc được thiết kế là móng cọc đài thấp vì vậy độ chôn sâu của đài phải thỏa
điều kiện lực ngang tác động ở đáy công trình phải cân bằng với áp lực đất tác động
lên đài cọc.
Chọn chiều cao đài móng là hđ = 1.5 m.
Chiều sâu đặt đáy đài tính từ cốt sàn tầng trệt (±0,00m) là -4.9 m và cách mặt đất tự
nhiên 4.36 m.
Chiều sâu đặt đáy đài nhỏ nhất được thiết kế với yêu cầu cân bằng áp lực ngang
theo giả thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận.
Trong đó:
hm: Chiều sâu chôn đài móng, hm = 1.5 m.
: Dung trọng của đất kể từ đáy đài trở lên mặt đất.
Bđ: Cạnh của đáy đài theo phương thẳng góc với tải ngang Q.
Vậy hm thỏa điều kiện cân bằng áp lực ngang nên ta có thể tính toán móng với giả
thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất trên đáy đài tiếp nhận.
9.10.2. Xác định số lượng cọc
Số lượng cọc sơ bộ:
9.3376
Trong đó:
hệ số xét đến ảnh hưởng của moment lệch tâm tại cột giữa
Sức chịu tải ở trên là sức chịu tải của cọc đơn. Trong trường hợp cọc làm việc trong
đài thì sức chịu tải của cọc giảm xuống do hiệu ứng nhóm cọc.
76
Tham khảo mục 4.5, chương 4, [13]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 305 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Chọn
Khoảng cách từ mép cọc đến mép đài
chọn
Kích thước đài cọc:
500
500
600
Vậy thoả điều kiện sức chịu tải của nhóm cọc.
Chuyển các ngoại lực tác dụng về đáy đài tại trọng tâm nhóm cọc (trường hợp này
trùng với trọng tâm đài)
9.10.5.1. Kiểm tra phản lực đầu cọc với tổ hợp Nmax, Mxtư, Mytư, Qxtư, Qytư
p tt
N tt
M .x M .y
tt
y i
tt
x i
i
n x y2
i
2
i
Trong đó:
+ n : số lượng cọc;
+ xi, yi : khoảng cách từ tim cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm các cọc tại mặt
phẳng đáy đài;
+ M tt
x
: tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục x tại trọng tâm nhóm cọc;
+ : tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục y tại trọng tâm nhóm cọc;
9.10.5.2. Kiểm tra phản lực đầu cọc với các tổ hợp còn lại
Xét tổ hợp Mxmax, Mytư, Qytư, Qxtư, Ntư
p tt
N tt
M .x M .y
tt
y i
tt
x i
i
n x y2
i
2
i
9.10.6. Kiểm tra ổn định đất nền dưới đáy khối móng quy ước
9.10.6.1. Kích thước khối móng quy ước
Theo phụ lục H, mục H.2.1 TCXD 205 : 1998 [6], quy định ranh giới của khối
móng quy ước khi cọc tựa vào lớp đất cứng như được xác định như hình bên dưới:
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 309 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 9.110- Địa chất dọc thân cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc
Dày c
Lớp Tên đất 3 (o)
(m) (kN/m ) kN/m2
2 Đất sét mềm 1.34 9.2 21.32 14.4
3 Cát pha sét dẻo 2.10 10.9 16.80 16.8
4 Sét pha dẻo cứng 27.5 11.0 26.93 12
5 Sét cứng 2.5 10.9 18.98 39
MÑTN -0.54
MÑTT -1.90
Caùt san
laép -3.40 MNN -3.44
-4.90
Ñaát seùt
meàm -6.24
Caùt pha
seùt deûo -8.34
tb
-35.84
-38.34
tb tb
Ñaát seùt
cöùng
Diện tích khối móng quy ước được tính theo công thức:
Trong đó :
9.10.6.2. Áp lực tính toán tác dụng lên nền khối móng quy ước
Áp lực tính toán tác dụng lên đất nền theo TCVN 9362–2012: Tiêu chuẩn thiết kế
nền nhà và công trình.[8]
9.3477
Trong đó:
- ktc :Hệ số độ tin cậy, ktc = 1.1 vì các đặc trưng tính toán lấy trực tiếp từ các bảng
thống kê78
- m1 = 1.2 :Hệ số điều kiện làm việc của đất nền 79 (đặt móng tại lớp đất số 5)- đối
với sét cứng có độ sệt B=0< 0.5 lấy m1 = 1.2
77
Tra công thức theo Điều 4.6.9, [8]
78
Tra theo Điều 4.6.11, [8]
79
Tra Bảng 15 theo Điều 4.6.10, [8]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 312 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
- m2 = 1.0 : Hệ số điều kiện làm việc của công trình tác động qua lại với đất nền,
phụ thuộc vào tỷ lệ kích thước công trình L/B80 = 51/41.9 = 1.21 < 1.5,
- Chiều sâu đáy móng -38.3400 m ứng với lớp đất thứ 5 có , B =0
- CII = 39 kN/m2
- A, B, D: hệ số phụ thuộc vào góc ma sát trong nền được lấy theo bảng 14 phụ
thuộc vào góc ma sát trong được xác định theo điều 4.3.1 đến 4.3.7 TCXD
9362-2012: A = 0.61 ; B = 3.44; D = 6.04
II: Dung trọng lớp đất từ đáy khối móng qui ước trở xuống,
II’: Dung trọng các lớp đất từ đáy khối móng qui ước trở lên
Trọng lượng đất khối móng quy ước từ đáy đài đến mặt đáy khối móng quy ước:
9.10.6.4. Kiểm tra điều kiện làm việc đàn hồi của các lớp đất dưới móng khối quy
ước
Tải trọng quy về đáy khối móng quy ước
Kiểm tra với giá trị tải tiêu chuẩn, ứng với tổ hợp Nmax, Mxtư, Mytư, Qxtư, Qytư
80
Tra Bảng 15 theo Điều 4.6.10, [8]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 313 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Lực dọc tiêu chuẩn tác dụng tại đáy khối móng quy ước:
Moment tiêu chuẩn tại tâm đáy khối móng quy ước:
Độ lệch tâm:
Vẽ hình tháp nén thủng tự do với góc = 45o .Đáy lớn tháp xuyên 450 bao phủ toàn
phần của đầu cọc .Do đó trong trường hợp này tháp xuyên thủng được xác định như
hình vẽ bên dưới :
Với chiều cao đài hd = 1.5 m thì tháp chọc thủng từ chân cột trùm ra ngoài tim cọc
nên không cần phải kiểm tra điều kiện chọc thủng.
1500
600 2400 600
3600
600
600
1550
45o
3600
3600
2400
2400
500
500
500
o
45
1550
600
600
Trong đó:
; ;
950
600
1
2
950
II
3600
2400
500
500
600
- Loại A:
Cọc có sức chịu nén tốt nhất và chịu uốn kém nhất vì thép được kéo ít nhất, Bêtông
không mất nhiều sức chịu nén.
- Loại C:
Cọc có sức chịu nén kém nhất và chịu uốn tốt nhất vì thép được kéo nhiều nhất.
- Loại B:
Có đặc tính trung gian của 2 loại trên.
Tuy bước đầu ứng dụng còn nhiều sai sót nhưng không thể phủ nhận những ưu
điểm nổi bật của cọc bêtông ly tâm ứng suất trước:
Cọc tiết kiệm vật liệu hơn những cọc có cùng tiết diện vì áp dụng công nghệ căng
cáp ứng suất trước và quay ly tâm.
Sức chịu tải của cọc lớn hơn cọc bêtông bình thường mặc dù bêtông đã bị nén trước.
Cùng xuất phát từ mác bêtông 400 được chế tạo bằng ximăng PCB40, nếu cọc bình
thường ta sẽ được cường độ phá hoại là 400 kG/cm 2. Nhưng với cọc bêtông ly tâm,
công nghệ quay ly tâm kết hợp với phụ gia làm mác bêtông tăng lên 800, sau khi
kéo cáp làm nén bêtông lại thì cường độ phá hoại của bêtông vẫn còn 500 – 600
kG/cm2. Hơn hẳn so với cọc thường trong khi lại tốn ít vật liệu hơn, đặc biệt lượng
thép dùng rất ít ( thép dọc 18d7, thép đai d4 với cọc D600).
Cọc có trọng lượng bản thân nhẹ hơn cọc thường, có khả năng chịu uốn tốt hơn. Vì
vậy người ta có thể chế tạo những cọc dài đến 20m mà vẫn đảm bảo điều kiện
chuyên chở. Hạn chế tối đa được các mối nối giữa thân cọc do đó hạn chế được sự
giảm sức chịu tải của cọc do việc nối cọc.
Cọc có khả năng chống nứt cao vì bêtông có cường độ cao và được nén trước. Đặc
biệt khi thi công bằng phương pháp đóng và cọc đã đạt đến độ chối, nếu bêtông
không được nén trước thì rất dễ bị nứt vì khả năng chịu kéo của bêtông rất yếu.
Cọc được thi công bằng máy ép ôm nên có giá thành thi công rẻ và đạt hiệu suất
cao.
Trong những trường hợp tiến độ thi công được đặt lên hàng đầu thì cọc bêtông ly
tâm càng chứng tỏ được ưu điểm vì cọc được chế tạo theo dây chuyền tại nhà máy,
với công nghệ hấp cao áp thì sau khi đổ bêtông và quay ly tâm thì chỉ cần hấp cao
áp khoảng 2 – 3 giờ là có thể chuyên chở ra công trường thay vì phải đợi hàng tuần
như cọc bêtông thường. Mặt khác với mỗi máy ép ôm, mỗi ngày có thể thi công
được 10 – 15 tim cọc trong khi máy ép tĩnh thông thường chỉ thi công được 4 – 6
tim cọc.
Bê tông B30:
Thép AI
Thép AIII
Thiết kế mặt đài trùng với mép trên kết cấu sàn tầng hầm. Do đó chiều sâu chôn đài
so với mặt đất tự nhiên 2.86 + 1.5 = 4.36 m (trong đó 2.86 m là khoảng cách từ mặt
đất tự nhiên đến sàn tầng hầm, 1.5m là chiều cao sơ bộ của đài).
N Ø4a50
ÑAI XOAÉ
320 320
410 410
500 500
Hình 9.120 -Chi tiết cọc ly tâm ứng suất trước D500
9.12.3. Các hệ số làm việc khi thiết kế móng cọc có xét đến tác dụng của tải
trọng động đất
Giá trị mc1 = 0.9 ứng với động đất cấp 7 theo phụ lục I,Bảng I.1 TCVN 9386 –
2012: Thiết kế công trình chịu động đất.Và đất dưới mũi cọc ép là sét pha dẻo
cứng.
Giá trị mc2 =0.8 81
Xác định chiều sâu tính đổi hạ cọc trong đất Le
- L = 22.44m
81
Tra phụ lục I,Bảng I.1,[6]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 322 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
- K = 4250 kN/m4 : hệ số tỷ lệ, được lấy theo bảng G.1, phụ lục G, TCXD
205: 1998[6] bằng cách nội suy và lấy trung bình các giá trị các lớp đất cọc
đi qua.
- bc : chiều dài quy ước của cọc, b = 1.5d + 0.5 = 1.25 m
- : mođun đàn hồi của bê tông cọc sau khi căng cáp
Ma sát bên cọc, fi trong khoảng giữa mặt đất đến độ sâu hu lấy bằng 0
9.13.1. Sức chịu tải của cọc theo cường độ vật liệu
Khả năng chịu lực cho phép của cọc theo số liệu thiết kế của đơn vị sản xuất
( CTY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ).
Cọc D = 500 mm loại PC, cấp tải loại B.
Dựa vào bảng thông số kỹ thuật thì cọc D = 500 mm, cấp tải loại B:
Có thông số tải trọng khi thi công Ptc = 256 Tấn, chọn Qvl = 256 T = 2560 kN
Tải trọng làm việc dài hạn: RaL=1280 kN.
Tải trọng làm việc ngắn hạn: RaS=2560 kN.
Momen kháng nứt cho phép: Mcr=147.2 kNm.
Trọng lượng bản thân cọc: q=3.01 kN/m.
9.13.2. Sức chịu tải của cọc theo cường độ đất nền ( phụ lục B – TCXD 205 :
1998)
Sức chịu tải cực hạn của cọc:
Trong đó:
- Qs - Sức chịu tải cực hạn do ma sát (kN);
- Qp - Sức chịu tải cực hạn do chống mũi (kN);
- FSs - Hệ số an toàn cho thành phần ma sát bên, lấy bằng 1.5-2.0;
- FSp - Hệ số an toàn cho thành phần kháng mũi lấy bằng 2.0-3.0;
- Việc lựa chọn hệ số an toàn cho thành phần ma sát nhỏ hơn hệ số an toàn cho
thành phần kháng mũi vì: hai đại lượng trên không đạt cực hạn cùng một lúc,
thường ma sát bên đạt cực hạn trước sức kháng mũi.
9.13.2.1. Xác định sức chịu tải cực hạn do ma sát QS
Theo công thức (B.1) – TCXD 205 : 1998 [6], sức chịu tải cực hạn do thành phần
ma sát được xác định như sau:
Trong đó:
- : Lực ma sát đơn vị ở giữa lớp đất thứ i tác dụng lên cọc
2
(kN/m );
- mc2=0.8:Hệ số điều chỉnh làm việc mc2 để hiệu chỉnh fi,trong đất khi thiết kế có
động đất.
Trong đó:
+ : Góc ma sát giữa cọc và đất nền, lấy = , trong đó là i góc ma sát
trong của lớp đất thứ i trước khi hạ cọc
+ : Góc ma sát trong của nền trước khi hạ cọc khi tính toán theo điều
kiện hạn chế dưới tác dụng của tải trọng động đất lấy góc ma sát giảm
20 đối với động đất cấp 7
+ : Ứng suất hữu hiệu của lớp đất thứ i theo phương vuông góc của mặt bên
của cọc (kN/m2);
Trong đó :
+ : Ứng suất hữa hiệu giữa lớp đất thứ I theo phương thẳng đứng;
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 325 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
+ : Hệ số áp lực ngang của lớp đất thứ i đối với đất cát;
Bảng 9.114- Địa chất dọc thân cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc
Dày c
Lớp Tên đất 3 (o)
(m) (kN/m ) kN/m2
2 Đất sét mềm 1.34 9.2 22.32 14.4
3 Cát pha sét dẻo 2.10 10.9 17.80 16.8
4 Sét pha dẻo cứng 18.5 11.0 27.93 12
82
Theo phụ lục C, điều C.1.3.2, [6].
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 326 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Trong đó:
c: Lực dính đất nền dưới mũi cọc, c = 12 (kN/m2).
’vp : Ứng suất hữu hiệu trong đất theo phương thẳng đứng tại độ sâu mũi cọc do
trọng lượng bản thân đất trạng thái tự nhiên, (kN/m2).
:
Nc , Nq, N: Hệ số sức chịu tải, phụ thuộc vào ma sát trong của đất, hình dạng mũi
cọc, phương pháp thi công cọc.
Các giá trị trên được tra từ bảng 1.23, trang 61,Châu Ngọc Ẩn (2005) Nền
móng. NXB Đại Học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh [13]
9.13.3. Sức chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm xuyên (SPT) - ( phụ lục C –
TCXD 205 : 1998)
Theo công thức (C.2.2): TCXD 205 1998, sức chịu tải của cọc theo công thức Nhật
Bản được xác định như sau:
Trong đó:
- Cu : Lực dính không thoát nước của đất sét theo SPT.
(Tham khảo công thức (2-24) Nguyễn Văn Quảng (2011), Nền móng và tầng
hầm Nhà cao tầng, NXB Xây dựng,Hà Nội. [15]
83
Theo điều 4.1.4, [6].
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 328 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Chọn
Hình 9.121 –Sơ đồ kiểm tra cọc theo điều kiện vận chuyển
Hình 9.122 –Sơ đồ kiểm tra cọc theo điều kiện lắp cọc
Móng cọc được thiết kế là móng cọc đài thấp vì vậy độ chôn sâu của đài phải thỏa
điều kiện lực ngang tác động ở đáy công trình phải cân bằng với áp lực đất tác động
lên đài cọc.
Trong đó:
hm: Chiều sâu chôn đài móng, hm = 1.5 m.
: dung trọng của đất kể từ đáy đài trở lên mặt đất.
Bđ: Cạnh của đáy đài theo phương thẳng góc với tải ngang Q.
Vậy hm thỏa điều kiện cân bằng áp lực ngang nên ta có thể tính toán móng với giả
thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất trên đáy đài tiếp nhận.
9.15.2. Xác định số lượng cọc
Số lượng cọc sơ bộ:
9.3684
84
Tham khảo mục 4.5, chương 4, [13]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 331 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Trong đó:
Hệ số xét đến ảnh hưởng của moment lệch tâm tại cột biên
Sức chịu tải ở trên là sức chịu tải của cọc đơn. Trong trường hợp cọc làm việc trong
đài thì sức chịu tải của cọc giảm xuống do hiệu ứng nhóm cọc.
Do đó sinh viên chọn n = 8 cọc bố trí
Chọn
Khoảng cách từ mép cọc đến mép đài
chọn
Kích thước đài cọc:
500 100
1 2 3
0
150
1300
4 5 Y
3600
500
500
1500
1300
6 7 8
100 500
Vậy thoả điều kiện sức chịu tải của nhóm cọc.
Chuyển các ngoại lực tác dụng về đáy đài tại trọng tâm nhóm cọc (trường hợp này
trùng với trọng tâm đài)
9.15.5.1. Kiểm tra phản lực đầu cọc với tổ hợp Nmax, Mxtư, Mytư, Qxtư, Qytư
p tt
N tt
M .x M .y
tt
y i
tt
x i
i
n x 2
i y 2
i
Trong đó:
+ n : số lượng cọc;
+ xi, yi : khoảng cách từ tim cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm các cọc tại mặt
phẳng đáy đài;
+ M tt
x
: tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục x tại trọng tâm nhóm cọc;
+ : tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục y tại trọng tâm nhóm cọc;
9.15.5.2. Kiểm tra phản lực đầu cọc với các tổ hợp còn lại
Xét tổ hợp Mxmax, Mytư, Qytư, Qxtư, Ntư
p tt
N tt
M .x M .y
tt
y i
tt
x i
i
n x y2
i
2
i
9.15.6. Kiểm tra ổn định đất nền dưới đáy khối móng quy ước
9.15.6.1. Kích thước khối móng quy ước
Theo phụ lục H, mục H.2.1 TCXD 205 : 1998 [6], quy định ranh giới của khối
móng quy ước khi cọc tựa vào lớp đất cứng như được xác định như hình bên dưới:
Bảng 9.118- Địa chất dọc thân cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc
Dày c
Lớp Tên đất 3 (o)
(m) (kN/m ) kN/m2
2 Đất sét mềm 1.34 9.2 22.32 14.4
3 Cát pha sét dẻo 2.10 10.9 17.80 16.8
4 Sét pha dẻo cứng 18.5 11.0 27.93 12
MÑTN -0.54
MÑTT -1.90
Caùt san Maët ñaùy
laép -3.40 taàng haàm MNN -3.44
-4.90
Ñaát seùt
meàm -6.24
Caùt pha
seùt deûo -8.34
tb
tb
Seùt pha
deûo cöùng
-26.84
tb tb
-35.84
Ñaát seùt
cöùng
Diện tích khối móng quy ước được tính theo công thức:
Trong đó :
9.15.6.2. Áp lực tính toán tác dụng lên nền khối móng quy ước
Áp lực tính toán tác dụng lên đất nền theo TCVN 9362–2012: Tiêu chuẩn thiết kế
nền nhà và công trình.[8]
9.3785
Trong đó:
- ktc :Hệ số độ tin cậy, ktc = 1.1 vì các đặc trưng tính toán lấy trực tiếp từ các bảng
thống kê86
- m1 = 1.2 :Hệ số điều kiện làm việc của đất nền 87 (đặt móng tại lớp đất số 4)- đối
với sét pha dẻo cứng có độ sệt B=0.04< 0.5 lấy m1 = 1.2
- m2 = 1.0 : Hệ số điều kiện làm việc của công trình tác động qua lại với đất nền,
phụ thuộc vào tỷ lệ kích thước công trình L/B88 = 51/41.9 = 1.21 < 1.5,
- Chiều sâu đáy móng -26.8400 m ứng với lớp đất thứ 4 có , B =0.04
- CII = 12 kN/m2
- A, B, D: Hệ số phụ thuộc vào góc ma sát trong nền được lấy theo bảng 14
85
Tra công thức theo Điều 4.6.9, [8]
86
Tra theo Điều 4.6.11, [8]
87
Tra Bảng 15 theo Điều 4.6.10, [8]
88
Tra Bảng 15 theo Điều 4.6.10, [8]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 338 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
được xác định theo điều 4.3.1 đến 4.3.7 TCXD 9362-2012
A = 0.98 ; B = 4.93; D =7.40
II: Dung trọng lớp đất từ đáy khối móng qui ước trở xuống,
II’: Dung trọng các lớp đất từ đáy khối móng qui ước trở lên
Trọng lượng đất khối móng quy ước từ đáy đài đến mặt đáy khối móng quy ước:
9.15.6.4. Kiểm tra điều kiện làm việc đàn hồi của các lớp đất dưới móng khối quy
ước
Tải trọng quy về đáy khối móng quy ước
Kiểm tra với giá trị tải tiêu chuẩn, ứng với tổ hợp Nmax, Mxtư, Mytư, Qxtư, Qytư
Lực dọc tiêu chuẩn tác dụng tại đáy khối móng quy ước:
Moment tiêu chuẩn tại tâm đáy khối móng quy ước:
Độ lệch tâm:
Tại đáy móng, ta có nên ta có thể chọn chiều sâu vùng chịu nén tại
điểm này.Đất nền xem như lún không đáng kể.
Kết luận:Do yêu cầu tính toán kháng chấn nghiêm ngặt nên sinh viên chọn độ sâu
chôn cọc thỏa mãn các điều kiện ổn định của nền móng do đó khi tính toán kiểm tra
lún thì đất nền lún không đáng kể.
MÑTN -0.54
MÑTT -1.90
Caùt san Maët ñaùy
laép -3.40 taàng haàm MNN -3.44
-4.90
Ñaát seùt
meàm -6.24
Caùt pha
seùt deûo -8.34
tb
Seùt pha
deûo cöùng
-26.84
0
z=0 kN/m
bt 2
gl
z=0
kN/m2
-35.84
Ñaát seùt
cöùng
45°
100 600 100 800
1500
500
1 2 3
1550
1300
1300
45°
4 5
3600
3600
500
500
500
1300
1300
1550
6 7 8
100 500
500
Momen tại ngàm do phản lực các đầu cọc gây ra với giá trị :
- di : khoảng cách từ tâm cọc thứ i đến mặt ngàm.
- Pi : phản lực đầu cọc thứ i.
Diện tích cốt thép tính theo công thức :
; ;
1250
500
500 X
1 2 3
1
2 3
1050
1300
I
4 5 Y
3600
500
500
1300
6 7 8
500
Móng cọc được thiết kế là móng cọc đài thấp vì vậy độ chôn sâu của đài phải thỏa
điều kiện lực ngang tác động ở đáy công trình phải cân bằng với áp lực đất tác động
lên đài cọc.
Chọn chiều cao đài móng là hđ = 1.5 m.
Chiều sâu đặt đáy đài tính từ cốt sàn tầng trệt (±0,00m) là -4.9 m và cách mặt đất tự
nhiên 4.36 m.
Chiều sâu đặt đáy đài nhỏ nhất được thiết kế với yêu cầu cân bằng áp lực ngang
theo giả thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận.
Trong đó:
hm: Chiều sâu chôn đài móng, hm = 1.5 m.
: Dung trọng của đất kể từ đáy đài trở lên mặt đất.
Bđ: Cạnh của đáy đài theo phương thẳng góc với tải ngang Q.
Vậy hm thỏa điều kiện cân bằng áp lực ngang nên ta có thể tính toán móng với giả
thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất trên đáy đài tiếp nhận.
9.16.2. Xác định số lượng cọc
Số lượng cọc sơ bộ:
9.3889
Trong đó:
hệ số xét đến ảnh hưởng của moment lệch tâm tại cột giữa
Sức chịu tải ở trên là sức chịu tải của cọc đơn. Trong trường hợp cọc làm việc trong
đài thì sức chịu tải của cọc giảm xuống do hiệu ứng nhóm cọc.
89
Tham khảo mục 4.5, chương 4, [13]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 346 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Chọn
Khoảng cách từ mép cọc đến mép đài
chọn
Kích thước đài cọc:
500 100
1 2 3 4
1750
5 6 7 8 Y
4500
600
600
1750
9 10 11 12
100 500
Vậy thoả điều kiện sức chịu tải của nhóm cọc.
Chuyển các ngoại lực tác dụng về đáy đài tại trọng tâm nhóm cọc (trường hợp này
trùng với trọng tâm đài)
9.16.5.1. Kiểm tra phản lực đầu cọc với tổ hợp Nmax, Mxtư, Mytư, Qxtư, Qytư
pitt
N tt
M .x M .y
tt
y i
tt
x i
n x 2
iy 2
i
Trong đó:
+ n : số lượng cọc;
+ xi, yi : khoảng cách từ tim cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm các cọc tại mặt
phẳng đáy đài;
+ M tt
x
: tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục x tại trọng tâm nhóm cọc;
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 349 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
+ : tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục y tại trọng tâm nhóm cọc;
9.16.6. Kiểm tra ổn định đất nền dưới đáy khối móng quy ước
9.16.6.1. Kích thước khối móng quy ước
Theo phụ lục H, mục H.2.1 TCXD 205 : 1998 [6], quy định ranh giới của khối
móng quy ước khi cọc tựa vào lớp đất cứng như được xác định như hình bên dưới:
Bảng 9.122- Địa chất dọc thân cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc
Dày c
Lớp Tên đất 3 (o)
(m) (kN/m ) kN/m2
2 Đất sét mềm 1.34 9.2 22.32 14.4
3 Cát pha sét dẻo 2.10 10.9 17.80 16.8
4 Sét pha dẻo cứng 18.5 11.0 27.93 12
MÑTN -0.54
MÑTT -1.90
Caùt san Maët ñaùy
laép -3.40 taàng haàm MNN -3.44
-4.90
Ñaát seùt
meàm -6.24
Caùt pha
seùt deûo -8.34
tb
tb
Seùt pha
deûo cöùng
-26.84
tb tb
-35.84
Ñaát seùt
cöùng
Quan niệm cọc và đất giữa các cọc làm việc đồng thời như một khối móng đồng
nhất đặt trên lớp đất bên dưới mũi cọc. Mặt truyền tải của khối móng quy ước được
mở rộng hơn so với diện tích đáy đài với góc mở:
Diện tích khối móng quy ước được tính theo công thức:
Trong đó :
9.16.6.2. Áp lực tính toán tác dụng lên nền khối móng quy ước
Áp lực tính toán tác dụng lên đất nền theo TCVN 9362–2012: Tiêu chuẩn thiết kế
nền nhà và công trình.[8]
9.3990
Trong đó:
- ktc :Hệ số độ tin cậy, ktc = 1.1 vì các đặc trưng tính toán lấy trực tiếp từ các bảng
thống kê91
90
Tra công thức theo Điều 4.6.9, [8]
91
Tra theo Điều 4.6.11, [8]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 352 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
- m1 = 1.2 :Hệ số điều kiện làm việc của đất nền 92 (đặt móng tại lớp đất số 4)- đối
với sét pha dẻo cứng có độ sệt B=0.04< 0.5 lấy m1 = 1.2
- m2 = 1.0 : Hệ số điều kiện làm việc của công trình tác động qua lại với đất nền,
phụ thuộc vào tỷ lệ kích thước công trình L/B93 = 51/41.9 = 1.21 < 1.5,
- Chiều sâu đáy móng -26.8400 m ứng với lớp đất thứ 4 có , B =0.04
- CII = 12 kN/m2
- A, B, D: Hệ số phụ thuộc vào góc ma sát trong nền được lấy theo bảng 14
được xác định theo điều 4.3.1 đến 4.3.7 TCXD 9362-2012
A = 0.98 ; B = 4.93; D =7.40
II: Dung trọng lớp đất từ đáy khối móng qui ước trở xuống,
II’: Dung trọng các lớp đất từ đáy khối móng qui ước trở lên
Trọng lượng đất khối móng quy ước từ đáy đài đến mặt đáy khối móng quy ước:
92
Tra Bảng 15 theo Điều 4.6.10, [8]
93
Tra Bảng 15 theo Điều 4.6.10, [8]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 353 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
9.16.6.4. Kiểm tra điều kiện làm việc đàn hồi của các lớp đất dưới móng khối quy
ước
Tải trọng quy về đáy khối móng quy ước
Kiểm tra với giá trị tải tiêu chuẩn, ứng với tổ hợp Nmax, Mxtư, Mytư, Qxtư, Qytư
Lực dọc tiêu chuẩn tác dụng tại đáy khối móng quy ước:
Moment tiêu chuẩn tại tâm đáy khối móng quy ước:
Kiểm tra với các tổ hợp còn lại ta cũng cho được giá trị thỏa mãn các điều kiện
Tại đáy móng, ta có nên ta có thể chọn chiều sâu vùng chịu nén tại
điểm này.Đất nền xem như lún không đáng kể.
45° 45°
500
1 2 3 4
1950
1750
1750
45°
4500
4500
5 6 7 8 Y
600
600
600
1750
1750
1950
9 10 11 12
100 500
500
100500 2625 2625 500100
6250
Trong đó:
Pxt - Lực xuyên thủng, , với Pi là phản lực các cọc nằm trong tháp
xuyên thủng. Để thiên về an toàn phản lực đầu cọc chỉ xét do lực dọc gây ra ( không
xét đến moment,lực ngang,trọng lượng bản thân đài và đất nền trên đài) và được
tính với hệ số vượt tải n=0.9.Tham khảo sách Võ Phán,Hoàng Thế Thao
(2013),Phân tích và tính toán Móng cọc,NXB Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí
Minh. [22]
Trong đó:
- di : khoảng cách từ tâm cọc thứ i đến mặt ngàm.
- Pi : phản lực đầu cọc thứ i.
Diện tích cốt thép tính theo công thức :
; ;
2325
575
X
500 100
1 2 3 4
1
2
1450
3
1750
4
I
5 6 7 8
4500
600
Y
600
1750
9 10 11 12
100 500
) )
Nmax, Mxtu, Mytu, Qxtu, Qytu COMB8 5664.7 16.7 5.2 4.8 5.1
Mxmax, Mytu, Ntu, Qxtu, Qytu COMB4 4942.2 18.1 12.7 11.6 5.2
Mymax, Mxtu, Ntu, Qxtu, Qytu COMB3 4653.8 6.8 14.8 11.9 5.9
Móng cọc được thiết kế là móng cọc đài thấp vì vậy độ chôn sâu của đài phải thỏa
điều kiện lực ngang tác động ở đáy công trình phải cân bằng với áp lực đất tác động
lên đài cọc.
Chọn chiều cao đài móng là hđ = 1.5 m.
Chiều sâu đặt đáy đài tính từ cốt sàn tầng trệt (±0.00m) là -4.9 m và cách mặt đất tự
nhiên 4.36 m.
Chiều sâu đặt đáy đài nhỏ nhất được thiết kế với yêu cầu cân bằng áp lực ngang
theo giả thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận.
: Dung trọng của đất kể từ đáy đài trở lên mặt đất.
Bđ: Cạnh của đáy đài theo phương thẳng góc với tải ngang Q.
Vậy hm thỏa điều kiện cân bằng áp lực ngang nên ta có thể tính toán móng với giả
thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất trên đáy đài tiếp nhận.
9.17.2. Xác định số lượng cọc
Số lượng cọc sơ bộ:
9.4094
Trong đó:
hệ số xét đến ảnh hưởng của moment lệch tâm tại cột giữa
Sức chịu tải ở trên là sức chịu tải của cọc đơn. Trong trường hợp cọc làm việc trong
đài thì sức chịu tải của cọc giảm xuống do hiệu ứng nhóm cọc.
Do đó sinh viên chọn n = 9 cọc bố trí đều
Chọn
Khoảng cách từ mép cọc đến mép đài
chọn
Kích thước đài cọc:
94
Tham khảo mục 4.5, chương 4, [13]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 361 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
1 2 3
4 5 6
Y
7 8 9
Vậy thoả điều kiện sức chịu tải của nhóm cọc.
Chuyển các ngoại lực tác dụng về đáy đài tại trọng tâm nhóm cọc (trường hợp này
trùng với trọng tâm đài)
9.17.5.1. Kiểm tra phản lực đầu cọc với tổ hợp Nmax, Mxtư, Mytư, Qxtư, Qytư
p tt
N tt
M .x M .y
tt
y i
tt
x i
i
n x 2
i y 2
i
Trong đó:
+ n : số lượng cọc;
+ xi, yi : khoảng cách từ tim cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm các cọc tại mặt
phẳng đáy đài;
+
tt
M x
: tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục x tại trọng tâm nhóm cọc;
+ : tổng moment tính toán đáy đài quay quanh trục y tại trọng tâm nhóm cọc;
9.17.6. Kiểm tra ổn định đất nền dưới đáy khối móng quy ước
9.17.6.1. Kích thước khối móng quy ước
Theo phụ lục H, mục H.2.1 TCXD 205 : 1998 [6], quy định ranh giới của khối
móng quy ước khi cọc tựa vào lớp đất cứng như được xác định như hình bên dưới:
MÑTN -0.54
MÑTT -1.90
Caùt san Maët ñaùy
laép -3.40 taàng haàm MNN -3.44
-4.90
Ñaát seùt
meàm -6.24
Caùt pha
seùt deûo -8.34
tb
tb
Seùt pha
deûo cöùng
-26.84
tb tb
-35.84
Ñaát seùt
cöùng
Diện tích khối móng quy ước được tính theo công thức:
Trong đó :
9.17.6.2. Áp lực tính toán tác dụng lên nền khối móng quy ước
Áp lực tính toán tác dụng lên đất nền theo TCVN 9362–2012: Tiêu chuẩn thiết kế
nền nhà và công trình.[8]
9.4195
Trong đó:
- ktc :Hệ số độ tin cậy, ktc = 1.1 vì các đặc trưng tính toán lấy trực tiếp từ các bảng
thống kê96
- m1 = 1.2 :Hệ số điều kiện làm việc của đất nền 97 (đặt móng tại lớp đất số 4)- đối
với sét pha dẻo cứng có độ sệt B=0.04< 0.5 lấy m1 = 1.2
- m2 = 1.0 : Hệ số điều kiện làm việc của công trình tác động qua lại với đất nền,
phụ thuộc vào tỷ lệ kích thước công trình L/B98 = 51/41.9 = 1.21 < 1.5,
- Chiều sâu đáy móng -26.8400 m ứng với lớp đất thứ 4 có , B =0.04
- CII = 12 kN/m2
- A, B, D: Hệ số phụ thuộc vào góc ma sát trong nền được lấy theo bảng 14
95
Tra công thức theo Điều 4.6.9, [8]
96
Tra theo Điều 4.6.11, [8]
97
Tra Bảng 15 theo Điều 4.6.10, [8]
98
Tra Bảng 15 theo Điều 4.6.10, [8]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 366 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
được xác định theo điều 4.3.1 đến 4.3.7 TCXD 9362-2012
A = 0.98 ; B = 4.93; D =7.40
II: Dung trọng lớp đất từ đáy khối móng qui ước trở xuống,
II’: Dung trọng các lớp đất từ đáy khối móng qui ước trở lên
Trọng lượng đất khối móng quy ước từ đáy đài đến mặt đáy khối móng quy ước:
9.17.6.4. Kiểm tra điều kiện làm việc đàn hồi các lớp đất dưới móng khối quy
ước
Tải trọng quy về đáy khối móng quy ước
Kiểm tra với giá trị tải tiêu chuẩn, ứng với tổ hợp Nmax, Mxtư, Mytư, Qxtư, Qytư
Lực dọc tiêu chuẩn tác dụng tại đáy khối móng quy ước:
Moment tiêu chuẩn tại tâm đáy khối móng quy ước:
Độ lệch tâm:
Tại đáy móng, ta có nên ta có thể chọn chiều sâu vùng chịu nén tại
điểm này.Đất nền xem như lún không đáng kể.
45°
100 600 100 800
1500
500
1 2 3
2000
1750
1750
45°
4 5 6
4500
4500
500
500
Y
500
1750
1750
2000
7 8 9
100 500
500
Trong đó:
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 369 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Pxt - Lực xuyên thủng, , với Pi là phản lực các cọc nằm trong tháp
xuyên thủng. Để thiên về an toàn phản lực đầu cọc chỉ xét do lực dọc gây ra ( không
xét đến moment,lực ngang,trọng lượng bản thân đài và đất nền trên đài) và được
tính với hệ số vượt tải n=0.9.Tham khảo sách Võ Phán,Hoàng Thế Thao
(2013),Phân tích và tính toán Móng cọc,NXB Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí
Minh. [22]
Trong đó:
- di : khoảng cách từ tâm cọc thứ i đến mặt ngàm.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 370 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
; ;
1500
X
500 100
1 2 3
1
2 3
1500
1750
I
4 5 6
4500
500
Y
500
1750
7 8 9
100 500
sàn
Trong đó,
Chênh lệch sức chịu tải tính trên 1/m2 sàn là (14.2-13.36).100%/14.2 =5.92 %.
sàn
sàn
9.18.3. So sánh điều kiện thi công và thời gian thi công
Phương án cọc ép ly tâm ứng suất trước
Lực ép cần thiết để ép:
Pép = (1.5-2)QaTK . Chọn Pép = 2Qa =2x950=1900(kN), ta thấy Pép <Pvl = 2560kN
=> Đảm bảo cọc không bị vỡ trong quá trình ép.
Lực ép lý thuyết của máy ép cần thiết:
Pmáy = 1.4xPép = 1.4x1900=2660 (kN)
=> Có thể tìm được máy ép cọc bằng Robot tự hành có lực ép tối đa lên tới 450
tấn99
Nhận xét :
Với điều kiện kỹ thuật hiện nay cả hai phương án móng đều có đầy đủ các thiết bị
cần thiết cho việc thi công móng.
_ Cọc ép ly tâm thi công đơn giản nhưng thường gặp các sự cố trong quá trình thi
công do gặp phải đá ngầm, không thể ép qua các lớp đất cứng hay đất cát…
_ Cọc khoan nhồi thi công phức tạp hơn cọc ép nhưng có thể thi công qua các lớp
đất cứng và không gây chấn động ảnh hưởng đến các công trình xung quanh. Và
trong điều kiện hiện nay cọc khoan nhồi đã trở nên thông dụng ở nước ta nên kỹ
thuật thi công cũng được cải tiến nhiều và có máy móc hiện đại giúp cho việc thi
công nhanh hơn và chính xác hơn tránh những rủi ro xảy ra trong quá trình thi công.
http://www.khoanepcocbetong.com/dich-vu-ep-coc/ep-coc-be-tong-bang-
99
robot-tu-hanh.html
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 376 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 10.128– Kiểm tra chuyển vị lớn nhất tại đỉnh công trình
Story Point Load UX UY UZ RX RY RZ
BAO 0.0007
MAI 103 0.0373 0.0595 -0.0019 0.00089 0.00024
MAX 4
BAO 0.0007
MAI 104 0.0373 0.0597 -0.0024 0.0008 0.00024
MAX 3
BAO 0.0007
MAI 105 0.0373 0.06 -0.0034 0.00081 0.00024
MAX 3
BAO 0.0007
MAI 106 0.0373 0.0601 -0.0038 0.00088 0.00024
MAX 3
BAO 0.0007
MAI 107 0.0373 0.0603 -0.0042 0.00081 0.00024
MAX 4
BAO 0.0007
MAI 108 0.0373 0.0606 -0.0042 0.00082 0.00024
MAX 4
BAO 0.0007
MAI 109 0.0373 0.0607 -0.0039 0.00089 0.00024
MAX 3
BAO 0.0007
MAI 110 0.0373 0.0608 -0.0035 0.00082 0.00024
MAX 3
BAO 0.0007
MAI 111 0.0373 0.0611 -0.0025 0.00082 0.00024
MAX 3
BAO 0.0007
MAI 112 0.0373 0.0613 -0.0021 0.00091 0.00024
MAX 3
BAO 0.0007
MAI 115 0.0373 0.0629 -0.0019 0.00092 0.00024
MAX 4
BAO 0.0007
MAI 116 0.0373 0.0643 -0.0029 0.00083 0.00024
MAX 4
BAO 0.0007
MAI 117 0.0373 0.0645 -0.0022 0.00084 0.00024
MAX 5
MAI 118 BAO 0.0373 0.0647 -0.0017 0.00094 0.0007 0.00024
MAX 4
Theo mục 2.6.3 TCXD 198:1997 [1] chuyển vị đỉnh giới hạn đối với kết cấu bê
tông cốt thép tính theo phương pháp đàn hồi:
Bảng 10.129–Kiểm tra chống lật theo phương X ứng với dạng dao động cơ bản
1
Bảng 10.130– Kiểm tra chống lật theo phương Y ứng với dạng dao động cơ bản
1
Tầng hi (m) Fi (KN) J Fi.hi (KNm) d (m) Pi (KN)
Mái 58.7 63.4 0.35 3724.01 17.05 82.44
- Giá trị cho phép của gia tốc, lấy bằng 150mm/s2
Bảng 10.131 – Kiểm tra dao động cho toàn công trình
Vậy công trình đảm bảo về điều kiện: chuyển vị đỉnh, gia tốc đỉnh, lật, nên
mặt bằng kết cấu, vách, lõi, cột đảm bảo điều kiện sử dụng ổn định.
PHẦN III
PHẦN
CHUYÊN ĐỀ
Bảng 11.133 – Giá trị hoạt tải sàn hầm theo TCVN 2727:1995
Hoạt tải
Giá trị tiêu chuẩn (kN/m2) tính
Hệ số toán
STT Chức năng vượt
Phần Phần tải
dài ngắn Toàn phần (kN/m2)
hạn hạn
1 Nhà để xe 1.80 3.20 5.00 1.20 6.00
Bảng 11.134 – Truyền tải sàn hầm xuống móng lõi thang
Diện tích
q k N
Pier truyền tải
(m2 ) (kN/m2) (kN)
2 212.52 12.71 1.1 2971
Bảng 11.135 – Tổ hợp tải trọng tính toán lõi công trình
N MX MY QX QY
VỊ TRÍ TỔ HỢP
(kN) (kNm) (kNm) (kN) (kN)
Nmax, Mx,
59895.1 4040.5 1954.6 118.8 43.9
My,Qx, Qy
LÕI N, Mx, My,Qx,
55983.7 65946.3 29573.6 194.9 2066.9
THANG Qymax
N, Mx,
56701.6 15604.3 99403.0 865.2 667.5
My,Qxmax, Qy
Bảng 11.136 – Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn lõi công trình
N MX MY QX QY
VỊ TRÍ TỔ HỢP
(kN) (kNm) (kNm) (kN) (kN)
Nmax, Mx,
52082.7 3513.5 1699.7 103.3 38.2
My,Qx, Qy
LÕI N, Mx, My,Qx,
48681.5 57344.6 25716.2 169.5 1797.3
THANG Qymax
N, Mx,
49305.7 13569.0 86437.4 752.4 580.4
My,Qxmax, Qy
Chọn
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 384 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
11.42100
Trong đó:
chọn
Kích thước đài cọc:
100
Tham khảo mục 4.5, chương 4, [13]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 385 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
600
1800
1800
1800
M.LOÕ
I P1
12000
1800
1800
1800
600
Vậy thoả điều kiện sức chịu tải của nhóm cọc.
Dùng phần mềm Safe 12.2.0 mô hình đài móng bè cọc, tải trọng xuất từ Etabs
Độ cứng lò xo cọc
Trong đó:
Si – Độ lún của cọc thứ i (độ lún đàn hồi) thường lấy độ lún đàn hồi của cọc thiên
về an toàn sinh viên lấy bằng lần độ lún lâu dài của cọc lấy từ kết quả tính lún Si
= 2cm .Chiều cao đài được giả thiết ban đầu hđ = 1.5m
Hình 11.138 – Kiểm tra phản lực đầu cọc bằng phần mềm Safe 12.2.0
11.8. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH ĐẤT NỀN DƯỚI ĐÁY KHỐI MÓNG QUY ƯỚC
Bảng 11.138- Địa chất dọc thân cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc
Dày c
Lớp Tên đất 3 (o)
(m) (kN/m ) kN/m2
2 Đất sét mềm 1.34 9.2 21.32 14.4
3 Cát pha sét dẻo 2.10 10.9 16.80 16.8
4 Sét pha dẻo cứng 27.5 11.0 26.93 12
5 Sét cứng 2.5 10.9 18.98 39
Quan niệm cọc và đất giữa các cọc làm việc đồng thời như một khối móng đồng
nhất đặt trên lớp đất bên dưới mũi cọc. Mặt truyền tải của khối móng quy ước được
mở rộng hơn so với diện tích đáy đài với góc mở:
Diện tích khối móng quy ước được tính theo công thức:
Trong đó :
11.8.2. Áp lực tính toán tác dụng lên nền khối móng quy ước
Áp lực tính toán tác dụng lên đất nền theo TCVN 9362–2012: Tiêu chuẩn thiết kế
nền nhà và công trình.[8]
11.43101
Trong đó:
- ktc :Hệ số độ tin cậy, ktc = 1.1 vì các đặc trưng tính toán lấy trực tiếp từ các bảng
thống kê102
101
Tra công thức theo Điều 4.6.9, [8]
102
Tra theo Điều 4.6.11, [8]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 392 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
- m1 = 1.2 :Hệ số điều kiện làm việc của đất nền 103 (đặt móng tại lớp đất số 5)-
đối với sét cứng có độ sệt B=0< 0.5 lấy m1 = 1.2
- m2 = 1.0 : Hệ số điều kiện làm việc của công trình tác động qua lại với đất nền,
phụ thuộc vào tỷ lệ kích thước công trình L/B104 = 51/41.9 = 1.21 < 1.5,
- Chiều sâu đáy móng -38.3400 m ứng với lớp đất thứ 5 có , B =0
- CII = 39 kN/m2
- A, B, D: hệ số phụ thuộc vào góc ma sát trong nền được lấy theo bảng 14 phụ
thuộc vào góc ma sát trong được xác định theo điều 4.3.1 đến 4.3.7 TCXD
9362-2012
A = 0.61 ; B = 3.44; D = 6.04
II: Dung trọng lớp đất từ đáy khối móng qui ước trở xuống,
II’: Dung trọng các lớp đất từ đáy khối móng qui ước trở lên
Trọng lượng đất khối móng quy ước từ đáy đài đến mặt đáy khối móng quy ước:
103
Tra Bảng 15 theo Điều 4.6.10, [8]
104
Tra Bảng 15 theo Điều 4.6.10, [8]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 393 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
11.8.4. Kiểm tra điều kiện làm việc đàn hồi của các lớp đất dưới móng khối quy
ước
Tải trọng quy về đáy khối móng quy ước
Kiểm tra với giá trị tải tiêu chuẩn, ứng với tổ hợp Nmax, Mxtư, Mytư, Qxtư, Qytư
Lực dọc tiêu chuẩn tác dụng tại đáy khối móng quy ước:
Moment tiêu chuẩn tại tâm đáy khối móng quy ước:
Độ lệch tâm:
Vậy nền đáy móng khối quy ước thỏa điều kiện về ổn định.
Do đó lớp đất dưới đáy móng có thể coi là làm việc đàn hồi và có thể tính toán được
độ lún của nền theo quan niệm nền biến dạng tuyến tính.
Độ lún móng bè cọc có kích thước lớn hơn 10x10m có thể thực hiện theo
phương pháp lớp biến dạng tuyến tính như trong tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và
công trình (mục H.4.2 – TCXD 205:1998)
Trong đó:
Trong đó:
E1, E2, Ei – Môđun biến dạng của lớp 1, 2 và lớp i
E1 = 18400 kN/m2, E2= 20100 kN/m2
; ;
M m As Chọn As chọn
Phương
(kNm) (cm2) thép (cm2) %
I-I (max) 2770.53 0.107 0.114 63.47 d32s120 67.02 0.52
I-I (min) -56.52 0.002 0.002 1.19 d14s200 7.70 0.06
II-II (max) 1344.14 0.052 0.053 29.10 d25s120 31.68 0.24
II-II (min) -123.02 0.005 0.005 2.60 d14s200 7.70 0.06
B
600
1800
D
1800
A A
1800
THEÙ
P LÔÙP TREÂ
N
12000
d14s 200
THEÙ
P LÔÙP TREÂ
N THEÙ
P LÔÙP DÖÔÙ
I
d14s 200 d25s 120
1800
THEÙ
P LÔÙP DÖÔÙ
I
d32s 120
1800
C
1800
600
13800
2 3
B
CHI TIE Á
T MOÙ
N G LOÕ
I THANG P 1 TL : 1/50
d12s 300
d12s 300
100 800
THE Ù
P GIAÙ THE Ù
P GIAÙ THE Ù
P GIAÙ THE Ù
P GIAÙ
8d18 1000x1000 1000x1000 1000x1000 1000x1000
1500
600
600
d25s 120 d32s 120 d25s 120 d32s 120 d25s 120 d32s 120
13800
600 2100 2100 2100 2100 2100 2100 600
MAË
T CAÉ
T A-A TL : 1/50
12.1.2. Các phương pháp xác định trạng thái ứng suất- biến dạng
Dùng phương pháp số: Phương pháp phần tử hữu hạn, phương pháp phần tử biên,
… Trong đó phương pháp phần tử hữu hạn được sử dụng phổ biến nhất. Phương
pháp phần tử hữu hạn là rời rạc hóa bài toán, cắt hệ ra thành nhiều phần tử nhỏ. Độ
cứng và trạng thái ứng suất-biến dạng của các phần tử xác định được dễ dàng, còn
điều kiện liên kết giữa chúng đảm bảo liên tục của hệ. Các chương trình tính toán
kết cấu Plaxis, sap2000 được viết cũng dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn.
Dùng phương pháp giải tích: Mô tả sự phân phối nội lực trong hệ kết cấu bên trên
theo một quy luật nào đó, mô tả tính biến dạng của nền bằng một mô hình thích
hợp, tìm biến dạng-ứng suất của hệ kết cấu bên trên dưới dạng những biểu thức giải
tích. Với phương pháp mới thu được kết quả có thể áp dụng trong thực tế thiết kế
cho trường hợp bài toán một chiều, giả thiết nhà (công trình) bị uốn theo một
phương.
vài phản ứng của đất trong điều kiện làm việc nào đó,làm giảm bớt mức độ phức tạp
của nhiều bài toán trong cơ học đất.
Mô hình nền có thể phân loại theo 4 loại sau:
12.2.2. Một số loại mô hình nền đất cơ bản ,ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng
12.2.2.1. Mô hình nền đàn hồi tuyến tính:
Đây là mô hình đàn hồi coi quan hệ ứng suất-biến dạng là tuyến tính. Do chấp nhận
tính đàn hồi tuyến tính nên có thể áp dụng định luật Hooke:
Mô hình này tính toán khá đơn giản. Khi không có phần mềm chuyên dụng có thể
sử dụng các chương trình tính kết cấu khung thay thế. Tại các vị trí tiếp xúc giữa kết
cấu và đất nền sẽ được thay thế bởi các lò xo tương tự như nền đàn hồi.
Mô hình nền Winkler (Mô hình nền tuyến tính cục bộ).
Mô hình nền bán không gian biến dạng tuyến tính (mô hình nền tổng quát).
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 403 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Ưu điểm
Vì rằng mô hình nền Winler có dạng rất đơn giản, và do đó việc áp dụng nó làm
đơn giản bài toán rất nhiều.Tính phân phối của đất rất yếu. Điều này thể hiện qua sự
tắt rất nhanh của độ lún ngoài phạm vi đặt tải.
Mặt biến dạng của đất nền trong thực tế tắt nhanh hơn nhiều khi dự đoán bằng lý
thuyết đàn hồi.
Điều này cho phép ta kết luận rằng nền Winkler khá phù hợp với nền đất mềm.
Nhược điểm
+ Không phản ánh được tính phân phối của đất. Vì đất có tính dính và có ma sát
trong nền khi chịu tải trọng cục bộ nó có khả năng lôi kéo (huy động) cả vùng đất
xung quanh (ngoài phạm vi đặt tải) vào cùng làm việc với bộ phận ở ngay dưới tải
trọng. Đặc tính ấy của đất gọi là đặc tính phân phối .
Phạm vi áp dụng
Trong điều kiện nước ta, khi xây dựng công trình ở các vùng đồng bằng và các
thành phố sẽ gặp đất mềm chứa nhiều nước, hơn nữa mực nước ngầm rất cao.
Những điều kiện như thế cho ta tin rằng tính phân phối của đất nền là rất yếu và do
đó là mô hình Winkler là phù hợp nhất.
Mô hình nền bán không gian biến dạng tuyến tính:
Ưu điểm:
Khắc phục nhược điểm của nền Winkler khi bỏ qua tính phân phối của nền đất, các
giả thiết của mô hình nền đàn hồi liên tục xét tới tính liên tục của môi trường. Nền
đất được xem như một bán không gian (hay bán mặt phẳng).
Hình 12.147-Biến dạng của đất nền theo lý thuyết nền bán không gian đàn hồi
Mô hình này đã có xét đến biến dạng của nền ở trong và ngoài phạm vi diện gia tải.
Do đó nó phản ánh đúng bản chất của đất nền hơn.
Nhược điểm:
Tuy nhiên phương pháp này đánh giá quá cao tính phân phối của đất,
Trong tính toán thực hành phân tích mô hình nền móng và công trình nhà cao tầng
làm việc đồng thời thì việc sử dụng mô hình nền bán không gian đàn hồi là không
khả thi. Vì kết cấu bên trên công trình cùng với móng là một hệ siêu tĩnh bậc rất
cao. Do đó việc giải quyết bài toán rất phức tạp tốn nhiều thời gian và yêu cầu máy
tính phải có cấu hình mạnh mới thực hiện được. Do đó như đã phân tích ở trên thì
việc sử dụng mô hình nền bán không gian đàn hồi sẽ cho kết quả thiếu chính xác và
thiếu an toàn.
Phạm vi áp dụng:
Do đó phương pháp nền bán không gian đàn hồi chỉ nên dùng khi đất nền là cứng,
dẻo cứng hay loại đất tương đương và khi diện tích đáy móng không lớn lắm.
Mô hình nền hỗn hợp:
Ưu điểm:
Các mô hình nền hỗn hợp là sự kết hợp song song giữa nền Winkler và nền đàn hồi
liên tục. Repnikov (1967) xem nền đất như một hệ gồm các lò xo độ cứng k trong
môi trường đàn hồi liên tục thỏa mãn điều kiện độ lún của lò xo và môi trường bằng
nhau.
Nhược điểm
Phương pháp này chỉ giới hạn trong phạm vi nghiên cứu .Theo kết quả nghiên cứu
của nhiều tác giả thì mô hình nền hỗn hợp mô tả phù hợp phản ứng của phần lớn
các loại đất hạt rời (Các loại đất thể hiện rõ đặc tính tăng độ chặt theo chiều sâu).
Ưu điểm:
Mô hình nền đàn hồi là mô hình đơn giản nhất, nó thường được sử dụng trong các
bài toán kết cấu. Trong bài toán địa kỹ thuật thì mô hình này được dùng khi cần số
liệu thô hoặc khi không có đầy đủ số liệu thí nghiệm đất đá nên dùng mô hình này.
Các hằng số đặc trưng cho tính đặc trưng cho tính đàn hồi của nền đất trong thực tế
phụ thuộc vào trạng thái ứng suất và thời gian chịu tải. Tuy nhiên dưới tác dụng
nhanh của tải trong ta có thể bỏ qua ảnh hưởng của thời gian chịu tải để xem đất
như một vật liệu đàn hồi phi tuyến, chịu chi phối bởi trạng thái ứng suất
Nhược điểm:
Trên thực tế người ta còn thấy rằng việc sử dụng các mô hình nền phi tuyến không
đem lại kết quả chính xác trong các bài toán liên quan đến sự xoay của ứng suất
chính khi muốn xác định biến dạng dẻo và tải trọng giới hạn. Điều này là do giả
thiết thừa nhận rằng hướng của sự tăng ứng suất chính, trong khi đó với một vật liệu
đàn-dẻo thì nó lại trùng với hướng của ứng suất chính tổng cộng.
Mô hình Mohr-coulomb.
Mô hình Hardening Soil (HS)
Ưu điểm:
Cơ chế làm việc của mô hình này cũng khá đơn giản, nếu ứng suất trong môi trường
không vượt quá mức giới hạn đã cho thì ứng suất và biến dạng tuân theo định luật
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 407 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hooke (môi trường là đàn hồi). Khi ứng suất đạt đến mức giới hạn thì khi đó biến
dạng tăng còn ứng suất không thay đổi.
Mô hình đàn hồi-dẻo là mô hình tương đối phù hợp với điều kiện làm việc của đất
nền, nó không đòi hỏi các thí nghiệm địa kỹ thuật trong phòng quá phức tạp, có thể
được đáp ứng ở các phòng thí nghiệm cơ đất thông thường.
Nhược điểm
Đối với mô hình Mohr-Coulomb thì không xét đến đặc trưng khác nhau khi chất tải
và khi dỡ tải hay gia tải.
Đối với mô hình Hardening Soil (HS) thì yêu cầu những thí nghiệm phức tạp hơn
chi phí tốn kém rất nhiều nên thường áp dụng đối với những công trình đặc biệt.
Phạm vi áp dụng
Mô hình này có thể áp dụng phù hợp cho hầu hết các loại đất.
Sự khác nhau cơ bản giữa mô hình đàn hồi hoàn toàn và mô hình đàn dẻo là ở chỗ
ứng suất hay lực ở trong môi trường đất bị giới hạn bởi sự có mặt của một trị số
chuẩn hay dẻo.
nhằm đánh giá độ phức tạp cần thiết của mô hình nền với mức độ bài toán khác
nhau. Điều này là đặc biệt quan trọng.
Khi lựa chọn một mô hình nền, ta cần quan tâm tới việc xác định các thông số đặc
trưng. Bởi thế công việc nghiên cứu hiện trường, lý giải các kết quả thí nghiệm, sự
hiểu biết về nền đất, kinh nghiệm thực tế là các yếu tố quan trọng như việc xác định
mô hình nền.
Việc sử dụng mô hình nền Winkler, Mohr-coulomb trong bài toán làm việc đồng
thời là hợp lý với đất yếu, như ở cùng Châu thổ Sông Hồng, Cửu Long ở nước ta.
Ưu điểm căn bản là sự đơn giản của mô hình, đồng thời mô tả khá phù hợp dạng
biến dạng quan trắc thấy được trong thực tế.
Hình 12.149-Ý tưởng cơ bản của mô hình đàn hồi-dẻo lý tưởng (MC)
Mô hình MC gồm có 5 thông số tính toán như sau:
Thông số đàn hồi:
E: Mô đun đàn hồi Young (kN/m2)
: Hệ số poison
Thông số phá hoại (chảy dẻo):
c’: Lực dính hữu hiệu (kN/m2)
Nếu đất nằm trong miền đàn hồi; dùng lý thuyết đàn hồi
Nếu đất trong miền dẻo: dùng lý thuyết dẻo
Hình 12.150-Phương trình mặt dẻo của mô hình đàn hồi-dẻo lý tưởng (MC)
f=0:dẻo
f<0:đàn hồi
So sánh kiểu ứng xử Drain và Undrain của đất trong phần mềm Plaxis
DRAIN:
- Đất và nước xem như 1 vật liệu duy nhất (đất) đang chịu tải (không liên quan
đến thoát nước).
- Không phát sinh áp lực nước lỗ rỗng thặng dư (phù hợp tính tải lâu dài).
- Phù hợp với loại đất cát (thoát nước nhanh)
UNDRAIN
- Hai vật liệu đang chịu tải
- Có phát sinh áp lực nước lỗ rỗng thặng dư (excess pore water)
- Có phase cố kết (sức chịu tải của đất sẽ tăng lên)
- Kiểm soát được bao nhiêu % lực truyền lên nước, bao nhiêu % lực truyền lên
hạt (dựa vào hệ số Skempton B)
- Plaxis tự tính sự thay đổi trạng thái của đất theo thời gian ở mọi điểm.
1. Phân loại ứng xử vật liệu non – porous, drained và undrained
NONPOROUS
- Không tạo ra áp lực nước lỗ rỗng ban đầu hay áp lực nước lỗ rỗng thặng dư
- Mô phỏng bê tong, ứng xử của kết cấu với mô hình Nonporous + Linear
elastic.
- Plaxis khuyến cáo với vật liệu undrained: < 0.35 vì nếu >0.35, nước
không đủ độ cứng với khung hạt đất.
Công dụng: Đây là thông số ảnh hưởng đến tính biến dạng của đất nền.
105
Tra theo Mục 11.2, Bảng 11.1, Võ Phán,Hoàng Thế Thao (2013),Phân tích và
tính toán Móng cọc,NXB Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.[22]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 413 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Hoặc có thể sử dụng bảng tổng kết hệ số Poisson từ các nhà nghiên cứu:
Bảng 12.142 – Poisson ratio in soils (Bảng tra hệ số poisson ứng với từng loại
đất)107
Material Short term Long term
106
Tra theo Mục 11.3, Bảng 11.2,Võ Phán,Hoàng Thế Thao (2013),Phân tích và
tính toán Móng cọc,NXB Đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh. [22]
107
Tra theo Mục 11.17, Bảng 11.17, Burt Look (2007), Handbook of
Geotechnical Investigation and Design Table.[29]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 414 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
4. Hệ số thấm kx, ky
- Công dụng: Phân tích cố kết
- Tính toán lưu lượng
Nhận xét:
- Không cần nhập kx, ky trong các trường hợp:
DRAIN
Không thay đổi chiều cao cột nước
- Nhập kx, ky trong các trường hợp:
UNDRAIN
Thay đổi chiều cao cột nước
Cách xác định: từ thí nghiệm cột nước không đổi, cột nước giảm dần, nén cố kết.
ở hồ sơ địa chất chỉ có thí nghiệm nén cố kết nên tác giả trình bày cách tính hệ số
thấm từ thí nghiệm nén cố kết thông qua biểu đồ chuyển vị của mẫu theo thời gian.
+ Xác định ky
Hình 12.151-Biểu đồ phát triển độ lún cố kết theo thời gian -log(t)
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 415 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 12.143 - Permeability based on soils classification (Chỉ số thấm dựa trên
phân loại đất)108
USC Permeability,
Soil type Description
symbol m/s
Well graded GW 10-3 ÷ 10-1
Poorly graded GP 10-2 ÷ 10
Gravels
Silty GM 10-7 ÷ 10-5
Clayey GC 10-8 ÷ 10-6
Well graded SW 10-5 ÷ 10-3
Poorly graded SP 10-4 ÷ 10-2
Sands
Silty SM 10-7 ÷ 10-5
Clayey SC 10-8 ÷ 10-6
Low plasticity ML 10-9 ÷ 10-7
Inorganic silts
High plasticity MH 10-9 ÷ 10-7
Inorganic Low plasticity CL 10-9 ÷ 10-7
clays High plasticity CH 10-10 ÷ 10-8
108
Tra theo Mục 8.4, Bảng 8.4,Burt Look (2007), Handbook of Geotechnical
Investigation and Design Table. [29]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 416 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
USC Permeability,
Soil type Description
symbol m/s
Các thông số của mô hình Mohr Coulomb: được xác định dựa trên phương pháp
phân tích ứng suất hữu hiệu (thông số của chính bản thân khung hạt khi nước đã
thoát hoàn toàn do cố kết).
Thông số sức kháng cắt của đất hữu hiệu: lực dính c’, góc ma sát đặc trưng
cho sức chống cắt và góc ma sát của chính khung hạt đất. Hai thông số này
xác định từ thí nghiệm nén ba trục (CU, CD) thường thì trong giới hạn đề tài
khó có đầy đủ các thông số từ những thí nghiệm trên nên chỉ dùng các số
liệu từ thí nghiệm cắt trực tiếp.
Thông số về độ cứng E’ xác định từ thí nghiệm nén 3 trục CD tuy nhiên thí
nghiệm hầu như không được thực hiện vì phức tạp và tốn thời gian do đó giá
trị độ cứng E’ có thể xác định thông qua thí nghiệm UU hay thí nghiệm nén
cố kết.
Hình 12.153-Biểu đồ quan hệ Eoed thông qua thí nghiệm nén cố kết
Xác định E’ từ thí nghiệm SPT
Mô đun biến dạng E, tính bằng Megapascan (MPa)
(Theo Tassios, Anagnostopoulos)
12.44109
Trong đó:
a là hệ số, được lấy bằng 40 khi Nspt >15; lấy bằng 0 khi Nspt <15.
109
Tra theo Phụ Lục E, Điều E.1.2, TCVN 9351-2012: Đất xây dựng – Phương
pháp thí nghiệm hiện trường thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 418 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Kết luận:
Từ những phân tích trên đối với công trình Chung cư Thiên An Building sinh viên
chọn mô hình đất Mohr-Coulomb (MC) để tính toán nền móng. Vì: Mô hình MC là
mô hình phân tích đơn giản, quá trình tính toán nhanh chóng, và là mô hình phân
tích ứng xử của đất phổ biến nhất, với các thông số đầu vào đơn giản, rõ ràng E,
cho đất đàn hồi, , C cho đất dẻo và là góc trương nở. Mô hình này thường
dùng để tính toán gần đúng các ứng xử của đất ở giai đoạn nghiên cứu ban đầu.
Bảng 12.144 – Bảng chỉ tiêu đất đắp (đất cát) san lấp tại công trường
unsat sat kx ky
ref
E 50 c Rinter
Đất
đắp kN/m3 kN/m3 m/ngày m/ngày kN/m3 kN/m2 độ - -
19 20 8.64 8.64 10000 0.1 30 0.9 0.3
12.3.2.2. Các thông số đầu vào để thống kê số liệu địa chất HK1 – HK2
Bảng 12.145 – Bảng tổng hợp thông số địa chất cần thiết110
Lớp đất
110
Tra theo Summary of soil test in BH1 (2009), Project Vietcombank Tower,
Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 419 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
Bảng 12.146 – Bảng tổng hợp thông số địa chất cần thiết tiếp theo
LL ( WL ) PL ( WP ) PI ( Ip ) B (IL) W
Lớp đất
% % % - %
1 - - - - -
2 33 22 11 0.76 30.4
3 28 16 12 1.39 19
4 25 18 7 0.04 17.7
5 54.7 23.9 30.9 0 19.3
6 29.5 17 12.5 0.23 18.8
12.3.2.3. Xử lý số liệu từ những số liệu thống kê
Tính toán các chỉ tiêu vật lý của đất nền
: Tỷ trọng hạt
Tra theo Chương 9, Bảng 9.1 Võ Phán (2012), Các Phương pháp khảo sát
111
hiện trường và thí nghiệm đất trong phòng, NXB Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ
Chí Minh
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 421 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
n: Độ rỗng
Bảng 12.147 – Bảng tính hệ số thấm của lớp đất (Mực nước tĩnh ở vị trí 2.9 m)
112
Độ sâu z Bề dày ky kx
Lớp đất
m m kN/m3 kN/m3 kN/m2 m/day m/day
1 1.60 3.2 19.0 20 30.40 8.64 8.64
2 4.45 2.5 19.1 19.2 69.6 3.67x10-4 7.35-4
3 6.75 2.1 20.7 20.9 92.545 1.5x10-5 3.0x10-5
4 21.55 27.5 20.4 21 255.24 8.6x10-3 17.2x10-3
5 42.5 14.4 20.5 20.9 484.97 8.6x10-4 17.2x10-4
6 64.7 30 20.3 20.9 726.95 0.086 0.17
Bảng 12.148 – Bảng thể hiện quan hệ cấp áp lực với biến dạng 113
P Ht
(mm)
(kN/m2) (mm)
0 0 20 0
6 0.079 19.921 0.003966
112
Tra theo Consolidation test,Thí nghiệm nén cố kết (2009), Project
Vietcombank Tower, Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây
Dựng.
113
Tra theo Consolidation test,Thí nghiệm nén cố kết (2009), Project
Vietcombank Tower, Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây
Dựng.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN Trang 422 SVTH: ĐẶNG VĂN
LÂM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ THIÊN AN BUILDING
1600
f(x) = 22513.0052594733 x² − 1470.04940241626 x + 37.1261125069964
1400 R² = 0.991959646213175
1200
1000
800
600
400
200
0
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35
Hình 12.155 – Biểu đồ quan hệ giữa các cấp tải và biến dạng
để xác định module biến dạng
Ứng suất tại điểm giữa lớp đất thứ 2 P=69.6 kN/m2 =>nội suy có
Kết quả tính toán tương tự đối với các lớp đất khác
Rinter c Eref
Lớp đất
- - độ độ kN/m2 kN/m2
1 0.3 0.9 30 0 0.1 10000
2 0.25 0.8 24039’ 5021’ 14.4 919.5
3 0.3 0.85 19048’ 10012’ 16.8 3785
4 0.27 0.9 29056’ 004’ 12 10600
5 0.3 0.8 21058’ 802’ 39 22500
6 0.3 0.9 30041’ 000’ 11.5 28300
Bảng 12.150 – Bảng tổng hợp số liệu đất nền mô hình Morh-coulomb
Tên chỉ tiêu Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6
Cát sét Cát
Loại đất Cát Đất sét sét pha Sét cứng
pha bụi
San
Trạng thái mềm Dẻo Dẻo cứng Cứng Chặt
lấp
Bề dày 3.2 2.5 2.1 27.5 14.4 30
Mô hình vật
M-C M-C M-C M-C M-C M-C
liệu
Ứng xử vật
Drain Drain Drain Drain Drain Drain
liệu
12.4.1. Bài toán tính toán móng đơn trên nền cọc (móng cọc đài thấp) trong
phần mềm Plaxis 3D Foundation
12.4.1.1. Số liệu đề tài theo đề tài sinh viên
TÍNH TOÁN MÓNG M4
Tổ
Trường hợp tải (kN.m (kN.m
hợp (kN) (kN) (kN)
) )
COMB
Nmax, Mxtu, Mytu, Qxtu, Qytu 4692.8 34.6 24.3 22.2 21.6
9
Móng cọc được thiết kế là móng cọc đài thấp vì vậy độ chôn sâu của đài phải thỏa
điều kiện lực ngang tác động ở đáy công trình phải cân bằng với áp lực đất tác động
lên đài cọc.
Chọn chiều cao đài móng là hđ = 1.5 m.
600
3000
1800
500
500
600
Hình 12.156- Bố trí cọc trong đài móng M4 theo khoảng cách giữa các cọc là 3d
12.4.1.2. Mô hình móng đơn trên nền cọc bằng plaxis 3d foundation
Khai báo các thông số đầu vào
Hình 12.159-Thiết lặp đường bao hình dạng kết cấu hình học của cọc
Sinh viên gán tải thành tải phân bố đều bằng cách lấy giá trị tải tập trung chia
cho diện tích vùng ảnh hưởng chiu tải.