Chương 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 44

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM


KHOA XÂY DỰNG


BÁO CÁO CUỐI KÌ THỰC TẬP KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH

GVHD : PGS. LÊ ANH THẮNG


TH : NHÓM 2
NGÀNH : Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng

TP.HCM, tháng 12 năm 2023


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH.....................................1


1.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................................1
1.2. Quy mô, công suất và cấp công trình.............................................................1
1.3. Giải pháp cấu tạo............................................................................................2
1.4. Giải pháp thiết kế mặt đứng, hình khối không gian của công trình...............3
1.5. Giải pháp vật liệu kiến trúc............................................................................3
1.6. Giải pháp bố trí giao thông.............................................................................3
1.6.1. Giao thông trên mặt bằng........................................................................3
1.6.2. Giao thông theo phương đứng.................................................................3
1.7. Giải pháp thông gió, chiếu sáng.....................................................................4
1.7.1. Giải pháp thông gió.................................................................................4
1.7.2. Giải pháp chiếu sáng...............................................................................4
1.8. Giải pháp về điện, nước và thông tin..............................................................4
1.8.1. Cấp điện...................................................................................................4
1.8.2. Cấp thoát nước.........................................................................................5
1.8.3. Giải pháp thông tin liên lạc.....................................................................5
1.9. Hệ thống thu gom rác thải..............................................................................6
1.10. Giải pháp phòng cháy, chữa cháy.................................................................6
1.11. Vấn đề thoát người khỏi công trình khi có sự cố..........................................6
1.12. Giải pháp thiết kế chống sét và nối đất.........................................................7
CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH.............................................8
2.1. Giải pháp kết cấu cho công trình nhà cao tầng...............................................8
2.1.1. Đặc điểm thiết kế kết cấu nhà cao tầng...................................................8
2.1.2. Giải pháp về vật liệu................................................................................8
2.1.3. Giải pháp về hệ kết cấu chịu lực.............................................................9
2.1.4. Phân tích lựa chọn phương án kết cấu tổng thể.....................................11
2.2. Phân tích lựa chọn phương án kết cấu sàn....................................................11
2.2.1. Đề xuất phương án kết cấu sàn..............................................................11
2.2.2. Lựa chọn phương án kết cấu sàn...........................................................12
2.3. Lập mặt bằng kết cấu. Lựa chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện..................13
2.3.1 Lập các mặt bằng kết cấu và đặt tên cho các cấu kiện...........................13
2.3.2. Lựa chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện...............................................13
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................19
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH ẢNH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH

1.1. Địa điểm xây dựng


- Địa điểm xây dựng công trình: khu đô thị Văn Phú, quận Hà Đông, Hà Nội
+ Phía Đông giáp tuyến đường quy hoạch rộng của khu nhà lô, rộng 11m.
+ Phía Tây giáp tuyến đường giao thông rộng 22m.
+ Phía Bắc tiếp giáp với khu dân cư.
+ Phía Nam giáp tuyến đường quy hoạch rộng 14m.
- Toà nhà là một công trình nằm trong dự án xây dựng khu chung cư cao cao cấp ở quận Hà
Đông nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân. Tòa nhà gồm 2 tầng hầm và 30 tầng thân kể
cả tầng kỹ thuật và tầng mái.
- Xét về mặt địa lý, đây là khu đất đẹp có mạng lưới giao thông hoàn thiện, hệ thống điện
nước hoàn chỉnh và chỉ tiếp giáp với khu dân cư ở phía bắc công trình nên công trình có nhiều
thuận lợi cho quá trình thi công.
- Về mặt tổng thể của dự án xây dựng thì khu đất cần được san lấp để đạt được cốt thiết kế
của hè và đường.
1.2. Quy mô, công suất và cấp công trình
- Theo dự án, công trình là nhà thuộc loại cao trong tổng thể dự án (cốt cao độ đỉnh tòa nhà
là +110.6m), bao gồm các công năng như sau:
+ Tầng hầm 1, 2 dành để xe.
+ Tầng 1, 2, 3, 4, 5 dùng làm siêu thị, nhà hàng và các nhu cầu dịch vụ khác.
+ Tầng tiếp theo là tầng kỹ thuật.
+ Các tầng từ 6 đến 28 chia ra thành các căn hộ phục vụ nhu cầu nhà ở của nhân dân.
- Cấp công trình: Cấp I (từ 20-29 tầng).
- Bậc chịu lửa: Bậc II.
- Công trình Nhà chung cư cao cấp Văn Phú- Hà Đông là công trình chung cư vào loại
tương đối lớn và hiện đại đang ngày càng phổ biến trong thành phố Hà Nội.
Các thông số kỹ thuật về qui mô công trình:
+ Cốt cao độ đỉnh mái: +110.6m.
+ Chiều cao tầng hầm: tầng hầm 2 cao 2,9m, tầng hầm 1 cao 3,3m.
+ Chiều cao tầng 1: 5m.
+ Chiều cao tầng 2, 3, 5: 4,5m.

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

+ Chiều cao tầng 4: 5,5 m


+ Chiều cao mỗi tầng từ tầng 6 đến 24: 3,4m.
+ Chiều cao tầng 28: 3,7m.
+ Chiều cao tầng mái: 4,5m.
Diện tích Tổng 1935
Sàn Phòng chức
tầng năng CLB thể thao 345
Vệ sinh 84
Hầm 1 Gara 2500
Phòng hội họp 420
Quản lý 41
Kho 109 Tầng 5 Ăn uống giải 467
khát
Sảnh 254
Hành lang +
560
Tầng 1 Phòng rác 38 sảnh

Siêu thị 1463 Tổng 1935

Vệ sinh 30 Buồng máy 92

Tổng 1935 SH cộng đồng 336


Tầng
Kho 114 Sảnh, hành
KT 1392
lang
Siêu thị 1767
Tầng 2 Tổng 1820
Vệ sinh 54
Phòng ngủ 425
Tổng 1935
Phòng SH
Kho 110 461
chung
Siêu thị 1771 Phòng vệ sinh 136
Tầng 3 Tầng
Vệ sinh 54 điển Bếp 123
hình
Tổng 1935 Hành lang 186
Tầng 4 Bếp 109 Lô gia, ban
334
công
Nhà hàng 1637
Tổng 1665
Vệ sinh 52
Hành lang 137

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

1.3. Giải pháp cấu tạo


- Cấu tạo các lớp sàn như sau:
+ Sàn tầng hầm 2 gồm
o Lớp sơn EPOXY
o Sàn BTCT dốc 0.1%
o Lớp vật liệu chống thấm
o Lớp BT lót
o Cát vàng tôn nền đầm chặt
+ Sàn tầng hầm 1 gồm
o Sàn BTCT dốc 0.1%
o Vữa trát trần
o Sàn BTCT
+ Sàn tầng tầng 1 gồm
o Lát gạch sàn Ceramic 0.4×0.4
o Lớp vữa lót
o Sàn BTCT đổ tại chỗ
o Lớp vữa trát trần
+ Sàn tầng dịch vụ:
o Lát gạch sàn Ceramic 0.4×0.4
o Lớp vữa lót
o Sàn BTCT đổ tại chỗ
o Lớp vữa trát trần
o Trần treo thạch cao khung kim loại
+ Sàn tầng kỹ thuật:
o Lớp sơn EPOXY
o Sàn BTCT đổ tại chỗ
o Lớp vữa trát trần
o Trần giả và thiết bị kỹ thuật
+ Sàn tầng điển hình (chung cư):
o Lát gạch Ceramic 0.4×0.4
o Vữa lót
o Sàn BTCT đổ tại chỗ
o Lớp vữa trát trần
o Trần treo thạch cao khung kim loại
+ Sàn mái:
o Hai lớp gạch lá nem 0.02
o Lớp vữa tạo dốc dày trung bình 100
o Lớp chống nóng bột xốp
o Bê tông chống thấm

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

o Sàn BTCT đổ tại chỗ, ngâm chống thấm theo qui phạm
o Lớp vữa trát trần

- Cấu tạo cầu thang như sau:


+ Bản thang
o Đá lát Granito 0.02m
o Vữa lót
o Lớp gạch tạo bậc (15×30cm)
o Sàn BTCT
o Vữa trát trần
+ Chiếu nghỉ
o Đá lát Granito 0.02m
o Vữa lót
o Sàn BTCT
o Vữa trát trần

- Cấu tạo tường nhà như sau:


+ Tường ngăn 220 cao 2.98m TCC
o Lớp gạch rỗng
o Vữa trát
+ Tường ngăn 110 cao 2.98m TCC
o Lớp gạch rỗng
o Vữa trát
+ Tường lan can 110 cao 1.05m
o Lớp gạch rỗng
o Vữa trát
+ Tường ngăn 220 ngăn 3.39m TKT
o Lớp gạch rỗng
o Vữa trát
+ Tường ngăn 220 cao 4.28m T5
o Lớp gạch rỗng
o Vữa trát

1.4. Giải pháp thiết kế mặt đứng, hình khối không gian của công trình
- Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngoài của công trình, góp phần để tạo thành quần
thể kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của toàn bộ khu vực kiến trúc.
- Toà nhà thiết kế có 4 mặt lấy sáng, các căn hộ đều bố trí cửa rộng đảm bảo nhu cầu chiếu
sáng tự nhiên. Các lôgia đều có cửa ngoài bảo vệ tăng tính thẩm mỹ và an toàn cho khu nhà. Cửa
sổ và cửa chính mặt trước công trình được làm bằng cửa kính màu, tạo vẻ đẹp cho kiến trúc công
trình và góp phần chiếu sáng tự nhiên cho toàn bộ công trình.

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

- Toà nhà được thiết kế với các giải pháp nhằm tối ưu công năng sử dụng cho các căn hộ
kiểu gia đình: tiện dụng, hiện đại và riêng biệt cho mỗi căn hộ.
- Việc thiết kế chi tiết trang trí ban công kết hợp các đường nét gờ, phào phù hợp tạo cho
công trình một nét riêng biệt trong quần thể kiến trúc nhà ở cao tầng ở khu vực cũng như các
công trình nhà ở của Hà Nội từ trước đến nay.
1.5. Giải pháp vật liệu kiến trúc
Vật liệu kiến trúc sử dụng chủ yếu là vật liệu nội địa và liên doanh như: gạch, cát, xi măng,
bê tông cốt thép, lát nền gạch hoa Ceramic, granitô, mái bê tông cốt thép, tường bả matit và sơn.
Nhà vệ sinh ốp gạch men, nền lát gạch chống trơn 20x20. Thiết bị vệ sinh dùng hãng Inax và
Vigracera. Cửa đi là cửa gỗ công nghiệp, sơn PU. Cửa khu vệ sinh là cửa nhôm kính dày 5mm,
cửa sổ, vách kính sử dụng khung nhôm vách kính trắng dày 8mm.
1.6. Giải pháp bố trí giao thông
1.6.1. Giao thông trên mặt bằng
- Giao thông theo phương ngang được đảm bảo nhờ hệ thống hành lang. Các hành lang
được thiết kế rộng 2,32m, đảm bảo rộng rãi, đủ cho người qua lại.
- Các hành lang nối với nút giao thông theo phương đứng là cầu thang bộ và cầu thang
máy.
1.6.2. Giao thông theo phương đứng
Giao thông theo phương đứng gồm cầu thang bộ và thang máy. Thang máy bao gồm 2
thang máy trọng tải lớn để vận chuyển hàng hóa phục vụ siêu thị bố trí từ tầng hầm 2 đến tầng 5
và 4 thang máy vận chuyển người bố trí từ tầng hầm 2 đến tầng 25 t. Cầu thang bộ được thiết kế
2 vế rộng 2,8m, ngoài ra còn có thang thoát hiểm rộng 2,4m cho các tầng siêu thị đảm bảo thoát
người an toàn trong trường hợp xảy ra sự cố. Tất cả hệ thống thang bộ và thang máy chính được
đặt tại trung tâm ngôi nhà, đảm bảo thuận tiện cho giao thông các căn hộ.
1.7. Giải pháp thông gió, chiếu sáng
1.7.1. Giải pháp thông gió
- Thông gió là một trong những yêu cầu quan trọng trong thiết kế kiến trúc, nhằm đảm bảo
vệ sinh, sức khoẻ cho con người khi làm việc và nghỉ ngơi.
- Tòa nhà sử dụng hệ thống điều hòa không khí bán trung tâm, độc lập phân tầng có công
suất lạnh đáp ứng được nhu cầu sử dụng.
- Hệ thống thông gió bao gồm: Hệ thống hút tập trung đi trong các hộp kỹ thuật được hút
bằng quạt hút gió đặt trên tầng thượng, kết hợp sử dụng xen kẽ một số quạt hút khí kiểu treo trần
(treo tường) được tính toán theo bội số trao đổi không khí phù hợp với tiêu chuẩn vệ sinh.
- Về tổng thể, toàn bộ công trình nằm trong khu thoáng mát, diện tích rộng rãi, đảm bảo
khoảng cách vệ sinh so với nhà khác. Do đó cũng đảm bảo yêu cầu thông gió của công trình.

Nhìn chung, bố trí mặt bằng công trình đảm bảo thông gió và ánh sáng tự nhiên ở mức tối
đa..

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

1.7.2. Giải pháp chiếu sáng


- Kết hợp cả chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo.
- Hệ thống chiếu sáng trong nhà được thiết kế theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong
công trình dân dụng (TCXD 16:1986): chiếu sáng trong các phòng làm việc, phòng hội họp, hội
trường dùng đèn huỳnh quang; chiếu sáng hành lang, sảnh dùng đèn downlight 150mm, bóng
compack; chiếu sáng các khu phụ trợ như cầu thang, gara, kho, khu WC, vv… chủ yếu dùng
bóng đèn sợi đốt, đảm bảo độ rọi tối thiểu tại các khu vực.
- Các đèn báo lối ra (EXIT) sẽ được bố trí tại tất cả các lối đi lại và lối ra vào chính của tòa
nhà như sảnh, cầu thang, hành lang và một số khu công cộng khác.
- Đèn chiếu sáng chiếu nghỉ các cầu thang thoát nạn được điều khiển tập trung tại tủ điện
của các phòng thường trực.
- Hệ thống điện chiếu sáng được bảo vệ bằng hệ thống áp-tô-mát lắp trong các bảng điện,
điều khiển chiếu sáng bằng các công tắc lắp trên tường cạnh cửa ra vào hoặc lối đi lại, ở những
vị trí thuận lợi nhất.
1.8. Giải pháp về điện, nước và thông tin
1.8.1. Cấp điện
- Với tổng công suất thiết kế của toàn bộ công trình là 430 KW, nguồn điện cung cấp hạ thế
380/220v cho công trình được lấy từ trạm biến áp khu vực.
- Toàn bộ dây dẫn điện trong toà nhà được dùng là dây điện lõi đồng bọc nhựa PVC cách
điện.
- Ngoài ra trong toà nhà còn có một máy phát điện Diesel dự phòng công suất 100 kVA
kèm thiết bị mạch đổi nguồn điện tự động (ATS) cung cấp cho hai khối nhà CT1A và CT1B
trong trường hợp mất điện lưới để đảm bảo cung cấp điện liên tục cho một số phụ tải quan trọng
như: hệ thống điện chiếu sáng làm việc cho khu vực dịch vụ, hệ thống điện thang máy, phòng
cháy chữa cháy, bơm nước, …
1.8.2. Cấp thoát nước
1.8.2.1. Cấp nước
- Nước cấp được lấy từ mạng lưới cấp nước bên ngoài của khu vực vào bể chứa nước ngầm
của chung cư có dung tích 485 bao gồm cả lượng nước cấp cho sinh hoạt và lượng nước dự
trữ cho cấp nước chữa cháy.

- Toà nhà được thiết kế bể chứa nước trên mái có dung tích 124 theo các ống chính và
các ống nhánh đến các tầng. Tại các tầng, nước sinh hoạt đi qua đồng hồ lưu lượng được bố trí
tập trung cung cấp đến từng căn hộ.
- Hệ thống đường ống được bố trí ngầm trong các hộp kĩ thuật xuống các tầng và trong
tường ngăn đến các khu vệ sinh và các phòng chức năng.
1.8.2.2. Thoát nước
- Hệ thống thoát nước được tách làm hai mạng riêng biệt:

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

+ Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt: được thiết kế cho tất cả các khu vệ sinh trong khu
nhà.
Nước thải ở các khu vệ sinh được thoát theo hai hệ thống riêng biệt: hệ thống thoát nước
bẩn và hệ thống thoát phân.
o Nước bẩn từ các phễu thu sàn, chậu rửa, bồn tắm được thoát vào hệ ống
đứng có đường kính D110 – D140 thoát riêng ra hố ga thoát nước bẩn rồi thoát ra hệ
thống thoát nước sinh hoạt.
o Phân từ các bệ xí, tiểu treo được thu vào hệ thống ống đứng có đường kính
D140 thoát riêng về ngăn chứa của bể tự hoại.
Bố trí ống đứng thông hơi cho hai ống đứng thoát nước sinh hoạt và thoát phân
ở mỗi trục thoát và được đưa qua mái, cao khỏi mái nhà 0.7m.
+ Hệ thống thoát nước mưa: bố trí xuống tầng 1, nước mưa được thu vào các hố ga riêng,
thoát ra ngoài hệ thống thoát nước mưa khu vực.
- Toàn bộ hệ thống ống đứng thoát nước trong nhà đều sử dụng ống nhựa chất lượng cao,
ống nhánh dùng PVC class II có đường kính từ D42 đến D160.
1.8.3. Giải pháp thông tin liên lạc
Thông tin với bên ngoài được thực hiện thông qua mạng điện thoại và hệ thống truyền hình
cáp VCTV. Ngoài ra, còn có các hình thức thông thường như: vô tuyến, internet, fax…
1.9. Hệ thống thu gom rác thải
Trong nhà cao tầng công tác vệ sinh rất được coi trọng, nhất là hệ thống thu gom và xử lý
rác thải. Công trình được thiết kế một hệ thống thu gom rác thải bao gồm ống đổ rác được bố trí
trong lõi thang máy với một cửa đổ rác ở mỗi tầng. Rác theo ống này đi xuống ngăn chứa rác ở
tầng 1. Hàng ngày có xe rác vào lấy rác tại các ngăn chứa và chở đi đến các bãi thu gom rác của
thành phố.
1.10. Giải pháp phòng cháy, chữa cháy
- Phương án cứu hỏa sẽ được kết hợp giữa hệ thống cứu hỏa cơ động của thành phố với hệ
thống cứu hỏa đặt sẵn trong các tầng.
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy được bố trí hợp lý theo TCVN 2622 – 1995 (quy định
mỗi họng chữa cháy cho mỗi điểm bên trong nhà và lượng nước của mỗi họng). Số họng chữa
cháy cho một điểm trong nhà là n = 3, lưu lượng nước cho mỗi họng là Q = 2.5 l/s, thời gian để
dập tắt một đám cháy là 3 giờ. Vậy lưu lượng nước cần dự trữ là W = 3×3600×2,5×3 = 81000 (l)
= 81( ).Dung tích bể trên mái là 124 m3 đảm bảo yêu cầu.
- Sử dụng hệ thống cấp nước chữa cháy vách tường, hộp chữa cháy đặt tại các chiếu nghỉ
cầu thang.
- Cấu tạo hộp chữa cháy lấy theo thiết kế điển hình của Bộ Xây dựng (bao gồm: 1 van khoá
D50, 1 lăng phun, 1 cuộn dây vải gai đường kính D = 0.05m dài 20m).
- Tại chân các hộp cứu hoả đặt thêm 4 bình bọt CO 2 – MF4 và một hộp nút bấm khi có
cháy báo về cho máy bơm.

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

1.11. Vấn đề thoát người khỏi công trình khi có sự cố


- Cửa phòng có cánh được mở ra bên ngoài .
- Từ các phòng thoát trực tiếp ra hành lang rồi ra các bộ phận thoát hiểm bằng thang bộ và
thang máy mà không phải qua bộ phận trung gian nào khác.
- Khoảng cách từ phòng bất kỳ đến thang thoát hiểm đảm bảo < 40m.
- Mỗi khu đều có không nhỏ hơn 2 thang thoát hiểm.
- Đảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy chữa cháy từ cửa căn hộ đến lối thoát nạn gần
nhất trong công trình. Khoảng cách từ cửa căn hộ đến lối thoát nạn gần nhất không được lớn hơn
25m.
- Thang thoát hiểm phải thiết kế tiếp giáp với bên ngoài.
- Lối thoát nạn được coi là an toàn vì đảm bảo các điều kiện sau:
+ Đi từ các căn hộ tầng1 trực tiếp ra ngoài hay qua tiền sảnh ra ngoài.
+ Đi từ căn hộ ở bất kỳ tầng nào (trừ tầng 1) ra hành lang có lối thoát.
1.12. Giải pháp thiết kế chống sét và nối đất
Khi thiết kế nhà ở cao tầng phải đặc biệt chú ý đến các giải pháp chống sét để tránh khả
năng bị sét đánh thẳng, chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ và chống điện áp cao của
sét lan truyền theo hệ đường dây cấp điện hạ áp trong công trình . Khuyến khích sử dụng hệ
thống chống sét tiên tiến, bảo đảm thẩm mỹ kiến trúc và chống thấm, dột mái.

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

2.1. Giải pháp kết cấu cho công trình nhà cao tầng
2.1.1. Đặc điểm thiết kế kết cấu nhà cao tầng
Về mặt kết cấu, một ngôi nhà được xem là cao tầng khi mà độ bền vững và chuyển vị của
nó do tải trọng ngang quyết định. Từ nhà thấp tầng đến nhà cao tầng có một sự chuyển tiếp quan
trọng từ phân tích tĩnh học sang phân tích động học. Thiết kế nhà cao tầng so với nhà thấp tầng
đặt ra một nhiệm vụ quan trọng cho kĩ sư kết cấu trong việc lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực
cho công trình. Việc chọn các hệ kết cấu chịu lực khác nhau, có liên quan chặt chẽ đến các vấn
đề về bố trí mặt bằng, hình khối, độ cao các tầng, yêu cầu kĩ thuật thi công, tiến độ thi công, giá
thành xây dựng. Nhà càng cao thì các yếu tố sau đây càng quan trọng:
- Ảnh hưởng của tải trọng ngang do gió và động đất.
- Chuyển vị ngang tại đỉnh nhà và chuyển vị lệch giữa các mức tầng nhà.
- Gia tốc dao động.
- Ổn định tổng thể chống lật và chống trượt.
- Độ ổn định của nền móng công trình.
Do đó, trong thiết kế nhà cao tầng phải quan tâm đến nhiều vấn đề phức tạp như xác định
chính xác tải trọng, tổ hợp tải trọng, sơ đồ tính, kết cấu móng, kết cấu chịu lực ngang, ổn định
tổng thể và động học công trình.
2.1.2. Giải pháp về vật liệu
Hiện nay ở Việt Nam, vật liệu dùng cho kết cấu nhà cao tầng thường là bêtông cốt thép và
thép (bêtông cốt cứng). Công trình bằng thép với thiết kế dạng bêtông cốt cứng đã bắt đầu được
xây dựng ở nước ta. Đặc điểm chính của kết cấu thép là cường độ vật liệu lớn dẫn đến kích thước
tiết diện nhỏ mà vẫn đảm bảo khả năng chịu lực. Kết cấu thép có tính đàn hồi cao, khả năng chịu
biến dạng lớn nên rất thích hợp cho việc thiết kế các công trình cao tầng chịu tải trọng ngang lớn.
Tuy nhiên nếu dùng kết cấu thép cho nhà cao tầng thì việc đảm bảo thi công tốt các mối nối là rất
khó khăn, mặt khác giá thành công trình bằng thép thường cao mà chi phí cho việc bảo quản cấu
kiện khi công trình đi vào sử dụng là rất tốn kém, đặc biệt với môi trường khí hậu Việt Nam, và
công trình bằng thép kém bền với nhiệt độ, khi xảy ra hoả hoạn hoặc cháy nổ thì công trình bằng
thép rất dễ chảy dẻo dẫn đến sụp đổ do không còn độ cứng để chống đỡ cả công trình. Kết cấu
nhà cao tầng bằng thép chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi cần không gian sử dụng lớn, chiều cao
nhà lớn (nhà siêu cao tầng), hoặc đối với các kết cấu nhịp lớn như nhà thi đấu, mái sân vận động,
nhà hát, viện bảo tàng (nhóm các công trình công cộng)…
Bêtông cốt thép là loại vật liệu được sử dụng chính cho các công trình xây dựng trên thế
giới. Kết cấu bêtông cốt thép có ưu điểm so với kết cấu thép như thi công đơn giản hơn, vật liệu
rẻ hơn, bền với môi trường và nhiệt độ, ngoài ra nó tận dụng được tính chịu nén rất tốt của
bêtông và tính chịu kéo của cốt thép nhờ sự làm việc chung của chúng. Tuy nhiên vật liệu bêtông
cốt thép đòi hỏi kích thước cấu kiện lớn, tải trọng bản thân của công trình tăng nhanh theo chiều
cao khiến cho việc lựa chọn các giải pháp kết cấu để xử lý tương đối phức tạp.

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

2.1.3. Giải pháp về hệ kết cấu chịu lực


2.1.3.1. Các dạng kết cấu cơ bản
a. Kết cấu khung
Kết cấu khung bao gồm hệ thống cột và dầm vừa chịu tải trọng đứng vừa chịu tải trọng
ngang. Loại kết cấu này có ưu điểm là có không gian lớn, bố trí mặt bằng linh hoạt, có thể đáp
ứng đầy đủ yêu cầu sử dụng công trình, tuy nhiên độ cứng ngang nhỏ, khả năng chống lại tác
động của tải trọng ngang kém, hệ dầm thường có chiều cao lớn nên ảnh hưởng đến công năng sử
dụng và tăng chiều cao nhà. Các công trình sử dụng kết cấu khung thường là những công trình có
chiều cao không lớn, với khung BTCT không quá 20 tầng, với khung thép cũng không quá 30
tầng.
b. Kết cấu vách cứng
Kết cấu vách cứng là hệ thống các vách vừa chịu tải trọng đứng vừa chịu tải trọng ngang.
Loại kết cấu này có độ cứng ngang lớn, khả năng chống lại tải trọng ngang lớn. Tuy nhiên, do
khoảng cách của tường nhỏ nên việc sử dụng không gian mặt bằng công trình bị hạn chế. Ngoài
ra kết cấu vách cứng còn có trọng lượng lớn, độ cứng kết cấu lớn nên tải trọng động đất tác động
lên công trình cũng lớn và đây là đặc điểm bất lợi cho công trình chịu tác động của động đất.
Loại kết cấu này được sử dụng nhiều trong công trình nhà ở, công sở, khách sạn.
c. Kết cấu lõi cứng
Kết cấu lõi cứng là hệ kết cấu bao gồm 1 hay nhiều lõi được bố trí sao cho tâm cứng càng
gần trọng tâm càng tốt. Các sàn được đỡ bởi hệ dầm công xôn vươn ra từ lõi cứng.
d. Kết cấu ống
Kết cấu ống là hệ kết cấu bao gồm các cột dày đặc đặt trên toàn bộ chu vi công trình được
liên kết với nhau nhờ hệ thống dầm ngang. Kết cấu ống làm việc nói chung theo sơ đồ trung gian
giữa sơ đồ công xôn và sơ đồ khung. Kết cấu ống có khả năng chịu tải trọng ngang tốt, có thể sử
dụng cho những công trình cao đến 60 tầng với kết cấu ống BTCT và 80 tầng với kết cấu ống
thép. Nhược điểm của kết cấu loại này là các cột biên được bố trí dày đặc gây cản trở mỹ quan
cũng như điều kiện thông thoáng của công trình.
2.1.3.2. Các dạng kết cấu hỗn hợp
a. Kết cấu khung - giằng
Kết cấu khung – giằng là hệ kết cấu kết hợp giữa khung và vách cứng, lấy ưu điểm của loại
này bổ sung cho nhược điểm của loại kia. Công trình vừa có không gian sử dụng tương đối lớn,
vừa có khả năng chống lực bên tốt. Vách cứng trong kết cấu này có thể bố trí đứng riêng, cũng
có thể lợi dụng tường thang máy, thang bộ, được sử dụng rộng rãi trong các loại công trình.
b. Kết cấu ống – lõi
Kết cấu ống sẽ làm việc hiệu quả hơn khi bố trí thêm các lõi cứng ở khu vực trung tâm.
Các lõi cứng ở khu vực trung tâm vừa chịu một lượng lớn tải trọng đứng vừa chịu một lượng lớn
tải trọng ngang. Xét về độ cứng theo phương ngang thì kết cấu ống có độ cứng lớn hơn nhiều so
với kết cấu khung. Lõi cứng trong ống có thể là do các tường cứng liên kết với nhau tạo thành lõi
hoặc là các ống có kích thước nhỏ hơn ống ngoài. Trường hợp thứ 2 còn được gọi là kết cấu ống
trong ống. Tương tác giữa ống trong và ống ngoài có đặc thù giống như tương tác giữa ống và lõi
cứng trung tâm.

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

c. Kết cấu ống tổ hợp


Trong một số nhà cao tầng, ngoài kết cấu ống người ta còn bố trí thêm các dãy cột khá dày
ở phía trong để tạo thành các vách theo cả 2 phương. Kết quả là đã tạo ra một dạng kết cấu giống
như chiếc hộp gồm nhiều ngăn có độ cứng lớn theo phương ngang. Kết cấu được tạo ra theo cách
này gọi là kết cấu ống tổ hợp. Kết cấu ống tổ hợp thích hợp cho các công trình có mặt bằng lớn
và chiều cao lớn. Kết cấu ống tổ hợp cũng có những nhược điểm như kết cấu ống, ngoài ra, do sự
có mặt của các vách bên trong nên phần nào ảnh hưởng đến công năng sử dụng của công trình.
2.1.3.3. Các dạng kết cấu đặc biệt
a. Kết cấu có hệ dầm chuyển
Chân tường dọc ngang của vách cứng không kéo dài tới đáy tầng 1 hoặc một số tầng phía
dưới mà đặt lên khung đỡ phía dưới. Loại kết cấu này có thể đáp ứng yêu cầu không gian lớn ở
tầng dưới như cửa hàng, khách sạn, lại có khả năng chống tải trọng ngang tương dối lớn. Do đó
loại hình kết cấu này được sử dụng nhiều ở nhà cao tầng mà tầng dưới làm cửa hàng hay nhà
hàng.
b. Kết cấu có các tầng cứng
Trong kết cấu ống - lõi, mặc dù cả ống và lõi đều được xem như các conson ngàm vào đất
để cùng chịu tải trọng ngang, nhưng do các dầm sàn có độ cứng nhỏ nên hầu như tải trọng ngang
do lõi cứng gánh chịu. Hiện tượng này làm cho kết cấu ống làm việc không hiệu quả. Vấn đề này
được khắc phục nếu như tại vị trí một số tầng, người ta tạo ra các dầm hoặc dàn có độ cứng lớn
nối lõi trong với ống ngoài. Dưới tác dụng của tải trọng ngang, lõi cứng bị uốn làm cho các dầm
này bị chuyển vị theo phương thẳng đứng và tác dụng lên các cột của ống ngoài các lực theo
phương thẳng đứng. Mặc dầu các cột có độ cứng chống uốn nhỏ, song độ cứng dọc trục lớn đã
cản trở sự chuyển vị của các dầm cứng và kết quả là chống lại chuyển vị ngang của cả công
trình.
Trong thực tế, các dầm này có chiều cao bằng cả tầng nhà và được bố trí tại tầng kĩ thuật
nên còn được gọi là các tầng cứng.
c. Kết cấu có hệ giằng liên tầng
Kết cấu có hệ giằng liên tầng là hệ kết cấu có hệ thống khung bao quanh nhà nhưng không
thuần túy tạo thành kết cấu ống mà được bổ sung một hệ giằng chéo thông nhiều tầng, gọi là hệ
giằng liên tầng. Hệ thống giằng liên tầng này có đặc điểm là làm cho hệ khung biên làm việc gần
như một hệ giàn. các cột và dầm của khung biên gần như chỉ chịu lực dọc trục. Ưu điểm của hệ
kết cấu này là có độ cứng lớn theo phương ngang, thích hợp với những ngôi nhà siêu cao tầng.
Ngoài ra hệ giằng liên tầng có ưu điểm là không ảnh hưởng nhiều đến công năng của công trình,
ví dụ như hệ giằng chéo chỉ bố trí trong 1 tầng, hệ thống cột không đặt dày đặc như kết cấu ống
thuần túy. Đây là một giải pháp kết cấu hiện đại, đang được thế giới quan tâm.
d. Kết cấu có hệ khung ghép
- Đặc điểm khác biệt giữa hệ khung ghép và khung bình thường là:
+ Khung bình thường do các cột và dầm tạo thành, các dầm và cột đều đồng thời chịu tác
động của tải trọng đứng và tải trọng ngang. Nói chung, tình trạng chịu lực của các cấu kiện gần
như nhau, do đó vật liệu cũng gần như vậy.

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

+ Khung ghép được cấu tạo theo cách liên kết một số tầng và một số nhịp, thường có kích
thước và tiết diện lớn. Khung ghép thường có độ cứng lớn, là kết cấu chịu lực chính của công
trình. Khung tầng trong hệ kết cấu này được xem là hệ kết cấu thứ cấp chủ yếu là để truyền các
tải trọng đứng lên hệ khung ghép. Trong một số trường hợp tại các tầng trên có thể bỏ hệ khung
tầng để tạo ra không gian lớn.
- Kết cấu khung ghép thích hợp cho những ngôi nhà siêu cao tầng và hiện nay đang được
thế giới quan tâm.
2.1.4. Các tiêu chuẩn áp dụng
- Các tiêu chuẩn về tải trọng và tác động
+ TCVN 2737 – 2023: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCXD 229 – 1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió.
+ TCVN 9386 – 2012: Thiết kế công trình chịu động đất.
- Tiêu chuẩn về vật liệu, tiêu chuẩn kiểm đinh:
+ TCVN 9395 – 2012: Cọc khoan nhồi – Thi công và nghiệm thu.
Các tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu:
+ TCVN 5574 – 2018: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn
thiết kế.
+ TCVN 5575 – 2012: Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 10304 – 2014: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Các tiêu chuẩn về thiết kế nền móng:
+ TCVN 9362 – 2012: Thiết kế nền nhà và công trình.
+ TCVN 9153 – 2012: Công trình thủy lợi – Phương pháp chỉnh lý kết quả
thí nghiệm mẫu đất.
+ TCVN 4200 – 2012: Đất xây dựng – Phương pháp xác định tính nén lún
trong phòng thí nghiệm.
- Các quy chuẩn áp dụng:
+ QCVDVN 02:2009/BXD: Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.
+ QCVN 06:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà
và công trình.
+ Thông tư 06/2021/TT-BXD: Phân cấp công trình xây dựng.

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

2.1.5. Phân tích lựa chọn phương án kết cấu tổng thể
- Trên cơ sở đề xuất các phương án về vật liệu và hệ kết cấu chịu lực chính như trên, với
quy mô của công trình “Nhà chung cư cao cấp Văn Phú - Hà Đông” gồm 30 tầng thân, tổng
chiều cao 110.6m so với mặt đất tự nhiên, phương án kết cấu tổng thể của công trình được chọn
như sau:
- Vật liệu: như phân tích ở trên (1.1.2), bê tông cốt thép là vật liệu đã và đang được dùng
phổ biến ở nước ta trong xây dựng nhà cao tầng, là vật liệu phù hợp với công trình “nhà chung
cư cao cấp Văn Phú-Hà Đông”. Chọn bê tông cốt thép làm vật liệu cho kết cấu công trình.
Bảng : Thông số vật liệu bê tông ( TCVN 5574:2018 tra bảng 7 và bảng 10)

STT Cấp độ bền Kết cấu sử dụng

B30: Dầm, cột, vách, bể nước, cầu


1
thang và móng

B35:
2 Sàn

Bảng : Thông số vật liệu cốt thép (TCVN 5575:2012, bảng 13)

STT Cấp độ bền Kết cấu sử dụng

Thép CB240 - T:
1 Cốt thép cấu tạo

Thép CB400 - V:
Cốt thép chịu lực sàn, cột,
2
dầm, vách,…

- Đối với cốt thép dọc chịu lực. Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần được lấy không nhỏ hơn
đường kính cốt thép và không nhỏ hơn các giá trị trong bảng sau:
Bảng : Xác định lớp bê tông bảo vệ (TCVN 5574:2018)

STT Cấu kiện

1 Bản và tường có chiều dày trên 100mm 15(20)


2 Dầm và dầm sườn có chiều cao ≥ 250mm 20(25)
3 Cột 20(25)
4 Dầm 30
5 Móng:

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

- Có lớp bê tông bảo vệ 35


- Không có bê tông lót 70

- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cho cốt thép đai, cốt thép phân bố và cốt thép cấu tạo cần
được lấy không nhỏ hơn đường kính của các cốt thép này và không nhỏ hơn bảng sau:
Bảng : Xác định lớp bê tông bảo vệ (TVCN 5574-2018)

STT Cấu kiện


Khi chiều cao tiết diện cấu kiện nhỏ hơn
1 15(20)
250mm
Khi chiều cao tiết diện cấu kiện từ 250mm trở
2 20(25)
lên

- Hệ kết cấu chịu lực: Căn cứ vào bản vẽ thiết kế kiến trúc, căn cứ vào các phân tích ưu
nhược điểm của từng hệ kết cấu trên đây, chọn sử dụng hệ kết cấu khung - lõi chịu lực với sơ đồ
khung giằng. Trong đó, hệ thống lõi vách được bố trí ở khu vực thang máy và thang bộ, chịu một
phần tải trọng ngang tác dụng vào công trình và phần tải trọng đứng tương ứng với diện chịu tải
của lõi; hệ khung bao gồm các hàng cột bố trí theo các trục chính, chịu một phần tải trọng ngang
và một phần tải trọng đứng tương ứng với diện chịu tải của nó.
2.2. Phân tích lựa chọn phương án kết cấu sàn
2.2.1. Lựa chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện
2.3.2.1. Chiều dày sàn:
- Chiều dày sàn phải thỏa mãn điều kiện về độ bền, độ cứng và kinh tế
- Sơ bộ chiều dày sàn ta có thể tham khảo công thức sau (Giáo trình Kết cấu bê tông thép
tập 2 – Võ Bá Tầm)

trong đó :
+ D = (0.8÷1.2): Hệ số phụ thuộc vào tải trọng, lấy D = 1
+ m = (10 ÷ 15): Cho bản côn xôn

+ m = (30 ÷ 35): Đối với sàn 1 phương, là cạnh của phương chịu lực

+ m = (40 ÷ 45): Đối với sàn 2 phương, là cạnh ngắn


- Ứng dụng tính toán cho ô bản có kích thước tầng điển hình 9m×9m

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

=> Vậy chọn tất cả sàn các tầng có chiều dày là


- Đối với sàn tầng hầm 2 làm nơi để xe, phải chịu tải lớn, đặc biệt cần đảm bảo yêu cầu về
chống thấp chọn
- Đối với sàn nối vách thang máy nối với phòng chức năng (điện, rác, thang bộ) lấy chiều
dày theo yêu cầu kiến trúc tạo thành một khối cứng:
2.3.2.2. Tiết diện dầm chính, dầm phụ
a. Dầm chính
Hệ kết cấu khung nhiều nhịp. Sơ bộ chọn kích thước dầm chính theo công thức sau:

(Với L = 9m là chiều dài lớn nhất của dầm chính)

Chọn chiều cao dầm:

Chọn chiều rộng dầm:


=> Vậy sơ bộ kích thước dầm chính: 0.3×0.7(m)
b. Dầm phụ
Hệ kết cấu khung nhiều nhịp. Sơ bộ chọn kích thước dầm phụ theo công thức sau

Chọn chiều cao dầm:

Chọn chiều rộng dầm:


=> Vậy sơ bộ kích thước dầm chính: 0.2×0.5(m)
c. Dầm biên
Chọn theo yêu cầu kiến trúc 0.25×0.6(m)

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

2.3.2.3. Tiết diện cột


- Diện tích sơ bộ của cột có thể xác định theo công thức :

trong đó:
F : diện tích tiết diện cột.
k : hệ số kể đến ảnh hưởng của sự lệch tâm (k = 0,9 ÷ 1,5)
Rb : cường độ chịu nén tính toán của bêtông (B35: Rb = 19.5 MPa)

N : lực nén tác dụng lên cột; sơ bộ xác định bằng


n : số sàn phía trên tiết diện đang xét (kể cả mái)
S : diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
q : tải trọng sơ bộ tác dụng trên 1m2 sàn (q = 1,0 ÷ 1,4 kN/m2)
- Dự kiến sẽ thay đổi tiết diện cột 3 lần.

+ Diện tích truyền tải lớn nhất của cột: S = = 81m2.


+ Với phương án sàn dầm giả thiết, chọn q = 12 kN/m2.
+ k = 1.1 đối với cột giữa, k = 1.2 đối với cột biên, k = 1.3 đối với cột góc
+ Kiểm tra điều kiện ổn định của cột:
Do cột có tiết diện chữ nhật nên kiểm tra điều kiện ổn định của cột theo công thức:

trong đó:
C = min (bc ; hc)
l0 : chiều dài tính toán của cột.
Đây là kết cấu khung nhà cao tầng có liên kết cứng giữa dầm và cột, kết cấu đổ toàn khối,
khung có 3 nhịp trở lên nên: l0 = (l là tầng có chiều cao lớn nhất).
Bảng : Sơ bộ tiết diện cột các cột trục và các tầng
Diện tích n
Sơ bộ cột các tầng q F Sơ bộ C
truyền tải k (số
và cột trục (kN/m2) (m2) (m) (m) (m)
S (m2) tầng)
Hầm 2 Cột trục 81 1.1 12 31 1.699 1.35×1.3 1.35 0.8×5.5 Thỏa
đến tầng A, B, C, 5
KT D, E

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

Cột trục 0.65×0.6


81 1.1 12 7 0.384 0.65 0.8×5.5 Thỏa
G, F 5
Cột
81 1.1 12 23 1.261 1.2×1.2 1.20 0.8×3.4 Thỏa
giữa
Tầng 6
Cột
đến tầng 81 1.2 12 23 1.375 1.2×1.2 1.20 0.8×3.4 Thỏa
biên
20
1.25×1.2
Cột góc 81 1.3 12 23 1.490 1.25 0.8×3.4 Thỏa
5
Cột
81 1.1 12 9 0.493 0.8×0.8 0.80 0.8×3.7 Thỏa
Tầng 21 giữa
đến tầng Cột
81 1.2 12 9 0.538 0.8×0.8 0.80 0.8×3.7 Thỏa
mái biên
Cột góc 81 1.3 12 9 0.583 0.8×0.8 0.80 0.8×3.7 Thỏa
Hầm 2
đến tầng Thiết kế theo kiến trúc 2.2m×0.8m
Cột trục
KT
A-3 và
Tầng 6
A-4
đến tầng Thiết kế theo kiến trúc 2.0m×0.5m
mái

2.3.2.4. Kích thước lõi thang máy


- Chiều dày vách lõi lấy theo TCXD 375:2006 như sau:

trong đó:
Ht : chiều cao tầng.
Lấy với tầng 4 là tầng có chiều cao lớn nhất: Ht = H4 = 5.5m

- Bố trí vách lõi với chiều dày 0.3m, 0.35m, 0.4m như trong bản vẽ kết cấu.

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

2.2.2. Sơ đồ tính
- Sơ đồ tính của công trình là sơ đồ không gian được mô hình hóa bằng phần mềm Etabs
20.0.0.
- Phương pháp tính toán hệ kết cấu:
Nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử, việc tính toán có thể dựa trên những sơ đồ tính toán
phức tạp hơn để phản ánh đúng hơn sự làm việc thực của kết cấu. Ví dụ tiêu biểu, ta có thể giải
hệ khung không gian dễ dàng mà không cần đưa về các khung phẳng nữa. Việc nhờ đến máy tính
điện tử để xây dựng các mô hình phức tạp gần với thực tế là cần thiết, nhất là với hệ kết cấu phức
tạp như công trình này. Tuy nhiên, việc tính toán lại bằng tay với những phương pháp cơ học
thuần túy là rất cần thiết để kiểm soát kết quả tính của máy tính điện tử. Đồng thời khảo sát các
mô hình đơn giản để rút kinh nghiệm cũng là một phương pháp tốt để kiểm soát kết quả phân
tích của máy tính.
- Theo đó, công trình được mô hình hoá thành hệ khung – giằng, tải trọng truyền vào sàn,
phân phối vào dầm rồi truyền về cột và vách. Sơ đồ tính là hệ không gian trong đó cột và sàn là
các thanh liên kết với nhau tại các nút, sàn là kết cấu tấm mỏng chịu tải trọng đứng, tuyệt đối
cứng trong mặt phẳng, cột vách là các kết cấu tấm phẳng theo phương đứng. Hệ vách – lõi này sẽ
được phân phối hầu hết tải trọng ngang cho cả hệ.
- Từ các số liệu đầu vào như tải trọng, đặc trưng cơ học vật liệu, tiết diện các cấu kiện, sơ
đồ tính…, chương trình sẽ thực hiện phân tích kết cấu và cho ra nội lực, chuyển bị, biến dạng kết
cấu ứng với từng trường hợp tải trọng (ngoài ra còn có phần phân tích động để tính toán các tần
số dao động riêng ứng với các dạng dao động của công trình).

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

- Tải trọng tính toán bao gồm tải trọng đứng (tĩnh tải bản thân, các lớp cấu tạo sàn, hoạt tải
sàn, trọng lượng tường…) và tải trọng ngang (gió tĩnh và gió động). Cách tính toán được trình
bày cụ thể ở các phần sau.
- Giả thiết tính toán
+ Sàn được xem là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó (mặt phẳng ngang)
+ Liên kết giữa sàn và các cấu kiện chịu lực mặt phẳng đứng được xem là liên kết cứng
+ Biến dạng dọc trục của sàn xem như không đáng kể
+ Trong tính toán bằng tay, bỏ qua sự ảnh hưởng độ cứng uốn của sàn tầng này đến các sàn
tầng kế bên
+ Mọi thành phần hệ chịu lực trên từng sàn đều có chuyển vị ngang bằng nhau.
+ Mặt ngàm của công trình được giả thiết là mặt trên đài móng.
+Tải trọng ngang truyền vào công trình dưới dạng lực tập trung tác dụng vào tâm cứng của
các sàn. Sau đó, tải trọng này mới truyền vào các cấu kiện chịu lực thẳng đứng như cột, vách.
- Các cấu kiện được dựng nên thông qua các phần tử tương ứng trong Etabs:
+ Dầm và cột – phần tử Frame.
+ Lõi, vách – phần tử Shell/Wall.
+ Sàn – phần tử Shell/Slab.
- Trục tính toán của các cấu kiện được lấy như sau:
+ Trục dầm : lấy gần đúng nằm ngang ở mức sàn.
+ Trục cột : trùng với trục hình học của cột.
- Chiều dài tính toán của cấu kiện:
+ Chiều dài tính toán của dầm: lấy bằng khoảng cách các trục cột tương ứng.
+ Chiều dài tính toán của cột : lấy bằng khoảng cách mặt trên của 2 sàn kề dưới và kề trên
cột.

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

CHƯƠNG 3: TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG

3.1. Tải trọng đứng


Cơ sở tính toán TCVN 2737-2023
3.1.1. Tĩnh tải
3.1.1.1. Tải trọng bản thân sàn
- Tải trọng bản thân tiêu chuẩn của từng lớp cấu tạo sàn phân bố trên 1 đơn vị diện tích
sàn:

trong đó:
gi,tc : tải trọng bản thân tiêu chuẩn của lớp i cấu tạo sàn phân bố trên 1 đơn vị diện tích sàn.
γi : trọng lượng riêng của lớp i cấu tạo sàn.
hi : chiều dày của lớp i cấu tạo sàn.
- Tải trọng bản thân tính toán của từng lớp cấu tạo sàn phân bố trên 1 đơn vị diện tích sàn:

trong đó:
gi,tt : tải trọng bản thân tính toán của lớp i cấu tạo sàn phân bố trên 1 đơn vị diện tích sàn.
gi,tc : tải trọng bản thân tiêu chuẩn của lớp i cấu tạo sàn phân bố trên 1 đơn vị diện tích sàn.
ni : hệ số độ tin cậy về tải trọng. Lấy ni tương ứng với từng lớp cấu tạo theo tiêu chuẩn
TCVN 2737-2023. (n= 1.3 cho các công việc thực hiện thủ công, n=1.1 cho các công việc còn
lại).

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

Bảng 1 – Tĩnh tải sàn


γi gi,tc gi,tt
Sàn mái hi (m) ni
(kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
2 lớp gạch lá nem 2x0,02 18 0.72 1,1 0.79
Vữa tạo dốc 0.1 18 1.80 1,3 2.30
Lớp chống nóng, bọt xốp 0,06 10 0.6 1,1 0.66
Bê tông chống thấm 0,04 22 0.88 1,1 0.97
Sàn BTCT 0,15 25 1,1
Lớp trát trần 0,015 18 0.27 1,3 0.35
Tổng 4.27 5.07
γi gi,tc gi,tt
Sàn tầng chung cư hi (m) ni
(kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
Gạch lát Ceramic 0,4x0,4 0,01 20 0.20 1,1 0.22
Vữa lót 0,02 18 0.36 1,3 0.47
Sàn BTCT 0,15 25 1,1
Vữa trát trần 0,015 18 0.27 1,3 0.35
Trần treo thạch cao khung kim
loại 0.50 1,1 0.55
Tổng 1.33 1.59
γi gi,tc gi,tt
Sàn tầng kỹ thuật hi (m) ni
(kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
Sàn BTCT 0,15 25 1,1
Vữa trát trần 0,015 18 0.27 1,3 0.35
Trần giả và thiết bị kỹ thuật 0.50 1,1 0.55
Tổng 0.77 0.90
γi gi,tc gi,tt
Sàn tầng siêu thị, dịch vụ hi (m) ni
(kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
Gạch lát Ceramic 0,4x0,4 0,01 20 0.20 1,1 0.22
Vữa lót 0,02 18 0.36 1,3 0.47

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

Sàn BTCT 0,15 25 1,1


Vữa trát trần 0,015 18 0.27 1,3 0.35
Trần treo thạch cao khung kim
loại 0.50 1,1 0.55
Tổng 1.33 1.59
γi gi,tc gi,tt
Sàn tầng 1 hi (m) ni
(kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
Gạch lát Ceramic 0,4x0,4 0,01 20 0.20 1,1 0.22
Vữa lót 0,02 18 0.36 1,3 0.47
Sàn BTCT 0,15 25 1,1
Vữa trát trần 0,015 18 0.27 1,3 0.35
Tổng 0.83 1.04
γi gi,tc gi,tt
Sàn tầng hầm 1 hi (m) ni
(kN/ m3) (kN/ m2) (kN/ m2)
Vữa tạo dốc 0,04 18 0.72 1,1 0.79
Sàn BTCT 0,15 25 1,1
Vữa trát trần 0,015 18 0.27 1,3 0.35
Tổng 0.99 1.14

Bảng: Tổng hợp tĩnh tải trọng bản thân sàn


Loại tải trọng gi,tc gi,tt
(kN/ m2) (kN/ m2)
Sàn tầng mái 4.27 5.07
Sàng tầng chung cư 1.33 1.59
Sàn tầng kĩ thuật 0.77 0.9
Sàn tầng dịch vụ, thương mại 1.33 1.59
Sàn tầng 1 0.83 1.04
Sàn hầm 1 0.99 1.14

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

3.1.1.2. Tải trọng bản thân thang bộ


Tương tự như tính toán tải trọng bản thân sàn.
Bảng 2 – Tĩnh tải thang bộ
hi γi gi,tc gi,tt
Tĩnh tải tác dụng lên bản thang ni
(m) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
Đá lát Granito 0,02 20 0.40 1,1 0.44
Vữa lót 0,015 18 0.27 1,3 0.35
Lớp gạch tạo bậc (15x30cm) 0,15 18 2.7 1,1 2.97
Sàn BTCT 0,1 25 1,1
Vữa trát trần 0,015 18 0.27 1,3 0.35

Tổng 4.11
hi γi gi,tc gi,tt
Tĩnh tải tác dụng lên chiếu nghỉ ni
(m) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
Đá lát Granito 0,02 20 0.4 1,1 0.44
Vữa lót 0,015 18 0.27 1,3 0.35
Sàn BTCT 0,1 25 1,1
Vữa trát trần 0,015 18 0.27 1,3 0.35
Tổng 1.14

3.1.1.3. Tải trọng bản thân tường


- Công thức tính toán tải tường lên sàn:

trong đó:
γi : trọng lượng riêng của lớp cấu tạo tường.
hi : chiều dày của lớp cấu tạo tường.
Ht : chiều cao tường.
lt : chiều dài tường.
- Tổng tải trọng bản thân tường được nhân với hệ số giảm lỗ cửa. Hệ số này được lấy tùy
theo từng phần tường của công trình.

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

Bảng 3 – Tĩnh tải tường


hi γi gi,tc ni gi,tt
Tường ngăn 220 cao 2.98m TCC
(m) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
Lớp gạch rỗng 0,22 15 3.3 1,1 3.63
Vữa trát 2×0,015 18 0.54 1,3 0.70
Tổng (nhân thêm hệ số lỗ cửa 0,9) 3.46 3.90
hi γi gi,tc ni gi,tt
Tường ngăn 110 cao 2.98m TCC
(m) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
Lớp gạch rỗng 0,11 15 1.65 1,1 1.81
Vữa trát 2×0,015 18 0.54 1,3 0.70
Tổng (nhân thêm hệ số lỗ cửa 0,8) 1.75 2.00
hi γi gi,tc ni gi,tt
Tường lan can 110 cao 1,05m
(m) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
Lớp gạch đặc 0,11 18 1.98 1,1 2.18
Vữa trát 2×0,015 18 0.54 1,3 0.70
Tổng (nhân thêm hệ số lỗ 0,5) 1.26 1.44
hi γi gi,tc ni gi,tt
Tường ngăn 220 cao 3,38m TKT
(m) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
Lớp gạch rỗng 0,22 15 3.3 1,1 3.63
Vữa trát 2×0,015 18 0.54 1,3 0.70
Tổng (nhân thêm hệ số lỗ cửa 0,9) 3.46 3.90
hi γi gi,tc ni gi,tt
Tường ngăn 220 cao 4,28m T5
(m) (kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
Lớp gạch rỗng 0,22 15 3.30 1,1 3.63
Vữa trát 2×0,015 18 0.54 1,3 0.70
Tổng 3.84 4.33

Trừ các tải tường đặt trực tiếp lên dầm bao, các tải trọng tường phân bố theo chiều dài còn
lại được quy về tải phân bố đều theo diện tích trên sàn. Tính toán quy đổi tải trọng theo bảng sau:

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 25


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

- Tải tường quy đổi phân bố đều trên sàn tầng chung cư (6-28)
Tải phân Tải phân
Giá trị TC Giá trị TT Chiều cao Chiều dài Diện tích bố đều bố đều
Loại tải trọng
(kN/ m2) (kN/ m2) (m) (m) sàn (m2) TC (kN/ TT (kN/
m2) m2)
Tường ngăn 220
3.46 3.90 2.98 157.1 1665.0 0.97 1.09
cao 2.98mTCC
Tường ngăn 110
1.75 2.00 2.98 330 1665.0 1.03 1.18
cao 2.98mTCC
Tường lan can 220
1.26 1.44 1.05 44.0 1665.0 0.03 0.04
cao 1.05m
Tổng 2.03 2.31

- Tải tường quy đổi phân bố đều trên sàn tầng kĩ thuật:
Tải phân Tải phân
Giá trị Giá trị
Chiều dài Chiều cao Diện tích bố đều bố đều
Loại tải trọng TC TT
(m) (m) sàn (m2) TC TT
(kG/m) (kG/m)
(kG/ m2) (kG/ m2)
Tường ngăn 220 cao
3.46 3.90 102 3.38 1820 0.65 0.74
3.38m TKT

- Tải tường quy đổi phân bố đều trên sàn tầng dịch vụ, thương mại:
Tải phân Tải phân
Giá trị Giá trị
Chiều dài Chiều cao Diện tích bố đều bố đều
Loại tải trọng TC TT
(m) (m) sàn (m2) TC TT
(kG/m) (kG/m)
(kG/ m2) (kG/ m2)
Tường ngăn 220 cao
3.84 4.33 102 4.28 1935 0.87 0.97
4.28m T5

* Các tải trọng khác:


γi gtc gtt
Tải trọng bể nước (8x8x2m) hi n
(kN/m3) (kN/m2) (kN/m2)
Đáy 0.12m 0.12 25 3.00 1.1 3.30

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 26


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

Vữa trát 0.015m ( 2 lớp trong ,


0.015×2 18 0.54 1.3 0.70
ngoài )
Nước 90m3 10.00 1.1 11.00
Tổng 13.54 15.00

Bảng: Tổng hợp tải tường quy đổi sang tải phân bố đều
Loại tải trọng gi,tc gi,tt
(kN/ m2) (kN/ m2)
Tải tường tầng chung cư 2.03 2.31
Tải tường tầng kĩ thuật 0.65 0.74
Tải tường tầng thương mại 0.87 0.97
Bể nước 13.54 15.00

3.1.2. Hoạt tải sàn


- Trong nhà cao tầng, sự xuất hiện hoạt tải ở tất cả các phòng và tất cả các tầng là không
xảy ra, do đó giá trị hoạt tải sử dụng tiêu chuẩn ptc được nhân với hệ số giảm tải. Hệ số này được
quy định trong TCVN 2737-2023
Bảng : Tính giá trị hoạt tải phân bố đều trên sàn

Ptc Ptt P từng khu P từng


Sàn Phòng chức Diện tích
n vực TC khu vực
tầng năng (m2) (kN/ m2) (kN/ m2) (kN) TT (kN)
Hầm 1 Gara 2500 5.00 1.2 6.00 12500.00 15000.00
Quản lý 41 2.00 2.60 82.00 106.60
Kho 109 5.00 6.50 545.00 708.50
Sảnh 254 4.00 5.20 1016.00 1320.80
1.3
Tầng 1 Phòng rác 38 5.00 6.50 190.00 247.00
Siêu thị 1463 5.00 6.50 7315 9509.50
Vệ sinh 30 2.00 2.60 60.00 78.00
Tổng 1935 9208.00 11870.00
Quy đều về sàn: TC: 4.758 (kN/ m2); TT: 6.134 (kN/ m2)
Tầng 2 Kho 114 5.00 1.3 6.50 570.00 741.00

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 27


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

Siêu thị 1767 5.00 6.50 8835.00 11485.50


Vệ sinh 54 2.00 2.60 108.00 140.40
Tổng 1935 9513.00 12367.00
Quy đều về sàn: TC: 4.916 (kN/ m2); TT: 6.391 (kN/ m2)
Kho 110 5.00 6.50 550.00 715.00
Siêu thị 1771 5.00 1.3 6.50 8855.00 11511.50
Tầng 3
Vệ sinh 54 2.00 2.60 108.00 140.40
Tổng 1935 9513.00 12366.90
Quy đều về sàn: TC: 4.916 (kN/ m2); TT: 6.391 (kN/ m2)
Bếp 109 3.00 3.90 327.00 425.10
Nhà hàng 1637 4.00 5.20 6548.00 8512.4
1.3
Tầng 4 Vệ sinh 52 2.00 2.60 104.00 135.20
Hành lang 137 4.00 5.20 548.00 712.40
Tổng 1935 7527.00 9485.1
Quy đều về sàn: TC: 3.890 (kN/ m2); TT: 4.900 (kN/ m2)
CLB thể thao 345 4.00 5.20 1380.00 1794.00
Vệ sinh 84 2.00 2.60 168.00 218.40
Phòng hội họp 420 4.00 5.20 1680.00 2184.00
1.3
Tầng 5 Ăn uống giải 467 3.00 3.90 1401.00 1821.30
khát
Hành lang +
560 4.00 5.20 2240.00 2912.00
sảnh
Tổng 1935 6869.00 8929.70
Quy đều về sàn: TC: 3.549 (kN/ m2); TT: 4.614 (kN/ m2)
Tầng Buồng máy 92 7.50 1.3 9.75 690.00 897.00
KT SH cộng đồng 336 4.00 5.20 1344.00 1747.20
Sảnh, hành 1392 3.00 3.90 4176.00 5428.80
lang

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 28


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

Tổng 1820 6210.00 8073.00


Quy đều về sàn: TC: 3.412 (kN/ m2); TT: 4.435 (kN/ m2)
Phòng ngủ 425 1.50 1.95 637.50 828.75
Phòng SH
461 1.50 1.95 691.50 898.95
chung
Phòng vệ sinh 136 1.50 1.95 204.00 265.20
Tầng 1.3
điển Bếp 123 1.50 1.95 184.50 239.85
hình
Hành lang 186 3.00 3.90 558.00 725.40
Lô gia, ban
334 2.00 2.60 668.00 868.40
công
Tổng 1665 2943.5 3826.55
Quy đều về sàn: TC: 1.767 (kN/ m2); TT: 2.298 (kN/ m2)
Tầng Quy đều ra
0.75 1.3 0.98
mái sàn

Bảng: Tổng hợp hoạt tải các tầng


gi,tc gi,tt
Loại tải trọng
(kN/ m2) (kN/ m2)
Tầng mái 0.75 0.98
Tầng điển hình 1.77 2.30
Tầng KT 3.41 4.43
Tầng 5 3.55 4.61
Tầng 4 3.89 4.90
Tầng 3 4.92 6.39
Tầng 2 4.92 6.39
Tầng 1 4.76 6.13
Hầm 1 5.00 6.00

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 29


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

3.2. Tải trọng ngang


3.2.1. Tính toán phần tĩnh của tải trọng gió
3.2.1.1. Cơ sở lý thuyết
- Tải trọng gió tính theo tiêu chuẩn hiện hành, và các điều khoản ghi trong tiêu chuẩn mới
nhất Tải trọng và tác động 2737-2023

- Giá trị tiêu chuẩn của tải trọng gió tại cao độ tương đương ze được xác định theo
công thức:

Trong đó:

+ là áp lực gió 3s với chu kỳ lặp 10 năm. với là hệ số chuyển đổi áp


lực gió từ chu kỳ lặp 20 năm xuống 10 năm. Lấy bằng 0.852; là áp lực gió cơ sở (xem 3.1.1
TCVN 2737-2023) tính bằng daN/ tương ứng với vận tốc cơ sở xem (3.1.24). được xác
định 10.2.3

+ K( ) là hệ số kể đến áp lực theo độ cao và dạng địa hình tương đương (xem 10.2.4)
và được xác định theo 10.2.5
+ c là hệ số khí động (Phụ lục F.4, TCVN 2737-2023)

+ là hệ số giật, xác định theo 10.2.7

Xác định K( )

Giá trị hệ số k( ), kể đến độ cao thay đổi áp lực gió theo độ cao so mốc chuẩn địa hình
được xác định theo công thức:

(12)
Trong đó:

+ được xác định theo 10.2.4; lấy không nhỏ hơn theo Bảng 8

+ là độ cao, được xác định phụ thuộc vào dạng địa hình, lấy theo Bảng 8
+ là hệ số dùng tring hàm lũy thừa với vận tốc 3s, phụ thuộc vào địa hình lấy theo Bảng
8

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 30


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

Xác định hệ số c
Đối với nhà:

- Khi h ≤ b:

- Khi b < h ≤ 2b:

o z > b =>
o 0 < z ≤ b =>

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 31


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

- Khi h > 2b:

o z ≥ h – b =>
o b < z < h – b =>
o 0 < z ≤ b =>

Trong đó:
+ z là độ cao so với mặt đất (khi mặt đất xung quanh nhà và công trình bằng phẳng thì mốc
chuẩn để tính cao độ z được xác định theo phụ lục C)
+ b là chiều rộng của nhà
+ h là chiều cao của nhà

Xác định hệ số hiệu ứng giật

- Đối với kết cấu cứng có chu kì dao động riêng cơ bản thứ nhất thì có thể lấy
bằng 0.85

- Đối với kết cấu mềm có chu kì dao động riêng cơ bản thứ nhất thì được xác
định theo công thức

(13)
Trong đó

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 32


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

+ là độ rối ở độ cao tương đương , xác định theo công thức:

+ là hệ số, phụ thuộc vào các dạng địa hình khác nhau lấy bảng 10:

+ là độ cao tương đương của công trinh, lấy bằng 0.6h

+ là hệ số đỉnh cho thành phần xung gió lấy bằng 3.4

+ là hệ số đỉnh cho thành phần phản ứng của gió lấy bằng 3.4

+ là hệ số đỉnh cho thành phần cộng hưởng của gió, được xác định theo công thức:

(15)

Với: là tần số dao động riêng cơ bản thứ nhất;


Là hệ số kể đến thành phần phản ứng nền của kết cấu chịu tải trọng gió, xác đinh theo
công thức:

(16)

là than nguyên kích thước xoáy tại độ cao tương đương xác định theo công thức

(17)
và là các hệ số, phụ thuộc vào các dạng địa hình khác nhau, lấy theo Bảng 10
R là hệ số phản ứng cộng hưởng, được xác định theo công thức:

(18)

Với là độ cản lấy bằng:


0.02 – cho kết cấu bê tông, bê tông cốt thép

(19)

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 33


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

Với

(20)

+ là vận tốc trung bình khoảng thời gian 3600s ứng với chu kì 50 năm tại độ
cao tương đương được xác định theo công thức:

(21)

; khi (22)

; khi (23)

; khi (24)
h,b và d lần lượt là chiều cao, chiều rộng và chiều sâu của công trình

Giá trị các hệ số và trong công thức 21 lấy theo Bảng 10 phụ thuộc vào các dạng địa
hình khác nhau

Hệ số độ tin cậy về tải trọng đối với tải trọng gió chính lấy bằng 2.1
3.2.2.2. Áp dụng tính toán
- Công trình Chung cư Văn Phú – Hà Đông nằm trong vùng nội thành của Thủ đô Hà Nội

lấy =>

- Với vị trí địa lí thuộc dạng địa hình trống trải: ; ;


- Chiều cao công trình: 106.10m

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 34


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

- Kích thước mặt bằng: (D theo phương X; L theo phương Y)


+ Tầng 1 đến tầng kỹ thuật: D×L = 48.2×47.0m
+ Tầng 6 đến tầng mái: D×L = 45.0×36.0m
- Hệ số khí động c
+ Trường hợp tầng 1 đến tầng kỹ thuật: D×L = 48.2×47.0m
Với b = 48.2m phương X vuông góc với gió
Ta có: e = min (b; 2h) = min (48.2; 212.2) = 48.2m > d = 47m

Hệ số khí động nội suy bảng F.4 TCVN 2737-2023: h/d = 106.1/47 = 2.257

 D = +0.8 và E = −0.563 =>


Với b = 47.0m phương Y vuông góc với gió

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 35


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

Ta có: e = min (b; 2h) = min (47; 212.2) = 47m < d = 48.2m

Hệ số khí động nội suy bảng F.4 TCVN 2737-2023: h/d = 106.1/48.2 = 2.201

 D = +0.8 và E = −0.560 =>


+ Trường hợp tầng 6 đến tầng mái: D×L = 45.0×36.0m
Với b = 45.0m phương X vuông góc với gió
Ta có: e = min (b; 2h) = min (45; 212.2) = 45m > d = 36m

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 36


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

Hệ số khí động nội suy bảng F.4 TCVN 2737-2023: h/d = 106.1/36 = 2.947

 D = +0.8 và E = −0.597 =>


Với b = 36.0m phương Y vuông góc với gió
Ta có: e = min (b; 2h) = min (36; 212.2) = 36m < d = 45m

Hệ số khí động nội suy bảng F.4 TCVN 2737-2023: h/d = 106.1/45 = 2.357

 D = +0.8 và E = −0.568 =>

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 37


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GHVH: TS.NGUYỄN VĂN HẬU

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]

NGUYỄN THÀNH TÀI 20149221 Trang 38

You might also like