Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 599

Neu Phạm Huy Hoàng 1344AD - Trưởng nhóm

Neu Thảo Vân 1399AD


Neu Nguyễn Danh Khánh 1402AD - Trưởng nhóm
STT CÂU HỎI
Khẳng định nào dưới đây là đúng? a. Doanh nghiệp kinh doanh có mục tiêu chủ yếu là tối đa
1
hoá lợicác
Trong nhuận
nguyên tắc dưới đây nguyên tắc nào thuộc các nhân tố xác định xí nghiệp không phụ
2
thuộc vào hệ thống kinh tế?
3 Khẳng định nào dưới đây là đúng?
4 Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào đúng?
5 Chọn đáp án không đúng. Bốn trụ cột của một mô hình kinh doanh bao gồm :
Khẳng định nào dưới đây là đúng? a. Mỗi xí nghiệp là một doanh nghiệp
6
7 Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào đúng? Công ty TNHH:
8 Khẳng định nào dưới đây là đúng?
9 Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào đúng? Công ty cổ phần
10 Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Khẳng định nào dưới đây là đúng? a. . Kinh doanh là hoạt động tại ra sản phẩm/ dịch vụ cung
11
cấp cho thị trường để kiếm lời
12 Chọn đáp án không đúng. Chu kì kinh doanh bao gồm:
Mệnh đề nào dưới đây là chính xác? Công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH 2 thành
13
viên trở lên giống nhau ở
14 Chọn đáp án đúng: Kinh doanh là:
15 Hệ thống kinh tế nào cho phép một đơn vị kinh tế có thể tự xây dựng kế hoạch của mình?
Mệnh đề nào dưới đây là không chính xác? Theo qui định pháp luật, công ty TNHH và công ty
16
cổ phần giống nhau ở
17 Chọn đáp án không chính xác. Tư duy kinh doanh tốt đóng góp vào thành công của nhà quản trị theo các khía cạnh:
18 Trong những ý kiến dưới đây ý kiến nào là đúng?
19 Khẳng định nào dưới đây là đúng? c. Mỗi tổ chức là một doanh nghiệp
20 Khẳng định nào dưới đây là đúng? b. Mỗi xí nghiệp là một doanh nghiệp
21 Trong những ý kiến dưới đây ý kiến nào là đúng? Mục tiêu dài hạn của hoạt động kinh doanh là:
22 Chọn đáp án sai. Một tư duy kinh doanh tốt thường có biểu hiện:
23 Chọn đáp án không chính xác. Tư duy kinh doanh tốt “Phải dựa trên nền tảng kiến thức tốt” bao gồm:
Trong các nguyên tắc dưới đây nguyên tắc nào thuộc các nhân tố xác định xí nghiệp không phụ
24
thuộc vào hệ thống kinh tế
25 Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào đúng? Doanh nghiệp tư nhân
26 Khẳng định nào dưới đây là sai?
27 Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào đúng?
28 Khẳng định nào dưới đây là đúng?
29 Khẳng định nào dưới đây là đúng?
30 Chọn đáp án không chính xác. Tư duy kinh doanh tốt đóng góp vào thành công của nhà quản trị theo các khía cạnh:
Trong các nguyên tắc dưới đây nguyên tắc nào thuộc các nhân tố xác định xí nghiệp không phụ
31
thuộc vào hệ thống kinh tế?
32 Chọn đáp án đúng. Mục đích của hoạt động kinh doanh đối với nhà nước không phải là:
33 Chọn đáp án không đúng. Chu kì kinh doanh bao gồm:
34 Khẳng định nào dưới đây là sai?
Khẳng định nào dưới đây là đúng? Môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp không bao
35
gồm:
36 Khẳng định nào dưới đây là sai?
37 Khẳng định nào dưới đây là sai?
38 Khẳng định nào dưới đây là đúng?
39 Khẳng định nào dưới đây là sai?
40 Khẳng định nào dưới đây là sai?
41 Khẳng định nào dưới đây là sai?
42 Khẳng định nào dưới đây là đúng?
43 Khẳng định nào dưới đây là sai?
44 Khẳng định nào dưới đây là đúng?
45 Khẳng định nào dưới đây là sai?
Khẳng định nào dưới đây là sai?
46
47 Khẳng định nào dưới đây là đúng? Tính phường hội thể hiện ở:
48 Khẳng định nào dưới đây là đúng?
49 Khẳng định nào dưới đây là đúng? Môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp không bao gồm
50 Khẳng định nào dưới đây là sai?
51 Khẳng định nào dưới đây là đúng?
52 Khẳng định nào dưới đây là sai?
53 Khẳng định nào dưới đây là đúng?
54 Khẳng định nào dưới đây là sai? Môi trường ngành bao gồm:
55 Theo các khái niệm marketing, hai nhóm hoạt động cơ bản của marketing là gì?
4P của Marketing Mix nhằm đáp ứng 4C của người tiêu dùng, 4C bao gồm những yếu tố nào
56
dưới
Greenđây?Marketing là một chủ đề mới đang được quan tâm trên thế giới, một trong các mục tiêu
57
quan trọng mà Green Marketing hướng tới là gì
58 Marketing không thể tồn tại được nếu thiếu
Khi bạn dừng chân ăn sáng tại nhà hàng “Phở 24”. Quyết định của bạn thuộc nhóm khái niệm
59
nào
Hãy lựa chọn trật tự sắp xếp đúng nhất khi doanh nghiệp quản trị marketing theo định hướng
60
marketing
Các doanh hiệnnghiệpđạitập trung hoạt động marketing cho các sản phẩm hiện tại và tìm mọi cách để
61
thúc
Quanđẩy khách
điểm nào hàng mua là
đã chuyển sựphương thức
tập trung quản
quản trị marketing
lý guồng máy sảnnào trong
xuất các
sang phương
việc án dưới
tìm hiểu đây
và phục
62
vụ khách hàng?
63 Đâu KHÔNG phải là nhiệm vụ trọng tâm của Giám đốc Marketing (CMO)
64 Thị trường của một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh doanh theo quan điểm marketing là gì
Phương pháp sử dụng ma trận BCG do công ty tư vấn Boston (Boston Consulting Group) phát
65
triển,
Chiếnđánh
lược giá
đòi các
hỏi đơn vị kinh
doanh nghiệp doanh
phảichiến lược các
phát triển của sản
doanh nghiệp,
phẩm dựacác
mới cho trênkhách
2 chỉ hàng
tiêu làkhông
66
phải là khách hàng hiện tại của nó; là chiến lược có mức độ rủi ro cao nhất. Đó là chiến lược gì
67 Vai
Chiếntròlược
của bao
marketing khi xây
trùm nhất, dựng
có tầm chiến
nhìn lược về
xa nhất cấptương
công lai,
ty và SBU
liên quan tới tất cả các hoạt động,
68 sản phẩm, dịch vụ và thị trường toàn doanh nghiệp. Nó chỉ rõ toàn bộ doanh nghiệp sẽ phát
Doanh
triển nhưnghiệp tăng
thế nào vàtrưởng
ở vị tríbằng
nào; phát
thuộctriển
cấpsản phẩm lược
độ chiến hoàn toàn mới cho những khách hàng mới.
69
Đó là chiến lược gì
Doanh nghiệp tăng trưởng bằng cách tìm kiếm khách hàng mới cho các sản phẩm hiện tại của
70 Trình
mình. tựĐócác bước cơ
là chiến lượcbản
gì?hoạch định chiến lược cấp công ty: (1) Xác định mục tiêu và sứ
71 mệnh; (2) Xây dựng chiến lược tăng trưởng; (3) Quyết định danh mục các SBU; (4) Phân bổ tài
72 nguyên
SBU cho các SBU
Theo là:
ma trận BCG, những SBU có tốc độ tăng trưởng cao và doanh nghiệp có thị phần lớn –
73 đang dẫn đầu thị trường; doanh nghiệp cần đầu tư nguồn lực để duy trì vị trí dẫn đầu thuộc
Chỉ
nhóm tiêu
đơnnàovị dưới
kinh đây
doanhkhông
nào?thuộc nhóm chỉ tiêu thị trường trong đánh giá marketing của
74
doanh nghiệp
75 Quan điểm định hướng sản xuất thường chỉ thành công trong tình huống nào?
Các doanh nghiệp chạy theo việc đáp ứng nhu cầu thị trường với mọi phí tổn là phương thức
76
quản
Nhu cầutrị marketing
của kháchnào? hàng trên thị trường ở mức vượt quá khả năng cung ứng của doanh nghiệp,
77
đó là
78 Nhu cầu tự nghiệp
Các doanh nhiên (needs)
tập trungtrong
hoạtmarketing được hiểu
động marketing cholàcác sản phẩm hiện tại và tìm mọi cách để
79 thúc đẩy
Giá trị khách
của hàng hoá
một hàng muađối
là phương
với kháchthức quản
hàng trị marketing
chính là tập hợpnào trong
tất cả cáccác
lợi phương án dưới
ích mà người khách
80 đây?
hàng nhận được khi họ mua và sử dụng hàng hoá đó. Các lợi ích này có thể được tạo ra từ các
81 yếu
Nhậntốđịnh
nào?nào dưới đây về quá trình cung ứng giá trị cho khách hàng là đúng?
82 Ai chịu trách nhiệm "thiết kế" chiến lược của công ty?
83 Đâu KHÔNG phải là đặc điểm của SBU?
Doanh nghiệp tăng trưởng bằng phát triển sản phẩm hoàn toàn mới cho những khách hàng mới.
84
Đó là chiến lược gì?
85 Tìm
Chiếnđịnhlượcnghĩa đúng
đòi hỏi về "xây
doanh nghiệp dựng chiến
phải phátlược
triểnđịnh
cáchướng
sản phẩmthị trường"
mới cho các khách hàng không
86 phải là khách hàng hiện tại của nó; là chiến lược có mức độ rủi ro cao nhất. Đó là chiến lược
Doanh
gì? nghiệp tăng trưởng bằng cách cải thiện vị thế cho sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp
87
với
Phươngkhách
các pháp sử hàng
dụnghiệnmatạitrận
củaBCG
nó. Đódo là chiến
công lược
ty tư vấngì?
Boston (Boston Consulting Group) phát
88
triển, đánh giá các đơn vị kinh doanh chiến
Đâu KHÔNG phải là vai trò cụ thể của bô phận marketing tronglược của doanh nghiệp,quádựa trên
trình 2 chỉ
cung tiêu
ứng giálà:trị cho
89
khách
Trong hàng?
các nhóm hàng hóa dưới đây, doanh nghiệp nên áp dụng quan điểm bán hàng cho nhóm
90
nào?
91 Nhu cầu có khả năng thanh toán là một tập hợp người tiêu dùng có các điều kiện nào?
Khi bạn dừng chân ăn sáng tại nhà hàng “Phở 24”. Quyết định của bạn thuộc nhóm khái niệm
92
nào?
Nhóm khái niệm nào được coi là chìa khóa để xây dựng nền tảng cho phát triển và quản lý mối
93
quan hệ với khách hàng?
94 Trong 1 doanh nghiệp, giám đốc thương hiệu cần phụ trách những nhiệm vụ chính gì?
95 Mong muốn trở thành nhu cầu có khả năng thanh toán khi có:
Một số công ty du lịch Việt Nam chỉ tập trung nỗ lực vào hoạt động thu hút khách hàng hơn là
96
“níu chân”
Quan điểm họ.
nàoTheo bạn họ
cho rằng áp dụng
“Khách hàng quan
phảiđiểm
là sựnào?
quan tâm chính của tất cả mọi người cho dù
97 Trình tự các
công việc củabước
bạn cơ bản quyết
là giải hoạchcôngđịnh việc
chiếntàilược
chính,cấpthiết
côngkếty:sản
(1)phẩm
Xác định mục tiêu
hay nhân sự …”và sứ
98 mệnh;
Theo ma trận BCG, những SBU có tốc độ tăng trưởng của thị trường thấp (bão hòa) Phân
(2) Xây dựng chiến lược tăng trưởng; (3) Quyết định danh mục các SBU; (4) nhưngbổ tài
99 nguyên cho các SBU.
doanh nghiệp lại có thị phần lớn và cung cấp dòng thu nhập lớn nhất mà nhà quản trị doanh
100 nghiệp
Vai trò không cần đầu khi
của marketing tư thêm
xây dựngnhiềuchiến
thuộclượcnhóm cấpđơn vị kinh
công ty vàdoanh
SBU?nào?
101 Nhu cầu tự nhiên (needs) trong marketing được hiểu là
102 Marketing
Khi bạn có không
nhu cầu thểđitồn
họctạinhằm
đượcbổ nếu thiếu:
sung kiến thức và tích lũy bằng cấp, bạn nghĩ ngay tới
103 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân nhưng lo ngại việc đi học sẽ mất quá nhiều thời gian của
Chất lượng
bạn. Bạn tổng
đang thể tâm
quan của sản phẩmgì?
tới điều tạo ra sự thỏa mãn cho khách hàng và lợi nhuận cho doanh
104
nghiệp. Trong các đặc điểm sau, đâu KHÔNG phải là đặc điểm của chất lượng tổng thể?
105 Mong muốn trở thành nhu cầu có khả năng thanh toán khi có:
106 Đâu KHÔNG phải là nhiệm vụ trọng tâm của Giám đốc Marketing (CMO)?
Green Marketing là một chủ đề mới đang được quan tâm trên thế giới, một trong các mục tiêu
107
quan trọng mà Green Marketing hướng tới là gì?
108 SBU là:
109 Thị trường của một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh doanh theo quan điểm marketing là gì?
Hãy lựa chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống: Bạn có cảm giác căng thẳng và mua vé đi
110
xem hòa nhạc. Bạn đang có….về buổi hòa nhạc đó?
111 Vai trò của marketing khi xây dựng chiến lược cấp công ty và SBU?
Trong mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter, để đánh giá mức độ hấp dẫn dài
112
hạn của một hoặc 1 đoạn thị trường không có yếu tố nào sau đây?
113 Để khaidanh
Trong thácmục
đượcnguồn
cơ hộilực vàcủatránh đượcnghiệp,
doanh các nguy cơ các
nguồn lựcdoanh
khôngnghiệp
tạo nêncầnlợi phải làm gì?
thế cạnh tranh và
114 cũng không quan trọng trong việc tạo nên giá trị khách hàng; là nguồn lực không quan trọng
115 trong
Tronghôm nay nhưng
các chiến có thể
lược phát quan
triển vàtrọng trongnguồn
khai thác tươnglực,
lai là nguồn
chiến lượclựcđanào?
dạng hóa các cơ hội là:
Hãy xác định kiểu cơ cấu ngành cho trường hợp: số lượng các doanh nghiệp cung ứng rất lớn,
116
sản phẩm có tính đồng nhất cao.
117 Câu nào sau đây là sai:
Với quan điểm Marketing dựa vào nguồn lực của doanh nghiệp, “nguồn lực” nào giúp doanh
118 Sử dụngduy bốntrìyếu tố: lợi
cácthế
nhân tố tranh
thuộcvà doanh
nghiệp được cạnh đemnghiệp, cáccho
lại giá trị nhân tố thuộc
khách hàng?ngành, lợi thế cạnh
119 tranh và sức mạnh của ngành để tiến hành phân tích môi trường marketing trong việc ra các
Trong môi trường
quyết định marketing ngành,
là: sự thay đổi của môi trường sẽ không ảnh hưởng đến những yếu tố/
120
đối tượng nào?
121 Theo
Muốnhọc biếtthuyết Abraham
được quan niệmMaslow
của mộtnhu cộng cầu của người
đồng con người được về
tiêu dùng sắpcác
xếpbiểu
theotượng,
trình tự
màunào?sắc ưa
122 thích; những vấn đề về cạnh tranh; về sự thành đạt… trước hết, bạn cần phải nghiên cứu những
Nhóm xã hội
yếu tố nào saunào có nhiều khả năng nhất trong việc tạo ra hiệu ứng "phong trào" trong mua
đây?
123
sắm và tiêu dùng?
Khi xác định quyền lực (trách nhiệm) mua của cá nhân đến quyết định mua của tổ chức trong
124
nhiều trường hợp mua, trách nhiệm của cá nhân KHÔNG phụ thuộc vào:
125 Trong các yếu tố được liệt kê dưới đây, yếu tố nào không thuộc môi trường văn hóa?
Học thuyết nào cho rằng: Chỉ thật sự hiểu được động cơ của con người khi hiểu được tình trạng
126
cụ thể của môi trường sống họ phải đối mặt?
127 Đâu KHÔNG phải là tài sản hỗ trợ bên trong của doanh nghiệp?
128 Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng?
129 Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp có thể giúp chúng ta phát hiện:
Mô hình các áp lực cạnh tranh của Michael Porter được những người làm marketing sử dụng
130 Khi so sánh số lượng quần áo mùa đông bán ra giữa 2 thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh thì
nhằm:
131 thấy rằng: Số lượng quần áo rét bán ra ở Hà Nội nhiều hơn, điều này cho thấy sự ảnh hưởng
Từ
củaphân tích SWOT,
môi trường nào tớinhà quảnquần
lượng trị cóáothể
mùaphát triển
đông rấtra?
bán nhiều các định hướng chiến lược
132
marketing, nhưng không bao gồm chiến lược nào dưới đây:
133 Nhận xét nào dưới đây không đúng?
Khả năng doanh nghiệp xác định và tận dụng các cơ hội thị trường mới xuất hiện, phản hổi một
134
cách khácđịnh
Hãy xác biệtkiểu
với những
cơ cấu tác động
ngành chotừtrường
bên ngoài
hợp:gọi là: nghiệp phải đối mặt với nhiều đối thủ
doanh
135
cạnh tranh,
Hãy xác địnhnhưng
kiểu lại
cơ có
cấuđủ khả năng
ngành ảnh hưởng
cho trường hợp: đến thị một
chỉ có trường vàty
công chiduy
phối về kinh
nhất giá cả của họ.
doanh trên
136
thị trường
137 Đâu KHÔNG phải là tài sản dựa trên sự liên kết của doanh nghiệp?
Hãy xác định kiểu cơ cấu ngành cho trường hợp: các doanh nghiệp trong ngành có quyền định
138
giá cao.
Hãy xác định kiểu cơ cấu ngành cho trường hợp: doanh nghiệp cung ứng những sản phẩm có
139
sự khác nhau từng phần
140 Đâu KHÔNG phải là tài sản chuỗi cung ứng của doanh nghiệp?
141 Để thấu hiểu khách hàng Marketing cần nghiên cứu những vấn đề nào được liệt kê dưới đây?
142 Các nhân tố tổ chức đặc biệt ban đầu ảnh hưởng đến quá trình mua của tổ chức là gì?
143 Ai là người KHÔNG có vai trò quyết định trong quá trình mua?
Bước nào được liệt kê dưới đây không phải là một giao đoạn trong "Quá trình ra quyết định
144
mua"?
145 Những thông tin về địa vị và giai tầng xã hội của người tiêu dùng giúp marketing dự báo được:
146 Hoạt động nào KHÔNG nằm trong quá trình mua của tổ chức?
147 Đâu KHÔNG phải là tài sản marketing dựa trên khách hàng của doanh nghiệp?
148 Nhận định nào dưới đây là sai?
Trong môi trường ngành, sự thay đổi của môi trường sẽ không ảnh hưởng đến những yếu tố/
149
đối
Hãytượng nào?kiểu cơ cấu ngành cho trường hợp: chỉ có vài công ty cung ứng một loại sản
xác định
150
phẩm hay một chủng loại sản phẩm.
151 đoạn thị trường nào là phương án không nên được lựa chọn trong số các đáp án sau?
Các biến số: tuổi, giới tính, qui mô gia đình, tôn giáo… marketing dùng để phân đoạn thị
152
trường,… thuộc nhóm:
153 Mục tiêu của phân đoạn thị trường là:
Khi kinh doanh trên một thị trường mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao, doanh nghiệp nên
154
áp dụng
Hãy xác chiến lược nào?
định phương án lựa chọn thị trường mục tiêu cho trường hợp sau: doanh nghiệp quyết
155
định tập trung nỗ lực marketing vào một đoạn thị trường mục tiêu duy nhất
156 Đâu không phải là tên bước trong quá trình marketing theo mục tiêu:
157 Sự trung thành của khách hàng là một tiêu chí để phân đoạn thị trường dựa trên cơ sở …
Hãy xác định phương án lựa chọn thị trường mục tiêu cho trường hợp sau: doanh nghiệp chọn
158 Việc phân đoạn để phátkhác
hiện nhau
các đoạn
một số đoạn thị trường về cảthịsản
trường
phẩmmới mà doanh
và khách hàngnghiệp có thể phát triển sản
159 phẩm hay dịch vụ mới để chào bán là cách phân đoạn thị trường cho nhóm đối tượng khách
Hãy
hàngxác định phương án lựa chọn thị trường mục tiêu cho trường hợp sau: doanh nghiệp phát
nào?
160
triển và chào bán ra thị trường một loại sản phẩm và bán cho nhiều đối tượng khách hàng
161 Sắp xếp nào đúng với chu kỳ sống của sản phẩm?
Tấn công các doanh nghiệp địa phương có quy mô nhỏ, nguồn lực hạn chế và yếu hơn là chiến
162
lược của doanh nghiệp có vị thế cạnh tranh nào?
163 Tái định vị được thực hiện khi:
164 Đâu không phải là một bước trong quy trình phát triển sản phẩm mới?
165 Đâu KHÔNG phải là một yêu cầu cho một chiến lược định vị thành công?
Trong chu kỳ sống của sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm bán nhanh trên thị trường với mức lợi
166
nhuận
Sơ đồ 4tăng
giainhanh được gọi
đoạn trong chu là
kỳgiai
sốngđoạn?
của sản phẩm mô tả sự biến thiên của những đường nào
167
theo thời gian dưới đây?
168 Chu kỳ sống của sản phẩm công nghệ cao có mấy giai đoạn?
Một số hãng mỹ phầm nước ngoài mang các sản phẩm đã ở giai đoạn suy thoái của chu kỳ sống
169
tại thị trường nước đó sang thị trường Việt Nam thì đã:
170 Yếu tố nào là yếu tố ít được sử dụng để khác biệt hoá cho sản phẩm của doanh nghiệp?
Khi các nhà may công nghiệp sản xuất riêng đồng phục cho học sinh tiểu học… họ áp dụng
171
chiến
Khi tiếnlược marketing
hành phân đoạn nào?thị trường theo tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp... , doanh nghiệp
172
thường
Đâu KHÔNG phải là áp lựcthức
sử dụng nhóm tiêu buộcnào?
doanh nghiệp phải tiến hành phân đoạn thị trường và lựa
173 Hãy
chọnxác định phương
thị trường án lựa chọn thị trường mục tiêu cho trường hợp sau: Doanh nghiệp lựa
mục tiêu:
174 chọn 1 nhóm khách hàng và sử dụng mọi nỗ lực marketing để đáp ứng nhu cầu của nhóm
“Nghề
khách hàngnghiệp”
nàylà tiêu thức thuộc nhóm nhân khẩu học được doanh nghiệp sử dụng khi tiến
175
hành phân đoạn
Định hướng chiến thịlược
trườngmởmục
rộngtiêu, hãy cho
thị trường biết lý
chung là do là hướng
định gì? chiến lược của doanh nghiệp
176
với vị thế cạnh tranh như thế nào?
177 Lựa
Quanchọntâm khái niệmthịsản
tới đoạn phẩmnhỏ
trường theovàquan điểmchiếm
cố gắng của Marketing
khoảng trống thị trường mà ở đó doanh
178 nghiệp hy vọng chuyên môn hoá hoạt động là chiến lược của doanh nghiệp có vị thế cạnh tranh
“Bắt chước” các biện pháp marketing của người dẫn đầu là chiến lược của doanh nghiệp có vị
nào?
179 Hãy điềntranh
từ thích hợp nhất vào chỗ trống cho mệnh đề sau: “Chu kỳ sống của sản phẩm là thuật
thế cạnh nào?
180 ngữ mô tả trạng thái vận động của việc.….một loại sản phẩm trên thị trường kể từ khi nó xuất
181 hiện
Chiếncho đếngiá
lược khilướt
nó nhanh
rút lui thường
khỏi thịthích
trường”
hợp với định giá:
Trong thị trường tư liệu sản xuất, công cụ xúc tiến hỗn hợp nào giúp DN tiếp xúc với KH đạt
182
hiệu quả cao nhất?
183 Phân phối độc quyền là phương thức phân phối:
184 Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của kênh phân phối?
185 Chức năng nào của bao gói ít được quan tâm khi sản xuất sản phẩm sữa?
186 Sản phẩm nào sau đây không được phân loại theo thói quen và hành vi mua?
187 Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng tới chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp?
Trong các phương pháp xác định ngân sách cho quảng cáo, phương án nào dưới đây mô tả đặc
188
điểm của phương pháp dựa vào tỷ lệ doanh số bán hàng:
189 Công ty có thể sử dụng giá cả để cạnh tranh khi nào?
Chức năng tự giới thiệu cho sản phẩm của bao gói, đặc biệt quan trọng đối với loại sản phẩm
190
nào sau đây:
191 Có bao nhiêu nội dung kiểm tra và đánh giá marketing?
Cấp lãnh đạo cao nhất và lãnh đạo trung gian chịu trách nhiệm chính với hình thức kiểm tra,
192 Trong mônàohình Sự đây?
thỏa mãn của khách hàng bên ngoài và khách hàng nội bộ nếu sự thỏa mãn
đánh giá dưới
193 của khách hàng bên ngoài thấp và sự thỏa mãn của khách hàng nội bộ cao là biểu hiện của tình
Phát
huốngbiểunào?nào thể hiện đầy đủ đặc điểm của hoạt động kiểm tra, đánh giá và điều khiển
194 Xác định trình tự đúng khi thực hiện quy trình kiểm tra đánh giá điều chỉnh kế hoạch của DN
marketing?
195 (1) Xác định chỉ tiêu đánh giá; (2) Xác định các nguyên nhân; (3) Đo lường kết quả; (4) Đề
196 xuất giải pháp
DN thường sử dụng những chỉ tiêu chủ yếu nào dưới đây để đo lường thị trường?
197 Xác định phương pháp không được sử dụng trong kiểm tra và đánh giá kế hoạch năm:
198 Các kỹ năng mà nhà Quản trị Marketing cần có là gì?
199 Chỉ
Trongtiêumô nào dưới
hình Sựđây
thỏakhông đánhkhách
mãn của giá hiệu
hàngquả
bênhoạt
ngoàiđộng
và marketing
khách hàngcủa
nộiDN?
bộ nếu sự thỏa mãn
200 của khách hàng bên ngoài cao và sự thỏa mãn của khách hàng nội bộ thấp là biểu hiện của tình
201 huống
Điều gìnào?làm cho truyền thông Marketing khó thành công nhất?
202 Khi doanh nghiệp định giá dựa trên cảm nhận của khách hàng, cơ sở của mức giá sẽ là:
Phương án nào dưới đây không phản ánh chức năng phải có của quảng cáo trong thực hiện
203
nhiệm vụ marketing nói chung?
204 Mục đích của nhà quản trị kênh khi đánh giá các thành viên kênh là:
Dòng chảy trong kênh thể hiện sự trao đổi song phương nhằm xác định trách nhiệm và quyền
205
lợi giữa các bên tham gia vào quá trình mua bán trong kênh được gọi là:
206 Hạn chế của định giá dựa trên chi phí sản xuất là:
207 Quảng cáo trên truyền hình có thuận lợi gì?
Nguyên tắc nào dưới đây không nên áp dụng trong quá trình xác định nhu cầu và khó khăn của
208
thành viên kênh?
209 Doanh nghiệp có thể định giá cao hơn đối thủ cạnh tranh khi:
210 Các nhà Quản trị Marketing cần quyết định vấn đề gì về cung cấp dịch vụ cho khách hàng?
211 Tìm phương án đúng cho việc xác định thị phần thực tế
212 Hệ thống tổ chức Quản trị Marketing có mấy hình thức phổ biến?
213 Sản phẩm
Trong mô của
hìnhMarketing
Sự thỏa mãn nộicủa
bộ là:
khách hàng bên ngoài và khách hàng nội bộ nếu sự thỏa mãn
214 của khách hàng bên ngoài thấp và sự thỏa mãn của khách hàng nội bộ thấp là biểu hiện của tình
215 huống nào?mục tiêu nội bộ của doanh nghiệp máy tính là:
Thị trường
Bộ phận quản trị phân phối và bán hàng theo nguyên tắc tổ chức quản trị theo khu vực địa lý có
216
những
Khi cáccấp quản
hoạt độngtrị quan
nào? trọng trong lĩnh vực dịch vụ khách hàng không đạt yêu cầu và không
217
đủ
Xácthiết
địnhlập một vịpháp
phương thế cạnh
khôngtranh nội bộ,
sử dụng người
trong lãnh
kiểm trađạo trongchiến
và đánh DN cần làm
lược gì?
marketing trong các
218
phương pháp dưới đây:
Người quản trị marketing chịu trách nhiệm chính với hình thức kiểm tra, đánh giá nào dưới
219 Khi
đây?sự thỏa mãn của khách hàng bên ngoài cao và sự thỏa mãn của khách hàng nội bộ cao là
220 biểu hiện của tình huống nào trong mô hình Sự thỏa mãn của khách hàng bên ngoài và khách
221 hàng nộiđộ
Các cấp bộ?của sản phẩm bao gồm:
222 Cơ sở của định giá phân biệt theo thời điểm/thời gian mua là:
223 Doanh nghiệp bán bảo hiểm nhân thọ cần chú trọng giải pháp nào hơn ?
224 Trong kiểu tổ chức kênh tập đoàn, vai trò quản lý điều hành hoạt động trong kênh:
225 Trong các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào tạo dựng được mối quan hệ tốt với KH?
226 Đâu KHÔNG phải là yêu cầu của việc đặt tên thương hiệu:
Việc sử dụng các phương tiện truyền thông để các tổ chức có thể trực tiếp giao tiếp với khách
227
hàng mục tiêu nhằm tạo ra sự phản hồi được gọi là:
228 Để một sản phẩm hiện thực trở thành sản phẩm hoàn chỉnh thì cần bổ sung gì?
Sự khác biệt của hàng hóa theo quan điểm marketing và hàng hóa thông thường ở các yếu tố
229
nào sau đây?
230 Một trong những chức năng của thương hiệu là:
231 Mục đích của truyền thông Marketing nội bộ là:
232 Đối tượng marketing nội bộ hướng tới là ai?
Xác định phương pháp không sử dụng trong kiểm tra và đánh khả năng sinh lời trong các
233
phương pháp dưới đây:
234 Chỉ tiêu nào dưới đây không là chỉ tiêu để đánh giá thái độ của khách hàng?
Chỉ tiêu nào dưới đây không thuộc nhóm chỉ tiêu thị trường trong đánh giá marketing của
235
doanh nghiệp?
236 Với cácmô
Trong DN lớn,Sựchức
hình thỏanăng
mãnquản trị Marketing
của khách hàng bênđược thực
ngoài và hiện bởi
khách phòng
hàng nội ban nào?sự thỏa mãn
bộ nếu
237 của khách hàng bên ngoài thấp và sự thỏa mãn của khách hàng nội bộ cao là biểu hiện của tình
Khi cácnào?
huống hoạt động quan trọng trong lĩnh vực dịch vụ khách hàng không đạt yêu cầu và không
238 Trong
đủ thiếtmô
lậphình
mộtSự vị thỏa mãntranh
thế cạnh của khách
nội bộ,hàng bênlãnh
người ngoài
đạovàtrong
khách
DNhàng
cầnnội
làmbộgì?
nếu sự thỏa mãn
239 của khách hàng bên ngoài thấp và sự thỏa mãn của khách hàng nội bộ thấp là biểu hiện của tình
Xác
huốngđịnh phương pháp không sử dụng trong kiểm tra và đánh chiến lược marketing trong các
nào?
240
phương pháp dưới đây:
241 Phương án nào sau đây không phản ánh đúng bản chất của quảng cáo?
242 Nhân tố nào không ảnh hưởng đến chiến lược sản phẩm?
243 Chiến lược giá thâm nhập không thích hợp với:
Các tính năng của sản phẩm được in trên bao bì sản phẩm được coi là hoạt động truyền thông
244
nào sau đây?
245 Sản phẩm nào sau đây không được phân loại theo mức độ hoàn thành của sản phẩm?
246 Sản phẩm theo quan điểm marketing là:
247 Nhân tố nào sau đây KHÔNG góp phần nâng cao sức mạnh hình ảnh thương hiệu:
248 Hạ giá khuyến khích dùng thử thường thích hợp với:
249 Sản phẩm công nghiệp thường được phân loại theo
250 Khi nhà sản xuất tăng giá của một sản phẩm có cầu co dãn lớn thì
251 Mục đích của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là gì?
252 Các căn cứ giúp doanh nghiệp lựa chọn cấu trúc kênh tối ưu:
253 Doanh nghiệp có thể mở rộng danh mục sản phẩm bằng cách:
254 Phân biệt giá theo số lượng mua thường được áp dụng với:
Yếu tố nào dưới đây không phải là căn cứ chủ yếu đối với công ty khi đưa ra các quyết định về
255
giá:
Để lập kế hoạch marketing cho những dòng sản phẩm hiện tại, nhà quản trị khó thu thập được
256
các thông tin về:
257 Nhà quản trị kênh của doanh nghiệp nên khuyến khích các thành viên kênh như thế nào?
258 Phương án nào sau đây mô tả không đúng về những bất lợi của bán hàng cá nhân?
Công cụ truyền thông marketing nào được cho là có hiệu quả truyền thông cao nhất so với chi
259
phí
Công đểcụ
tiếp cận tới
truyền mộtnào
thông lượng khánđích
có mục giả lớn?
thông tin, thuyết phục và nhắc nhở KH về sự tồn tại của
260
sản phẩm?
261 Khi đưa ra quyết định về bao gói sản phẩm, nhà quản trị cần xem xét yếu tố:
nhóm công chúng khác nhau bằng việc đưa ra những thông tin tốt trên các phương tiện thông
262
tin
Theođạiquan
chúng, xâymarketing,
điểm dựng một phương
hình ảnhánđẹp
nàocho
saudoanh nghiệp
đây không và xử
phản ánhlýđúng
những
đặctinđiểm
đồn,của
vụ việc
kênhbất
263
phân phối?
264 Khi doanh nghiệp định giá dựa trên chi phí, cơ sở của mức giá dự kiến sẽ là:
Với sản phẩm và dịch vụ thông dụng hay mua khẩn cấp như thuốc, bình gas… nhà quản trị
265
kênh nên sử dụng phương thức
266 Mong muốn trở thành nhu cầu có khả năng thanh toán khi có:
Trong giai đoạn suy thoái của chu kỳ sống sản phẩm, hoạt động truyền thông nào thường được
267
áp dụng mạnh
Phương án nàomẽphản ánh mục tiêu của hoạt động xúc tiến nhằm vào đối tượng là các trung gian
268
thương mại
269 Trong các công cụ dưới đây, công cụ nào hướng tới đông đảo người nhận tin
270 Khi đánh giá hoạt động của các thành viên kênh, nhà quản trị kênh cần xác định được
Việc biến ý niệm về sản phẩm hoặc thông điệp marketing thành một thông điệp truyền thông có
271
hiệu
Để lậpquảkếđược gọimarketing
hoạch là gì cho những dòng sản phẩm hiện tại, nhà quản trị khó thu thập được
272
các thông tin về
273 Các nhà Quản trị Marketing cần quyết định vấn đề gì về cung cấp dịch vụ cho khách hàng
Việc các thành viên trong kênh phối hợp với nhau để cùng nhập khẩu một lô hàng là ví dụ của
274
hành vi nào trong kênh?
275 Yếu tố nào không sử dụng để đánh giá nguồn lực hiện tại và tiềm năng của doanh nghiệp?
Hãy lựa chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống: Bạn có cảm giác căng thẳng và mua vé đi
276
xem hòa nhạc. Bạn đang có….về buổi hòa nhạc đó?
277 Mong muốn trở thành nhu cầu có khả năng thanh toán khi có:
Hãy lựa chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống: Bạn có cảm giác căng thẳng và mua vé đi
278
xem
Để lậphòakếnhạc.
hoạchBạn đang có….về
marketing buổi dòng
cho những hòa nhạc đó? hiện tại, nhà quản trị khó thu thập được
sản phẩm
279
các thông tin về:
280 Mong muốn trở thành nhu cầu có khả năng thanh toán khi có:
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
CÂU TRẢ LỜI NGƯỜI NOTE
a. Doanh nghiệp kinh doanh có mục tiêu chủ yếu là tối đa hoá lợi nhuận 19231371
a. Nguyên tắc hiệu quả 19231371
b. Doanh nghiệp là xí nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường 19231371
c. Công ty cổ phần có thể phát hành cổ phiếu khi thiếu vốn 19231371
d. . Nguồn nhân lực 19231371
c. Các doanh nghiệp là các xí nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị
19231371
trường
b. Được phép phát hành trái phiếu để tăng vốn kinh doanh 19231371
b. . Các doanh nghiệp là các xí nghiệp hoạt động trong nền kinh tế
19231371
thị trường
c. Được phép phát hành trái phiếu để tăng vốn 19231371
a. . Công ty Cổ phần được phép phát hành cổ phiếu 19231371
a. . Kinh doanh là hoạt động tại ra sản phẩm/ dịch vụ cung cấp cho
19231371
thị trường để kiếm lời
d. . Giai đoạn đổi mới 19231371
c. Đều hoạt động theo luật doanh nghiêp 19231371
a. Hoạt động tại ra sản phẩm/ dịch vụ cung cấp cho thị trường để
19231371
kiếm lời
d. Kinh tế thị trường 19231371
d. Số lượng chủ sở hữu 19231371
d. . Tư duy kinh doanh khép kín 19231371
a. Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ
19231371
của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình
d. Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế hoạt động trong cơ chế thị trường 19231371
d. Mọi doanh nghiệp đều là xí nghiệp 19231371
c. Tối đa hoá lợi nhuận 19231371
d. Tính một chiều và đơn điệu 19231371
d. Biết vận hành máy móc thiết bị cho sản xuất 19231371
d. Nguyên tắc cân bằng tài chính 19231371
c. Chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh
19231371
nghiệp
c. bằng
. Thành toàn
viên bộdanh
hợp tài sản
củacủa mình
công ty hợp danh phải chịu trách
19231371
nhiệm về các khoản nợ của công
c. Thành viên công ty TNHH chỉ chịu ty bằng số nhiệm
trách vốn họvề
đóng
cácgóp
khoản nợ
19231371
của công ty trong phạm vi số vốn mà họ đóng góp
a. . Chu kì kinh doanh bao gồm giai đoạn hình thành, bắt đầu phát
19231371
triển, phátnghiệp
a. Doanh triển nhanh, bão hoà
kinh doanh có và
mụcsuy thoái
tiêu chủ yếu là tối đa hoá lợi
19231371
nhuận
d. . Tư duy kinh doanh khép kín 19231371
a. Nguyên tắc hiệu quả 19231371
b. . Đào tạo đội ngũ lao động của doanh nghiệp, có chuyên môn, tay
19231371
nghề
d. . Giai đoạn đổi mới 19231371
a. MTKD của nước ta ngày nay là MTKD mang tính thị trường hoàn
19231371
hảo
c. Cơ hội và thách thức 19231371
c. MTKD của nước ta ngày nay là MTKD mang tính thị trường hoàn
19231371
hảo
d. Đặc trưng MTKD ở Việt Nam là luôn ổn định, ít thay đổi 19231371
c. Nhận thức đúng về MTKD sẽ giúp cho doanh nghiệp có hướng đi
19231371
đúng
b. MTKD của nước ta ngày nay là MTKD mang tính thị trường
19231371
hoàn hảo
a. Quyết định mang tính chiến lược được xây dựng dựa trên kết quả
19231371
phân tích các yếu tố MTKD chỉ trong quá khứ và hiện tại
c. Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh luôn vận động nhưng không tương tác19231371
lẫn nhau
c. Mạng lưới thông tin là một trong những yếu tố đặc biệt quan
19231371
trọng với doanh nghiệp
b. Môi trường kinh doanh luôn tác động tích cực tới doanh nghiệp 19231371
d. Môi trường luôn tiềm ẩn những tác động có tính rủi ro tới hoạt động kinh doanh
19231371
a. Dự báo môi trường kinh doanh là không cần thiết 19231371
a. Những thành viên trong cùng một hiệp hội sẽ cùng nhau dừng bán
19231371
hàng, đầu cơ, chờ cơ hội
b. Những người kinh doanh nhỏ liên kết, giúp đỡ nhau trong kinh doanh 19231371
b. Tính phường hội thể hiện ở những người kinh doanh nhỏ liên kết,
19231371
giúp đỡ nhau trong kinh doanh
b. Điểm mạnh và điểm yếu 19231371
d. Môi trường kinh doanh nước ta ngày nay mang tính thị trường hoàn hảo 19231371
b. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp là yếu tố thuộc môi
19231371
trường
b. Có haibênnhóm
trongnhân
doanh nghiệpMTKD, một là nhà cung cấp và khách
tố thuộc
19231371
hàng
b. Môi trường kinh doanh ngày càng bất ổn 19231371
b. Laomuốn
mong động củacủa công
kháchtyhàng và các đối tác liên quan; (2) Thoả mãn 19231371
nhu cầu và mong muốn đó bằng sản phẩm/dịch vụ và các công cụ Hiện GV 1336AD
Giải pháp cho
markeitng trongkhách hàng,marketing
hỗn hợp Chi phí đối với kháchmix)
(marketing hàng,
củaSựdoanh
tiện lợi
Hiện GV 1336AD
cho khách
Sự thay đổihàng, Truyền
thái độ thông
của con tới khách
người hàngbảo vệ môi trường
trong việc
Hiện GV 1336AD
Một nền kinh tế được định hướng thị trường Hiện GV 1336AD
Nhu cầu có khả năng thanh toán Hiện GV 1336AD
(1) lựa chọn giá trị; (2) sáng tạo giá trị; (3) truyền thông giá trị; (4)
Hiện GV 1336AD
phân phối giá trị
Marketing đẩy sản phẩm Hiện GV 1336AD
Marketing Hiện GV 1336AD
Xây
Là tậpdựng
hợptầm nhìn
khách củahiện
hàng doanhtạinghiệp
và tiềm năng của doanh nghiệp hoặc Hiện GV 1336AD
ngành kinh doanh, những người có mong muốn, có khả năng mua và Hiện GV 1336AD
Tốc độ tăng
có điều kiện trưởng củahành
thực hiện thị trường
vi muavàsản
thịphẩm
phần của
tương
họ.đối của doanh Hiện GV 1336AD
nghiệp
Đa dạng hóa Hiện GV 1336AD
Trợ giúp lập chiến lược/vai trò tư vấn "số 1". Hiện GV 1336AD
Công ty mẹ/hay tập đoàn Hiện GV 1336AD
Đa dạng hoá kết hợp Hiện GV 1336AD
Phát triển thị trường Hiện GV 1336AD
1, 2, 3, 4. Hiện GV 1336AD
Một đơn vị kinh doanh chiến lược cần có chiến lược riêng của mình. Hiện GV 1336AD
Ngôi sao Hiện GV 1336AD
Giá trị vòng đời khách hàng Hiện GV 1336AD
Nhu cầu lớn, có lợi thế theo quy mô. Neu Thoa 1385 BC
Marketing định hướng theo khách hàng. Neu Thoa 1385 BC
Cầu quá mức. Neu Thoa 1385 BC
Những đòi hỏi của tâm/sinh lý nảy sinh trong cuộc sống của con
Neu Thoa 1385 BC
người.
Marketing đẩy sản phẩm. Neu Thoa 1385 BC
Tất cả các yếu tố trên. Neu Thoa 1385 BC
Đó là quá trình marketing được thực hiện thường xuyên. Neu Thoa 1385 BC
Tất cả đều chịu trách nhiệm. Neu Thoa 1385 BC
Mỗi SBU được kế hoạch hóa lệ thuộc vào các đơn vị kinh doanh
Neu Thoa 1385 BC
khác của doanh nghiệp
Đa dạngtrình
Là quá hoá phát
kết hợp.
triển và duy trì sự thích ứng mang tính chiến lược Neu Thoa 1385 BC
giữa mục tiêu và khả năng của công ty với những cơ hội marketing Neu Thoa 1385 BC
luôn
Đa dạngthayhóa.
đổi Neu Thoa 1385 BC
Thâm nhập thị trường. Neu Thoa 1385 BC
Tốc độ tăng trưởng của thị trường và thị phần tương đối của doanh
Neu Thoa 1385 BC
nghiệp
thực hiện bảo trì sản phẩm Neu Thoa 1385 BC
Bảo hiểm. Neu Thoa 1385 BC
Có nhu cầu, ước muốn về sản phẩm, có sức mua và có khả năng tiếp
Neu Thoa 1385 BC
cận với sản phẩm của người cung ứng
Nhu cầu có khả năng thanh toán Neu Thoa 1385 BC
Giá
Phântrị, chithông
tích phí và
tinsựthịthoả mãn.về thương hiệu, xây dựng và thực hiện
trường Neu Thoa 1385 BC
các chương trình truyền thông cho thương hiệu, xây dựng và tổ chức Neu Thoa 1385 BC
thực
Nănghiện kế hoạch
lực mua sắm. marketing cho thương hiệu Neu Thoa 1385 BC
Tập trung vào bán hàng. Neu Thoa 1385 BC
Marketing hiện đại. Neu Thoa 1385 BC
1, 2, 3, 4. Neu Thoa 1385 BC
Bò sữa Neu Thoa 1385 BC
Trợ giúp lập chiến lược/vai trò tư vấn "số 1". Neu Thoa 1385 BC
Những đòi hỏi của tâm/sinh lý nảy sinh trong cuộc sống của con
Hằng 19231333
người.
Một nền kinh tế được định hướng thị trường. Hằng 19231333
Chi phí. Hằng 19231333
Chất lượng là kết quả nỗ lực của riêng bộ phận sản xuất trong doanh
Hằng 19231333
nghiệp.
Năng lực mua sắm. Hằng 19231333
Xây dựng tầm nhìn của doanh nghiệp. Hằng 19231333
Sự thay đổi thái độ của con người trong việc bảo vệ môi trường Hằng 19231333
Một
Là tậpđơn hợpvị khách
kinh doanh
hàng hiệnchiếntạilược cần có
và tiềm chiến
năng củalược riêng
doanh của mình.
nghiệp hoặc Hằng 19231333
ngành kinh doanh, những người có mong muốn, có khả năng mua và Hằng 19231333

nhuđiều
cầu kiện thực
có khả hiệnthanh
năng hànhtoán
vi mua sản phẩm của họ. Hằng 19231333
Trợ giúp lập chiến lược/vai trò tư vấn "số 1". Hằng 19231333
Các sản phẩm bổ sung. Hằng 19231333
Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài. Hằng 19231333
Người đang ngủ. Hằng 19231333
Sử dụng nguồn lực mới để tiếp cận đối tượng khách hàng mới. Hằng 19231333
Cạnh tranh hoàn hảo. Hằng 19231333
Khi rào cản rút lui khỏi ngành là cao, các doanh nghiệp không thể ở
Hằng 19231333
lại trong ngành.
Nguồn lực vương miện. Hằng 19231333
Phân tích SPACE. Hằng 19231333
Ảnh hưởng tới tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân Hằng 19231333
Nhu cầu sinh lý; nhu cầu an toàn; nhu cầu xã hội; nhu cầu được quý
Hằng 19231333
trọng; nhu cầu tự khẳng định
Văn hóa Hằng 19231333
Nhóm ngưỡng mộ Hằng 19231333
Giá thành của sản phẩm Hằng 19231333
Quan điểm, phong cách sống Hằng 19231333
A. Maslow Hằng 19231333
Khả năng chia sẻ công nghệ. Hằng 19231333
Doanh nghiệp hoàn toàn có thể chi phối các yếu tố thuộc môi trường
Hằng 19231333
marketing vĩ mô.
Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp. Hằng 19231333
Đánh giá sức hấp dẫn của các đoạn thị trường. Hằng 19231333
Môi trường tự nhiên. Hằng 19231333
Chiến lược khai thác điểm yếu. Hằng 19231333
Cơ cấu ngành kinh doanh không thể biến đổi dù trong ngắn hạn hay
Hằng 19231333
dài hạn
Khả năng thích nghi thích nghi thị trường. Hằng 19231333
Cạnh tranh có độc quyền. Hằng 19231333
Độc quyền tự nhiên. Hằng 19231333
Mạng lưới và mối quan hệ. Hằng 19231333
Độc quyền định giá cao. Hằng 19231333
Nhóm độc quyền có khác biệt. Hằng 19231333
Kinh nghiệm
Các nhân sảnhưởng
tố ảnh xuất. tới hành vi và đặc điểm hành vi mua của Hằng 19231333
khách hàng, quá trình ra quyết định mua và các thành viên tham gia Hằng 19231333
và quáhướng,
Định trình raquy
quyết
mô định mua.
và mức độ tập trung của tổ chức Hằng 19231333
Người thu tiền Hằng 19231333
Dùng thử Hằng 19231333
Động cơ mua sắm, sức mua và cách thức lựa chọn khi mua sắm Hằng 19231333
Kiểm tra sản phẩm Hằng 19231333
Quan hệ đối tác. Hằng 19231333
Văn hóa không ảnh hưởng đến việc lựa chọn sản phẩm tiêu dùng lâu
Hằng 19231333
bền.
Ảnh hưởng tới tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân Hằng 19231333
Độc quyền nhóm. Hằng 19231333
Đoạn thị trường lớn nhất và có tốc độ tăng trưởng cao nhất Hằng 19231333
Nhân khẩu Hằng 19231333
Tìm được những đoạn thị trường “đủ lớn” Hằng 19231333
Chiến lược marketing không phân biệt Hằng 19231333
Chọn một đoạn thị trường Hằng 19231333
Phân tích các đoạn thị trường mục tiêu Hằng 19231333
Hành vi Hằng 19231333
Chuyên môn hoá tuyển chọn Hằng 19231333
Phân đoạn thị trường cho tổng thể khách hàng tiềm năng nói chung Hằng 19231333
Chuyên môn hóa sản phẩm Hằng 19231333
Giới thiệu, tăng trưởng, bão hòa, suy thoái Hằng 19231333
Doanh nghiệp thách thức Hằng 19231333
Hình ảnh định vị mờ nhạt và không hiệu quả so với đối thủ cạnh
Hằng 19231333
tranh trực tiếp
Đánh giá sản phẩm sau khi thương mại hóa Hằng 19231333
Đồng nhất với các sản phẩm khác trên thị trường Hằng 19231333
Tăng trưởng Hằng 19231333
Doanh thu và lợi nhuận Hằng 19231333
2 giai đoạn Hằng 19231333
Tạo cho những sản phẩm đó một chu kỳ sống mới Hằng 19231333
Tạo sự khác biệt về quy trình sản xuất Hằng 19231333
Marketing tập trung Hằng 19231333
Nhân khẩu học Hằng 19231333
Dư thừa năng lực sản xuất Hằng 19231333
Chuyên môn hóa thị trường Hằng 19231333
Nghề nghiệp ảnh hưởng tới sức mua và nghề nghiệp khác nhau đòi
Hằng 19231333
hỏi sản phẩm/ dịch vụ khác nhau để thực hiện các kỹ năng
Người
Sản phẩmdẫnlàđầu
bấtthị
kỳtrường
những gì mang lại sự thỏa mãn nhu cầu của con Hằng 19231333
người ngay cả khi nó không tồn tại dưới dạng vật chất và không Hằng 19231333
mang
Doanhlại quyềnnép
nghiệp sở góc
hữu về bất kỳ cái gì Hằng 19231333
Người theo sau Hằng 19231333
Tiêu thụ Hằng 19231333
Sản phẩm công nghệ cao Hằng 19231333
Bán hàng cá nhân Hằng 19231333
Doanh nghiệp chỉ bán sản phẩm qua một nhà bán lẻ duy nhất ở một
Hằng 19231333
khu vực địa lý
Phát triển sản phẩm mới Hằng 19231333
Sử dụng lại Hằng 19231333
Vật liệu thô Hằng 19231333
Khả năng sử dụng nguyên vật liệu của doanh nghiệp Hằng 19231333
Đưa một con số phần trăm và áp dụng nó cho doanh số bán hàng
Hằng 19231333
trong quá khứ hoặc tương lai
Mục tiêu của công ty là tăng thị phần Hằng 19231333
Hàng tiêu dùng đóng gói Hằng 19231333
4 Hằng 19231333
Kiểm tra và đánh giá kế hoạch năm Hằng 19231333
Phấn khích Hằng 19231333
Toàn diện, hệ thống, độc lập và định kỳ Hằng 19231333
1-3-2-4 Hằng 19231333
Tốc độ tăng trưởng thị trường, tốc độ tăng lượng hàng bán và thị
Hằng 19231333
phần
Sử dụng các công cụ đo lường hiệu quả Marketing Hằng 19231333
Kỹ năng nhận thức vấn đề, kỹ năng đánh giá các mức độ tồn tại vấn
Hằng 19231333
đề của DN, kỹ năng thực hiện các kế hoạch Marketing
Các chỉ tiêu đánh giá năng lực của đối thủ cạnh tranh Hằng 19231333
Bị ép buộc Hằng 19231333
Người nhận tin không giải mã được Hằng 19231333
Mức giá mà người mua sẵn sàng chi trả Hằng 19231333
Trực tiếp tạo ra doanh số Hằng 19231333
Tất cả các phương án trên đều đúng Hằng 19231333
Dòng đàm phán Hằng 19231333
Chủ yếu phản ánh các điều kiện bên trong doanh nghiệp Hằng 19231333
Thu hút các giác quan và đông khán giả Hằng 19231333
Coi thành viên kênh là cá nhân hoặc tổ chức không liên quan tới
Hằng 19231333
doanh nghiệp
Sản phẩm có chất lượng cao hơn và khác biệt Hằng 19231333
Chất
Tỷ lệ lượng dịch giữa
phần trăm vụ, hình thức
lượng báncung
của cấp
DN dịch vụ,tổng
so với chi lượng
phí dịch
bánvụsản Hằng 19231333
phẩm của cả thị trường Biên 19231315
5 Hằng 19231333
Công việc của nhân viên Hằng 19231333
Ghét bỏ Hằng 19231333
Quản trị đơn vị kinh doanh, quản trị nhóm sản phẩm và lực lượng
Hằng 19231333
bán
Toànhàng
quốc, khu vực thị trường, tỉnh thành, quận huyện và các đại lý
Hằng 19231333
báng hàng
Lập một chiến lược marketing nội bộ Hằng 19231333
Khả năng sinh lời theo sản phẩm Hằng 19231333
Kiểm tra và đánh giá khả năng sinh lời Hằng 19231333
Hiệp lực Hằng 19231333
Sản phẩm ý tưởng, sản phẩm hiện thực và sản phẩm hoàn chỉnh Hằng 19231333
Tiêu dùng có tính thời điểm Hằng 19231333
Tư vấn, hướng dẫn người mua và bán hàng gián tiếp thông qua các
Hằng 19231333
đại lý
Thuộc về thành viên sở hữu hệ thống kênh Hằng 19231333
Bán hàng cá nhân Hằng 19231333
Tên thương hiệu phải tương tự với những tên thương hiệu của các
Hằng 19231333
doanh nghiệp cạnh tranh khác
Marketing trực tiếp Hằng 19231333
Dịch vụ đi kèm Hằng 19231333
Dịch vụ bổ sung Hằng 19231333
Khẳng định sản phẩm của doanh nghiệp Hằng 19231333
Thông báo, thuyết phục và xử lý thái độ của các nhân sự chủ chốt và
Hằng 19231333
nhân viên trong DN
Nhân viên của doanh nghiệp Hằng 19231333
Sử dụng các công cụ đo lường hiệu quả Marketing Hằng 19231333
Số lần giao dịch của 1 khách hàng Hằng 19231333
Giá trị vòng đời khách hàng Hằng 19231333
Phòng Marketing, phòng Kinh doanh, phòng Truyền thông Hằng 19231333
Phấn khích Hằng 19231333
Lập một chiến lược marketing nội bộ Hằng 19231333
Ghét bỏ Hằng 19231333
Khả
Giới năng
thiệu sinh lời theothúc
sản phẩm, sảnđẩy
phẩm
mối quan hệ giữa Nhà sản xuất và Hằng 19231333
nhà phân phối, xây dựng lòng trung thành của khách hàng với Hằng 19231333
thương
Thiết kếhiệu
thông điệp Hằng 19231333
Sản phẩm chất lượng cao Hằng 19231333
Quảng cáo sản phẩm Hằng 19231333
Các sản phẩm tiêu dùng được mua và sử dụng thường xuyên Hằng 19231333
Hàng hóa hay dịch vụ có khả năng thỏa mãn nhu cầu của khách
Hằng 19231333
hàng
Giảm giá bán để tăng tiêu thụ Hằng 19231333
Bán sản phẩm mới Hằng 19231333
Mức độ hoàn thành của sản phẩm Hằng 19231333
Thu nhập của nhà sản xuất sẽ giảm Hằng 19231333
Truyền tin về sản phẩm và DN đến KH và kích thích tiêu thụ Hằng 19231333
Mức độ bao phủ thị trường, mức độ kiểm soát hoạt động kênh, tổng
Hằng 19231333
chi phí phân phối và tính linh hoạt trong kênh
Tăng số kiểu bao gói của một sản phẩm Hằng 19231333
Sản phẩm có chi phí sản xuất cao Hằng 19231333
Mức tiêu thụ sản phẩm kỳ trước Hằng 19231333
Kế
Cầnhoạch marketing
tìm các công cụ của đối thủ
khuyến cạnh
khích đảmtranh
bảo sự hợp tác của thành Hằng 19231333
viên kênh ngày càng mạnh mẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu Hằng 19231333
phân phốinhiều khách hàng không được chọn lọc
Tiếp cận Hằng 19231333
Quảng cáo Hằng 19231333
Quảng cáo Hằng 19231333
Quy định của pháp luật liên quan đến bao gói Hằng 19231333
Quan hệ công chúng Hằng 19231333
Là một phần cấu trúc nội bộ của doanh nghiệp Hằng 19231333
Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm dự kiến Hằng 19231333
Phân phối rộng rãi Biên 19231315
Năng lực mua sắm. Ha Trang 19231390
Xúc tiến bán Biên 19231315
Khuyến khích người bán lẻ dành cho sản phẩm vị trí thuận lợi để
Biên 19231315
trưng bày hoặc quan tâm hơn trong việc bán sản phẩm
A, B & C Biên 19231315
Kênh được thiết kế, quản lý như thế nào, hoạt động hiệu quả ra sao
Biên 19231315
và các thành viên hoạt động có hiệu quả không
Mã hóa Biên 19231315
Kế hoạch marketing của đối thủ cạnh tranh Biên 19231315
Chất lượng dịch vụ, hình thức cung cấp dịch vụ, chi phí dịch vụ Biên 19231315
Hợp tác Ha Trang 19231390
Sản phẩm của đối thủ cạnh tranh Ha Trang 19231390

b. Năng lực mua sắm. Ngân 19231368


nhu cầu có khả năng thanh toán Hoàng 19231344
Kế hoạch marketing của đối thủ cạnh tranh Hoàng 19231344
Năng lực mua sắm Vũ Hồng Sơn - 19231379
trang 7 rồi các bạn
vào sau làm tiếp
_link6
_link5
_link4
_link3
_link2
_link1
BẢNG PHÂN CHIA LÀM BÀI

BC

D
C

A
C
D

97
6B

02
8B
A
D

Sơ A D
13

BC
C
hư 135

t N 322

14
A

3
1B

D
13
63

ễn

76
78
A
h
1
g

n
y
13

33

13
u
àn

13
13

ức


gu

n
i

13
o
ê

K
Đ

ng
ơn
H
Tr

h
h

ươ
àS

g
N
nh

yế

ăn

an
in

ằn
aj

ồn
Ph

M

M
Li

Tu

H
H
Đ

H
15 Phân tích và đầu tư chứng khoán 1
16 Thị trường chứng khoán 1 1 1
17 Quản trị rủi ro 1
18 Tài chính doanh nghiệp 1 1 1 1
19 Ngân hàng thương mại 1 1 1 1
20 Đề án Lý thuyết tài chính tiền tệ

21 Phân tích tài chính


22 Ngân hàng trung ương
23 Tài chính doanh nghiệp 2
24 Ngân hàng thương mại 2
25 Chuyên đề Marketing Ngân hàng
26 Quản trị chất lượng dịch vụ
27 Thị trường chứng khoán nợ
28 Quản lý thuế
29 Tài chính quốc tế 1
30 Thuế quốc tế
31 Thanh toán quốc tế
32 Kinh doanh quốc tế
33 Võ Karatedo
34 Cờ vua
35 Võ Taekwondo
36 GDTC
Ph
ươ
ng

1
H 13
ồn 76
g A
A LÀM BÀI
Sơ D

1
Tr n
an 13
g 79
H A
D

1
Q ạ1
39
ua
ng 0B
L C

1
N
gâ inh
n 13
13 54
6
1
Th 8B BC
u C
Tr
an
1

G g
ia 13
p
H 91
iệ BC
1
H n
uy 13
H 36
A
oà D
1

K ng
im 13
Th 44
1

Th oa 1 AD
úy 28
13 5B
C
1

N 89
gu BC
yễ
n
0
4
4
4
4
4

Bi
ên

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

13
15
A
D
HƯỚNG DẪN POS

Để tránh bị trùng các câu hỏi, từ giờ trở đi trước khi post lên các bạn làm động tác t
Các bạn lưu ý lọc kỹ file trước khi đăng để tránh bị trùng nhé, đọc coppy câu hỏi cẩn thận tránh cop nhầm câu hỏi hay
HƯỚNG DẪN POST CÂU HỎI

bạn làm động tác tìm kiếm : NHẤN CTRL + F, rồi paste cả cụm câu hỏi lên, nếu hiện thỉ là có
ánh cop nhầm câu hỏi hay đáp án
âu hỏi lên, nếu hiện thỉ là có thì b
Done

STT CÂU HỎI

Phần lợi tức do chính bản thân các tài


sản nắm giữ mang lại và phần lãi (lỗ)
1 do giảm giá hoặc tăng giá của tài sản
đầu tư ; và được biểu hiện bằng một
số tiền tuyệt đối

2 Đầu tư tài chính là việc nhà đầu tư:

Căn cứ loại tài sản đầu tư, có thể


3
phân loại đầu tư thành:

Đầu tư trực tiếp là việc các nhà đầu


4
tư:

Tổ chức nào thường là nhà tạo lập thị


5
trường trái phiếu:
Một nhà đầu tư mua cổ phiếu của
TBC đầu năm 2013 với tổng số tiền 5
triệu đồng. Trong 3 năm, mỗi năm
nhà đầu tư nhận được 500.000đ cổ
tức. Năm 2014, nhà đầu tư có quyền
6
mua cổ phiếu và đã bán, thu được 1
triệu đồng. Cuối năm 2015, nhà đầu
tư đã bán toàn bộ cổ phiếu với giá 10
triệu đồng. Nếu không tính phí giao
dịch, lợi nhuận tuyệt đối sẽ là

Tài sản nào sau đây được coi là phi


7
rủi ro

Xem xét hai khoản đầu tư sau đây:


8
Đưa ra nhận xét:

Một nhà đầu tư mua cổ phiếu của


DPM đầu năm 2012 với tổng số tiền
50 triệu đồng. Trong 3 năm, mỗi năm
nhà đầu tư nhận được 5 triệu đồng cổ
tức. Năm 2013, nhà đầu tư có quyền
9 mua cổ phiếu và đã bán, thu được 10
triệu đồng. Cuối năm 2014, nhà đầu
tư đã bán toàn bộ cổ phiếu với giá 50
triệu đồng. Nếu không tính phí giao
dịch, tỷ lệ lợi tức HPY một năm sẽ
là:
Câu nào sau đây đúng về rủi ro hệ
10
thống
Nhà đầu tư có thể ước lượng xác suất
xảy ra những tình huống trên dựa vào
11 kinh nghiệm trong quá khứ và sự
đánh giá hiện tại như sau:
Tỷ lệ lợi tức kì vọng [E(Ri)] sẽ là:

Đâu không phải giả định của Lý


12
thuyết Markowitz

Một nhà đầu tư mua cổ phiếu của


TIG đầu năm 2012 với tổng số tiền
25 triệu đồng. Trong 3 năm, mỗi năm
nhà đầu tư nhận được 1,5 triệu đồng
13
cổ tức. Cuối năm 2014, nhà đầu tư đã
bán toàn bộ cổ phiếu với giá 50 triệu
đồng. Nếu không tính phí giao dịch,
tỷ lệ lợi tức HPY ba năm sẽ là:

Nhà đầu tư có thể ước lượng xác suất


xảy ra những tình huống trên dựa vào
14 kinh nghiệm trong quá khứ và sự
đánh giá hiện tại như sau:
Phương sai sẽ là:

Rủi ro tổng thể của danh mục gồm


15
mấy loại rủi ro

Hoạt động đầu tư chứng khoán nhằm


16 kiếm lợi nhuận từ lợi tức và chênh
lệch giá trong dài hạn là
Nhà đầu tư có thể ước lượng xác suất
xảy ra những tình huống trên dựa vào
17 kinh nghiệm trong quá khứ và sự
đánh giá hiện tại như sau:
Tỷ lệ lợi tức kì vọng [E(Ri)] sẽ là:

Trường hợp nhà đầu tư, thường là


các công ty chứng khoán, các ngân
hàng thương mại đảm nhận tạo thị
18
trường cho các loại chứng khoán trên
thị trường phi tập trung (OTC) là
Select one:

Thước đo để đánh giá khả năng sẵn


19 sàng chấp nhận rủi ro của các nhà
đầu tư

Nhà phân tích dự đoán lợi nhuận của


cổ phiếu dựa trên điều kiện của nền
20 kinh tế như bảng sau:
Tính lợi nhuận kì vọng của cổ phiếu
này?

Giả sử một cơ hội đầu tư có giá trị 10


21 tỷ VNĐ. Các khả năng có thể xảy ra
đối với khoản đầu tư này như sau:

Căn cứ mục đích đầu tư, có thể phân


22
loại đầu tư:

23 Xem xét hai chứng khoán sau đây:

Hoạt động đầu tư hưởng lợi khi có


24
hiện tượng giảm giá chứng khoán là
Lợi tức được thể hiện dưới dạng tỷ
25 lệ, phản ánh kết quả thu được đối với
một đại lượng khác

Để thực hiện hoạt động đầu tư hưởng


26
lợi, các nhà quản trị tài chính thường:

Một trong các giải định của Lý


27
thuyết Markowitz

Việc xác định danh mục đầu tư tổng


thể tối ưu giữa các tài sản rủi ro và
28
tài sản phi rủi ro gồm mấy bước cơ
bản:

Xác định lợi tức kỳ vọng của danh


29
mục
Lý thuyết Markowitz dựa trên mấy
30 giả định cơ bản liên quan đến tâm lý
của nhà đầu tư:

Loại hình đầu tư nào sau đây


31 KHÔNG thuộc loại hình đầu tư
hưởng lợi:

Mức lợi tức mà nhà đầu tư mong


32
muốn nhận được trong tương lai:

Hoạt động mua bán chứng khoán


33 nhằm tìm kiếm lợi nhuận trong ngắn
hạn từ chênh lệch giá chứng khoán là

Phần bù rủi ro của danh mục thị


34
trường tỉ lệ thuận với

Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức


kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường
hợp của nền kinh tế
35
Cổ phiếu A được thị trường định giá
như thế nào nếu lãi suất Trái phiếu
Chính phủ là 6%

Cổ phiếu XYZ với lợi tức kỳ vọng là


11%, và hệ số beta = 1. Cổ phiếu
ABC có lợi tức kỳ vọng là 13%, và
36
hệ số beta = 1.5. Lợi tức kỳ vọng của
thị trường là 11% và rf = 5%. Cổ
phiếu XYZ và ABC được thị trường
Kết quả của mô hình định giá tài sản
37
tài chính CAPM là

Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức


kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường
hợp của nền kinh tế, giả sử xác suất
38
xảy ra của hai kịch bản là như nhau
Tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của cổ phiếu A
và B lần lượt là

Trường hợp nào sau đây có thể được


39 giải thích bởi mô hình định giá tài
sản tài chính CAPM

40 Giả định nào là của Lý thuyết APT:

Số liệu trong quá khứ của VNIndex


cho thấy phần bù rủi ro trung bình là
8,4%, hệ số chấp nhận rủi ro trung
41 bình của nhà đầu tư bằng 3,5. Phần
bù rủi ro thị trường bằng bao nhiêu
sẽ phù hợp với độ lệch chuẩn trong
quá khứ

Một cổ phiếu được bán với giá 50$


vào ngày hôm nay. Nếu cổ tức là 6$
cho mỗi cổ phiếu vào cuối năm. Hệ
42 số beta là 1,2. Lãi suất phi rủi ro là
6% và tỷ lệ lơi tức kỳ vọng của thị
trường là 16%. Dự đoán giá của cổ
phiếu vào cuối năm?
Đường SML có phần bù rủi ro của tài
43
sản riêng lẻ phụ thuộc vào:

Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức


kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường
hợp của nền kinh tế, giả sử xác suất
44
xảy ra của hai kịch bản là như nhau
Hệ số β của cổ phiếu A và B lần lượt

Những điểm nằm phía dưới đường


45 SML là những chứng khoán được
định giá

Phần bù rủi ro thị trường sẽ phụ


46
thuộc vào

Lãi suất phi rủi ro là 6% và tỷ lệ lợi


tức kỳ vọng của thị trường là 16%.
47
Cổ phiếu với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng là
8%, beta bằng bao nhiêu?
Lãi suất phi rủi ro là 6% và tỷ lệ lợi
tức kỳ vọng của thị trường là 16%.
48
Cổ phiếu với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng là
8%, beta bằng bao nhiêu?

Xem xét hai khoản đầu tư sau đây:


49
Đưa ra nhận xét:

Một nhà đầu tư mua cổ phiếu của


HAG đầu năm 2013 với tổng số tiền
5 triệu đồng. Trong 3 năm, mỗi năm
nhà đầu tư nhận được 500.000đ cổ
tức. Năm 2014, nhà đầu tư có quyền
50
mua cổ phiếu và đã bán, thu được 1
triệu đồng. Cuối năm 2015, nhà đầu
tư đã bán toàn bộ cổ phiếu với giá 10
triệu đồng. Nếu không tính phí giao
dịch, tỷ lệ hoàn vốn HPR sẽ là:
Để thực hiện hoạt động đầu tư ngân
51 quỹ, các nhà quản trị tài chính
thường đầu tư vào:

Cho bảng sau: Xác suất của mỗi điều


kiện nền kinh tế có thể xảy ra và xác
52
suất về lợi nhuận của cổ phiếu trong
từng điều kiện:

Lợi tức kỳ vọng trong trường hợp


53
dưới đây là

Trường hợp nào sau đây có thể được


giải thích bởi mô hình định giá tài
54 sản tài chính CAPM

Các giả định của mô hình định giá tài


55
sản tài chính CAPM gồm có
Cổ phiếu với β=0 thì có tỷ lệ lợi tức
56
kỳ vọng

Để đo lường rủi ro hệ thống của một


57
tài sản, chúng ta có thể sử dụng

Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức


kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường
hợp của nền kinh tế, giả sử xác suất
58
xảy ra của hai kịch bản là như nhau
Hệ số β của cổ phiếu A và B lần lượt

Những điểm nằm phía trên đường


59 SML là những chứng khoán được
định giá

Các giả định của mô hình định giá tài


60
sản tài chính CAPM không bao gồm:

61 Hệ số β của một tài sản đo lường


Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức
kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường
hợp của nền kinh tế
62
Hệ số alpha của cổ phiếu A và B lần
lượt bằng bao nhiêu nếu lãi suất Trái
phiếu Chính phủ là 6%

63 Hệ số alpha đo lường:

Trường hợp nào sau đây có thể được


64 giải thích bởi mô hình định giá tài
sản tài chính CAPM

65 Danh mục thị trường có hệ số β bằng

Trường hợp nào sau đây có thể được


66 giải thích bởi mô hình định giá tài
sản tài chính CAPM

Một cổ phiếu được bán với giá 45$


vào ngày hôm nay. Nếu cổ tức là 5$
cho mỗi cổ phiếu vào cuối năm. Hệ
67 số beta là 1,2. Lãi suất phi rủi ro là
7% và tỷ lệ lơi tức kỳ vọng của thị
trường là 12%. Dự đoán giá của cổ
phiếu vào cuối năm?
Cổ phiếu IBM đang được giao dịch
với giá $95 trên sàn NYSE nhưng chỉ
68
có $93 trên NASDAQ. Nhà đầu tư có
thể kiếm lời bằng việc thực hiện :

Mệnh đề nào không phải giả định cơ


69
bản của phân tích kỹ thuật

Trong phân tích kỹ thuật các chuyên


70
gia chia làm mấy loại xu thế chính

Mức giá ở đó mức cầu cho một cổ


phiếu là đủ để ít nhất là làm dừng xu
71 thế giảm giá của thị trường và cũng
có thể đổi chiều xu thế đó là mức giá
nào dưới đây?

Biểu đồ dạng nào trong các biểu đồ


72 dưới đây có tính ưu việt của nó đó là
sự phản ánh rõ nét giá CK

Hình mẫu nào trong hình mẫu dưới


đây được các nhà phân tích chuyên
nghiệp thường nhận biết hình mẫu
này thông qua những biến cố thực sự.
73 Hình mẫu này là hình mẫu đảo ngược
xu thế thị trường, nó đánh dấu sự đảo
chiều của xu thế biến động giá CK từ
xu thế tăng giá chuyển thành xu thế
giảm giá.

Biểu đồ thể hiện mức giao động giá


74 và sản lượng dưới dạng một đường
liền nét là:

Giả định cơ bản của phân tích kỹ


75
thuật là
Mệnh đề nào sau đây là sai về hạn
76
chế của phân tích kỹ thuật

Chỉ báo nào trong các chỉ báo dưới


đây có thể cho biết sức mạnh hoặc
77 tình trạng yếu kém của thị trường,
thông thường nó đem lại tín hiệu sớm
của xu hướng đổi chiều.

Hình mẫu nào dưới đây được xem


xét như là hình mẫu trung gian
chuyển tiếp của xu thế biến động giá
chứng khoán. Tín hiệu đáng tin cậy
78
để nhận biết ra hình mẫu này là sự
xuyên chéo một trong hai đường xu
thế bởi đường biểu diễn sự biến động
giá chứng khoán một cách rõ ràng

Khoảng giao động của giá, nếu giá


79 giao động trong một dải thì dải đó
được gọi là

Chỉ báo quan trọng nào được dùng để


theo dõi khuynh hướng biến động
80
của giá CK và sự đảo chiều của
những khuynh hướng này

81 Có mấy loại đường trung bình trượt

Đây là ưu, nhược điểm của loại biểu


đồ nào: dễ sử dụng, tuy nhiên những
TTCK phát triển thì mức độ giao
82
động trong thời gian ngắn, với độ
lệch khá cao, nếu dùng biểu đồ này
thì hiệu quả không cao.

Việc đưa ra mô hình, dữ liệu để phân


83 tích, dự đoán giá chứng khoán được
gọi là
Dấu hiệu thường đi kèm với giai
84
đoạn suy giảm nền kinh tế là

85 Mục tiêu của phân tích ngành là

Giai đoạn suy giảm trong nền kinh tế


86 thường đi kèm với các dấu hiệu sau,
TRỪ

87 Chu kỳ kinh tế là

88 tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư

Khi tình hình kinh doanh bắt đầu sụt


89
giảm, nền kinh tế bước vào giai đoạn

Tỷ lệ chiết khấu được sử dụng để xác


90
định giá trị hiện tại của công ty là

91 Phân tích cơ bản cho biết

Chính sách tài chính do Chính Phủ


92 thực hiện thông qua các công cụ,
TRỪ:
Ngân hàng Nhà nước thực hiện công
93
cụ tác động vào lượng cung tiền:

Một cổ phiếu có khả năng đạt tỷ suất


lợi nhuận thấp hoặc âm và ít khả
94
năng đạt tỷ suất lợi nhuận trung bình
hoặc cao là
công ty mà thu nhập tương lai của
95 chúng có thể ít có sự biến động khi
khủng hoảng kinh tế

Một cổ phiếu có tỷ suất lợi nhuận


96 thay đổi lớn hơn thay đổi của tỷ suất
lợi nhuận của toàn thị trường là

Khi giai đoạn thu hẹp nền kinh tế


97
diễn ra mạnh hơn và dài hơn gọi là

Nhóm ngành có chu kỳ vận động phù


98
hợp với chu kỳ kinh tế

Kinh doanh chênh lệch giá là hoạt


99
động:

100 Xem xét hai chứng khoán sau đây:


Giả định nào được sử dụng để xây
dựng mô hình CAPM lại không còn
101
được sử dụng khi xây dựng lý thuyết
APT

Giả định nào KHÔNG là của Lý


102
thuyết APT:

Số liệu trong quá khứ của VNIndex


cho thấy phần bù rủi ro trung bình là
8,4%, độ lệch chuẩn là 20,3%. Căn
103
cứ vào số liệu lịch sử, hệ số chấp
nhận rủi ro trung bình của nhà đầu tư
bằng bao nhiêu

Danh mục thị trường theo mô hình


104 định giá tài sản tài chính CAPM là
danh mục

Lãi suất phi rủi ro là 5% và tỷ lệ lợi


tức kỳ vọng của thị trường là 18%.
105
Cổ phiếu với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng là
10%, beta bằng bao nhiêu?
Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức
kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường
hợp của nền kinh tế
106 Giả sử lãi suất Trái phiếu Chính phủ
là 6%. Tính tỷ lệ lợi tức kỳ vọng của
danh mục đầu tư gồm 30% cổ phiếu
A và 70% cổ phiếu B

Trường hợp nào sau đây có thể được


107 giải thích bởi mô hình định giá tài
sản tài chính CAPM

Giả định nào được sử dụng để xây


dựng mô hình CAPM lại không còn
108
được sử dụng khi xây dựng lý thuyết
APT :

Giai đoạn suy giảm trong nền kinh tế


109 thường đi kèm với các dấu hiệu sau,
TRỪ:
Các ngành có doanh thu tăng hoặc
110 giảm cùng với chu kỳ kinh tế sẽ hấp
dẫn các nhà đầu tư

công ty có bề dày lịch sử, phát triển


111 lớn mạnh, có mức tăng doanh thu và
thu nhập lớn hơn mức trung bình là

112 Mục tiêu của phân tích vĩ mô là

Để giảm cầu sản xuất, tiêu dùng và


113 mức chi tiêu, Chính Phủ sẽ quyết
định thực hiện các biện pháp

Nhóm ngành có chu kỳ vận động


114
ngược với chu kỳ kinh tế

Giá trị thực của chứng khoán phụ


115
thuộc vào .... nhân tố cơ bản.

công ty mà tài sản bao gồm nhiều tài


116 sản có độ rủi ro cao, nhưng cũng có
khả năng sinh lợi lớn

Hai kí tự mà dạng biểu đồ này sử


117 dụng là:
Đây là dạng biểu đồ gì:

Loại biểu đồ nào phản ánh rõ nét


118 nhất sự biến động giá CK trên TTCK
khớp lệnh định kỳ.
119 Đâu là hạn chế của phân tích kỹ thuật

Mức giá mà ở đó lượng cung đủ để


120 giá sẽ ngừng không tăng nữa và có
thể chuyển động ngược lại đi xuống
là mức giá nào dưới đây?

Hình mẫu nào có xu thế đảo ngược


xu thế biến động của thị trường, nó
121 thường được sử dụng để phân tích
với biểu đồ hàng tuần. Nó đại diện
cho thời kỳ củng cố dài hạn trong xu
thế biến động của giá chứng khoán,
nó là mô hình chuyển tiếp từ một
khuynh hướng giảm giá liên tục sang
khuynh hướng tăng giá mạnh.

Hình mẫu nào trong các hình mẫu


dưới đây là một dạng tiếp tục xu thế
của thị trường, nó giống như một
kênh giao dịch cho đến cuối của xu
122
thế biến động giá. Hình mẫu này có
thể diễn ra trong vài tuần hoặc vài
tháng, thông thường thì thường diễn
ra trong khoảng 3 tuần.

Chỉ báo nào trong các chỉ báo dưới


đây biểu diễn sự quy tụ hay phân kỳ
của trung bình chuẩn động, chỉ báo
123 động lượng dung để báo hiệu sự thay
đổi của khuynh hướng biến động giá
chứng khoán, và để dự báo khuynh
hướng mới.

Điểm xuất hiện khi giá của thị trường


124 dịch chuyển ra ngoài xu thế của kênh
là:

Phân tích kỹ thuật có mấy giả định


125
cơ bản
Một cổ phiếu có tỷ suất thu nhập cao
hơn những cổ phiếu khác trên thị
trường với cùng độ rủi ro là

Để xác định giá trị của mỗi doanh


nghiệp, từ đó xác định giá trị của cổ
phiếu, người ta phải tiến hành

Hệ số β của cổ phiếu A và B lần lượt


Tỷ suất lợi nhuận của một cổ phiếu


được kỳ vọng không giảm sút trong
giai đoạn xuống dốc của toàn bộ thị
trường, hoặc không suy giảm quá
trầm trọng như toàn thị trường

Mục tiêu của phân tích công ty là

Các công cụ mà Ngân hàng Nhà


nước tác động vào cung tiền trong
nền kinh tế, TRỪ
Hình mẫu này là

Mô hình nào trong các mô hình dưới


đây được coi là một dạng mô hình
trung gian mang tính củng cố hay
báo hiệu sự tiếp tục xu thế hiện tại
của thị trường, tuy nhiên đôi khi
mang tính đảo ngược, mô hình cần ít
hơn 3 tháng để hoàn thiện và khi xuất
hiện thường kèm theo sự gia tăng của
khối lượng giao dịch

Hình mẫu nào tròn các hình mẫu


dưới đây thể hiện tiếp tục xu thế của
thị trường trong ngắn hạn. Thông
thường trước khi xẩy ra những hình
mẫu kỹ thuật này thì được xác nhận
bằng sự tăng hoặc giảm giá mạnh kết
hợp với khối lượng giao dịch lớn

Chỉ báo nào trong các chỉ báo dưới


đây cung cấp cho chúng ta những chỉ
báo kỹ thuật về các điểm Overbought
và Oversould của CK trên thị trường

Hai kí tự mà dạng biểu đồ này sử


dụng là
Biểu đồ dạng dạng nào trong các
biểu đồ dưới đây thường được sử
dụng cho những TTCK mới đi vào
hoạt động trong thời gian ngắn, khớp
lệnh định kỳ theo từng phiên hoặc
nhiều lần trong một phiên.

Lý thuyết sóng có mấy khía cạnh cơ


bản

Có bao nhiêu xu thế của thị trường


theo lý thuyết Dow

Trong bất kỳ một một đồ thị nào ta


đều thấy sau một giai đoạn giá
chuyển động theo xu thế thị trường
thì giá sẽ hoàn lại một chút trước khi
quay trở lại chuyển động theo xu thế
cũ. Những chuyển động ngược xu thế
này thường có độ lớn ở vào khoảng
có thể sử dụng được gọi là

Phân tích kỹ thuật là

Hai kênh tài trợ cơ bản để thực hiện


cơ chế phân phối vốn

Điều nào sau đây không đúng

Các phương pháp nào dưới đây được


sử dụng để kiểm định thị trường hiệu
quả dạng yếu

Quá trình luân chuyển vốn được coi


là hiệu quả khi
Lý thuyết Thị trường hiệu quả có vai
trò quan trọng đối với cơ chế

Phương pháp nghiên cứu sự kiện


trong kiểm định hiệu quả của thị
trường chứng khoán bao gồm bao
nhiêu bước

Giả thuyết nào dưới đây mở rộng


thêm giả định cho các thị trường hiệu
quả - thị trường mà tại đó giá phản
ánh các thông tin công khai, trở
thành thị trường hoàn hảo - thị
trường mà tại đó tất cả các thông tin
đều miễn phí và sẵn có ở cùng một
thời điểm

Nhà nghiên cứu lần đầu tiên sử dụng


thuật ngữ bước đi ngẫu nhiên là:

Phương pháp kiểm tra phản ứng của


thị trường và tỷ suất lợi nhuận vượt
trội xung quanh những sự kiện thông
tin đặc biệt thuộc phương pháp nào?

Kiểm định nghiệm đơn vị được sử


dụng trong kiểm định:

Các phương pháp nào dưới đây được


sử dụng để kiểm định thị trường hiệu
quả dạng trung bình:

Kiểm định thị trường hiệu quả dạng


yếu thực chất là:

Kiểm định được sử dụng khá phổ


biến để kiểm định một chuỗi thời
gian dừng hay không dừng là phương
pháp kiểm định thị trường nào?

Các nghiên cứu thực nghiệm về mức


hiệu quả dạng mạnh giới hạn ở việc
xác định những thông tin nào?
Hàm ý của Lý thuyết Thị trường hiệu
quả đối với các nhà phân tích là:

Mô hình hình thành khi giá tạo thành


hai điểm đáy liên tiếp trên cùng một
đồ thị. Mô hình này chỉ hoàn thiện
khi giá tăng vượt qua điểm bắt đầu
hình thành đáy thứ hai được gọi là

Chỉ báo nào trong các chỉ báo dưới


đây có thể cung cấp cho chúng ta
những cảnh báo sớm những cơ hội
mua và bán chứng khoán

Điểm xuất hiện khi giá của thị trường


dịch chuyển ra ngoài xu thế của kênh
là:

Chỉ báo nào trong các chỉ báo dưới


đây biểu diễn sự quy tụ hay phân kỳ
của trung bình chuẩn động, chỉ báo
động lượng dung để báo hiệu sự thay
đổi của khuynh hướng biến động giá
chứng khoán, và để dự báo khuynh
hướng mới.

Giả định cơ bản của phân tích kỹ


thuật là:

Có mấy loại biểu đồ thường được sử


dụng trong phân tích kỹ thuật

Giả định cơ bản của phân tích kỹ


thuật là:

Loại biểu đồ nào phản ánh rõ nét


nhất sự biến động giá CK trên TTCK
khớp lệnh định kỳ.

Hình mẫu này là


Nhận định sau nằm trong giả thuyết
thị trường nào: “Giá cả của chứng
khoán phản ánh các thông tin công
khai trên thị trường, bao gồm các
thông tin quá khứ về giá chứng
khoán và các thông tin công khai trên
thị trường”.

Giả thuyết nào dưới đây mở rộng


thêm giả định cho các thị trường hiệu
quả - thị trường mà tại đó giá phản
ánh các thông tin công khai, trở
thành thị trường hoàn hảo - thị
trường mà tại đó tất cả các thông tin
đều miễn phí và sẵn có ở cùng một
thời điểm?

Cơ chế để những thông tin không


công khai được phản ánh vào giá
chứng khoán:

Cơ chế phân phối vốn của thị trường


chứng khoán là cơ chế định giá, chỉ
ra điều không đúng:

Điều nào dưới đây hàm ý thị trường


đạt mức hiệu quả dạng yếu:

Lược đồ tự tương quan được sử dụng


trong kiểm định:

Kiểm định nhằm xem xét có hay


không sự phụ thuộc thống kê giữa
những sự thay đổi giá thuộc kiểm
định thị trường nào?

PTVDTCK.B5.033 Điều nào sau đây


là đúng về lý thuyết thị trường hiệu
quả :
Mức hiệu quả trung bình xảy ra khi:

Kendall(1953) who for the first time


used the term random-walk in
finance literature, examined (1953)
đã sử dụng thuật ngữ bước đi ngẫu
nhiên trong lý thuyết tài chính và
nhận thấy:

Điều nào dưới đây không đúng:

Câu nào dưới đây ĐÚNG về mức


hiệu quả yếu:

Lý thuyết Thị trường hiệu quả có vai


trò quan trọng đối với cơ chế:

Các phương pháp nào dưới đây được


sử dụng để kiểm định thị trường hiệu
quả dạng yếu:

Trên thị trường chứng khoán, quá


trình phân phối vốn được thực hiện
thông qua:

Nếu căn cứ vào giá chứng khoán


trong quá khứ, người ta có thể dự báo
giá chứng khoán tại thời điểm hiện
tại. Đây là giả định thuộc mức hiệu
quả nào của thị trường?

Phương pháp nghiên cứu sự kiện


trong kiểm định hiệu quả của thị
trường chứng khoán bao gồm bao
nhiêu bước?

Chiến lược nào dưới đây được cổ vũ


trong Lý thuyết thị trường hiệu quả:
“Thị trường mà tại đó giá luôn phản
ánh những thông tin sẵn có, được gọi
là thị trường hiệu quả” - nhận định
trên được Fama đưa ra vào năm:

Câu nào dưới đây không đúng:

Đặc điểm nào sau đây là không đúng


về thị trường hiệu quả

Câu nào sau đây ĐÚNG

Các thông tin trong nội bộ doanh


nghiệp được phản ánh vào giá chứng
khoán là biểu hiện của

Dự tính hợp lý là dự tính được tính


toán trên cơ sở

Thị trường mà tại đó giá phản ánh


các thông tin công khai, trở thành thị
trường hoàn hảo được đề cập đến
trong giả thuyết

Xem xét hai khoản đầu tư sau đây:


Đưa ra nhận xét:

Hai kí tự mà dạng biểu đồ này sử


dụng là
Mức hiệu quả yếu xảy ra khi:

Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về


thị trường hiệu quả

Mức hiệu quả mạnh xảy ra khi

Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức


kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường
hợp của nền kinh tế Cổ phiếu B
được thị trường định giá như thế nào
nếu lãi suất Trái phiếu Chính phủ là
6%

Bảng dưới đây cho biết tỷ lệ lợi tức


kỳ vọng của 2 cổ phiếu với 2 trường
hợp của nền kinh tế Cổ phiếu B được
thị trường định giá như thế nào nếu
lãi suất Trái phiếu Chính phủ là 6%

Các công cụ mà Ngân hàng Nhà


nước tác động vào cung tiền trong
nền kinh tế, TRỪ:

Mức hiệu quả trung bình xảy ra khi:


Hình ảnh ĐÁP ÁN

b.
Lợi tức tuyệt đối

d.
Thực hiện góp vốn liên doanh

a.
Đầu tư cổ phiếu, Đầu tư trái phiếu và
Đầu tư các tài sản tài chính khác

c.
Bỏ vốn vào trang thiết bị, máy móc

b.
Ngân hàng thương mại
c.
7,5 triệu

a.
Tín phiếu kho bạc

c.
Chứng khoán A có rủi ro thấp hơn
chứng khoán B

a.
1,22

a.
Rủi ro hệ thống là rủi ro của toàn bộ thị
trường
b.
4%

a.
Lịch sử sẽ lặp lại

c.
118%

a.
0.0336

a.
2

a.
Hoạt động đầu cơ
c.
18%

d.
Tạo lập thị trường

b.
Mức chịu rủi ro

a.
11.4%

b.
1.5 tỷ

d.
Đầu tư ngân quỹ, đầu tư hưởng lợi, đầu tư phòng vệ và đầu tư nắm
quyền kiểm soát

b.
Chứng khoán A có tổng rủi ro cao hơn
chứng khoán B

b.
Kinh doanh giảm giá
c.
Lợi tức tương đối

a.
Thực hiện kinh doanh chênh lệch giá

d.
Nhà đầu tư ước tính rủi ro danh mục
đầu tư dựa trên mức biến động của lợi
nhuận

b.
3

c.
11%
c.
5

a.
Đầu tư ngân quỹ

a.
Lợi tức kỳ vọng

c.
Kinh doanh chênh lệch giá

b.
Rủi ro của danh mục thị trường

a.
Định giá cao

c.
Định giá cao và định giá đúng
a.
Tất cả các nhà đầu tư sẽ nắm giữ cùng
một danh mục đầu tư thị trường

0.18 va 0.09

c.
Chưa có cơ sở để kết luận

a.
Thị trường chứng khoán hoạt động hiệu
quả, không cho phép tồn tại các cơ hội
kinh doanh chênh lệch giá

d.
14,4%

c.
53$
a.
Rủi ro hệ thống của tài sản đó

c.
0,94 và 0,57

b.
Định giá cao
b.
Mức độ chấp nhận rủi ro trung bình của
các nhà đầu tư

a.
0,2
a.
Định giá thấp

b.
Chứng khoán A có rủi ro cao hơn chứng
khoán B

a.
250%
d.
Chứng khoán ngắn hạn có khả năng
chuyển đổi thành tiền cao

b.
15%

a.
0.05

c.
Chưa có cơ sở để kết luận

a.
Nhà đầu tư cá nhân là người chấp nhận
giá
c.
Tỷ lệ lợi tức kỳ vọng bằng lãi suất phi
rủi ro

c.
Hệ số β

c.
1,2 và 0,72

c.
Định giá thấp

c.
Các nhà đầu tư có kỳ vọng khác nhau

b.
Rủi ro hệ thống của tài sản đó
a.
-6% và 0,3%

c.
Chênh lệch giữa tỷ lệ lợi tức kỳ vọng
với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng xác định bởi
mô hình CAPM

c.
Không sử dụng CAPM để giải thich cả
hai trường hợp

d.
1

d.
Chưa có cơ sở để kết luận

d.
45,3$
a.
Kinh doanh chênh lệch giá

c.
Thị giá chứng khoán sẽ đạt đến giá trị
thực qua thời gian.

a.
2

a.
Mức hỗ trợ

d.
Biểu đồ dạng then chắn

c.
Hình mẫu đỉnh đầu vai

a.
Biểu đồ dạng đường

c.
Biến động thị trường phản ánh tất cả
d.
Hạn chế chính của các giả định của
phân tích kỹ thuật chính là kết quả của
các nghiên cứu thực nghiệm về giả
thuyết thị trường hiệu quả EMH

a.
Bộ giao động stochastic

d.
Mô hình kỹ thuật tam giác cân

a.
Kênh

a.
Đường trung bình trượt

c.
4

a.
Biểu đồ dạng đường

b.
Phân tích kỹ thuật
a.
Số lượng công ty phá sản và các trường
hợp mất khả năng chi trả lãi và vốn của
trái phiếu tăng;

b.
Xác định ngành có triển vọng phát triển

d.
GDP tăng

a.
các giai đoạn tăng trưởng phát triển
kinh tế thường nối tiếp sau những giai
đoạn suy thoái kinh tế và có thể dự báo
dài hạn được

a.
phản ánh thái độ của nhà đầu tư trong
việc dự đoán rủi ro và nhận biết mức độ
rủi ro của tài sản

a.
Suy thoái

b.
Chi phí vốn bình quân

a.
Giá trị thực của cổ phiếu

d.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
d.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

c.
Cổ phiếu đầu cơ

b.
Công ty phòng vệ

d.
Cổ phiếu có tính chu kỳ

c.
Khủng hoảng

d.
ngành ngân hàng tài chính

a.
Tìm kiếm lợi nhuận trong ngắn hạn đối
với cổ phiếu được niêm yết trên hai thị
trường.

d.
Chứng khoán A có lợi tức kỳ vọng thấp
hơn chứng khoán B
a.
Nhà đầu tư sử dụng hàm hữu dụng để
tối đa hóa lợi ích

d.
Nhà đầu tư là người chấp nhận giá

b.
2.04
c.
Là điểm tiếp xúc giữa đường CML và
đường biên hiệu quả

a.
0.38
c.
19,41%

d.
Cả hai danh mục

a.
Nhà đầu tư sử dụng hàm hữu dụng để
tối đa hóa lợi ích

d.
GDP tăng
b.
Trong giai đoạn đầu của giai đoạn phục
hồi

a.
Công ty tăng trưởng

c.
Phân bổ tối ưu giữa cổ phiếu, trái phiếu,
tiền …

a.
Tăng thuế, giảm cung tiền, giảm chi tiêu
của Chính Phủ

a.
ngành thực phẩm, đồ uống

c.
Ba

c.
Công ty đầu cơ

d.
Biểu đồ dạng then chắn

b.
Biểu đồ dạng hình nến
a.
Diễn biến giá chứng khoán trong quá
khứ hay mối quan hệ giữa các biến số
trên thị trường và giá cả của chứng
khoán có thể không lặp lại.

b.
Mức kháng cự

b.
Hình mẫu đáy vòng cung

a.
Hình mẫu hình chữ nhật

a.
Đường chuẩn MACD

c.
Điểm đột phá

b.
3
Cổ phiếu tăng trưởng

Phân tích vĩ mô, phân tích ngành và


phân tích công ty

a.
1,2 và 0,6

b.
Cổ phiếu phòng vệ

a.
Chọn ra công ty có triển vọng và những
cổ phiếu bị định giá thấp

a.
Cổ phiếu
c.
Mô hình tam giác hướng xuống

b.
Mô hình tam giác hướng lên

a.
Hình mẫu cờ chữ nhật và đuôi nheo

b.
Chỉ số kênh hàng hóa

b.
Biểu đồ dạng hình nến
a.
Biểu đồ dạng đường

c.
3

b.
3

d.
Mức hoàn lại

a.
Phương pháp sử dụng diễn biến của giá
và khối lượng giao dịch trong quá khứ
để dự đoán xu thế giá trong tương lai

d.
Tín dụng và thị trường chứng khoán

b.
Thị trường không thể đạt mức hiệu quả
yếu khi chưa đạt mức hiệu quả trung
bình
a.
Kiểm định tính chuẩn

a.
Chi phí cho việc luân chuyển vốn là
thấp nhất
a.
Phân phối vốn

d.
5

a.
Thị trường hiệu quả dạng mạnh

c.
Kendall

a.
Phương pháp nghiên cứu sự kiện

a.
Thị trường hiệu quả dạng yếu

b.
Nghiên cứu sự kiện

a.
Xem xét có hay không sự phụ thuộc
thống kê giữa những sự thay đổi giá.

c.
Thị trường hiệu quả dạng yếu

a.
Thông tin sẵn có trong nội bộ doanh
nghiệp
a.
Các báo cáo được công bố của các nhà
phân tích tài chính là không có giá trị.

b.
Mô hình hai đáy

d.
RSI (Chỉ số sức mạnh tương đối)

c.
Điểm đột phá

a.
Đường chuẩn MACD

c.
Giá chứng khoán vận động theo xu thế

b.
3

a.
Lịch sử sẽ lặp lại.

b.
Biểu đồ dạng hình nến

3 đỉnh
b.
Thị trường hiệu quả dạng trung bình

a.
Thị trường hiệu quả dạng mạnh

a.
Cơ chế rò rỉ thông tin và cơ chế dự báo

d.
Chi phí vốn không phụ thuộc vào cơ
chế định giá

b.
Căn cứ vào giá chứng khoán trong quá
khứ, người ta có thể dự báo giá chứng
khoán tại thời điểm hiện tại

a.
Thị trường hiệu quả dạng yếu

c.
Thị trường hiệu quả dạng yếu

a.
Lý thuyết này cho rằng quản lý danh
mục đầu tư theo chiến lược chủ động
không thể đem lại thu nhập cao hơn thị
trường
d.
Giá cả của chứng khoán phản ánh các
thông tin công khai trên thị trường, bao
gồm các thông tin quá khứ về giá chứng
khoán và các thông tin công khai

a. Giá cả dường như tuân theo bước đi


ngẫu nhiên

b. Lý thuyết Thị trường hiệu quả cổ vũ


cho chiến lược đầu tư mang tính chất
chủ động
Giá của chứng khoán phản ánh các
thông tin trong quá khứ về giá chứng
khoán

Phân phối vốn

Kiểm định tính chuẩn

Cơ chế định giá chứng khoán

Thị trường hiệu quả dạng yếu

:5

Chiến lược đầu tư thụ động


1970

Trên thị trường chứng khoán, cơ chế


phân phối vốn được diễn ra ở thị trường
sơ cấp.

b.
Khi thị trường là hiệu quả, sẽ tồn tại
nhiều cơ hội kinh doanh chênh lệch giá
cho các nhà đầu tư

a.
Cơ chế phân phối vốn có thể được thực
thông qua hai kênh tài trợ cơ bản: tín
dụng và thị trường chứng khoán

c.
Thị trường hiệu quả dạng mạnh

b.
Các thông tin sẵn có trên thị trường

d.
Thị trường hiệu quả dạng mạnh

Chứng khoán A có rủi ro thấp hơn


chứng khoán B

Biểu đồ dạng hình nến


Giá của chứng khoán phản ánh các
thông tin trong quá khứ về giá chứng
khoán

c.
Trên thị trường hiệu quả, các chứng
khoán sẽ được mua bán, trao đổi không
ngang giá trên các sàn giao dịch chứng
khoán

d.
Giá của chứng khoán phản ánh thông tin
nội gián và toàn bộ thông tin hiện có
liên quan tới chứng khoán

Định giá thấp

Định giá thấp

Cổ phiếu

a.
Giá cả của chứng khoán phản ánh các
thông tin công khai trên thị trường
GIẢI THÍCH NGƯỜI NOTE

Vì Lợi tức bao gồm lợi tức tuyệt đối và lợi tức tương đối : Lợi tức tuyệt đối là
lợi tức được cấu thành bởi hai bộ phận: phần lợi tức do chính bản thân các tài
sản nắm giữ mang lại và phần lãi (lỗ) do giảm giá hoặc tăng giá của tài sản đầu Biên - 19231315
tư ; và được biểu hiện bằng một số tiền tuyệt đối. Tham khảo: Mục 1.2.1 Lợi
tức

Thực hiện góp vốn liên doanh. Vì Đầu tư tài chính là việc các nhà đầu tư cá
nhân hoặc có tổ chức thực hiện việc bỏ vốn để nắm giữ các hợp đồng, cam kết
Biên - 19231315
ghi trên giấy hoặc bút toán ghi sổ như là trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, góp vốn
liên doanh…Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư.

Đầu tư cổ phiếu, Đầu tư trái phiếu và Đầu tư các tài sản tài chính khác. Vì
Theo loại tài sản đầu tư, có thể phân loại đầu tư chứng khoán thành hoạt động
Biên - 19231315
đầu tư cổ phiếu, đầu tư trái phiếu, đầu tư các công cụ dẫn suất và đầu tư các tài
sản tài chính khác. Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư.

Bỏ vốn vào trang thiết bị, máy móc. Vì Đầu tư trực tiếp (đầu tư thực) là việc
các nhà đầu tư (thường là các nhà đầu tư có tổ chức lớn hoặc là các doanh
Biên - 19231315
nghiệp) thực hiện việc bỏ vốn vào các tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy
móc, trang thiết bị... Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư.

Vì Tạo lập thị trường là trường hợp nhà đầu tư, thường là các công ty chứng
khoán, các ngân hàng thương mại đảm nhận tạo thị trường cho các loại chứng
khoán trên thị trường OTC. Các tổ chức này thường được cấp phép của Ủy ban
Biên - 19231315
chứng khoán, thực hiện nắm giữ một lượng chứng khoán đủ lớn và thực hiện
mua bán theo yêu cầu nhằm tạo tính thanh khoản cho chứng khoán. Tham
khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán, tiểu mục b. Đầu tư hưởng lợi
Vì Lợi nhuận tuyệt đối là: (10 + 0,5x3 + 1) – 5 = 7,5 triệu đồng. Tham khảo:
Biên - 19231315
Mục 1.2.1. Lợi tức.

Vì Rủi ro tổng thể gồm hai loại rủi ro chính là rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ
thống
Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 1.3.1. Lợi tức và rủi ro của danh mục đầu tư, tiểu mục
1.3.2.1. Tài sản phi rủi ro

Vì So sánh đơn thuần về rủi ro, A có vẻ như rủi ro hơn bởi vì nó có độ lệch
chuẩn cao hơn của B, 12% với 10% của B. Tuy nhiên hệ số biến thiên cho thấy
A có ít rủi ro tính trên đơn vị thu nhập hơn:

CVA = 0.12/0.30 = 0.4 Biên - 19231315

CVB = 0.10/0.20 = 0.5

Tham khảo: Mục 1.2.2. Rủi ro.

Vì Lợi nhuận tuyệt đối là: (100 + 5x3 + 10) – 50 = 75 triệu đồng
Lợi tức của ba năm là: HPY = 75/50 = 1,5 = 150%
Biên - 19231315
Lợi tức mỗi năm là: HPYTheo năm = HPY1/n = 1,51/3 = 1,22
Tham khảo: Mục 1.2.1. Lợi tức.

Vì rủi ro hệ thống là rủi ro của toàn bộ thị trường nên không thể loại trừ được.
Nói cách khác, rủi ro hệ thống luôn tiềm ẩn trong bất kỳ danh mục đầu tư nào.
Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 1.3.1. Lợi tức và rủi ro của danh mục đầu tư, tiểu mục
1.3.3.2. Rủi ro của danh mục đầu tư
Vì Kết quả tính toán của tỷ lệ lợi tức kì vọng [E(Ri)] như sau: E(Ri) =
0.15x0.20 + 0.25x(-0.20) + 0.60x0.10 = 0.04 = 4% Tham khảo: Mục 1.2.1. Lợi Biên - 19231315
tức.

Vì Lý thuyết Markowitz dựa trên một số giả định cơ bản liên quan đến tâm lý
của nhà đầu tư:
(1) Các nhà đầu tư xem xét từng phương án đầu tư như một phân phối xác suất
của lợi nhuận dự kiến trong thời gian nắm giữ.
(2) Nhà đầu tư tối đa hóa giá trị hữu dụng kỳ vọng, hàm hữu dụng chứng minh
rằng lợi ích cận biên giảm dần
(3) Nhà đầu tư ước tính rủi ro danh mục đầu tư dựa trên mức biến động của lợi
nhuận
Biên - 19231315
(4) Cơ sở đưa ra quyết định đầu tư là mối quan hệ giữa lợi tức kỳ vọng và rủi
ro, vì vậy giá trị hữu dụng chỉ phụ thuộc lợi tức kỳ vọng và phương sai (hoặc
độ lệch chuẩn) kỳ vọng
(5) Tại một mức rủi ro nhất định, nhà đầu tư sẽ ưa thích lợi tức cao hơn là lợi
tức thấp. Tại một mức lợi tức nhất định, nhà đầu tư ưa thích ít rủi ro hơn là
nhiều rủi ro.
Tham khảo: Mục 1.3.3. Danh mục đầu tư tối ưu của các tài sản rủi ro – Mô
hình Markowitz

Vì Tỷ lệ lợi tức ba năm HPY = (50 + 1,5x3 - 25)/25 = 1,18 lần = 118%. Tham
Biên - 19231315
khảo: Mục 1.2.1. Lợi tức.

Biên - 19231315

Vì Rủi ro tổng thể gồm hai loại rủi ro chính là rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ
thống
Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 1.3.1. Lợi tức và rủi ro của danh mục đầu tư, tiểu mục
1.3.1.2. Rủi ro của danh mục đầu tư

Vì Hoạt động đầu cơ: Là hoạt động đầu tư chứng khoán nhằm kiếm lợi nhuận
từ lợi tức và chênh lệch giá trong dài hạn. Hoạt động đầu cơ làm cho chứng
khoán trở nên khan hiếm, giá chứng khoán tăng và nhà đầu tư có thể kiếm Biên - 19231315
được lợi lớn từ tăng giá chứng khoán
Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán
Vì Kết quả tính toán của tỷ lệ lợi tức kì vọng [E(Ri)] như sau: E(Ri) =
Biên - 19231315
0.70x0.30 + 0.30x(-0.10) = 0.18 = 18% Tham khảo: Mục 1.2.1. Lợi tức.

Vì Tạo lập thị trường: Là trường hợp nhà đầu tư, thường là các công ty chứng
khoán, các ngân hàng thương mại đảm nhận tạo thị trường cho các loại chứng
khoán trên thị trường phi tập trung (OTC). Các tổ chức này thường được cấp
Biên - 19231315
phép của Ủy ban chứng khoán, thực hiện nắm giữ một lượng chứng khoán đủ
lớn và thực hiện mua bán theo yêu cầu nhằm tạo tính thanh khoản cho chứng
khoán. Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán

Vì Mức chịu rủi ro được xem là thước đo để đánh giá khả năng sẵn sàng chấp
nhận rủi ro của các nhà đầu tư. Nói cách khác, cùng một mức rủi ro như nhau,
nhà đầu tư có thể quyết định lựa chọn hay không lựa chọn danh mục đầu tư. Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 1.3.1. Lợi tức và rủi ro của danh mục đầu tư, tiểu mục
1.3.1.2. Rủi ro của danh mục đầu tư

Vì Theo công thức: E(r) = (0.1 × 15%) + (0.6 × 13%) + (0.3 × 7%) = 11.4%
Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 1.2.1. Lợi tức

Vì mức sinh lời kỳ vọng của khoản đầu tư trên được tính như sau: E(W) = pW1
+ (1 - p)W2 = (0.5 ×15) + (0.5 × 8) = 11.5 tỷ VNĐ Như vậy lợi tức kỳ vọng
của nhà đầu tư là 1.5 tỷ VNĐ (=11.5 – 10) Tham khảo: Mục 1.3.1. Lợi tức và Biên - 19231315
rủi ro của danh mục đầu tư, tiểu mục 1.3.3.1. Lợi tức kỳ vọng của danh mục
đầu tư
Vì: Nhằm mục tiêu hoạch định và thực thi chính sách đầu tư và quản lý danh
mục đầu tư, hoạt động đầu tư có thể được phân loại theo mục đích đầu tư,
Biên - 19231315
thành: đầu tư ngân quỹ, đầu tư hưởng lợi, đầu tư phòng vệ và đầu tư nắm
quyền kiểm soát.Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư.

Vì Tổng rủi ro được đo lường bởi độ lệch chuẩn, của A là 0.15 cao hơn so với
Biên - 19231315
của B là 0.10 Tham khảo: Mục 1.2.2 Rủi ro.

Vì Kinh doanh giảm giá: Là hoạt động đầu tư hưởng lợi khi có hiện tượng
giảm giá chứng khoán. Khi dự báo gía chứng khoán giảm, nhà đầu tư sẽ bán
Biên - 19231315
chứng khoán để chờ giá hạ và mua lại. Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư
chứng khoán
Vì Lợi tức bao gồm lợi tức tuyệt đối và lợi tức tương đối : Lợi tức tuyệt đối là
lợi tức được cấu thành bởi hai bộ phận: phần lợi tức do chính bản thân các tài
sản nắm giữ mang lại và phần lãi (lỗ) do giảm giá hoặc tăng giá của tài sản đầu
Biên - 19231315
tư ; và được biểu hiện bằng một số tiền tuyệt đối. Lợi tức tương đối là lợi tức
được thể hiện dưới dạng tỷ lệ, phản ánh kết quả thu được đối với một đại lượng
khác. Tham khảo: Mục 1.2.1 Lợi tức

Vì Khác với hoạt động đầu tư ngân quỹ nhằm đáp ứng khả năng thanh toán,
hoạt động đầu tư hưởng lợi nhằm mục tiêu lợi nhuận. Kinh doanh chênh lệch
giá là một trong những hoạt động đầu tư hưởng lợi. Nhà đầu tư tìm kiếm lợi Biên - 19231315
tức trong ngắn hạn từ chênh lệch giá chứng khoán. Tham khảo: Mục 1.1.2.
Phân loại đầu tư chứng khoán, tiểu mục b. Đầu tư hưởng lợi

Vì Lý thuyết Markowitz dựa trên một số giả định cơ bản liên quan đến tâm lý
của nhà đầu tư:
(1) Các nhà đầu tư xem xét từng phương án đầu tư như một phân phối xác suất
của lợi nhuận dự kiến trong thời gian nắm giữ.
(2) Nhà đầu tư tối đa hóa giá trị hữu dụng kỳ vọng, hàm hữu dụng chứng minh
rằng lợi ích cận biên giảm dần
(3) Nhà đầu tư ước tính rủi ro danh mục đầu tư dựa trên mức biến động của lợi
nhuận
Biên - 19231315
(4) Cơ sở đưa ra quyết định đầu tư là mối quan hệ giữa lợi tức kỳ vọng và rủi
ro, vì vậy giá trị hữu dụng chỉ phụ thuộc lợi tức kỳ vọng và phương sai (hoặc
độ lệch chuẩn) kỳ vọng
(5) Tại một mức rủi ro nhất định, nhà đầu tư sẽ ưa thích lợi tức cao hơn là lợi
tức thấp. Tại một mức lợi tức nhất định, nhà đầu tư ưa thích ít rủi ro hơn là
nhiều rủi ro.
Tham khảo: Mục 1.3.3. Danh mục đầu tư tối ưu của các tài sản rủi ro – Mô
hình Markowitz

Thứ nhất, ta xác định các mức rủi ro - lợi nhuận từ tập hợp các tài sản rủi ro để
xác định đường biên hiệu quả của các tài sản rủi ro đã biết.
Thứ hai, xác định danh mục đầu tư tối ưu của các tài sản rủi ro. Việc tìm danh
mục rủi ro tối ưu chính là xác định tỷ trọng của các tài sản rủi ro trong danh
mục sao cho tạo ra được một đường CAL dốc nhất, tiếp xúc với đường biên
hiệu quả. Điểm tiếp xúc giữa đường biên hiệu quả với đường CAL là danh mục
rủi ro tối ưu. Biên - 19231315
Cuối cùng, chúng ta xác định danh mục đầu tư tổng thể. Danh mục này là sự
kết hợp giữa tài sản phi rủi ro với danh mục rủi ro tối ưu. Nhà đầu tư phải căn
cứ vào mức độ chấp nhận rủi ro của mình để lựa chọn tỷ lệ kết hợp giữa hai
loại tài sản.
Tham khảo: Mục 1.3.4. Chiến lược đầu tư theo danh mục, tiểu mục 1.3.4.3.
Lựa chọn tài sản rủi ro

Vì Vì Rp = wDRD + wERE Tham khảo: Mục 1.3.3. Danh mục đầu tư tối ưu
Biên - 19231315
của các tài sản rủi ro – Mô hình Markowitz
Biên - 19231315

Vì Xuất phát từ nhu cầu thanh toán chi trả, nhu cầu dự phòng và dự trữ, các tổ
chức kinh tế và các nhà đầu tư lớn thường phải nắm giữ một lượng tiền khá
lớn. Tuy nhiên, tiền không phải là tài sản sinh lời nên các đối tượng này thường
có xu hướng tăng cường đầu tư vào các tài sản sinh lời, giảm dự trữ tiền, do
vậy, tiềm ẩn khả năng phá sản lớn do khả năng thanh toán kém. Để khắc phục
Maj Trê - 19231363
trường hợp này, các nhà quản trị tài chính thường đầu tư vào các chứng khoán
ngắn hạn có khả năng chuyển đổi nhanh thành tiền như tín phiếu kho bạc, CDs,
kỳ phiếu ngân hàng, thương phiếu, v.v…
Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán, tiểu mục b. Đầu tư
hưởng lợi

Vì Lợi tức kỳ vọng là mức lợi tức mà nhà đầu tư mong muốn nhận được trong
tương lai, đồng nghĩa với việc nhà đầu tư phải đối mặt với rủi ro để thu được
Maj Trê - 19231363
khoản lợi tức này Tham khảo: Mục 1.3.1. Lợi tức và rủi ro của danh mục đầu
tư, tiểu mục 1.3.3.1. Lợi tức kỳ vọng của danh mục đầu tư

Vì: Kinh doanh chênh lệch giá: Là hoạt động mua bán chứng khoán nhằm tìm
Phương
kiếm lợi án đúngtrong
nhuận là: Định
ngắngiáhạncao.
từ chênh lệch giá chứng khoán. Tham khảo: Maj Trê - 19231363
Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán
Vì: Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một
chứng khoán
Vì: Phần so ro
bù rủi vớitrên
tỷ lệ lợi tức
danh mụcthị trường
đầu tư thị trường tỷ lệ với rủi ro của danh
mục và mức ngại rủi rot rung bình của các nhà đầu tư Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text

Lợi tức trung bình của hai cổ phiếu

Ra = 0,5 (–0,02 +0 ,38) = 0,18 = 18%

Rm = 0,5 (0,05 + 0,25)= 0,15

Dựa vào rủi ro của cổ phiếu, Áp dụng phương trình mô hình CAPM ta có tỷ lệ
lợi tức kỳ vọng cổ phiếu A là:
Maj Trê - 19231363
E(rA ) = 0,06 + 2 × (0,15 – 0,06) = 0,24 = 24%

Những nhà phân tích dự báo lợi tức kỳ vọng chỉ là 18%. Vì thế hệ số
anpha của cổ phiếu là:

αA = Lợi tức kỳ vọng thức tế – lợi tức yêu cầu (ứng với rủi ro đã cho)

= 18% – 24% = –6%


Hệ số alpha của chứng khoán được tính bằng lợi tức kỳ vọng trừ đi lợi tức yêu
->
cầuAtheo
đangCAPM
được định giá cao

Tham
Alpha khảo:
XYZ =Bài
11%2, mục 2.1,1(11%-5%)]
- [5%+ tiểu mục 2.1.2,
= 0%bài⇨giảng
Địnhtext
giá đúng
Maj Trê - 19231363
The correct
Alpha ABC answer
= 13% -is:[5%+
Định1,5(11%-5%)]=
giá cao -1% ⇨ Định giá cao

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
Vì: Kết quả của mô hình CAPM là:
1. Tất cả các nhà đầu tư đều nắm giữ danh mục thị trường M, bao gồm toàn bộ
các tài sản được giao dịch trên thị trường
2. Danh mục thị trường không chỉ là danh mục nằm trên đường biên hiệu quả
mà còn là danh mục các tài sản rủi ro tối ưu nằm ở tiếp điểm của đường phân Maj Trê - 19231363
bổ vốn (CAL) với đường biên hiệu quả
3. Phần bù rủi ro trên danh mục đầu tư thị trường tỷ lệ với rủi ro của danh mục
và mức ngại rủi ro của các nhà đầu tư.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text

Maj Trê - 19231363

Vì: không thể kết luận được vì tỷ lệ lợi tức kỳ vọng tính theo CAPM là dựa
trên rủi ro hệ thống đo lường bởi beta chứ không phải đo lường bằng độ lệch Maj Trê - 19231363
chuẩn Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text

Vì Mô hình được phát triển bởi Stephen Ross (1970) và có 3 giả định chính:
- Thị trường chứng khoán hoạt động hiệu quả, không cho phép tồn tại các cơ
hội kinh doanh chênh lệch giá
Maj Trê - 19231363
- Nhà đầu tư luôn ưa thích nhiều lợi nhuận hơn và ít rủi ro
- Giá chứng khoán chịu tác động của tập hợp các nhân tố rủi ro
Tham khảo : Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2, bài giảng text

Vì E(Rm) = 3,5 x 0,2032 = 0,144 hay 14,4%


Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text

Maj Trê - 19231363


Vì Mô hình CAPM đưa ra một mô hình trong đó phần bù rủi ro của một tài sản
riêng lẻ tỷ lệ thuận với beta và phần bù rủi ro của danh mục đầu tư thị trường;
nghĩa là, bằng β[E(rM) - rf]. Mối quan hệ giữa tỷ lệ lợi tức kỳ vọng và beta Maj Trê - 19231363
được minh họa bằng đường thị trường chứng khoán (SML)
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.3, bài giảng text

Maj Trê - 19231363

Vì: Những điểm nằm phía trên đường SML có hệ số alpha< 0 => cổ phiếu bị
định giá cao Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
Vì: Phần bù rủi ro trên danh mục đầu tư thị trường tỷ lệ với rủi ro của danh
mục và mức ngại rủi rot rung bình của các nhà đầu tư. Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.3, bài giảng text

Vì: Sử dụng phương trình đường SML:


0.08 = 0.06 + β × (0.16 – 0.06) => β = 0.02/0.10 = 0.2 Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
Maj Trê - 19231363

Vì So sánh đơn thuần về rủi ro, B có vẻ như rủi ro hơn bởi vì nó có độ lệch
chuẩn cao hơn của A, 12% với 7% của khoản đầu tư A. Tuy nhiên hệ số biến
Maj Trê - 19231363
thiên cho thấy B có ít rủi ro tính trên đơn vị thu nhập hơn: CVA = 0.07/0.09 =
0.778 CVB = 0.12/0.20 = 0.6 Tham khảo: Mục 1.2.2. Rủi ro.

Vì Tỷ lệ hoàn vốn là: HPR = (10 + 0,5x3 + 1)/5 = 2,5 lần = 250%.
Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Mục 1.2.1. Lợi tức.
Vì Xuất phát từ nhu cầu thanh toán chi trả, nhu cầu dự phòng và dự trữ, các tổ
chức kinh tế và các nhà đầu tư lớn thường phải nắm giữ một lượng tiền khá
lớn. Tuy nhiên, tiền không phải là tài sản sinh lời nên các đối tượng này thường
có xu hướng tăng cường đầu tư vào các tài sản sinh lời, giảm dự trữ tiền, do
vậy, tiềm ẩn khả năng phá sản lớn do khả năng thanh toán kém. Để khắc phục
Maj Trê - 19231363
trường hợp này, các nhà quản trị tài chính thường đầu tư vào các chứng khoán
ngắn hạn có khả năng chuyển đổi nhanh thành tiền như tín phiếu kho bạc, CDs,
kỳ phiếu ngân hàng, thương phiếu, v.v…
Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán, tiểu mục b. Đầu tư
hưởng lợi

Vì Xác suất để nền kinh tế trung bình là 0.50, hoặc 50%. Khi đó, thu nhập của
chứng khoán với trường hợp thấp (poor) là 30%. Xác suất để cả nền kinh tế
Maj Trê - 19231363
trung bình và thu nhập chứng khoán thấp là: 0.3 x 50% = 0.15 = 15%
Tham khảo: Mục 1.2.1. Lợi tức

Maj Trê - 19231363

Vì không thể kết luận được vì tỷ lệ lợi tức kỳ vọng tính theo CAPM là dựa trên
rủi ro hệ thống đo lường bởi beta chứ không phải đo lường bằng độ lệch chuẩn Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text

Vì: các giả định gồm


1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
2. Các nhà đầu tư có khoảng thời gian đầu tư giống nhau.
3. Các nhà đầu tư sẽ thiết lập một danh mục từ các tài sản tài chính hiện đang
được giao dịch công khai trên thị trường
4. Không có thuế và chi phí giao dịch Maj Trê - 19231363
5. Các nhà đầu tư là nhà đầu tư lý trí và luôn cố gắng tối ưu hóa mối quan hệ
giữa lợi nhuận và rủi ro
6. Thông tin trên thị trường là hoàn hảo.
7. Kỳ vọng đồng nhất
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.1, bài giảng text
Vì: phương tình của mô hình CAPM E(R) = rf + 0(RM - rf ) = rf
Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text

Vì: Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một
chứng khoán so với tỷ lệ lợi tức thị trường. Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.3, bài giảng text

Maj Trê - 19231363

Vì Những điểm nằm phía trên đường SML có hệ số alpha >0 => cổ phiếu bị
định giá thấp. Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text

Vì: các giả định gồm


1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
2. Các nhà đầu tư có khoảng thời gian đầu tư giống nhau.
3. Các nhà đầu tư sẽ thiết lập một danh mục từ các tài sản tài chính hiện đang
được giao dịch công khai trên thị trường
4. Không có thuế và chi phí giao dịch Maj Trê - 19231363
5. Các nhà đầu tư là nhà đầu tư lý trí và luôn cố gắng tối ưu hóa mối quan hệ
giữa lợi nhuận và rủi ro
6. Thông tin trên thị trường là hoàn hảo.
7. Kỳ vọng đồng nhất
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.1, bài giảng text

Vì: Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một
chứng khoán so với tỷ lệ lợi tức thị trường. Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.1, bài giảng text.
Maj Trê - 19231363

Vì Chênh lệch giữa tỷ lệ lợi tức kỳ vọng với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng xác định bởi
mô hình CAPM. Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.3, bài giảng text

Vì: Danh mục A có beta lớn hơn Danh mục B, nhưng lợi tức kỳ vọng của A lại
thấp hơn B. Do đó, hai danh mục này không thể cùng thỏa mãn mô hình
Maj Trê - 19231363
CAPM
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text

Vì: Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một
chứng khoán so với tỷ lệ lợi tức thị trường. Hệ số beta của của danh mục thị
trường chính là đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một chứng Maj Trê - 19231363
khoán so với chính nó nên beta bằng 1
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text

Vì không thể kết luận được vì tỷ lệ lợi tức kỳ vọng tính theo CAPM là dựa trên
rủi ro hệ thống đo lường bởi beta chứ không phải đo lường bằng độ lệch chuẩn Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text

Maj Trê - 19231363


Vì Một cơ hội kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage) phát sinh khi một nhà đầu
tư có thể kiếm được lợi nhuận không rủi ro mà không mất chi phí đầu tư. Một
ví dụ về cơ hội kinh doanh chênh lệch giá là khi một cổ phiếu được bán với giá Maj Trê - 19231363
khác nhau trên hai sàn giao dịch khác nhau.
Tham khảo : Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1, bài giảng text

Biên - 19231315

Vì trong phân tích kỹ thuật các chuyên gia chia làm hai loại xu thế chính đó
là :Xu thế giá tăng : gồm liên tiếp các đỉnh giá cao dần và đáy giá cao dần
(đỉnh trước cao hơn đỉnh sau và đáy trước cao hơn đáy sau). Xu thế giá giảm: Biên - 19231315
ngược lại.
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật

Vì mức hỗ trợ là mức giá ở đó mức cầu cho một cổ phiếu là đủ để ít nhất là
làm dừng xu thế giảm giá của thị trường và cũng có thể đổi chiều xu thế đó Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu cơ bản của phân tích kỹ thuật

Vì các nhà phân tích kỹ thuật sử dụng biểu đồ then chắn vì tính ưu việt của nó
là sự phản ánh rõ nét giá chứng khoán. Loại biểu đồ này thường áp dụng phân
tích trên thị trường chứng khoán hiện đại, khớp lệnh theo hình thức khớp lệnh Biên - 19231315
liên tục, độ giao động của giá chứng khoán là tương đối lớn.
Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ

Vì đây là hình mẫu kỹ thuật phổ biến nhất, các nhà phân tích chuyên nghiệp
thường nhận biết hình mẫu này thông qua những biến cố thực sự. Đỉnh đầu vai
là hình mẫu đảo ngược xu thế thị trường, nó đánh dấu sự đảo chiều của xu thế Biên - 19231315
biến động giá CK từ xu thế tăng giá chuyển thành xu thế giảm giá. Tham khảo:
Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật

Biên - 19231315

Biên - 19231315
Vì hạn chế dễ nhận thấy nhất chính là diễn biến giá chứng khoán trong quá khứ
hay mối quan hệ giữa các biến số trên thị trường và giá cả của chứng khoán có
Biên - 19231315
thể không lặp lại.
Tham khảo: mục 4.2.2. Hạn chế nguyên tắc giao dịch phân tích kỹ thuật

Vì bộ giao động stochastic là một chỉ số động lượng mà nó có thể cho biết sức
mạnh hoặc tình trạng yếu kém của thị trường, thông thường nó đem lại tín hiệu
Biên - 19231315
sớm của xu hướng đổi chiều.
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị

Biên - 19231315

Vì kênh là khoảng giao động của giá, nếu giá giao động trong một dải thì dải
đó được gọi là kênh. Giải giao động đó được xác định bởi 2 đường biên là
Biên - 19231315
đường xu thế và đường kênh, 2 đường nay song song với nhau
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật

Vì Đường trung bình trượt là giá trị trung bình tại từng thời điểm, khi phân tích
chúng ta phải chọn một khoảng thời gian thích hợp để phân tích. Đường trung
bình trượt là chỉ báo quan trọng để theo dõi khuynh hướng biến động của giá Biên - 19231315
CK và sự đảo chiều của những khuynh hướng này.
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị

Vì có 4 loai đường trung bình trượt: đường trung bình trượt giản đơn( SMA),
đường trung bình trượt tuyến tính có trọng số, đường trung bình trượt tính theo
Biên - 19231315
hệ số mũ, đường trung bình trượt biến đổi( VMA)
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị

Biên - 19231315

Biên - 19231315
Vì số lượng công ty phá sản và các trường hợp mất khả năng chi trả lãi và vốn
của trái phiếu tăng vì trong bối cảnh suy giảm nền kinh tế các doanh nghiệp
gặp khó khăn trong kinh doanh do đó khả năng trả lãi và gốc trái phiếu sẽ bị Biên - 19231315
ảnh hưởng và sô lượng công ty phá sản tăng.
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng text

Vì Xác định ngành có triển vọng phát triển vì trên cơ sở kết quả phân tích các
ngành trong nền kinh tế nhà đầu tư sẽ lựa chọn ngành có triển vọng phát triển
trong tương lai để đầu tư Biên - 19231315
Tham khảo: mục 3.1. Khái niệm và quy trình phân tích chứng khoán – bài
giảng text

Vì GDP tăng vì GDP giảm là dấu hiệu phản ánh giai đoạn suy giảm nền kinh tế
Biên - 19231315
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng text

Vì các giai đoạn tăng trưởng phát triển kinh tế thường nối tiếp sau những giai
đoạn suy thoái kinh tế và có thể dự báo dài hạn được vì theo khái niệm Biên - 19231315
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng text

Vì phản ánh thái độ của nhà đầu tư trong việc dự đoán rủi ro và nhận biết mức
độ rủi ro của tài sản vì mỗi nhà đầu tư sẽ có mức độ đánh giá và chấp nhận rủi
ro khác nhau nên tỷ lệ lợi tức của các nhà đầu tư là khác nhau Biên - 19231315
Tham khảo: mục 3.4.2. Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu dòng
tiền (phần các bước định giá) – bài giảng text

Vì suy thoái vì giai đoạn suy thoái được các nhà kinh tế cho rằng khi tình hình
kinh doanh bắt đầu sụt giảm diễn ra trong 2 – 6 quý liên tiếp (6 – 18 tháng)
Biên - 19231315
được gọi là giai đoạn suy thoái
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng text

Vì chi phí vốn bình quân vì giá trị của doanh nghiệp sẽ được xác định là giá trị
hiện tại của các luồng thu nhập của doanh nghiệp với tỷ lệ chiết khấu là chi phí
vốn bình quân (WACC), trong đó. Tham khảo: mục 3.4.2. Định giá cổ phiếu
theo phương pháp chiết khấu dòng tiền (phần mô hình chiết khấu dòng tiền) – Biên - 19231315
bài giảng text

The correct answer is: Chi phí vốn bình quân


Vì giá trị thực của cổ phiếu vì giá trị thực của chứng khoán là giá trị hiện tại
của các luồng thu nhập dự kiến thu được từ chứng khoán với tỷ lệ chiết khấu là
tỷ lệ lợi tức yêu cầu của các nhà đầu tư Biên - 19231315
Tham khảo: mục 3.1. khái niệm và quy trình phân tích chứng khoán – bài giảng
text
Vì tỷ lệ dự trữ trữ bắt buộc vì đây là công cụ chính sách tiền tệ do Ngân hàng
Nhà nước thực hiện
Biên - 19231315
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chính sách tài chính) – bài giảng
text
Vì tỷ lệ dự trữ trữ bắt buộc vì đây là công cụ chính sách tiền tệ do Ngân hàng
Nhà nước thực hiện
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chính sách tiền tệ) – bài giảng text Biên - 19231315

Vì Tham khảo: mục 3.4.1. Công ty và cổ phiếu công ty (phần công ty đầu cơ
Biên - 19231315
và cổ phiếu đầu cơ) – bài giảng text

Vì Tham khảo: mục 3.4.1. Công ty và cổ phiếu công ty (phần công ty phòng
Biên - 19231315
vệ và cổ phiếu phòng vệ) – bài giảng text

Vì Tham khảo: mục 3.4.1. Công ty và cổ phiếu công ty (phần công ty chu kỳ
Biên - 19231315
và cổ phiếu có tính chu kỳ) – bài giảng text

Vì khủng hoảng vì các nhà kinh tế cho rằng khi tình hình kinh doanh bắt đầu
sụt giảm diễn ra trong 2 – 6 quý liên tiếp (6 – 18 tháng) được gọi là giai đoạn
suy thoái và nếu quá trình thu hẹp diễn ra mạnh và dài hơn thì gọi là khủng Biên - 19231315
hoảng. Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng
text

Vì ngành ngân hàng tài chính vì khi nền kinh tế tăng trưởng ngành ngân hàng
tài chính có cơ hội mở rộng cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính cho các
doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó, ngành ngân hàng tài chính Biên - 19231315
tăng trưởng cùng với nền kinh tế và ngược lại.
Tham khảo: mục 3.3.1 Phân tích chu kỳ kinh doanh – bài giảng text

Vì Kinh doanh chênh lệch giá là hoạt động mua bán chứng khoán nhằm tìm
kiếm lợi tức trong ngắn hạn từ chênh lệch giá chứng khoán. Ví dụ, một cổ
phiếu được niêm yết đồng thời trên thị trường chứng khoán New York và thị
trường chứng khoán Luân đôn. Trên thị trường chứng khoán Luân Đôn, cổ
Biên - 19231315
phiếu được niêm yết bằng đồng Bảng Anh, còn trên thị trường chứng khoán
New York, cổ phiếu được niêm yết bằng đồng Đôla Mỹ. Có thể xuất hiện cơ
hội kinh doanh chênh lệch giá do tỷ giá giữa hai đồng tiền. Tham khảo: Mục
1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán, tiểu mục b. Đầu tư hưởng lợi

Vì Lợi tức kỳ vọng trên một tài sản rủi ro chỉ phụ thuộc vào phần rủi ro hệ
thống của tài sản đó bởi rủi ro phi hệ thống có thể loại trừ bằng đa dạng hóa.
Trong hai chứng khoán trên, chứng khoán A có rủi ro hệ thống thấp hơn (đo
lường bởi beta, của A là 0.9 so với 1.1 của B), vì vậy lợi tức kỳ vọng của A Biên - 19231315
thấp hơn của B.

Tham khảo: Mục 1.2.2 Rủi ro.


Vì: Những giả định được sử dụng để xây dựng mô hình CAPM lại không còn
được sử dụng khi xây dựng lý thuyết APT như: (1) Nhà đầu tư sử dụng hàm
hữu dụng để tối đa hóa lợi ích; (2) tỷ lệ lợi tức của chứng khoán tuân theo phân
Biên - 19231315
phối chuẩn; và (3) danh mục đầu tư thị trường gồm tất cả các tài sản rủi ro là
danh mục có phương sai nhỏ nhất
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2, bài giảng text

Vì Mô hình được phát triển bởi Stephen Ross (1970) và có 3 giả định chính:
- Thị trường chứng khoán hoạt động hiệu quả, không cho phép tồn tại các cơ
hội kinh doanh chênh lệch giá
Biên - 19231315
- Nhà đầu tư luôn ưa thích nhiều lợi nhuận hơn và ít rủi ro
- Giá chứng khoán chịu tác động của tập hợp các nhân tố rủi ro
Tham khảo : Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2, bài giảng text

Maj Trê - 19231363

Maj Trê - 19231363

Vì: Sử dụng phương trình đường SML:


0.10 = 0.05 + β × (0.18 – 0.05) => β = 0.38 Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
Vì Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một
chứng khoán so với tỷ lệ lợi tức thị trường

Lợi tức trung bình của hai cổ phiếu

Ra = 0,5 (–0,02 +0 ,38) = 0,18 = 18%

Rb = 0,5 (0,06 + 0,12) = 0,09 = 9%

Rm = 0,5 (0,05 + 0,25)= 0,15 Maj Trê - 19231363

Dựa vào rủi ro của cổ phiếu, Áp dụng phương trình mô hình CAPM ta có tỷ lệ
lợi tức kỳ vọng cổ phiếu A là:

E(rA ) = 0,06 + 2 × (0,15 – 0,06) = 0,24 = 24%

E(Rb) = 0,06 + 0,3 × (0,15 – 0,06) = 8,7%

Lợi tức kỳ vọng của danh mục:

E(Rp) = 0,24× 0,7 + 0,087× 0,3 = 0,1941 hay 19,41%

Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng tex

Vì: beta tăng, rủi ro tăng, tỷ lệ lợi tức kỳ vọng tăng. Do đó cả hai danh mục đều
được giải thích bởi mô hình CAPM Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text

Vì: Những giả định được sử dụng để xây dựng mô hình CAPM lại không còn
được sử dụng khi xây dựng lý thuyết APT như: (1) Nhà đầu tư sử dụng hàm
hữu dụng để tối đa hóa lợi ích; (2) tỷ lệ lợi tức của chứng khoán tuân theo phân
Maj Trê - 19231363
phối chuẩn; và (3) danh mục đầu tư thị trường gồm tất cả các tài sản rủi ro là
danh mục có phương sai nhỏ nhất
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2, bài giảng text

Vì GDP tăng vì GDP giảm là dấu hiệu phản ánh giai đoạn suy giảm nền kinh tế
Maj Trê - 19231363
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng text
Vì trong giai đoạn đầu của giai đoạn phục hồi vì mức độ đòn bẩy hoạt động
cao. Điều đó có nghĩa là, lợi ích thu về càng lớn khi doanh thu bán hàng càng
Maj Trê - 19231363
tăng.
Tham khảo: mục 3.3.1. Phân tích chu kỳ kinh doanh – bài giảng text

Vì Tham khảo: mục 3.4.1. Công ty và cổ phiếu công ty (phần công ty tăng
Maj Trê - 19231363
trưởng và cổ phiếu tăng trưởng) – bài giảng text

Vì trên cơ sở tình hình vĩ mô thực tế và triển vọng nhà đầu tư sẽ quyết định
phân bổ vốn đầu tư vào những tài sản cụ thể để đảm bảo đạt được lợi tức mong
muốn Maj Trê - 19231363
Tham khảo: mục 3.1. Khái niệm và quy trình phân tích chứng khoán – bài
giảng text

Vì tăng thuế, giảm cung tiền, giảm chi tiêu của Chính Phủ vì Cách thức này
làm giảm lượng tiền khỏi lưu thông, hạn chế mức tiêu dùng và giảm cầu.
Maj Trê - 19231363
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chính sách tài khóa) – bài giảng
text

Vì ngành thực phẩm đồ uống vì kinh tế càng tăng trưởng, doanh thu và lợi
nhuận của các doanh nghiệp này lại càng giảm và ngược lại. Trong một thời kỳ
suy thoái, mặc dù toàn bộ tiêu dùng có thể giảm sút, mọi người vẫn phải chi Maj Trê - 19231363
tiêu cho những hàng hóa thiết yếu. Tham khảo: mục 3.3.1 Phân tích chu kỳ
kinh doanh – bài giảng text

Vì giá trị chứng khoán phụ thuộc vào: (1) độ lớn và các thời điểm của các
Maj Trê - 19231363
luồng thu nhập; (2) mức độ rủi ro của luồng tiền và (3) tỷ lệ chiết khấu

Vì Tham khảo: mục 3.4.1. Công ty và cổ phiếu công ty (phần công ty chu kỳ
Maj Trê - 19231363
và cổ phiếu có tính chu kỳ) – bài giảng text

Vì theo khái niệm biểu đồ dạng then chắn Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ Maj Trê - 19231363

Vì biểu đồ hình nến là loại biểu đồ này phản ánh rõ nét nhất sự biến động giá
chứng khoán trên thị trường chứng khoán khớp lệnh định kỳ Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ
Vì hạn chế dễ nhận thấy nhất chính là diễn biến giá chứng khoán trong quá khứ
hay mối quan hệ giữa các biến số trên thị trường và giá cả của chứng khoán có
Maj Trê - 19231363
thể không lặp lại.
Tham khảo: mục 4.2.2. Hạn chế nguyên tắc giao dịch phân tích kỹ thuật

Vì mức kháng cự là mức giá mà ở đó lượng cung đủ để giá sẽ ngừng không


tăng nữa và có thể chuyển động ngược lại đi xuống. Tham khảo: Mục 4.3.2. Maj Trê - 19231363
Những hình mẫu cơ bản của phân tích kỹ thuật

Vì hình mẫu đáy vòng cung là xu thế đảo ngược xu thế biến động của thị
trường, nó thường được sử dụng để phân tích với biểu đồ hàng tuần. Nó đại
diện cho thời kỳ củng cố dài hạn trong xu thế biến động của giá chứng khoán,
Maj Trê - 19231363
nó là mô hình chuyển tiếp từ một khuynh hướng giảm giá liên tục sang khuynh
hướng tăng giá mạnh.
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật

Vì hình mẫu hình chữ nhật là hình mẫu dạng tiếp tục xu thế của thị trường, nó
giống như một kênh giao dịch cho đến cuối của xu thế biến động giá. Hình mẫu
này có thể diễn ra trong vài tuần hoặc vài tháng, thông thường thì thường diễn Maj Trê - 19231363
ra trong khoảng 3 tuần.
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật

Vì MACD là chỉ tiêu biểu diễn sự quy tụ hay phân kỳ của trung bình chuẩn
động, MACD là chỉ báo động lượng dung để báo hiệu sự thay đổi của khuynh
Maj Trê - 19231363
hướng biến động giá chứng khoán, và để dự báo khuynh hướng mới.
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị

Vì điểm đột phá là điểm xuất hiện khi giá của thị trường dịch chuyển ra ngoài
xu thế của kênh. Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mãu cơ bản của phân tích Maj Trê - 19231363
kỹ thuật
Vì Phân tích kỹ thuật có ba giả định gồm: Giá chứng khoán vận động theo xu
thế, lịch sử sẽ lặp lại, biến động thị trường phản ánh tất cả Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Mục 4.1.1: Khái niệm về phân tích kỹ thuật
Vì phân tích vĩ mô, phân tích ngành và phân tích công ty vì khả năng sinh lời
và rủi ro của công ty không chỉ phụ thuộc vào chính nó mà còn phụ thuộc rất
nhiều vào môi trường hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm cả môi trường
chung cho các doanh nghiệp và môi trường hoạt động của mỗi ngành. Tham
khảo: mục 3.1. Khái niệm và quy trình phân tích chứng khoán – bài giảng text

Biên - 19231315

Vì Tham khảo: mục 3.4.1. Công ty và cổ phiếu công ty (phần công ty phòng vệ
Biên - 19231315
và cổ phiếu phòng vệ) – bài giảng text

Vì Chọn ra công ty có triển vọng và những cổ phiếu bị định giá thấp vì trong số
các công ty thuộc cùng một ngành thì có công ty tốt, công ty xấu, có cổ phiếu
của công ty đang được định giá thấp, định giá cao. Do vậy, nhà đầu tư cần biết
Biên - 19231315
công ty nào tốt, cổ phiếu nào đang được định giá thấp để đầu tư
Tham khảo: mục 3.1. Khái niệm và quy trình phân tích chứng khoán – bài
giảng text

Vì Cổ phiếu vì cổ phiếu không phải là công cụ của chính sách tiền tệ


Biên - 19231315
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chính sách tiền tệ) – bài giảng text
Biên - 19231315

Biên - 19231315

Vì Hình mẫu cờ chữ nhật và cờ đuôi nheo là những hình mẫu thể hiện tiếp tục
xu thế của thị trường trong ngắn hạn. Thông thường trước khi xẩy ra những
Biên - 19231315
hình mẫu kỹ thuật này thì được xác nhận bằng sự tăng hoặc giảm giá mạnh kết
hợp với khối lượng giao dịch lớn

Vì CCI là một chỉ báo kỹ thuật trong PTKT, là một chỉ số động lượng cung cấp
cho chúng ta những chỉ báo kỹ thuật về các điểm Overbought và Oversould của
Biên - 19231315
CK trên thị trường.
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị

Biên - 19231315
Vì biểu đồ dạng đường là loại biểu đồ thể hiện mức giao động giá và khối
lượng giao dịch dưới dạng một đường liền nét. Biểu đồ dạng này thường được
Biên - 19231315
sử dụng cho những thị trường chứng khoán mới đi vào hoạt động trong thời
gian ngắn, khớp lệnh định kỳ theo từng phiên hoặc nhiều lần trong một phiên

Vì lý thuyết sóng có 3 khía cạnh cơ bản: mô hình, tỷ lệ, thời điểm. Tham khảo:
Biên - 19231315
Mục 4.2.2. Lý thuyết sóng

Vì lý thuyết Dow đưa ra nguyên lý về 3 xu thế giao động chính về giá trên thị
trường chứng khoán, xu thế cấp một là xu thế chính, xu thế cấp 2 và 3 là xu thế
Biên - 19231315
thứ cấp.
Tham khảo: Mục 4.2.1. Lý thuyết Dow

Vì trong bất kỳ một một đồ thị nào ta đều thấy sau một giai đoạn giá chuyển
động theo xu thế thị trường thì giá sẽ hoàn lại một chút trước khi quay trở lại
chuyển động theo xu thế cũ. Những chuyển động ngược xu thế này thường có
độ lớn ở vào khoảng có thể sử dụng được gọi là mức hoàn lại, mức hoàn lại
Biên - 19231315
trung bình vào khoảng 50%. Nếu mức hoàn lại cao hơn thì khả năng sẽ xẩy ra
sự đảo chiều thị trường tức là giá sẽ chuyển động theo xu hướng ngược lại mà
không theo xu thế cũ nữa.
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu cơ bản của phân tích kỹ thuật

Vì Phân tích kỹ thuật là một kỹ thuật phân tích (phương pháp phân tích) chỉ
dựa vào các diễn biến của giá và khối lượng giao dịch trong quá khứ để dự
Biên - 19231315
đoán xu thế giá trong tương lai
Tham khảo: Mục 4.1.1: Khái niệm về phân tích kỹ thuật..

Vì: Căn cứ vào quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế
Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 5.1.1, Bài giảng chương 5.

Vì: Căn cứ vào khái niệm các mức hiệu quả của thị trường hiệu quả.
Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 5.1.2 Các giả thuyết thị trường hiệu quả, Bài giảng chương 5

Biên - 19231315

Vì: Vốn là nguồn lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế, song lại là nguồn lực
khan hiếm. Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 5.1.1, Bài giảng chương 5
Vì: Nếu một thị trường được cho là hiệu quả, giá của chứng khoán sẽ phản ánh
các thông tin, hay phản ánh khả năng lợi nhuận tiềm tàng trong tương lai tương
ứng với mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Như vậy, thị trường chứng khoán sẽ Biên - 19231315
là thị trường có hiệu quả trong việc phân phối các nguồn lực
Tham khảo: Mục 5.2, Bài giảng chương 5.

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Vì: kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu thực chất là xem xét có hay không
sự phụ thuộc thống kê giữa những sự thay đổi giá. Nói cách khác, nếu sự thay
đổi giá là ngẫu nhiên, thị trường là thị trường hiệu quả dạng yếu. Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 5.3.1. Kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu, Bài giảng
chương 5.

Biên - 19231315

Biên - 19231315
Vì: Nếu các nhà phân tích dựa trên những thông tin mà công chúng đầu tư có
thể biết được thì mọi cố gắng phân tích của họ cũng bị những nhà đầu tư khác
làm mất tính cạnh tranh. Thị trường có rất nhiều nhà đầu tư và họ đều có thể Biên - 19231315
tìm kiếm những thông tin đó trên thị trường.
Tham khảo: Mục 5.2, Bài giảng chương 5

Vì mô hình 2 đáy hình thành khi giá tạo thành hai điểm đáy liên tiếp trên cùng
một đồ thị. Mô hình này chỉ hoàn thiện khi giá tăng vượt qua điểm bắt đầu hình
thành đáy thứ hai. Mô hình 2 đáy là thời kỳ chuyển đổi xu thế giảm giá thành Biên - 19231315
xu thế tăng giá, nó mang tính đảo chiều.
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật

Vì chỉ số RSI (chí số sức mạnh tương đối) là chỉ số có thể cung cấp cho chúng
ta những cảnh báo sớm những cơ hội mua và bán chứng khoán. Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị

Vì điểm đột phá là điểm xuất hiện khi giá của thị trường dịch chuyển ra ngoài
xu thế của kênh. Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mãu cơ bản của phân tích Biên - 19231315
kỹ thuật

Vì MACD là chỉ tiêu biểu diễn sự quy tụ hay phân kỳ của trung bình chuẩn
động, MACD là chỉ báo động lượng dung để báo hiệu sự thay đổi của khuynh
Biên - 19231315
hướng biến động giá chứng khoán, và để dự báo khuynh hướng mới.
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị

Biên - 19231315

Vì ba loại biểu đồ thường được sử dụng là biểu đồ dạng đường, biểu đồ then
chắn và biểu đồ hình nến Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ

Biên - 19231315

Vì biểu đồ hình nến là loại biểu đồ này phản ánh rõ nét nhất sự biến động giá
chứng khoán trên thị trường chứng khoán khớp lệnh định kỳ Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ

Biên - 19231315
Thị trường hiệu quả dạng trung bình
Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng trung bình của thị trường hiệu
quả. 19231356
Tham khảo: Mục 5.1.2 Các giả thuyết thị trường hiệu quả, Bài giảng chương 5.

Thị trường hiệu quả dạng mạnh


Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng mạnh của thị trường hiệu quả. 19231356
Tham khảo: Mục 5.1.2 Các giả thuyết thị trường hiệu quả, Bài giảng chương 5

Cơ chế rò rỉ thông tin và cơ chế dự báo


Vì: Theo các phương pháp kiểm định thị trường hiệu quả dạng mạnh
Tham khảo: Mục 5.3.3. Kiểm định thị trường hiệu quả dạng mạnh, Bài giảng 19231356
chương 5

Chi phí vốn không phụ thuộc vào cơ chế định giá
Vì: Thực tế, cơ chế định giá sẽ quyết định chi phí vốn các doanh nghiệp, doanh
19231356
nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ hấp dẫn nhà đầu tư
Tham khảo: Mục 5.1.1 Khái niệm, Bài giảng chương 5.

Căn cứ vào giá chứng khoán trong quá khứ, người ta có thể dự báo giá chứng
khoán tại thời điểm hiện tại
19231356
Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng yếu của thị trường hiệu quả.
Tham khảo: Mục 5.1.2 Các giả thuyết thị trường hiệu quả, Bài giảng chương 5.

Thị trường hiệu quả dạng yếu


Vì: theo các phương pháp kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu
Tham khảo: Mục 5.3.1. Kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu, Bài giảng
19231356
chương 5.

Thị trường hiệu quả dạng yếu


Vì: Theo các phương pháp kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu 19231356
Tham khảo: Mục 5.3, Bài giảng chương 5

Vì: Lý thuyết thị trường hiệu quả cổ vũ chiến lược đầu tư bị động, nhà đầu tư
không nên tốn thời gian công sức để tìm kiếm cổ phiếu, các thông tin công khai
cũng đã được phản ánh vào giá nên không thể khai thác để đem lại lợi nhuận 19231356
bất thường.
Tham khảo: Mục 5.1.1 Khái niệm, Bài giảng chương 5
Giá cả của chứng khoán phản ánh các thông tin công khai trên thị trường, bao
gồm các thông tin quá khứ về giá chứng khoán và các thông tin công khai
Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng trung bình của thị trường hiệu
19231356
quả.
Tham khảo: Mục 5.1.2 Các giả thuyết thị trường hiệu quả, Bài giảng chương 5.

Thoa

Thoa

Thoa

Vì: Nếu một thị trường được cho là hiệu quả, giá của chứng khoán sẽ phản ánh
các thông tin, hay phản ánh khả năng lợi nhuận tiềm tàng trong tương lai tương
Thoa
ứng với mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Như vậy, thị trường chứng khoán sẽ
là thị trường có hiệu quả trong việc phân phối các nguồn lực

Thoa

Vì: Trong cơ chế này, các nhà đầu tư quyết định trả giá cho chứng khoán dựa
trên dự tính thu nhập của chứng khoán trong tương lai và rủi ro đối với các
dòng thu nhập đó. Nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, nhiều nhà đầu tư Thoa
sẽ mua chứng khoán và đẩy giá chứng khoán lên cao. Chi phí vốn của doanh
nghiệp theo đó sẽ giảm tương ứng và ngược lại.

Thoa

Thoa

Thoa
Thoa

Thoa

Vì: Khi thị trường hiệu quả, các chứng khoán sẽ được mua bán, trao đổi ngang
giá trên các sàn giao dịch chứng khoán; do đó sẽ không có cơ hội một cách hệ
thống để một số người mua ép giá cổ phiếu hoặc thổi phồng mức giá khi bán
Biên - 19231315
(hiện tượng làm giá) hoặc có cơ hội để kiếm lời chênh lệch thông qua nghiệp
vụ arbitrage.
Tham khảo: Mục 5.1.1 Khái niệm, Bài giảng chương 5.

Vì: Nếu như ở kênh tín dụng, nguyên tắc sàng lọc được sử dụng để đảm bảo
cho quá trình phân phối vốn, thì trên thị trường chứng khoán, cơ chế phân phối
Biên - 19231315
vốn được diễn ra ở thị trường thứ cấp.
Tham khảo: Mục 5.1, Bài giảng chương 5.

Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng mạnh của thị trường hiệu quả.
Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 5.1.2, Bài giảng chương 5

Vì: tại thị trường có hiệu quả, giá cả của chứng khoán sẽ phản ánh mọi thông
tin sẵn có trên thị trường, hay giá cả của chứng khoán sẽ được ấn định sao cho
dự báo tối ưu về lợi tức của chứng khoán, được tính trên cơ sở sử dụng mọi
Biên - 19231315
thông tin sẵn có, cân bằng với lợi tức cân bằng của chứng khoán.
Vì: Căn cứ vào quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế
Tham khảo: Mục 5.1.1, Bài giảng chương 5

Phương án đúng là: Chứng khoán A có rủi ro thấp hơn chứng khoán B
Biên - 19231315
Vì So sánh đơn thuần về rủi ro, A có vẻ như rủi ro hơn bởi vì nó có độ lệch
chuẩn cao hơn của B, 12% với 10% của B. Tuy nhiên hệ số biến thiên cho thấy
A có ít rủi ro tính trên đơn vị thu nhập hơn:
Quang Linh -
CVA = 0.12/0.30 = 0.4
19231354
CVB = 0.10/0.20 = 0.5

Tham khảo: Mục 1.2.2. Rủi ro.

The correct
Phương answer
án đúng là: is: Chứng
Biểu khoán
đồ dạng A nến
hình có rủi
Vìro thấp
theo hơnniệm
khái chứng khoán
biểu B
đồ dạng Quang Linh -
hình nến Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ 19231354
Phương án đúng là: Giá của chứng khoán phản ánh các thông tin trong quá khứ
về giá chứng khoán Quang Linh -
Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng yếu của thị trường hiệu quả. 19231354
Tham khảo: Mục 5.1.2, Bài giảng chương 5

Phương án đúng là: Trên thị trường hiệu quả, các chứng khoán sẽ được mua
bán, trao đổi không ngang giá trên các sàn giao dịch chứng khoán;
Vì: Căn cứ vào khái niệm thị trường hiệu quả, trên thị trường hiệu quả, các Thu Trang
chứng khoán sẽ được mua bán, trao đổi ngang giá trên các sàn giao dịch chứng 19231391
khoán;
Tham khảo: Mục 5.1, Bài giảng chương 5

Phương án đúng là: Giá của chứng khoán phản ánh thông tin nội gián và toàn
Thu Trang
bộ thông tin hiện có liên quan tới chứng khoán. Vì: Căn cứ vào khái niệm thị
19231391
trường hiệu quả mạnh. Tham khảo: Mục 5.1, Bài giảng chương 5.

Biên - 19231315
Môn này bơi luôn, hay lòi ra câu hỏi mới
Link_xin
STT CÂU HỎI

BÀI LUYỆN TẬP 1

Tổ chức nào sau đây không được phép phát


1
hành trái phiếu tại Việt Nam:

2 Điều nào sau đây là không đúng:

Mức hiệu quả yếu xảy ra khi giá của chứng


3
khoán:

Trong các nhận định sau, nhận định nào sai về


4
thị trường chứng khoán thứ cấp:

Trong các nhận định sau, nhận định nào sai về


5
thị trường chứng khoán thứ cấp:

Căn cứ vào hình thức tổ chức của thị trường,


6
thị trường chứng khoán được chia làm:

Sự di chuyển vốn đầu tư trong nền kinh tế


7
được thực hiện thông qua:

8 Thị trường chứng khoán bao gồm:

Trên thị trường chứng khoán, hành vi có tiêu


9
cực là:
Mức hiệu quả mạnh xảy ra khi giá của chứng
10
khoán

Công ty chứng khoán tham gia vào thị trường


11 với tư cách là nhà đầu tư có tổ chức thông qua
nghiệp vụ:

12

Thị trường nào dưới đây là nơi giao dịch mua


13 bán, trao đổi các giấy tờ xác nhận cổ phần
đóng góp của cổ đông:

Logic ẩn sau phương pháp phân tích kỹ thuật


14
là:

16 Hệ số tín nhiệm lần đầu tiên ra đời vào năm:

17 Đáp án nào không đúng trong các đáp án sau?

18 Thị trường tài chính bao gồm:

19 Chức năng cơ bản của thị trường tài chính là:

Đặc điểm nào sau đây là không đúng về thị


20
trường hiệu quả:
Thị trường chứng khoán NewYork ra đời vào
21
năm:
Đối tượng tham gia đầu tư trên thị trường
22
chứng khoán có thể là:

“Investors” là từ dùng để nói đến các nhà đầu


23
tư:

Điều nào dưới đây không đúng về quỹ đầu tư


24
dạng công ty:

Điều nào sau đây là đúng về lý thuyết thị


25
trường hiệu quả?

26 Thị trường vốn là thị trường giao dịch:

27 Phương án nào sau đây là không đúng?

Điểm nào sau đây là đúng về phân phối vốn


28
thông qua kênh tín dụng?

Điều nào sau đây là đúng về lý thuyết thị


29
trường hiệu quả :

30 Nhà đầu tư cá nhân có đặc điểm:


Cơ quan quản lý thị trường chứng khoán Việt
31
Nam là:

Quan điểm cho rằng: "Thị trường chứng


khoán là thị trường cổ phiếu", hay là nơi mua
32 bán các cổ phần được các công ty phát hành
ra để huy động vốn. Quan điểm này xuất phát
từ việc:

Căn cứ vào sự luân chuyển của vốn, thị


33
trường chứng khoán được chia làm:

34 Kênh tài chính gián tiếp là:

Chủ thể phát hành chứng khoán trên thị


trường bao gồm

BÀI LUYỆN

Các điều kiện không đổi, giá trái phiếu tăng


35
khi:

Khi công ty giải thể, đối tượng nào sẽ được


36
thanh toán cuối cùng?
Nếu 1 trái phiếu coupon được bán ra thấp hơn
37
mệnh giá thì:
Năm nay, Công ty A có thu nhập ròng là 800
triệu đồng, số cổ phiếu đã phát hành là
600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là 40.000,
38
không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị
quyết định trả 560 triệu đồng cổ tức. Như vậy
mỗi cổ phiếu được trả cổ tức là:
Một trái phiếu coupon có mệnh giá 1.000
USD, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, phát hành
đầu năm 2003, đáo hạn đầu năm 2013. Giả sử
39
trái chủ nắm giữ trái phiếu đến khi đáo hạn,
thu nhập trái phiếu này mang lại cho trái chủ
là:

Công ty định phát hành thêm 2 triệu cổ phiếu


40
thường. Nếu điều này xảy ra thực sự thì:

41 Người sở hữu trái phiếu là:

42 Cổ phiếu phổ thông có thời hạn bao nhiêu?

Nếu trong trường hợp công ty hoạt động


43
không có lãi, công ty vẫn phải:

44 Công ty cổ phần bắt buộc phải có:

Loại cổ phiếu được phát hành lần đầu tiên và


45
tiền thuộc về công ty phát hành là:

46 Giá trị thực của một tài sản là:

47 Trái phiếu coupon là trái phiếu:

Phát hành loại chứng khoán nào làm tăng vốn


48
chủ sở hữu?

Các điều kiện khác không đổi, giá trái phiếu


49
giảm khi:

Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh


50
nghiệp, các cổ đông thường sẽ:
Công ty A được phép phát hành 70.000 cổ
phiếu. Hiện nay công ty phát hành được
51 60.000 cổ phiếu, trong đó có 10.000 cổ phiếu
ngân quỹ. Số cổ phiếu đang lưu hành hiện nay
của công ty là:

52 Người sở hữu cổ phiếu phổ thông:

Cổ phiếu của công ty A được chi trả cổ tức


hiện tại là 3.000 đồng. Biết giá hiện tại của cổ
phiếu là 60.000 đồng, tỷ lệ lợi tức yêu cầu là
53
15%. Xác định tốc độ tăng trưởng cổ tức của
cổ phiếu (giả định cổ tức tăng trưởng đều qua
các năm).
Khi lãi suất tăng, nếu căn cứ vào độ co giãn
54 của giá trái phiếu theo lãi suất, các nhà đầu tư
thường chọn:

Trái phiếu có kỳ hạn càng lớn thì sẽ có rủi ro


55
lãi suất:

Giá trị thực của tài sản chịu ảnh hưởng của
56
những nhân tố nào?

Khi lãi suất giảm, để tận dụng triệt để mức


57 tăng giá do lãi suất, các nhà đầu tư thường
chọn:

Nếu một trái phiếu coupon được bán với giá


58
cao hơn mệnh giá thì:

Giá trị cổ phiếu được ghi trên tờ cổ phiếu,


59 thường được quy định trong điều lệ của công
ty cổ phần là:
Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái
phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái
60 phiếu Y có thời hạn 30 năm. Như vậy, nhà
phát hành phải định mức lãi suất cho 2 trái
phiếu như thế nào?
Nếu một trái phiếu coupon được bán đúng
61
bằng mệnh giá của nó thì:

Cổ phiếu X có mức tăng trưởng g = 0, cổ tức


nhận được hàng năm là 2.000 đồng. Với mức
62
tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%/năm thì giá
cổ phiếu X được xác định là:

63 Cổ phiếu quỹ là loại cổ phiếu:

Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh


64
nghiệp, các trái chủ sẽ:

Công việc của nhà định giá là xác định giá trị
65
nào trong các giá trị sau đây?

Cổ phiếu X có tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng


không đổi theo các nhà phân tích chứng khoán
là 8%/năm. Cổ tức được trả trong lần gần nhất
66 là 2 USD. Nếu nhà đầu tư có ý định bán cổ
phiếu đi sau khi đã nhận cổ tức của năm thì
phải bán với giá bao nhiêu biết rằng tỷ lệ sinh
lời yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/năm?

Để đo lường tính nhạy cảm của giá trị trái


67 phiếu với sự thay đổi của lãi suất người ta sử
dụng:
Một trái phiếu niên kim cố định có mệnh giá
1.000 USD, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, phát
hành đầu năm 2003, đáo hạn đầu năm 2013.
68
Giả sử trái chủ nắm giữ trái phiếu đến khi đáo
hạn, thu nhập trái phiếu này mang lại cho trái
chủ là:
Công ty XYZ có 10.000 cổ phiếu đang lưu
hành và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với
mức 30%. Khách hàng của bạn có 100 cổ
69
phiếu XYZ. Sau khi nhận cổ tức bằng cổ
phiếu, tỷ lệ sở hữu cổ phần của ông ta trong
công ty XYZ là bao nhiêu?

BÀI LUYỆN

70 Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ưu đãi để

71 Mệnh đề nào sau đây là không đúng

72 Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:

Tại Thái Lan, huy động qua phát hành riêng lẻ


73
không được quá

Trái phiếu bằng đồng Việt Nam được tổ chức


quốc tế chào bán có cam kết đưa vào giao
74
dịch tại thị trường tập trung …. năm sau khi
chào bán
Để chứng minh tình hình tài chính lành mạnh
trong việc vay vốn ngân hàng, các doanh
75
nghiệp phải nộp các Báo cáo tài chính trong ít
nhất bao nhiêu năm

76 Mênh đề nào sau đây là đúng

77 Mệnh đề nào sau đây là sai

78 Đặc điểm đấu giá kiểu Mỹ là

Hình thức bảo lãnh nào mà tổ chức phát hành


79 yêu cầu tổ chức bảo lãnh phải phân phối một
tỷ lệ tối thiểu nhất định trái phiếu phát hành

80 Đâu không phải đặc điểm của vốn nợ

81 Đặc điểm đấu giá kiểu Hà Lan


Tại Thái Lan, tổng số tiền huy động qua phát
82
hành riêng lẻ không được quá

Hình thức bảo lãnh nào mà tổ chức bảo lãnh


83 cũng phải cố gắng tối đa để bán hết số chứng
khoán do tổ chức phát hành chỉ th

Chính phủ và chính quyền địa phương phát


84
hành loại chứng khoán nào

Đây là phương thức thường được áp dụng khi


một công ty đại chúng phát hành bổ sung
85 thêm cổ phiếu thường và chào bán cho các cổ
đông cũ trước khi chào bán ra công chúng bên
ngoài

Ở Việt Nam, loại hình doanh nghiệp nào được


86
phép phát hành cả trái phiếu và cổ phiếu

Hình thức bảo lãnh phát hành nào Người bảo


lãnh nhận mua một phần (được quy định trong
87
hợp đồng) số trái phiếu của Chính phủ nếu
phân phối không hết
Đâu không phải chủ thể phát hành chứng
88
khoán

Thủ tục chào bán cổ phiếu riêng lẻ : Trong


vòng bao nhiêu ngày kể từ khi hoàn thành đợt
89 chào bán, tổ chức phát hành gửi báo cáo kết
quả đợt chào bán cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền

90 IPO là phương thức

Đối tượng nào sau đây được phát hành trái


91
phiếu chuyển đổi

Đâu không phải là mục tiêu của phát hành


92
riêng lẻ

Đâu không phải là đặc tính của vốn chủ sở


93
hữu

94 Quỹ đầu tư dạng đóng là quỹ


Hinh thức bảo lãnh phát hành nào tổ chức bảo
lãnh cam kết sẽ mua toàn trái phiếu của đơn vị
95
phát hành cho dù trong trường hợp không
phân phối hết

Trong thời hạn ….. ngày kể từ ngày nhận


được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thông báo cho tổ
96
chức đăng ký và công bố trên trang thông tin
điện tử về việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ của
tổ chức đăng ký.

Trái phiếu bằng đồng Việt Nam được tổ chức


97
quốc tế chào bán có kỳ hạn

Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng


98
về mức vốn điều lệ

Hình thức nào dưới đây không phải là doanh


99
nghiệp huy động vốn chủ sở hữu

100 Mệnh đề nào sau đây là sai


Hình thức bảo lãnh nào tổ chức bảo lãnh hoạt
động như một đại lý cho tổ chức phát hành
101 (Chính phủ); tổ chức bảo lãnh sẽ nỗ lực tối đa
nhưng không cam kết trong việc phân phối
trái phiếu cho các nhà đầu tư

Công ty chứng khoán tham gia vào thị trường


102 với tư cách là nhà đầu tư có tổ chức thông qua
nghiệp vụ

Nhà đầu tư có quyền bán cổ phiếu niêm yết lô


103
lẻ tại

104 Lệnh thị trường là lệnh

105 Niêm yết nào sau đây là niêm yết lần đầu

106 Lệnh dừng để mua được đưa ra

107 Sở giao dịch chứng khoán là


Nhà đầu tư I sẽ bán được số cổ phiếu với giá
108

Giả sử giá đóng cửa chứng khoán A trong


phiên giao dịch trước là 9500 đồng. Đơn vị
109 yết giá 100 đồng, biên độ dao động giá là 7%,
các mức giá mà nhà đầu tư chứng khoán có
thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới là

110 Đơn vị yết giá là

Tiêu chuẩn niêm yết cổ phiếu trên SGDCK


111
Hà Nội là gì
Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở Sở
Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh quy
112
định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có
mức giá dưới 50.000 đồng là

Nếu giá tham chiếu của cổ phiếu Z đang ở


mức 50.500 đồng với đơn vị yết giá 100 đồng
đối với giá dưới 49.900 đồng và 500 đồng đối
113 với giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng, biên
độ dao động 7%, mức giá mà nhà đầu tư
chứng khoán có thể đặt lệnh trong phiên giao
dịch tới là:

114 Niêm yết chứng khoán là

Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở Sở


Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh quy
115
định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có
mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là:

Nếu giá tham chiếu của cổ phiếu Y đang ở


mức 101.000 đồng với đơn vị yết giá 1000
đồng đối với giá trên 100.000 đồng và 500
116 đồng đối với giá từ 50.000 đồng đến 99.500
đồng, biên độ dao động 10%, mức giá mà nhà
đầu tư chứng khoán có thể đặt lệnh trong
phiên giao dịch tới là:

117 Lệnh dừng để mua được đưa ra:

Lệnh giao dịch được áp dụng trên thị trường


118 cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch chứng
khoán Hà Nội là:

120 Lệnh giới hạn là lệnh


Biên độ dao động giá trên thị trường chứng
121
khoán Việt Nam do
Thời gian giao dịch trong ngày làm việc ở Sở
122
Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh là

123 Niêm yết chứng khoán nhằm mục tiêu

Lệnh giao dịch được áp dụng trên thị trường


124 cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch chứng
khoán TP. Hồ Chí Minh là

Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán


125
niêm yết tại:

Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở Sở


Giao dịch chứng khoán Hà Nội quy định đơn
126
vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá
từ 100.000 đồng trở lên là:

Giao dịch theo phương thức khớp lệnh ở Sở


Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh quy
127
định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có
mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là:

Sở giao dịch chứng khoán có thể có những


128
hình thức sở hữu sau đây:

Giả sử giá đóng cửa chứng khoán A trong


phiên giao dịch trước là 9500 đồng. Đơn vị
129 yết giá 100 đồng, biên độ dao động giá là 7%,
các mức giá mà nhà đầu tư chứng khoán có
thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới là:
130 Niêm yết nào sau đây là niêm yết cửa sau :

131 Lệnh thị trường là lệnh:

132 Lệnh dừng để mua được đưa ra:

Nhà đầu tư có quyền bán cổ phiếu niêm yết lô


133
lẻ tại:

Thời gian giao dịch trong ngày làm việc ở Sở


134 Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh là:

Vai trò của Sở giao dịch chứng khoán là:


135

Các phiên giao dịch chứng khoán trên thị


136 trường chứng khoán Việt Nam được thực hiện
vào:

Sở giao dịch chứng khoán là:


138

Nhà đầu tư A sẽ mua được số cổ phiếu với giá


139

Khối lượng đặt mua
Mức giá
Khối lượng đặt bán
NĐT bán
A
500
52000
2000
I
B
2000
51500
2500
II
140
C
1500
51000
2000
III
D
2000
50500
2000
IV
E
3000
50000
1000
Giả sử giá đóng cửa của cổ phiếu A trong
phiên giao dịch trước là 10200 đồng, đơn vị
141 yết giá là 100 đồng, biên độ dao động giá là
5%. Các mức giá mà nhà đầu tư có thể đặt
lệnh trong phiên giao dịch tới là

Các phiên giao dịch chứng khoán trên thị


142 trường chứng khoán Việt Nam được thực hiện
vào
phiên khớp lệnh định kỳ:
NĐT mua
Khối lượng đặt mua
Mức giá
Khối lượng đặt bán
NĐT bán
A
500
52000
2000
I
B
2000
143 51500
2500
II
C
1500
51000
2000
III
D
2000
50500
2000
IV
E

144 Lệnh thị trường là lệnh


Khối lượng đặt mua
Mức giá
Khối lượng đặt bán
NĐT bán
A
500
52000
2000
I
B
2000
51500
2500
II
145
C
1500
51000
2000
III
D
2000
50500
2000
IV
E
3000
50000
1000
Giả sử cổ phiếu A được niêm yết trên Sở giao
dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, có giá
đóng cửa ở phiên giao dịch trước là 101.000
146 đồng, theo quy chế giao dịch ở thị trường
chứng khoán Việt Nam hiện nay, mức giá nào
sẽ là mức đặt lệnh hợp lệ trong các mức giá
sau
147
148
Mức vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký chào
150
bán chứng khoán
152 Mệnh đề nào sau đây là sai

Xác định quy trình giao dịch tại thị trường


chứng khoán tập trung khi chưa có giao dịch
trực tuyến:
1 – Nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch tại
công ty chứng khoán là thành viên của
SGDCK
2 – Nhà môi giới đăng ký lệnh
3 – Công ty chứng khoán rà soát lại phiếu
lệnh trước khi chuyển cho nhà môi giới tại sàn
4 – Nhà môi giới thông báo lại kết quả
153 mua/bán về công ty chứng khoán
5 – Nhà đầu tư đưa ra yêu cầu mua/bán chứng
khoán bằng cách đặt lệnh cho công ty chứng
khoán thực hiện
6 – Công ty chứng khoán chuyển kết quả giao
dịch để thực hiện việc thanh toán tại Trung
tâm lưu ký và thanh toán bù trừ
7 – Chuyển lệnh sang nhà môi giới tại sàn
8 – So khớp lệnh, đấu giá hay đấu lệnh. Giá
khớp được
Trong thángthông báo có
7 không công khai
ngày và lễ,
nghỉ là giá
một nhà
thống nhất cho cả bên mua và bên bán
đầu tư bán cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán tập trung và đã được báo là giao dịch
154 thành công vào phiên giao dịch ngày 16 tháng
7 (thứ 6). Thời gian thanh toán là T+3. Thời
gian tiền được chuyển vào tài khoản của bạn
là:

155 Lệnh thị trường là lệnh:

Công ty chứng khoán tham gia vào thị trường


156 với tư cách là nhà đầu tư có tổ chức thông qua
nghiệp vụ:
Hoạt động giao dịch của thị trường OTC được
157
diễn ra

Đặc điểm quan trọng nhất của thị trường OTC


158 để phân biệt với thị trường chứng khoán tập
trung là:

Vai trò của thị trường OTC KHÔNG bao


159
gồm:

Đâu không phải mục tiêu của thị trường OTC


160
hiện đại

Điểm giống nhau giữa thị trường OTC và


161
SGDCK:

Đâu là điều sai khi nói về nhà tạo lập thị


162
trường

Giá chứng khoán trên thị trường OTC được


163
hình thành qua:
164 Ý nghĩa của cụm từ “thị trường OTC”:

Số lượng nhóm thành viên chính trên thị


165
trường OTC

Biên độ giao dịch trong ngày giao dịch đầu


166
tiên của cổ phiếu mới trên thị trường UpCoM:

Cơ chế xác lập giá chứng khoán chủ yếu trên


167
thị trường OTC là:

Biên độ dao động giá đối với trường hợp trả


cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông
hiện hữu trong ngày không hưởng quyền hoặc
168 trả cổ tức bằng tiền với giá trị số tiền lớn hơn
hoặc bằng giá bình quân gia quyền của cổ
phiếu trong ngày giao dịch liền trước ngày
không hưởng quyền trên UpCoM là:

Tổ chức tham gia tạo lập thị trường trên thị


169
trường trái phiếu có mấy cấp độ

Chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC


170
là:

171 Đơn vị yết giá trên sàn UpCom

172 Đâu không phải lợi ích của nhà tạo lập thị trườ
Để tạo ra thị trường cho một loại chứng
173
khoán, các nhà tạo lập thị trường cần:

174 Mệnh đề nào sau đây là sai

175 Nhiệm vụ của nhà tạo lập thị trường trên thị t

176 Nhà tạo lập thị trường trên thị trường OTC là:

177 Thị trường UpCoM được thành lập vào năm

178 Đặc điểm của thị trường OTC :

179 Các điều kiện để trở thành nhà tạo lập thị trườn
180 Chức năng của nhà tạo lập thị trường trên thị

181 Thị trường OTC là

182 Điều nào sau đây là sai

Chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC


183 có độ rủi ro …… so với các chứng khoán
niêm yết trên SGDCK:

Lệnh giao dịch của nhà đầu tư trong nước lưu


ký tại tổ chức lưu ký trong nước hoặc tại tổ
184
chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu ký trong
nước tự doanh tại UpCoM được ký hiệu là

185 Đơn vị giao dịch với khớp lệnh thỏa thuận tr


186 Biên độ giao động giá trên thị trường UpCoM

187 Phương thức giao dịch trên thị trường OTC gia

188 Số doanh nghiệp trên thị trường UpCoM khi kh


Trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu
mới đăng ký giao dịch hoặc ngày đầu tiên
189 giao dịch trở lại của cổ phiếu không có giao
dịch trên 25 phiên liên tiếp, SGDCK chỉ nhận
lệnh giao dịch theo phương thức:

Biên độ giao dịch trong ngày giao dịch đầu


190
tiên của cổ phiếu mới trên thị trường UpCoM:

191 Đâu không phải mục tiêu của thị trường OTC h

Báo cáo tài chính năm của công ty đại chúng


192
KHÔNG bao gồm:

Thông tin về tình hình hình hoạt động kinh


doanh, tài chính,… và các thông tin khác về
193
mục tiêu phát hành chứng khoán của tổ chức
phát hành được phản ánh trong:

Đối với chỉ số VN30 index, giới hạn tỷ trọng


194
vốn hóa của một cổ phiếu tối đa ở mức:

Thời gian điều chỉnh danh mục cổ phiếu trong


195
rổ tính chỉ số VN30:

Chỉ số giá chứng khoán được xây dựng phải


196
tuân thủ nguyên tắc:
197 Chỉ số VN30 là chỉ số được tính dựa trên

Công khai thông tin về thị trường chứng


198
khoán phải thỏa mãn các yêu cầu ngoại trừ:

199 Theo quy định ở Việt nam hiện nay, báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán của Công ty đạ

Thời hạn công bố báo cáo thường niên của


công ty đại chúng chậm nhất …… sau ngày
200 công bố báo cáo tài chính năm được kiểm
toán nhưng không vượt quá 120 ngày kể từ
ngày kết thúc năm tài chính

201 Theo quy định ở Việt nam, việc công bố thông tin của tổ chức niêm yết do đối tượng nào dướ

Chỉ số giá bình quân gia quyền, lấy quyền số


202
là khối lượng thời kỳ báo cáo là

203 Đối tượng công bố thông tin trên TTCK ở Việt nam gồm:
204 Theo quy định ở Việt nam hiện nay, tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn công bố

205 Hệ thống công bố thông tin có vai trò:

Những thông tin dưới đây đều được phản ánh


206 trong bản cáo bạch của một công ty khi phát
hành, trừ:

207 Theo quy định ở Việt nam hiện nay, thời hạn công bố thông tin của việc chào bán ra công chú

Đối với chỉ số HN30 index, giới hạn tỷ trọng


208
vốn hóa của một cổ phiếu tối đa ở mức:

Thời điểm xem xét định kỳ điều chỉnh rổ cổ


209 phiếu để tính chỉ số 6 tháng 1 lần vào tháng 4
và tháng mười hàng năm là đối với chỉ số:

Chỉ số Nikkei là chỉ số tổng hợp cổ phiếu với


210
quyền số giá cả của

211 Chỉ số giá chứng khoán không có sự tham gia c

212 NASDAQ Composite Index


Tác dụng của việc phân loại các doanh nghiệp
213 có những đặc trưng tương tự nhau vào cùng
một nhóm ngành

214 Phương tiện công bố thông tin của công ty đại chúng KHÔNG bao gồm:

Thông tin được công bố trên thị trường phải


215
đảm bảo nguyên tắc:

Thời điểm xem xét định kỳ điều chỉnh rổ cổ


216 phiểu để tính chỉ số 6 tháng 1 lần vào tháng 7
và tháng giêng hàng năm là đối với chỉ số:

Chỉ số giá bình quân gia quyền, lấy quyền số


217
là khối lượng thời kỳ gốc là:

Nguyên tắc công khai thông tin trên thị trường


218
chứng khoán nhằm:

219 Cổ phiếu từ do chuyển nhượng (Free-float) là:

Các chỉ số sau đây, chỉ số nào được tính theo


220
chỉ số giá bình quân Paasche:

Bản thông cáo của tổ chức phát hành khi thực


221 hiện phát hành chứng khoán ra công chúng
gọi là
Thông tin theo yêu cầu của công ty đại chúng
222
sẽ phải công bố khi đối tượng sau yêu cầu:

223 chỉ số giá cổ phiếu là

224 Chỉ số VN index được tính toán theo phương p

Đối với chỉ số VN30 index, giới hạn tỷ trọng


225
vốn hóa của một cổ phiếu tối đa ở mức:

Thông tin về tình hình hình hoạt động kinh


doanh, tài chính,… và các thông tin khác về
226
mục tiêu phát hành chứng khoán của tổ chức
phát hành được phản ánh trong:

Thời điểm xem xét định kỳ điều chỉnh rổ cổ


227 phiếu để tính chỉ số 6 tháng 1 lần vào tháng 4
và tháng mười hàng năm là đối với chỉ số:

228 Theo quy định ở Việt nam hiện nay, báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán của Công ty đạ

229
Để tạo ra thị trường cho một loại chứng
khoán, các nhà tạo lập thị trường cần:

230 Đâu không phải lợi ích của nhà tạo lập thị trường
Thị trường OTC là
ĐÁP ÁN

BÀI LUYỆN TẬP 1

Công ty hợp danh

Nhà đầu tư thích đầu tư vào các nước


phát triển do tỷ lệ hoàn vốn đầu tư cao
hơn.
phản ánh các thông tin trong quá khứ về
giá chứng khoán.

Là nơi mua bán các loại chứng khoán


kém chất lượng

Trung gian tài chính

Thị trường tập trung và OTC

cơ chế "bàn tay vô hình", cơ chế xác định


giá chứng khoán và thông qua hoạt động
thâu tóm, sáp nhập doanh nghiệp trên thị
trường thứ cấp.

Thị trường cổ phiếu và thị trường trái


phiếu

Mua bán nội gián


phản ánh thông tin nội gián và toàn bộ
thông tin hiện có liên quan tới chứng
khoán.

Chính phủ, Quỹ đầu tư và Doanh nghiệp

Tự doanh

Thị trường cổ phiếu

lịch sử giá chứng khoán có xu hướng lặp


lại.

1909

chi phí vốn không phụ thuộc vào cơ chế


định giá.

Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu


vốn

Khi thị trường là hiệu quả, sẽ tồn tại


nhiều cơ hội kinh doanh chênh lệch giá
cho các nhà đầu tư

1792
Quỹ đầu tư

Dài hạn

Quỹ đầu tư dạng công ty không phải chịu


sự chi phối của Luật doanh nghiệp.

Lý thuyết này cho rằng quản lý danh mục


đầu tư theo chiến lược chủ động không
thể đem lại thu nhập cao hơn thị trường.

Các công cụ tài chính trung và dài hạn

Nhà đầu tư thích đầu tư vào các nước


phát triển do tỷ lệ hoàn vốn đầu tư cao
hơn.

Nguyên tắc sàng lọc là đặc trưng của quá


trình phân phối vốn của kênh tín dụng.

Lý thuyết này cho rằng quản lý danh mục


đầu tư theo chiến lược chủ động không
thể đem lại thu nhập cao hơn thị trường

tham gia mua bán trên thị trường chứng


khoán với mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Ủy ban chứng khoán Nhà nước

xét mức độ tác động của thị trường tới


nền kinh tế khi có biến động thì cổ phiếu
ảnh hưởng mạnh hơn.

Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

Trung gian tài chính

Chính phủ, Quỹ đầu tư và Doanh nghiệp

BÀI LUYỆN TẬP 2

lãi suất thị trường giảm.

Cổ đông thường.

tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư > lãi


suất danh nghĩa của trái phiếu.

1.000 đồng.
tiền lãi hàng năm là 80 USD và tiền gốc
khi trái phiếu đáo hạn là 1.000 USD.

vốn chủ sở hữu tăng.

chủ nợ công ty.

Bằng tuổi đời công ty.

trả lãi cho trái chủ.

cổ phần phổ thông.

cổ phiếu sơ cấp.

giá trị hiện tại của những luồng tiền


trong tương lai dự tính thu được từ tài
sản.
mà tiền lãi được thanh toán đều đặn theo
kỳ, còn tiền gốc thanh toán tại ngày đáo
hạn.

Cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi.

lãi suất thị trường tăng.

là người cuối cùng được thanh toán.


50.000 cổ phiếu.

là chủ sở hữu công ty.

10%.

những trái phiếu có Duration nhỏ.

càng lớn.

Độ lớn và thời điểm của những luồng tiền


dự tính trong tương lai, mức độ rủi ro của
luồng tiền, tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà
đầu tư.

những trái phiếu có Duration lớn.

a.
tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư < lãi
suất danh nghĩa của trái phiếu.

mệnh giá cổ phiếu.

Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu


Y.
tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư = lãi
suất coupon.

20.000 đồng.

được chính tổ chức phát hành mua lại.

được ưu tiên trả lại phần vốn đã đóng góp


trước.

Giá trị thực.

54 USD

độ co giãn (Duration).

khoản tiền đều hàng năm là 159,26 USD.


1%.

BÀI LUYỆN TẬP 3

huy động vốn trong trường hợp muốn


giảm chi phí vốn chủ sở hữu

Công ty hợp danh được phép phát hành


chứng khoán

Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ

35 người

1 năm
3 năm gần nhất

Phát hành riêng lẻ là việc phát hành


trong đó chứng khoán được bán trong
phạm vi một số người nhất định, với
những điều kiện hạn chế và khối lượng
phát hành phải đạt một mức nhất định

IPO là phát hành trái phiếu lần đầu

thành viên trúng thầu sẽ mua trái phiếu


có lãi suất đúng bằng lãi suất họ đã đặt
thầu

Tối thiểu tối đa

Vô thời hạn

Lãi suất trúng thầu cao nhất sẽ là lãi suất


áp dụng chung cho mọi đối tượng trúng
thầu
20 triệu bath

Tất cả hoặc khôn

Trái phiếu

Bảo lãnh dự phòng

Công ty cổ phần

Bảo lãnh từng phần


Hộ gia đình

10 ngày

Chào bán lần đầu ra công chúng

Công ty cổ phần

Số lượng huy động vốn rất lớn.

Không bị ảnh hưởng khi phát hành thêm


cổ phiếu

Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần


Cam kết chắc chắn

15 ngày

Không dưới 10 năm

10 tỷ đ

Phát hành trái phiếu

Quỹ mở niêm yết trên thị trường chứng


khoán
Cố gắng tối đa

d.
Tự doanh

b.
Công ty chứng khoán

a.
Đặt mua (bán) chứng khoán theo giá thị
trường

a.
việc cho phép chứng khoán của tổ chức
phát hành được đăng ký niêm yết giao
dịch chứng khoán lần đầu tiên sau khi
phát hành ra công chúng (IPO) khi tổ
chức phát hành đó đáp ứng được các tiêu
chuẩn về niêm yết.

a.
Thị trường tập trung
Thị trường tập trung
d.
Không bán được cổ phiếu nào

b.
9300, 9700, 9800, 10100

a.
Mức giá tối thiểu cho mỗi lần mua (bán)
chứng khoán
a.
công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại
thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng
Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên
sổ kế toán
c.
50đ

b.
51.500

a.
Quá trình định danh các chứng khoán
đáp ứng đủ tiêu chuẩn được giao dịch
trên SGDCK

a.
100đ

a.
92.000

c.
Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành

d. Lệnh giới hạn, Lệnh thị trường, ATC


và PLO

Được thực hiện tại mức giá mà người đặt


lệnh chỉ định
d.
Sở Giao dịch Chứng khoán quy định.

d.
Từ 9h00 đến 15h00

b.
Thiết lập quan hệ hợp đồng giữa SGDCK
với tổ chức phát hành có chứng khoán
niêm yết

d.
Lệnh giới hạn, lệnh thị trường, ATO,
ATC
c.
Công ty chứng khoán

a.
100 đ

a.
100đ

d.
Hình thức sở hữu nhà nước, Hình thức sở
hữu thành viên, Hình thức sở hữu công ty
cổ phần

b.
9300, 9700, 9800, 10100
a.
việc cho phép chứng khoán của tổ chức
phát hành được đăng ký niêm yết giao
dịch chứng khoán lần đầu tiên sau khi
phát hành ra công chúng (IPO) khi tổ
chức phát hành đó đáp ứng được các tiêu
chuẩn về niêm yết.

b.
Khách hàng không đưa giá trong lệnh

c.
Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành

b.
Công ty chứng khoán

d.
Từ 9h00 đến 15h00

c.
Thiết lập một thị trường giao chứng
khoán có tổ chức, vận hành liên tục với
các chứng khoán được chọn lựa

b.
Các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ
nhật và ngày lễ.

a.
Thị trường tập trung
b.
1000 cổ phiếu, giá 51000

b.
9900, 10000, 10100, 10300.

b.
Các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ
nhật và ngày lễ.
b.
1000 cổ phiếu, giá 51000

a.
Được ưu tiên thực hiện trước các lệnh
khác.
500 cổ phiếu, giá 51000

d.
101.100 đồng

10 tỷ đ
Quỹ mở niêm yết trên thị trường chứng khoán

1-5-3-7-2-8-4-6

d. Thứ 4 ngày 21/7

a.
Đặt mua (bán) chứng khoán theo giá thị
trường

Tự doanh
b. Tại quầy (sàn giao dịch) của các ngân
hàng thương mại hoặc các công ty chứng
khoán

a. Cơ chế xác lập giá bằng hình thức


thương lượng, thỏa thuận song phương
giữa người mua và người bán

b.Mở rộng thị trường tự do

d.Tạo ra môi trường đầu tư có rủi ro thấp


cho nền kinh tế.

d.Chịu sự quản lý, giám sát của nhà nước

d. Nhà tạo lập thị trường không chịu áp


lực về phá sản

c.Thương lượng và thỏa thuận riêng biệt


giữa người mua và người bán
b.
Thị trường giao dịch qua quầy

d. 4

d.
40%

b. Thương lượng, thỏa thuận

d.40%

b.2

a. chứng khoán đáp ứng yêu cầu tài chính


tối thiểu của thị trường OTC

a.
100 đồng

c.Thương lượng và thỏa thuận riêng


biệt giữa người mua và người bán
Xướng giá cao nhất sẵn sàng mua

c.Thị trường OTC chỉ niêm yết các


công ty vừa và nhỏ

b.
Tạo tính thanh khoản cho thị trường

Công ty chứng khoán

c.2009

a.Không có địa điểm giao dịch cụ thể

c. Quy mô vốn, đội ngũ nhân viên, cơ sở vậ


c.
Duy trì tính linh hoạt của thị trường
đối với một loại chứng khoán khi
chứng khoán đó được phát hành ra thị
trường.

b.Thị trường thứ cấp

d. Thị trường OTC không có sự tham gia


của nhà tạo lập thị trường.

a.Cao hơn

d.M

d.Không quy định


c. 15%

b.Thương lượng thỏa thuận

d.10 doanh nghiệp


a.Khớp lệnh liên tục

d.
40%

d.Tạo ra môi trường đầu tư có rủi ro


thấp cho nền kinh tế.

a.Bản cáo bạch

b.Bản cáo bạch phát hành

a.
10%

a.
6 tháng một lần

c.
I và II
c.Cổ phiếu của 30 công ty có vốn hóa
thị trường và tính thanh khoản cao
nhất trên sở giao dịch chứng khoán
TP. HCM

d.Ưu tiên khách hàng

a.10 ngày

b.20 ngày

d.Người đại diện theo pháp luật của


công ty hoặc người được ủy quyền
công bố thông tin

b.Chỉ số giá Paascher

d.Công ty đại chúng, tổ chức phát


hành trái phiếu, công ty quản lý quĩ,
quỹ đại chúng, CTCK, SGDCK, trung
tâm lưu ký chứng khoán, nhà đầu tư
theo quy định của pháp luật và đối
tượng liên quan khác
c.20 ngày

c.I, II và III

c.Giá của chứng khoán phát hành

a.7 ngày làm việc

b.15%

b.HN30 index

c.225 cổ phiếu thuộc Sở giao dịch


chứng khoán Tokyo và 250 cổ phiếu
thuộc Sở giao dịch Osaka

d.Chỉ số giá bình quân giản đơn

a.là chỉ số tổng hợp của 4700 công ty,


kể cả của Mỹ và nước ngoài được niêm
yết trên TTCK NASDAQ
b.I và II

b.Tờ rơi

c.
Công khai - công bằng

b.HN30 index

a.Chỉ số giá Laspeyres

c.Đảm bảo mọi nhà đầu tư đều có


quyền bình đẳng trong việc được cung
cấp thông tin về thị trường

b.
số cổ phiếu đang lưu hành trên thị
trường trừ đi số cổ phiếu bi hạn chế
chuyển nhượng

d.
DAX (Đức)

b.Bản cáo bạch phát hành


d.Ủy ban chứng khoán Nhà nước

a.Thông tin thể hiện giá chứng khoán


bình quân hiện tại so với giá bình quân
thời kỳ gốc đã chọn

b.Chỉ số giá Passcher

a.10%

b.Bản cáo bạch phát hành

b.HN30 index

a.
10 ngày

Xướng giá cao nhất sẵn sàng mua

Lợi ích ưu đãi khi phát hành chứng


khoán
Thị trường thứ cấp
GIẢI THÍCH

YỆN TẬP 1

Vì công ty hợp danh không có quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán
nào. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.3
Vì Các nước đang phát triển có rủi ro cao hơn khi đầu tư, và thương có tỷ
lệ hoàn vốn cao hơn nên dễ hấp dẫn nhà đầu tư. Tham khảo: Bài 1, mục
1.1, tiểu mục 1.1.3

Vì Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng yếu của thị trường hiệu quả.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.3

Vì Thị trường chứng khoán thứ cấp làm tăng tính lỏng cho các chứng
khoán đã phát hành, tăng sự ưa chuộng của chứng khoán và giảm rủi ro
cho nhà đầu tư, giúp nhà đầu tư dễ dàng hơn trong việc sàng lọc,lựa chọn
hay thay đổi kết cấu danh mục đầu tư. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu
mục 1.1.2

Vì Các trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc tích tụ, tập
trung và phân phối vốn trong nền kinh tế, đồng thời cấp vốn và hỗ trợ cho
kênh tài trợ trực tiếp. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.1

Vì Thị trường tập trung là một địa điểm nhất định diễn ra việc giao dịch
mua bán, trao đổi chứng khoán. OTC (Over The Counter Market) là thị
trường chứng khoán phi tập trung, không có địa điểm giao dịch chính
thức. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2
Vì Việc tăng tính lỏng cho các chứng khoán tạo điều kiện cho việc
chuyển đổi thời hạn của vốn, từ vốn ngắn hạn sang trung hạn và dài hạn,
đồng thời, tạo điều kiện cho việc phân phối vốn một cách hiệu quả. Tham
khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2
Vì Căn cứ vào cấu trúc thị trường chứng khoán, phân loại theo hàng hóa
của thị trường.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.1
Vì Việc mua bán nội gián làm giá cả chứng khoán không phản ánh giá trị
kinh tế cơ bản của công ty và không trở thành cơ sở để phân phối một
cách có hiệu quả các nguồn lực, làm nản lòng các nhà đầu tư và tác động
tiêu cực tới tiết kiệm và đầu tư.
Vì Căn cứ vào khái niệm thị trường hiệu quả mạnh. Tham khảo: Mục
1.3.1. Lý thuyết dự tính hợp lý (BG tr.16-17).

Vì Chủ thể phát hành là người cung cấp các chứng khoán - hàng hóa của
thị trường chứng khoán. Đây là những người cần tiền và huy động vốn
bằng cách phát hành chứng khoán và bán cho những nhà đầu tư hoặc
những người kinh doanh chứng khoán. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu
mục 1.1.3
Vì Tự doanh là hoạt động các công ty chứng khoán tự mình kinh doanh
chứng khoán để tìm kiếm lợi nhuận trên thị trường. Tham khảo: Bài 1,
mục 1.1, tiểu mục 1.1.3

Vì Cổ đông là chủ sở hữu của công ty và phải chịu trách nhiệm trong
phần đóng góp của mình. Cổ phiếu sẽ cho phép họ có quyền yêu cầu đối
với lợi nhuận sau thuế của công ty cũng như đối với tài sản của công ty,
khi tài sản này được đem bán. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2

Vì Phương pháp phân tích kỹ thuật có một giả định quan trọng là quá khứ
sẽ lặp lại trong tương lai.

Vì Năm 1909, hệ số tín nhiệm lần đầu tiên được John Moody đưa ra và
công bố trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt”, đánh dấu sự ra
đời của các công ty xếp hạng tín nhiệm. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu
mục 1.1.3
Vì Thực tế, cơ chế định giá sẽ quyết định chi phí vốn các doanh nghiệp,
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ hấp dẫn nhà đầu tư. Tham khảo: Bài
1, mục 1.3
Vì Căn cứ vào cấu trúc của thị trường tài chính, phân theo thời hạn luân
chuyển của vốn. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.1
Vì Thị trường tài chính có vai trò quan trọng trong việc tích tụ, tập trung
và phân phối vốn trong nền kinh tế. Sự dịch chuyển vốn được thực hiện
qua hai con đường, tài trợ trực tiếp và tài trợ gián tiếp. Tham khảo: Bài 1,
mục 1.1, tiểu mục 1.1.1

Vì Khi thị trường là hiệu quả, sẽ không tồn tại nhiều cơ hội kinh doanh
chênh lệch giá cho các nhà đầu tư. Tham khảo: Bài 1, mục 1.3
Vì Quỹ đầu tư là nhà đầu tư có tổ chức trên thị trường chứng khoán.
Chính phủ là chủ thể phát hành chứng khoán. Ủy ban chứng khoán và
Hiệp hội kinh doanh chứng khoán là cơ quan quản lý thị trường chứng
khoán. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2
Vì “investors” dùng để nói đến các nhà đầu tư dài hạn và không có kế
hoạch cụ thể. Họ kỳ vọng vào sự tăng giá của các chứng khoán để tìm
kiếm lợi nhuận mà không hề xây dựng cho mình chiến thuật đầu tư nào
trong trường hợp thị trường đảo chiều. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu
mục 1.1.2

Vì Quỹ đầu tư dạng công ty phải chịu sự chi phối của Luật doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.3

Vì Lý thuyết thị trường hiệu quả cổ vũ chiến lược đầu tư bị động, nhà đầu
tư không nên tốn thời gian công sức để tìm kiếm cổ phiếu, các thông tin
công khai cũng đã được phản ánh vào giá nên không thể khai thác để đem
lại lợi nhuận bất thường. Tham khảo: Mục 1.3.1. Lý thuyết dự tính hợp lý
(BG tr.16-17).
Vì Căn cứ vào thời hạn luân chuyển của vốn, thị trường vốn là thị trường
giao dịch, mua bán các công cụ tài chính trung và dài hạn. Tham khảo:
Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.1
Vì Các nước đang phát triển có rủi ro cao hơn khi đầu tư, và thường có tỷ
lệ hoàn vốn cao hơn nên dễ hấp dẫn nhà đầu tư. Tham khảo: Bài 1, mục
1.1, tiểu mục 1.1.3
Vì Phân phối vốn qua kênh tín dụng chưa thực sự hiệu quả, vẫn còn sự
can thiệp của Nhà nước. Mỗi ngân hàng lại có bộ tiêu chí riêng để phân
loại khách hàng. Tham khảo: Bài 1, mục 1.3

Vì Theo Ý nghĩa Lý thuyết thị trường hiệu quả. Tham khảo: Bài 1, mục
1.3

Vì Nhà đầu tư cá nhân là các cá nhân và hộ gia đình, những người có vốn
nhàn rỗi tạm thời, tham gia mua bán trên thị trường chứng khoán với mục
đích tìm kiếm lợi nhuận. Tuy nhiên, trong đầu tư thì lợi nhuận lại luôn
gắn với rủi ro, rủi ro càng lớn lợi nhuận kỳ vọng càng cao. Chính vì vậy
các nhà đầu tư cá nhân luôn phải lựa chọn các hình thức đầu tư phù hợp
với khả năng cũng như mức độ chấp nhận rủi ro của mình. Tham khảo:
Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.3
Vì Ủy ban chứng khoán là cơ quan quản lý chuyên ngành đầy đủ của nhà
nước trong lĩnh vực chứng khoán. Đây là cơ quan đóng vai trò chủ trì,
phối hợp với các Bộ ngành liên quan để điều hành TTCK hoạt động có
hiệu quả. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2

Vì Các quan điểm trên đều được khái quát dựa trên những cơ sở thực tiễn
và trong từng điều kiện lịch sử nhất định. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu
mục 1.1.1

Vì Thị trường sơ cấp là thị trường phát hành các chứng khoán, thị trường
thứ cấp là thị trường giao dịch mua bán các chứng khoán đã được phát
hành. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2

Vì Các trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc tích tụ, tập
trung và phân phối vốn trong nền kinh tế, đồng thời cấp vốn và hỗ trợ cho
kênh tài trợ trực tiếp. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.1

BÀI LUYỆN TẬP 2

Vì Việc xác định hạn mức tín nhiệm liên quan đến đánh giá rủi ro trong
tương lai của trái phiếu. Hạn mức tín nhiệm của trái phiếu chịu ảnh hưởng
của các nhân tố như tỷ lệ nợ/vốn cổ phần, những hoạt động sinh lời, sự
biến thiên ở mức thấp trong thu nhập quá khứ, quy mô công ty và việc ít
sử dụng nợ thứ cấp. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2

Vì Theo quyền lợi của cổ đông thường sẽ được thanh toán sau cổ đông ưu
đãi và trái chủ. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1

Vì Quan hệ thứ hai trong định giá trái phiếu. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3

Vì Cổ phiếu quỹ không được trả cổ tức. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu
mục 2.2.1
Vì Trái phiếu coupon trả lãi định kỳ, trả gốc khi trái phiếu đáo hạn. Tham
khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2

Vì Khi phát hành cổ phiếu sẽ làm tăng vốn chủ sỡ hữu. Tham khảo: Bài 2,
mục 2.2, tiểu mục 2.2.1

Vì Tổ chức phát hành là người đi vay, trái chủ là người cho vay.

Vì Cổ phiếu không ghi năm đáo hạn nên thời gian đáo hạn sẽ bằng với
thời gian công ty tồn tại. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1

Vì Nhà phát hành có nghĩa vụ thanh toán theo các cam kết nợ được xác
định trong hợp đồng vay, trong đó gồm tiền lãi hàng năm và tiền gốc khi
trái phiếu đáo hạn. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2
Vì Theo điều 78 Luật doanh nghiệp 2005 Công ty cổ phần phải có cổ
phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1
Vì Theo định nghĩa cổ phiếu sơ cấp.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1

Vì Theo định nghĩa về giá trị thực. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3

Vì Khi phân loại trái phiếu theo phương thức trả gốc và lãi, trái phiếu
coupon là trái phiếu trả lãi định kỳ, trả gốc khi đáo hạn. Tham khảo: Bài
2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2
Vì Phát hành cổ phiếu làm tăng vốn chủ sở hữu, trái phiếu làm tăng vốn
nợ. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1
Vì Quan hệ thứ nhất trong định giá trái phiếu: giá trị trái phiếu có quan hệ
ngược với tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư, mà tỷ lệ lợi tức yêu cầu
của nhà đầu tư chịu tác động của lãi suất thị trường. Tham khảo: v Bài 2,
mục 2.3
Vì Theo định nghĩa về quyền lợi của cổ đông thường sẽ là người cuối
cùng được thanh toán. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1
Vì Cổ phiếu ngân quỹ không được tính vào số cổ phiếu đang lưu hành.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1

Vì Theo quy định về quyền lợi của người sở hữu cổ phiếu phổ thông.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1

Vì Áp dụng mô hình tăng trưởng đều. Tham khảo: Bài 2, mục 2.4, tiểu
mục 2.4.2

Vì Trái phiếu có Duration nhỏ sẽ giảm giá ít hơn khi lãi suất tăng. Tham
khảo: Bài 2, mục 2.3

Vì Kỳ hạn càng dài, mức độ biến động giá trái phiếu so mức biến động
của lãi suất sẽ càng lớn, rủi ro lãi suất càng cao. Tham khảo: Bài 2, mục
2.3

Vì . Tham khảo: Bài 2, mục 2.3

Vì Trái phiếu có Duration lớn sẽ tăng giá nhiều hơn khi lãi suất giảm.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3

Vì Theo quan hệ thứ hai trong định giá trái phiếu, Tỷ lệ lợi tức yêu cầu
của nhà đầu tư < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu thì trái phiếu có giá lớn
hơn mệnh giá. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3

Vì Theo quy định. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1

Vì Quan hệ thứ tư trong định giá trái phiếu: trái phiếu dài hạn có rủi ro lãi
suất lớn hơn so với trái phiếu ngắn hạn, do đó tổ chức phát hành cần đưa
ra một tỷ lệ lợi tức cao hơn nhằm đền bù cho những rủi ro lớn hơn mà nhà
đầu tư phải gánh chịu khi đầu tư vào trái phiếu này. Tham khảo: Bài 2,
mục 2.3
Vì Quan hệ thứ hai trong định giá trái phiếu. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3

Vì Áp dụng mô hình tăng trưởng đều.


Tham khảo: Bài 2, mục 2.4, tiểu mục 2.4.2

Vì Theo định nghĩa cổ phiếu quỹ. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục
2.2.1
Vì Theo thứ tự quyền yêu cầu về thu nhập và tài sản của trái chủ được ưu
tiên trước cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường. Tham khảo: Bài 2, mục
2.2, tiểu mục 2.2.1

Vì Sau khi phân tích các khái niệm về giá trị rút ra được rằng giá trị mà
nhà định giá tìm kiếm chính là giá trị thực. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3

Vì Áp dụng công thức định giá cổ phiếu 1 giai đoạn (mô hình tăng trưởng
đều).

Vì Quan hệ thứ năm trong định giá trái phiếu: Duration đo lường phản
ứng về giá cả của trái phiếu trước sự biến động lãi suất. Tham khảo: Bài
2, mục 2.3

Vì Trái phiếu niên kim cố định trả lãi và gốc thành những khoản tiền đều
hàng năm và được tính bằng công thức. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu
mục 2.2.2
Vì Trả cổ tức bằng cổ phiếu chỉ tăng thêm số lượng cổ phiếu chứ không
tăng tỷ lệ sở hữu. Tham khảo: Bài 2, mục 2.4, tiểu mục 2.4.2

BÀI LUYỆN TẬP 3

Vì đặc điểm cơ bản của cổ phiếu ưu đãi là cổ tức chi trả cho các cổ đông
được cố định. Cổ đông không được quyền hưởng thu nhập thặng dư như
cổ đông sở hữu cổ phiếu thường. Do vậy, doanh nghiệp sẽ phát hành cổ
phiếu ưu đãi để huy động vốn trong trường hợp muốn giảm chi phí vốn
chủ sở hữu. Tham khảo mục 3.1.2.1. Các chủ thể phát hành - bài 3 bài
giảng text

Vì ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp ban hành năm 2014 và có hiệu
lực năm 2015, chỉ có các công ty cổ phần là tổ chức được phép phát hành
cả trái phiếu và cổ phiếu. Doanh nghiệp Nhà nước và các Công ty TNHH
chỉ được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn và chuyển đổi hình
thức sở hữu của doanh nghiệp (cổ phần hóa). Các doanh nghiệp còn lại:
Doanh nghiệp tư nhân, Hợp tác xã, Công ty hợp danh không được phép
phát hành bất cứ loại chứng khoán nào ra thị trường
Tham khảo mục 3.1.2.1: Các chủ thể phát hành bài 3 bài giảng text

Vì Vì quỹ đầu tư dạng mở phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư nhiều lần.
Trong mô hình quỹ mở, các nhà đầu tư có thể bất cứ lúc nào gia nhập và
rút khỏi quỹ. Tham khảo mục 3.1.2: Các chủ thể tham gia vào việc phát
hành chứng khoán, tiểu mục c – Quỹ đầu tư - bài 3 bài giảng text
Vì tại Thái Lan, tổng số tiền huy động qua phát hành riêng lẻ không được
quá 20 triệu Bath và cho dưới 35 người. Tham khảo mục 3.3.1 Phát hành
riêng lẻ-- bài 3 bài giảng text

Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo mục 7 điều 20 – Điều kiện chào
bán trái phiếu bằng đồng Việt Nam của tổ chức quốc tế - Luạt chứng
khoán nghị định số 58/2012/ND-CP
Vì Để có thể vay được vốn dài hạn, các doanh nghiệp phải thực hiện đầy
đủ các yêu cầu, điều kiện do ngân hàng đưa ra, vì đối với ngân hàng đó
cũng chính là các điều kiện để đảm bảo vốn cho vay an toàn và sinh lời.
Cụ thể, các doanh nghiệp phải lập hồ sơ đề nghị vay vốn, trong đó cần có
các giấy tờ như: giấy đăng kí kinh doanh, giấy phép thành lập doanh
nghiệp, giấy phép đầu tư của cơ quan có thẩm quyền và một loạt các giấy
tờ liên quan khác. Để chứng minh tình hình tài chính lành mạnh, các
doanh nghiệp phải nộp các Báo cáo tài chính trong ít nhất 2 năm gần nhất.
Tham khảo mục 3.1.2.1 Các chủ thể phát hành – Tiểu mục b.2 Huy động
nợ bài 3 bài giảng text.

ược bán trong phạm vi một số người nhất định (thông thường là cho các
nhà đầu tư có tổ chức), với những điều kiện hạn chế và khối lượng phát
hành phải đạt một mức nhất định. Việc phát hành chứng khoán riêng lẻ
thông thường chịu sự điều chỉnh của Luật doanh nghiệp. Chứng khoán
phát hành dưới hình thức này không phải là đối tượng được niêm yết và
giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán. Tham khảo mục 3.3.1. Phát
hành riêng lẻ bài 3 bài giảng text

Vì Phát hành lần đầu ra công chúng (IPO): là việc phát hành trong đó cổ
phiếu của công ty lần đầu tiên được bán rộng rãi cho công chúng đầu tư.
Tham khảo mục 3.3.2 Phát hành chứng khoán ra công chúng bài 3 bài
giảng text
Vì đấu giá theo kiểu Mỹ (American Auction) thì các thành viên trúng thầu
sẽ mua trái phiếu có lãi suất đúng bằng lãi suất họ đã đặt thầu. Tham khảo
mục 3.2.2. Hình thức đấu thầu bài 3 bài giảng text
Vì bảo lãnh theo phương thức tối thiểu – tối đa: đây là phương thức mà tổ
chức phát hành yêu cầu tổ chức bảo lãnh phải phân phối một tỷ lệ tối
thiểu nhất định trái phiếu phát hành. Nếu không đạt được được tỷ lệ đó thì
toàn bộ đợt phát hành bị huỷ bỏ và tổ chức bảo lãnh sẽ không được nhận
bất kỳ một khoản hoa hồng nào. Tham khảo mục 3.2. Các phương thức
phát hành trái phiếu chính phủ, tiểu mục 3.2.1. Các phương thức bảo lãnh
phát hành. Bài 3 bài giảng text

Vì lợi thế của nợ là mang lại tiết kiệm thuế, không mất quyền kiểm soát
của chủ sở hữu, song lại bị ràng buộc bởi nghĩa vụ thanh toán nên tiềm ẩn
rủi ro phá sản. Tham khảo mục b.3.3. Rủi ro bài 3 bài giảng text

Vì đấu giá theo kiểu Hà Lan (Dutch Auction) thì lãi suất trúng thầu cao
nhất sẽ là lãi suất áp dụng chung cho mọi đối tượng trúng thầu. Tham
khảo mục 3.2.2. Hình thức đấu thầu bài 3 bài giảng text
Vì tại Thái Lan, tổng số tiền huy động qua phát hành riêng lẻ không được
quá 20 triệu Bath và cho dưới 35 người. Tham khảo mục 3.3.1 Phát hành
riêng lẻ - bài 3 bài giảng text

Vì bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc không: là hình thức mà tổ
chức bảo lãnh cũng phải cố gắng tối đa để bán hết số chứng khoán do tổ
chức phát hành chỉ thị. Trường hợp không bán hết, đợt phát hành sẽ bị
huỷ bỏ và tổ chức bảo lãnh sẽ không được nhận bất kỳ một khoản hoa
hồng nào và số tiền đã bán trái phiếu sẽ được hoàn trả cho các nhà đầu tư.
Tham khảo mục 3.2. Các phương thức phát hành trái phiếu chính phủ,
tiểu mục 3.2.1. Các phương thức bảo lãnh phát hành. Bài 3 bài giảng text

Vì Chính Phủ tham gia thị trường như một tổ chức phát hành. Với tư
cách là một chủ thể phát hành, trái phiếu Chính Phủ, cùng với các trái
phiếu của các chính quyền địa phương là một trong những loại trái phiếu
được phát hành nhiều nhất trên thị trường. Tham khảo mục 3.1.2.1: Các
chủ thể phát hành bài 3 bài giảng text

Vì bảo lãnh theo phương thức dự phòng (Standby underwriting): Đây là


phương thức thường được áp dụng khi một công ty đại chúng phát hành
bổ sung thêm cổ phiếu thường và chào bán cho các cổ đông cũ trước khi
chào bán ra công chúng bên ngoài. Tuy nhiên, sẽ có một số cổ đông
không muốn mua thêm cổ phiếu của công ty. Vì vậy, công ty cần có một
tổ chức bảo lãnh dự phòng sẵn sàng mua những quyền mua không được
thực hiện và chuyển thành những cổ phiếu để phân phối ra ngoài công
chúng. Tham khảo: Mục 3.3.3. Bảo lãnh phát hành trái phiếu- bài 3 bài
giảng tex

Vì trong nền kinh tế thị trường có 3 hình thức tổ chức doanh nghiệp cơ
bản, đó là: Doanh nghiệp một chủ; Công ty hợp danh và Công ty cổ phần.
Ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp ban hành năm 2014 và có hiệu lực
năm 2015, chỉ có các công ty cổ phần là tổ chức được phép phát hành cả
trái phiếu và cổ phiếu. Tham khảo mục 3.1.2.1: Các chủ thể phát hành bài
3 bài giảng text

Vì bảo lãnh từng phần: Người bảo lãnh nhận mua một phần (được quy
định trong hợp đồng) số trái phiếu của Chính phủ nếu phân phối không
hết. Tham khảo mục 3.2. Các phương thức phát hành trái phiếu chính
phủ, tiểu mục 3.2.1. Các phương thức bảo lãnh phát hành.
Vì các chủ thể được phát hành chứng khoán gồm chính phủ, doanh
nghiệp và quỹ đầu tư. Tham khảo mục 3.1.2: Các chủ thể tham gia vào
việc phát hành chứng khoán- bài 3 bài giảng text

Vì Thời gian nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được tính từ thời điểm tổ chức
phát hành hoàn thành việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ. (3) Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thông báo cho tổ chức đăng ký và công bố trên trang
thông tin điện tử về việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ của tổ chức đăng ký.
(4) Trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành đợt chào bán, tổ chức phát
hành gửi báo cáo kết quả đợt chào bán cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Tham khảo mục 3.3.1. Phát hành riêng lẻ bài 3 bài giảng text

Vì theo khái niệm: Phát hành lần đầu ra công chúng (IPO): là việc phát
hành trong đó cổ phiếu của công ty lần đầu tiên được bán rộng rãi cho
công chúng đầu tư. Tham khảo mục 3.3.2. Phát hành chứng khoán ra
công chúng bài 3 bài giảng text
Vì trong nền kinh tế thị trường có 3 hình thức tổ chức doanh nghiệp cơ
bản, đó là: Doanh nghiệp một chủ; Công ty hợp danh và Công ty cổ phần.
Ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp ban hành năm 2014 và có hiệu lực
năm 2015, chỉ có các công ty cổ phần là tổ chức được phép phát hành cả
trái phiếu và cổ phiếu. Tham khảo mục 3.1.2.1: Các chủ thể phát hành bài
3 bài giảng text
Vì số lượng huy động vốn lớn Là phát hành ra công chúng. Tham khảo
mục 3.3.1. Phát hành riêng lẻ bài 3 bài giảng text
Vì theo luật chứng khoán các nguồn vốn khác nhau sẽ có mức độ rủi ro
khác nhau, từ đó, có ảnh hưởng khác nhau tới giá trị tài sản của chủ sở
hữu. Vốn chủ được coi là rào chắn chống lại phá sản do tính chất vô thời
hạn và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ thanh toán, song việc phát hành
thêm cổ phiếu có thể dẫn tới hiệu ứng pha loãng, làm giảm giá cổ phiếu,
đồng thời, có thể gây ra xáo trộn về cơ cấu sở hữu do quyền kiểm soát
gắn với lượng cổ phiếu nắm giữ. Tham khảo mục b3.3. Rủi ro bài 3 bài
giảng text

Vì quỹ đầu tư dạng đóng phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư một lần từ ngày
thành lập quỹ
Tham khảo mục 3.1.2: Các chủ thể tham gia vào việc phát hành chứng
khoán, tiểu mục c – Quỹ đầu tư - bài 3 bài giảng text
Vì Bảo lãnh với cam kết chắc chắn (bảo lãnh toàn phần): là phương thức,
trong đó tổ chức bảo lãnh cam kết sẽ mua toàn bộ trái phiếu của Chính
phủ phát hành cho dù trong trường hợp không phân phối hết. Hay nói một
cách khác, tổ chức bảo lãnh phát hành phải cam kết thanh toán đầy đủ số
tiền bán trái phiếu cho Chính phủ kể cả có bán được hết hay không.
Tham khảo mục 3.2. Các phương thức phát hành trái phiếu chính phủ,
tiểu mục 3.2.1. Các phương thức bảo lãnh phát hành.

Vì Thời gian nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được tính từ thời điểm tổ chức
phát hành hoàn thành việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ. (3) Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thông báo cho tổ chức đăng ký và công bố trên trang
thông tin điện tử về việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ của tổ chức đăng ký.
(4) Trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành đợt chào bán, tổ chức phát
hành gửi báo cáo kết quả đợt chào bán cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Tham khảo mục 3.3.1. Phát hành riêng lẻ bài 3 bài giảng text

Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo mục 2 điều 20 – Điều kiện chào
bán trái phiếu bằng đồng Việt Nam của tổ chức quốc tế - Luạt chứng
khoán nghị định số 58/2012/ND-CP
Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo mục 2 điều 12 Luật chứng khoán
2006

Vì các doanh nghiệp có thể huy động vốn chủ sở hữu bằng nhiều cách:
góp vốn ban đầu, phát hành cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường hay giữ lại
lợi nhuận tái đầu tư. Phát hành trái phiếu liên quan đến vốn nợ. Tham
khảo mục 3.1.2.1: Các chủ thể phát hành bài 3 bài giảng text

Vì quỹ đầu tư có nhiều loại, mỗi loại sẽ có phương thức phát hành chứng
khoán khác nhau. Quỹ đầu tư dạng đóng phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư
một lần từ ngày thành lập quỹ. Chứng chỉ quỹ loại này thường được giao
dịch trên thị trường giống như cổ phiếu. Tham khảo mục .1.2.1 Các chủ
thể phát hành – Tiểu mục c- Quỹ đầu tư – Bài 3 bài giảng text
Vì Vì bảo lãnh với cố gắng cao nhất là hình thức trong đó, tổ chức bảo
lãnh hoạt động như một đại lý cho tổ chức phát hành (Chính phủ); tổ chức
bảo lãnh sẽ nỗ lực tối đa nhưng không cam kết trong việc phân phối trái
phiếu cho các nhà đầu tư. Trong trường hợp nếu không bán hết, tổ chức
bảo lãnh sẽ được quyền trả hoàn trả số trái phiếu còn lại cho nhà phát
hành mà không bị chịu phạt và đây là hình thức được các tổ chức bảo lãnh
hay áp dụng nhất
Tham khảo: mục 3.2. Các phương thức phát hành trái phiếu chính phủ,
tiểu mục 3.2.1. Các phương thức bảo lãnh phát hành. - bài 3 bài giảng text

Vì Tự doanh là hoạt động các công ty chứng khoán tự mình kinh doanh
chứng khoán để tìm kiếm lợi nhuận trên thị trường. Tham khảo: Bài 1,
mục 1.1, tiểu mục 1.1.3

Phương án đúng là: việc cho phép chứng khoán của tổ chức phát hành được đăng ký niêm yết giao d
Phương án đúng là: Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định. Vì theo Các lệnh cơ bản
Thiết lập quan hệ hợp đồng giữa SGDCK với tổ chức phát hành có chứng
khoán niêm yết. Vì Khái niệm, mục tiêu và vai trò của niêm yết. Tham
khảo : Bài 4, mục 4.3, tiểu mục 4.3.1, Bài giảng text

Vì theo Quy định giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.

Vì theo Quy định giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí
Minh.

Hình thức sở hữu nhà nước, Hình thức sở hữu thành viên, Hình thức sở
hữu công ty cổ phần. Vì theo Hình thức của Sở giao dịch chứng khoán

Vì theo Các khái niệm cơ bản trong giao dịch chứng khoán. Tham khảo: Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4
việc cho phép chứng khoán của tổ chức phát hành được đăng ký niêm yết
giao dịch chứng khoán lần đầu tiên sau khi phát hành ra công chúng (IPO)
khi tổ chức phát hành đó đáp ứng được các tiêu chuẩn về niêm yết. Vì
Phân loại, tiêu chuẩn niêm yết. Tham khảo : Bài 4, mục 4.3, tiểu mục
4.3.2, Bài giảng text

Vì theo Các lệnh cơ bản trong giao dịch chứng khoán. Tham khảo : Bài 4,
mục 4.4, tiểu mục 4.4.4, Bài giảng text

Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành. Vì theo Các lệnh cơ bản trong
giao dịch chứng khoán. Tham khảo: Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4.4, Bài
giảng text

Công ty chứng khoán. Vì theo Các khái niệm cơ bản trong giao dịch
chứng khoán. Tham khảo: Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4.1, Bài giảng text

Vì theo Quy định giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí
Minh. Tham khảo: Bài 4, box tham khảo, Bài giảng text

Thiết lập một thị trường giao chứng khoán có tổ chức, vận hành liên tục
với các chứng khoán được chọn lựa. Vì theo Vai trò của Sở giao dịch
chứng khoán. Tham khảo: Bài 4, mục 4.1, tiểu mục 4.1.4, Bài giảng text

Các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ. Vì theo Quy định
giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán tại Việt Nam. Tham khảo: bài 4,
Box tham khảo, Bài giảng text

Thị trường tập trung. Vì theo Khái niêm, đặc điểm của Sở giao dịch.
Tham khảo : Bài 4, mục 4.1, tiểu mục 4.1.1, Bài giảng text
1000 cổ phiếu, giá 51000. Vì theo Cơ chế xác định giá trên SGDCK.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4.2, Bài giảng text
10 tỷ đ. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo mục 1 điều 12 Luật chứng
khoán 2006
Phương án đúng là: Quỹ mở niêm yết trên thị trường chứng khoán. Vì quỹ đầu tư có nhiều loại, mỗi

Phương án đúng là: 1-5-3-7-2-8-4-6. Vì theo Phương thức giao dịch trên SGDCK. Tham khảo: Bài 4

Vì T+3 ( 3 ngày làm việc không tính thứ 7 chủ nhật)

Phương án đúng là: Tự doanh. Vì Tự doanh là hoạt động các công ty


chứng khoán tự mình kinh doanh chứng khoán để tìm kiếm lợi nhuận trên
thị trường. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.3
ại quầy (sàn giao dịch) của các ngân hàng thương mại hoặc các công ty chứng khoán. Vì đặc thù của

Cơ chế xác lập giá bằng hình thức thương lượng, thỏa thuận song phương giữa người mua và người

Mở rộng thị trường tự do. Vì 1 trong những vai trò của thị trường OTC là: Hạn chế, thu hẹp thị trườn

Tạo ra môi trường đầu tư có rủi ro thấp cho nền kinh tế. Vì Tạo ra môi trường đầu tư có rủi ro thấp c

Chịu sự quản lý, giám sát của nhà nước. Vì cả hai thị trường đều chịu sự quản lý của nhà nước,SGDC

Nhà tạo lập thị trường không chịu áp lực về phá sản. Vì một trong các rủi ro của nhà tạo lập thị trườn

Thương lượng và thỏa thuận riêng biệt giữa người mua và người bán. Vì giá cả chứng khoán giao dị
Thị trường giao dịch qua quầy. Vì OTC là viết tắt của cụm từ Over the counter. Tham khảo mục 5.1.

4. Vì thị trường OTC có 4 nhóm thành viên chính bao gồm : Nhà tạo lập thị trường, nhà phát hành, n

40%. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo điều 16 quyết định số
455/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 201

Thương lượng, thỏa thuận. Vì thị trường OTC thường xuyên sử dụng cơ chế xác lập giá bằng hình th

40%. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo điều 16 quyết định số
455/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 2017.

2. Vì Tổ chức tham gia tạo lập thị trường trên thị trường trái phiếu có hai cấp độ. Cấp độ thứ nhất là

chứng khoán đáp ứng yêu cầu tài chính tối thiểu của thị trường OTC. Vì
để niêm yết cần đáp ứng tiêu chí của thị trường OTC.

100 đồng. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo điều 15 quyết định số
455/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 2017.

Lợi ích ưu đãi khi phát hành chứng khoán. Vì ba lợi ích khi trở thành nhà tạo lập thị trường là giao d
Xướng giá cao nhất sẵn sàng mua. Vì nhà tạo lập thị trường phải tạo tính thanh khoản cho chứng kho

Thị trường OTC chỉ niêm yết các công ty vừa và nhỏ. Vì chứng khoán được niêm yết trên thị trường

Tạo tính thanh khoản cho thị trường. Vì một trong những nhiệm vụ của
nhà tạo lập thị trường là Tạo tính thanh khoản cho thị trường

Công ty chứng khoán. Vì nhà tạo lập thị trường là các trung gian tài chính được cấp phép thực hiện h

2009. Vì năm thành lập Upcom là 2009. Tham khảo mục 5.1.5 Thị trường UpCom, bài giảng text - b

Không có địa điểm giao dịch cụ thể. Vì thị trường OTC là thị trường phi tập trung, không có địa điểm

Quy mô vốn, đội ngũ nhân viên, cơ sở vật chất kỹ thuật. Vì ba điều kiện dể trở thành nhà tạo lập thị
Duy trì tính linh hoạt của thị trường đối với một loại chứng khoán khi chứng khoán đó được phát hàn

Thị trường thứ cấp. Vì thị trường OTC là nơi để giao dịch chứng khoán, tạo tính thanh khoản cho ch

Thị trường OTC không có sự tham gia của nhà tạo lập thị trường. Vì thị trường OTC có 4 nhóm thàn

Cao hơn. Vì chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC thường chưa đủ điều kiện niêm yết trên sở g

M. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo điều 19 quyết định số 455/QĐ-
SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 2017.

Không quy định. Vì luật chứng khoán quy định. Tham khảo điều 14 quyết
định số 455/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 2017.
Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo tờ trình số 34/TTr-SGDHN ngày 11

Thương lượng thỏa thuận. Vì Thị trường phi tập trung giao dịch giai đoạn đầu theo hình thức gặp gỡ

10 doanh nghiệp. Vì Thị trường UPCoM ra đời và khai trương vào ngày
24/6/2009. Ở thời điểm bấy giờ UPCOM có 10 thành viên tham gia
Khớp lệnh liên tục. Vì theo luật chứng khoán

40%. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo điều 16 quyết định số
455/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 201

Tạo ra môi trường đầu tư có rủi ro thấp cho nền kinh tế. Vì Tạo ra môi trường đầu tư có rủi ro thấp c

Bản cáo bạch. Vì Bản cáo bạch chỉ được công bố khi công ty phát hành chứng khoán ra công chúng

Bản cáo bạch phát hành. Vì bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và bảng báo cáo lưu ch

10%. Vì theo quy định về giới hạn tỷ trọng vốn hóa trong quy tắc xây dựng và quản lý bộ chỉ số HO

6 tháng một lần. Vì theo quy định về thời gian điều chỉnh danh mục cổ
phiếu trong rổ tính VN30 của SGDCK Tp.HCM. Tham khảo: slide 19 bài
6
Cổ phiếu của 30 công ty có vốn hóa thị trường và tính thanh khoản cao
nhất trên sở giao dịch chứng khoán TP. HCM. Vì theo cách tính chỉ số
VN30. Tham khảo: slide 19 bài 6

Ưu tiên khách hang. Vì qua đó doanh nghiệp có thể tạo ra các giá trị về
hình ảnh cho doanh nghiệp, qua đó, giúp doanh nghiệp có thể được quảng
bá rộng rãi hơn trên thị trường cũng như là dễ dàng huy động được vốn
hơn. Tham khảo: mục 6.1.1. Khái niệm và vai trò – bài giảng dạng text –
bài 6

10 ngày. Vì theo qui định của pháp luật. Tham khảo: Mục 6.3.2. Công bố thông tin trên TTCK Việt

20 ngày. Vì Tham khảo: mục 6.3.2. Công bố thông tin trên TTCK Việt nam, Bảng 6.5 Công bố thôn

Người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được ủy quyền công bố thông tin. Vì theo quy

Chỉ số giá Paascher. Vì theo công thức tính chỉ số giá Paascher. Tham khảo: Mục 6.2.2. Chỉ số giá c

Công ty đại chúng, tổ chức phát hành trái phiếu, công ty quản lý quĩ, quỹ đại chúng, CTCK, SGDCK
20 ngày. Vì theo qui định công bố thông tin định kỳ của tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô

I, II và III. Vì hệ thống công bố thông tin không bảo vệ các công ty lớn. Tham khảo: mục 6.1.1. Khá

Giá của chứng khoán phát hành. Vì Giá chứng khoán sẽ được xác định sau khi được cơ quan quản lý

7 ngày làm việc. Vì theo qui định về chào bán và phát hành ra công chúng. Tham khảo: Mục 6.3.2. C

15%. Vì theo quy định về giới hạn tỷ trọng vốn hóa trong bộ quy tắc xây dựng và quản lý chỉ số cổ p

HN30 index. Vì theo qui định trong bộ nguyên tắc xây dựng và quản lý
chỉ số cổ phiếu của HNX. Tham khảo: slide 22 bài 6

225 cổ phiếu thuộc Sở giao dịch chứng khoán Tokyo và 250 cổ phiếu thuộc Sở giao dịch Osaka. Vì t

Chỉ số giá bình quân giản đơn. Vì theo công thức tính chỉ số giá bình quân giản đơn. Tham khảo: Mụ

là chỉ số tổng hợp của 4700 công ty, kể cả của Mỹ và nước ngoài được niêm yết trên TTCK NASDA
I và II. Vì Việc phân loại các doanh nghiệp có những đặc trưng tương tự nhau vào cùng một nhóm n

Tờ rơi. Vì theo điều 5, TT155/2015 TT-BTC về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán. Tham

Công khai - công bằng. Vì để luôn đảm bảo các nhà đầu tư đều có quvền bình đẳng trong việc tiếp n

HN30 index. Vì theo qui định trong nguyên tắc xây dựng và quản lý bộ
chỉ số HOSE-INDEX. Tham khảo: slide 19 bài 6

Chỉ số giá Laspeyres. Vì theo công thức tính chỉ số giá Laspeyres. Tham khảo: Mục 6.2.2. Chỉ số giá

Đảm bảo mọi nhà đầu tư đều có quyền bình đẳng trong việc được cung cấp thông tin về thị trường. V

số cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường trừ đi số cổ phiếu bi hạn chế chuyển nhượng. Vì theo khái

DAX (Đức). Vì DAX (Đức) tính theo chỉ số giá bình quân Laspeyres. Tham khảo: Mục 6.2.2. Các p

Bản cáo bạch. Vì Bản cáo bạch là bản báo cáo phản ánh đầy đủ các thông
tin liên quan tới tổ chức phát hành, tới đợt phát hành
Ủy ban chứng khoán Nhà nước. Vì Ủy ban chứng khoán Nhà nước là cơ quan quản lý Nhà nước cao

Thông tin thể hiện giá chứng khoán bình quân hiện tại so với giá bình quân thời kỳ gốc đã chọn. Vì t

Chỉ số giá Passcher. Vì VN index tính toán theo phương pháp chỉ số giá
bình quân Passche, so sánh giá trị vốn hóa thị trường hiện tại với giá trị
vốn hóa thị trường ngày cơ sở. Tham khảo: slide 18 bài 6

10%. Vì theo quy định về giới hạn tỷ trọng vốn hóa trong quy tắc xây dựng và quản lý bộ chỉ số HO

Bản cáo bạch phát hành. Vì bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và bảng báo cáo lưu ch

HN30 index. Vì theo qui định trong bộ nguyên tắc xây dựng và quản lý
chỉ số cổ phiếu của HNX. Tham khảo: slide 22 bài 6

10 ngày. Vì theo qui định của pháp luật. Tham khảo: Mục 6.3.2. Công bố thông tin trên TTCK Việt

Xướng giá cao nhất sẵn sàng mua. Vì nhà tạo lập thị trường phải tạo tính thanh khoản cho
chứng khoán, nên cần bán gái thấp và mua giá cao. Tham khảo: Mục 5.2.2 Hoạt động của nhà
tạo lập thị trường, việc xướng giá cao khi mua tạo tính thanh khoản tốt cho chứng khoán, bài
giảng text - bài 5
NGƯỜI NOTE

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng
19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng
19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng
19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

119231390

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng
19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng
19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng
19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng
19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng
19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng
19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng
19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng
19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng

19231333 - Hằng
19231333 - Hằng

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315
Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315
Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

19231397
Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

Biên - 19231315

Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315

Biên - 19231315

Ngân - 19231368
Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368
Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368
Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368
Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368
Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368
Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368
Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368
Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368
Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368
Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368
Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

Ngân - 19231368

HienGV - 19231336

HienGV - 19231336
HienGV - 19231336
link_ttck1

Link_xin
STT CÂU HỎI

1
Điểm khác nhau căn bản giữa ngân hàng thương mại và ngân hàng chính sách

2
Trình tự các bước trong quy trình quản trị rủi ro là gì?

3
Xử lý rủi ro phải được tiến hành lúc nào?

4
Mục đích của yêu cầu công bố thông tin ở trụ cột 3 của Basel II là gì?

5
Trụ cột 2 của Basel II đề cập tới nội dung gì?

6
Có mấy phương pháp nhận diện rủi ro?

7 Xây dựng “văn hóa rủi ro” trong tổ chức là một hoạt động nằm trong bước
nào của quy trình quản trị rủi ro?

8
Trụ cột 3 của Basel II đưa ra yêu cầu gì đối với các ngân hàng?

9
Trụ cột 1 của Basel II đề cập tới nội dung gì?

10
Quy trình quản trị rủi ro gồm mấy bước?
Phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cơ bản và phương pháp dựa trên
11 đánh giá nội bộ cao cấp là phương pháp tính toán để xác định mức vốn tối
thiểu mà ngân hàng phải nắm giữ đối với loại rủi ro nào?

12
Phương pháp phân tích định lượng trong đo lường rủi ro là phương pháp
13
Công ty cho thuê tài chính là loại hình hoạt động thuộc tổ chức nào sau đây?

14 Ủy ban Basel chia rủi ro mà ngân hàng thương mại có thể gặp phải thành
những loại nào?

15
Hiệp định Basel II được triển khai theo mấy trụ cột?

16

Điểm khác biệt căn bản giữa ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng là
17 Thay đổi cơ bản của Basel II so với Basel I là gì?
18 Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, ngân hàng được chia thành bao
nhiêu loại hình hoạt động?
Thông tin mà trụ cột 3 của Basel II yêu cầu các ngân hàng công bố gồm
19
những loại thông tin gì?

20
Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo
hiểm là gì?
21 Ngân hàng thương mại hiện được quan niệm là:
22 Trụ cột 2 của Basel II dựa trên cơ sở của mấy nguyên tắc?

23

So sánh phí bảo hiểm và thời gian đóng phí bảo hiểm giữa bảo hiểm phi
nhân thọ và bảo hiểm nhân thọ. Nhận định nào sau đây là đúng?
24
Đối tượng cung cấp dịch vụ của tổ chức tài chính vi mô chủ yếu là:
25 Hệ thống tài chính được hình thành từ các bộ phận nào?
26 Phương pháp phân tích định lượng trong đo lường rủi ro là phương pháp:
27
28
29 Bài luyện tập 2

30
Một ngân hàng tính được giá trị rủi ro (VaR) của danh mục đầu tư của
mình là 10 triệu đồng (xét về độ lớn) với chu kỳ 1 ngày và độ tin cậy 99%.
Hãy cho biết giải thích nào dưới đây về VaR là đúng?
31
Rủi ro biến động giá chứng khoán được coi là rủi ro gì đối với ngân hàng
khi ngân hàng kinh doanh một phần vốn trên thị trường chứng khoán?

32

Cho danh mục T gồm 100 trái phiếu chính phủ và 1000 cổ phiếu SHB.
Người ta ước tính được lợi suất trung bình của danh mục T là 0,44 và
phương sai của lợi suất danh mục là 0,419. Với độ tin cậy 95%, hãy ước
tính giá trị rủi ro của danh mục T nếu nhà đầu tư muốn nắm giữ nó trong 1
năm (tương ứng 250 ngày giao dịch). Cho N–1(0,05) = –1,645
Cho lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của một danh mục P là 0,0005 và độ
33 lệch chuẩn của lợi suất danh mục đó là 0,0015. Giả thiết lợi suất của danh
mục là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy cho biết VaR(100 ngày,
99%) của danh mục P bằng bao nhiêu. Cho N–1(0,01) = – 2,33

Thực hiện hậu kiểm mô hình VaR(1 ngày, 99%) của một danh mục cho
250 ngày của 3 phương pháp ước lượng: phương pháp tham số, phương
34
pháp lịch sử, phương pháp mô phỏng Monte Carlo. Ta xác định được số
ngày thua lỗ thực tế vượt quá giá trị rủi ro cho mỗi phương pháp tương ứng
là: 9, 7, 4. Trong 3 phương pháp ước lượng VaR(1 ngày, 99%) của danh
mục trên thì phương pháp nào phù hợp?

35
Theo Basel II, phương pháp phân tích tiêu chuẩn được sử dụng để đo
lường các loại rủi ro nào của rủi ro thị trường?

36
Cho danh mục Q gồm 2 cổ phiếu VMN và KDC với tỷ trọng tương ứng là
0,3 và 0,7. Người ta tính được lợi suất trung bình của danh mục Q là 0,25
và phương sai của lợi suất danh mục là 1,28. Với độ tin cậy 99% hãy ước
tính giá trị rủi ro của danh mục này nếu nhà đầu tư muốn nắm giữ nó trong
10 ngày. Cho N–1(0,01) = –2,33
Thực hiện hậu kiểm mô hình VaR(1 ngày, 99%) của một danh mục cho
250 ngày của 3 phương pháp ước lượng: phương pháp tham số, phương
37 pháp lịch sử, phương pháp mô phỏng Monte Carlo. Ta xác định được số
ngày thua lỗ thực tế vượt quá giá trị rủi ro cho mỗi phương pháp tương ứng
là: 8, 4, 4. Trong 3 phương pháp ước lượng VaR (1 ngày, 99%) của danh
mục trên thì phương pháp nào phù hợp?

38

Trong trường hợp thị trường biến động lớn thì phương pháp VaR nào sau
đây là KHÔNG phù hợp?

39

Cho lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của một tài sản là 0,0034 và độ lệch
chuẩn của lợi suất tài sản đó là 0,012. Giả thiết lợi suất của tài sản là biến
ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy tính VaR(25 ngày, 95%). Cho N(–1)
(0,05) = –1,645.

40

Cho lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của một danh mục P là 0,0005 và độ
lệch chuẩn của lợi suất danh mục đó là 0,0015. Giả thiết lợi suất của danh
mục là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy cho biết VaR(1 ngày, 99%)
bằng bao nhiêu? Cho N–1(0,01) = – 2,33

Sử dụng phương sai lợi suất làm độ đo rủi ro, dựa trên 100 giá trị lợi suất
41 của cổ phiếu CTG và 100 giá trị lợi suất của cổ phiếu VCB tính được
phương sai mẫu tương ứng là 0,00050 và 0,00046. Với mức ý nghĩa 5%,
có thể cho rằng:
42

Hạn chế lớn nhất của phương pháp VaR là gì?

43 Trong trường hợp danh mục các tài sản là danh mục phi tuyến (ví dụ như
quyền chọn) thì để tính VaR danh mục thì phương pháp nào sau đây là phù
hợp?

44
Theo Basel II, những phương pháp nào được sử dụng để đo lường rủi ro thị
46 Dùng phương sai để đo lường rủi ro của thị trường sẽ KHÔNG chính xác
trong trường hợp nào?
48 Theo Basel II, phương pháp phân tích tiêu chuẩn được sử dụng để đo
lường các loại rủi ro nào của rủi ro thị trường?

Ngân hàng A định đầu tư vào 1 danh mục có lợi suất kỳ vọng là 0,06 và
phương sai của lợi suất tài sản đó là 0,0025. Giả thiết lợi suất của tài sản là
49
biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy tính VaR(10 ngày, 97,5%). Cho N–
1(0,025) = –1,96.

Cho lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của một danh mục P là 0,0005 và độ
50 lệch chuẩn của lợi suất danh mục đó là 0,0015. Giả thiết lợi suất của danh
mục là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy cho biết VaR(100 ngày,
99%) của danh mục P bằng bao nhiêu. Cho N–1(0,01) = – 2,33
Ngân hàng A định đầu tư vào 1 danh mục có lợi suất kỳ vọng là 0,0016 và
51 phương sai của lợi suất tài sản đó là 0,0025. Giả thiết lợi suất của tài sản là
biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy tính VaR(1 năm, 95%). Cho N–
1(0,05) = –1,645. Quy ước 1 năm = 365 ngày.
52 Độ biến động của thị trường được đo lường bằng đại lượng nào trong toán h
55 Lợi suất của cổ phiếu ACB có phương sai cao hơn lợi suất của cổ phiếu
STB. Thông tin này cho biết điều gì?

56 Rủi ro thị trường là gì?


Xét một danh mục có giá trị 200 triệu đồng, giả sử lợi suất (chu kỳ 1 ngày)
kỳ vọng của danh mục này là 0,008 và độ lệch chuẩn của lợi suất danh mục
57 này là 0,01. Giả thiết lợi suất của danh mục là biến ngẫu nhiên phân phối
chuẩn. Với độ tin cậy 95%, hãy tính mức thua lỗ tối đa của danh mục trên
ở ngày tiếp theo. Cho N–1(0,01) = –1,645

Xét một danh mục có giá trị 100 triệu đồng, giả sử lợi suất (chu kỳ 1 ngày)
kỳ vọng của danh mục này là 0,008 và độ lệch chuẩn của lợi suất danh mục
58 này là 0,01. Giả thiết lợi suất của danh mục là biến ngẫu nhiên phân phối
chuẩn. Với độ tin cậy 99%, hãy tính mức thua lỗ tối đa của danh mục trên
ở ngày tiếp theo. Cho N–1(0,01) = –2,33
Lợi suất của cổ phiếu ACB có phương sai cao hơn lợi suất của cổ phiếu
59
STB. Thông tin này cho biết điều gì?
60 BÀI LUYỆN TẬP 3

Giả sử có hai yếu tố sau tác động đến hành vi không trả được nợ trong quá
khứ của các khách hàng vay là tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) và tỉ số
doanh thu trên tổng tài sản (S/A). Dựa trên số liệu vỡ nợ trong quá khứ,
61
người ta ước lượng được mô hình hồi quy tuyến tính như sau:
PDi = 0,5 (D/Ei) + 0,1 (S/Ai) Giả thiết rằng 1 khách hàng tiềm năng có
D/E = 0,3 và S/A = 2,0 thì xác suất vỡ nợ của khách hàng đó bằng bao
nhiêu?

62

Theo quy định của Basel II, khách hàng có số ngày trả nợ quá hạn trên bao
nhiêu ngày thì khách hàng đó được coi là khách hàng xấu (Bad)?

63

Biến phụ thuộc trong mô hình chấm điểm tín dụng là loại biến gì?
64 Các biến số như tuổi của khách hàng, thu nhập của khách hàng… đóng vai
trò là biến gì trong thẻ điểm tín dụng cá nhân?
Một doanh nghiệp cổ phần tham gia vay vốn tại ngân hàng có các chỉ số tài
chính như sau: X1 (Vốn lưu động trên Tổng tài sản) = 0,2; X2 (Lợi nhuận
65 giữ lại trên Tổng tài sản) = 0; X3 (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên
Tổng tài sản) = –0,2; X4 (Vốn chủ sở hữu trên Tổng nợ) = 0,1; X5 (Doanh
số trên Tổng tài sản) = 2,0. Dựa trên mô hình chỉ số Z, hãy xác định trạng
thái của doanh nghiệp này.

66

Một doanh nghiệp sản xuất chưa cổ phần hóa tham gia vay vốn tại ngân
hàng có các chỉ số tài chính như sau X1 (Vốn Lưu Động trên Tổng tài sản)
= 0,4; X2 (Lợi nhuận giữ lại trên Tổng tài sản) = 0,1; X3 (Lợi nhuận trước
lãi vay và thuế trên Tổng tài sản) = 0,4; X4 (Vốn chủ sở hữu trên Tổng nợ)
= 0,15; X5 (Doanh số trên Tổng tài sản) = 2,4. Dựa trên mô hình chỉ số Z,
hãy xác định trạng thái của doanh nghiệp này.

Ngân hàng A cho khách hàng vay một khoản vay trị giá 500 triệu đồng,
ngân hàng ước tính được xác suất vỡ nợ của khách hàng này là 0,4 và sau 2
tháng khách hàng sẽ trả được cho ngân hàng 50 triệu đồng, ngân hàng cũng
67
ước tính sau 2 tháng này thì tỷ lệ thu hồi vốn của khách hàng sẽ bằng 0,54.
Hãy xác định tổn thất dự kiến (EL) của ngân hàng với khách hàng sau 2
tháng từ khi khoản vay được khởi tạo?

Phương pháp nào đo lường rủi ro tín dụng mà hệ số rủi ro được xác định và
68 được hỗ trợ bởi đánh giá của các tổ chức xếp hạng bên ngoài như Moody’s
hay Standard & Poor… để tính vốn cần thiết cho rủi ro tín dụng
Người ta ước lượng được mô hình điểm số Z như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5 Trong đó:
X1 = tỷ số “Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản”.
X2 = tỷ số “Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản”.
69 X3 = tỷ số “Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/Tổng tài sản”.
X4 = tỷ số “Thị giá cổ phiếu/Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”.
X5 = tỷ số “Doanh thu/Tổng tài sản”. Giả sử các chỉ số tài chính của 1
doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng như sau:
X1 = 0,2; X2 = 0; X3 = –0,2; X4 = 0,1; X5 = 2,0. Hãy xác định điểm số Z
của khách hàng này?

70

Vai trò chủ chốt của thẻ điểm tín dụng trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng là gì?

71

Mô hình kinh tế lượng nào được sử dụng để xây dựng thẻ điểm tín dụng?

72

Mục tiêu nào quan trọng nhất trong các mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng

73
Dữ liệu lịch sử để tính PD trong phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ đòi
hỏi phải có tối thiểu bao nhiêu năm?

Ngân hàng A nắm giữ 1 danh mục gồm 10 trái phiếu xếp hạng AA với
tổng giá trị là 200 triệu đồng. Xác suất vỡ nợ trong 1 năm của mỗi nhà phát
74 hành trái phiếu là 5% và tỷ lệ thu hồi tiền mặt của mỗi nhà phát hành bằng
40%. Tổn thất dự kiến (EL) của ngân hàng bằng bao nhiêu khi nắm giữ
danh mục đó?
Giả sử rằng ước lượng được mô hình xác suất tuyến tính sau: PD = 0,1X1
+ 0,4X2 – 0,2X3 Trong đó:
75 X1 = 0,15 là tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của khách hàng vay.
X2 = 0,45 là độ biến động thu nhập của khách hàng vay.
X3 = 0,4 là chỉ số lợi nhuận của khách hàng vay.
Tính xác suất vỡ nợ của khách hàng trên?

76

Rủi ro nào là rủi ro lớn nhất đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện n
Dữ liệu lịch sử để ước tính LGD và EAD trong phương pháp dựa trên đánh giá
77
nội bộ cao cấp đòi hỏi tối thiểu bao nhiêu năm?

78 Theo quyết định 493 của Ngân hàng Nhà nước, rủi ro tín dụng là gì?

Một khách hàng vay vốn tại ngân hàng có xác suất vỡ nợ được ngân hàng tính
toán là 0,24, tỷ trọng tổn thất ước tính của khoản vay này là 0,45. Dựa trên các
79 thông tin phân tích khách hàng, ngân hàng ước tính được tổn thất dự kiến mà
khoản vay này mang lại cho ngân hàng là 25,6 triệu. Hãy xác định tổng dư nợ
của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ là bao nhiêu?

Giả sử rằng ước lượng được mô hình xác suất tuyến tính sau: PD = 0,3X1 +
0,2X2 – 0,5X3 Trong đó:
X1 = 0,75 là tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của khách hàng vay.
80
X2 = 0,25 là độ biến động thu nhập của khách hàng vay.
X3 = 0,1 là chỉ số lợi nhuận của khách hàng vay.
Tính xác suất vỡ nợ (PD) của khách hàng trên?
Một khách hàng có xác suất vỡ nợ được ước tính là 0,23, tỷ trọng tổn thất dự tính
là 0,15 và dư nợ của khách hàng tại thời điểm vỡ nợ được ước tính là khoảng 150
81
triệu đồng. Hãy xác định tổn thất dự kiến (EL) của ngân hàng với khoản vay của
khách hàng đó.

82 Sử dụng các công cụ phái sinh là một biện pháp để làm gì?

83
Ngân hàng A cho khách hàng vay 1 khoản trị giá 200 triệu đồng, ngân hàng
ước tính được xác suất vỡ nợ của khách hàng này là 0,36, tổng dư nợ của
khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ được ước tính
khoảng 150 triệu đồng. Dựa trên các thông tin phân tích khách hàng, ngân
hàng tính được tổn thất chung mà ngân hàng phải chịu khi cho vay khách
hàng này vay là 35 triệu đồng, trong đó tổn thất ngoài dự kiến là 12 triệu
đồng. Hãy xác định tỷ lệ thu hồi tổn thất của khoản vay này.
Một doanh nghiệp dịch vụ tham gia vay vốn tại ngân hàng A có các chỉ số tài
chính trong mô hình điểm số Z được tính toán như sau: X1 (Vốn lưu động trên
Tổng tài sản) = 0,37; X2 (Lợi nhuận giữ lại trên Tổng tài sản) = 0,23; X3 (Lợi
84 nhuận trước lãi vay và thuế trên Tổng tài sản) = 0,32; X4
(Vốn chủ sở hữu trên Tổng nợ) = – 2,8; Dựa trên mô hình chỉ số Z, hãy xác
định trạng thái của doanh nghiệp này.
Một doanh nghiệp ngành sản xuất, đã cổ phần hóa muốn vay vốn tại ngân
hàng A. Ngân hàng này sau khi tính toán các chỉ số tài chính của doanh
85 nghiệp, đã xác định được điểm số Z của khách hàng này là 3,4. Vậy khách
hàng này được xếp vào nhóm khách hàng nào sau đây?
86 Tổn thất từ hoạt động tín dụng của ngân hàng được xác định bằng:

Theo quy định của Basel II, sự khác nhau cơ bản giữa phương pháp dựa trên đánh
87
giá nội bộ cơ bản và phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp là gì?

Ngân hàng A cho khách hàng vay một khoản với giá trị là 100 triệu đồng, ngân
hàng ước tính xác suất vợ nợ của khách hàng là 0,35, tỷ lệ thu hồi vốn của khách
88
hàng tại thời điểm vỡ nợ được ước tính dựa trên giá trị tài sản đảm bảo và bằng
0,4. Hãy xác định tổn thất dự kiến của ngân hàng với khoản vay này?

Ngân hàng A cho khách hàng vay 1 khoản trị giá 200 triệu đồng, ngân hàng ước
tính được xác suất vỡ nợ của khách hàng này là 0,16, tổng dư nợ của khách hàng
tại thời điểm khách hàng không trả được nợ được ước tính khoảng 150 triệu
89 đồng. Dựa trên các thông tin phân tích khách hàng, ngân hàng tính được tổn thất
chung mà ngân hàng phải chịu khi cho vay khách hàng này vay là 35 triệu đồng,
trong đó tổn thất ngoài dự kiến là 12 triệu đồng. Hãy xác định tỷ trọng tổn thất
ước tính của khoản vay này.

Một doanh nghiệp sản xuất chưa cổ phần hóa tham gia vay vốn tại ngân hàng có
các chỉ số tài chính như sau X1 (Vốn Lưu Động trên Tổng tài sản) = 0,4; X2 (Lợi
nhuận giữ lại trên Tổng tài sản) = 0,1; X3 (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên
90
Tổng tài sản) = 0,4; X4 (Vốn chủ sở hữu trên Tổng nợ) = 0,15; X5 (Doanh số
trên Tổng tài sản) = 2,4. Dựa trên mô hình chỉ số Z, hãy xác định trạng thái của
doanh nghiệp này.

91 BÀI LUYỆN TẬP 4


92
Mục đích của bước xác định rủi ro trọng yếu là gì?

Phương pháp chỉ số cơ bản được thực hiện dựa trên tính toán dựa trên
93
trung bình lợi nhuận gộp của ngân hàng hàng năm trong mấy năm liền kề?

94

Mức độ phân tách trách nhiệm là yếu tố cần được xem xét trong
bước nào của quy trình tự đánh giá rủi ro?
Tại một cây ATM của ngân hàng A xảy ra nhiều lần lệch quỹ
trong tháng 5/2015, tổng số tiền bị mất lên tới 514 triệu đồng.
96 Theo kết quả phần mềm quản trị rủi ro hoạt động, mức độ tuyệt
đối của rủi ro lệch quỹ ở ngân hàng A là 71,96 triệu đồng. Hãy
xác định tần suất xảy ra sự kiện lệch quỹ tại Ngân hàng A.

97

Điểm khác nhau căn bản giữa rủi ro hoạt động với 2 loại rủi ro
còn lại là rủi ro thị trường và rủi ro tín dụng là gì?
Khách hàng của Ngân hàng A chuyển 4 triệu VNĐ để thanh toán
hóa đơn dịch vụ, nhưng do sơ suất giao dịch viên của Ngân hàng
lại hạch toán thành 4 triệu AUD (tương đương 48,5 tỷ VNĐ tại
98 thời điểm xảy ra sự cố). Theo thống kê dữ liệu tổn thất trong lịch
sử, ngân hàng tính được tần suất xảy ra sự cố hạch toán nhầm
tại Ngân hàng là 0,06. Hãy xác định mức độ tuyệt đối của rủi ro
hạch toán nhầm ở ngân hàng A?
Sự cố mất điện làm mọi giao dịch tại ngân hàng phải tạm dừng,
99 gây ra cho ngân hàng một khoản tổn thất đáng kể. Sự cố này
được xếp vào loại rủi ro nào của ngân hàng?

Tại một cây ATM của ngân hàng A xảy ra nhiều lần lệch quỹ
trong tháng 5/2015, tổng số tiền bị mất lên tới 514 triệu đồng.
100 Dựa trên phương pháp thống kê và số liệu lịch sử, Ngân hàng A
có thể tính được xác suất xảy ra vấn đề lệch quỹ này là 0,14. Mức
độ tuyệt đối của rủi ro lệch quỹ ở ngân hàng A là bao nhiêu?

Khách hàng của Ngân hàng A chuyển 4 triệu VNĐ để thanh toán
hóa đơn dịch vụ, nhưng do sơ suất giao dịch viên của ngân hàng
101
lại hạch toán thành 4 triệu AUD (tương đương 48,5 tỷ VNĐ tại
thời điểm xảy ra sự cố). Theo báo cáo của chương trình Thu thập
dữ liệu tổn thất, mức độ tuyệt đối của rủi ro hạch toán nhầm là
2,91 tỷ VNĐ. Hãy xác định xác suất xảy ra sự kiện hạch toán
nhầm ở Ngân hàng A?

Một ngân hàng vừa xảy ra tổn thất 5 tỷ đồng do trưởng phòng giao dịch
102 của họ dùng số tiền đó cho vay tín dụng đen và không đòi lại được. Tổn
thất này được xếp vào loại rủi ro nào trong các rủi ro sau của ngân hàng?
Ngân hàng A vừa bị Ngân hàng Nhà nước phạt 500 triệu đồng, và phải hủy
giao dịch với khách hàng vì bị phát hiện vi phạm quy trình nghiệp vụ bảo
103
lãnh theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước. Tổn thất trên của
ngân hàng được xếp vào rủi ro nào?

104 Sự khác nhau căn bản giữa thu thập tổn thất và đánh giá rủi ro là gì?

Hệ số beta của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và bán
105
hàng được quy định trong hiệp định Basel II bằng bao nhiêu?

106
Sự khác nhau cơ bản giữa mức độ ảnh hưởng và mức độ bị rủi ro l

Theo quy định của Ủy ban Basel về giám sát Ngân hàng, thì rủi ro hoạt
107
động được hiểu như thế nào?

Ngân hàng A vừa bị Ngân hàng Nhà nước phạt 500 triệu VNĐ, và phải
hủy giao dịch với khách hàng vì bị phát hiện vi phạm quy trình nghiệp vụ
bảo lãnh theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, do đó ngân
108 hàng phải hoàn trả phí hoa hồng cho khách hàng là 45 triệu VNĐ. Theo
thống kê trong dữ liệu tổn thất lịch sử, tần suất xảy ra sự kiện này tại Ngân
hàng A là rất thấp, chiếm khoảng 1,2%. Hãy xác định mức độ tuyệt đối của
rủi ro này tại Ngân hàng A?

109 Chương trình tự đánh giá rủi ro bao gồm mấy bước?

110 Chương trình tự đánh giá rủi ro bao gồm mấy bước?
Chương trình tự đánh giá rủi ro tuân thủ theo các bước với trình tự như thế
111
nào?

112 Ba phương pháp đo lường rủi ro hoạt động là gì?


Trong bước sắp xếp rủi ro với các chốt trọng yếu, có mấy loại chốt kiểm
113
soát được đưa ra?

Ngân hàng A vừa bị Ngân hàng Nhà nước phạt 500 triệu VNĐ, và phải
hủy giao dịch với khách hàng vì bị phát hiện vi phạm quy trình nghiệp vụ
bảo lãnh theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, do đó ngân
hàng phải hoàn trả phí hoa hồng cho khách hàng là a (triệu VNĐ). Theo
114 thống kê trong dữ liệu tổn thất lịch sử, tần suất xảy ra sự kiện này tại Ngân
hàng A là rất thấp, chiếm khoảng 1,2%. Theo báo cáo của chương trình thu
thập dữ liệu tổn thất, tổn thất, mức độ tuyệt đối của rủi ro vi phạm quy
trình nghiệp vụ hiện hành của Ngân hàng Nhà nước tại Ngân hàng A là
6,54 triệu VNĐ. Hãy xác định a bằng bao nhiêu?

Trong bước cho điểm rủi ro trọng yếu thì những tiêu chí nào sau đây được
115
chấm điểm?

Ngân hàng A vừa bị Ngân hàng Nhà nước phạt một số tiền là b triệu VNĐ,
và phải hủy giao dịch với khách hàng vì bị phát hiện vi phạm quy trình
nghiệp vụ bảo lãnh theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, do
đó ngân hàng phải hoàn trả phí hoa hồng cho khách hàng là 45 triệu VNĐ.
116 Theo thống kê trong dữ liệu tổn thất lịch sử, tần suất xảy ra sự kiện này tại
Ngân hàng A là rất thấp, chiếm khoảng 1,2%. Theo báo cáo của chương
trình thu thập dữ liệu tổn thất, tổn thất, mức độ tuyệt đối của rủi ro vi phạm
quy trình nghiệp vụ hiện hành của Ngân hàng Nhà nước tại Ngân hàng A
là 6,54 triệu VNĐ. Hãy xác định b bằng bao nhiêu?

Người ta ước lượng được mô hình điểm số Z như sau:


Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5 Trong đó:
X1 = tỷ số “Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản”.
X2 = tỷ số “Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản”.
X3 = tỷ số “Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/Tổng tài sản”.
117
X4 = tỷ số “Thị giá cổ phiếu/Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”.
X5 = tỷ số “Doanh thu/Tổng tài sản”. Giả sử các chỉ số tài chính của 1
doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng như sau:
X1 = 0,2; X2 = 0; X3 = –0,2; X4 = 0,1; X5 = 2,0. Hãy xác định điểm số Z
của khách hàng này?
Một doanh nghiệp dịch vụ tham gia vay vốn tại ngân hàng A có các chỉ số tài
chính trong mô hình điểm số Z được tính toán như sau: X1 (Vốn lưu động trên
Tổng tài sản) = 0,37; X2 (Lợi nhuận giữ lại trên Tổng tài sản) = 0,23; X3 (Lợi
118
nhuận trước lãi vay và thuế trên Tổng tài sản) = 0,32; X4
(Vốn chủ sở hữu trên Tổng nợ) = – 2,8; Dựa trên mô hình chỉ số Z, hãy xác định
trạng thái của doanh nghiệp này.

Giả sử rằng ước lượng được mô hình xác suất tuyến tính sau: PD = 0,3X1 +
0,2X2 – 0,5X3 Trong đó:
X1 = 0,75 là tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của khách hàng vay.
119
X2 = 0,25 là độ biến động thu nhập của khách hàng vay.
X3 = 0,1 là chỉ số lợi nhuận của khách hàng vay.
Tính xác suất vỡ nợ (PD) của khách hàng trên?

Giả sử có hai yếu tố sau tác động đến hành vi không trả được nợ trong quá khứ
của các khách hàng vay là tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) và tỉ số doanh thu
trên tổng tài sản (S/A). Dựa trên số liệu vỡ nợ trong quá khứ, người ta ước lượng
120
được mô hình hồi quy tuyến tính như sau:
PDi = 0,5 (D/Ei) + 0,1 (S/Ai) Giả thiết rằng 1 khách hàng tiềm năng có D/E = 0,3
và S/A = 2,0 thì xác suất vỡ nợ của khách hàng đó bằng bao nhiêu?

Mức độ phân tách trách nhiệm là yếu tố cần được xem xét
121
trong bước nào của quy trình tự đánh giá rủi ro?
Khách hàng chuyển 500 triệu VND vào tài khoản, nhưng
nhân viên giao dịch của ngân hàng lại hạch toán vào tài
122 khoản là 500 triệu USD. Sự cố này gây tổn thất rất lớn cho
ngân hàng. Vậy tổn thất này được xếp vào loại rủi ro nào
trong những loại sau đây?
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
CÂU Trả lời GIẢI THÍCH

b.Ngân hàng chính sách hoạt động không vì lợi nhuận


còn ngân hàng thương mại hoạt động với mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận.

Nhận diện, đo lường, kiểm soát và xử lý rủi ro

Vì: Basel II muốn hướng tới sự minh bạch của


Phải tiến hành theo quy trình gồm trước, trong và sau thông tin để đảm bảo thị trường tài chính
giao dịch. hoạt động một cách hiệu quả nhất, do đó tất
Giúp các thành viên thị trường có thể tự đánh giá được cả các thành viên thị trường cần có được
liệu rằng các ngân hàng đã đo lường và quản lý rủi ro thông tin như nhau từ các ngân hàng về cả
một cách hiệu quả hay chưa. số lượng và chất lượng thông tin
Đưa ra các yêu cầu về thanh tra giám sát đối với các cơ
quan quản lý của mỗi quốc gia để đảm bảo rằng các
ngân hàng đã tuân thủ các yêu cầu tối thiểu nêu trong
trụ cột 1 Vì: 4 phương pháp đó là: phương pháp dựa
vào mục tiêu; phương pháp đưa ra tình
c.
4 huống; phương pháp dựa vào kinh
nghiệm/tiền lệ; phương pháp hỗn hợp.
Vì: Một trong những phương pháp được
Kiểm soát rủi ro. Basel II gợi ý để kiểm soát rủi ro là xây dựng
“văn hóa rủi ro” trong ngân hàng.

Yêu cầu về công bố thông tin liên quan đến rủi ro.

Các yêu cầu về vốn tối thiểu.

Rủi ro tín dụng

xây dựng các mô hình đo lường và dự báo rủi ro.


Tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động.

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được nhận tiền
gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua
tài khoản của khách hàng.
Tách rủi ro hoạt động khỏi rủi ro tín dụng.
3

Thông tin định tính và thông tin định lượng.

Ngân hàng thương mại được phép nhận tiền gửi và cho
vay bằng tiền, từ đó có thể tạo tiền gửi và tăng khả
năng cho vay của cả hệ thống.
một loại hình trung gian tài chính.
4

d.
Bảo hiểm phi nhân thọ có phí bảo hiểm thấp và thời
gian đóng phí bảo hiểm thấp hơn so với bảo hiểm nhân
thọ.

các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh


nghiệp siêu nhỏ.
Cơ quan quản lý, định chế tài chính và khách hàng.
xây dựng các mô hình đo lường và dự báo rủi ro.

Vì: Giá trị VaR của một tài sản cho biết
mức độ tổn thất tối đa mà nhà đầu tư nắm
giữ tài sản đó có thể gặp phải trong 1 chu
b. kỳ nhất định với độ tin cậy nhất định.
Với xác suất 99%, danh mục đầu tư của công ty đó có Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.1. Giới thiệu
thể lỗ tối đa là 10 triệu đồng ở ngày tiếp theo. VaR (BG text, trang 22).
Vì: Thị trường chứng khoán cũng là một
thị trường có biến động giá cả lớn. Tham
khảo: Bài 2, mục 2.1.1. Khái niệm rủi ro thị
Rủi ro thị trường trường (BG text, trang 20).

-5.8361

-0.98739

Vì: Kết quả hậu kiểm của phương pháp mô


phỏng Monte Carlo có sai số thấp nhất, số
ngày thua lỗ thực tế vượt giá trị lý thuyết
của phương pháp này là thấp nhất 4 ngày
trên 250 ngày hậu kiểm. Tham khảo: Bài 2,
mục 2.2.2.3. Hậu kiểm mô hình VaR (BG
Phương pháp mô phỏng Monte Carlo text, trang 26).

Vì: Theo quy định của Basel II. Tham


Rủi ro lãi suất, rủi ro vốn chủ sở hữu, rủi ro tỷ giá và khảo: Bài 2, mục Trích Quy định của Basel
rủi ro hàng hóa II về Rủi ro thị trường (BG text, trang 30)

-5.8363
Vì: Hai phương pháp này mang lại kết quả
hậu kiểm mô hình VaR tốt nhất, chỉ có 4
ngày thua lỗ thực tế vượt quá giá trị rủi ro
lý thuyết. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.3.
Phương pháp tham số hoặc phương pháp mô phỏng Hậu kiểm mô hình VaR (BG text, trang
Monte Carlo 26).

Vì: Phương pháp lịch sử giả thiết rằng


tương lai sẽ lặp lại theo diễn biến lịch sử
nên chỉ phù hợp với những thị trường ít
biến động. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.3.
Hậu kiểm mô hình VaR (BG text, trang
Phương pháp lịch sử 26).

–0,0137

a.
–0,03445

Vì: Cổ phiếu CTG có phương sai cao hơn


cổ phiếu VCB nên cổ phiếu CTG sẽ được
đánh giá là rủi ro cao hơn cổ phiếu VCB.
khi đầu tư vào cổ phiếu CTG thì rủi ro hơn khi đầu tư Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.1.2. Ý nghĩa
vào cổ phiếu VCB. (BG text, trang 21).
Vì: Theo quy tắc đa dạng hóa rủi ro thì khi
đầu tư theo danh mục sẽ giảm thiểu được
rủi ro, nhưng theo phương pháp VaR danh
mục càng đa dạng thì rủi ro càng nhiều.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.6. Hạn chế
Không phù hợp với quy tắc đa dạng hóa rủi ro. của VaR (BG text, trang 26).

Vì: Phương pháp VaR tham số và VaR lịch


sử chỉ áp dụng được trong trường hợp danh
mục tuyến tính. Tham khảo: Bài 2, mục
2.2.2.3. Hậu kiểm mô hình VaR (BG text,
Phương pháp mô phỏng Monte Carlo trang 26)..
b.
Phương pháp tiêu chuẩn, phương pháp mô hình nội bộ
và phương pháp phân bổ tổn thất.

Thị trường có tồn tại những cú sốc lớn.

Rủi ro lãi suất, rủi ro vốn chủ sở hữu, rủi ro tỷ giá và rủi ro hàng hóa.

–0,2499

–0,2995

-0.98739
Phương sai.

Phương pháp mô phỏng Monte Carlo.


Là những biến cố có thể ảnh hưởng đến thu nhập của tổ
chức tài chính có nguyên nhân xuất phát từ những thay
đổi của thị trường.
1,7 triệu đồng,

1,53 triệu đồng.

Cổ phiếu ACB rủi ro hơn cổ phiếu STB.

0.35

Vì: Theo Basel II Paragraph 452 – Định


nghĩa bad, “Vỡ nợ” được định nghĩa xảy ra
đối với một khách hàng cụ thể khi một
trong hai hoặc cả hai sự kiện sau xảy ra:
Ngân hàng cho rằng khách hàng không thể
thanh toán toàn bộ khoản vay; Khách hàng
có nợ quá hạn trên 90 ngày. Tham khảo:
Bài 3, mục 3.3.4. Định nghĩa khách hàng
tốt và khách hàng xấu (BG text, trang 40)
90 ngày.
Vì: Biến phụ thuộc trong mô hình chấm
điểm tín dụng chỉ có 2 thuộc tính là vỡ nợ
hay không vỡ nợ nên nó là biến định tính.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.3. Các bước
Biến định tính. xây dựng thẻ điểm tín dụng (BG text, trang
39).

Biến độc lập.


Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá
sản cao.

Vì: Dựa trên mô hình chỉ số Z cho doanh


nghiệp đã cổ phần hóa như sau:
Z= 0,717X1 + 0,847X2 + 3,107X3 +
0,42X4 + 0,998X5
Thay các giá trị X1, X2 … X5 của doanh
nghiệp trên vào ta được chỉ số Z của doanh
nghiệp là:
Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy Z = 0,717*0,4 + 0,847*0,1 + 3,107*0,4 +
cơ phá sản. 0,42*0,15 + 0,998*2,4 = 4,0725
Ta thấy Z = 4,0725 > 2,9 nên doanh nghiệp
nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ
phá sản.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.5.2. Mô hình 2:
Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hóa,
ngành sản xuất (BG text, trang 43).

Vì: Dựa trên mô hình EL như sau:


EL = PD*LGD*EAD
Trong đó:
PD: xác suất khách hàng không trả được nợ
(= 0,4)
LGD: tỷ trọng tổn thất ước tính (= 1 – 0,54
= 0,46)
EAD: tổng dư nợ của khách hàng tại thời
điểm khách hàng không trả được nợ (= 500
– 50 = 450 triệu đồng)
Vậy EL = 0,4*0,46*450 = 82,8 triệu đồng
Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.1. Nội dung mô
hình (BG text, trang 41).
82,8 triệu đồng.

Phương pháp tiêu chuẩn.


1.64
Vì: Phân biệt và lựa chọn khách hàng tốt là
nhiệm vụ trọng tâm mà thẻ điểm tín dụng
Lựa chọn khách hàng để đưa ra quyết định cấp tín dụng
hướng tới. Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.2.
phù hợp.
Ảnh hưởng của chất lượng thẻ điểm và quy
trình lựa chọn khách hàng (BG text, trang
39).

Vì: Thẻ điểm tín dụng được xây dựng dựa


trên 1 chỉ tiêu quan trọng đó là xác suất vỡ
nợ của khách hàng. Chỉ có nhóm mô hình
Logistic mới xác định được xác suất xảy ra
Mô hình Logistic.
hoặc là vỡ nợ hoặc là không vỡ nợ của
khách hàng. Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.3.
Các bước xây dựng thẻ điểm tín dụng (BG
text, trang 39

Đánh giá chính xác nguy cơ gây tổn thất của khách
hàng trước khi cho vay, làm cơ sở để đưa ra quyết định
phù hợp.

Vì: Theo quy định của Basel II. Tham


khảo: Bài 3, mục Trích Quy định của Basel
5 năm.
II về Rủi ro tín dụng - Bảng 2 (BG text,
trang 46).

6 triệu đồng.
0.115

Vì: Tín dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận


chủ yếu cho các ngân hàng thương mại Việt
Nam, nên rủi ro của nó cũng chiếm tỷ trọng
cao nhất trong các loại rủi ro mà ngân hàng
thương mại Việt Nam phải đối mặt. Tham
khảo: Từ hiểu biết của sinh viên về hoạt động
tín dụng ở Việt Nam hoặc Thông tin từ web:
http://voer.edu.vn/m/tong–quan–ve–tin– dung–
va–hoat–dong–tin–dung–cua–ngan– hang–
thuong–mai/6523461e
Rủi ro tín dụng.

7 năm.

Là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình theo cam kết.

237 triệu đồng.

Vì: Với các chỉ số tài chính của khách hàng


tiềm năng, ta thay vào mô hình tính toán xác
suất vỡ nợ đã được ước lượng → Xác suất vỡ
nợ của khách hàng tiềm năng là:
0,3 *0,75 + 0,2*0,2 – 0,5*0,1 = 0,225. Tham
a. khảo: Bài 3, mục 3.3.6. Mô hình xếp hạng (BG
0,225 text, trang 40).
Vì: Dựa trên mô hình EL như sau:
EL = PD*LGD*EAD
Trong đó:
PD: xác suất khách hàng không trả được nợ (=
0,23)
LGD: tỷ trọng tổn thất ước tính (= 0,15)
EAD: tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm
khách hàng không trả được nợ (150 triệu đồng)
Vậy EL = 0,23*0,15*150 = 5,175 triệu đồng
Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.1. Nội dung mô
hình (BG text, trang 41).
5,175 triệu đồng.
Vì: Sử dụng các công cụ phái sinh là một biện
pháp hiệu quả mà các ngân hàng sử dụng để
kiểm soát rủi ro tín dụng. Tham khảo: Bài 3,
Kiểm soát rủi ro.
mục 3.6. Kiểm soát rủi ro tín dụng (BG text,
trang 43).

Vì: Dựa trên mô hình EL như sau:


EL = PD*LGD*EAD
Trong đó:
PD: xác suất khách hàng không trả được nợ (=
0,36)
EAD: tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm
khách hàng không trả được nợ (= 150 triệu
0.574 đồng)
EL: Tổn thất dự kiến (= 35 – 12 = 23 triệu
đồng)
LGD = 23/(0,36*150) = 0,42593 triệu đồng
Vậy tỷ lệ thu hồi tổn thất bằng 1 – 0,42593 =
0,57407
Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.1. Nội dung mô
hình (BG text, trang 41).

Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy


cơ phá sản.

Nhóm khách hàng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.


Vì: Tổn thất từ hoạt động tín dụng luôn gồm 2
loại là tổn thất có thể ước tính được (tổn thất
dự kiến – EL) và tổn thất phát sinh ngoài dự
tính của ngân hàng (Tổn thất ngoài dự kiến –
UL). Tham khảo: Bài 3, mục 3.1. Rủi ro tín
tổng tổn thất dự kiến và tổn thất ngoài dự kiến. dụng là gì? (BG text, trang 36)

Phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp các ngân
hàng phải tự ước tính PD, EAD và LGD.

21 triệu đồng.

0.95833

Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá


sản

Dựa trên danh mục rủi ro có sẵn, tìm ra một số


rủi ro là quan trọng nhất với ngân hàng.

3 năm.
Ngân hàng A vừa bị Ngân hàng Nhà nước phạt một số
tiền là b triệu VNĐ, và phải hủy giao dịch với khách hàng
vì bị phát hiện vi phạm quy trình nghiệp vụ bảo lãnh theo
quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, do đó ngân Vì: Xem xét mức độ phân tách trách nhiệm
hàng phải hoàn trả phí hoa hồng cho khách hàng là 45 là một trong những khâu quan trọng trong
triệu VNĐ. Theo thống kê trong dữ liệu tổn thất lịch sử, quy trình đánh giá hiệu quả chốt kiểm soát.
tần suất xảy ra sự kiện này tại Ngân hàng A là rất thấp, Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.2.4. Đánh giá
chiếm khoảng 1,2%. Theo báo cáo của chương trình thu hiệu quả của chốt kiểm soát (BG text, trang
thập dữ liệu tổn thất, tổn thất, mức độ tuyệt đối của rủi 56).
ro vi phạm quy trình nghiệp vụ hiện hành của Ngân hàng
Nhà nước tại Ngân hàng A là 6,54 triệu VNĐ. Hãy xác định
b bằng bao nhiêu?
0.14

Vì: Rủi ro hoạt động là rủi ro phát sinh ở


bất kỳ bộ phận nào, bất kỳ lĩnh vực kinh
doanh nào của ngân hàng và ảnh hưởng của
nó thường là lên toàn bộ hệ thống ngân
c. hàng, còn rủi ro tín dụng chỉ liên quan chủ
Rủi ro hoạt động liên quan đến toàn bộ các bộ yếu đến bộ phận tín dụng, rủi ro thị trường
phận trong ngân hàng còn 2 loại rủi ro kia chỉ chủ yếu liên quan đến bộ phận kinh doanh
nguồn vốn. Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.4.
liên quan đến một hoặc một số bộ phận của Đặc tính của rủi ro hoạt động (BG text,
ngân hàng. trang 54).

2,91 tỷ VNĐ.

Rủi ro hoạt động.

71,96 triệu đồng

Vì: Áp dụng công thức tính mức độ tuyệt


đối của rủi ro: Mức độ tuyệt đối của rủi ro
= Mức độ ảnh hưởng  Khả năng xảy ra
→ Tần suất xảy ra sự kiện trên = Mức độ
tuyệt đối của rủi ro/Mức độ ảnh hưởng =
2,91/48,5 = 0,06 Tham khảo: Bài 4, mục
4.2.2.2. Cho điểm rủi ro trọng yếu (BG
text, trang 56).
0.06

Rủi ro hoạt động.


Vì: Rủi ro hoạt động là rủi ro gây ra tổn
thất do các nguyên nhân như con người, sự
không đầy đủ hoặc vận hành không tốt các
quy trình, hệ thống; các sự kiện khách quan
bên ngoài. Tổn thất này sinh ra do vận
Rủi ro hoạt động
hành không tốt quy trình hướng dẫn từ
Ngân hàng Nhà nước nên là rủi ro hoạt
động. Tham khảo: Bài 4, mục 4.1. Tổng
quan về rủi ro hoạt động (BG text, trang
54)

b.
Thu thập tổn thất là ghi nhận sự kiện xảy ra gây ra tổn
thất cho ngân hàng, còn đánh giá rủi ro là đánh giá khả
năng rủi ro xảy ra.

18%

a.
Mức độ ảnh hưởng đo lường mức độ thiệt hại do rủi ro
gây ra, còn mức độ bị rủi ro đo lường khả năng hệ
thống có thể ngăn chặn rủi ro.
a.
Là rủi ro gây ra tổn thất do các nguyên nhân
như con người, sự không đầy đủ hoặc vận hành
không tốt các quy trình, hệ thống; các sự kiện
khách quan bên ngoài.

6,54 triệu VNĐ.

a.
Phương pháp phân bổ tổn thất, phương pháp phân tích
tình huống và phương pháp chấm điểm nội bộ.
a.
Xác định rủi ro trọng yếu → cho điểm rủi ro trọng yếu
→ sắp xếp rủi ro với các chốt trọng yếu → đánh giá
hiệu quả chốt kiểm soát → lập kế hoạch giảm thiểu rủi
ro → kiểm tra và báo cáo.

Phương pháp chỉ số cơ bản, phương pháp tiêu chuẩn và


phương pháp đo lường cao cấp.
2

Vì: Áp dụng công thức tính mức độ tuyệt


đối của rủi ro: Mức độ tuyệt đối của rủi ro
= Mức độ ảnh hưởng  Khả năng xảy ra
→ Mức độ ảnh hường = Mức độ tuyệt đối
của rủi ro/Xác suất xảy ra rủi ro =
45 triệu VNĐ.
6,54/0,012 = 545 triệu VNĐ. Mà mức độ
ảnh hưởng = 500 + a → a = 545 – 500 = 45
triệu VNĐ. Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.2.2.
Cho điểm rủi ro trọng yếu (BG text, trang
56).

Ảnh hưởng, khả năng xảy ra, mức độ bị rủi ro.

Vì: Áp dụng công thức tính mức độ tuyệt


đối của rủi ro:
Mức độ tuyệt đối của rủi ro = Mức độ ảnh
hưởng  Khả năng xảy ra → Mức độ ảnh
hường = Mức độ tuyệt đối của rủi ro/Xác
500 triệu VNĐ. suất xảy ra rủi ro = 6,54/0,012 = 545 triệu
VNĐ. Mà Mức độ ảnh hưởng = b + 45 →
b = 545 – 45 = 500 triệu VNĐ. Tham khảo:
Bài 4, mục 4.2.2.2. Cho điểm rủi ro trọng
yếu (BG text, trang 56).

1.64
Phương án đúng là: Doanh nghiệp nằm trong
vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản. Vì:
Dựa trên mô hình chỉ số Z cho doanh nghiệp
khác:
Z = 6,56X1 + 3,26X2 + 6,72X3 + 1,05X4
Thay các giá trị X1, X2, X3, X4 của doanh
nghiệp trên vào ta được chỉ số Z của doanh
Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ
nghiệp là:
phá sản.
Z = 6,56*0,37 + 3,26*0,23 + 6,72*0,32 +
1,05*(–2,8) = 2,3874
Ta thấy 1,2 < Z = 2,3874 < 2,6 nên doanh
nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có
nguy cơ phá sản.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.5.3. Mô hình 3: Đối
với doanh nghiệp khác (BG text, trang 43).

Phương án đúng là: 0,225. Vì: Với các chỉ số


tài chính của khách hàng tiềm năng, ta thay
vào mô hình tính toán xác suất vỡ nợ đã được
ước lượng → Xác suất vỡ nợ của khách hàng
0.225
tiềm năng là:
0,3 *0,75 + 0,2*0,2 – 0,5*0,1 = 0,225. Tham
khảo: Bài 3, mục 3.3.6. Mô hình xếp hạng (BG
text, trang 40).

Phương án đúng là: 0,35. Vì: Với các chỉ số tài


chính của khách hàng tiềm năng, ta thay vào
mô hình tính toán xác suất vỡ nợ đã được ước
0.35 lượng → Xác suất vỡ nợ của Khách hàng tiềm
năng là: 0,5*0,3 + 0,1*2 = 0,35. Tham khảo:
Bài 3, mục 3.3.6. Mô hình xếp hạng (BG text,
trang 40).

d. Đánh giá hiệu quả chốt kiểm soát

Rủi ro hoạt động


NGƯỜI NOTE

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390

Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390

19231376

19231376
19231376

19231376

19231376

19231376

19231376

19231376
19231376

19231376

19231376

19231376

19231376
19231376

19231376

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390
trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390
trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390
trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390
trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390
trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390
trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390
trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390
trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390
trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390
trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390
trang ha 19231390

trang ha 19231390
trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

quang linh 19231354


quang linh 19231354

quang linh 19231354

quang linh 19231354

Thúy 19231389

Thúy 19231389
Link_xin
STT CÂU HỎI

Một nhà đầu tư có 2 lựa chọn


• Nhận 1.000 USD hôm nay.
1 • Nhận 200 USD/năm trong 5 năm.
Giả định nền kinh tế đang diễn ra xu hướng lạm
phát, nhà đầu tư nên

Ông Kiên vừa mua một mảnh đất 10.000 USD.


2
Nếu ông Kiên kỳ vọng lợi tức 12%hàng năm trên
đầu tư của mình, ông sẽ bán mảnh đất với giá bao
nhiêu sau 10 năm? Làm tròn đến 1.

Nhân tố nào dưới đây có xu hướng khuyến khích


3 nhà quản lý theo đuổi mục tiêu tối đa hoá thị giá cổ
phiếu?

Bạn đang có một danh mục đầu tư gồm 3 cổ phiếu,


4 điều gì sẽ xảy ra khi bạn thêm ngẫu nhiên một cổ
phiếu vào danh mục?

Một chuyên gia kinh tế cho rằng trong các năm tới,
điều kiện kinh tế có thể tăng trưởng, bình thường
hoặc suy thoái. Và tương ứng với mỗi điều kiện đó,
tỷ lệ lợi nhuận của công ty Minh Anh có thể đạt
5 được như sau : Điều kiện kinh tế (Khả năng xảy ra;
Tỷ lệ lợi nhuận) : Tăng trưởng (30%;30%); Bình
thường (40%;15%); Suy thoái (30%; -10%). Hãy
tính độ lệch chuẩn của lợi nhuận công ty Minh Anh
theo những dự báo của chuyên gia kinh tế?
Cho biết thông tin về công ty X và công ty Y như
sau:
• Công ty X có lợi nhuận kỳ vọng cao hơn công ty
6
Y.
• Công ty X có độ lệch chuẩn về lợi nhuận thấp hơn
công ty Y.
• Công ty X có hệ số beta cao hơn công ty Y.
Với
Nếu những thông
giá cả của cáctintàitrên
sảnđây,
phảnnhận
ánh định nàotức
đầy đủ, đúng?

7
thời các thông tin hiện có trên thị trường thì thị
trường đó được đánh giá như thế nào?

Mục tiêu nào là mục tiêu bao trùm nhất của doanh
8 nghiệp?

Nếu Bông muốn có 1.700 USD sau 7 năm, cô phải


9
bỏ vào tài khoản tiết kiệm bao nhiêu tiền ngày hôm
nay? Giả sử rằng tài khoản tiết kiệm trả 6% và nó
được tính lãi đơn theo quý.

10
Quản lý tài sản lưu động liên quan đến việc xử lý
vấn đề nào trong số các vấn đề sau đây?

11 Nhận định nào dưới đây đúng nhất?

Hồng Ngọc có dự định mua một hệ thống TV màn


hình lớn và để dành 1.320 USD để mua ngày hôm
12
nay. Nếu khoản tiền nay có tiết kiệm lãi 8%/năm,
thì sau 4 năm Hồng Ngọc sẽ có bao nhiêu tiền để
mua hệ thống TV đó? Làm tròn đến 1.
Nếu Kem muốn có 90 USD sau 4 năm, Kem sẽ
13
phải để bao nhiêu vào tài khoản tiết kiệm hôm nay?
Giả sử rằng tài khoản tiết kiệm trả lãi 8,5% và tính
đơn hàng tháng.

14 Nhà đầu tư làm thế nào để phân tán được rủi ro?

15
Theo lý thuyết tài chính, vì sao các nhà đầu tư thích
nhận tiền sớm hơn là nhận muộn?

16
Khi thời gian tăng lên đối với một khoản vay thế
chấp bất động sản, khoản nào sau đây sẽ giảm?

Cho biết thông tin về lợi nhuận của Cổ phiếu của


công ty Thanh Tâm như sau : Tỷ lệ lợi nhuận (Xác
17
suất xảy ra) 30% (50%); 9% (25%); 25% (25%).
Hãy tính độ lệch chuẩn của tỷ suất lợi nhuận kỳ
vọng của cổ phiếu công ty An Bình?

18
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của công ty
trách nhiệm hữu hạn?
Nếu một chứng khoán có rủi ro lớn hơn chứng
19 khoán khác, các nhà đầu tư sẽ phản ứng như thế
nào?

20 Người chủ thực sự của công ty cổ phần là:

21
Yếu tố nào KHÔNG tác động tới giá trị của trái
phiếu?

Cho biết thông tin về lợi nhuận của Cổ phiếu của


công ty Tuấn Khôi như sau : Tỷ lệ lợi nhuận (Xác
22
suất xảy ra) 30% (50%); 9% (25%); 25% (25%).
Hãy tính tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu công
ty Tuấn Khôi?

23
Nhận định nào dưới đây là đúng? Lợi thế của loại
hình doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

25
Nhà đầu tư làm thế nào để phân tán được rủi ro?
Bài luyện tập 2

1
Các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên
báo cáo tài chính của doanh nghiệp là:

2
Khoản mục nào nằm trong tài sản dài hạn của
doanh nghiệp?

Nhân tố nào trong những nhân tố sau thuộc trong


3 Nợ ngắn hạn?

Công ty An Dương sản xuất phụ tùng xe máy các


loại, thuộc diện áp dụng mức thuế suất thuế giá trị
gia tăng là 10%. Tháng 4/2018, tổng số tiền bán
hàng trên hóa đơn của công ty (theo giá chưa có
4 VAT) bằng 50 tỷ đồng, tất cả giao dịch đều được
khách hàng thanh toán ngay 50%, phần còn thiếu
trả vào tháng 5/2018. Dòng tiền thực thu của công
ty trong tháng 4/2018 là bao nhiêu?

NAV có doanh thu 9.000 USD, 6.000 USD là chi


phí hoạt động chưa bao gồm khấu hao tài sản cố
định hữu hình và 1.500 USD là khấu hao tài sản cố
5
định hữu hình. Công ty đã phát hành 4.000 USD
trái phiếu với lãi suất là 7%, và thuế thu nhập
doanh nghiệp có thuế suất là 20%. Dòng tiền dòng
của NAV là bao nhiêu?
Công ty GMD có các thông tin sau:
• Lợi nhuận trước thuế và lãi(EBIT) = 700 triệu
đồng.
• Lợi nhuận trước lãi, Các khoản thuế, Khấu hao tài
sản cố định hữu hình và vô hình (EBITDA) = 850
6 triệu đồng.
• Chi phí lãi vay = 200 triệu đồng
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
• Khấu hao tài sản cố định của công ty là khoản chi
phí không thanh toán.
Dòng tiền của công ty là bao nhiêu?
Công ty CP An Phát sản xuất vàng mã các loại,
thuộc diện áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia
tăng là 10% và thuế Tiêu thụ đặc biệt bằng 20%.
7
Tháng 4/2018, tổng số tiền bán hàng trên hóa đơn
của công ty (theo giá có thuế Tiêu thụ đặc biệt
nhưng chưa có VAT) bằng 969,6 tỷ đồng. Doanh
thu trong tháng 4/2018 của công ty là bao nhiêu?

Công ty Bách Gia đang mở rộng hoạt động và kỳ


vọng doanh số tăng lên 1 triệu USD và chi phí hoạt
động (không bao gồm khấu hao) tăng lên 0,7 triệu
USD. Khấu hao tài sản cố định hữu hình và chi phí
8
khấu hao tài sản cố định vô hình sẽ tăng lên 50.000
USD và chi phí lãi vay tăng lên 150.000 USD, thuế
suất của công ty sẽ là 20%. Với những thông tin
thay đổi trên, lợi nhuận sau thuế của công ty sẽ
thay đổi bao nhiêu?

Các điều kiện khác không đổi, hành động nào sau
9
đây làm giảm khoản mục tiền trên bảng cân đối kế
toán của một công ty?
10
Ba hoạt động cơ bản trong báo cáo lưu chuyển tiền
tệ là:

Trong kỳ, doanh nghiệp bán thanh lý tài sản cố


định hữu hình với các thông tin như sau: Nguyên
giá của tài sản cố định bị bán thanh lý: 120 triệu
đồng; Khấu hao luỹ kế tính đến thời điểm bán của
tài sản cố định đó: 100 triệu đồng; Tiền thu thanh
lý theo tổng giá thanh toán: 44 triệu đồng (người
11
mua thanh toán ngay toàn bộ bằng chuyển khoản);
Tiền chi cho việc thanh lý theo giá có thuế GTGT:
11 triệu đồng, doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt, trả
ngay 75%. Thuế suất thuế GTGT ở khâu đầu ra và
đầu vào đều là 10%. Doanh nghiệp tính và nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hỏi: Trong
kỳ đó, doanh nghiệp ghi nhận chi phí và chi như
thế nào?

Nhân tố nào trong những nhân tố sau có thể được


12 tìm thấy trên bảng cân đối kế toán trong mục Nợ
ngắn hạn?

Khi doanh nghiệp xuất tiền mặt, trả nợ lương kỳ


13
trước cho người lao động, doanh nghiệp sẽ ghi
nhận:
Hãy xác định xem trong các khoản tiền sau, khoản
tiền nào KHÔNG được xếp vào lưu chuyển tiền từ
14 hoạt động kinh doanh trên báo cáo lưu chuyển tiền
tệ?

15 Nhận định nào sau đây là đúng?

Công ty HBB có vốn góp là 800 nghìn USD, vay


ngắn hạn 200 nghìn USD, phải trả 100 nghìn USD.
16 Công ty đầu tư vào dự trữ 200 nghìn USD, tài sản
cố định 700 nghìn USD. Khoản mục tiền của HBB
trên bảng cân đối kế toán là bao nhiêu?

Ngày 1/1/2018, Tập đoàn Hòa Ca có khoản mục


tiền là 100.000 USD. Trên báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, hoạt động sản xuất kinh doanh đã tạo ra một
khoản tiền là 300.000 USD, trong khi hoạt động
17 đầu tư đòi hỏi một khoản chi là 800.000 USD.
Ngày 31/12/2018, Khoản mục tiền của Công ty là
50.000 USD. Tiền ròng từ hoạt động tài chính của
tập đoàn là bao nhiêu?

Với các điều kiện khác là không đổi, hành động


18
nào trong những hành động sau sẽ làm gia tăng
khoản mục tiền trên Bảng cân đối kế toán của một
công ty?
NAV có doanh thu 9.000 USD, 6.000 USD là chi
phí hoạt động chưa bao gồm khấu hao tài sản cố
định hữu hình và 1.500 USD là khấu hao tài sản cố
định hữu hình. Công ty đã phát hành 4.000 USD
19
trái phiếu với lãi suất là 7%, và thuế thu nhập
doanh nghiệp có thuế suất là 40%. Các dữ liệu khác
không đổi, nếu khấu hao tài sản cố định hữu hình
tăng thêm 1.000 USD, thì lợi nhuận sau thuế thay
đổi bao nhiêu?

20 Nhận định nào sau đây là đúng?

Hãy xác định xem trong các khoản tiền sau, khoản
21 tiền nào được xếp vào lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ?

Trong các hoạt động sau, hoạt động nào ảnh hưởng
22
đến chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
tài chính” trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
EIB có lợi nhuận ròng là 385.000 USD, Chi phí lãi
vay là 200.000 USD, và thuế suất thuế thu nhập
23
doanh nghiệp là 40%. Nếu EIB tăng gấp đôi lợi
nhuận hoạt động (EBIT), thì lợi nhuận ròng của
doanh nghiệp sẽ là bao nhiêu, biết rằng các điều
kiện khác là không đổi?
Công ty Vanessa sản xuất bàn, ghế các loại, thuộc
diện áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là
10%. Tháng 5/2018, kế toán báo cáo tổng số tiền
24
mua vật tư và dịch vụ để sản xuất bàn, ghế (theo
giá thanh toán) trong hóa đơn là 52,5 tỷ đồng và
mức thuế suất VAT tương ứng của những mặt hàng
này đều bằng 5%. Chi phí vật tư mua trong tháng
5/2018 của công ty là bao nhiêu?

Trong kỳ, doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt, tạm ứng
25
tiền công tác phí cho người lao động, số tiền là 10
triệu đồng. Trong kỳ đó, doanh nghiệp ghi nhận chi
phí và chi như thế nào?

AAX có doanh thu 9.000 USD, 6.000 USD là chi


phí hoạt động chưa bao gồm khấu hao tài sản cố
định hữu hình và 1.500 USD là khấu hao tài sản cố
26
định hữu hình. Công ty đã phát hành 4.000 USD
trái phiếu với lãi suất là 8%, và thuế thu nhập
doanh nghiệp có thuế suất là 20%. Lợi nhuận trước
thuế của công ty là bao nhiêu?

Ngày 31/12/2018, SIA có lợi nhuận giữ lại là 275


triệu đồng. Trong năm 2018, EPS trên một cổ
27
phiếu là 0,75 triệu đồng (trên 20 triệu cổ phiếu), và
trả cổ tức là 0,25 triệu đồng/cổ phiếu. Lợi nhuận
giữ lại của SCR vào thời điểm cuối năm 2018 là
bao nhiêu?
28
Trong các chủ thể dưới đây, chủ thể nào KHÔNG
phải tính và nộp thuế Tiêu thụ đặc biệt?

Khoản mục nào dưới đây nằm trong Tài sản ngắn
29 hạn trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp?

Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương


pháp gián tiếp, trong các khoản dưới đây, khoản
30
nào sẽ được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”
khi tính toán “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh”?

Một nhà đầu tư có 2 lựa chọn


• Nhận 1.000 USD hôm nay.
31 • Nhận 200 USD/năm trong 5 năm.
Giả định nền kinh tế đang diễn ra xu hướng lạm
phát, nhà đầu tư nên

Cho biết thông tin về công ty X và công ty Y như


sau:
• Công ty X có lợi nhuận kỳ vọng cao hơn công ty
32
Y.
• Công ty X có độ lệch chuẩn về lợi nhuận thấp hơn
công ty Y.
• Công ty X có hệ số beta cao hơn công ty Y.
Với những thông tin trên đây, nhận định nào đúng?
Cho biết thông tin về công ty X và công ty Y như
sau:
• Công ty X có lợi nhuận kỳ vọng cao hơn công ty
33
Y.
• Công ty X có độ lệch chuẩn về lợi nhuận thấp hơn
công ty Y.
• Công ty X có hệ số beta cao hơn công ty Y.
Với những thông tin trên đây, nhận định nào đúng?

Trên BCĐKT ngày 1/1/2018 của doanh nghiệp Đại


An, có khoản vay dài hạn 200 triệu đồng, lãi suất
15%/năm. Lãi vay dài hạn được trả thành 2 lần
34 bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 6. Hỏi:
Trong quý 1 năm 2018, doanh nghiệp ghi nhận chi
phí lãi vay và chi như thế nào liên quan tới vấn đề
vay dài hạn này?

Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện nay, mức


chênh lệch giữa chỉ tiêu Lưu chuyển tiền tệ thuần
35 trong kỳ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập
theo phương pháp trực tiếp so với phương pháp
gián tiếp bằng bao nhiêu?

Trong các ý dưới đây, ý nào KHÔNG phải là điểm


36 khác biệt của thuế Tiêu thụ đặc biệt so với thuế Giá
trị gia tăng?
Quý III năm 2018, công ty KIDO nhập khẩu
12.000 lít rượu nước, thuế Tiêu thụ đặc biệt tính
cho mỗi lít rượu nước là 25.000 đồng. Theo công
nghệ của công ty, để sản xuất 1 chai rượu cần 0,8
lít rượu nước. Trong kỳ công ty đã sản xuất được
37 12.500 chai rượu và tiêu thụ được 11.000 chai.
Thuế Tiêu thụ đặc biệt đầu ra đối với mỗi chai
rượu là 40.000 đồng. (Giả định, các nguyên vật liệu
khác để sản xuất rượu không chịu thuế Tiêu thụ đặc
biệt). Xác định số thuế Tiêu thụ đặc biệt phải nộp
quý III năm 2018 của công ty?

Công ty CP sản xuất ô tô các loại, thuộc diện áp


dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10% và
thuế Tiêu thụ đặc biệt bằng 40%. Tháng 4/2018,
38 tổng số tiền bán hàng trên hóa đơn của công ty
(theo giá chưa có thuế gián thu) bằng 705 tỷ đồng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt đầu ra của công ty trong
tháng 4/2018 là bao nhiêu?

Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào
39 KHÔNG được tính vào chi phí tài chính trong kỳ
của doanh nghiệp?
Trên bảng cân đối kế toán của công ty A năm 2017,
40
lợi nhuận giữ lại là 5 triệu USD. Khoản mục này
vẫn thấy tiếp tục duy trì vào cuối năm 2018. Vậy
nhận định nào sau đây là đúng?

41
Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, lưu chuyển tiền
từ hoạt động đầu tư bao gồm:

Công ty FPA đã trả 25.000 USD cổ tức cho cổ


đông thường trong năm 2018, và kết thúc năm với
42 150.000 USD là lợi nhuận giữ lại. Lợi nhuận giữ
lại của năm trước là 145.000 USD.Thu nhập ròng
của Công ty trong năm 2018 là bao nhiêu?

Công ty cổ phần Bùi Gia chuyên sản xuất bánh,


kẹo có thông tin sau: Tiền bán hàng theo giá thanh
toán mỗi tháng 770 triệu đồng. Mua nguyên vật
liệu sản xuất bánh kẹo (từ thị trường trong nước)
theo giá chưa có thuế tương ứng mỗi tháng 500
43 triệu đồng. Công ty tính và nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ thuế với mức thuế suất
áp dụng cho bánh, kẹo là 10% và các nguyên vật
liệu nói trên là 5%. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra,
đầu vào và phải nộp nhà nước mỗi tháng của Bùi
Gia lần lượt bằng bao nhiêu?

44
Khôi Nguyên đang xem xét phát hành cổ phiếu mới
và sử dụng số tiền thu được để trả các khoản nợ
của công ty. Việc phát hành cổ phiếu mới không
45 ảnh hưởng gì tới tổng tài sản, lãi suất Khôi Nguyên
phải trả, EBIT, thuế suất thuế công ty. Điều gì dưới
đây có thể xảy ra nếu công ty tiến hành phát hành
cổ phiếu?

46 Nhận định nào sau đây là đúng?

Công ty Thiên Phúc có lợi nhuận sau thuế năm


2019 là 12.000 USD, lãi vay là 3.000 USD. Hỏi
47 khả năng thanh toán lãi vay của công ty là bao
nhiêu, biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
20%?

Công ty HD và LD có khả năng sinh lời, và cả hai


đều có cùng tổng tài sản (TA), doanh thu (S),
48 doanh lợi tổng tài sản (ROA) và lợi nhuận biên
(PM). Tuy nhiên, công ty HD có tỷ số nợ cao hơn.
Nhận định nào dưới đây là đúng?

Một công ty có lợi nhuận biên 15% trên 20 tỷ đồng


doanh thu. Nếu công ty có 7,5 tỷ đồng nợ vay, tổng
49 tài sản là 22,5 tỷ đồng, và chi phí nợ vay sau thuế
là trên tổng nợ là 5%, ROA của công ty là bao
nhiêu?

Công ty NLC và công ty SSI đều công bố mức EPS


50 bằng nhau, nhưng cổ phiếu của HCM có giá thị
trường cao hơn. Nhận định nào sau đây là đúng?

Tổng tài sản của công ty Minh Huyền ở thời điểm


51
cuối năm ngoái là 5 tỷ đồng và lợi nhuận ròng sau
thuế là 250 triệu đồng. ROA của công ty là bao
nhiêu?

52
Giá cổ phiếu của PVG tại thời điểm cuối năm
53 ngoái là 40 nghìn đồng và giá trị sổ sách 1 cổ phiếu
là 30 nghìn đồng. Tỷ số M/B là?

GMN có vốn cổ phần thường là 50 tỷ đồng. Giá cổ


54
phiếu công ty là 80.000 đồng một cổ phiếu và tỷ số
M/B là 4,0. Hỏi số cổ phiếu đang lưu hành của
công ty là bao nhiêu?
Bạn quan sát thấy ROE của một công ty cao hơn
55
trung bình ngành, nhưng cả lợi nhuận biên và tỷ số
nợ thấp hơn mức trung bình ngành. Nhận định nào
dưới đây là đúng?

Công ty A có quy mô Nợ phải trả là 200 tỷ VND,


56 ROA bằng 12%, ROE bằng 18%. Quy mô tổng tài
sản và vốn chủ sở hữu của công ty A là bao nhiêu?

Năm 2019, MHL có 400 tỷ lợi nhuận sau thuế trên


24.000 tỷ đồng doanh thu; vòng quay tổng tài sản
57 của công ty là 6,0, và ROE là 15%. Nếu công ty chỉ
tài trợ bằng nợ và vốn cổ phần thường, tỷ số nợ của
công ty là?

Công ty GMP có số liệu hình quân năm 2019 như


sau: (Đơn vị: triệu đồng) : Gía vốn hàng bán = 75%
doanh thu thuần; Tỷ số thanh toán ngắn hạn = 2
58
lần; Tài sản cố định 500; Vòng quay hàng tồn kho
= 8 vòng; Doanh thu thuần = 2000; Hiệu suất sử
dụng tổng TS = 2,5 lần; Lợi nhuận sau thuế 80; Số
ngày bình quân trong năm = 360 ngày. Hàng tồn
kho bình quân năm 2019 của GMP
HPC có doanh thu là 110 tỷ đồng và các khoản
phải thu là 12,5 tỷ đồng. Kỳ thu tiền trung bình
ngành là 25,5 ngày, tính trên cơ sở 1 năm có 365
ngày. Nếu công ty thay đổi chính sách tín dụng và
59 thu tiền để giảm kỳ thu tiền xuống bằng mức trung
bình ngành, và nếu công ty kiếm được 9,9% thu
nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đổi
chính sách này, thì lợi nhuận ròng sẽ tăng thêm là
bao nhiêu? Giả sử các yếu tố khác không đổi.

60
Báo cáo kết quả kinh doanh được lập dựa trên 3
hoạt động cơ bản:

Khi người mua chuyển khoản ứng trước tiền hàng cho doanh
61
nghiệp, doanh nghiệp sẽ ghi nhận

Doanh thu của công ty Hải Linh năm ngoái là 605 triệu đồng, và tổng
62 tài sản bình quân của công ty là 500 triệu đồng. Hiệu suất sử dụng tổng
tài sản (TATO) là bao nhiêu?

Công ty GML có số liệu hình quân năm 2019 như sau đơn vị
triệu đồng : Gía vốn hàng bán = 75% doanh thu thuần;Tỷ số
thanh toán ngắn hạn = 2 lần; Tài sản cố định 500; Vòng quay
63 hàng tồn kho = 8 vòng; Doanh thu thuần 2000; Hiệu suất sử dụng
tổng TS = 2,5 lần; Lợi nhuận sau thuế 80; Số ngày bình quân
trong năm = 360 ngày. Tài sản lưu động bình quân của công ty là
bao nhiêu?

Trong năm, công ty Đại An có lợi nhuận sau thuế đạt mức 28
triệu đồng. Thu nhập một cổ phần thường (EPS) của công ty là
bao nhiêu? Biết Công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi; Trong
năm, tình hình số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành của công
ty diễn biến như sau :
64
Ngày 1/1/2014 : 10000 cổ phiếu thường đang lưu hành
Ngày 31/3/2014 : 16000 cổ phiếu thường đang lưu hành; phát
hành thêm 6000 cổ phiếu thường vào ngày 31/3/2014
Ngày 31/8/2014 : 14500 cổ phiếu thường đang lưu hành; mua lại
1500 cổ phiếu thường về làm cổ phiếu quỹ vào ngày 31/8/2014
Một công ty có tỷ số nợ là 50%. Hiện tại, chi phí lãi vay là 500
triệu đồng trên 5.000 triệu đồng tổng nợ. Thuế suất là 40%. Nếu
65
ROA của công ty là 6%, hỏi ROE lớn hơn ROA bao nhiêu phần
trăm?

MPC có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 0,5. Một cách độc lập, hành
66
động nào dưới đây sẽ làm tăng tỷ số thanh toán ngắn hạn?

Công ty GML có số liệu hình quân năm 2019 như sau : Gía vốn
hàng bán = 75% doanh thu thuần;Tỷ số thanh toán ngắn hạn = 2
lần; Tài sản cố định 500; Vòng quay hàng tồn kho = 8 vòng;
67
Doanh thu thuần 2000; Hiệu suất sử dụng tổng TS = 2,5 lần; Lợi
nhuận sau thuế 80; Số ngày bình quân trong năm = 360 ngày.
Tổng tài sản bình quân của công ty là bao nhiêu?

Doanh thu của công ty Thanh Huyền năm ngoái là 436 triệu
68 đồng, chi phí hoạt động là 352 triệu đồng, chi phí lãi vay là 10
triệu đồng. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) là bao nhiêu?

Công ty Minh Hằng có tổng tài sản là 500.000 USD, công ty


không sử dụng nợ, tài sản được tài trợ toàn bộ bằng vốn cổ phần
thường. Giám đốc tài chính mới của công ty muốn huy động Nợ
69
vay để tỷ số Nợ của công ty lên đến 43%, và sử dụng số tiền này
để mua lại cổ phần thường với giá bằng giá trị sổ sách. Hỏi công
ty phải vay bao nhiêu để đạt được mục tiêu tỷ số nợ trên?

Trong năm 2019, công ty Phương Nam có các thông tin như sau
• Kỳ thu tiền bình quân: 39,5 ngày.
• Số dư các khoản phải thu Đầu năm: 500 triệu đồng; Cuối năm
70 606 triệu đồng.
Giả định 1 năm có 360 ngày.
Yêu cầu Xác định doanh thu trong cả năm 2019 của công ty
Phương Nam.

Thanh Thanh Huyền vừa phát hành thêm cổ phiếu thường mới và
sử dụng số tiền thu được để thanh toán nợ ngắn hạn. Hành động
71 này không ảnh hưởng tới tổng tài sản và lợi nhuận hoạt động của
công ty. Những tác động nào dưới đây có thể xuất hiện như là hệ
quả của hành động này?

Huyền Bakery có doanh lợi tổng tài sản (ROA) là 10% và doanh
72 lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là 14%. Tổng tài sản bằng tổng nợ
cộng với vốn cổ phần thường (công ty không có cổ phiếu ưu đãi).
Biết vòng quay tổng tài sản của công ty là 5. Hệ số nợ của Công
ty là bao nhiêu?
Lợi nhuận ròng của công ty Mỹ An năm gần nhất là 20 tỷ đồng,
73 và công ty hiện có 400.000.000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty
muốn chi trả 40% lợi nhuận. Hỏi cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty
công bố là bao nhiêu?
Lợi nhuận ròng của Mazsas năm gần nhất là 1 tỷ đồng, và công
74 ty hiện có 200.000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty muốn chi trả
60% lợi nhuận. Hỏi cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là bao
nhiêu?

75 Cho biết các thông tin sau: Vốn cổ phần = 1.250 tỷ đồng; tỷ số
P/E = 5. Số cổ phiếu lưu hành 25 triệu; tỷ số M/B = 1,5. Tính giá
thị trường của 1 cổ phiếu của công ty SCR?

Công ty Thiên Thanh và Thiên Đức có cùng doanh thu, thuế suất,
76 lãi suất vay vốn, tổng tài sản và khả năng sinh lời cơ bản. Cả hai
công ty có lợi nhuận dòng dương. Công ty Thiên Thanh có tỷ số
nợ cao hơn, và vì thế, chi phí lãi vay cao hơn. Nhận định nào
dưới đây là đúng?

77
Công ty A có ROA bằng 8%, ROE bằng 11,2 %. Tỷ số nợ phải
trả trên vốn chủ sở hữu của công ty A là bao nhiêu?

Công ty Thiên Hương vừa vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn
78 hạn và sử dụng số tiền thu được để mua nguyên vật liệu dự trữ.
Trước khi nghiệp vụ này xảy ra, tỷ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn của công ty là 0,85. Thay đổi nào dưới đây có thể xuất
hiện như là hệ quả của hành động này?

79 MPT có Lợi nhuận trước thuế (EBT) là 300 tỷ đồng. Tỷ số TIE


của công ty là 7. Tính chi phí lãi vay của công ty?
Tổng vốn cổ phần thường của công ty Tuấn Khôi ở thời điểm cuối năm
80 ngoái là 300 triệu đồng và lợi nhuận ròng sau thuế là 65 triệu đồng.
ROE bằng bao nhiêu?

Trong năm, công ty Đại Phát có lợi nhuận sau thuế đạt mức
42,02 triệu đồng. Thu nhập một cổ phần thường (EPS) của công
ty là bao nhiêu? Biết Công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi;
Trong năm 201, tình hình số lượng cổ phiếu thường đang lưu
hành của công ty diễn biến như sau
81
Ngày 1/1/2014 : 10000 cổ phiếu thường đang lưu hành
Ngày 31/3/2014 : 16000 cổ phiếu thường đang lưu hành; phát
hành thêm 6000 cổ phiếu thường vào ngày 31/3/2014
Ngày 31/8/2014 : 14500 cổ phiếu thường đang lưu hành; mua lại
1500 cổ phiếu thường về làm cổ phiếu quỹ vào ngày 31/8/2014
Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ
82
số khả năng thanh toán ngắn hạn?

Công ty Hoa Ban năm 2019 có lợi nhuận trước thuế và lãi vay là
83 15.000 USD, lãi vay là 2.500 USD. Hỏi khả năng thanh toán lãi
vay của công ty là bao nhiêu?
Giám đốc mới của công ty muốn tăng vị thế tài chính của công
84 ty. Hành động nào dưới đây sẽ làm tăng sức mạnh tài chính của
công ty?

Thanh Huyền Bakery có doanh lợi tổng tài sản (ROA) là 10% và
doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là 14%. Tổng tài sản bằng tổng
85 nợ cộng với vốn cổ phần thường (công ty không có cổ phiếu ưu
đãi). Biết vòng quay tổng tài sản của công ty là 5. Lợi nhuận biên
của Công ty là bao nhiêu?

Doanh thu năm ngoái của RAV là 400 tỷ đồng, và tổng tài sản tại
thời điểm cuối năm là 300 tỷ đồng. Tỷ số vòng quay tổng tài sản
trung bình ngành là 2,5. Giám đốc tài chính mới của công ty tin
86 rằng công ty đang dư thừa tài sản có thể bán và làm tăng TATO
của công ty về mức trung bình ngành mà không phải tác động
đến doanh thu. Lượng tài sản cần giảm xuống là bao nhiêu để
kéo TATO của công ty bằng mức trung bình ngành?

Bạn quan sát thấy ROE của một công ty cao hơn trung bình
ngành. Để kết luận được rằng ROA của công ty ấy cũng cao hơn
87
trung bình ngành, bạn cần có thêm dữ liệu nào trong số các dữ
liệu dưới đây?

Công ty VCG có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,9. Xem xét một
88 cách độc lập, hành động nào dưới đây làm giảm tỷ số thanh toán
ngắn hạn của công ty?

Giá cổ phiếu của công ty Tiền Phong tại thời điểm cuối năm
89 ngoái là 29,284 nghìn đồng và thu nhập vốn cổ phẩn năm ngoái
là 2,56 nghìn đồng. P/E của công ty bằng bao nhiêu?

Dấu hiệu nào dưới đây cho thấy công ty đang cải thiện vị thế tài
90
chính của mình, các yếu tố khác không đổi?

Công ty MPC vừa xác định ROE của công ty là 15%. Nếu tỷ số
91 nợ của công ty là 0,35 và vòng quay tổng tài sản là 2,8, lợi nhuận
biên của công ty là?
Trong năm gần đây nhất BCC có doanh thu là 300 tỷ đồng và lợi
nhuận ròng là 20 tỷ đồng, tổng tài sản cuối năm ngoái là 200 tỷ
92
đồng. Tỷ số Nợ/TS của công ty là 40%. Dựa vào mô hình
Dupont, ROE của công ty là?

Doanh thu của công ty Hải Linh năm ngoái là 605 triệu đồng, và
93 tổng tài sản bình quân của công ty là 500 triệu đồng. Hiệu suất sử
dụng tổng tài sản (TATO) là bao nhiêu?

Công ty HDC và LTC có cùng doanh thu, thuế suất, lãi suất vay
vốn, tổng tài sản và khả năng sinh lời cơ bản. Cả hai công ty có
94
lợi nhuận dòng dương. Công ty HDC có tỷ số nợ cao hơn, và vì
thế, chi phí lãi vay cao hơn. Nhận định nào dưới đây là đúng?

Công ty A có quy mô Vốn chủ sở hữu là 80 tỷ đồng, tỷ số Nợ


trên Tổng tài sản là 60%, ROA bằng 9%. Số thuế thu nhập doanh
95
nghiệp phải nộp trong kỳ của công ty A là bao nhiêu? Biết thuế
thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 25%.

Các yếu tố khác không đổi, lựa chọn nào dưới đây sẽ làm tăng
96
dòng tiền của công ty năm nay?

Dấu hiệu nào dưới đây cho thấy công ty đang cải thiện vị thế tài
97
chính của mình, các yếu tố khác không đổi?

Khi người mua chuyển khoản ứng trước tiền hàng cho doanh
98
nghiệp, doanh nghiệp sẽ ghi nhận:

99 Công ty Phương Trinh vừa xuất quỹ tiền mặt, thanh toán một kh

Công ty TM thuê bạn ước tính chi phí vốn của công ty. Bạn được
100 cung cấp số liệu như sau: KRF = 5,0%; KRM = 12,0%; beta =
1,1. Hãy tính chi phí lợi nhuận không chia?
Công ty TN thuê bạn tư vấn giúp họ ước tính chi phí vốn. Lợi tức
của trái phiếu là 6,5% và những ngân hàng đầu tư của công ty tin
101 rằng chi phí vốn có thể được ước tính với mức bù rủi ro là 3%.
Hãy ước tính chi phí lợi nhuận giữ lại của công ty TN?

Công ty Bình An có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thô trong
năm là 720 đơn vị. Công ty hiện đang sử dụng mô hình EOQ để
quản lý việc mua sắm và dự trữ loại nguyên vật liệu thô này. Để
đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, công ty tiến hành duy trì 1
102
lượng nguyên vật liệu dự trữ an toàn là 76 đơn vị. Công ty xác
định điểm đặt hàng lại đối với loại nguyên vật liệu nói trên là 80
đơn vị. Yêu cầu: Hãy xác định thời gian giao hàng, biết 1 năm có
360 ngày.

Bạn đang cân nhắc đầu tư vào FPT. Điều nào sau đây là ví dụ về
103 rủi ro phi hệ thống trong cân nhắc đa dạng hóa danh mục đầu tư
của bạn?

Hai dự án S và L là hai dự án loại trừ nhau có các dòng tiền ước


tính (cuối mỗi năm) như sau:
Năm 0 1 2 3
104 L. -100 10 60 80
S -100 70 50 20
Biết chi phí vốn của hai dự án bằng nhau và đều là 10%.
Dựa vào chỉ tiêu PI, doanh nghiệp lựa chọn dự án nào?

Nhân tố nào trong những nhân tố sau có thể được tìm thấy trên
105
bảng cân đối kế toán trong mục Nợ ngắn hạn?

Một chuyên gia kinh tế cho rằng trong các năm tới, điều kiện
kinh tế có thể tăng trưởng, bình thường hoặc suy thoái. Và tương
ứng với mỗi điều kiện đó, tỷ lệ lợi nhuận của công ty Minh Anh
có thể đạt được như sau : Điều kiện kinh tế (Khả năng xảy ra; Tỷ
106 lệ lợi nhuận) : Tăng trưởng (30%;30%); Bình thường
(40%;15%); Suy thoái (30%; -10%). Hãy tính độ lệch chuẩn của
lợi nhuận công ty Minh Anh theo những dự báo của chuyên gia
kinh tế?

Trong các phương thức huy động vốn sau, phương thức nào
107
KHÔNG tạo ra khoản tiết kiệm thuế cho doanh nghiệp?
Trong các nhận định sau về nợ phải trả của doanh nghiệp, nhận
108
định nào là SAI?

Cho các phương thức tài trợ sau:


• Phương thức 1: Toàn bộ tổng Tài sản được tài trợ bằng nguồn
vốn dài hạn.
• Phương thức 2: Toàn bộ Tài sản dài hạn, một phần Tài sản ngắn
hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn.Nguồn vốn ngắn hạn
109 được dùng để tài trợ cho phần Tài sản ngắn hạn còn lại.
• Phương thức 3: Toàn bộ Tài sản dài hạn được tài trợ bằng
nguồn vốn dài hạn, toàn bộ Tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng
nguồn vốn ngắn hạn.
Hãy sắp xếp các phương thức tài trợ trên theo trình tự mức độ rủi
ro tăng dần.

110 Trong các nhận định sau, nhận định nào là SAI?

Trong các loại chứng khoán sau, loại chứng khoán nào mang lại
111
cho nhà đầu tư quyền biểu quyết trong công ty cổ phần?

Cổ phiếu ưu tiên là hình thức lai ghép giữa cổ phiếu thường và:
112

Cho phương thức tài trợ sau: Toàn bộ tài sản ngắn hạn được tài
113 trợ bằng vốn dài hạn. Hãy xác định vốn lưu động ròng của doanh
nghiệp?

Trong các phương thức huy động vốn sau đây, doanh nghiệp có
114
thể huy động vốn ngắn hạn thông qua phương thức nào?

Trong các nhận định sau về nợ phải trả của doanh nghiệp, nhận
115
định nào là đúng?
Trong các ý dưới đây, ý nào thể hiện sự khác biệt của phương
thức huy động vốn “Tín dụng ngân hàng” so với “Phát hành trái
116
phiếu”?

Cho các phương thức tài trợ sau:


• Phương thức 1: Toàn bộ tổng Tài sản được tài trợ bằng nguồn
vốn dài hạn.
• Phương thức 2: Toàn bộ Tài sản dài hạn, một phần Tài sản ngắn
hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn. Nguồn vốn ngắn hạn
117 được dùng để tài trợ cho phần Tài sản ngắn hạn còn lại.
• Phương thức 3: Toàn bộ Tài sản dài hạn được tài trợ bằng
nguồn vốn dài hạn,toàn bộ Tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng
nguồn vốn ngắn hạn.
Hãy sắp xếp các phương thức tài trợ trên theo trình tự chi phí vốn
tăng dần.

Trong các nhận định sau về vốn dài hạn của doanh nghiệp, nhận
118
định nào là SAI?

Cho phương thức tài trợ sau: Toàn bộ tổng Tài sản được tài trợ
119 bằng nguồn vốn dài hạn. Hãy xác định vốn lưu động ròng của
doanh nghiệp?

Việc doanh nghiệp phát hành trái phiếu để tăng vốn KHÔNG có
120
điểm lợi nào trong số các điểm lợi dưới đây?

Trong điều kiện các cổ đông hiện tại tỏ ra khắt khe với vấn đề
giữ nguyên quyền kiểm soát, và tỷ số nợ trên tổng tài sản của
121 công ty đã vượt xa mức trung bình ngành, nếu có nhu cầu huy
động tăng vốn, công ty cổ phần nên lựa chọn phương thức huy
động vốn nào sau đây?

122 Trong các nhận định sau, nhận định nào là đúng nhất?

Trong các nhận định dưới đây về phương thức huy động vốn
123
“Tín dụng thương mại”, nhận định nào là SAI?

Trong các nhận định sau về phương thức huy động vốn “Phát
124 hành cổ phiếu ưu tiên (cổ phiếu ưu đãi cổ tức)”, nhận định nào là
SAI?
Trong các nhận định sau về vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp,
125
nhận định nào là SAI?

Trong các nhận định sau về vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp,
126
nhận định nào là đúng?

Trong các nhận định sau về vốn ngắn hạn của doanh nghiệp,
127
nhận định nào là SAI?

Trong các loại trái phiếu sau, loại trái phiếu nào luôn luôn được
128
phát hành với mức giá thấp hơn mệnh giá?

129 Trả cổ tức cho cổ đông giữ cổ phiếu ưu đãi sẽ:

Hãy sắp xếp các chủ thể cổ đông thường (người nắm giữ cổ
phiếu thường), cổ đông ưu tiên (người nắm giữ cổ phiếu ưu tiên -
130 cổ phiếu ưu đãi cổ tức) và trái chủ (người nắm giữ trái phiếu)
theo thứ tự ưu tiên thanh toán trước trong trường hợp công ty cổ
phần giải thể hoặc phá sản.

Cho phương thức tài trợ sau: Toàn bộ tài sản ngắn hạn được tài
131 trợ bằng vốn ngắn hạn, tài sản dài hạn được tài trợ bằng nguồn
vốn dài hạn. Hãy xác định vốn lưu động ròng của doanh nghiệp?

Trong các loại chứng khoán sau, đâu là loại chứng khoán mà nhà
132
đầu tư KHÔNG được quyền chuyển nhượng cho người khác?

Trong các nhận định dưới đây về lợi thế của phương thức huy
133 động vốn “Giữ lại lợi nhuận” so với phương thức “Phát hành cổ
phiếu thường”, nhận định nào là SAI?

134 Trong các nhận định sau, nhận định nào là SAI?

135 Nhận định nào sau đây là đúng?


Trong điều kiện tỷ lệ lạm phát ở mức cao và lãi suất thị trường
136 không ổn định, trong số các loại trái phiếu sau, doanh nghiệp dễ
phát hành loại trái phiếu nào nhất để huy động tăng vốn?

Trên giác độ nhà đầu tư, hãy sắp xếp các loại chứng khoán cổ
137 phiếu thường, cổ phiếu ưu tiên và trái phiếu doanh nghiệp theo
thứ tự mức độ rủi ro tăng dần.

Tổng tài sản của công ty Minh Huyền ở thời điểm cuối năm ngoái là 5
tỷ đồng và lợi nhuận ròng sau thuế là 250 triệu đồng. ROA của công ty
là bao nhiêu?
Công ty GMD có các thông tin sau:
• Lợi nhuận trước thuế và lãi(EBIT) = 700 triệu đồng.
• Lợi nhuận trước lãi, Các khoản thuế, Khấu hao tài sản cố
định hữu hình và vô hình (EBITDA) = 850 triệu đồng.
• Chi phí lãi vay = 200 triệu đồng
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
• Khấu hao tài sản cố định của công ty là khoản chi phí
không thanh toán.
Dòng tiền của công ty là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN

b. nhận 1.000 USD hôm nay vì 5 năm


sau số tiền họ nhận được nhỏ hơn
1.000 USD hôm nay.

c. 31.058 USD.

b. Nguy cơ bị sa thải nếu không thể


tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở
hữu.

b. Rủi ro phi hệ thống của danh mục


có thể giảm xuống nhưng rủi ro hệ
thống có thể vẫn như cũ.

c. 15,68%
a. Công ty X có hệ số biến đổi thấp
hơn công ty Y.

b.
Hiệu quả.

d.
Tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở
hữu.

a.
1.120 USD.

b.
Công ty nên áp dụng chính sách chiết
khấu thanh toán như thế nào?

c.
Nhà đầu tư chấp nhận bỏ tiền vào dự
án có rủi ro cao vì kỳ vọng dự án
đem lại lợi nhuận lớn.

d.
1.796 USD.
b.
64,13 USD.

d.
Đa dạng hóa danh mục đầu tư.

d.
Tiền có giá trị theo thời gian.

b.
Tiền gốc trả mỗi lần thanh toán.

a.
8,62%

d.
Có khả năng huy động vốn lớn. Được
phát hành trái phiếu để huy động vốn.
b.
Họ sẽ có quan tâm khác nhau về lợi
tức kỳ vọng của mình cho mỗi đầu
tư.

d.
các cổ đông nắm giữ cổ phiếu
thường.

b.
Giá trị ghi chép về các tài sản của
công ty.

d.
23,5%

d.
không đòi hỏi nhiều vốn khi thành
lập

d.
Đa dạng hóa danh mục đầu tư.
d.
các đối tượng có lợi ích trực tiếp
hoặc gián tiếp liên quan đến doanh
nghiệp

b.
Tài sản cố định thuê tài chính.

a.
Các khoản phải trả.

b.
27,5 tỷ đồng.

b.
2.476 USD.
d.
550 triệu đồng

a.
808 tỷ đồng.

d.
Tăng 80.000 USD.

a.
Công ty cho khách hàng trả chậm dài
hơn.
c.
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính.

a.
30 triệu đồng chi phí khác; 8,25 triệu
đồng chi tiền.

d.
Phải trả tiền lương.

c.
giảm tài sản ngắn hạn và nợ phải trả.
c.
Tiền chi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn
ở ngân hàng.

a.
Bốn báo cáo tài chính phổ biến của
doanh nghiệp là Bảng cân đối kế
toán, Bảng báo cáo kết quả kinh
doanh, Bảng báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính.

a.
200 nghìn USD.

d.
450.000 USD.

a.
Công ty phát hành cổ phần thường.
b.
– 600 USD.

d.
Nếu công ty thanh toán nhiều cổ tức
hơn thu nhập ròng được tạo ra, thì lợi
nhuận giữ lại bảng cân đối kế toán
giảm.

a.
Tiền chi trả nợ gốc vay.

d.
Chi trả cổ tức cho cổ đông.
b.
890.000 USD.

c.
50 tỷ đồng.

b.
Không ghi nhận chi phí; 10 triệu
đồng chi tiền.

a.
1.180 USD.

d.
285 triệu đồng.
b.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng
hóa chịu thuế.

a.
Khoản phải thu.

d.
Khoản phải trả người lao động cuối
năm giảm so với đầu năm: 100 triệu
đồng.

b.
nhận 1.000 USD hôm nay vì 5 năm
sau số tiền họ nhận được nhỏ hơn
1.000 USD hôm nay.

a.
Công ty X có hệ số biến đổi thấp hơn
công ty Y.
d.
không đòi hỏi nhiều vốn khi thành
lập

d.
7,5 triệu đồng chi phí lãi vay và 0
triệu đồng chi tiền.

d.
Bằng 0 (không có chênh lệch).

c.
Là loại thuế gián thu.
a.
220 triệu đồng.

b.
282 tỷ đồng.

d.
Chi phí liên quan đến việc mua
chứng khoán đầu tư (chi phí môi giới,
giao dịch, thuế, phí, lệ phí…).
c.
Cổ tức có thể được trả trong năm
nhưng bằng đúng số lợi nhuận trong
năm.

d.
mua chứng khoán đầu tư.

a.
30.000 USD.

a.
70; 25; 45 triệu đồng.
Tỷ số TIE sẽ giảm

Tỷ số nợ của công ty tăng lên, doanh


thu và chi phí hoạt động không đổi,
có thể làm lợi nhuận biên thấp xuống.

4.2

Công ty HD có hệ số nhân vốn chủ


sở hữu cao hơn công ty LD.

13.30%

NLC có P/E cao hơn.

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng.

5.00%
1.33

2.500.000 cổ phiếu

Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn


trung bình ngành.

300 và 100 tỷ VND.

0.89

187,5 triệu đồng.


475,2 triệu đồng.

c.
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động tài chính và hoạt động khác.

a.
tăng tài sản ngắn hạn và nợ phải trả.

300 triệu đồng.

2.000 đồng/cổ phiếu.


6%

Vay bằng các giấy nợ phải trả và sử dụng số


tiền thu được để tăng hàng tồn kho.

800 triệu đồng.

8.4

215.000 USD.

5.040 triệu đồng.

Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên.

28.57%
50 đồng

3.000 đồng

375.000 đồng

Công ty HDC nộp thuế ít hơn

2/5

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh của công ty


giảm.

50 tỷ đồng.

18.57%

4.400 đồng/cổ phiếu


Tăng khoản phải thu.

Tăng lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)


trong khi giữ doanh thu không đổi.

2%

140 tỷ đồng.

Tỷ số Nợ trên Vốn chủ sở hữu của công ty


thấp hơn trung bình ngành.

Vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn hạn và sử


dụng số tiền thu được để trả bớt các khoản nợ
dài hạn.

11.65

b.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng.

3.48%
16.67%

1.21

Công ty HDC có tỷ số TIE thấp hơn.

6 tỷ đồng.

Giảm số ngày bán hàng (DSO) mà không giảm


doanh thu.

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng.

a.
tăng tài sản ngắn hạn và nợ phải trả.

b.
Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
công ty tăng.

d.
12,7%
d.
9,5%

b.
2 ngày.

b.
Rủi ro phát sinh do sự không chắc chắn liên
quan tới đình công tại FPT.

Dự án S với PIS, 1,199., 0,199., 1,188., 0,188.

d.
Phải trả tiền lương.

c.
15,68%

c.
Phát hành cổ phiếu ưu tiên (cổ phiếu ưu đãi cổ
tức).
c.
Không tận dụng được tác dụng khuyếch đại thu
nhập chủ sở hữu của đòn bẩy tài chính.

b.
Phương thức 1 < Phương thức 2 < Phương thức
3.

d.
Mức độ rủi ro mà trái chủ của công ty phải
gánh chịu là cao hơn so với cổ đông ưu tiên.

d.
Cổ phiếu thường (Cổ phiếu phổ thông).

b.
trái phiếu.

a.
Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn.

c.
Vay vốn ngân hàng thương mại.

c.
Tận dụng được tác dụng khuyếch đại thu nhập
chủ sở hữu của đòn bẩy tài chính.
d.
Đa dạng các loại hình doanh nghiệp trong nền
kinh tế.

Phương thức 3 < Phương thức 2 < Phương thức


1.

Chịu chi phí thấp hơn so với vốn ngắn hạn.

Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn.

Tăng sự tự chủ về mặt tài chính cho doanh


nghiệp, giảm rủi ro tài chính.

Phát hành cổ phiếu ưu tiên.

Trong điều kiện nền kinh tế tăng trưởng và


công ty được dự báo sẽ có doanh thu và EBIT
cao trong tương lai, ở thời điểm hiện tại, khi
cần huy động vốn, công ty nên phát hành trái
phiếu, thay vì cổ phiếu.

Doanh nghiệp không bị mất chi phí khi sử dụng


vốn tín dụng thương mại.

Ảnh hưởng tới quyền kiểm soát công ty của các


cổ đông hiện tại.
Tạo ra khoản tiết kiệm thuế Thu nhập doanh
nghiệp.

Không tạo ra khoản tiết kiệm thuế Thu nhập


doanh nghiệp.

Công cụ huy động được mua bán, trao đổi trên


thị trường vốn.

Trái phiếu có lãi suất bằng không.

giảm lợi nhuận của cổ đông nắm giữ cổ phiếu


thường.

Trái chủ > Cổ đông ưu tiên > Cổ đông thường.

Vốn lưu động ròng = 0.

Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết.

Khác với phát hành cổ phiếu thường, giữ lại lợi


nhuận tạo ra khoản tiết kiệm thuế.

Cổ đông thường và cổ đông ưu tiên có quyền


ngang nhau trong quản lý công ty cổ phần.

Tín dụng thương mại là hình thức huy động


vốn bằng tín chấp và lãi được ngầm cộng vào
giá.
Trái phiếu có lãi suất thay đổi.

Trái phiếu doanh nghiệp < Cổ phiếu ưu tiên <


Cổ phiếu thường.

5.00%

d.
550 triệu đồng
GIẢI THÍCH

nhận 1.000 USD hôm nay vì 5 năm sau số tiền họ nhận được nhỏ hơn 1.000
USD hôm nay. Vì Theo nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, khi nền kinh tế có
lạm phát xảy ra thì tiền sẽ bị mất đi về giá trị và mỗi đồng tiền ở những thời
điểm khác nhau thì có giá trị không giống nhau. Vì vậy, không thể cộng số học
200 USD/năm trong 5 năm để thành 1.000 USD được. Tham khảo Mục 1.4.2.
Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text.

Phương án đúng là: 31.058 USD. Vì PV = 10.000 USD, i = 12%, n = 10 năm


FV = 10000 * (1+ 12%) ^ 10 = 31058 USD Tham khảo Mục 1.4.2. Nguyên tắc
giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text.

Phương án đúng là: Nguy cơ bị sa thải nếu không thể tối đa hoá giá trị tài sản
của chủ sở hữu. Vì Theo nguyên tắc phân định quyền và lợi ích của người quản
lý và các cổ đông, để tạo sự gắn kết và đảm bảo vị trí tại doanh nghiệp, người
quản lý thường theo đuổi mục tiêu tối đa hóa thị giá cổ phiếu. Tham khảo Mục
1.4.6. Gắn kết lợi ích của người quản lý với lợi ích của cổ đông, thuộc BG
Text.

Phương án đúng là: Rủi ro phi hệ thống của danh mục có thể giảm xuống
nhưng rủi ro hệ thống có thể vẫn như cũ. Vì Theo nguyên tắc đánh đổi giữa
doanh lợi và rủi ro, doanh nghiệp chỉ có thể giảm được rủi ro phi hệ thống bằng
cách đa dạng hóa danh mục đầu tư. Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh đổi
giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text
Phương án đúng là: 15,68%. Vì Doanh lợi của Minh Anh = 30% × 30% + 40%
× 15% + 30% × -10% = 12%
Độ lệch chuẩn của Minh Anh : Độ lệch chuẩn (σ) =√(∑ 〖[Ri –
E(r_p)]〗^2×Pi) = √(∑ ( [30% –12%]^2×30%+ @[15% – 12%]^2×40%+ @[-
10% –12%]^2×30%@ )) = 15,68% Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh
đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text
Phương án đúng là: Công ty X có hệ số biến đổi thấp hơn công ty Y. Vì Độ
lệch chuẩn và hệ số biến thiên đo lường mức độ rủi ro của công ty, và theo
nguyên tắc đánh đổi giữa doanh lợi và rủi ro thì độ lệch chuẩn thấp thì gây ra
mức độ biến động giá thấp hơn hay rủi ro thấp hơn. Tham khảo Mục 1.4.1.
Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text
Phương án đúng là: Hiệu quả. Vì Đặc trưng của thị trường hiệu quả đó là thông
tin minh bạch tới các nhà đầu tư là như nhau, không có chi phí giao dịch và
không có độc quyền. Tham khảo Mục 1.4.5. Nguyên tắc thị trường có hiệu quả,
thuộc BG Text.

Phương án đúng là: Tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu. Vì Theo mục tiêu
của tài chính doanh nghiệp. Mục tiêu cuối cùng và quan trọng nhất mà doanh
nghiệp hướng tới là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Tối đa hóa lợi
nhuận sau thuế hay EPS chỉ là một phần trong mục tiêu tối đa hóa giá trị của
chủ sở hữu. Tham khảo Mục 1.2.3. Mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp,
thuộc BG Text.
Phương án đúng là: 1.120 USD. Vì FV = 1.700, i = 6%/năm => i’ = 6%/4 =
1,5%/quý, n = 7 × 4 = 28 quý; PV = 1700/ (1+1,5%)^28 = 1120 USD Tham
khảo Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text

Phương án đúng là: Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán như
thế nào? Vì Tài sản lưu động = Tiền + Phải thu + Dự trữ. Do vậy, quản lý tài
sản lư động không liên quan tới cơ cấu vốn của doanh nghiệp, không liên quan
tới tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Tham khảo Mục 1.3.2.Nội dung cơ chế
quản trị tài chính doanh nghiệp, thuộc BG Text

Phương án đúng là: Nhà đầu tư chấp nhận bỏ tiền vào dự án có rủi ro cao vì kỳ
vọng dự án đem lại lợi nhuận lớn. Vì Theo nguyên tắc đánh đổi giữa doanh lợi
và rủi ro, rủi ro và doanh lợi có mối quan hệ với nhau, tuy nhiên không tỷ lệ
thuận và không tỷ lệ nghịch với nhau. Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh
đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text.

Phương án đúng là: 1.796 USD. Vì Năm 0 PV = 1.320, i = 8%/năm, n = 4 năm.


Năm 4 FV = 1320* (1+ 8%) ^ 4 = 1796 USD Tham khảo Mục 1.4.2. Nguyên
tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text.
Phương án đúng là: 64,13 USD. Vì FV = 90, i = 8,5%, n = 48 tháng
PV = 90/〖(1+(8,5%)/12)〗^48 =64,13 Tham khảo Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá
trị thời gian của tiền, thuộc BG Text

Phương án đúng là: Đa dạng hóa danh mục đầu tư. Vì Theo nguyên tắc đánh
đổi giữa doanh lợi và rủi ro, rủi ro bao gồm rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ
thống. Nhà đầu tư chấp nhận rủi ro hệ thống và được bù đắp thông qua mô hình
CAPM, trong khi rủi ro phi hệ thống nhà đầu tư sẽ không được bù đắp và phải
có gắng tìm kiếm những tài sản có tính sinh lời tốt hơn bù đắp cho những tài
sản tạo ra thua lỗ). Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và
lợi nhuận, thuộc BG Text.

Phương án đúng là: Tiền có giá trị theo thời gian. Vì Theo nguyên tắc giá trị
thời gian của tiền, một đồng tiền bị chi phối bởi : Mất giá do lạm phát ; Tiền có
thể tạo ra tiền lớn hơn, tiền có cơ hội.Vì vậy, nhà đầu tư nhận tiền sớm hơn sẽ
có cơ hội tái đầu tư và tiền không bị mất đi về giá trị do lạm phát. Tham khảo
Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text

Phương án đúng là: Tiền gốc trả mỗi lần thanh toán.Vì Với số tiền vay không
thay đổi, lãi suất không thay đổi, nếu thời gian trả nợ vay dài hơn thì số tiền trả
gốc mỗi lần sẽ giảm đi. Tham khảo Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của
tiền, thuộc BG Text

Phương án đúng là 8,62% Vì Doanh lợi của Thanh Tâm = 30% × 50% + 9% ×
25% + 25% × 25% = 23,5% Độ lệch chuẩn của An Bình
Độ lệch chuẩn (σ) =√(∑ 〖[Ri – E(r_p)]〗^2*Pi) = √(∑ ( [30% –
23,5%]^2*50%+ @[9% – 23,5%]^2*25%+@[25% – 23,5%]^2*25%@ )) =
8,62%
Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG
Text

Phương án đúng là: Có khả năng huy động vốn lớn. Được phát hành trái phiếu
để huy động vốn. Vì Theo đặc điểm của công ty TNHH, đây là loại hình có khả
năng huy động vốn lớn. Được phát hành trái phiếu để huy động vốn. A và B là
đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân, C là đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân và
công ty hợp danh. Tham khảo Mục 1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp, thuộc
BG Text.
Phương án đúng là: Họ sẽ có quan tâm khác nhau về lợi tức kỳ vọng của mình
cho mỗi đầu tư. Vì Theo nguyên tắc đánh đổi giữa doanh lợi và rủi ro, rủi ro và
doanh lợi không tỷ lệ thuận cũng không tỷ lệ nghịch với nhau. Tuy nhiên, khi
một chứng khoán có rủi ro lớn hơn thì nhà đầu tư xem quan tâm tới mức doanh
lợi kỳ vọng với khoản đầu tư đó. Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh đổi
giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text

Phương án đúng là: các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường. Vì Theo đặc điểm
của công ty cổ phần, cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường mới được quyền quyết
định mọi hoạt động của doanh nghiệp. Tham khảo Mục 1.1.2. Các loại hình
doanh nghiệp, thuộc BG Text.

Phương án đúng là: Giá trị ghi chép về các tài sản của công ty. Vì Ba nhân tố
để xác định giá trị trái phiếu là: mệnh giá, lãi suất và thời gian đáo hạn. Tham
khảo Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text

Phương án đúng là: 23,5% Vì E (rp) = WbE(rb) + WsE(rs) Doanh lợi của Tuấn
Khôi = 30% × 50% + 9% × 25% + 25% × 25% = 23,5% Tham khảoMục 1.4.1.
Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text

Phương án đúng là: không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập Vì Các nhận định
“Trách nhiệm hữu hạn” và “Không hạn chế thời gian tồn tại của nó” thì doanh
nghiệp nào cũng có. Thêm vào đó, theo quy định ngành nghề kinh doanh, một
số doanh nghiệp khi thành lập phải có số vốn pháp định tối thiểu để đảm bảo
được hoạt động kinh doanh trong giai đoạn đầu. Tham khảo Mục 1.1.2. Các
loại hình Doanh nghiệp, thuộc BG Text.

Phương án đúng là: Đa dạng hóa danh mục đầu tư. Vì Theo nguyên tắc đánh
đổi giữa doanh lợi và rủi ro, rủi ro bao gồm rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ
thống. Nhà đầu tư chấp nhận rủi ro hệ thống và được bù đắp thông qua mô hình
CAPM, trong khi rủi ro phi hệ thống nhà đầu tư sẽ không được bù đắp và phải
có gắng tìm kiếm những tài sản có tính sinh lời tốt hơn bù đắp cho những tài
sản tạo ra thua lỗ). Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và
lợi nhuận, thuộc BG Text.
Phương án đúng là: các đối tượng có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan
đến doanh nghiệp Vì Tất cả các đối tượng mà lợi ích của họ có liên quan đến
doanh nghiệp tất yếu đều sẽ có nhu cầu tìm hiểu về tình hình hoạt động nói
chung và tình hình tài chính nói riêng của doanh nghiệp đó, nhằm định hướng
cho các hoạt động sau này, và để nắm bắt được tình hình tài chính, họ sẽ phải
tìm đọc các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 2 bài giảng
text, mục 2.1.2 Vai trò của báo cáo tài chính doanh nghiệp

Phương án đúng là: Tài sản cố định thuê tài chính. Vì Phải thu, dự trữ, và tiền
thuộc tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu
mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán

Phương án đúng là: Các khoản phải trả. Vì Hàng tồn kho, tiền, chứng khoán ngắn hạn là tài sản trên

Phương án đúng là: 27,5 tỷ đồng. Vì Tiền bán hàng theo giá thanh toán = 50 ×
1,1 = 55 Thanh toán ngay 50% = 55 × 50% = 27,5 tỷ đồng Tham khảo Bài 2
bài giảng text, tiểu mục 2.3.2.1. Khái niệm và phân loại doanh thu của doanh
nghiệp và mục 2.5.1 Thuế giá trị gia tăng

Phương án đúng là: 2.476 USD. Vì Theo nguyên tắc sắp xếp của báo cáo kết
quả kinh doanh; Lợi nhuận sau thuế = (Doanh thu – chi phí hoạt động – khấu
hao – lãi vay) × (1 – t); Lợi nhuận sau thuế = (9.000 – 6.000 – 1.500 – 7% ×
4.000) × (1 – 20%) = 976 USD → Dòng tiền = LNST + Khấu hao → Dòng tiền
= 976 + 1.500 = 2.476 USD. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.3. Báo cáo
kết quả kinh doanh
Phương án đúng là: 550 triệu đồng Vì Lợi nhuận sau thuế (EAT) = (EBIT – I)
× (1 – t); EAT = (700 – 200) × (1 – 20%) = 400; EBIT = EBITDA – Khấu hao
→ Khấu hao = EBITDA – EBIT = 850 – 700 = 150; Dòng tiền = EAT + Khấu
hao = 400 + 150 = 550 triệu đồng. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.3.
Báo cáo kết quả kinh doanh và mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Phương án đúng là: 808 tỷ đồng.Vì Thuế TTĐB đầu ra = (969,6/(1 + 20%)) ×
20% = 161,6 Doanh thu = 969,6 – 161,6 = 808 tỷ đồng Tham khảo Bài 2 bài
giảng text, mục 2.5.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt và tiểu mục 2.3.2.1. Khái niệm và
phân loại doanh thu của doanh nghiệp

Phương án đúng là: Tăng 80.000 USD.Vì Lợi nhuận sau thuế = (Doanh thu –
chi phí hoạt động không kể khấu hao – Khấu hao – I) × (1 – t). Lợi nhuận sau
thuế = (1 – 0,7 – 0,05 – 0,15) × (1 – 20%) = 0,08 triệu USD = 80.000 USD
Tham khảoBài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.3.2. Các chỉ tiêu cơ bản trên báo cáo
kết quả kinh doanh

Phương án đúng là: Công ty cho khách hàng trả chậm dài hơn. Vì Khi doanh
nghiệp bán chịu cho khách hàng, giá trị hàng hóa được xuất ra, trong khi dòng
tiền chưa thu được. Vì vậy, cho khách hàng trả chậm dài hơn sẽ làm giảm tiền
của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
Phương án đúng là: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt
động tài chính.Vì Xuất phát từ bản chất dòng tiền của doanh nghiệp là dòng
tiền xuất hiện thường xuyên và dòng tiền lớn, không thường xuyên. Tham khảo
Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Phương án đúng là: 30 triệu đồng chi phí khác; 8,25 triệu đồng chi tiền. Vì Chi
phí khác = Giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý + Chi phí xuất quỹ của
việc thanh lý = (120 – 100) + 11/(1 + 10%) = 30 triệu đồng. Chi = 11 × 75% =
8,25 triệu đồng. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.3.2.2. Khái niệm
và phân loại chi phí của doanh nghiệp và 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Phương án đúng là: Phải trả tiền lương. Vì Phải thu thuộc tài sản trên bảng cân
đối kế toán, chi phí khấu hao và giá vốn hàng bán thuộc Báo cáo kết quả kinh
doanh. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên
Bảng cân đối kế toán

Phương án đúng là: giảm tài sản ngắn hạn và nợ phải trả. Vì Doanh nghiệp xuất
tiền mặt, chi trả cho người lao động, quy mô tiền nắm giữ của doanh nghiệp sẽ
giảm xuống (Tài sản ngắn hạn giảm xuống). Doanh nghiệp trả nợ lương kỳ
trước cho người lao động, khoản phải trả người lao động sẽ giảm xuống (Nợ
phải trả giảm xuống). Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ
tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán
Phương án đúng là: Tiền chi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn ở ngân hàng.Vì Trên
báo cáo lưu chuyển tiền tệ, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư phản ánh các
dòng tiền phát sinh từ các hoạt động xây dựng, mua sắm, nhượng bán, thanh lý
các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương
đương tiền. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ở ngân hàng là khoản đầu tư tài chính
không tương đương tiền, nên được xếp vào lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu
tư. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Phương án đúng là: Bốn báo cáo tài chính phổ biến của doanh nghiệp là Bảng
cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính. VìTheo chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 21, hệ thống báo cáo tài chính bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
Tham khảo Bài 2 bài giảng text , mục 2.1 Tổng quan về báo cáo tài chính

Phương án đúng là: 200 nghìn USD. Vì theo nguyên tắc của bảng cân đối kế
toán ; Tổng Vốn = Tổng tài sản 800 + 200 + 100 = 200 + 700 + tiền = 1.100
→ tiền = 1.100 – 900 = 200 USD Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục
2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán

Phương án đúng là: 450.000 USD. Vì Dòng tiền ròng = dòng tiền từ hoạt động
kinh doanh + dòng tiền từ hoạt động tài chính + dòng tiền tư hoạt động đầu tư
Dòng tiền ròng cuối kỳ = Dòng tiền ròng đầu kỳ + phát sinh trong kỳ
→ Dòng tiền từ hoạt động tài chính = Dòng tiền cuối kỳ – đầu kỳ – dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh – dòng tiền từ hoạt động đầu tư
→ Dòng tiền từ hoạt động tài chính = 50.000 –100.000 – 300.000 + 800.000 =
450.000 USD
Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Phương án đúng là: Công ty phát hành cổ phần thường. Vì Trả cổ tức, mua
thiết bị mới, mua lại cổ phiếu đều khiến doanh nghiệp phải sử dụng tiền, do đó
tiền của doanh nghiệp giảm. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2
Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán
Phương án đúng là: – 600 USD. Vì Theo nguyên tắc sắp xếp của báo cáo kết
quả kinh doanh ; Lợi nhuận sau thuế (LNST) = (Doanh thu – chi phí hoạt động
– khấu hao – Lãi vay) × (1 – t); LNST = (9.000 – 6.000 – 1.500 – 7% × 4.000)
× (1 – 40%) = 732 USD. Nếu khấu hao tăng thêm 1.000, LNST thay đổi = –
1.000 × (1 – 40%) = – 600USD. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.3. Báo
cáo kết quả kinh doanh

Phương án đúng là: Nếu công ty thanh toán nhiều cổ tức hơn thu nhập ròng
được tạo ra, thì lợi nhuận giữ lại bảng cân đối kế toán giảm. Vì Theo nguên tắc
của bảng cân đối kế toán, Lợi nhuận giữ lại (LNGL) lũy kế năm N = LNGL lũy
kế năm N – 1 + LNGL năm N. Lợi nhuận sau thuế năm N = LNGL năm N + cổ
tức trả trong năm N. Vì vậy, nếu cổ tức trả cho năm N > Lợi nhuận sau thuế
năm N → LNGL năm N < 0 hay nói cách khác LNGL lũy kế năm N – 1 sẽ
giảm. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên
Bảng cân đối kế toán

Phương án đúng là: Tiền chi trả nợ gốc vay. Vì Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
hoạt động tài chính được hiểu là các hoạt động tạo ra sự thay đổi về quy mô và
cơ cấu của vốn vay và VCSH của doanh nghiệp. Việc chi trả nợ gốc vay làm
giảm quy mô vốn vay nên sẽ được xếp vào nhóm hoạt động tài chính, và tiền
chi ra tương ứng sẽ được xếp vào lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính. Tham
khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Phương án đúng là: Chi trả cổ tức cho cổ đông. Vì Trên báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, hoạt động tài chính được hiểu là các hoạt động tạo ra sự thay đổi về quy
mô và cơ cấu của vốn vay và VCSH của doanh nghiệp. Phát hành cổ phiếu để
huy động VCSH là hoạt động tài chính, và hệ quả trực tiếp của nó là tiền cổ tức
phải trả cho cổ đông sẽ được xếp vào lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phương án đúng là: 890.000 USD. Vì Lợi nhuận ròng (EAT) = (EBIT – I) × (1
– t) → EBIT = EAT/(1 – t) + I; EBIT’ = 2EBIT; EAT = (2EBIT – I) × (1 – t) =
(EBIT – I) × (1 – t) + EBIT × (1 – t). Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.3.
Báo cáo kết quả kinh doanh

Phương án đúng là: 50 tỷ đồng. Vì Chi phí mua vật tư = 52,5/(1 + 5%) = 50 tỷ
đồng Tham khảo Bài 2 Bài giảng text , tiểu mục 2.3.2.2. Khái niệm và phân
loại chi phí của doanh nghiệp và mục 2.5.1 Thuế giá trị gia tăng

Phương án đúng là: Không ghi nhận chi phí; 10 triệu đồng chi tiền. Vì Trong
kỳ, doanh nghiệp chi ra 10 triệu đồng nên ghi nhận chi ngân quỹ là 10 triệu
đồng. Tuy nhiên, 10 triệu đồng này mới chỉ được tạm ứng cho người lao động,
doanh nghiệp chưa có bất cứ hóa đơn chứng từ gì liên quan đến việc người lao
động sử dụng số tiền này như thế nào, nên chưa đủ căn cứ để xác định và ghi
nhận chi phí. Tham khảo Bài 2 Bài giảng text , tiểu mục 2.3.2.2. Khái niệm và
phân loại chi phí của doanh nghiệp và 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Phương án đúng là: 1.180 USD. Vì EBIT = Doanh thu – Chi phí hoạt động
không bao gồm khấu hao – Khấu hao tài sản; EBIT = 9.000 – 6.000 – 1.500 =
1.500 USD; I = 4000 × 8% = 320 USD; Lợi nhuận trước thuế = EBT = 1.500 –
320 = 1.1800 USD Tham khảo Bài 2 bài giảng text , tiểu mục 2.3.2. Các chỉ
tiêu cơ bản trên báo cáo kết quả kinh doanh

Phương án đúng là: 285 triệu đồng. Vì Lợi nhuận giữ lại = (EPS – trả cổ tức) ×
số cổ phiếu; Lợi nhuận giữ lại năm 2013 = (0,75 – 0,25) × 20 triệu = 10 triệu
→ Lợi nhuận giữ lại lũy kế = 10 triệu + 275 triệu = 285 triệu đồng. Tham khảo
Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế
toán
Phương án đúng là: Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa chịu thuế. Vì : Thuế
Tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu đánh một giai đoạn. Loại thuế này chỉ được
tính khi nhập khẩu hàng hóa hoặc khi hàng hóa ấy được người sản xuất bán lần
đầu ra thị trường. Việc mua đi, bán lại tiếp sau đó sẽ không phải tính và nộp
loại thuế này nữa. Nói cách khác, các chủ thể kinh doanh hàng hóa sẽ không
phải tính và nộp thuế Tiêu thụ đặc biệt. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục
2.5.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt

Phương án đúng là: Khoản phải thu.Vì Theo kết cấu và nội dung của bảng cân
đối kế toán, phải thu thuộc tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Tham khảo Bài
2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán

Phương án đúng là: Khoản phải trả người lao động cuối năm giảm so với đầu
năm: 100 triệu đồng.Vì Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, khi tính
toán chỉ tiêu "Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh" theo phương
pháp gián tiếp, giá trị khoản phải trả giảm xuống sẽ được trừ khỏi chỉ tiêu "Lợi
nhuận trước thuế". Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ

Phương án đúng là: nhận 1.000 USD hôm nay vì 5 năm sau số tiền họ nhận
được nhỏ hơn 1.000 USD hôm nay. Vì Theo nguyên tắc giá trị thời gian của
tiền, khi nền kinh tế có lạm phát xảy ra thì tiền sẽ bị mất đi về giá trị và mỗi
đồng tiền ở những thời điểm khác nhau thì có giá trị không giống nhau. Vì vậy,
không thể cộng số học 200 USD/năm trong 5 năm để thành 1.000 USD được.
Tham khảo Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text.

The correct answer is: nhận 1.000 USD hôm nay vì 5 năm sau số tiền họ nhận
được nhỏ hơn 1.000 USD hôm nay.

Phương án đúng là: Công ty X có hệ số biến đổi thấp hơn công ty Y. Vì Độ


lệch chuẩn và hệ số biến thiên đo lường mức độ rủi ro của công ty, và theo
nguyên tắc đánh đổi giữa doanh lợi và rủi ro thì độ lệch chuẩn thấp thì gây ra
mức độ biến động giá thấp hơn hay rủi ro thấp hơn. Tham khảo Mục 1.4.1.
Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text

The correct answer is: Công ty X có hệ số biến đổi thấp hơn công ty Y.
Phương án đúng là: không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập Vì Các nhận định
“Trách nhiệm hữu hạn” và “Không hạn chế thời gian tồn tại của nó” thì doanh
nghiệp nào cũng có. Thêm vào đó, theo quy định ngành nghề kinh doanh, một
số doanh nghiệp khi thành lập phải có số vốn pháp định tối thiểu để đảm bảo
được hoạt động kinh doanh trong giai đoạn đầu. Tham khảo Mục 1.1.2. Các
loại hình Doanh nghiệp, thuộc BG Text.

The correct answer is: không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập

Phương án đúng là: 7,5 triệu đồng chi phí lãi vay và 0 triệu đồng chi tiền.Vì
Chi phí lãi vay = (200 × 15%)/4 = 7,5 triệu đồng. Lần thanh toán lãi vay đầu
tiên là vào tháng 6, do vậy, trong quý 1, doanh nghiệp chưa phải xuất tiền trang
trải lãi vay, nên không ghi nhận chi ngân quỹ liên quan đến nghiệp vụ này.
Tham khảo Bài 2 Bài giảng text , tiểu mục 2.3.2.2. Khái niệm và phân loại chi
phí của doanh nghiệp và 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

The correct answer is: 7,5 triệu đồng chi phí lãi vay và 0 triệu đồng chi tiền.

Phương án đúng là: Bằng 0 (không có chênh lệch). Vì Xét về bản chất dòng
tiền trong doanh nghiệp là không thay đổi, phản ánh thực tế tiền của doanh
nghiệp. Do vậy, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp nào thì
cũng ra kết quả như nhau. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ

The correct answer is: Bằng 0 (không có chênh lệch).

Phương án đúng là: Là loại thuế gián thu.Vì Thuế Giá trị gia tăng và thuế Tiêu
thụ đặc biệt đều là thuế gián thu (người nộp thuế là doanh nghiệp nhưng người
chịu thuế lại là người tiêu dùng cuối cùng). Tham khảo Bài 2 bài giảng text,
mục 2.5.1 Thuế giá trị gia tăng và 2.5.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt.

The correct answer is: Là loại thuế gián thu.


Phương án đúng là: 220 triệu đồng. Vì Số chai tiêu thụ = 11.000 → số rượu
nước cần dùng = 11.000 × 0,8 = 8.800 lít rượu nước. Thuế Tiêu thụ đặc biệt
phải nộp = 40.000 × 11.000 – 25.000 × 8.800 = 220.000.000 đồng Tham khảo
Bài 2 bài giảng text, mục 2.5.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt

The correct answer is: 220 triệu đồng.

Phương án đúng là: 282 tỷ đồng. Vì 705 × 40% = 282 tỷ đồng Tham khảo Bài 2
bài giảng text, mục 2.5.1 Thuế giá trị gia tăng và 2.5.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt

The correct answer is: 282 tỷ đồng.

Phương án đúng là: Chi phí liên quan đến việc mua chứng khoán đầu tư (chi
phí môi giới, giao dịch, thuế, phí, lệ phí…).Vì Toàn bộ chi phí phát sinh liên
quan đến việc mua chứng khoán đầu tư sẽ được tính hết vào giá vốn của tài sản
đầu tư tài chính hình thành. Trong kỳ, doanh nghiệp sẽ không ghi nhận chi phí
tài chính liên quan đến việc mua chứng khoán này. Tham khảo Bài 2 bài giảng
text, tiểu mục 2.3.2.2. Khái niệm và phân loại chi phí của doanh nghiệp

The correct answer is: Chi phí liên quan đến việc mua chứng khoán đầu tư (chi
phí môi giới, giao dịch, thuế, phí, lệ phí…).
Phương án đúng là: Cổ tức có thể được trả trong năm nhưng bằng đúng số lợi
nhuận trong năm. Vì Lợi nhuận giữ lại không thay đổi cuối năm 2013 so với
2012 chứng tỏ Lợi nhuận giữ lại không tăng thêm. Vì vậy, hoặc doanh nghiệp
không tạo ra lợi nhuận hoặc doanh nghiệp tạo ra Alợi nhuận nhưng phân chia
cổ tức hết. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản
trên Bảng cân đối kế toán

The correct answer is: Cổ tức có thể được trả trong năm nhưng bằng đúng số
lợi nhuận trong năm.

Phương án đúng là: mua chứng khoán đầu tư. Vì Hoạt động đầu tư trên báo cáo
lưu chuyển tiền tệ bao gồm hoạt động làm thay đổi tài sản cố định và hoạt động
đầu tư góp vốn. Vì vậy, dòng tiền phát sinh liên quan tới hoạt động này sẽ được
phản ánh dòng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư. Mua chứng khoán đầu tư là
hoạt động đầu tư góp vốn. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ

The correct answer is: mua chứng khoán đầu tư.

Phương án đúng là: 30.000 USD.Vì Thu nhập ròng = Cổ tức + Lợi nhuận giữ
lại = 25.000 + (150.000 – 145.000) = 30.000USD Tham khảo Bài 2 bài giảng
text , tiểu mục 2.3.2. Các chỉ tiêu cơ bản trên báo cáo kết quả kinh doanh

The correct answer is: 30.000 USD.

Phương án đúng là: 70; 25; 45 triệu đồng. Vì Thuế GTGT đầu ra =
770/(1+10%) = 70 triệu đồng; Thuế GTGT đầu vào = 500 × 5% = 25 triệu đồng
Thuế GTGT còn phải nộp = 70 – 25 = 45 triệu đồng; Tham khảo Bài 2 bài
giảng text, mục 2.5.1 Thuế giá trị gia tăng

The correct answer is: 70; 25; 45 triệu đồng.


Vì Phát hành cổ phiếu để trả nợ → Nợ giảm → Lãi vay giảm. Trong khi đó,
EBIT không thay đổi, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp không thay đổi →
Tỷ số thanh toán lãi vay TIE giảm. Tham khảo Mục 3.2.4.2, Nhóm tỷ số khả
năng thanh toán, thuộc BG Text, trang

Vì Tỷ số nợ tăng → lãi vay tăng → Lợi nhuận giảm. Trong khi đó Doanh thu
không thay đổi → Lợi nhuận biên có thể giảm. Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm
tỷ số khả năng sinh lợi, thuộc BG Text, trang

Vì Khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/lãi vay phải
trả = (Lợi nhuận sau thuế/(1 – t) + lãi vay)/ Lãi vay = (12.000/(1 – 20%) +
3.000)/3.000 = 4,2 Tham khảo Mục 3.2.4.3, Nhóm tỷ số khả năng cân dối vốn,
thuộc BG Text, trang

Vì Theo Dupont ROE = ROS × AU × EM; Với các yếu tố đã cho không thay
đổi, nhận thấy EM = 1/(1 – tỷ số nợ). Tỷ số nợ của HD cao hơn thì EM của HD
sẽ thấp hơn. Tham khảo Mục 3.1.5.3. Phân tích Dupount, thuộc BG Text, trang

Vì ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản ROA = Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu × Doanh thu/Tổng tài sản = 15% × 20/22,5 = 13,33% Tham khảo Mục
3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang

Vì P/E = Thị giá/ thu nhập EPS của 2 công ty là như nhau, thị giá của NLC lớn
hơn → P/E cao hơn. Tham khảo Mục 3.2.4.4. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời,
thuộc BG Text, trang và Mục 3.2.4.5. Nhóm tỷ số khả năng thị trường, thuộc
BG Text, trang

Vì Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng → Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
tốt hơn → tăngvị thế tài chính của công ty. Tham khảo Mục 3.2.4.1, Nhóm tỷ
số khả năng hoạt động, thuộc BG Text, trang

Vì ROA = Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản ROA = 0,25/5 = 0,05 = 5 % Tham
khảo Mục 3.2.4.4. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang
Vì M/B = 40/30 = 1,33 Tham khảo Mục 3.2.4.5. Nhóm tỷ số khả năng thị
trường,thuộc BG Text, trang

Vì Số cổ phiếu đang lưu hành = Vốn cổ phần/thị giá = 50 × 4/0,00008 =


2.500.000 cổ phiếu. Tham khảo Mục 3.2.4.5. Nhóm tỷ số thị trường, thuộc BG
Text, trang .

Vì Theo Dupont ROE = PM × AU × EM ; ROE = PM × AU × (1/(1 – Tỷ số


nợ); AU = ROE × (1 – tỷ số nợ)/PM; ROE cao hơn TB ngành, PM thấp hơn, tỷ
số nợ thấp hơn → 1 – tỷ số nợ cao hơn → AU cao hơn Tham khảo Mục 3.1.5.3.
Phân tích Dupount, thuộc BG Text, trang

Vì ROA = Lợi nhuận sau thuế (EAT)/Tổng tài sản; ROE = EAT/Vốn chủ sở
hữu; ROE = ROA × Tổng tài sản/ (Tổng tài sản – nợ phải trả) → Tổng tài sản =
ROE/ROA × (Tổng tài sản – Nợ phải trả) → Tổng tài sản = 18%/12%(Tổng tài
sản – 200) → Tổng tài sản = 300 tỷ VND → Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản –
Nợ phải trả = 300 – 200 = 100 tỷ VND. Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số
khả năng sinh lời , thuộc BG Text, trang

Vì ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu = 15% → Vốn chủ sở hữu =
400/15% = 2.666,67. Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu/Tài sản = 6 → Tài
sản = 24.000/6 = 4.000 Tỷ số nợ = Nợ/Tài sản = (Tài sản – Vổn chủ sở
hữu)/Tài sản = (24.000 – 2.666,67)/24.000 = 0,89 Tham khảo Mục 3.2.4.1,
Nhóm tỷ số khả năng hoạt động, thuộc BG Text, trang

Vì Vòng quay hàng tồn kho = GVHB/Hàng tồn kho = 75% × Doanh thu
thuần/Hàng tồn kho → Hàng tồn kho = 75% × 2.000/8 = 187,5 Tham khảo
Mục 3.2.4.1, Nhóm tỷ số khả năng hoạt động, thuộc BG Text, trang
Vì Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu/Phải thu = 110/12,5 = 8,8; Kỳ thu
tiền = 365/Vòng quay hàng tồn kho = 365/8,8 = 41,5 ngày. Giảm kỳ thu tiền từ
41,5 ngày xuống 25,5 ngày. Vòng quay khoản phải thu = 365/25,5 = 14,3 →
Phải thu = Doanh thu/14,3 = 110/14,3 = 7,7; Lượng tiền thu được tăng lên =
12,5 – 7,7 = 4,8; Lợi nhuận thu được từ lượng tiền thu hồi sớm = 4,8 × 9,9% =
0,4752 tỷ đồng = 475,2 triệu đồng Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả
năng hoạt động , thuộc BG Text, trang

Phương án đúng là: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Vì Xuất p

Vì Khách hàng chuyển tiền cho doanh nghiệp, "tiền gửi ngân hàng" của doanh nghiệp tăng lên (Tài
sản ngắn hạn tăng). Việc nhận trước tiền hàng sẽ làm tăng khoản mục "người mua trả tiền trước" trên
bảng cân đối kế toán (Nợ phải trả tăng). Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu
cơ bản trên Bảng cân đối kế toán

.Vì Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần/Tổng tài sản → Tổng tài sản = 2000/2,5 = 800
→ Tài sản lưu động = 800 – 500 = 300 Tham khảo Mục 3.2.4.1. Nhóm tỷ sổ về khả năng hoạt động,
thuộc BG Text, trang

Vì Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân = 10.000 × (3/12) + 16.000 × (5/12) + 14.500 × (4/12)
(hoặc 10.000 + 6.000 × (9/12) – 1.500 × (4/12)) = 14.000 cổ phiếu; EPS = (LNST – Cổ tức ưu
đãi)/Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân = (28.000.000 – 0)/14.000 = 2.000 đồng/cổ phiếu. Tham
khảo Mục 3.2.4. Phân tích các tỷ số tài chính , thuộc BG Text, trang
Vì Tỷ số nợ = Nợ/Tài sản = 50% → Tài sản = Nợ/50%; Tài sản = 5.000/50% =10.000; ROA = Lợi
nhuận sau thuế/Tài sản = 6% → Lợi nhuận sau thuế = 6% × 10.000 = 600 → ROE = Lợi nhuận sau
thuế/(tài sản – Nợ); ROE = 600/5.000 = 0,12 = 12% → Chênh lệch ROE và ROA = 12% – 6% = 6%;
Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang

Vì Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn → Tăng → Tài sản ngắn hạn tăng
và nợ tăng bằng cách lấy nợ tăng để tăng tài sản ngắn hạn (hàng tồn kho). Tham khảo Mục 3.2.4.2,
Nhóm tỷ số khả năng thanh toán, thuộc BG Text, trang

Vì Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần/Tổng tài sản → Tổng tài sản = 2.000/2,5 = 800
Tham khảo Mục 3.2.4.1. Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động, thuộc BG Text, trang

Vì Khả năng thanh toán lãi vay = EBIT/I


=(436 – 352)/10 = 8,4 Tham khảo Mục 3.2.4.3. Nhóm tỷ số khả năng cân dối vốn, thuộc BG Text,
trang

Vì Tổng tài sản = Tổng vốn = 500.000 USD; Nợ = 43% × Tổng tài sản → Nợ = 43% × 500.000 =
215.000 USD. Tham khảo Mục 3.2.4.3. Nhóm tỷ số khả năng cân đối vốn ,thuộc BG Text, trang

Vì Khoản phải thu bình quân = (606 + 500)/2 = 553 triệu đồng. Doanh thu bình quân ngày =
553/39,5 = 14 triệu đồng/ngày. Doanh thu năm 2019 = 14 × 360 = 5040 triệu đồng. Tham khảo Mục
3.2.4.1, Nhóm tỷ số khả năng hoạt động, thuộc BG Text, trang

Vì Phát hành cổ phiếu để trả nợ → Nợ ngắn hạn giảm xuống. Trong khi đó, Tài sản không thay đổi
→ Khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên. Tham khảo Mục 3.2.4.2, Nhóm tỷ số khả năng thanh
toán, thuộc BG Text, trang

Vì Theo Dupont ROE = Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế /Tài sản × Tài
sản/Vốn chủ sở hữu = ROA × 1/(1 – tỷ số nợ) → Tỷ số nợ = 1 – ROA/ROE = 1 – 10%/14% → Tỷ số
nợ = 28,57% Tham khảo Mục 3.1.5.3. Phân tích Dupount, thuộc BG Text, trang
Vì EPS = Lợi nhuận ròng/số cổ phiếu lưu hành; EPS = 20/400.000.000 = 50 đồng; Cổ tức mỗi cổ
phiếu = 50 × 40% = 20 đồng Tham khảo Mục 3.2.4.5, Nhóm tỷ số khả năng thị trường, thuộc BG
Text, trang

Vì EPS = 1/200.000 = 5.000 đồng Cổ tức/cổ phiếu = 5.000 × 60% = 3.000 đồng Tham khảo Mục
3.2.4.5. Nhóm tỷ số khả năng thị trường,thuộc BG Text, trang

Vì P/E = 5 → P = (5 × E)/n = (5 × 1.250.000.000.000 × 1,5)/25.000.000 → P = 375.000 đồng Tham


khảo Mục 3.2.4.5, Nhóm tỷ số thị trường, thuộc BG Text, trang

Vì HDC có tỷ số nợ cao hơn → Nợ của HDC cao hơn → Lãi vay tăng → Lợi nhuận chịu thuế giảm
→ Thuế nộp giảm. Tham khảo Mục 3.2.4.1, Nhóm tỷ số khả năng cân đối vốn , thuộc BG Text,
trang

Vì Lợi nhuận sau thuế = EAT; Vốn chủ sở hữu = E; ROE = EAT/E; ROE = EAT/Tổng tài sản ×
Tổng tài sản/E; ROE = ROA × (E+Nợ phải trả)/E → Nợ phải trả/E = ROE/ROA – 1 = 11,2% /8% –
1 = 2/5 Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang

Vì Tỷ số khả năng thanh toán nhanh = (Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn + Phải thu ngắn hạn) / Nợ
ngắn hạn. Nghiệp vụ này diễn ra làm cho hàng tồn kho và nợ ngắn hạn của công ty tăng lên. Như
vậy, tử số không đổi, mẫu số tăng lên sẽ làm cho tỷ số khả năng thanh toán nhanh giảm xuống. Tham
khảo Mục 3.2.4 , Phân tích các tỷ số tài chính, thuộc BG Text, trang
. Vì TIE = 7 = EBIT/I → I = EBIT/7; Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) = EBT + I =300 +
EBIT/7 → EBIT = 300 × 7/6 = 350 → I = 350/7 = 50 tỷ đồng Tham khảo Mục 3.2.4.3, Nhóm tỷ số
khả năng cân đối vốn, thuộc BG Text, trang

Vì ROE = 65/350 = 18,57% Tham khảo Mục 3.2.4.4. Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang

Vì Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân = 10.000 × (6/12) + 9.000 × (5/12) + 9.600 × (1/12)
(Hoặc 10.000 – 1.000 × (6/12) + 600 × (1/12)) = 9.550 cổ phiếu; EPS = (LNST – Cổ tức ưu đãi) / Số
cổ phiếu thường lưu hành bình quân = (42.020.000 – 0)/9.550 = 4.400 đồng/cổ phiếu. Tham khảo
Mục 3.2.4. Phân tích các tỷ số tài chính , thuộc BG Text, trang
Vì Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn. Để tăng khả năng thanh toán thì
Tài sản ngắn hạn phải tăng. Vì vậy, tăng khoản phải thu → Tài sản ngắn hạn tăng. Tham khảo Mục
3.2.4.2, Nhóm tỷ số khả năng thanh toán, thuộc BG Text, trang

Vì Khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/lãi vay phải trả = 15.000/2.500 = 6
Tham khảoMục 3.2.4.3. Nhóm tỷ số khả năng cân dối vốn ,thuộc BG Text, trang

Vì Chỉ có tăng EBIT mới khiến tăng Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp từ đó tăng được vị thế tài
chính của công ty. Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang

Vì Theo Dupont ROE = Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế /Tài sản × Tài
sản/Vốn chủ sở hữu = ROA × 1/(1 – tỷ số nợ) → Tỷ số nợ = 1 – ROA/ROE = 1 – 10%/14% →Tỷ số
nợ = 28,57%; ROE = Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế /Doanh thu × Doanh
thu/Tài sản × Tài sản/Vốn chủ sở hữu = Doanh lợi doanh thu × Vòng quay tổng tài sản × 1/(1 – tỷ số
nợ) → Doanh lợi doanh thu = ROE × (1 – tỷ số nợ)/Vòng quay tổng tài sản → Doanh lợi doanh
thu=14% × (– 28,57%)/5 = 2% . Tham khảo Mục 3.1.5.3. Phân tích Dupount, thuộc BG Text, trang

Vì TATO = Doanh thu/Tổng tài sản = 400/300 = 1,33. Tăng TATO về mức trung bình ngành = 2,5.
Tổng tài sản mới = Doanh thu/TATO = 400/2,5 = 160. Tài sản dư thừa = 300 – 160 = 140 tỷ đồng
Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng hoạt động , thuộc BG Text, trang

Vì Tỷ số Nợ trên VCSH thấp tương đương với tỷ số VCSH trên tổng tài sản cao, và hệ số nhân
VCSH sẽ thấp. Mặt khác, công ty lại có ROE cao hơn trung bình ngành. Do đó, ROA (= ROE/Hệ số
nhân VCSH) do có tử số lớn, mẫu số nhỏ, sẽ lớn hơn trung bình ngành. Tham khảo Mục 3.2.4 , Phân
tích các tỷ số tài chính, thuộc BG Text, trang
Vì Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn. Khi công ty dùng nợ ngắn hạn
để trả nợ dài hạn thì nợ dài hạn tăng trong khi tài sản ngắn hạn không thay đổi. Do đó khả năng
thanh toán ngắn hạn của công ty giảm. Tham khảo Mục 3.2.4.2, Nhóm tỷ số khả năng thanh toán,
thuộc BG Text, trang

Vì P/E = 29,824/2,56 = 11,65 Tham khảo Mục 3.2.4.5. Nhóm tỷ số khả năng thị trường, thuộc BG
Text, trang

Vì Khả năng thanh toán ngắn hạn và nhanh tăng chứng tỏ dòng tiền và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp được cải tiện, doanh nghiệp sẽ đảm bảo tốt hơn cho các hoạt động chi trả → Vị thế tài
chính của doanh nghiệp sẽ được cải thiện.Tham khảo Mục 3.2.4.2, Nhóm tỷ số khả năng thanh toán,
thuộc BG Text, trang
Vì Lợi nhuận sau thuế = EAT; Tổng tài sản = A; Vốn chủ sở hữu = E; Nợ = D; ROE = EAT/E =
EAT/DT × DT/A × A/E ROE = 200/300 × 300/200 × 200/(200(1 – 40%)); ROE = 16,67% Tham
khảo Mục 3.1.5.3. Phân tích Dupont, thuộc BG Text, trang 108

Vì TATO = Doanh thu thuần/Tổng tài sản TATO = 605/500 = 1,21. Tham khảo Mục 3.2.4.1. Nhóm
tỷ số khả năng hoạt động,thuộc BG Text, trang

Vì Công ty HDC có tỷ số nợ cao hơn, và vì thế, chi phí lãi vay cao hơn. Trong khi đó, lợi nhuận hoạt
động là như nhau → TIE của HDC thấp hơn. Tham khảo Mục 3.2.4.2, Nhóm tỷ số khả năng thanh
toán, thuộc BG Text, trang

Vì Lợi nhuận sau thuế = EAT. Lợi nhuận trước thuế = EBT. Vốn chủ sở hữu = E. Tổng tài sản = A.
Nợ/A = 60% → A – E = 60%A → A = E/40% → A = 80/40% = 200 tỷ đồng; ROA = EAT/A. ROA
= EBT (1 – t)/A→ EBT = ROA × A/(1 – t) → EBT = 9% × 200/(1 – 25%) = 24 → Thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp = EBT × t = 24 × 25% = 6 tỷ đồng Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả
năng hoạt động , thuộc BG Text, trang
Vì Giảm ngày bán hàng chịu trong khi doanh thu không giảm → Khách hàng chiếm dụng vốn với
thời gian thấp hơn → số tiền thu hồi được sẽ lớn hơn. Tham khảo Mục 3.2.4.1, Nhóm tỷ số khả năng
hoạt động, thuộc BG Text, trang
Vì Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng → Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp tốt hơn → tăngvị thế
tài chính của công ty. Tham khảo Mục 3.2.4.1, Nhóm tỷ số khả năng hoạt động, thuộc BG Text,
trang

tăng tài sản ngắn hạn và nợ phải trả. Vì Khách hàng chuyển tiền cho doanh nghiệp, "tiền gửi ngân
hàng" của doanh nghiệp tăng lên (Tài sản ngắn hạn tăng). Việc nhận trước tiền hàng sẽ làm tăng
khoản mục "người mua trả tiền trước" trên bảng cân đối kế toán (Nợ phải trả tăng). Tham khảo Bài 2
bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán

Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty tăng. Vì Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
= Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn. Nghiệp vụ này diễn ra làm cho quy mô tiền dự trữ và nợ ngắn hạn
của công ty giảm xuống cùng một lượng. Cả tử và mẫu số của tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
đều giảm xuống cùng một lượng. Mặt khác, tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn > tỷ số khả năng
thanh toán nhanh = 1,1 > 1. Như vậy, khi nghiệp vụ xuất tiền mặt, trả nợ người bán này diễn ra sẽ
làm cho tử số của tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn giảm xuống với tốc độ chậm hơn so với
mẫu số, nên tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tăng lên. Tham khảo Mục 3.2.4. Phân tich các tỷ
số tài chính ,thuộc BG Text, trang

Vì Áp dụng công thức tính Ks theo mô hình CAPM ta có Ks = 5% + 1,1 × (12% – 5%) = 12,7 %.
Tham khảo Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG Text
Vì Áp dụng phương pháp lãi suất chiết khấu cộng phần bù rủi ro ta có KS = Lợi tức trái phiếu +
Phần bù rủi ro = 6,5% + 3% = 9,5%. Tham khảo Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG
Text.

Vì Lượng nguyên vật liệu sử dụng bình quân ngày là 720/360 = 2 đơn vị/ngày. Lượng nguyên vật
liệu vừa đủ dùng trong thời gian giao hàng là: 80 – 76 = 4 đơn vị. Thời gian giao hàng: 4/2 = 2 ngày.
Tham khảo Mục 7.3. Ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.

Rủi ro phát sinh do sự không chắc chắn liên quan tới đình công tại FPT. Vì Theo lý thuyết về rủi ro,
rủi ro phi hệ thống là rủi ro phát sinh từ nội tại doanh nghiệp và doanh nghiệp có thể giảm được rủi
ro phi hệ thống thông qua đa dạng hóa danh mục đầu tư. Tham khảo Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận
giữ lại, thuộc BG Text

Dự án S với PIS = 1,199. Vì PI dự án L = (10/〖(1+10%)〗^(1 ) +60/〖(1+10%)〗^(2 )


+80/〖(1+10%)〗^(3 ) )/100 = 1,188; PI dự án S = (70/〖(1+10%)〗^(1 ) +50/〖(1+10%)〗^(2 )
+20/〖(1+10%)〗^(3 ) )/100 = 1,199. Cả hai dự án đều có PI lớn hơn 1 và có lãi, nhưng vì đây là hai
dự án loại trừ nên chỉ chọn dự án S do có PI lớn hơn. Tham khảo Mục 6.2.4, bài giảng text

Phải trả tiền lương. Vì Phải thu thuộc tài sản trên bảng cân đối kế toán, chi phí khấu hao và giá vốn
hàng bán thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ
tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán

15,68%. Vì Doanh lợi của Minh Anh = 30% × 30% + 40% × 15% + 30% × -10% = 12%
Độ lệch chuẩn của Minh Anh : Độ lệch chuẩn (σ) =√(∑ 〖[Ri – E(r_p)]〗^2×Pi) = √(∑ ( [30% –
12%]^2×30%+ @[15% – 12%]^2×40%+ @[-10% –12%]^2×30%@ )) = 15,68% Tham khảo Mục
1.4.1. Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text

Phát hành cổ phiếu ưu tiên (cổ phiếu ưu đãi cổ tức). Vì Lợi tức trả cho cổ đông ưu tiên không được
tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp trong kỳ, nên không làm giảm thu nhập chịu thuế và
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc BG Text.
Không tận dụng được tác dụng khuyếch đại thu nhập chủ sở hữu của đòn bẩy tài chính. Vì Sử dụng
nợ là sử dụng đòn bẩy tài chính. Lợi tức mà doanh nghiệp phải trả cho chủ nợ được tính vào chi phí
hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp trong kỳ, nên sẽ làm giảm thu nhập chịu thuế và thuế TNDN phải
nộp. Tham khảo Mục 4.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp, thuộc BG Text.

Phương thức 1 < Phương thức 2 < Phương thức 3. Vì Một trong các yếu tố nội tại ảnh hưởng tới mức
độ rủi ro trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp chính là quy mô nợ ngắn hạn (vốn ngắn hạn)
mà doanh nghiệp huy động và sử dụng. Doanh nghiệp càng dùng nhiều nợ ngắn hạn thì rủi ro càng
cao và ngược lại. Tham khảo Mục 4.2. Phương pháp lựa chọn nguồn vốn, thuộc BG Text.

Mức độ rủi ro mà trái chủ của công ty phải gánh chịu là cao hơn so với cổ đông ưu tiên. Vì Cổ đông
ưu tiên phải gánh chịu rủi ro cao hơn trái chủ. Lý do: Mặc dù cùng được hưởng lợi tức cố định
nhưng khác với trái chủ, thời điểm cổ đông ưu tiên nhận được lợi tức phụ thuộc kết quả kinh doanh
của công ty. Trong trường hợp làm ăn kém hiệu quả, công ty có thể hoãn trả cổ tức ưu tiên sang các
kỳ sau. Ngoài ra, khi công ty ngừng hoạt động, cổ đông ưu tiên chỉ được ưu tiên thanh toán trước các
cổ đông thường, và vẫn sau trái chủ. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu thuộc BG Text;
Mục 4.3.2.3. Phát hành trái phiếu công ty, thuộc BG Text

Cổ phiếu thường (Cổ phiếu phổ thông). Vì Cổ phiếu thường là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu
trong công ty cổ phần và cho phép người sở hữu nó được hưởng các quyền lợi thông thường trong
công ty, trong đó có quyền biểu quyết. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc BG Text.

Vì Cổ phiếu ưu tiên vừa mang những nét tương đồng với cổ phiếu thường, lại vừa có những đặc
điểm giống với trái phiếu doanh nghiệp, nên cổ phiếu ưu tiên được coi là loại chứng khoán lai ghép
giữa cổ phiếu thường và trái phiếu doanh nghiệp. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc
BG Text.

Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn. Vì Theo công thức Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn –
Nợ ngắn hạn. Do doanh nghiệp không sử dụng nợ ngắn hạn, nên Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn.
Tham khảo Mục 4.2. Phương pháp lựa chọn nguồn vốn, thuộc BG Text.

Vay vốn ngân hàng thương mại. Vì Phát hành chứng khoán các loại (cổ phiếu, trái phiếu) là phương
thức huy động vốn trung và dài hạn. Còn với phương thức tín dụng ngân hàng, doanh nghiệp có thể
huy động vốn ngắn, trung và dài hạn. Tham khảo Mục 4.3. Các nguồn vốn của doanh nghiệp và
phương thức huy động, thuộc BG Text.

Tận dụng được tác dụng khuyếch đại thu nhập chủ sở hữu của đòn bẩy tài chính. Vì Sử dụng nợ
chính là sử dụng đòn bẩy tài chính. Do lợi tức phải trả cho chủ nợ là cố định, nên khi doanh nghiệp
làm ăn tốt và có lợi nhuận cao, chủ nợ sẽ vẫn chỉ nhận được một phần lãi không đổi theo thỏa thuận
từ trước, và phần thu nhập tăng thêm mà doanh nghiệp tạo ra sẽ thuộc quyền phân chia của các chủ
sở hữu. Đòn bẩy tài chính sẽ được nghiên cứu kỹ hơn ở môn tài chính doanh nghiệp 2. Tham khảo
Mục 4.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp, thuộc BG Text.
Đa dạng các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế Vì Tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế
đều có thể vay vốn tại các ngân hàng thương mại. Trong khi đó, chỉ có loại hình công ty trách nhiệm
hữu hạn và công ty cổ phần mới được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn. Tham khảo Mục
4.3.2. Phương thức huy động nợ, thuộc BG Text.

Vì Vốn ngắn hạn có chi phí thấp hơn vốn dài hạn, nên doanh nghiệp càng dùng nhiều vốn ngắn hạn
thì chi phí càng thấp và ngược lại. Tham khảo Mục 4.2. Phương pháp lựa chọn nguồn vốn, thuộc BG
Text.

Vì Chi phí của vốn dài hạn thường cao hơn so với chi phí của vốn ngắn hạn, do rủi ro mà người tài
trợ vốn phải chịu khi cấp vốn trong dài hạn cho doanh nghiệp là lớn hơn so với khi cấp vốn trong
ngắn hạn. Tham khảo: Mục 4.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp, thuộc BG Text

Vì Theo công thức Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn. Do doanh nghiệp không
sử dụng nợ ngắn hạn, nên Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn. Tham khảo Mục 4.2. Phương pháp lựa
chọn nguồn vốn, thuộc BG Text.
Vì Phát hành trái phiếu là huy động nợ, làm tăng tỷ số nợ trên tổng tài sản, giảm sự tự chủ về mặt tài
chính, tăng rủi ro tài chính cho doanh nghiệp. Tham khảo Mục 4.3.2.3. Phát hành trái phiếu, thuộc
BG Text.

Vì Phát hành cổ phiếu ưu tiên là huy động VCSH, nên việc phát hành này sẽ giúp làm giảm tỷ số nợ
trên tổng tài sản, giảm rủi ro tài chính. Ngoài ra, do cổ đông ưu tiên không có quyền biểu quyết, nên
sử dụng cổ phiếu ưu tiên để huy động vốn sẽ không làm ảnh hưởng tới quyền kiểm soát công ty của
các cổ đông hiện tại. Tham khảo Mục 4.3. Các nguồn vốn của doanh nghiệp và phương thức huy
động, thuộc BG Text.

Vì Phát hành trái phiếu sẽ tận dụng được đòn bẩy tài chính. Do trái tức phải trả cho trái chủ là cố
định, không phụ thuộc kết quả kinh doanh, nên trong trường hợp công ty tạo ra được lợi nhuận nhiều
hơn trong tương lai, thì phần lợi nhuận tăng thêm đó thuộc về các cổ đông và các trái chủ không
được quyền dự chia phần lợi nhuận cao này. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu thuộc BG
Text; Mục 4.3.2.3. Phát hành trái phiếu, thuộc BG Text.

Vì Chi phí của tín dụng thương mại được “ẩn” dưới hình thức thay đổi mức giá. Tham khảo Mục
4.3.2.1. Tín dụng thương mại, thuộc BG Text.

Vì Phát hành cổ phiếu ưu tiên không làm ảnh hưởng tới quyền kiểm soát công ty của các cổ đông
hiện tại. Lý do: Việc phát hành cổ phiếu ưu tiên mặc dù dẫn tới việc tăng thêm số lượng các cổ đông;
tuy nhiên, do các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu tiên không được hưởng quyền biểu quyết, vì vậy, các
cổ đông thường hiện tại không bị chia sẻ quyền kiểm soát các hoạt động kinh doanh của công ty cho
các cổ đông mới này. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc BG Text.
Vì Lợi tức mà doanh nghiệp phải trả cho chủ sở hữu được lấy từ lợi nhuận sau thuế, khoản lợi tức ấy
không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp trong kỳ, và sẽ không làm giảm thu
nhập chịu thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Tham khảo Mục 4.1. Tổng quan về vốn của
doanh nghiệp, thuộc BG Text.
Vì Lợi tức mà doanh nghiệp phải trả cho chủ sở hữu được lấy từ lợi nhuận sau thuế, khoản lợi tức ấy
không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp trong kỳ, và sẽ không làm giảm thu
nhập chịu thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Tham khảo Mục 4.1. Tổng quan về vốn của
doanh nghiệp, thuộc BG Text.
Vì Công cụ huy động vốn ngắn hạn được mua bán, trao đổi trên thị trường tiền tệ. Tham khảo Mục
4.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp, thuộc BG Text.
Vì Trái phiếu có lãi suất bằng không là loại trái phiếu mà tổ chức phát hành không trả bất cứ khoản
lãi nào cho người nắm giữ trong suốt thời hạn của trái phiếu, nên để thu hút được nhà đầu tư, loại
trái phiếu này sẽ luôn luôn được phát hành với mức giá thấp hơn mệnh giá. Tham khảo Mục 4.3.2.3.
Phát hành trái phiếu công ty, thuộc BG Text.
Vì Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trả cho cô đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và Lợi nhuận trả cho cổ
đông nắm giữ cổ phiếu thường. Tham khảo Mục 4.3.1. Phương thức huy động vốn chủ sở hữu, thuộc
BG Text.

Vì Trái chủ là chủ nợ của công ty nên sẽ được ưu tiên thanh toán trước các chủ sở hữu (các cổ đông).
Trong số các cổ đông của công ty, cổ đông ưu tiên lại được ưu tiên thanh toán trước các cổ đông
thường, đây chính là quyền lợi mà cổ phiếu ưu tiên mang lại cho người nắm giữ. Tham khảo Mục
4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu thuộc BG text; Mục 4.3.2.3. Phát hành trái phiếu công ty, thuộc BG Text.

Vì Theo công thức Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn. Do doanh nghiệp sử dụng
nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Tham khảo Mục 4.2. Phương pháp lựa chọn nguồn vốn,
thuộc BG Text.

Vì Luật doanh nghiệp hiện hành tại Việt Nam quy định các cổ đông sáng lập không được quyền
chuyển nhượng cổ phiếu ưu đãi biểu quyết cho người khác. Sau 3 năm kể từ khi công ty được thành
lập, cổ phiếu ưu đãi biểu quyết sẽ được chuyển đổi thành cổ phiếu thường, và khi ấy, các cổ đông
sáng lập có thể chuyển nhượng số cổ phiếu này như bình thường. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành
cổ phiếu, thuộc BG Text.

Vì Giống với phát hành cổ phiếu thường, giữ lại lợi nhuận là phương thức gia tăng VCSH, và không
tạo ra khoản tiết kiệm thuế. Tham khảo Mục 4.3.1. Phương thức huy động vốn chủ sở hữu, thuộc BG
Text.

Vì Khác với cổ đông thường, các cổ đông ưu tiênkhông được hưởng quyền bỏ phiếu để bầu ra Hội
đồng quản trị, cũng như quyền biểu quyết thông qua các vấn đề quan trọng trong quản lý công ty. Do
vậy, không thể nói cổ đông thường và cổ đông ưu tiên có quyền ngang nhau trong quản lý doanh
nghiệp. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc BG Text.

Vì Theo đặc trưng của các phương thức huy động tín dụng thương mại. Tín dụng thương mại là hình
thức huy động nợ bằng tín chấp và lãi ko thể hiện rõ, thường được ngầm cộng vào giá. Tham khảo
Mục 4.3.2.1. Tín dụng thương mại, thuộc BG Text.
Vì Trái phiếu có lãi suất thay đổi là loại trái phiếu mà cứ định kỳ (6 tháng, 1 năm, hai năm...) lãi suất
lại được ấn định lại tùy theo tình hình thị trường. Trong điều kiện nền kinh tế không ổn định, việc lãi
suất của trái phiếu được điều chỉnh theo những biến động của thị trường sẽ giúp bảo vệ được lợi ích
của các nhà đầu tư, do vậy, loại trái phiếu này sẽ có sức hấp dẫn với các nhà đầu tư hơn so với các
loại trái phiếu khác trong bối cảnh lạm phát cao và lãi suất biến động mạnh. Tham khảo Mục 4.3.2.3.
Phát hành trái phiếu, thuộc BG Text.

Vì Thu nhập mà nhà đầu tư nhận được khi đầu tư trái phiếu là ổn định nhất, ngoài ra, họ còn được ưu
tiên thanh toán vốn gốc trước các cổ đông khi công ty ngừng hoạt động, nên với các nhà đầu tư, trái
phiếu có rủi ro thấp nhất. Ngược lại, cổ phiếu thường rủi ro cao nhất, vì khi đầu tư vào cổ phiếu
thường, thu nhập nhận được là thiếu ổn định nhất, đồng thời, khi công ty ngừng hoạt động, nhà đầu
tư sẽ chỉ được nhận lại vốn khi công ty đã thanh toán xong hết cho trái chủ và cổ đông ưu tiên. Tham
khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu thuộc BG Text; Mục 4.3.2.3. Phát hành trái phiếu công ty,
thuộc BG Text.

Phương án đúng là: 550 triệu đồng Vì Lợi nhuận sau thuế (EAT) = (EBIT – I) × (1 – t); EAT = (700
– 200) × (1 – 20%) = 400; EBIT = EBITDA – Khấu hao → Khấu hao = EBITDA – EBIT = 850 –
700 = 150; Dòng tiền = EAT + Khấu hao = 400 + 150 = 550 triệu đồng. Tham khảo Bài 2 bài giảng
text, mục 2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh và mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

The correct answer is: 550 triệu đồng


NGƯỜI NOTE

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356
19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231379-Hồng
Sơn

19231379-Hồng Sơn
19231379-Hồng
Sơn

19231379-Hồng
Sơn

19231379-Hồng
Sơn

19231379-Hồng
Sơn
19231379-Hồng
Sơn

19231379-Hồng
Sơn

19231379-Hồng
Sơn
19231379-Hồng
Sơn

19231379-Hồng
Sơn

19231379-Hồng
Sơn

19231379-Hồng
Sơn
19231378-Hà Sơn

19231378-Hà Sơn

19231378-Hà Sơn

19231378-Hà Sơn

19231378-Hà Sơn

19231378-Hà Sơn

19231378-Hà Sơn

19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn

19231378-Hà Sơn

19231378-Hà Sơn

19231378-Hà Sơn

19231378-Hà Sơn

19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn

19231390

Biên - 19231315

19231333-Hằng

19231333-Hằng
19231333-Hằng

19231333-Hằng

19231333-Hằng

19231333-Hằng

19231333-Hằng

19231333-Hằng

19231333-Hằng
19231333-Hằng
19231333-Hằng

19231333-Hằng

19231333-Hằng

19231333-Hằng

19231333-Hằng
19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

HienGV - 19231336

19231379-Hồng Sơn
Link_xin
STT CÂU HỎI

1 …là đặc điểm của dịch vụ ủy thác

2 Hệ thống ngân hàng Việt Nam đặt dưới sự quản lý trực tiếp của…

Theo quy định hiện hành của Việt Nam, hoạt động ngân hàng bao
3
gồm…

4 Sự khác nhau giữa tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm là…

Sự giống nhau giữa dịch vụ bảo lãnh và dịch vụ bảo quản tài sản
5
hộ

6 …là đặc điểm của quỹ tín dụng nhân dân

7 Ngân hàng thu phí từ cung ứng các dịch vụ…

8 …là đặc điểm của dịch vụ cho vay

9 Các loại hình ngân hàng bao gồm…

10 Chức năng “trung gian tài chính” của ngân hàng nghĩa là…

Điều kiện để ngân hàng chấp nhận chiết khấu giấy tờ có giá cho
11
khách hàng

12 …là đặc điểm của tổ chức tài chính vi mô

13 Sự khác nhau giữa dịch vụ cho vay và cho thuê tài chính là…
14 …là đặc điểm của dịch vụ quản lý ngân quỹ.

15 …là đặc điểm của dịch vụ môi giới chứng khoán

16 …là đặc điểm của dịch vụ cho thuê tài chính

17 Đặc điểm của ngân hàng thương mại là…

Sự khác nhau giữa dịch vụ chiết khấu giấy tờ có giá và dịch vụ


18
bao thanh toán

19 Ngân hàng trả lãi cho dịch vụ…

20 …là đặc điểm của dịch vụ chiết khấu giấy nợ.

21 …là đặc điểm của dịch vụ bảo lãnh.


22 Một cách phổ biến, ngân hàng có thể được hiểu là…

23 Ngân hàng của các quỹ tín dụng nhân dân là…

Sự giống nhau giữa công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
24
là…

Điều kiện cho sự tồn tại bền vững của một ngân hàng thương mại
25
là…

Các ngân hàng sơ khai cung ứng cho khách hàng các dịch vụ bao
26
gồm

27 …là đặc điểm của dịch vụ bảo quản tài sản hộ

28 Bài tập luyện số 2

29 …là đặc điểm của phương pháp tính lãi theo lãi gộp

Một khách hàng vào ngày ½ và 1/6 hàng năm lại đến ngân hàng
gửi tiết kiệm hưởng lãi gộp theo lãi suất 8,16/năm số tiền bằng
30 nhau là 30 triệu đồng, lãi nhập gốc 6 tháng một lần.Người này gửi
tất cả 8 lần. Số tiền người này có được ngay sau lần gửi cuối cùng
là… đồng.
Một khách hàng vào ngày 20/8 hàng năm lại đến ngân hàng gửi
tiền tiết kiệm. Khoản tiền đầu tiên gửi vào ngày 20/8/2010 và
31
khoản cuối cùng gửi vào ngày 20/8/2019. Các khoản tiền gửi lập
thành chuỗi niên kim có … niên kim.

Trong thanh toán nợ theo chuỗi niên kim cố định, số tiền trả lãi
32
mỗi lần…

Cho trước lãi suất năm, lãi suất tỷ lệ của các thời kỳ dưới 1 năm…
33
lãi suất tương đương của các thời kỳ này.

Khách hàng gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng. Ngân hàng yết lãi
suất 8%/năm. Thời gian tiền để trong ngân hàng là như nhau. Số
34
tiền khách hàng rút ra nếu ngân hàng tính lãi hàng tháng …số tiền
này nếu ngân hàng tính lãi hàng quý.

Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay 120 triệu đồng theo lãi
suất 10%/năm. Khách hàng cam kết trả nợ tất cả 5 lần theo chuỗi
35 niên kim cố định, các lần trả nợ cách nhau 1 năm và lần trả nợ đầu
tiên cách lúc vay 1 năm. Số tiền khách hàng trả nợ gốc lần đầu
tiên là…

Trong thanh toán nợ theo chuỗi niên kim cố định, số tiền trả gốc
36
mỗi lần…

Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay 120 triệu đồng theo lãi
suất 12,36%/năm. Khách hàng cam kết trả nợ tất cả 5 lần theo
37 chuỗi niên kim cố định, các lần trả nợ cách nhau 6 tháng và lần trả
nợ đầu tiên cách lúc vay 6 tháng. Số tiền khách hàng trả nợ mỗi
lần là…

Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay 120 triệu đồng theo lãi
suất 10%/năm. Khách hàng cam kết trả nợ tất cả 5 lần theo chuỗi
38
niên kim cố định, các lần trả nợ cách nhau 1 năm và lần trả nợ đầu
tiên cách lúc vay 3 năm. Số tiền khách hàng trả nợ mỗi lần là…

Trong thanh toán nợ theo chuỗi niên kim cố định, số tiền trả nợ
39
mỗi lần…

Ngày 1/6/2015, khách hàng gửi vào ngân hàng 300 triệu đồng với
lãi suất 8%/năm. Một năm sau ngày gửi, khách hàng bắt đầu rút
40 tiền: các lần rút tiền cách đều nhau 1 năm và số tiền rút ra mỗi lần
bằng nhau bằng 100 triệu đồng. Số tiền khách hàng còn lại trong
ngân hàng ngay sau lần rút tiền cuối cùng là…đồng.
Việc khách hàng trả nợ các khoản tiền bằng nhau vào các thời
41
điểm cách đều nhau là ví dụ về…

Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay 120 triệu đồng theo lãi
suất 10%/năm. Khách hàng cam kết trả nợ tất cả 5 lần theo chuỗi
42
niên kim cố định, các lần trả nợ cách nhau 1 năm và lần trả nợ đầu
tiên cách lúc vay 1 năm. Số tiền khách hàng trả nợ mỗi lần là…

Ngày 20/8/2018, khách hàng gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng
43 với lãi suất 6%/năm. Lãi nhập gốc hàng năm. Số tiền khách hàng
rút ra sau 5 năm là…đồng.

44 Việc khách hàng trả nợ theo quy luật: số tiền trả nợ lần sau bằng
số tiền trả nợ lần trước đó cộng với một số cố định và các lần trả
nợ cách đều nhau là ví dụ về…
Một khách hàng vào ngày 1/6 hàng năm lại đến ngân hàng gửi
tiền tiết kiệm với số tiền gửi mỗi lần là 20 triệu đồng. Lãi nhập
45 gốc hàng năm theo lãi suất 6%/năm. Người này gửi tất cả 5 lần và
sau đó không gửi thêm tiền. 6 năm sau kể từ lần gửi đầu tiên,
người này đến rút toàn bộ số tiền có được. Tổng số tiền rút ra là…
đồng.
Một khách hàng vào ngày 1/6 hàng năm lại đến ngân hàng gửi
tiền tiết kiệm với số tiền gửi mỗi lần là 20 triệu đồng. Lãi nhập
46 gốc hàng năm theo lãi suất 6%/năm. Người này gửi tất cả 5 lần và
sau đó không gửi thêm tiền. 6 năm sau kể từ lần gửi cuối cùng,
người này đến rút toàn bộ số tiền có được. Tổng số tiền rút ra là…
đồng.

47 Ngày 20/2/2018, khách hàng gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng
với lãi suất 10,25%/năm. Lãi nhập gốc 6 tháng một lần. Tổng số
tiền khách hàng rút ra vào ngày 20/8/2019 là…đồng.

Một khách hàng vào ngày ½ và 1/6 hàng năm lại đến ngân hàng
gửi tiết kiệm hưởng lãi gộp theo lãi suất 8,16/năm số tiền bằng
48 nhau là 30 triệu đồng, lãi nhập gốc 6 tháng một lần.Người này gửi
tất cả 8 lần. Sau lần gửi cuối cùng, tiền vẫn để trong ngân hàng. 4
năm sau, kể từ lần gửi tiền đầu tiên, người này đến rút toàn bộ số
tiền có được. Số tiền rút ra là…đồng.

Một khách hàng vào ngày 1/6 hàng năm lại đến ngân hàng gửi
49 tiền tiết kiệm hưởng lãi gộp. Người này gửi tất cả 6 lần: 3 lần đầu
mỗi lần gửi 20 triệu đồng, 3 lần sau mỗi lần gửi 40 triệu đồng. Lãi
suất tiền gửi là 6%/năm. Số tiền khách hàng có được ngay sau lần
gửi cuối cùng là…đồng.
Một khách hàng cam kết trả nợ ngân hàng vào ngày 1/6 hàng năm
50 cho khoản vay có lãi suất 10%/năm. Khách hàng trả tất cả 6 lần
thì hết nợ: 3 lần đầu mỗi lần trả 20 triệu đồng, 3 lần cuối mỗi lần
trả 40 triệu đồng. Lần trả nợ đầu tiên cách lúc vay 1 năm. Số tiền
ngân hàng đã cho vay là…đồng.

51

Lợi nhuận hàng năm của một doanh nghiệp là ví dụ về…

52 Cho trước lãi suất năm, lãi suất tỷ lệ của các thời kỳ trên 1 năm…
lãi suất tương đương của các thời kỳ này.

53 Ngày 20/8/2018, khách hàng gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng
theo lãi suất 5%/năm. Đến ngày 20/10/2018, khách hàng đến rút
tiền. Tổng số tiền khách hàng rút ra là...đồng

54

…là đặc điểm của phương pháp tính lãi theo lãi đơn

Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay một khoản tiền với cam
55 kết trả nợ theo chuỗi niên kim cố định. Các lần trả nợ cách đều
nhau 1 năm, lần trả nợ đầu tiên cách lúc vay 1 năm. Mỗi lần
khách hàng trả 30 triệu đồng thì trả tất cả 20 lần sẽ hết nợ. Lãi
suất vay là 9%/năm. Số tiền ngân hàng đã cho vay là… đồng.
Ngày 20/8/2018, khách hàng gửi tiền vào ngân hàng. Đến ngày
56 5/10/2018, khách hàng đến rút tiền. Thời gian tiền để trong ngân
hàng là…ngày.

57

Các khoản thanh toán lãi cho trái phiếu coupon là ví dụ về…

58
Việc xác định giá trị hiện tại và giá trị tương lai của các khoản
vốn là dựa trên nguyên tắc…
Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay 20 triệu đồng với lãi
suất 1%/tháng. Sau một thời gian, ngân hàng thu nợ là 21.230.403
đồng. Thời gian ngân hàng cho vay là…
Sự giống nhau giữa dịch vụ nhận tiền gửi và bảo quản tài sản hộ l
Một cách phổ biến, ngân hàng có thể được hiểu là…
…là đặc điểm của dịch vụ ủy thác

Chức năng “trung gian thanh toán” của ngân hàng nghĩa là…

Chức năng “tạo phương tiện thanh toán” của ngân hàng nghĩa
là…

Điều kiện để ngân hàng chấp nhận chiết khấu giấy tờ có giá cho
khách hàng

Ngân hàng thu lãi từ cung ứng dịch vụ…

Các hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng gồm

Sự giống nhau giữa dịch vụ cho vay và bảo lãnh là…

Bài tập luyện số 4


Tài sản đảm bảo KHÔNG được ngân hàng cầm cố là

Mức trích lập dự phòng chung phụ thuộc vào

Mục tiêu nào không phải là mục tiêu chính của quản lý ngân quỹ

Khoản mục nào sau đây được hạch toán ngoại bảng

việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cho vay đối
với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn là:
Nợ xấu là nợ thuộc nhóm

Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể của nợ nhóm 2 là

Khi giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 100, dư nợ là 150 (nợ
nhóm 4) thì mức trích lập dự phòng cụ thể cho món vay này
là:

Nợ điều chỉnh kỳ hạn nợ lần đầu được xếp vào:


Nợ gia hạn nợ lần đầu được xếp vào:

Khoản mục nào sau đây không thuộc ngân quỹ:

Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng một
mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời
gian nhất định là hình thức

Kết cấu tài sản của NHTM gồm những khoản mục chính nào
Cho vay tín chấp thường được áp dụng đối với

Tỷ lệ trích lập dự phòng chung là:

Một khoản nợ 200 triệu quá hạn 100 ngày. Giá trị khấu trừ
tài sản đảm bảo là 100 triệu. Mức trích lập dự phòng cụ thể
của khoản vay này là:

Quản lý tài sản nhằm các mục tiêu chính


Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể của nợ nhóm 5 là:

Điều kiện nào không bắt buộc khi cấp tín dụng

Nợ quá hạn trên 360 ngày thường được xếp vào nợ nhóm

Theo luật các tổ chức tín dụng 2010, tổ hợp nào chứa đựng
hoạt động KHÔNG phải là hoạt động tín dụng
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên được xếp vào

Tài sản nào sau đây có tính sinh lời thấp nhất

Những khoản ngân hàng trả thay theo cam kết ngoại bảng
nếu quá hạn từ 30 ngày tới dưới 90 ngày thì xếp vào:

Khoản mục nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tài sản
của ngân hàng
Khoản mục nào sau đây KHÔNG là ngân quỹ của ngân hàng

Mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhương,
giấy tờ có giá trước khi đến hạn thanh toán là hình thức tín
dụng nào

Khi giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 100, dư nợ là 150 (nợ
quá hạn 2 tháng) thì mức trích lập dự phòng cụ thể cho món
vay này là:

Tìm câu trả lời SAI: nghiệp vụ thuộc tài sản của các NHTM
gồm
Nợ quá hạn 450 ngày được xếp vào

Dịch vụ “đổi tiền” của các ngân hàng sơ khai chính là dịch
vụ …của các ngân hàng ngày nay.

Tiền gửi của khách hàng gửi tại các NHTM KHÔNG bao gồm
hình thức nào?

Thế nào là thẻ ngân hàng?

Tiền gửi thanh toán là:


Thế nào là nguồn vốn của NHTM?

Số tiền NHTM để lại nhằm thực hiện việc thanh toán, chi trả do ai
quy định?

Tài khoản thanh toán bị đóng trong các trường hợp nào?

Khi quyết định mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng, khách hàn

Các tài sản nợ khác được coi là vốn chủ sở hữu gồm những nguồn
nào?
Để thực hiện tốt nghiệp vụ huy động vốn, các ngân hàng:

Phát biểu nào dưới đây là chính xác?

Một ngân hàng đang huy động kỳ phiếu 12 tháng, lãi suất trả
trước 8,5%/năm, lãi suất tương đương trả sau (NEC) là

Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những
khoản nào?

Vốn tự có là cơ sở để xác định:


Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh
toán là chính xác

Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau cơ
bản ở nội dung nào?

Chọn đáp án SAI: NHTM có thể vay Ngân hàng nhà nước bằng
các hình thức:

Thẻ thanh toán có thể sử dụng trong tình huống nào?


Thẻ thanh toán có thể sử dụng trong tình huống nào?

Đâu KHÔNG PHẢI là nhân tố chủ quan tác động tới khả năng
khai thác vốn của Ngân hàng?

Vốn tự có cấp 1 so với vốn tự có cấp 2

Phát biểu nào dưới đây là chính xác?

Lãi suất huy động vốn của các NHTM do ai quyết định?
Biện pháp nào dưới đây thường được các NHTM dùng để tạo
thêm nguồn vốn huy động?

Lựa chọn câu SAI: Vốn huy động của NHTM:

Thanh toán giữa các khách hàng qua ngân hàng có ý nghĩa như
thế nào trong đời sống kinh tế – xã hội cũng như trong hoạt động
của khách hàng và ngân hàng?

Một ngân hàng đang huy động kỳ phiếu 12 tháng, lãi suất trả
trước 8,5%/năm, dự trữ bắt buộc là 5%, dự trữ vượt mức là 3%,
lãi suất tương đương trả sau (NEC) là
Tại sao phải quản lý nguồn vốn?

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Nhân tố nào tác động vào tâm lý khách hàng cá nhân gửi tiền vào
tài khoản tiền gửi thanh toán:
Giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành để huy động vốn có kỳ hạn
ngắn là:

Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai
trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng nào quy định?

Thặng dư vốn cổ phần là

Giấy nợ NHTM phát hành để huy động vốn từ dân cư gồm:


Các yếu tố hộ gia đình xem xét khi lựa chọn mở tài khoản tiết
kiệm thường là:

Một ngân hàng đang huy động kỳ phiếu 12 tháng, lãi suất trả
trước 8,5%/năm, dự trữ bắt buộc là 5%, lãi suất tương đương trả
sau (NEC) là

Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?

Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định

Nguồn vốn là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập và huy
động được dùng để

Giả sử nguồn vốn huy động của NH


A là 500 tỷ đ, trong đó:
- Tiền gửi không kỳ hạn: 100 tỷ đ, chi phí trả lãi và các chi phí
khác là 6%.
- Tiền gửi có kỳ hạn và TGTK: 300 tỷ đ, chi phí trả lãi và các chi
phí khác là 8%.
- Vốn đi vay là: 100 tỷ đồng với
mức chi phí là 10%.
Chi phí huy động vốn bình quân của NH A là bao nhiêu?
Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát
hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài
khoản tiền gửi

Nguồn vốn huy động nào của NHTM có lãi suất thấp nhất

Quản lý vốn chủ sở hữu gồm những nội dung gì?

Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?
Các yếu tố hộ gia đình xem xét khi lựa chọn mở tài khoản tiết
kiệm thường là:

Thể thức thanh toán uỷ nhiệm thu có thể sử dụng trong những tình
huống nào?

Lựa chọn đáp án SAI: Nhân tố chủ quan tác động tới khả năng
huy động vốn của Ngân hàng là:

Một ngân hàng đang huy động tiết kiệm 12 tháng, lãi suất
8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần, dự trữ bắt buộc là 5%, lãi suất
tương đương trả sau (NEC) là:
Để thực hiện tốt nghiệp vụ huy động vốn các ngân hàng:

Một ngân hàng đang huy động tiết kiệm 12 tháng, lãi suất
8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần, lãi suất tương đương trả sau (NEC)
là:

Nguồn vốn huy động nào của NHTM có lãi suất thấp nhất?

Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định?

Chi phí nào trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM chiếm tỷ
trọng lớn nhất?

Vốn chủ sở hữu của NHTM là gì?

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng nào quy định?
Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát
hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài
khoản tiền gửi?

Ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài
khoản tiền gưỉ nào?

Một ngân hàng đang huy động tiết kiệm 12 tháng, lãi suất
8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần, dự trữ bắt buộc là 5%, dự trữ vượt
mức là 3%, lãi suất tương đương trả sau (NEC) là:

Nguồn vốn kinh doanh quan trọng nhất của NHTM là:

Phát biểu nào dưới đây là đúng về của nghiệp vụ huy động vốn
của NHTM?
Đâu KHÔNG PHẢI là tính chất của vốn huy động?

Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng
thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào?

Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong tình
huống nào?

Tài khoản thanh toán bị phong toả một phần hay toàn bộ số tiền
trong các trường hợp nào?
Một NHTM có chi tiết các loại vốn như sau: Tiền gửi không kỳ
hạn 8 tỷ, tiền gửi có kỳ hạn 12 tỷ, các loại tiền gửi hưởng lãi khác
1,5 tỷ, các nguồn vốn đi vay 3,5 tỷ. Vốn huy động của NHTM này
là bao nhiêu?

Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?

Các khoản bảo lãnh mà ngân hàng phải trả thay cho khách hàng
được xếp vào

Hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi là:

Bảo lãnh ngân hàng là việc ngân hàng cam kết sẽ:

Tài sản của ngân hàng không bao gồm khoản mục nào:

Nghiệp vụ nào sau đây không phải là nghiệp vụ tín dụng:

Khoản mục nào sau đây không thuộc bên tài sản của ngân hàng:

Phương án nào sau đây các tài sản được sắp theo thứ tự thanh
khoản giảm dần

Tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp thường nhằm mục đích:
Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả nợ đầy đủ theo hợp đồng tín dụng được xếp vào:

Nợ có khả năng mất vốn là nợ nhóm

Nợ quá hạn từ 10 ngày tới 90 ngày được xếp vào

Tài sản nào sau đây có tính sinh lời cao nhất

Khoản mục nào sau đây KHÔNG là tài sản nội bảng của ngân
hàng

Khoản vay quá hạn 9 ngày và được đánh giá có khả năng thu hồi
đầy đủ gốc và lãi được xếp vào

Tài sản nào sau đây là tài sản KHÔNG sinh lời

Ít rủi ra và mang lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng là đặc điểm
của:

Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể của nợ nhóm 3 là

Mức cho vay đối với một khách hàng phụ thuộc vào

Mức trích lập dự phòng cụ thể của một khoản vay phụ thuộc vào
Tài sản sinh lãi của ngân hàng không bao gồm

Khoản tín dụng quá hạn 100 ngày được xếp vào nợ nhóm

Nhận định nào sau đây không đúng về tài sản bảo đảm?

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai được xếp vào

Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức
dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định là hình thức

Khoản mục nào sau đây là tài sản ngoại bảng của ngân hàng:

Tài sản nào có tính lỏng kém nhất?

Hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại
các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa và cung
ứng dịch vụ là hình thức cấp tín dụng nào?

Tính sinh lời thấp, thậm chí còn tốn chi phí bảo quản là đặc điểm
của khoản mục tài sản nào:

Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể của nợ nhóm 4 là


Tài sản nào không được chấp nhận làm tài sản bảo đảm để vay
vốn ngân hàng X?

Nợ cần chú ý là nợ nhóm

Theo quy định hiện hành, dự phòng chung được trích lập cho

Nợ đủ tiêu chuẩn tức là

Những khoản ngân hàng trả thay theo cam kết ngoại bảng nếu quá
hạn trên 90 ngày thì xếp vào:

Nghiệp vụ mà ngân hàng cho phép khách hàng được chi vượt quá
số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán trong một hạn mức
nhất định gọi là

Vì: Ngân quỹ là khoản mục có tính sinh lời thấp, quản lý ngân
quỹ nhìn chung không nhằm mục tiêu tăng thu từ lãi cho ngân
hàng
tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản

Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức
dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định là hình thức

Hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại
các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa và cung
ứng dịch vụ là hình thức cấp tín dụng nào?

Bài luyện tập số 3


Lựa chọn câu SAI:

Tiền gửi của khách hàng gửi tại các NHTM bao gồm các hình
thức:

Phát biểu nào dưới đây về vốn điều lệ của từng loại ngân hàng
thương mại là đúng?

Vì: Ngân quỹ là khoản mục có tính sinh lời thấp, quản lý ngân
quỹ nhìn chung không nhằm mục tiêu tăng thu từ lãi cho ngân
hàng
tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản
ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH

Vì: Ba câu còn lại là đặc điểm của các dịch vụ


cho thuê tài chính, môi giới chứng khoán và
Khách hàng ủy thác cho ngân hàng quản lý tài sản bảo quản tài sản hộ. Tham khảo: Chương 1,
mục 1.3. Các dịch vụ ngân hàng (Phan Thị Thu
Hà, 2013)
Vì: Ngân hàng nhà nước Việt Nam là cơ quan
ban hành các văn bản điều tiết hoạt động ngân
hàng và trực tiếp quản lý, giám sát hệ thống
Ngân hàng Nhà nước Vì:
ngânNgân
hàng.hàng Thamlà trung
khảo: gian
Chương tài chính
1, mụcnên1.6.
thực
hiện nhậnngân
Hệ thống tiền gửi
hàng vàViệt
cấp Nam
tín dụng choThị
(Phan khách
Thu
hàng, đồng thời, ngân hàng cũng là trung gian
Hà, 2013).
Nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán thanh toán nên cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản cho khách hàng Vì:
cho Ngân
kháchhàng hàng.huy
Thamđộng tiền Chương
khảo: gửi thanh1,toán
mụcvà
tiền gửi tiết kiệm từ tất cả các
1.2. Chức năng của ngân hàng (Phan Thị Thu đối tượng khách
hàng có nhu cầu. “Thanh toán” có nghĩa là tiền
Khách hàng gửi tiền gửi thanh toán nhằm mục tiêu sử dụng Hà, 2013); Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng
được sử dụng để khách hàng chi trả cho chi
các dịch vụ thanh toán của ngân hàng, gửi tiền gửi tiết kiệm năm 2010
tiêu của mình, “tiết kiệm” có nghĩa là tích lũy
nhằm mục tiêu lấy lãi
để lấy lãi. Tham khảo: Chương 1, mục 1.3. Các
dịch vụ ngân hàng (Phan Thị Thu Hà, 2013) và
Đều là dịch vụ ngân hàng thu phí Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010
Vì: Quỹ tín dụng nhân dân không cung ứng
thường xuyên các dịch vụ ngân hàng, không
Thành lập dưới hình thức hợp tác xã nhằm tương trợ lẫn phục vụ cho đối tượng khách hàng là doanh
nhau giữa các thành viên nghiệp siêu nhỏ và có thể thành lập ở trong
nước.
Vì: Khi Tham
cho vaykhảo: Điều
ngân 4, Luật
hàng cáckhi
thu lãi, tổ chức
cho tín
dụng năm 2010.
thuê tài chính ngân hàng thu tiền thuê, các dịch
Dịch vụ ủy thác, tư vấn, bảo lãnh
vụ còn lại thì thu phí. Tham khảo: Chương 1,
mục 1.3. Các dịch vụ ngân hàng (Phan Thị Thu
Vì:
Hà, ba trường hợp còn lại lần lượt là dịch vụ
2013).
Ngân hàng giải ngân cho khách hàng sử dụng một số tiền chiết khấu giấy nợ, bảo lãnh và quản lý ngân
nhất định dựa trên nguyên tắc hoàn trả đủ và đúng hạn gốc quỹ. Tham khảo: Chương 1, mục 1.3. Các dịch
và lãi vụ ngân hàng (Phan Thị Thu Hà, 2013) và
Điều
Vì: Tổ4,chức
Luật tàicácchính
tổ chức tín dụng
vi mô, năm
quỹ tín 2010.
dụng nhân
Ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng dân, và công ty chứng khoán là tổ chức tín
hợp tác xã dụng phi ngân hàng. Tham khảo: Điều 4, Luật
Vì:
các Trên
tổ chức thị tín
trường
dụngtài chính,
năm 2010. do một số hạn
chế của kênh tài chính trực tiếp nên ngân hàng
đóng vai trò trung gian tài chính trên kênh tài
Ngân hàng chuyển vốn từ bên có sẵn vốn sang bên cần vốn
chính
Vì: Ngângiánhàngtiếp chiết
để khắc
khấuphục tất các hạngiấy
cả các chế tờ
đó.có
Tham khảo: Chương 1, mục 1.2. Các
giá thỏa mãn điều kiện (i) chưa đáo hạn và (ii) chức
năng
kháchcủa hàng ngân
nhậnhàng (Phan
số tiền Thị khi
trước Thuđáo
Hà,hạn
2013)
nên
Ngân hàng chuyển vốn từ bên có sẵn vốn sang bên cần vốn phải nhận số tiền nhỏ hơn. Tham khảo:
Chương 1, mục 1.3. Các dịch vụ ngân hàng
Vì:
(PhanTổThịchức ThutàiHà,
chính vi mô
2013) và không
Điều 4,thực
Luậthiện
các
Thực hiện một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu tất cả
tổ chức
Vì: các hoạt
Ngântínhàng động
dụngchonăm ngân
vay2010. hàng, không
tức là chuyển cho hoạt
cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh động
kháchdướihànghình thức số
sử dụng hợp tácnhất
tiền xã và có trong
định thể thanh
nghiệp siêu nhỏ lập ở trong nước. Tham khảo:
khoảng thời gian xác định nhằm thu lãi, Điều 4, Luật
chocác
tổ chức tín dụng năm 2010.
thuê là việc ngân hàng mua tài sản theo yêu
Cho vay là việc ngân hàng cho khách hàng sử dụng tiền, cho cầu của khách hàng rồi chuyển tài sản đó cho
thuê là dịch vụ ngân hàng cho khách hàng sử dụng tài sản khách hàng sử dụng trong một khoảng thời
gian xác định nhằm thu tiền thuê. Tham khảo:
Chương 1, mục 1.3. Các dịch vụ ngân hàng
(Phan Thị Thu Hà, 2013) và Điều 4, Luật các
tổ chức tín dụng năm 2010
Vì: ba trường hợp còn lại lần lượt là dịch vụ
cho vay, chiết khấu giấy nợ và bảo lãnh. Tham
Ngân hàng quản lý các khoản thu, chi và tiền mặt của khách
khảo: Chương 1, mục 1.3. Các dịch vụ ngân
hàng
hàng (Phan Thị Thu Hà, 2013) và Điều 4, Luật
các tổ chức
Vì: Ba tín dụng
câu còn lại là năm 2010.của các dịch vụ
đặc điểm
Ngân hàng cung cấp cho khách hàng cơ hội mua cổ phiếu, cho thuê tài chính, ủy thác và bảo quản tài sản
trái phiếu với chi phí hợp lý hộ. Tham khảo: Chương 1, mục 1.3. Các dịch
vụ ngân hàng (Phan Thị Thu Hà, 2013)
Vì: Ba câu còn lại là đặc điểm của các dịch vụ
Ngân hàng mua tài sản và cho khách hàng thuê trong thời
ủy thác, môi giới chứng khoán và bảo quản tài
gian sao cho tiền thuê thu được bù đắp được chi phí thiết bị
sản hộ. Tham khảo: Chương 1, mục 1.3. Các
và có lãi
dịch vụ ngân hàng (Phan Thị Thu Hà, 2013)
Vì: ngân hàng thương mại được phép thực hiện
Thực hiện thường xuyên các hoạt động ngân hàng nhằm tất cả các hoạt động ngân hàng và nhằm mục
mục tiêu lợi nhuận tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Tham khảo: Điều 4,
Luật các tổ chức tín dụng năm 2010.

Vì: Hai dịch vụ này thuộc hoạt động tín dụng


của ngân hàng, ngân hàng thu lãi chiết khấu và
Chiết khấu là việc ngân hàng mua lại giấy tờ có giá từ khách thu phí bao thanh toán. Hai dịch vụ này được
hàng còn bao thanh toán là việc ngân hàng mua lại khoản cung ứng cho mọi đối tượng khách hàng có
phải thu từ khách hàng nhu cầu. Tham khảo: Chương 1, mục 1.3. Các
dịch vụ ngân hàng (Phan Thị Thu Hà, 2013) và
Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010

Vì: Khi ngân hàng nhận tiền gửi tức là dùng


tiền của khách hàng một khoảng thời gian để
cho vay, đầu tư…nên ngân hàng phải trả lãi là
Nhận tiền gửi chi phí sử dụng vốn cho khách hàng. 3 trường
hợp sau ngân hàng thu phí hoặc thu lãi. Tham
khảo: Chương 1, mục 1.3. Các dịch vụ ngân
hàng (Phan Thị Thu Hà, 2013).

Vì: ba trường hợp còn lại lần lượt là dịch vụ


cho vay, bảo lãnh và quản lý ngân quỹ. Tham
Ngân hàng mua lại giấy nợ cho khách hàng trước khi giấy
khảo: Chương 1, mục 1.3. Các dịch vụ ngân
nợ đáo hạn
hàng (Phan Thị Thu Hà, 2013) và Điều 4, Luật
các tổ chức tín dụng năm 2010.

Vì: ba trường hợp còn lại lần lượt là dịch vụ


cho vay, chiết khấu giấy nợ và quản lý ngân
Ngân hàng bảo lãnh cho khoản thanh toán của khách hàng
quỹ. Tham khảo: Chương 1, mục 1.3. Các dịch
với bên thứ ba khác
vụ ngân hàng (Phan Thị Thu Hà, 2013) và
Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010.
Vì: Ngân hàng là trung gian tiếp nhận vốn từ
người có vốn để cung cấp cho người cần vốn
Trung gian tài chính dưới nhiều hình thức. Tham khảo: Chương 1,
mục 1.2. Chức năng của ngân hàng (Phan Thị
Thu Hà, 2013).

Vì: Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng do các


quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân
Ngân hàng hợp tác xã
góp vốn thành lập theo quy định. Tham khảo:
Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010.

Vì: Cả 2 loại tổ chức tín dụng này đều chỉ


được phép huy động tiền gửi từ tổ chức do khả
Đều không được phép huy động tiền gửi từ dân cư
năng thanh khoản hạn chế.Tham khảo: Mục 3,
4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010.

Vì: Nếu tất cả nhứng người gửi tiền đều đến


rút tiền thì sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh
Khách hàng không đến rút tiền cùng một lúc
khoản của ngân hàng. Tham khảo: Chương 1
(Phan Thị Thu Hà, 2013).

Vì: Xuất phát từ nhu cầu của các thương nhân


và khả năng của những người kinh doanh tiền
Đúc tiền, đổi tiền, thanh toán hộ, kinh doanh chứng khoán tệ trong thời kỳ sơ khai này. Tham khảo:
Chương 1, mục 1.1. Lịch sử hình thành và phát
triển của ngân hàng (Phan Thị Thu Hà, 2013).

Vì: Ba câu còn lại là đặc điểm của các dịch vụ


Ngân hàng giữ hộ khách hàng vàng, các giấy tờ quan trọng cho thuê tài chính, ủy thác và môi giới chứng
trong két khoán. Tham khảo: Chương 1, mục 1.3. Các
dịch vụ ngân hàng (Phan Thị Thu Hà, 2013)

Vì: Theo phương pháp lãi gộp, tiền lãi của các
lần tính lãi trước mà chưa trả cho khách hàng
Để bảo vệ địa vị của kẻ yếu trong xã hội. sẽ được cộng vào gốc để làm căn cứ tính lãi
cho lần sau. Tham khảo: Phần 2, Chương 1
(Mai Siêu, 1994).

Vì: Dùng công thức tính lãi suất tương đương


kỳ 6 tháng, sau đó dùng công thức tính số tiền
276,426,790
thu được cuối cùng của CNKCĐ V8. Tham
khảo: Phần 2, Chương 1, 3 (Mai Siêu, 1994)
Vì: Số lần gửi tiền là 20 lần. Tham khảo: Phần
20
2, Chương 3 (Mai Siêu, 1994).

Vì: Lãi và gốc trả nhiều lần, tổng số tiền trả


Giảm dần mỗi lần như nhau nên trả lãi giảm dần. Tham
khảo: Phần 2, Chương 3 (Mai Siêu, 1994).

Vì: Lấy các ví dụ và tính rồi so sánh. Tham


Lớn hơn
khảo: Phần 2, Chương 1 (Mai Siêu, 1994).

Vì: Khi tính theo các lãi suất tương đương với
Bằng nhau thì số tiền thu về là bằng nhau. Tham
khảo: Phần 2, Chương 1 (Mai Siêu, 1994).

Vì: Dùng công thức giá trị hiện tại của


CNKCĐ để tính số tiền trả nợ mỗi lần, sau đó
19,655,698
trừ đi số tiền trả lãi lần đầu. Tham khảo: Phần
2, Chương 1, 3 (Mai Siêu, 1994).

Vì: Lãi và gốc trả nhiều lần, tổng số tiền trả


mỗi lần như nhau nên trả lãi giảm dần thì trả
Tăng dần
gốc tăng dần. Tham khảo: Phần 2, Chương 3
(Mai Siêu, 1994).

Vì: Dùng công thức lãi suất tương đương tính


lãi suất 6 tháng rồi dùng công thức tính giá trị
28,487,568 hiện tại của CNKCĐ tính số tiền trả nợ mỗi
lần. Tham khảo: Phần 2, Chương 1, 3 (Mai
Siêu, 1994).

Vì: Dùng công thức lãi gộp tính Vo với n=2


(năm) rồi sau đó dùng công thức giá trị hiện tại
38,303,394 của CNKCĐ để tính số tiền trả nợ mỗi lần.
Tham khảo: Phần 2, Chương 1, 3 (Mai Siêu,
1994).
Vì: Chuỗi niên kim cố định có nghĩa là các
khoản tiền có giá trị như nhau và cách đều
Bằng nhau
nhau. Tham khảo: Phần 2, Chương 3 (Mai
Siêu, 1994).

Vì: Dùng công thức lãi gộp tính số tiền khách


hàng có được sau từng năm, sau đó trừ đi số
53,273,600 tiền khách hàng rút ra. Làm tất cả 3 lần như
vậy. Tham khảo: Phần 2, Chương 1, 3 (Mai
Siêu, 1994).
Vì: Số tiền các lần bằng nhau và các khoản tiền
phát sinh cách đều nhau là đặc điểm của chuỗi
Chuỗi niên kim cố định
niên kim cố định. Tham khảo: Phần 2, Chương
3 (Mai Siêu, 1994).

Vì: Dùng công thức tính giá trị hiện tại của
CNKCĐ với n = 5 niên kim để tính số tiền trả
31,655,698
nợ mỗi lần. Tham khảo: Phần 2, Chương 1, 3
(Mai Siêu, 1994)

Vì: Dùng công thức tính lãi gộp với 5 thời kỳ


133,822,558 tính lãi. Tham khảo: Phần 2, Chương 1 (Mai
Siêu, 1994).

Vì: Chênh lệch giữa các khoản tiền liền nhau


là một số cố định là đặc điểm của chuỗi niên
kim biến động theo cấp số cộng. Tham khảo:
Chuỗi niên kim biến động theo cấp số cộng Phần 2, Chương 3 (Mai Siêu, 1994).

Vì: Dùng công thức tính số tiền thu được cuối


cùng của CNKCĐ V5, sau đó dùng tiếp công
thức lãi gộp với n=2 năm. Tham khảo: Phần 2,
126,676,753 Chương 1, 3 (Mai Siêu, 1994).

Vì: Dùng công thức tính số tiền thu được cuối


cùng của CNKCĐ V5 rồi dùng tiếp công thức
lãi gộp với n = 6 năm. Tham khảo: Phần 2,
159,926,482 Chương 1, 3 (Mai Siêu, 1994)
Vì: Dùng công thức tính lãi gộp với lãi suất
tương đương kỳ 6 tháng và tính cho 3 kỳ 6
tháng. Tham khảo: Phần 2, Chương 1 (Mai
115,762,500 Siêu, 1994).

Vì: Dùng công thức tính lãi suất tương đương


kỳ 6 tháng, sau đó dùng công thức tính số tiền
thu được cuối cùng của CNKCĐ V8, cuối
cùng, dùng công thức lãi gộp với n = 1 (kỳ 6
tháng). Tham khảo: Phần 2, Chương 1, 3 (Mai
287,483,860 Siêu, 1994)

Vì: Dùng công thức tính số tiền thu được cuối


cùng cho 2 CNKCĐ rồi dùng công thức lãi gộp
với n=3 (năm) cho CNKCĐ thứ nhất, sau đó
cộng tổng số tiền thu được cuối cùng của 2
CNKCĐ. Tham khảo: Phần 2, Chương 1, 3
139,506,371 (Mai Siêu, 1994).
Vì: Dùng công thức tính giá trị hiện tại cho 2
CNKCĐ rồi dùng công thức lãi gộp với n=3
(năm) cho CNKCĐ thứ hai, sau đó cộng tổng
giá trị hiện tại của 2 CNKCĐ. Tham khảo:
124.473. 388 Phần 2, Chương 1, 3 (Mai Siêu, 1994).

Vì: Lợi nhuận hàng năm là các con số khác


nhau, tùy thuộc vào tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp nên không tuân theo quy luật
biến động nào. Tham khảo: Phần 2, Chương 3
Chuỗi niên kim biến động không có quy luật (Mai Siêu, 1994).

Vì: Lấy các ví dụ và tính rồi so sánh. Tham


Nhỏ hơn khảo: Phần 2, Chương 1 (Mai Siêu, 1994).

Vì: Áp dụng công thức lãi đơn để tính số tiền


khách hàng thu được với thời gian tiền để
trong ngân hàng là 61 ngày. Tham khảo: Phần
100,835,616 1, Chương 1 (Mai Siêu, 1994).

Vì: Lãi đơn là phương pháp mà tiền lãi của các


lần tính lãi trước không được sử dụng làm căn
cứ để tính lãi cho lần sau. Tham khảo: Phần 1,
Tiền lãi luôn tính trên vốn đầu tư ban đầu Chương 1 (Mai Siêu, 1994).

Vì: Dùng công thức tính giá trị hiện tạic ủa


CBKCĐ. Tham khảo: Phần 2, Chương 1, 3
1.534. 803.589 (Mai Siêu, 1994).
Vì: Đây là thời gian hưởng lãi nên phải tính số
ngày thực tế. Tham khảo: Phần 1, Chương 1
46 (Mai Siêu, 1994).

Vì: Người sở hữu trái phiếu coupnon nhận


được số tiền lãi cố định cuối mỗi kỳ thanh toán
cho đến khi trái phiếu đáo hạn. Tham khảo:
Chuỗi niên kim cố định Phần 2, Chương 3 (Mai Siêu, 1994).
Vì: Tính PV và FV để quy đổi các khoản tiền
phát sinh tại các thời điểm khác nhau về cùng
một thời điểm rồi so sánh các cơ hội đầu tư.
Tham khảo: Phần 2, Chương 3 (Mai Siêu,
Giá trị theo thời gian của tiền 1994).
Vì: Từ công thức lãi gộp rút ra chỉ tiêu n.
Tham khảo: Phần 2, Chương 1 (Mai Siêu,
6 tháng 1994).
Ngân hàng giữ các tài sản cho khách hàng
Doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ
Khách hàng ủy thác cho ngân hàng quản lý tài sản

Vì: Với những lợi thế nhất định về mạng lưới,


công nghệ…nên ngân hàng thực hiện thanh
toán hộ để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu và chi
c.
trả của khách hàng nhằm mục đích thanh toán
Ngân hàng thanh toán hộ cho khách hàng
nhanh, chính xác, chi phí rẻ… Tham khảo:
Chương 1, mục 1.2. Các chức năng của ngân
hàng (Phan Thị Thu Hà, 2013)

Vì: Quá trình ngân hàng huy động tiền gửi từ


khách hàng, sau đó cho vay khách hàng khác
và số tiền đó lại được để trên tài khoản tiền gửi
b.
thanh toán của khách hàng vay, liên tục như
Các khoản tiền gửi được mở rộng từ ngân hàng này đến
vậy dẫn đến sự gia tăng tiền (ghi sổ) trong nền
ngân hàng khác trên cơ sở mở rộng cho vay
kinh tế. Tham khảo: Chương 1, mục 1.2. Các
chức năng của ngân hàng (Phan Thị Thu Hà,
2013)

Khách hàng nhận được số tiền nhỏ hơn số tiền


sẽ nhận được khi giấy tờ có giá đáo hạn. Vì:
Ngân hàng chiết khấu tất cả các giấy tờ có giá
thỏa mãn điều kiện (i) chưa đáo hạn và (ii)
khách hàng nhận số tiền trước khi đáo hạn nên
phải nhận số tiền nhỏ hơn. Tham khảo:
Chương 1, mục 1.3. Các dịch vụ ngân hàng
Khách hàng nhận được số tiền nhỏ hơn số tiền sẽ nhận được (Phan Thị Thu Hà, 2013) và Điều 4, Luật các
khi giấy tờ có giá đáo hạn tổ chức tín dụng năm 2010.

Vì: Khi cho vay ngân hàng thu lãi, khi cho
thuê tài chính ngân hàng thu tiền thuê, các dịch
vụ còn lại thì thu phí. Tham khảo: Chương 1,
Cho vay mục 1.3. Các dịch vụ ngân hàng (Phan Thị Thu
Hà, 2013).
a.
Tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành chứng chỉ
tiền gửi

Đều là dịch vụ thuộc hoạt động ngân hàng cấp tín dụng
B. Xe ô tô

Vì: mức trích lập dự phòng chung = (dư nợ từ


c. dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 và tỷ lệ trích lập dự phòng
nhóm 1 tới nhóm 4)* tỷ lệ trích lập dự phòng
chung
chung tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý
tài sản

Vì: Ngân quỹ là khoản mục có tính sinh lời


thấp, quản lý ngân quỹ nhìn chung không
d.tăng thu nhập từ lãi cho ngân hàng
nhằm mục tiêu tăng thu từ lãi cho ngân hàng
tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: Cam kết trong nghiệp vụ L/C là nghiệp vụ


Cam kết trong nghiệp vụ L/C ngoại bảng tham khảo Chương 4, mục 4.2.
quản lý tài sản

Vì: cho vay hợp vốn là việc có từ hai tổ chức


tín dụng trở lên cùng thực hiện cho vay đối với
cho vay hợp vốn khách hàng để thực hiện một phương án, dự án
vay vốn tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản
lý tài sản
Vì: theo quy định hiện hành, nợ xấu là nợ
3,4;5 thuộc nhóm 3,4,5 tham khảo Chương 4, mục
4.2. quản lý tài sản

Vì: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể của nợ


5% nhóm 2 là 5% theo thông tư 02/2013 tham
khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: dự phòng cụ thể= (150-100)*50%= 25


25 tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài
sản

Vì: Nợ điều chỉnh kỳ hạn nợ lần đầu được


xếp vào nợ nhóm 2 theo thông tư 02/2013
Nợ nhóm 2
tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài
sản
Vì: Nợ gia hạn nợ lần đầu được xếp vào nợ
Nợ nhóm 3. nhóm 3 theo thông tư 02/2013 tham khảo
Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: Trái phiếu chính phủ không thuộc ngân


quỹ mà xếp vào khoản mục chứng khoán
Trái phiếu chính phủ
đầu tư. Tham khảo: chương 4, mục 4.1. các
khoản mục tài sản

Vì: Cho vay theo hạn mức là việc Tổ chức


tín dụng xác định và thỏa thuận với khách
hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được
Cho vay theo hạn mức
duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản
lý tài sản

Vì: Các nghiệp vụ bên tài sản của ngân


hàng thể hiện việc sử dụng vốn của ngân
hàng và bao gồm bốn mục chính là : ngân
Ngân quỹ, tín dụng, đầu tư, tài sản cố định
quỹ, tín dụng, đầu tư, tài sản cố định. Tham
khảo: chương 4, mục 4.1. các khoản mục
tài sản
Vì: Cho vay tín chấp thường áp dụng cho
Khách hàng có uy tín tốt khách hàng có uy tín cao. tham khảo
Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: Theo quy định hiện hành, dự phòng


chung được trích cho dư nợ từ nhóm 1 đến
0.75% cho dư nợ từ nhóm 1 tới nhóm 4
nhóm 4 với tỷ lệ 0,75% tham khảo Chương
4, mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: Khoản vay quá hạn 100 ngày được xếp


vào nợ nhóm 3 có tỷ lệ trích lập dự phòng
20 triệu cụ thể là 20%. Mức trích lập là: (200-
100)*20%= 20 triệu tham khảo Chương 4,
mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: quản lý tài sản nhằm các mục tiêu


Tất cả các nội dung trên chính là đảm bảo an toàn, tăng lợi nhuận,
đảm bảo thanh khoản.
Vì: Theo quy định hiện hŕnh, tỷ lệ trích lập
dự phòng cụ thể của nợ nhóm 5 là 100%
100%
tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài
sản

Vì: tài sản đảm bảo không phải là điều kiện


Tài sản đảm bảo có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị
bắt buộc khi cấp tín dụng. Giá trị TSBĐ có
khoản vay
thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị khoản vay.

Vì: Theo quy định hiện hành, nợ nhóm


năm bao gốm nợ quá hạn trên 360 ngày
5
tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài
sản

Vì: thẻ ghi nợ chỉ cho phép khách hàng chi


Cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, phát hành thẻ ghi tiêu trong phạm vi số dư có, không phải là
nợ nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Tham
khảo: Chương 4, mục 4.1. phân loại tài sản
Vì: Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba
trở lên được xếp vào nợ nhóm 5 theo thông
Nợ nhóm 5
tư 02/2013 tham khảo Chương 4, mục 4.2.
quản lý tài sản

Vì: tài sản cố định hầu hết không sinh lời


mà còn mất chi phí vận hành, bảo quản.
Tài sản cố định
tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài
sản

Vì: Những khoản ngân hàng trả thay theo


cam kết ngoại bảng nếu quá hạn từ 30 ngày
Nợ nhóm 4 tới dưới 90 ngày được xếp vào nợ nhóm 4
theo thông tư 02/2013 tham khảo Chương
4, mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: ngân hàng là tổ chức đi vay để cho vay,


tín dụng thường chiếm trên 50% tổng tài
Tín dụng
sản của ngân hàng. Tham khảo: chương 4,
mục 4.1. các khoản mục tài sản
Vì: Tiền vay ngân hàng nhà nước là khoản
mục thuộc nguồn vốn, không phải là tài sản
Tiền vay ngân hàng nhà nước
của ngân hàng Tham khảo: Chương 4, mục
4.1. phân loại tài sản

Vì: chiết khấu là việc mua có bảo lưu


quyền truy đòi các công cụ chuyển nhương,
Chiết khấu giấy tờ có giá trước khi đến hạn thanh toán.
Tham khảo: chương 4, mục 4.1. các khoản
mục tài sản

Vì: nợ quá hạn 2 tháng được xếp vào nợ


nhóm 2 có tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể là
2.5 5%. dự phòng cụ thể= (150-100)*0%= 2,5
tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài
sản

Vì: Nghiệp vụ phát hành trái phiếu thuộc


Nghiệp vụ phát hành trái phiếu bên nguồn vốn của NHTM. Tham khảo:
chương 4, mục 4.1. các khoản mục tài sản
Vì: Khoản vay quá hạn trên 360 ngày được
xếp vào nợ nhóm 5 theo thông tư 02/2013
Nợ nhóm 5
tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài
sản

Vì: Ngân hàng mua đồng tiền này và bán


đồng tiền khác, hưởng chênh lệch giá là
Kinh doanh ngoại tệ bản chất của 2 dịch vụ này. Tham khảo:
Chương 1, mục 1.3. Các dịch vụ ngân hàng
(Phan Thị Thu Hà, 2013).

Phương án đúng là: Kỳ phiếu ngân hàng,


chứng chỉ tiền gửi ngân hàng và trái phiếu dài
hạn. Vì: Để huy động thêm vốn, ngân hàng
phát hành các giấy nợ như kỳ phiếu, chứng chỉ
tiền gửi, trái phiếu… Đây còn gọi là các giấy
tờ có giá. Tham khảo: Mục 1.2.2 Tiền vay và
các nghiệp vụ đi vay của ngân hàng thương
mại.

Phương án đúng là: Tiền vay. Vì: Vốn tiền gửi


là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng số nguồn vốn của ngân hàng, là nguồn
vốn chủ yếu để ngân hàng kinh doanh. Tiền
Tiền vay. gửi của khách hàng gửi tại các NHTM bao
gồm các hình thức: Tiền gửi thanh toán; tiền
gửi tiết kiệm; tiền gửi có kỳ hạn. Tham khảo:
Mục 2.1.2. Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động
tiền gửi.

a.
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và Phương án đúng là: Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ng
bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các
khoản thanh toán khác hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự Tham khảo: Mục 3.3 Phát triển các công cụ nợ mới.
động.
a. Loại tiền mà chủ sở hữu của khoản tiền này có thể rút tiền
hoặc trả cho đối tác kinh doanh của họ bằng các phương tiện
thanh toán. Phương án đúng là: Loại tiền mà chủ sở hữu của khoản
Phương án đúng là: Là toàn bộ nguồn tiền tệ
được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực
hiện các dịch vụ ngân hàng. Vì: Nguồn vốn
d.
của NHTM là vốn huy động được kể cả ngoại
Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay,
tệ và nội tệ, dung để cho vay, đầu tư và thực
đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.
hiện các dịch vụ ngân hàng khác. Tham khảo:
Mục 1. Nguồn vốn và nghiệp vụ nguồn vốn
của NHTM.

Phương án đúng là: Do từng NHTM quy định.


Vì: Số tiền NHTM để lại nhằm thực hiện việc
a. thanh toán chi trả là dự trữ vượt mức và do
Do từng NHTM quy định từng ngân hàng quy định, không liên quan đến
NHTW. Tham khảo: Mục 3.2.4 Phân tích tính
thanh khoản của nguồn vốn.

Phương án đúng là: A và B; khi cá nhân có tài


khoản bị chết, mất tích hoặc mất năng lực hành
vi dân sự. Vì: Tài khoản thanh toán bị đóng khi
chủ tài khoản yêu cầu hoặc chủ tài khoản là
doanh nghiệp chấm dứt hoạt động hoặc chủ tài
d.
khoản là các nhân bị chết, mất tích hoặc mất
A và B; khi cá nhân có tài khoản bị chết, mất tích hoặc mất
năng lực hành vi dân sự. Ngoài ra, chủ tài
năng lực hành vi dân sự.
khoản vi phạm pháp luật hoặc vi phạm thỏa
thuận với ngân hàng hoặc để tài khoản hết số
dư và không có hoạt động trong 6 tháng thì tài
khoản cũng bị đóng. Tham khảo: Mục 1.2.1
Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi.

Vì: Khi mở tài khoản tiền gửi thanh toán,


d. khách hàng quan tâm đến tính thuận tiện trong
A và C giao dịch, tốc độ nhanh, chi phí giao dịch hợp
lý, đảm bảo an toàn. Tham khảo: Mục 1.2.1
Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi.

Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có.


Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản,
chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa
c. phân bổ cho các quỹ. Vì: Các tài sản nợ nhưng
Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản được sử dụng lâu dài bởi ngân hàng thương
chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi mại thì được coi như là vốn chủ sở hữu, trong
nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ. đó có vốn do Nhà nước cấp, chênh lệch định
giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận
chưa phân bổ vào các quỹ. Tham khảo: Mục
1.1 Vốn chủ sở hữu.
Phải có quy mô hoạt động ngày càng lớn, có
chính sách lãi suất huy động một cách thích
hợp và linh hoạt, cơ sở vật chất hiện đại và đội
ngũ nhân viên giỏi nghiệp vụ. Vì: Để có thể
d. huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội
Phải có quy mô hoạt động ngày càng lớn, có chính sách lãi làm nguồn vốn tín dụng, các NHTM phải có
suất huy động một cách thích hợp và linh hoạt, cơ sở vật quy mô hoạt động ngày càng lớn; Có chính
chất hiện đại và đội ngũ nhân viên giỏi nghiệp vụ sách lãi suất huy động một cách thích hợp và
linh hoạt; Cơ sở vật chất hiện đại và đội ngũ
nhân viên giỏi nghiệp vụ. Tham khảo: Mục
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền
gửi.

Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán nhỏ hơn
lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn. Vì: Đáp án A và B sai, do đó D cũng sai.
c. Còn lại C là đúng nhất. Và, lãi suất tiền gửi
Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán nhỏ hơn lãi suất huy thanh toán luôn nhỏ hơn lãi suất tiết kiệm
động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. không kỳ hạn do tiết kiệm không kỳ hạn chú
trọng đến khả năng sinh lời linh hoạt. Tham
khảo: Mục 1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy
động tiền gửi.

b.
9,29%. NEC = i/(1-i) = 8.5%/(1 – 8.5%) =
9,29%
9,29%

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng


tài chính, các quỹ khác. Vì: Vốn chủ sở hữu
b.
của ngân hàng bao gồm các quỹ như quỹ dự
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, các
trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài cính,
quỹ khác
quỹ thặng dự vốn, quỹ khen thưởng phúc lợi
và các quỹ khác. Tham khảo: Mục 1.1.3 Các
quỹ

Cả A và B. Vì: Vốn tự có là cơ sở để xác định


c. tỷ lệ an toàn vốn CAR và các giới hạn tín dụng
Cả A và B trong ngân hàng. Nên đáp án C là đầy đủ nhất.
Tham khảo: Mục 4 Quản lý vốn chủ sở hữu.
Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục
đích thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ
không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi
d. có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong một
Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thời hạn nhất định. Vì: Tiền gửi thanh toán là
thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua ngân
lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi trong hàng, còn tiền gửi có kỳ hạn là vì mục tiêu
một thời hạn nhất định. hưởng lãi trong một thời hạn nhất định. Các
đáp án khác không đúng khái niệm của hai loại
tiền gửi trên. Tham khảo: Mục 1.2.1 Tiền gửi
và các nghiệp vụ huy động tiền gửi.

Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có


tiền trên tài khoản mới được sử dụng, thẻ ghi
nợ đời hỏi khách hàng phải có tiền trên tài
c. khoản mới được sử dụng. Vì: Thẻ tín dụng là
Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài ngân hàng cho vay nên không cần số dư có thì
khoản mới được sử dụng, thẻ ghi nợ đời hỏi khách hàng mới được sử dụng còn thẻ ghi nợ thì được
phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng thanh toán trong phạm vi số dư có nên phải có
số dư mới thanh toán được. Tham khảo: Mục
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền
gửi.

Bảo lãnh ngân hàng. Vì: Hiện nay, hầu hết các
quốc gia đều cho phép NHTM và các tổ chức
tài chính khác trong nước mình được phép vay
tiền từ NHTƯ trong những trường hợp cấp
thiết như: Thiếu hụt dự trữ hoặc quá kẹt về
d.
vốn. Các hình thức vay có thể là: Cầm cố các
Bảo lãnh ngân hàng.
giấy tờ có giá; Chiết khấu các giấy tờ có giá;
Tái chiết khấu các thương phiếu. Tham khảo:
Mục 1.2.2 Tiền vay và nghiệp vụ đi vay của
Ngân hàng thương mại.

Bất cứ khoản thanh toán nào mà bên thụ hưởng


chấp nhận. Vì: Thẻ thanh toán được sử dụng
a.
trong bất cứ trường hợp nào mà bên thụ hưởng
Bất cứ khoản thanh toán nào mà bên thụ hưởng chấp nhận
chấp nhận. Tham khảo: Mục 1.2.1 Tiền gửi và
các nghiệp vụ huy động tiền gửi.
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi
có kỳ hạn. Vì: Vốn tiền gửi là nguồn vốn
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số nguồn
d. vốn của ngân hàng, là nguồn vốn chủ yếu để
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn. ngân hàng kinh doanh. Tiền gửi của khách
hàng gửi tại các NHTM bao gồm các hình
thức: Tiền gửi thanh toán; Tiền gửi tiết kiệm;
Tiền gửi có kỳ hạn. Tham khảo: Mục 1.2.1
Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi.

Chính sách tiền tệ. Vì: Chính sách tiền tệ là


b. nhân tố khách quan tác động đến khả năng khai
Chính sách tiền tệ. thác vốn của NHTM. Tham khảo: Mục 3 quản
lý vốn nợ.

Lớn hơn hoặc bằng. Vì: Theo quy định của


Ngân hàng Nhà nước, Vốn tự có cấp 1 chiếm
d.
tối thiểu là 50% vốn tự có, trong khi đó vốn tự
Lớn hơn hoặc bằng
có cấp 2 tối đa là 50% vốn tự có, do đó vốn
cấp 1 sẽ lớn hơn hoặc bằng vốn cấp 2. Tham
khảo: Mục 4 Quản lý vốn chủ sở hữu.

Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ


lúc nào trong khi tiền gửi định kỳ chỉ rút được
khi đến hạn. Vì: Tiền gửi không kỳ hạn có thể
b.
rút được bất cử lúc nào trong khi tiền gửi có kỳ
Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào trong
hạn thì đến hạn mới được rút, nếu rút trước hạn
khi tiền gửi định kỳ chỉ rút được khi đến hạn.
thì người gửi tiền sẽ bị phạt lãi suất. Tham
khảo: Mục 1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy
động tiền gửi.

Do từng NHTM quy định. Vì: Lãi suất huy


động vốn do từng ngân hàng quyết định dựa
a.
vào trần lãi suất do NHTW quy định, kế hoạch
Do từng NHTM quy định
lợi nhuận, định hướng phát triển của NHTM.
Tham khảo: Mục 3.2.2 Quản lý lãi suất chi trả.
Biện pháp kinh tế, tâm lý và kỹ thuật. Vì: Do
mỗi khách hàng đều tìm cho mình cách phù
hợp nhất với yêu cầu sử dụng, bảo đảm có hiệu
quả nhất với nguồn vốn của mình: có người vì
mục đích bảo đảm an toàn, có người gửi chủ
yếu để lấy lãi tiêu xài hàng tháng, có người gửi
tiền vào ngân hàng để đồng vốn ngày càng
a.
được sinh sôi nảy nở... Vì vậy, biện pháp
Biện pháp kinh tế, tâm lý và kỹ thuật.
thường được các NHTM dùng để tạo thêm
nguồn vốn huy động là biện pháp kinh tế (như
tăng lãi suất huy động vốn), tâm lý (như nâng
cao uy tín của ngân hàng, cung cấp các dịch vụ
tốt, đa dạng) và kỹ thuật (như nâng cấp cơ sở
vật chất, lắp đặt trang thiết bị tối tân). Tham
khảo: Mục 3 Quản lý vốn nợ, tiểu mục 3.1
Mục tiêu quản lý.

Thuộc sở hữu của Ngân hàng. Vì: Quy mô của


nguồn vốn huy động rất lớn chiếm 70-80%
tổng nguồn vốn. Bản chất của vốn huy động là
tài sản thuộc các sở hữu khác nhau, ngân hàng
c. chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở
Thuộc sở hữu của Ngân hàng. hữu. Vốn huy động của NHTM đa dạng về thời
hạn, về hình thức và nguồn gốc tạo lập bao
gồm tiền gửi và giấy tờ có giá do Ngân hàng
phát hành nhằm thu hút được lượng tiền nhàn
rỗi từ nền kinh tế.

Tất cả đều đúng. Vì: Thanh toán qua ngân


hàng giúp tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt,
thúc đẩy nhanh quá trình thanh toán và ngân
d.
hàng thì tận dụng được nguồn vốn tạm thời
Tất cả đều đúng
nhàn rỗi. Tham khảo: Mục 1.2.1 Tiền gửi và
các nghiệp vụ huy động tiền gửi.

a. 10,10%. NEC = i/(1-i) = 8.5%/(1 – 8.5%) =


10,10% 9,29%
NEC có dự trữ = NEC/(1-5%-3%) = 10,10%
Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền
kinh tế; Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng
b. trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về
Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm thời gian, lãi suất thích hợp; Đảm bảo khả năng
bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao
thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất thích hợp; Đảm bảo khả hiệu quả kinh doanh. Vì: Quản lý nguồn vốn sẽ
năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả giúp các NHTM huy động được vốn để đáp
kinh doanh. ứng yêu cầu dự trữ bắt buộc, thanh toán, cho
vay và từ đó nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh. Tham khảo: Mục 3.1. Mục tiêu quản lý.

Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền


kinh tế; Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng
b. trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về
Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm thời gian, lãi suất thích hợp; Đảm bảo khả năng
bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao
thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất thích hợp; Đảm bảo khả hiệu quả kinh doanh. Vì: Quản lý nguồn vốn sẽ
năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả giúp các NHTM huy động được vốn để đáp
kinh doanh. ứng yêu cầu dự trữ bắt buộc, thanh toán, cho
vay và từ đó nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh. Tham khảo: Mục 3.1. Mục tiêu quản lý.

Chi phí huy động vốn của NHTM không phải


chỉ có chi phí trả lãi cho người gửi tiền mà còn
d. có cả các chi phí khác. Vì: Để huy động động
Chi phí huy động vốn của NHTM không phải chỉ có chi phí vốn ngân hàng phải trả lãi cho người gửi tiền,
trả lãi cho người gửi tiền mà còn có cả các chi phí khác. trả cho hao phí lao động, hao phí tài sản, các
chi phí marketing… Tham khảo: Mục 1.
Nguồn vốn và nghiệp vụ nguồn vốn của ngân
hàng thương mại.

Vì: Đối với khách hàng: Nghiệp vụ huy động


vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết
kiệm và đầu tư; cung cấp cho khách hàng một
nơi an toàn để cất giữ và tích trữ vốn tạm thời
nhàn rỗi; giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp
Địa điểm thuận tiện, sự đa dạng về dịch vụ thanh toán của cận với các dịch vụ khác của ngân hàng. Nên
Ngân hàng, phí dịch vụ và yêu cầu số dư tối thiểu các nhân tố: địa điểm thuận tiện, sự đa dạng về
dịch vụ thanh toán của Ngân hàng và phí dịch
vụ và yêu cầu số dư tối thiểu chính là các nhân
tố tác động vào tâm lý khách hàng cá nhân.
Tham khảo: Mục 2.1. Đặc điểm tiền gửi và các
nhân tố ảnh hưởng.
Vì: Kỳ phiếu ngân hàng là chứng chỉ huy động
vốn có mục đích, có thời hạn ngắn, có lãi suất
tương ứng với từng loại kỳ hạn hoặc phương
Kỳ phiếu. thức trả lãi trước hoặc sau. Kỳ phiếu được
ngân hàng phát hành từng đợt và có thời hạn
linh hoạt. Tham khảo: Mục 1.2.1 Tiền gửi và
các nghiệp vụ huy động tiền gửi.

Vì: Hoạt động huy động vốn xuất phát từ


nguồn tiền nhàn rỗi của khách hàng, còn nhu
cầu vay vốn lại do khách hàng thiếu vốn cho
Thông qua hoạt động huy động vốn, ngân hàng thương mại sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng. Nên qua
biết được nhu cầu vay vốn của khách hàng. hoạt động huy động vốn, ngân hàng khó biết
được nhu cầu vay vốn của khách hàng. Tham
khảo: Mục 1 Nguồn vốn và nghiệp vụ nguồn
vốn của Ngân hàng thương mại

Vì: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do từng ngân


hàng quyết định dựa vào trần lãi suất do
Do từng NHTM quy định NHTW quy định, kế hoạch lợi nhuận, định
hướng phát triển của NHTM. Tham khảo: Mục
3.2.2 Quản lý lãi suất chi trả.

Vì: Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa


Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu. Tham
khảo: Mục 1.1 Vốn chủ sở hữu.

Vì: Để huy động thêm vốn, ngân hàng phát


hành các giấy nợ như kỳ phiếu, chứng chỉ tiền
Kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi ngân hàng và trái
gửi, trái phiếu… Đây còn gọi là các giấy tờ có
phiếu dài hạn.
giá. Tham khảo: Mục 1.2.2 Tiền vay và các
nghiệp vụ đi vay của ngân hàng thương mại.
Vì: Người dân thường quan tâm đến lãi suất
tiết kiệm để so sánh nó với tỷ lệ trượt giá của
đồng tiền và khả năng sinh lợi của dòng tiền
đầu tư vào tiết kiệm so với đầu tư vào cổ
phiếu, trái phiếu, bất động sản... từ đó đưa ra
quyết định có nên gửi vào ngân hàng hay
không, gửi bao nhiêu và gửi theo hình thức
Quen thuộc và lãi suất, địa điểm thuận lợi, các dịch vụ khác nào. Ngoài ra, họ thường chọn những ngân
hỗ trợ. hàng có uy tín tốt để gửi tiền hay sử dụng các
dịch vụ với mong muốn an toàn và tiện lợi
nhất. Do vậy, các yếu tố hộ gia đình xem xét
khi lựa chọn mở tài khoản tiết kiệm thường là:
Quen thuộc và lãi suất; Địa điểm thuận lợi;
Các dịch vụ khác hỗ trợ. Tham khảo: Mục 2.1
Đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền
gửi.

NEC = i/(1-i) = 8.5%/(1 – 8.5%) = 9,29%


9.78%
NEC có dự trữ = NEC/(1-5%) = 9,78%

Vì: Nội dung quản lý vốn huy động gồm quản


b. lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất, quản lý kỳ
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, quản lý thanh khoản và phát triển các hình
hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn. thức thu hút vốn mới. Tham khảo: Mục 3.2
Nội dung quản lý.

d. Vì: Vốn điều lệ do chính NHTM quy định và


Do ngân hàng thương mại quy định được ghi trong điều lệ của ngân hàng.

Vì: Vốn của ngân hàng thương mại là những


giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng thương
a.
mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho
Cho vay, đầu tư, làm phương tiện thanh toán và thực hiện
vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh
các nghiệp vụ tài chính khác.
doanh khác. Tham khảo: Mục 1 Nguồn vốn và
nghiệp vụ nguồn vốn của NHTM.

Chi phí huy động vốn bình quân = Tổng chi


b.
phí lãi/Tổng nguồn vốn vay.
8%
Chi phí huy động vốn bình quân của NH A =
(1006% + 3008% + 100*10%)/500 = 8%
d. Vì: Các đáp án A, B, C đều không chính xác
Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có trong khi đáp án D là đẩy đủ hơn vì ngân hàng
nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu muốn da dạng các hình thức huy động vốn nên
cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn của NH để đáp ứng áp dụng thêm phát hành giấy tờ có giá. Tham
cho khách hàng vay vốn. khảo: Mục 1.2.2 Tiền vay và nghiệp vụ đi vay
của NHTM.

Vì Tiền gửi thanh toán có mức lãi suất huy


động thấp nhất do mục tiêu của người gửi tiền
c.
là để thanh toán bất kỳ lúc nào. Tham khảo:
Tiền gửi thanh toán
Mục 1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động
tiền gửi.

Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với


tổng tài sản có; Xác định vốn chủ sở hữu trong
quan hệ với tài sản có có rủi ro; Xác định vốn
a.
CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác.
Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản có;
Vì: Quản lý vốn chủ sở hữu là xác định tương
Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản có có rủi
quan của VCSH với tổng tài sản có, tổng tài
ro; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố
sản có rủi ro và các nhân tố khác như chất
khác.
lượng quản lý, thanh khoản của tài sản, lợi
nhuận các năm trước… Tham khảo: Mục 4
Quản lý vốn chủ sở hữu.

Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền


gửitiết kiệm, tiền gửi khác. Vì: Tiền gửi của
c. NHTM gồm tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, hạn, tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi khác. Tiền
tiền gửi khác gửi không bao gồm đi vay NHTM và các
TCTD khác. Tham khảo: Mục 1.2.1 Tiền gửi
và các nghiệp vụ huy động tiền gửi.
Quen thuộc và lãi suất, địa điểm thuận lợi, các
dịch vụ khác hỗ trợ. Vì: Người dân thường
quan tâm đến lãi suất tiết kiệm để so sánh nó
với tỷ lệ trượt giá của đồng tiền và khả năng
sinh lợi của dòng tiền đầu tư vào tiết kiệm so
với đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, bất động
sản... từ đó đưa ra quyết định có nên gửi vào
d. ngân hàng hay không, gửi bao nhiêu và gửi
Quen thuộc và lãi suất, địa điểm thuận lợi, các dịch vụ khác theo hình thức nào. Ngoài ra, họ thường chọn
hỗ trợ. những ngân hàng có uy tín tốt để gửi tiền hay
sử dụng các dịch vụ với mong muốn an toàn và
tiện lợi nhất. Do vậy, các yếu tố hộ gia đình
xem xét khi lựa chọn mở tài khoản tiết kiệm
thường là: Quen thuộc và lãi suất; Địa điểm
thuận lợi; Các dịch vụ khác hỗ trợ. Tham khảo:
Mục 2.1 Đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng
tới tiền gửi.

Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hoá


hoặc cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn
nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ
a.
cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác
Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hoá hoặc cung ứng
bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại. Vì:
dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp
Hai bên mua hàng phải có sự tín nhiệm hoặc
thanh toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính
thanh toán dịch vụ như điện nước,điện thoại
xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại
được xác định giá rõ rang thì được áp dụng ủy
nhiệm thu. Tham khảo: Mục 1.2.1 Tiền gửi và
các nghiệp vụ huy động tiền gửi

Chính sách tiền tệ. Vì: Các yếu tố chủ quan tác
động tới khả năng khai thác vốn của Ngân
hàng là: Uy tín của ngân hàng; Lãi suất huy
c. động vốn; Các hình thức huy động vốn. Do
Chính sách tiền tệ. vậy, chính sách tiền tệ không phải là yếu tố
chủ quan tác động tới khả năng khai thác vốn
của Ngân hàng. Tham khảo: Mục 2.1 Đặc điểm
tiền gửi và các nhân tố ảnh hưởng.

a. NEC = (1+i/2)2 – 1 = 8,68% NEC có dự trữ =


9,14% NEC/(1-5%) = 9,14%
Phải có quy mô hoạt động ngày càng lớn, có
chính sách lãi suất huy động một cách thích
hợp và linh hoạt, cơ sở vật chất hiện đại và đội
d.
ngũ nhân viên giỏi nghiệp vụ. Vì: Để làm tốt
Phải có quy mô hoạt động ngày càng lớn, có chính sách lãi
nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng phải có
suất huy động một cách thích hợp và linh hoạt, cơ sở vật
quy mô hoạt động lớn, chính sách lãi suất linh
chất hiện đại và đội ngũ nhân viên giỏi nghiệp vụ
hoạt, cơ sở vật chất hiện đại và nhân viên giỏi
nghiệp vụ. Do đó đáp án D đầy đủ nhất. Tham
khảo: Mục 3 Quản lý vốn nợ.

b.
NEC = (1+i/2)2 – 1 = 8,68%
8,68%

Tiền gửi thanh toán. Vì Tiền gửi thanh toán có


mức lãi suất huy động thấp nhất do mục tiêu
c.
của người gửi tiền là để thanh toán bất kỳ lúc
Tiền gửi thanh toán.
nào. Tham khảo: Mục 1.2.1 Tiền gửi và các
nghiệp vụ huy động tiền gửi.

Do ngân hàng thương mại quy định. Vì: Vốn


điều lệ do chính NHTM quy định và được ghi
d.
trong điều lệ của ngân hàng.
Do ngân hàng thương mại quy định

Chi phí trả lãi tiền gửi. Vì: Khoản tiền lãi phải
a. trả cho người gửi tiền bao giờ cũng chiếm tỷ
Chi phí trả lãi tiền gửi trọng lớn nhất trong tổng chi phí huy động do
đó là chi phí liên quan trực tiếp đến nguồn vốn
huy động

Là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM. Vì:


c. Đây là nguồn vốn chủ sở hữu ngân hàng bỏ ra
Là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM để thành lập và duy trì hoạt động của ngân
hàng. Tham khảo: Mục 1.1 Vốn chủ sở hữu.

Do từng NHTM quy định. Vì: Lãi suất tiền gửi


a. tiết kiệm do từng ngân hàng quyết định dựa
Do từng NHTM quy định vào trần lãi suất do NHTW quy định, kế hoạch
lợi nhuận, định hướng phát triển của NHTM.
Tham khảo: Mục 3.2.2 Quản lý lãi suất chi trả.
Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do
đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa
chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu
d.
cần nguồn vốn của NH để đáp ứng cho khách
Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có
hàng vay vốn. Vì: Các đáp án A, B, C đều
nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu
không chính xác trong khi đáp án D là đẩy đủ
cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn của NH để đáp ứng
hơn vì ngân hàng muốn da dạng các hình thức
cho khách hàng vay vốn.
huy động vốn nên áp dụng thêm phát hành giấy
tờ có giá. Tham khảo: Mục 1.2.2 Tiền vay và
nghiệp vụ đi vay của NHTM.

Tất cả đều đúng. Vì: Ngân hàng có thể huy


động vốn từ nhiều nguồn khác nhau: tiền gửi
d. có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
Tất cả đều đúng thanh toán và tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi VND
và tiền gửi ngoại tệ. Tham khảo: Mục 1.2.1
Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi.

d. NEC = (1+i/2)2 – 1 = 8,68% NEC có dự trữ =


9,44% NEC/(1-5%-3%) = 9,44%

Vốn huy động tiền gửi. Vì: Nghiệp vụ tiền gửi


là nghiệp vụ phản ánh khả năng thu hút vốn
nhằm tạo cho ngân hàng nguồn vốn vững chắc
trong kinh doanh. Có thể coi đây là nguồn vốn
kinh doanh quan trọng nhất của NHTM. Vì các
c.
nguồn vốn đi vay các tổ chức tín dụng khác và
Vốn huy động tiền gửi
vốn trong thanh toán chỉ chiếm một tỷ trọng có
thể chấp nhận được trong kết cấu nguồn vốn.
Đặc điểm của hình thức huy động này là không
thường xuyên. Tham khảo: Mục 1.2.1 Tiền gửi
và các nghiệp vụ huy động tiền gửi.

Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM giúp cho


khách hàng gửi tiền vừa tiết kiệm tiền vừa có
thu nhập. Vì: Nghiệp vụ huy động vốn của
a. NHTM sẽ giúp khách hàng vừa tiết kiệm lại
Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM giúp cho khách hàng vừa có thu nhập. Nghiệp vụ này không làm
gửi tiền vừa tiết kiệm tiền vừa có thu nhập. thay đổi mức chi tiêu và khả năng thanh toán
của khách hàng do khách hàng luôn được
quyền rút trước hạn với tiền gửi này. Tham
khảo: Mục 1.2 Vốn nợ
- Quy mô của nguồn vốn huy động rất lớn
chiếm 70-80% tổng nguồn vốn.
- Bản chất của vốn huy động là ngân hàng chỉ
có quyền sử dụng mà không quyền sở hữu, và
phải có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi khi
đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút
vốn để chi trả trước hạn.
- Ngân hàng không được phép sử dụng hết số
c.
vốn đó vào hoạt động kinh doanh mà phải dự
Ít biến động.
trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng
thanh toán.
- Nguồn vốn này thường nhạy cảm với những
biến động của nền kinh tế như lãi suất, tỷ giá,
thu nhập, chu kỳ tiêu dùng, và nhiều nhân tố
khác, nên thường xuyên biến động.
Tham khảo: Mục 1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp
vụ huy động tiền gửi.

Phát hành các giấy tờ có giá. Vì: Bên cạnh tiền


gửi, ngân hàng có thể huy động vốn bằng việc
c. phát hành các giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái
Phát hành các giấy tờ có giá phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi…Tham
khảo: Mục 1.2.2 Tiền vay và nghiệp vụ đi vay
của ngân hàng thương mại.

Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể


sử dụng trong thanh toán hàng hoá, dịch vụ
cung ứng hoặc sử dụng để chuyển tiền từ tài
khoản này sang tài khoản khác. Vì: Thanh toán
a.
bằng ủy nhiệm chi có thể được khách hàng
Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong
thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ cung ứng
thanh toán hàng hoá, dịch vụ cung ứng hoặc sử dụng để
hoặc chuyển tiền giữa các tài khoản theo yêu
chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác
cầu của khách hàng. Tham khảo: Mục 1.2.1
Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi.

C và có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân


hàng. Vì: Tài khoản thanh toán bị phong tỏa có
thể do thỏa thuận giữa ngân hàng và khách
d.
hàng, quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản
C và có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng.
của cơ quan có thẩm quyền và các trường hợp
khác theo quy định. Tham khảo: Mục 1.2.1
Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi.
a. Vì: Vốn huy động = 8 + 12 + 1,5 + 3,5 = 25 tỷ.
25 tỷ Tham khảo: Mục 1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp
vụ huy động tiền gửi.

Vì: Vốn huy động của NHTM bao gồm tiền


gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và
Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn NHTW; vốn vay trên thị trường vốn và nguồn
vay trên thị trường vốn, nguồn vốn khác. vốn khác. Tham khảo: Mục 1 Nguồn vốn và
nghiệp vụ nguồn vốn của ngân hàng thương
mại.

Vì: Khi ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ tài


chính thay cho khách hàng trong nghiệp vụ bảo
Nợ xấu lãnh, khoản tiền NH trả thay sẽ được coi là nợ
xấu và KH phải nhận nợ. tham khảo Chương 4,
mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó


tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
cho vay mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi (thông tư 39/2016) tham khảo
Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản

Thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay bên được bảo lãnh khi Vì: định nghĩa về bảo lãnh. Tham khảo:
họ không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính của mình Chương 4, mục 4.1. phân loại tài sản

Vì: vốn điều lệ thuộc bên nguồn vốn của ngân


Vốn điều lệ hàng. tham khảo Chương 4, mục 4.1 các khoản
mục tài sản
Vì: mua trái phiếu chính phủ là nghiệp vụ
mua trái phiếu chính phủ chứng khoán đầu tư tham khảo Chương 4, mục
4.2. quản lý tài sản/p>

Vì: phát hành chứng chỉ tiền gửi là nghiệp vụ


Phát hành chứng chỉ tiền gửi bên nguồn vốn của ngân hàng Tham khảo:
chương 4, mục 4.1. các khoản mục tài sản

Vì: các tài sản được sắp theo thứ tự thanh


ngân quỹ, chứng khoán kinh doanh, tín dụng, tài sản cố định khoản giảm dần tham khảo Chương 4, mục
4.1. phân loại tài sản
Vì: tín dụng ngắn hạn thường nhằm mục đích
bổ sung vốn lưu động của doanh nghiệp. Tham
Bổ sung vốn lưu động
khảo: chương 4, mục 4.1. các khoản mục tài
sản
Vì: Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng
không đủ khả năng trả nợ đầy đủ theo hợp
Nợ nhóm 3 đồng tín dụng được xếp vào nợ nhóm 3 theo
thông tư 02/2013 tham khảo Chương 4, mục
4.2. quản lý tài sản

Vì: Theo quy định hiện hành, nợ nhóm năm là


5 nợ có khả năng mất vốn tham khảo Chương 4,
mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: Nợ quá hạn từ 10 ngày tới 90 ngày được


Nợ nhóm 2 xếp nợ nhóm 2 theo thông tư 02/2013 tham
khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: tín dụng được đánh giá là khoản mục có


tính sinh lời cao nhất và cũng rủi ro nhất trong
Tín dụng
các khoản mục tài sản. tham khảo Chương 4,
mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: hợp đồng tương lai được xếp là tài sản


Hợp đồng tương lai ngoại bảng tham khảo Chương 4, mục 4.1. các
khoản mục tài sản
Vì: Khoản vay quá hạn dưới 10 ngày và được
đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi
Nợ nhóm 1 được xếp vào nợ nhóm 1 theo thông tư
02/2013 tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản
lý tài sản
Vì: tiền mặt không sinh lãi và còn mất chi phí
Tiền mặt bảo quản. tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản
lý tài sản
Vì: tài sản ủy thác được hình thành theo sự ủy
thác của khách hàng. Ngân hàng thường sẽ
được hưởng phí và có lượng tiền trong thanh
tài sản ủy thác
toán khi thực hiện nghiệp vụ ủy thác. Tham
khảo: chương 4, mục 4.1. các khoản mục tài
sản

Vì: Theo quy định hiện hành, tỷ lệ trích lập dự


0.2 phòng cụ thể của nợ nhóm 3 là 20% tham khảo
Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: mức cho vay đối với một khách hàng phụ
thuộc chủ yếu vào tất cả các yếu tố trên và các
Tất cả các ý trên
giới hạn tín dụng của NHNN. tham khảo
Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: mức trích lập dự phòng cụ thể phụ thuộc


vào dư nợ gốc, giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo
tất cả các ý trên
và tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể. tham khảo
Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản
Vì: tài sản sinh lãi là tài sản mang lại thu nhập
từ lãi cho ngân hàng. Cổ phiếu là tài sản sinh
cổ phiếu
lời nhưng không phải tài sản sinh lãi tham
khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: Nợ nhóm ba bao gồm các khoản nợ quá


3 hạn từ ba đến 6 tháng. tham khảo Chương 4,
mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: tài sản bảo đảm không phải là điều kiện bắt
Điều kiện bắt buộc để được cấp tín dụng buộc để được cấp tín dụng. Tham khảo:
chương 4, mục 4.1. các khoản mục tài sản

Vì: Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai


được xếp vào nợ nhóm 4 theo thông tư
Nợ nhóm 4
02/2013 tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản
lý tài sản

Vì: Cho vay theo hạn mức là việc Tổ chức tín


dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng
Cho vay theo hạn mức một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì
trong một khoảng thời gian nhất định tham
khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: Bảo lãnh là nghiệp vụ ngoại bảng, là cam


kết của ngân hàng, chưa phải là tài sản phát
Bảo lãnh
sinh trên thực tế. tham khảo Chương 4, mục
4.1. các khoản mục tài sản

Vì: tài sản cố định có tính lỏng kém nhất so


TSCĐ với các tài sản tài chính khác. Tham khảo:
chương 4, mục 4.1. các khoản mục tài sản

Vì: bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng


cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các
bao thanh toán khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng
hóa và cung ứng dịch vụ. Tham khảo: chương
4, mục 4.1. các khoản mục tài sản

Vì: tiền mặt trong két thường nhằm đảm bảo


nhu cầu thanh khoản, tính sinh lời thấp và còn
tiền mặt
tốn chi phí kiểm đếm, bảo quản. Tham khảo:
chương 4, mục 4.1. các khoản mục tài sản

Vì: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể của nợ nhóm


50% 4 là 50% theo thông tư 02/2013 tham khảo
Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản
Vì: tài sản bảo đảm là nguồn thu nợ thứ hai
nên các ngân hàng không nhận cổ phiếu do
cổ phiếu do ngân hàng X phát hành
chính mình phát hành làm TSĐB. Tham khảo:
chương 4, mục 4.1. các khoản mục tài sản

Vì: theo quy định hiện hành, nợ cần chú ý là


2. nợ nhóm 2 tham khảo Chương 4, mục 4.2.
quản lý tài sản

Vì: Theo quy định hiện hành, dự phòng chung


Dư nợ từ nhóm 1 tới nhóm 4 được trích cho dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4
tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: Nợ nhóm 1 là nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm


các khoản nợ trong hạn và quá hạn chưa quá
nợ nhóm 1
10 ngày. tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản
lý tài sản

Vì: Những khoản ngân hàng trả thay theo cam


kết ngoại bảng nếu quá hạn trên 90 ngày được
Nợ nhóm 5
xếp vào nợ nhóm 5 theo thông tư 02/2013
tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: thấu chi là hình thức cấp tín dụng bằng


cho vay thấu chi cách chi vượt quá số dư có. Tham khảo:
chương 4, mục 4.1. các khoản mục tài sản

Vì: chứng khoán đầu tư có tính thanh khoản


chứng khoán đầu tư thấp hơn ngân quỹ nhưng cao hơn tín dụng.
tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản

Vì: Cho vay theo hạn mức là việc Tổ chức tín


dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng
một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì
trong một khoảng thời gian nhất định tham
khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản
Cho vay theo hạn mức

Vì: bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng


cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các
bao thanh toán
khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng
hóa và cung ứng dịch vụ. Tham khảo: chương
4, mục 4.1. các khoản mục tài sản
Quy mô của nguồn vốn huy động rất lớn chiếm
70-80% tổng nguồn vốn, ngân hàng chỉ có
quyền sử dụng mà không quyền sở hữu. Vốn
huy động của NHTM đa dạng về thời hạn, về
Vốn huy động thuộc sở hữu của Ngân hàng hình thức và nguồn gốc tạo lập bao gồm tiền
gửi và giấy tờ có giá do Ngân hàng phát hành
nhằm thu hút được lượng tiền nhàn rỗi từ nền
kinh tế. Tham khảo: Mục 2.1.2. Tiền gửi và
các nghiệp vụ huy động tiền g

Vì: Tiền gửi của khác hàng bao gồm tiền gửi
thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ
d.
hạn. Đáp án D đầy đủ nhất. Tham khảo: Mục
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn.
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền
gửi.

Vì: Đáp án B và C không đúng nên D cũng


a.
không đúng. Đáp án A đúng do vốn điều lệ
Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại luôn phải
phải luôn lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định do
lớn hơn hoặc tối thiểu bằng vốn pháp định, là số vốn do
NHTW quy định do đây là lĩnh vực kinh doanh
Chính phủ quy định trong từng thời kỳ cho từng loại ngân
có điều kiện. Tham khảo: Mục 4 Quản lý vốn
hàng thương mại.
chủ sở hữu.

Vì: chứng khoán đầu tư có tính thanh khoản


thấp hơn ngân quỹ nhưng cao hơn tín dụng.
chứng khoán đầu tư
tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản
NGƯỜI NOTE

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397
Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397
Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397
Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

Tuyết 19231397

19231390
19231390
19231390

Biên 19231315

Biên 19231315

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390

trang ha 19231390
Như 19231371

Như 19231371

Như 19231371

Như 19231371

Như 19231371
Như 19231371

Như 19231371

Như 19231371

Như 19231371
Như 19231371

Như 19231371

Như 19231371

Như 19231371
Như 19231371

Như 19231371

Như 19231371

Như 19231371
Như 19231371

Như 19231371

Như 19231371

Như 19231371
Như 19231371

Như 19231371

Như 19231371

Như 19231371
Như 19231371

Như 19231371

Như 19231371

Như 19231371
Như 19231371

Hiếu - 19231338

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315

Biên - 19231315
Biên - 19231315

Biên - 19231315

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

19231356

19231356

19231356
19231356

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hiếu - 19231338

Hằng - 19231333

Hằng - 19231333
Hoàng - 19231344

Hoàng - 19231344

Hoàng - 19231344

Hoàng - 19231344
Link_xin

You might also like