Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Chương 4.

Lợi nhuận và rủi ro Bài tập Tài chính Doanh nghiệp

CHƯƠNG 4: LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO


Bài 1. Một nhà đầu tư dự định mua cổ phiếu A với tỷ suất sinh lời có thể có được là:

Tỷ suất sinh lời


Xác suất
0,2 20%
0,4 16%
0,2 -6%
0,2 12%

Bạn hãy tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của chứng khoán này.

Bài 2. Công ty Minh Toàn xem xét đầu tư vào một trong hai cổ phiếu với thông tin được mô tả dưới đây:

Cổ phiếu A Cổ phiếu B
Xác suất Lợi nhuận Xác suất Lợi nhuận
0,3 14% 0,2 -7%
0,3 10% 0,3 20%
0,2 15% 0,4 5%
0,2 20% 0,1 14%

Theo bạn, công ty Minh Toàn nên đầu tư vào cổ phiếu nào? Nêu lý do.

Bài 3. Một nhà đầu tư đang xây dựng một danh mục bao gồm những thông tin sau đây:

Cổ phiếu Tỷ lệ Lợi nhuận Beta


A 50% 15% 1,67
B 20% 14% 1,00
C 30% 21% 0,90
Hãy xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng cũng như beta của danh mục đầu tư nói trên.

Bài 4. Có ba loại chứng khoán X, Y và Z. Độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời thị trường là 17%. Thông tin
về rủi ro được trình bày trong bảng dưới đây:
Chứng khoán Độ lệch chuẩn
X 16%
Y 19%
Z 21%

Hãy thực hiện các yêu cầu sau:


a. Hãy tính độ lệch chuẩn của danh mục bao gồm 60% vào chứng khoán X và 40% vào chứng
khoán Y. Biết hệ số tương quan giữa chứng khoán X và Y là 0,45.
b. Độ lệch chuẩn của danh mục sẽ là bao nhiêu nếu đầu tư vào cả ba loại chứng khoán X, Y và Z
với tỷ lệ bằng nhau? Biết hệ số tương quan giữa các cặp chứng khoán X và Z, Y và Z lần lượt
là 1,23 và 0,97.
1
Chương 4. Lợi nhuận và rủi ro Bài tập Tài chính Doanh nghiệp

c. Độ lệch chuẩn của danh mục sẽ là bao nhiêu nếu đầu tư vào cả ba loại chứng khoán X, Y, Z và
trái phiếu kho bạc với tỷ lệ bằng nhau?
Bài 5. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của các loại cổ phiếu A, B, C, D là
bao nhiêu nếu tỷ suất sinh lời thị trường là 25%; phần bù rủi ro
thị trường là 14%; và beta của từng cổ phiếu lần lượt là 0,899;
1,456; 1,898; 1,789?
Bài 6. Một nhà đầu tư ghi nhận một số thông tin về tỷ suất sinh lời của cổ phiếu công ty M và N qua 5
năm như sau:

Tỷ suất sinh lời (%)


Năm
Cổ phiếu M Cổ phiếu N
2006 15,96 14,04
2007 16,78 13,22
2008 24,21 5,79
2009 -12,01 42,01
2010 30,06 -0,06
a. Tỷ suất sinh lời trung bình của cổ phiếu hai công ty qua 5 năm là bao nhiêu?
b. Tính tỷ suất sinh lời hàng năm và tỷ suất sinh lời trung bình của danh mục bao gồm 50% cổ
phiếu M và 50% cổ phiếu N.
c. Độ lệch chuẩn của từng loại cổ phiếu và của toàn danh mục đầu tư sẽ là bao nhiêu?
d. Từ các kết quả trên, theo bạn, hệ số tương quan của cổ phiếu M và N là bao nhiêu?

Bài 7. Một nhà đầu tư ghi nhận một số thông tin về tỷ suất sinh lời của cổ phiếu công ty M và N qua 5
năm như sau:

Tỷ suất sinh lời (%)


Năm
Cổ phiếu M Cổ phiếu N
2006 -10,00 -3,00
2007 18,50 21,29
2008 38,67 44,25
2009 14,33 3,67
2010 33,00 28,30

a. Tỷ suất sinh lời trung bình của cổ phiếu hai công ty qua 5 năm là bao nhiêu?
b. Tính tỷ suất sinh lời hàng năm và tỷ suất sinh lời trung bình của danh mục bao gồm 70% cổ
phiếu M và 30% cổ phiếu N.
c. Độ lệch chuẩn của từng loại cổ phiếu và của toàn danh mục đầu tư sẽ là bao nhiêu?
2
Chương 4. Lợi nhuận và rủi ro Bài tập Tài chính Doanh nghiệp

d. Từ các kết quả trên, theo bạn, hệ số tương quan của cổ phiếu M và N gần với 0,92 hay -0,92?

Bài 8. Giả sử xác suất xảy ra một trong bốn tình trạng của nền kinh tế trong năm tới là như nhau. Tỷ suất
sinh lời của hai cổ phiếu AGF và SAM tương ứng với mỗi tình trạng nền kinh tế như sau:

Tình trạng Cổ phiếu AGF Cổ phiếu SAM


1 0,10 0,12
2 0,12 0,13
3 0,14 0,16
4 0,10 0,18

a. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của mỗi cổ phiếu là bao nhiêu?


b. Phương sai và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời của mỗi cổ phiếu là bao nhiêu?
c. Nếu là nhà đầu tư, bạn sẽ chọn đầu tư vào cổ phiếu nào?

Bài 9. Trong các trường hợp sau đây, nhà đầu tư sẽ lựa chọn chứng khoán nào để đầu tư?

Trường hợp Chứng khoán A Chứng khoán B


Lợi nhuận Độ lệch chuẩn Lợi nhuận Độ lệch chuẩn
1 21% 18% 15% 18%
2 20% 16% 20% 14%
3 14% 10% 18% 16%

Bài 10.Bạn là nhân viên môi giới đầu tư. Giả sử khách hàng của bạn có một danh mục đầu tư gồm 120 cổ
phiếu A có giá thị trường là 500.000 đồng một cổ phiếu và 150 cổ phiếu B có giá thị trường là
200.000 đồng một cổ phiếu. Hỏi trọng số của hai cổ phiếu này trong danh mục đầu tư là bao
nhiêu?

Bài 11.Một nhà đầu tư đang xem xét đầu tư vào một danh mục bao gồm các cổ phiếu sau:

Cổ phiếu Số tiền đầu tư ($) β


K 900 1,25
L 1.200 0,62
M 1.400 0,93
N 500 1,81
Tổng 4.000

3
Chương 4. Lợi nhuận và rủi ro Bài tập Tài chính Doanh nghiệp

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục trên là bao nhiêu nếu lợi nhuận phi rủi ro là 7% và lợi
nhuận thị trường là 15%?

Bài 12.Một số chuyên gia cho bạn biết rằng có 40% khả năng chứng khoán A sẽ giảm 10% và 60% khả
năng sẽ tăng lên 20%. Đối với chứng khoán B, 30% khả năng chứng khoán B giảm 10% và 70%
khả năng chứng khoán B tăng 20%. Biết hệ số tương quan giữa 2 chứng khoán là 0,7.
a. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn cho mỗi chứng khoán.
b. Tính hiệp phương sai tỷ suất sinh lời của 2 chứng khoán.

Bài 13.Cổ phiếu F có tỷ suất sinh lời kỳ vọng mỗi năm là 12% với độ lệch chuẩn là 9%. Cổ phiếu G có tỷ
suất sinh lời kỳ vọng mỗi năm là 18% với độ lệch chuẩn là 25%.
a. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư gồm 30% cổ phiếu F và 70% cổ phiếu G là bao
nhiêu?
b. Nếu hệ số tương quan giữa lợi nhuận cổ phiếu F và G là 0,2 thì độ lệch chuẩn của danh mục
đầu tư là bao nhiêu?

Bài 14.Giả sử bạn chỉ quan tâm đến hai cổ phiếu A và B. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của
hai cổ phiếu này là:

Cổ phiếu Tỷ suất sinh lời Độ lệch chuẩn


A 10 5
B 20 15

Hệ số tương quan giữa hai cổ phiếu này bằng 0.


a. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư gồm 30% cổ phiếu A và
70% cổ phiếu B.
b. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư gồm 90% cổ phiếu A và
10% cổ phiếu B.
c. Giả sử bạn là người ngại rủi ro, bạn có nên giữ 100% cổ phiếu A hoặc 100% cổ phiếu B hay
không? Tại sao?

Bài 15.Giả sử bạn đang nắm giữ một danh mục gồm 20 loại chứng khoán khác nhau. Mỗi loại chứng
khoán bạn đều đầu tư $7.500. Beta của danh mục này là 1,12. Bây giờ giả sử bạn quyết định bán
một loại chứng khoán trong danh mục này với giá $7.200. Beta của chứng khoán này là 1. Sau đó
bạn sử dụng số tiền bán được để mua một cổ phần khác bổ sung vào danh mục của bạn. Beta của
chứng khoán mới mua này là 1,75.
Hãy tính Beta của danh mục mới?

Bài 16.Chứng khoán A có Beta là 1,2 và tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 15%. Biết lãi suất phi rủi ro hiện này
là 7,8%.
a. Hãy tính phần bù rủi ro thị trường.
4
Chương 4. Lợi nhuận và rủi ro Bài tập Tài chính Doanh nghiệp

b. Chứng khoán B có beta là 0,7. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của chứng khoán B là bao nhiêu?
c. Giả sử bạn đầu tư $100.000 vào danh mục bao gồm chứng khoán A và B. Biết Beta của danh
mục là 1. Hỏi bạn nên đầu tư vào mỗi chứng khoán bao nhiêu?
d. Tính tỷ suất sinh lời của danh mục ở câu (c).

Bài 17.Một nhà đầu tư đang xem xét kế hoạch đầu tư vào cổ phiếu AGF và BBC. Lợi nhuận kỳ vọng và
độ lệch chuẩn của hai cổ phiếu này là:

Cổ phiếu Lợi nhuận kỳ vọng Độ lệch chuẩn


AGF 12% 6%
BBC 18% 12%

Theo thông tin mà nhà đầu tư này nhận được từ một nhà môi giới thì hệ số tương quan giữa hai cổ
phiếu này là 0,15. Bạn hãy giúp nhà đầu tư này xác định:
a. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục gồm AGF và BBC nếu người này
đầu tư 60% số tiền của ông ta vào AGF.
b. Nếu nhà đầu tư này muốn hình thành một danh mục bao gồm ba tài sản: 20% vào AGF, 30%
vào BBC, và phần còn lại vào tín phiếu Kho bạc có lợi nhuận phi rủi ro là 6%. Hỏi tỷ suất lợi
nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục này là bao nhiêu?
c. Nếu nhà đầu tư này muốn có danh mục đầu tư với mức rủi ro như danh mục mô tả ở câu b
nhưng chỉ đầu tư vào hai loại cổ phiếu AGF và BBC thì người này phải đầu tư theo tỷ lệ bao
nhiêu phần trăm số tiền của mình vào mỗi loại cổ phiếu?

Bài 18.Giả sử bạn thu thập thông tin về lợi nhuận khi đầu tư vào cổ phiếu TBF và tín phiếu Kho bạc
tương ứng với ba tình trạng của nền kinh tế như sau:

Tình trạng Xác suất Lợi nhuận (%)


TBF Tín phiếu
Suy thoái 0,2 -6,2 7,5
Bình thường 0,6 12,3 7,5
Tăng trưởng 0,2 25,8 7,5

a. Tính lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của cổ phiếu TBF và của tín phiếu.
b. Nếu bạn lập danh mục đầu tư gồm 40% cổ phiếu TBF và 60% tín phiếu thì tỷ suất lợi nhuận và
độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư là bao nhiêu?
c. Nếu bạn lập danh mục đầu tư gồm 60% cổ phiếu TBF và 40% tín phiếu thì tỷ suất lợi nhuận và
độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư là bao nhiêu? So sánh danh mục ở câu b và câu c, bạn rút
ra được điều gì?

Bài 19.Anh Tuấn đang xem xét đầu tư vào cổ phiếu AGF. Khi liên hệ với một công ty chứng khoán, anh
ta được biết lợi nhuận kỳ vọng của thị trường là 14% và lợi nhuận phi rủi ro là 5%. Ngoài ra, công
ty chứng khoán còn cho biết thêm beta của cổ phiếu AGF là 0,5. Nhưng vốn là người thận trọng

5
Chương 4. Lợi nhuận và rủi ro Bài tập Tài chính Doanh nghiệp

và không tin tưởng lắm vào thông tin được cung cấp, anh Tuấn tự điều chỉnh beta bằng 0,7 thay vì
0,5. Hãy xác định:
a. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu AGF dựa trên thông tin anh Tuấn có được theo suy nghĩ của
anh.
b. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu AGF nếu anh Tuấn điều chỉnh lợi nhuận phi rủi ro lên bằng
6% và beta lên đến 1,2.

Bài 20.Giả sử bạn quan sát các tình huống sau:

Tình hình kinh tế Khả năng Tỷ suất sinh lời (%)


Cổ phiếu A Cổ phiếu B
Suy thoái 0,50 10 -10
Bình thường 0,15 20 10
Phát triển 0,35 20 20

a. Hãy tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của mỗi cổ phần.
b. Giả sử CAPM là đúng và beta cổ phần A lớn hơn beta cổ phần B 0,6. Hỏi phần bù rủi ro là bao
nhiêu?

Bài 21.Một nhà đầu tư nắm giữ danh mục gồm 40% cổ phiếu A và 60% cổ phiếu B. Độ lệch chuẩn của cổ
phiếu A là 10,8%. Hiệp phương sai và hệ số tương quan giữa hai cổ phiếu này lần lượt là 150 và
0,95. Hãy tính độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư này?

You might also like