Professional Documents
Culture Documents
Bài tập 2
Bài tập 2
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở.
a/ Nếu đặt vào AB hiệu điện thế 100 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu CD một hiệu điện
thế UCD���=40 V và ampe kế chỉ 1 A.
b/ Nếu đặt vào CD hiệu điện thế 60 V thì người ta có thể lấy ra ở hai đầu AB hiệu điện thế UAB=15 V. Coi
điện trở của ampe kế không đáng kể. Tính giá trị của mỗi điện trở.
a/ Nối M và B bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm số chỉ của vôn kế.
b/ Nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện qua
ampe kế.
a/ Tính RMN��
UAB = 7,2V không đổi; R1= R2 = R3 = 2Ω; R4 = 6Ω. Điện trở của ampe kế và khóa K không đáng kể. Tìm số
chỉ của ampe kế và UAN��khi
a/ K mở
b/ K đóng
a/ tìm RAB
b/ Đổi chỗ ampe kế và vôn kế cho nhau. Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế lúc này.
R1 = R2 = 3Ω; R3 = 2Ω; R4 là biến trở. UBD�� không đổi. Ampe kế và vôn kế đều lý tưởng.
a/ Ban đầu khóa k mở, R4 = 4Ω thì vôn kế chỉ 1V. Xác định hiệu điện thế U của nguồn điện. Nếu đóng
khóa k thì ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu.
b/ Đóng khóa k và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sáng đầu bên phải thì số chỉ của
ampe kế IAthay đổi như thế nào?
II/ Bài tập định luật ôm cho đoạn mạch chứa nguồn, máy thu sử dụng phương pháp hiệu điện thế và
định lý về nút mạch.
a/ Tính cương độ dòng điện trong mạch và cho biết chiều của nó
Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các điện trở.
Vôn kế chỉ 7,5V có điện trở rất lớn cực dương mắc vào điểm M Tính
b/ Điện trở R
R = 10Ω; r1 = r2 = 1Ω ; RA� = 0; khi dịch chuyển con chạy đến giá trị Ro�số chỉ của ampe kế không đổi
bằng 1A. Xác định E1; E2
E1 = 1,9V; r1 = 0,3Ω; E2 = 1,7V; r1 = 0,1Ω; E3 = 1,6V; r3 = 0,1Ω. Ampe kế A chỉ số 0. Tìm R và các dòng điện.
Coi rằng điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.