Professional Documents
Culture Documents
Bài giải chương 2
Bài giải chương 2
PHẦN 1: CHƯƠNG 2
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: A
x
vx , avg
t
Ta thấy vận tốc trung bình phụ thuộc vào độ dời. Vì vậy vận tốc
Câu 2: A
Mặt khác, chiều dương là chiều chuyển động nên ta có vận tốc
không âm.
Vậy chỉ còn gia tốc có thể âm hoặc dương tùy theo vật chuyển
Câu 3: D
Vận tốc là hằng số tương đương vật chuyển động đều. Lúc này
Câu 4: B
Xe tăng tốc từ trạng thái nghỉ nên vận tốc đầu của xe bằng 0.
Quãng đường xe chạy được trong giây thứ 2 chính là hiệu quãng
1
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN
Câu 5: B
Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào khoảng cách của vật đó tới mặt
đất. Vì vậy đối với các vật ở cùng 1 nơi ( Cùng độ cao h ) thì gia tốc
Câu 6: D
Tốc độ trung bình bằng quãng đường vật đi được trong thời gian
Vận tốc trung bình là độ dời chia cho thời gian. Vậy ban đầu xuất
Câu 7: C
2
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN
Câu 11: C
Câu 12: A
Vận tốc tức thời là vận tốc tại thời điểm xét. Ta thay t=3s vào
Câu 13: C
Gia tốc tức thời là gia tốc tại thời điểm xét, ta thay t=3s vào hàm
gia tốc
3
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN
Câu 14: C
Để biết hạt chuyển động theo chiều nào, ta tính vận tốc tức thời
tại t=4s.
Để biết nhanh dần hay chậm dần ta tính tích gia tốc tức thời và
vận tốc tức thời. Nếu tích này âm sẽ là chậm dần và ngược lại.
Câu 15: A
Hạt đổi chiều chuyển động tại thời điểm mà vận tốc nó bằng 0
Ta thấy:
TỰ LUẬN
CÂU HỎI 1
Chọn trục Oy thẳng đứng hướng lên, gốc O tại mặt đất. Cả 2 đều
chuyển động với gia tốc ay = -9,8 m/s2
Theo đề bài ta có các dữ kiện đầu của 2 quả bóng như sau:
4
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN
Hai quả bóng đạt cùng độ cao so với mặt đất: y1(t) = y2(t)
Giải phương trình ta được: t = 0,6 (s)
CÂU HỎI 2
a) Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình:
x2 x1
vx ,avg
t2 t1
Dựa vào đồ thị ta có:
t1 = 1,5 (s) ứng với x1 = 8 (m)
t2 = 4 (s) ứng với x2 = 2 (m)
Suy ra:
2 8
vx ,avg 2, 4(m / s)
4 1,5
b) Hệ số góc đường thẳng y = ax + b
Vậy nếu đường thẳng này đi qua 2 điểm (x1,y1) và (x2,y2) thì hệ số
góc sẽ được tính bằng công thức:
5
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN
y2 y1
a
x2 x1
Quay lại bài toán, vận tốc tức thời có công thức là:
dx
vx
dt
Vậy vx được xác định bởi hệ số góc (tanα) của tiếp tuyến với đường
cong x(t) tại thời điểm t, trong đó α là góc hợp bởi tiếp tuyến và
trục hoành Ot
Theo đồ thị ta có tiếp tuyến đi qua 2 điểm (t1 = 1;x1 = 9,5);(t2 =
3,5;x2 = 0)
Suy ra:
0 9,5
vx 3,8(m / s)
3,5 1
c) Vận tốc tức thời bằng 0 tức là hệ số góc của tiếp tuyến tại
điểm đó bằng 0. Hệ số góc bằng 0 tương ứng với việc tiếp
tuyến này song song với trục Ot (Nằm ngang)
Dựa vào đồ thị ta thấy tại điểm cực tiểu của đồ thị thì tiếp tuyến
nằm ngang
Suy ra tại thời điểm t = 4(s) thì vận tốc tức thời của chất điểm
bằng 0
CÂU HỎI 3
a) Gia tốc tức thời xác định bởi công thức
dv
a
dt
Nên ax được xác định bởi hệ số góc tanα của tiếp tuyến với đường
cong vx
Theo đồ thị:
6
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN
const
v2 v1 8 (8)
ax tan 1, 6(m / s 2 )
t2 t1 15 5
- 15(s) < t < 20(s): vx = const nên ax = 0 m/s2
vx vx 2 vx1
ax ,avg
t t2 t1
b) t = 5(s) đến t = 15(s):
8 ( 8)
ax ,avg 1, 6(m / s 2 )
15 5
c) t = 0(s) đến t = 20(s):
8 (8)
ax , avg 0,8(m / s 2 )
20 0
CÂU HỎI 4
7
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN
80 8
a1 tan 1 (m / s 2 )
30 3
1 2 1 2 4 2
x1 (t ) xo1 vo1t1 a1t1 a1t1 t1
2 2 3
0 t1 3
t t1 3( s) x(t1 3s) 12(m)
- 3(s) < t < 5(s):
a2 0(m / s 2 )
1
2
x (t ) xo2 v t
o2 2 a2t2 2 12 8t2
2
0 t 2 2
t 5( s) t2 2( s) x(t2 2s) 28(m)
- 5(s) < t < 9(s):
8 8
a3 tan 3 4( m / s 2 )
95
1
x3 (t ) xo 3 vo 3t3 a3t3 28 8t3 2t3
2 2
2
0 t3 4
Đồ thị x(t), v(t), a(t) theo thời gian:
8
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN
t 6s a3 4(m / s 2 )
Vị trí xe lúc t = 6(s), lúc này xe ở giai đoạn 3
9
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN
Lưu ý: Ở 3 gian đoạn, tại các thời điểm chuyển trạng thái ( t
thái đó. Nên việc xác định khoảng thời gian ở mỗi giai đoạn
có lấy điểm biên ( có dấu bằng ) hoặc không lấy điểm biên (
không có dấu bằng ) cũng không ảnh hưởng đến kết quả
PHẦN 2: CHƯƠNG 4
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: A
Trong ném xiên, vật được ném với vận tốc ban đầu vo với góc ném
α (hợp với phương ngang). Chọn trục Oy thẳng đứng hướng lên,
ta có phương trình y(t) của vật với gốc O tại vị trí ném là:
1 2
y (t ) vo (sin )t gt
2
Vậy để tầm cao có giá trị lớn nhất thì sinα = 1 hay α = 90o
Câu 2: C
Chọn trục Oy thẳng đứng hướng lên, gốc O tại vị trí bắn
Lúc sau vật di chuyển ngược xuống với tốc độ 8 (m/s) nên v = -8
(m/s)
v y vo gt 8 15 9,8.t t 2,35(s)
Câu 3: B
10
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN
- Vật chuyển động tròn nên vận tốc luôn tiếp tuyến với quỹ
- Vận tốc không đổi nên chỉ có gia tốc hướng tâm
Gia tốc hướng tâm sẽ có chiều hướng về tâm quỹ đạo tròn và
Câu 4: D
vo2 sin(2 )
R Rmax 45o
g
Câu 5: C
Tại vị trí cao nhất → Chỉ còn vận tốc vx, vx có phương ngang
Gia tốc của vật ném xiên luôn là g, g có phương thẳng đứng
Vậy tại vị trí cao nhất của vật thì vận tốc và gia tốc vuông góc
nhau
Câu 6: C
11
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN
Câu 7: B
Vật ném thẳng đứng hướng lên với vận tốc ban đầu là 4 (m/s) và
y 5 4t 4,9t 2
Câu 8: B
Vật được ném thẳng đứng lên trên. Vậy tại điểm cao nhất vật có
vận tốc bằng 0 và đảo chiều chuyển động. Lúc này gia tốc vật ay =
Tức vận tốc của vật bằng 0 và gia tốc hướng xuống
Câu 9: A
Vật chuyển động tròn. Áp dụng công thức tính gia tốc hướng tâm
v2 (2v) 2 v2
an an ' 4 4an
r r r
Câu 10-11: A-D
10) Phương trình chuyển động của vật theo phương đứng là:
y 20 12.sin(30)t 4,9t 2
Vật chạm đất tức là y = 0:
t 2,723( s)
20 12.sin(30)t 4,9t 2 0
t 1, 499(s)
11) Phương trình chuyển động theo phương ngang của vật là:
12
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN
x 12.cos(30)t
Tại vị trí vật chạm đất t = 2,723 (s) thì:
x 12.cos(30)t 28,3( m)
13) Độ cao h của hòn đá chính là tọa độ y của vật sau 5,5s ( thời
vy
tan 0,835 39,85
o
vx
a) Hòn đá được ném với tốc độ ban đầu là 15 (m/s), độ cao tại
x 15cos(30)t 13t
y 10 15.sin(30)t 4,9t 10 7,5t 4,9t
2 2
x
x 13t t
13
y 10 7,5t 4,9t 2 10 0,578 x 0, 03x 2
b) Tại vị trí hòn đá gặp bức tường ( x = 15m ) ta có tọa độ y của
vật là
của bức tường là 10m nên vật có thể vượt qua tường
chạm đất thì được lấy cùng 1 thời điểm ( t = 2,386 s ) nhưng vận
tốc ngay sau khi chạm đất sẽ thay đổi ( hướng và độ lớn ) nên
vx 15.cos(30)
vx (t 2,386s) 13(m / s)
v
y 15sin(30) 9,8 t v y (t 2,386s) 15,9(m / s)
v vx2 v y2 20,52(m / s)
14
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN
CÂU HỎI 2
a) Quả bóng được ném với tốc độ ban đầu là 25 (m/s), độ cao
tại vị trí ném là 0 (m), góc ném so với phương ngang α = 40o
x
x 19,15 t t
19,15
y 16, 07t 4,9t 2 0,84 x 0, 013x 2
b) Tại vị trí quả bóng chạm tường, x = 22 m:
x 19,15.t 22 t 1,15( s )
d) Cách 1: Tính thời gian quả bóng đạt vị trí cao nhất và so
Vậy quả bóng chạm tường trước khi quả bóng đạt độ cao cực đại
15
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN
Cách 2: Tính độ cao cực đại và so sánh với độ cao khi quả bóng
chạm tường ( Để xem xét quả bóng có chạm tường tại độ cao cực
đại không )
Nếu không bằng, xét vận tốc vy để biết được bóng ở vị trí trước
hay sau khi qua điểm cực đại → Dài và không hiệu quả
CÂU HỎI 3
a) Vật ném xiên thì gia tốc luôn có độ lớn là g = 9,8 (m/s2)
b) Chọn gốc tọa độ O tại vị trí ném, O tại mặt đất, Oy thẳng
x
t
v cos(40)
x vo cos(40)t
o
y 2 vo .sin(40)t 4,9t 2
y 2 x tan(40) 4,9 x2
vo2 cos(40) 2
Để bóng vào rổ mà không đập bản thì vị trí rơi của bóng phải tại
x = 10m và y = 3,05m
102
y 2 10.tan(40) 4,9 2 3, 05
vo cos(40) 2
vo 10, 66(m / s)
CÂU HỎI 4
16
Biên soạn bởi: NGUYỄN LÂM HỮU THIÊN
Thiết lập phương trình ném xiên cho người tại vị trí A và B với
- A: vo = 10 (m/s) ; yo = OA = dsinϕ ; xo = 0
- B: xB = dcosϕ ; yB = 0
x 10cos(15)t 9, 66.t
A:
y d sin(50) 10sin(15)t 4,9t
2
d 43, 24(m)
t 2,878( s)
b) Vận tốc của người ngay trước khi chạm đất là:
vx 10 cos(15) 9, 66(m / s )
v y 10sin(15) 9,8.t 10sin(15) 9,8.2,878 25, 61(m/ s)
v vx2 v y2 27,372(m / s )
17