Professional Documents
Culture Documents
BG LTDB KT
BG LTDB KT
BG LTDB KT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
BÀI GIẢNG
LÝ THUYẾT DỰ BÁO KINH TẾ
(THEORY OF ECONOMIC
FORECASTING)
1
07/02/2023
2
07/02/2023
kinh tế
3
07/02/2023
4
07/02/2023
• Dự báo là sự tiên đoán có căn cứ khoa học, mang tính xác suất
về mức độ, nội dung các quan hệ, trạng thái xu hướng phát triển
của đối tượng nghiên cứu hoặc về cách thức và thời hạn đạt được
các mục tiêu nhất định đã đề ra trong tương lai.
• Dự báo là những phương pháp khoa học dựa vào sự phân tích toàn
diện quá khứ và hiện tại để đưa ra những tiên đoán về tương lai
với những giả thuyết.
• Dự báo kinh tế là dự báo những xu thế, khuynh hướng vận động phát
triển của nền kinh tế và các bộ phận, yếu tố cấu thành của nó trong tương
lai.
• Đối tượng của dự báo kinh tế: có thể là mối quan hệ kinh tế đối ngoại dựa
trên những triển vọng phát triển kinh tế khu vực và thế giới, phân bổ sản
xuất công nghiệp, nông nghiệp trong các vùng kinh tế...
10
5
07/02/2023
6
07/02/2023
13
14
7
07/02/2023
Dự báo tăng trưởng toàn cầu năm 2021 và 2022 của các tổ chức quốc tế
2020-2025
Bảng 1.1. Nhu cầu nhân lực theo trình độ nghề tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn
2018 – 2020 đến năm 2025
16
Source: Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động TP. HCM
8
07/02/2023
17
Sơ đồ: Mối quan hệ DB với công tác lập kế hoạch và ra quyết định quản lý
18
9
07/02/2023
• Phòng nhân sự
- Kế hoạch tuyển dụng
- Kế hoạch huấn luyện đào tạo
19
Vai trò của dự báo trong từng phòng ban của doanh nghiệp
vận logistics,..
• Phòng Kỹ thuật/ Quản lý tàu
– Kế hoạch sửa chữa lớn cho tàu: lên dock định kỳ, sửa chữa hàng
năm,…
– Chi phí sửa chữa tàu trong năm
– Danh mục vật tư cần cấp cho tàu trong kỳ
- Tình hình kỹ thuật của tàu
20
10
07/02/2023
“Hãng vận tải biển lớn nhất thế giới AP Moller-Maersk ngày
3/8 dự báo nhu cầu vận tải container đường biển toàn cầu sẽ
chậm lại trong năm 2022. Maersk cho rằng nhu cầu đối với dịch
vụ vận tải container đường biển toàn cầu trong năm 2022 sẽ rơi
vào cận dưới của vùng dự báo dao động từ giảm 1% cho tới
tăng 1%, do lạm phát leo thang và giá năng lượng tăng cao phủ
bóng lên triển vọng kinh tế toàn cầu…”
21
“Maersk dự báo lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt kỷ
lục 31 tỷ USD trong năm nay, từ mức 24 tỷ USD đưa ra trong lần dự
báo trước. Lợi nhuận trước thuế được dự báo đạt 37 tỷ USD thay
vì 30 tỷ USD.”
22
11
07/02/2023
• Tại Việt Nam: các công ty lớn có riêng bộ phận DB & sử dụng dự
báo rất nhiều. Các công ty nhà nước, công ty nước ngoài, cty nghiên
• Trong các cơ quan nhà nước: Sở, phòng k/h đầu tư, thống kê, ban
23
• Ông Trần Thanh Hải - Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công
Thương) nhận định dự báo kỹ năng có vai trò là kim chỉ
nam trong việc đào tạo nghề, đáp ứng nhu cầu của doanh
nghiệp, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành
logistics Việt Nam. => Đào tạo kỹ năng nhân lực ngành
logistics: Nhu cầu cấp thiết
24
12
07/02/2023
Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Vận tải và thuê tàu biển Việt Nam
25
Dự báo của IMF về tăng trưởng của kinh tế thế giới năm 2022 và 2023 - Nguồn:
IMF.org
26
13
07/02/2023
“Trong báo cáo cập nhật mang tên "Triển vọng kinh tế
thế giới," IMF đã hạ dự báo tăng trưởng Tổng sản phẩm
quốc nội (GDP) toàn cầu năm 2022 xuống 3,2%, so với
mức dự báo 3,6% mà tổ chức này đã đưa ra hồi tháng
Tư.”
28
14
07/02/2023
OECD có trụ sở tại Paris, đại diện cho 38 quốc gia, trong đó hầu hết là
các nước phát triển. Trong báo cáo triển vọng kinh tế mới nhất, OECD
đã hạ dự báo tăng trưởng GDP toàn cầu do tác động của xung đột
khiến giá năng lượng và thực phẩm tăng mạnh.
“Theo đó, tổ chức này dự báo GDP toàn cầu sẽ tăng trưởng 3% trong
năm 2022, giảm mạnh so với mức 4,5% được đưa ra trong dự báo hồi
tháng 12. Bên cạnh đó, OECD còn nâng gấp đôi mức dự báo lạm phát
trong nhóm 38 nước thành viên lên 8,5%, đánh dấu mức cao nhất kể
từ năm 1988.”
15
07/02/2023
31
32
16
07/02/2023
33
Các ngân hàng quốc tế dự báo về tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 20223.4
17
07/02/2023
35
• Tính nhân - quả trong quá khứ vẫn được giữ nguyên trong
tương lai.
• Các dự báo rất hiếm khi được hoàn hảo. Cần phải tính tới
sai số cho phép.
• Dự báo cho nhóm đối tượng thường chính xác hơn là dự
báo cho từng đối tượng riêng lẻ.
• Độ chính xác của dự báo giảm khi kéo dài thời gian dự
báo.
36
18
07/02/2023
- Nguyên tắc tính đặc thù về bản chất của đối tượng dự
báo
37
Dự báo GDP toàn cầu của các nhà kinh tế ở Morgan Stanley
19
07/02/2023
Dự báo dân số 40
20
07/02/2023
Dự báo dân số 41
PHƯƠNG PHÁP DỰ
BÁO
21
07/02/2023
43
44
22
07/02/2023
45
46
23
07/02/2023
47
• Phân tích câu trả lời, tổng hợp các ý kiến của các chuyên gia.
• Soạn lại phiếu câu hỏi mới và phát lại cho các chuyên gia.
• Tổng hợp các ý kiến mới của các chuyên gia. Quá trình trên
có thể lặp đi lặp lại cho đến khi thoả mãn yêu cầu đặt ra.
48
24
07/02/2023
trong tương lai, bao gồm các mô hình dự báo theo chuỗi thời
gian (chỉ phụ thuộc vào nhân tố thời gian) và mô hình nhân
49
25
07/02/2023
VÍ DỤ
Đề tài: Đánh giá và dự báo về chất lượng của siêu thị tại
TP.HCM, TS. Nguyễn Đình Thọ thực hiện
Sử dụng phương pháp chuyên gia: Mời các chuyên gia
(người thường xuyên đi siêu thị) đến để lấy ý kiến thăm dò.
Lấy ý kiến từ họ, đối chiếu với hệ thống đã có.
Sử dụng mô hình kt lượng: 5 khoảng cách của Servqual
51
Source: expertprogrammanagement 52
26
07/02/2023
ỨNG DỤNG JICA STRADA TRONG DỰ BÁO NHU CẦU GIAO THÔNG VẬN TẢI
GIS Converter (Chươngtrình chuyển đổi GIS)
• Chuyển đổi dữ liệu mạng lưới có format STRADA thành dữ liệu mạng lưới có format của
MapInfor hay ArcGis (và ngược lại).
• Trình bày các kết quả nhận được thông qua các phần mềm GIS hiện hành.
53
54
27
07/02/2023
55
1 • Dữ liệu sơ cấp
56
2. theo nhiều nguồn sẵn có (xin báo cáo tốt nghiệp) từ nội bộ doanh nghiệp tiêu thụ , từ các website
hoặc doanh nghiệp cung cấp cho , từ tổng cục thống kê của các tỉnh, từ báo từ tạp chí (độ xác thực,
28
07/02/2023
29
07/02/2023
57
58
30
07/02/2023
59
CƠ SỞ KHOA HỌC:
Dựa vào trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, thâm niên công tác của các chuyên gia ,
khả năng phản ánh trình độ một cách tự nhiên của các chuyên gia về các vấn đề mang tính hội tụ
Mối liên kết giữa các ngành khoa học với vấn đề nghiên cứu
Xử lý hệ thống các câu trả lời của các chuyên gia bằng pp thống kê
60
31
07/02/2023
61
2.1.3 ưu điểm : không quá phức tạp,đảm bảo tính khách quan (không xét đến tâm lý của người
khác), tận dụng được những thông tin phản hồi, tận dụng được cho các ngiên cứu khác. Hội tụ câu
trả lời của các chuyên gia => kết quả dự báo đáng tin cậy
32
07/02/2023
63
• Một nhóm CG thường trực: 8-10 người (ban chủ nhiệm 3-4 người,
CG PP luận 1-2 người, còn lại thì mỗi người chịu 1 hướng chính)
• Một nhóm CG lâm thời: sau khi thành lập nhóm CG thường trực, số
20-30 người. Các thành viên nhóm TT giới thiệu thành viên nhóm LT
64
1.Những người uy tín có thâm niên trong ngành được nhiều người biết đến
2.Trực tiếp đưa ra kết quả dự báo, cần nhiều người xong đó tuyển chọn
(bằng 2 pp: phương pháp chuyên gia tự đánh giá mình, pp đánh giá chuyên gia theo pp tiêu chuẩn
khách quan)
33
07/02/2023
Để tiến hành theo pp này, trước hết CG tt lập ra phiếu điểm cho
điểm theo thang n, mỗi phiếu ghi 1 câu hỏi, chuyên gia tự đánh
giá vào ô tương ứng, khi thu hồi phiếu NTT điền điểm theo
thang định sẵn.
• Nếu gọi Aij là điểm của CG (i) theo phiếu thứ (j), (i=1-m),
(j=1-n). Gọi Aj là thang điểm lớn nhất trong thang của phiếu
(j), ta gọi Ti là điểm chung của CG (i) trong n phiếu hỏi
65
σ
𝑛
𝐴𝑖
𝑗=1 𝑗
Ti = σ
𝑛𝑗=1
𝐴
𝑗
0≤ 𝑇𝑖 ≤ 1
• Chuyên gia có Ti lớn hơn thì đánh giá có năng lực cao hơn
34
07/02/2023
PP2. PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHUẨN
KHÁCH QUAN
- Nhóm CG thường trực lập ra phiếu điểm cho điểm theo thang
n, nhưng câu hỏi được kèm theo 1 số tiêu chuẩn nhất định,
làm cho CG khó có thể thay đổi được.
- Ngoài ra, còn đưa ra 1 số câu hỏi về kết cục đã biết để ktra
cùng thang điểm KQ trả lời, và pp tính điểm trung bình cũng
giống như PP trên. Tuy nhiên, khá phức tạp, mặc dù mang
tính khách quan.
67
Tìm các chuyên gia lâm thời từ các công ty cùng chuyên ngành cùng lĩnh vực,. Các trung tâm
nghiên cứ viện logistics. Qua các trang tìm việc làm, các trường đại học, viện hàn lâm, các nơi trung
tâm nghiên cứu. Đọc các bài báo từ các trang nghiên cứu và gửi thư để họ giới thiêu CG
𝑇1𝑖 +2.𝑇2𝑖
T=
i 3
Dm = 1 𝒊=𝟏 �i
�
σ𝒎 � �
68
35
07/02/2023
69
Các dạng câu hỏi: câu hỏi về số lượng (chỉ tiêu, lợi nhuận GDP); câu hỏi về nội dung (mối quan hệ,
biện pháp)=> câu hỏi đóng/ mở (các yếu tố để suy ra, câu hỏi đề nghị có minh chứng kèm minh
chứng)
THANG ĐO
Định
Quãng
danh
Thứ tự Tỷ lệ
70
36
07/02/2023
oNam
oNữ
71
Trong các nhãn hiệu nước ngọt có gas sau đây, bạn thường
sử dụng loại nào:
• Cocacola
• Pepsi Cola
• Sprite
• Fanta
• 7-up
72
Câu hỏi mở
37
07/02/2023
oCó
oKhông
oRồi
oChưa
73
Bạn đã từng sử dụng thương hiệu điện thoại nào được liệt
kê dưới đây:
• Iphone
• Samsung
• Bphone
• Xiaomi
• Vivo
74
Câu hỏi mở
38
07/02/2023
Thang đo thứ tự
Q: Trong các yếu tố sau đây, anh/chị hay cho biết mức độ quan
trọng nhất/nhì/ ba,… trong việc lựa chọn phương thức vận tải cho
lô hàng A?
Thang đo thứ tự
Q: Hãy sắp xếp mức độ quan trọng của các yếu tố sau trong
việc lựa chọn phương thức vận chuyển cho lô hàng A ( quan
trọng: 1, bình thường: 2, không quan trọng,…
Yếu tố Xếp loại mức độ quan
trọng
Giá cước vận chuyển …
76
39
07/02/2023
Thang đo thứ tự
Bạn vui lòng sắp xếp theo thứ tự dự báo của bạn về mức độ phổ biến của các
website TMĐT sau đây trong năm 2021 theo quy ước sau: (1) phổ biến nhất;
(2) phổ biến thứ 2; (3) phổ biến thứ 3; (4) phổ biến thứ 4; (5) phổ biến thứ 5
• Shopee
• Lazada
• Tiki
• Sendo
• Voso
77
• Có nhiều loại thang đo quãng/khoảng cách do các nhà khoa học tạo ra: Thanh
đo Likert
VD: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý cùa anh/chị về các phát biểu sau:
“chất lượng dịch vụ chuyển phát nhanh của công ty Fedex tốt” bằng cách đánh dấu
“X” vào ô mà anh/chị cho là phù hợp nhất theo quy ước như sau:
1 2 3 4 5
78
40
07/02/2023
79
Cách trưng cầu CG:khảo sát làm qua công cụ ggform,email ; phỏng vấn trực tuyến và
phỏng vấn trực tiếp; hội thảo (xác định các vấn đề và mời các chuyên gia đến thảo luận và
thống nhất hoặc xem xét lại qua email);
Trình tự Delphi
Câu hỏi Kết quả dự báo khác
biệt ở vòng đầu
…
ĐỒNG THUẬN
41
07/02/2023
PA 1 2 … n Trọng số pi
CG
m là số chuyên gia
n là số phương án
trọng số pi thể hiện trình độ chuyên môn, tầm quan trọng và mức độ ảnh hưởng của các
chuyên gia
tổng cij là tổng điểm các chuyên gia cho p.án
Từ bảng (1), tính giá trị trung bình của từng phương án:
σ�
𝑖=1
Cj = �
𝐶𝑖𝑗 (1’)
�𝑗
�
42
07/02/2023
• Trong t/h có sự chuyên lệch về trình độ CG, cần gắn cho mỗi
σ�𝑖=1𝑝 𝑖
Cj = �
.𝐶𝑖𝑗 𝑝 (1’’)
σ
𝑚𝑖=1
𝑖
83
VÍ DỤ 1
Giả sử sau khi đưa ra 4 phương án và hỏi 5 chuyên gia, kết quả
PAbảng sau.1 Tính σ 𝐶2𝑖𝑗, Cj (1), C
thể hiện ở 3 j (1’). 4 Pi
1 4 3 2 1 4
2 3 2 1 1 3
3 2 1 2 3 1
4 4 4 2 1 2
5 4 - 2 3 1
Cij 4+3+2+4+ 3+2+1+4= 2+1+2+2+ 1+1+3+1+
4=17 10 2=9 3=9
Cj (1) 17/5 =tổng 9/5=1,8 9/5=1,8
Cij/mj
10/4=2,5
Cj (1’) 39/11=3,55 =tổng pjxCij/ 19/11=1,73 15/11=1,36
tổng pi
(3x4+2x3+1x1
+4x2)x2,5x1/1
1=59/22=2,68
43
07/02/2023
Hệ số nhất trí W
85
VÍ DỤ: Cij
CG/PA 1 2 3 4
1 1 3 5 2
2 2 3 4 1
3 1 2 4 2
4 2 2 5 1
5 1 2 4 3
W: là chỉ tiêu đo mức độ nhất trí các ý kiến của CG về tầm quan
trọng của tất cả các lượng đánh giá.
Được tiến hành như sau:
Sj = σ𝑚
𝑖= 1
𝑅 ij
σ
𝑛
�
𝑆ҧ =� �
𝑗=1 𝑗
�
S= 𝑗=1 (𝑆j -
σ𝑛 𝑆ҧ )2
86 44
07/02/2023
W= 12.𝑆
𝑚 𝑛 −𝑛 −𝑚 σ
3
2
TỔNG𝑇𝑖T = t 2 – t
i i i
87
88
45
07/02/2023
Hệ số biến động Bj
• Trong đó:
Cj : là số điểm trung bình của từng PA xác định ở
trên
Tj : độ lệch bình phương trung bình
89
Hệ số biến động Bj
𝑚
σ 𝑗 𝑚 𝐶 −𝐶𝑗
σ
𝑗 𝑖=1 2 𝑖𝑗
Tj = 𝑑𝑖=1
𝑖𝑗 2
=
� 𝑚𝑗
�
90
46
07/02/2023
2.3. TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH DỰ BÁO THEO PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA
1. Đặt nhiệm vụ
2. Tổ chức cơ quan chỉ đạo & nhóm CG thường trực
3. Thành lập nhóm CG lâm thời
4. Thu thập, xây dựng tư liệu về lĩnh vực dự báo
5. Xđ xu hướng của đối tượng dự báo
6. Xây dựng biểu câu hỏi & lấy ý kiến CG
7. Cung cấp thông tin cần thiết cho CG
8. Lấy ý kiến chuyên gia
9. Xử lý kết quả
10. Phân tích định tính, định lượng, đánh giá độ tin cậy theo phương án
91
PA 1 2 3 4
CG
1 4 3 2 1
2 3 2 1 1
3 2 1 2 3
4 4 4 2 1
5 4 - 2 3
92
47
07/02/2023
𝑑𝑖𝑗 2
σ 𝑑𝑖𝑗 2
𝑚1
Tj
Bj = Tj/Cj
Xếp hạng mức độ
nhất trí theo 93
hướng
Bước 1: kẻ bảng 1
PA 1 2 3 4
1 4 3 2 1
2 3 2 1 1
3 2 1 2 3
4 4 4 2 1
5 4 - 2 3
17 10 9 9
𝑪𝒊𝒋
94
48
07/02/2023
Bảng 2
PA 1 2 3 4
CG
1 1 2 3 4 t=1
2 1 2 3 3 t=2
3 2 3 2 1 t=2
4 1 1 2 3 t=2
5 1 3 4 2 t=1
Sj 6 11 14 13
95
6+11+14+13
𝑆 ҧ
11 = 4 =
ҧ 2 2 2 2
𝑖=1 (𝑆𝑖 − 𝑆 ) = (6-11) + (11-11) + (14-11) + (13-11)
S = σ𝑛 2
= 38
W= 12 .38
= 0.31 => Nhất trí thấp
52. 43−4 −5.6
96
49
07/02/2023
BÀI TẬP
Bài 1: Xử lý ý kiến chuyên gia. Tính Wj, Bj và xếp hạng mức độ nhất trí theo
hướng
PA 1 2 3 4 5
CG
1 2 4 3 6 5
2 2 3 2 5 4
3 3 5 2 4 6
4 2 3 4 5 -
5 3 5 2 6 4
98
50
07/02/2023
BÀI TẬP
Bài 2: Xử lý ý kiến chuyên gia. Tính Wj, Bj và xếp hạng mức độ nhất trí theo
hướng
PA 1 2 3 4 5
CG
1 1 3 2 4 5
2 1 2 3 5 4
3 2 4 3 5 3
4 1 3 2 - 4
5 2 4 4 3 5
99
BÀI TẬP
Bài 3: Xử lý ý kiến chuyên gia. Tính Wj, Bj và xếp hạng mức độ nhất trí theo
hướng
PA 1 2 3 4 5
CG
1 4 6 5 8 7
2 4 5 4 7 6
3 5 7 4 6 8
4 4 5 6 7 -
5 5 7 4 8 6
100
51
07/02/2023
BÀI TẬP
Bài 4: Xử lý ý kiến chuyên gia. Tính Wj, Bj và xếp hạng mức độ nhất trí theo
hướng
PA 1 2 3 4 5
CG
1 6 7 6 8 -
2 6 6 5 6 7
3 7 8 5 7 7
4 6 6 8 7 8
5 7 8 5 9 9
101
102
52
07/02/2023
Trong toán học, một xích Markov hay chuỗi Markov (thời gian rời
rạc), đặt theo tên nhà toán học người Nga Andrei Andreyevich
Markov, là một quá trình ngẫu nhiên thời gian rời rạc với tính chất
Markov. Trong 1 quá trình như vậy, quá khứ không liên quan đến
việc tiên đoán tương lai mà việc đó chỉ phụ thuộc theo kiến thức
về hiện tại.
104
Được ứng dụng trong qtkd, kế toán (phân tích thị phần, xem xét máy móc hư tổn trong tương lai)
53
07/02/2023
105
Không gian trạng thái: trong một khu vực nào đó có một số doanh nghiệp cung cấp 1 dịch vụ
Vd : trong bán kính 20km thì có dnA, DNB, DNC
E={DNA;DNB;DNC}
E={1;2;3}
VD 10 tàu (100%) có 9 cái tốt(90%), 1 cái kh tốt (10%)
E={tốt; không tốt}
rời rạc
- Nếu xác xuất này chỉ phụ thuộc vào s, t, i , j thì điều đó có nghĩa
là sự tiến triển của hệ trong tương lai chỉ phụ thuộc vào hiện tại
& độc lập với quá khứ, đó chính là tính Markov của hệ, và hệ có
tính trên gọi là quá trình Markov.
106
54
07/02/2023
Giả sử ta đang nghiên cứu 1 hệ vật lý/ 1 trạng thái nào đó, ký hiệu là X(b), là vị trí của hệ tại thời điểm b. Ta có:
Tính Markov
a% chỉ phụ thuộc vào s,t,i,j (không phụ thuộc vào n,m – chỉ phụ thuộc vào hiện tại và độc
lập với quá khứ)
VD: Giả sử, nếu gọi X(t) là dân số của 1 vùng tại thời
điểm t trong tương lai, E được gọi là không gian trạng
thái của X(t). Nếu X(t) có tính Markov và E đánh số
được (đếm được) thì X(t) được gọi là xích Markov,
thêm vào đó nếu t=0,1,2,… thì ta có khái niệm với xích
Markov với thời gian rời rạc. Nếu t€[0,+ȸ) → xích
Markov liên tục theo thời gian.
108
55
07/02/2023
109
110
56
07/02/2023
• Xác suất chuyển sau n bước được định nghĩa như sau:
Đây là xs để hệ tại thời điểm bắt đầu ở trạng thái i sau n bước chuyển
sang trạng thái j thì : P(1) ij = P ij Quy ước: P(0) ij = 1 nếu i=j, 0 nếu i≠j
111
57
07/02/2023
Xét 1 khu vực có 3 cửa hàng (E=(1,2,3)) với 1000 khách hàng
P(X0=1)=20%, P(X0=2)=50%, P(X0=3)=30%. Điều đó có nghĩa là:
Cửa hàng 1 chiếm 20% thị phần-200 khách hàng
Cửa hàng 2 chiếm 50% thị phần-500 khách hàng
Cửa hàng 3 chiếm 30% thị phần-300 khách hàng
Sau chu kỳ thời gian (1 tháng), tình hình thay đổi: mỗi cửa hàng có thể
giữ được khách, thêm khách, mất khách.
114
58
07/02/2023
115
1 200 60 40 220
2 500 40 50 490
3 300 35 45 290
116
59
07/02/2023
Cửa Khách Thêm từ cửa hàng Mất cho cửa hàng Khách
hàng tháng 1 1 2 3 1 2 3 tháng 2
1 200 0 35 25 0 20 20 220
2 500 20 0 20 35 0 15 490
3 300 20 15 0 25 20 0 290
117
118
60
07/02/2023
119
61
07/02/2023
121
122
62
07/02/2023
VD1. Một chủ doanh nghiệp theo dõi sự vận hành của thiết bị
trong xưởng trong một thời gian dài. Số liệu quan sát trong quá
khứ cho thấy 80% thời gian thiết bị sẽ vận hành tốt trong tháng
nếu thiết bị này đã vận hành tốt ở tháng trước đó. Điều này cũng
có nghĩa là 20% thời gian thiết bị sẽ hoạt động không tốt nếu
trong tháng trước thiết bị chạy tốt. Chỉ có 10% thời gian thiết bị
chạy tốt trong tháng tới nếu trước đó thiết bị chạy không tốt.
Dự báo tình hình trạng thái thiết bị năm tới và tìm điểm cân bằng?
124
63
07/02/2023
Quy ước:
0,8 0,2
P = 0,1 0,9
Trong đó:
- P11= 0,8 - xác suất thiết bị sẽ vận hành tốt trong tháng nếu nó đã vận hành tốt ở
tháng trước là 80%.
- P12=0,2 – xác suất thiết bị sẽ vận hành không tốt trong tháng nếu nó đã vận
hành tốt ở tháng trước là 20%.
- P21=0,1 – xác suất thiết bị sẽ vận hành tốt trong tháng nếu nó đã vận hành
không tốt ở tháng trước là 10%.
- P22=0,9 – xác suất thiết bị sẽ vận hành không tốt trong tháng nếu nó đã vận
hành không tốt ở tháng trước là 90%.
126
64
07/02/2023
0,8 0,2
= ( 0,66 0,34)
• ᴫ(2) = ᴫ(1) . P = (0,8 0,2)
0,1 0,9
Sau 2 tháng, xác suất thiết bị hoạt động tốt là 66% và nó sẽ hoạt động
không tốt với xác suất là 34%
127
ᴫ1 = 0,8 ᴫ1 + 0,1 ᴫ2 ᴫ2
= 0,2 ᴫ1 + 0,9 ᴫ2 ᴫ1 +
ᴫ2 = 1
128
65
07/02/2023
129
ᴫ(2) = ᴫ(1) . P
C1: ᴫ(1) = ᴫ(0) . P C2:
T=40+16=56
X=20+24=44
(1)
ᴫ = (0, 56 0,44)
ᴫ(2) = ᴫ(1) . P= (0, 56 0,44). P = (0,55 0,45)
130
66
07/02/2023
ᴫ1 = 0,667 ᴫ1 + 0,4 ᴫ2 ᴫ2
= 0,333 ᴫ1 + 0,6 ᴫ2 ᴫ1 +
ᴫ2 = 1
131
Bài tập 3: Một doanh nghiệp có tình trạng thiết bị năm ngoái như sau:
• Đối với loại hoạt động tốt: 68% vẫn hoạt động tốt vào năm sau, 17% sửa chữa nhỏ,
còn lại là sửa chữa lớn.
• Đối với loại sửa chữa nhỏ: 30% vẫn sửa chữa nhỏ vào năm sau, 58% hoạt động tốt,
còn lại là sửa chữa lớn.
• Đối với loại sửa chữa lớn: 42% vẫn phải sửa chữa lớn, còn lại hoạt động tốt.
Dự báo: Tình hình thiết bị trong năm tới và tìm điểm cân bẳng (nếu có)
132
67
07/02/2023
Biết năm ngoái có 64% thiết bị tốt, 18% sửa chữa nhỏ, và phần còn lại sửa chữa
lớn.
-Trong số thiết bị tốt của năm trước có 67% vẫn tốt, 17% phải sc nhỏ, còn lại sc
lớn
-Trong số thiết bị sc nhỏ của năm trước có 67% tốt, 20% sc nhỏ,13% sc lớn
-Trong số thiết bị sc lớn của năm trước có 60% tốt, 40% sc lớn
Hãy dự báo tình trạng thiết bị của 2 năm tới? Tìm điểm cân bằng tình trạng
thiết bị (nếu có)?
133
-Trong số thiết bị tốt của năm trước có 45 tb vẫn tốt, 2 tb phải sc nhỏ, 3 tb sc lớn
-Trong số thiết bị sc lớn của năm trước có 1 tb tốt, 10 tb s/c nhỏ, 3 tb sc lớn, 1tb hư hỏng toàn
bộ
-Trong số thiết bị hỏng toàn bộ của năm trước có 2 tb s/c nhỏ, 1 tb sc lớn, 2tb hư hỏng toàn bộ
Hãy dự báo tình trạng thiết bị của 2 năm tới? Tìm tình trạng cân bằng của thiết bị tại xí nghiệp
(nếu có)?
134
68
07/02/2023
69
07/02/2023
137
a. Khái niệm: Ngoại suy là dựa trên những số liệu đã có về một đối
tượng dự báo để đưa ra những suy đoán hoặc tiên đoán về hành vi hay
mức độ của đối tượng đó trong tương lai.
b. Điều kiện:
• Đối tượng dự báo phát triển 1 cách ổn định theo thời gian
• Điều kiện chung cho sự phát triển của đt dự báo trong quá khứ phải duy
trì sang tương lai
• Không có những tác động gây ra những đột biến trong quá trình phát
triển của đối tượng dự báo.
138
70
07/02/2023
Chọn mô hình dự
báo
Tốt Đánh
giá
• Chuỗi thời gian là chuỗi các số liệu lịch sử phản ánh sự biến đổi của
một biến số kinh tế, xã hội được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
• Chuỗi số liệu này được thu thập theo thời điểm hoặc theo 1 thời kỳ hay
theo 1 khoảng thời gian được gọi là đơn vị thời gian:
ngày/tuần/tháng/năm….
• Các chuỗi thời gian có thể được ký hiệu bằng các chữ cái: Y t, Xt, Zt.
Các giá trị của chuỗi thời gian Y t được ký hiệu theo tuần tự thời gian:
Y1 , Y2 , Y3 …
• Yt: Giá trị quan sát tại thời kỳ t. Các giá trị của chuỗi thời gian được gọi
là các mức của chuỗi và được sắp xếp theo trật tự thời gian xuất hiện.
140
71
07/02/2023
141
Nguồn: Tổng cục Thống kê
142
72
07/02/2023
4.1.3. Xu thế
Chuỗi thời gian khi được phân tích để làm rõ cấu trúc bằng cách sử
dụng các phương pháp thống kê khác nhau , cho thấy chuỗi thời
gian gồm 4 thành phần sau đây:
1. Thành phần biến động xu thế, ký hiệu là Xt.
2. Thành phần mùa vụ (thời vụ), ký hiệu là St.
3. Thành phần biến động chu kỳ, ký hiệu Ct.
4. Thành phần ngẫu nhiên, ký hiệu Ut.
Dưới dạng tổng quát có thể mô tả chuỗi thời gian như sau:
143
• Xu thế là 1 bộ phận của CTG thể hiện khuynh hướng phát triển
dài hạn của chuỗi thời gian đó.
• Cách xác định hàm xu thế:
Dùng đồ thị
Phân tích thống kê
Cực tiểu sai số
• Ước lượng hàm xu thế
Phương pháp điểm chọn
Phương pháp nội suy Newton
Phương pháp bình quân nhỏ nhất thông thường
144
73
07/02/2023
b b
• Hàm luỹ thừa: yt a
t
• Đa thức với các bậc lũy thừa khác nhau:
y t a b1 t b2 t 2 ... m b
tm
145
146
74
07/02/2023
𝑌𝑡 = Yt - 3 (4.4)
+
1 là chuỗi số liệu theo thời gian)
(Chuỗi thời gian thu thập được
𝑌𝑡 −𝑌 𝑡−1 + …+ 𝑌 𝑡−3 −𝑌
𝑌𝑡 = Yt-3 + 𝑡−4
+
1 4
= Yt-3 + 4
147
(4.5)
75
07/02/2023
Ta gọi Yt ( t=1;n) là chuỗi thời gian bao gồm các quan sát của đối tượng
dự báo tại các thời điểm t, khi đó giá trị dự báo tại thời kỳ (t+1) được xác
định như sau:
𝑌𝑡 = 1 𝑖=1 𝑌
+ �
σ1 � 𝑖
Trong đó:
𝑌𝑡 1: giá trị dự báo cho giai đoạn
+
t+1
Y(t): giá trị thực tế tại thời điểm t
n: tổng số lượng giai đoạn có trong thực tế
Nói cách khác: PP này sử dụng trung bình của toàn bộ dãy số
để dự báo cho giai đoạn tiếp theo
149
150
76
07/02/2023
^
1 10
Y 11 Yi
10 i1
^
1 4, 25 4,1 ... 3,88
10
Y 11 Y 3, 99
3,85
10 i1 i
10
(Tấn)
77
07/02/2023
78
07/02/2023
Mô hình là sự diễn đạt các thuộc tính của đối tượng theo
sự nhận thức của con người về đối tượng đó nhằm phản
ánh mối quan hệ của đối tượng, việc xây dựng mô hình
trên cơ sở phân tích các mqh của đối tượng gọi là mô hình
hóa.
155
156
79
07/02/2023
• Chỉ thực hiện trên 1 mô hình cụ thể: mô hình dãy số thời gian
(chuỗi thời gian) & mô hình nhân quả.
• Nguyên tắc cơ bản để xác định mô hình dự báo: tính kế thừa
lịch sử, tính quy luật phát triển…
• Tính khả thi của mức độ dự báo: mang tính xác suất.
• Dự báo thống kê thường dùng trong dự báo ngắn hoặc trung
hạn
• Dự báo thống kê mang tính đa phương án
• Dự báo tk là các thuật toán, kỹ thuật tính toán phân tích, với
kinh nghiệm quản lý, phương tiện sử dụng để tính toán.
157
1. Phân tích thực trạng biến động của hiện tượng nghiên cứu:
bằng phương pháp thống kê để đánh giá bản chất của mqh
nội tại của đối tượng nghiên cứu.
2. Xác định mô hình dự báo, tính tham số để định lượng
chiều hướng, dáng điệu biến thiên của quy luật.
3. Kiểm định việc lựa chọn mô hình dự báo
4. Sau khi dự báo, theo dõi các yếu tố nguyên nhân, đk đã và
đang xảy ra, tham khảo ý kiến chuyên gia để chỉnh lại mô
hình.
158
80
07/02/2023
• Hồi quy - nói theo cách đơn giản, là đi ngược lại về quá khứ
(regression) để nghiên cứu những dữ liệu (data) đã diễn ra theo
thời gian (dữ liệu chuỗi thời gian - time series) hoặc diễn ra tại
cùng một thời điểm (dữ liệu thời điểm hoặc dữ liệu chéo
- cross section) nhằm tìm đến một quy luật về mối quan hệ
giữa chúng. Mối quan hệ đó được biểu diễn thành một phương
trình (hay mô hình) gọi là: phương trình hồi quy
159
• Hồi quy là công cụ cơ bản để đo lường kt; Còn phân tích hồi
quy là nghiên cứu các mối liên hệ phụ thuộc của một biến
(gọi là biến phụ thuộc hay biến được giải thích) với 1 hay nhiều
biến khác (được gọi là biến độc lập hay biến giải thích)
• Trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong nhiều lĩnh
vực khác, hồi quy là công cụ phân tích đầy sức mạnh không
thể thay thế, là phương pháp thống kê toán dùng để ước lượng,
dự báo những sự kiện xảy ra trong tương lai dựa vào quy
luật quá khứ.
160
81
07/02/2023
161
162
82
07/02/2023
163
83
07/02/2023
Phần dư
165
166
84
07/02/2023
167
Hệ số biến thiên V để đo độ
phù hợp của hàm xu thế
( y y ^ )2
np S
V y ye
85
07/02/2023
170
86
07/02/2023
Biết xu thế đường thẳng, tα/2 = 1,96, với mức tin cậy
85%. Hãy dự báo điểm và khoảng tại t’=10.
Hàm xu thế có dạng: y abt
t
171
yt a b
t σ𝑦 243,65
•a= 𝑖= =
� 9
27,07
σ�𝑦
• b =𝑡σ 𝑖 2𝑖 = −13,48
60 = −0,22
𝑡𝑖
87
07/02/2023
ti2 ei2
T’ yi ti yiti ei
1 28,5 -4 16 -114 27,95 0,55 0,3025
2 27,49 -3 9 -82,47 27,73 -0,24 0,0576
3 27,39 -2 4 -54,78 27,51 -0,12 0,0144
4 27,18 -1 1 -27,18 27,29 -0,11 0,0121
5 26,9 0 0 0 27,07 -0,17 0,0289
6 26,7 1 1 26,7 26,85 -0,15 0,0225
7 26,61 2 4 53,22 26,63 -0,02 0,0004
8 26,49 3 9 79,47 26,41 0,08 0,0064
9 26,39 4 16 105,56 26,19 0,2 0,04
Tổng 243,65 0 60 -13,48 243,63 0,02 0,4848
( y y^ )2
V np S
y ye
88
07/02/2023
yt (104
109 125 143 165 179 197 220 241 257
T)
176
89
07/02/2023
Biết xu thế đường thẳng, tα/2 = 1,96, với mức tin cậy
85%. Hãy dự báo điểm và khoảng tại t’=11.
Hàm xu thế có dạng: y abt
t
177
t' 1 2 3 4 5 6 7 8
yt 107 123 140 160 175 192 219 240
Biết xu thế đường thẳng, tα/2 = 1,96, với mức độ tin cậy
85%. Hãy dự báo điểm và khoảng tại t’=10.
Hàm xu thế có dạng: yt a b
t
178
90
07/02/2023
Những dự báo của các phần trước đều dựa trên giả thiết các
tham số không thay đổi theo thời gian, tuy nhiên trong thực tế
các tham số thay đổi theo thời gian cần điều chỉnh chúng: có rất
nhiều phương pháp điều chỉnh, ở đây ta xét phương pháp san
bằng hàm mũ, là phương pháp có khả năng thích nghi cao cho dự
đoán khá chính xác. Ngoài ra, nó còn tương đối đơn giản.
179
- Trước tiên dãy số thời gian được san bằng nhằm loại bỏ
ảnh hưởng của nhân tố ngẫu nhiên & làm lộ xu hướng
phát triển cơ bản của hiện tượng nghiên cứu.
180
91
07/02/2023
Đây là 1 pp khôi phục liên tục giá trị ước lượng hay dự báo
bằng cách tính những gía trị thay đổi gần nhất hoặc dao động
mới của dữ liệu. Những dao động này có thể là sai số ngẫu
nhiên hay sự kiện ngoài tầm dự báo
Phương pháp:
Uớc lượng giá trị mới = cách lấy giá trị ước lượng ở thời điểm
hiện tại + phần sai số ngẫu nhiên
+ α. t
𝒀𝒕+ = 𝒀�
181
𝟏 e �
• et = yt -
𝒀𝒕𝑡 = 𝒀� + α. t
• ��ෝ
+
e 𝟏
Đặt S =
�
t 𝒕+
𝟏
St =St-1 + α.(yt - St-1)
𝒀
St =(1-α).St-1 + α. yt
Trong đó:
St ; St-1 là số bình quân san bằng mũ của các gía trị dự báo tại
thời điểm kế tiếp và hiện tại
Yt : gía trị thực tế tại thời điểm hiện tại
α : tham số san bằng 0< α<1
182
92
07/02/2023
• Đối với phương pháp san bằng hàm mũ tồn tại 2 vấn đề cần
phải giải quyết, đó là lựa chọn α, và điều kiện ban đầu s0
• Lựa chọn α: α=0,3 và α=2/n+1
• Điều kiện ban đầu s0
C1: S0 = y0 : tức là bằng mức độ đầu tiên của dãy số
C2: S0 = ∑Yi /K
• Hàm xu thế tuyến tính : yt a b thì lúc đó
s0 (1) = a0 – 𝟏−𝜶
. b0
� t
� 𝟏−𝜶
s0(2) = a0 – 2. . 0
�
b
với a0 =a , b0=b� là hệ số hồi quy của phương trình:
183 yt a b t
184
93
07/02/2023
185
181686
94
07/02/2023
95
07/02/2023
189
• Sai số tuân theo quy luật phân phối chuẩn, thì có thể xây
dựng 1 khoảng tin cậy đối với bất kỳ một ước lượng san
bằng đơn nào, theo công thức sau:
St ± ʎα/2 .MAEt .(dt )
St giá trị dự báo ở thời điểm kế tiếp
ʎα/2 hệ số tin cậy đối với α/2 (tra từ bảng pp chuẩn)
dt hằng số = 1,25
MAEt = ∑І yt – y^t І / t
190
96
07/02/2023
yt a b t
• Với tham số ước lượng là a,b, nếu các tham số này
không có khả năng thay đổi đáng kể thì có thể thay đổi
chúng bằng cách sử dụng phương pháp san bằng hàm
số mũ bậc 2
191
192
97
07/02/2023
(2) St = α. Yt + (1-α).St-1
St (2) =α.St + (1- α).St- 1(2)
Để tiến hành sbm bậc 2, thì trước hết có những giá trị ước
lượng đầu tiên và chúng được lấy từ những hàm hồi quy:
yt a b t
Tính so , s 0(2) từ các phương trình
(3) s0 = a0 – b0 .(1- α)/ α
s0(2) = a 0 – 2.b 0 .(1- α)/ α
193
Xác định a0 : a0 = a yt a b
b0 : b0 = b
t
y^1 = a0 + b 0
Ta tính s 0 = a0 – b0 .(1- α)/ α
s0 (2) = a0 – 2.b0 .(1- α)/ α
194
98
07/02/2023
S1 = α. Y1 + (1-α).S0
S1 (2) =α.S1 + (1- α).S0 (2)
a1 = 2.S1 – S1 (2)
b1= (α/(1- α)). (S1 – S1 (2))
y^ 2 = a1 + b 1
195
4 = α. Yk + (1-α).Sk-1
Sk (2) =α.Sk + (1- α).Sk-1 (2)
ak = 2.Sk – Sk(2)
bk = α/(1- α). (Sk – Sk(2))
y^ k+1 = ak + b k
196
99
07/02/2023
• Đối với san bằng hsm bậc 2, việc tìm α thích hợp cũng
giống như sbhsm bậc 1, giá trị α tối ưu khi tổng sai số dự
báo bình phương SSE min
• α =0,01 SSE SSE=∑(Yt – Y^t)2
• α =0,06 SSE
• ------
• α =0,96 SSE
• Gía trị α nào cho SSE min, chính là tham số san bằng cần
chọn
197
198
100
07/02/2023
Ưu - nhược điểm
của dự báo san
bằng hàm mũ?
101
07/02/2023
t Yt at bt y^t et
1 28,5
2 27,49
3
201
Bài giải
202
102
07/02/2023
203
Thời đoạn 3
S2 = α. Y2 + (1-α).S1 =28,921
S2 (2) =α.S2 + (1- α).S1 (2) = 30,058
a2 = 2.S2 – S2 (2) =27,784
b2= (α/(1- α)). (S2 – S2 (2)) = -0,217
y^3 = a2 + b 2 = 27,567
204
103
07/02/2023
t Yt at bt y^ t et
1 245
2 260
3
205
t Yt at bt y^t et
1 147
2 165
3
206
104
07/02/2023
Kết quả
a) Se= 4,832
• Hàm xu thế: Y^t = 159,556 + 12,783.t
• DB điểm: 236,254
• DB khoảng: (224,826 ; 247,682)
b) 218,94
208
105
07/02/2023
t' 1 2 3 4 5 6 7 8
yt 105 120 130 145 155 165 175 180
Kết quả
a) Se= 3,25
• Hàm xu thế: Y^t = 146,875 + 5,446.t
• DB điểm: 206,781
• DB khoảng: (200,411 ; 213,781)
b) 181,471
210
106
07/02/2023
Y(103) 28,5 27,49 27,39 27,18 26,90 26,70 26,61 26,49 26,39
107
07/02/2023
213
108
07/02/2023
• Các mô hình cân đối cho phép x/đ tỷ lệ vật chất lao động và giá
trị trong sự phát triển của hệ thống kt. Xác định nhu cầu về
nguồn nhân lực. Nhờ các mô hình cân đối thì có thể tính được
tất cả các chỉ tiêu hđ chủ yếu của DN, từng ngành, từng vùng
lãnh thổ và cả nền KTQD. Trong qtr mô hình hóa sẽ hình thành
các bảng cân đối liên ngành, liên vùng sx, và phân phối sản
phẩm trong nền KTQD, các bảng p/tr kt ngành, vùng lãnh thổ,
rồi các bảng cân đối hđsxkd của các DN.
109
07/02/2023
• Tùy thuộc vào độ dài thời kỳ dự báo có thể chia tất cả các
mhcđ thành 2 loại: bảng cân đối tĩnh và bảng cân đối động:
• Bảng cân đối tĩnh: được lập riêng trong khoảng thời gian 1
năm, có thể gồm nhiều mqh liên ngành, và nội bộ ngành. Tuy
nhiên, việc chia qtrkt liên tục thành các giai đoạn biệt lập nhau
dẫn đến không cho phép xđ các mqh nhân quả giữa quá khứ-
hiện tại-tương lai. Chính vì vậy, loại mh này được áp dụng để
giải quyết các vđ dự báo ngắn hạn và trung hạn.
• Bảng cân đối động: Khác với bảng cđ tĩnh, thì bảng cđ động
cho phép tính đến sự thay đổi của các qtrkt quan trọng nhất
trong thời kỳ dài, vì nó tạo đk phát hiện được mlh giữa giá
trị của các tham số trong thời kỳ trước và cả thời kỳ sau,
nhờ đó bảng cân đối động có thể đảm bảo tìm được những
đánh giá đạt tin cậy.
• Các bảng cân đối có đặc điểm chung: hình thức biểu diễn các
thông tin kt, trong đó tất cả các số liệu cần thiết được đưa vào
ma trận gồm 4 ô vuông và tất cả các tính toán được tiến
hành theo quy tắc của ma trận.
110
07/02/2023
VA
Gía trị tăng
thêm
Ô3
• Ô 1: Thể hiện c/p trung gian của các ngành, bao gồm các
ngành sx ra s/p vật chất và các ngành sx ra s/p dịch vụ
• Ô 2: những s/p vật chất và dịch vụ được sử dụng cho nhu
cầu sử dụng cuối cùng: tích lũy tài sản và xuất khẩu
• Ô 3: thể hiện giá trị tăng thêm của các ngành bao gồm:
thuế xk, khấu hao tài sản cố định và thặng dư sản xuất
111
07/02/2023
Ngành sản xuất Ngành tiêu dùng sản Sản phẩm cuối cùng Sản lượng đầu ra
phẩm trung gian
Tiền lương V1 V2 Vj Vn
Thu nhập ròng m1 m2 m3 mn
112
07/02/2023
113
07/02/2023
Xi =Xi1 .X1 + Xi2 .X2 + ..+ Xij .Xj + ..+ Xin Xn + Yi (2)
X1 X2 Xj Xn
Đặt aij = xij / xj xij = aij.xj
aij : hệ số cp trực tiếp
Bản chất kt của các hệ số này được q/đ bởi hình thức bảng c/đ
ngành trong mô hình c/đ giá trị. Các hệ số này cho ta biết
c/p trực tiếp để tạo nên 1 giá trị sản lượng của nó.
Còn trong bảng c/đ hiện vật, thì các hệ số c/p trực tiếp là định
mức tiêu hao s/p của ngành i, để sx 1 đv sp j
114
07/02/2023
Ta có X= A.X + Y
X-A.X=Y
E.X – A.X = Y
(E-A).X= Y X =(E-A)-1 .Y
Đặt B = (E-A)-1
Trong đó: E là ma trận đơn vị
Ma trận B có ý nghĩa kt: xđ mqh tỷ lệ sản lượng giữa
giá trị sản lượng và sp cuối cùng của ngành KTQD
Mỗi phần tử bij của mtr B thể hiện tổng k/l sp ngành i
cần để sx 1 đvsp cuối cùng trong ngành j và các phần
tử của nó được gọi là hệ số cp toàn bộ.
BT: Cho ma trận hscp trực tiếp A, nhu cầu tiêu dùng cuối cùng
Y; Tìm ma trận sản lượng đầu ra X và xđ tỷ lệ đóng góp của
các ngành?
115
07/02/2023
Bài giải
Sản
Ngành sản Ngành tiêu dùng Nhu cầu tiêu dùng lượng
xuất 1 2 3 cuối cùng X
1 10,3 25,2 27,4 40 103
2 30,9 50,4 27,4 17 126
3 20,6 25,2 41,1 50 137
Tiền lương 41,2 25,2 41,1
Sản lượng 103 126 137
116
07/02/2023
• Ưu điểm:
- Phương pháp có cơ sở lý thuyết vững chắc.
- Có các phần mềm ứng dụng để giải toán.
117
07/02/2023
Đánh giá hiệu quả PASXKD theo các mốc thời gian
khác nhau
So sánh được các giá trị tương quan giữa các PA để có cơ
sở lựa chọn
Dự báo sự vận động của vốn đầu tư trong tương lai
Đối với sx là tỷ suất sinh lời được tính bằng tỷ số
của thu nhập qua tiết kiệm tiêu dùng so với tổng số tiền
người tiêu dùng phải hy sinh hôm nay mà dành cho ngày
mai
• Dự báo nhu cầu vốn cố định và vốn lưu động bằng mô
hình cân đối liên ngành
118
07/02/2023
• Bất cứ nền kt nào muốn tồn tại và ptr phải đảm bảo tăng
trưởng kt, thực hiện tái sx mở rộng
• Tăng trưởng kt là sự mở rộng quy mô sản lượng của nền
kt trong 1 tg nhất định( thường 1 năm) để biểu thị tăng
trưởng kt có thể dùng số tuyệt đối, hoặc tương đối tính
theo GDP, GNP... Trong phân tích kt và dự báo để nói
lên trình độ mở rộng quy mô của nền kt, người ta dùng
khái niệm tốc độ tăng trưởng kt đó là tỉ lệ (%) giữa mức
sản lượng tăng thêm của thời kỳ nghiên cứu so với mức
sl ở thời kỳ gốc.
119
07/02/2023
• Là xác định ds và nguồn nhân lực tương lai thông qua việc
phân tích xu hướng biến động và các nhân tố ảnh hưởng
đến sinh số, số chết và các luồng di dân.
• Dự báo ds và nguồn nhân lực có nhiệm vụ vạch ra tương
lai của qtr tái sinh sản ds và nguồn lđ phạm vi QG,vùng
lãnh thổ.
• Những thông tin này là tài liệu cho việc hoạch định các
mục tiêu và giải pháp trong chiến lược và k/h phát triển
ktxh, là căn cứ để ban hành chính sách quản lý ktxh trong
từng thời kỳ nhất định
ÔN TẬP CUỐI KỲ
Bài 1: Xử lý ý kiến chuyên gia,
Tính W, Bj, xếp hạng nhất trí theo hướng?
PA 1 2 3 4 5
CG
1 5 7 6 8 9
2 5 6 5 6 7
3 7 8 5 7 7
4 6 6 8 7 8
5 7 8 5 6 8
120
07/02/2023
239
240
121
07/02/2023
Biết xu thế đường thẳng, tα/2 = 1,96, với mức độ tin cậy
85%. Hãy dự báo điểm và khoảng tại t’=10.
241
t Yt at bt y^t et
1 29.5
2 30.25
3
242
122
07/02/2023
Bài 6: Cho số liệu thống kê về tình hình lợi nhuận của 1 doanh nghiệp
vận tải biển X như sau:
ĐVT: tỷ đồng
t 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Yt 215 225 210 235 265 203 195 176 205 230
Sử dụng phương pháp san bằng hàm số mũ, hãy dự báo tình hình lợi
nhuận của Doanh nghiệp X trên vào giai đoạn t=10, với tham số san
bằng α =0,8?
243
Đáp án
Bài 1: W = 0,233 – Mức độ nhất trí thấp
XH mức độ nhất trí theo hướng: 4-3-5-2-1
Bài 2:
Năm 1: (0,701 0,085 0,214)
Năm 2: (0,695 0,079 0,226)
Năm 3: (0,694 0,077 0,229)
Bài 3:
Năm 1: (0,523 0,270 0,207)
Năm 2: (0,492 0,267 0,241)
Bài 4: Hàm xu thế: Y^t = 170 + 9,167.t ; Se = 3,727
DB điểm: 270, 837 ; DB khoảng: (263,532 ; 278,142)
Bài 5: 29,121
244
123
07/02/2023
THANK YOU
245
124