Professional Documents
Culture Documents
Neu - Ngân Hàng Đề Thi Mở Môn Ngày 24.3.2024
Neu - Ngân Hàng Đề Thi Mở Môn Ngày 24.3.2024
BC
D
C
A
C
D
97
6B
02
8B
A
D
Sơ A D
13
BC
C
hư 135
t N 322
14
A
3
1B
D
13
63
ễn
76
78
A
h
1
g
n
y
13
33
13
u
àn
13
13
ức
há
gu
n
i
13
o
ê
K
Đ
ng
ơn
H
Tr
h
h
ươ
àS
g
N
nh
yế
ăn
an
in
ằn
aj
ồn
Ph
ỗ
M
M
Li
Tu
H
H
Đ
H
15 Phân tích và đầu tư chứng khoán 1
16 Thị trường chứng khoán 1 1 1
17 Quản trị rủi ro 1
18 Tài chính doanh nghiệp 1 1 1 1
19 Ngân hàng thương mại 1 1 1 1
20 Đề án Lý thuyết tài chính tiền tệ
1
H 13
ồn 76
g A
A LÀM BÀI
Sơ D
1
Tr n
an 13
g 79
H A
D
1
Q ạ1
39
ua
ng 0B
L C
1
N
gâ inh
n 13
13 54
6
1
Th 8B BC
u C
Tr
an
1
G g
ia 13
p
H 91
iệ BC
1
H n
uy 13
H 36
A
oà D
1
K ng
im 13
Th 44
1
Th oa 1 AD
úy 28
13 5B
C
1
N 89
gu BC
yễ
n
0
4
4
4
4
4
Bi
ên
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
13
15
A
D
HƯỚNG DẪN POS
Để tránh bị trùng các câu hỏi, từ giờ trở đi trước khi post lên các bạn làm động tác t
Các bạn lưu ý lọc kỹ file trước khi đăng để tránh bị trùng nhé, đọc coppy câu hỏi cẩn thận tránh cop nhầm câu hỏi hay
HƯỚNG DẪN POST CÂU HỎI
bạn làm động tác tìm kiếm : NHẤN CTRL + F, rồi paste cả cụm câu hỏi lên, nếu hiện thỉ là có
ánh cop nhầm câu hỏi hay đáp án
âu hỏi lên, nếu hiện thỉ là có thì b
Done
63 Hệ số alpha đo lường:
87 Chu kỳ kinh tế là
b.
Lợi tức tuyệt đối
d.
Thực hiện góp vốn liên doanh
a.
Đầu tư cổ phiếu, Đầu tư trái phiếu và
Đầu tư các tài sản tài chính khác
c.
Bỏ vốn vào trang thiết bị, máy móc
b.
Ngân hàng thương mại
c.
7,5 triệu
a.
Tín phiếu kho bạc
c.
Chứng khoán A có rủi ro thấp hơn
chứng khoán B
a.
1,22
a.
Rủi ro hệ thống là rủi ro của toàn bộ thị
trường
b.
4%
a.
Lịch sử sẽ lặp lại
c.
118%
a.
0.0336
a.
2
a.
Hoạt động đầu cơ
c.
18%
d.
Tạo lập thị trường
b.
Mức chịu rủi ro
a.
11.4%
b.
1.5 tỷ
d.
Đầu tư ngân quỹ, đầu tư hưởng lợi, đầu tư phòng vệ và đầu tư nắm
quyền kiểm soát
b.
Chứng khoán A có tổng rủi ro cao hơn
chứng khoán B
b.
Kinh doanh giảm giá
c.
Lợi tức tương đối
a.
Thực hiện kinh doanh chênh lệch giá
d.
Nhà đầu tư ước tính rủi ro danh mục
đầu tư dựa trên mức biến động của lợi
nhuận
b.
3
c.
11%
c.
5
a.
Đầu tư ngân quỹ
a.
Lợi tức kỳ vọng
c.
Kinh doanh chênh lệch giá
b.
Rủi ro của danh mục thị trường
a.
Định giá cao
c.
Định giá cao và định giá đúng
a.
Tất cả các nhà đầu tư sẽ nắm giữ cùng
một danh mục đầu tư thị trường
0.18 va 0.09
c.
Chưa có cơ sở để kết luận
a.
Thị trường chứng khoán hoạt động hiệu
quả, không cho phép tồn tại các cơ hội
kinh doanh chênh lệch giá
d.
14,4%
c.
53$
a.
Rủi ro hệ thống của tài sản đó
c.
0,94 và 0,57
b.
Định giá cao
b.
Mức độ chấp nhận rủi ro trung bình của
các nhà đầu tư
a.
0,2
a.
Định giá thấp
b.
Chứng khoán A có rủi ro cao hơn chứng
khoán B
a.
250%
d.
Chứng khoán ngắn hạn có khả năng
chuyển đổi thành tiền cao
b.
15%
a.
0.05
c.
Chưa có cơ sở để kết luận
a.
Nhà đầu tư cá nhân là người chấp nhận
giá
c.
Tỷ lệ lợi tức kỳ vọng bằng lãi suất phi
rủi ro
c.
Hệ số β
c.
1,2 và 0,72
c.
Định giá thấp
c.
Các nhà đầu tư có kỳ vọng khác nhau
b.
Rủi ro hệ thống của tài sản đó
a.
-6% và 0,3%
c.
Chênh lệch giữa tỷ lệ lợi tức kỳ vọng
với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng xác định bởi
mô hình CAPM
c.
Không sử dụng CAPM để giải thich cả
hai trường hợp
d.
1
d.
Chưa có cơ sở để kết luận
d.
45,3$
a.
Kinh doanh chênh lệch giá
c.
Thị giá chứng khoán sẽ đạt đến giá trị
thực qua thời gian.
a.
2
a.
Mức hỗ trợ
d.
Biểu đồ dạng then chắn
c.
Hình mẫu đỉnh đầu vai
a.
Biểu đồ dạng đường
c.
Biến động thị trường phản ánh tất cả
d.
Hạn chế chính của các giả định của
phân tích kỹ thuật chính là kết quả của
các nghiên cứu thực nghiệm về giả
thuyết thị trường hiệu quả EMH
a.
Bộ giao động stochastic
d.
Mô hình kỹ thuật tam giác cân
a.
Kênh
a.
Đường trung bình trượt
c.
4
a.
Biểu đồ dạng đường
b.
Phân tích kỹ thuật
a.
Số lượng công ty phá sản và các trường
hợp mất khả năng chi trả lãi và vốn của
trái phiếu tăng;
b.
Xác định ngành có triển vọng phát triển
d.
GDP tăng
a.
các giai đoạn tăng trưởng phát triển
kinh tế thường nối tiếp sau những giai
đoạn suy thoái kinh tế và có thể dự báo
dài hạn được
a.
phản ánh thái độ của nhà đầu tư trong
việc dự đoán rủi ro và nhận biết mức độ
rủi ro của tài sản
a.
Suy thoái
b.
Chi phí vốn bình quân
a.
Giá trị thực của cổ phiếu
d.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
d.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
c.
Cổ phiếu đầu cơ
b.
Công ty phòng vệ
d.
Cổ phiếu có tính chu kỳ
c.
Khủng hoảng
d.
ngành ngân hàng tài chính
a.
Tìm kiếm lợi nhuận trong ngắn hạn đối
với cổ phiếu được niêm yết trên hai thị
trường.
d.
Chứng khoán A có lợi tức kỳ vọng thấp
hơn chứng khoán B
a.
Nhà đầu tư sử dụng hàm hữu dụng để
tối đa hóa lợi ích
d.
Nhà đầu tư là người chấp nhận giá
b.
2.04
c.
Là điểm tiếp xúc giữa đường CML và
đường biên hiệu quả
a.
0.38
c.
19,41%
d.
Cả hai danh mục
a.
Nhà đầu tư sử dụng hàm hữu dụng để
tối đa hóa lợi ích
d.
GDP tăng
b.
Trong giai đoạn đầu của giai đoạn phục
hồi
a.
Công ty tăng trưởng
c.
Phân bổ tối ưu giữa cổ phiếu, trái phiếu,
tiền …
a.
Tăng thuế, giảm cung tiền, giảm chi tiêu
của Chính Phủ
a.
ngành thực phẩm, đồ uống
c.
Ba
c.
Công ty đầu cơ
d.
Biểu đồ dạng then chắn
b.
Biểu đồ dạng hình nến
a.
Diễn biến giá chứng khoán trong quá
khứ hay mối quan hệ giữa các biến số
trên thị trường và giá cả của chứng
khoán có thể không lặp lại.
b.
Mức kháng cự
b.
Hình mẫu đáy vòng cung
a.
Hình mẫu hình chữ nhật
a.
Đường chuẩn MACD
c.
Điểm đột phá
b.
3
Cổ phiếu tăng trưởng
a.
1,2 và 0,6
b.
Cổ phiếu phòng vệ
a.
Chọn ra công ty có triển vọng và những
cổ phiếu bị định giá thấp
a.
Cổ phiếu
c.
Mô hình tam giác hướng xuống
b.
Mô hình tam giác hướng lên
a.
Hình mẫu cờ chữ nhật và đuôi nheo
b.
Chỉ số kênh hàng hóa
b.
Biểu đồ dạng hình nến
a.
Biểu đồ dạng đường
c.
3
b.
3
d.
Mức hoàn lại
a.
Phương pháp sử dụng diễn biến của giá
và khối lượng giao dịch trong quá khứ
để dự đoán xu thế giá trong tương lai
d.
Tín dụng và thị trường chứng khoán
b.
Thị trường không thể đạt mức hiệu quả
yếu khi chưa đạt mức hiệu quả trung
bình
a.
Kiểm định tính chuẩn
a.
Chi phí cho việc luân chuyển vốn là
thấp nhất
a.
Phân phối vốn
d.
5
a.
Thị trường hiệu quả dạng mạnh
c.
Kendall
a.
Phương pháp nghiên cứu sự kiện
a.
Thị trường hiệu quả dạng yếu
b.
Nghiên cứu sự kiện
a.
Xem xét có hay không sự phụ thuộc
thống kê giữa những sự thay đổi giá.
c.
Thị trường hiệu quả dạng yếu
a.
Thông tin sẵn có trong nội bộ doanh
nghiệp
a.
Các báo cáo được công bố của các nhà
phân tích tài chính là không có giá trị.
b.
Mô hình hai đáy
d.
RSI (Chỉ số sức mạnh tương đối)
c.
Điểm đột phá
a.
Đường chuẩn MACD
c.
Giá chứng khoán vận động theo xu thế
b.
3
a.
Lịch sử sẽ lặp lại.
b.
Biểu đồ dạng hình nến
3 đỉnh
b.
Thị trường hiệu quả dạng trung bình
a.
Thị trường hiệu quả dạng mạnh
a.
Cơ chế rò rỉ thông tin và cơ chế dự báo
d.
Chi phí vốn không phụ thuộc vào cơ
chế định giá
b.
Căn cứ vào giá chứng khoán trong quá
khứ, người ta có thể dự báo giá chứng
khoán tại thời điểm hiện tại
a.
Thị trường hiệu quả dạng yếu
c.
Thị trường hiệu quả dạng yếu
a.
Lý thuyết này cho rằng quản lý danh
mục đầu tư theo chiến lược chủ động
không thể đem lại thu nhập cao hơn thị
trường
d.
Giá cả của chứng khoán phản ánh các
thông tin công khai trên thị trường, bao
gồm các thông tin quá khứ về giá chứng
khoán và các thông tin công khai
:5
b.
Khi thị trường là hiệu quả, sẽ tồn tại
nhiều cơ hội kinh doanh chênh lệch giá
cho các nhà đầu tư
a.
Cơ chế phân phối vốn có thể được thực
thông qua hai kênh tài trợ cơ bản: tín
dụng và thị trường chứng khoán
c.
Thị trường hiệu quả dạng mạnh
b.
Các thông tin sẵn có trên thị trường
d.
Thị trường hiệu quả dạng mạnh
c.
Trên thị trường hiệu quả, các chứng
khoán sẽ được mua bán, trao đổi không
ngang giá trên các sàn giao dịch chứng
khoán
d.
Giá của chứng khoán phản ánh thông tin
nội gián và toàn bộ thông tin hiện có
liên quan tới chứng khoán
Cổ phiếu
a.
Giá cả của chứng khoán phản ánh các
thông tin công khai trên thị trường
GIẢI THÍCH NGƯỜI NOTE
Vì Lợi tức bao gồm lợi tức tuyệt đối và lợi tức tương đối : Lợi tức tuyệt đối là
lợi tức được cấu thành bởi hai bộ phận: phần lợi tức do chính bản thân các tài
sản nắm giữ mang lại và phần lãi (lỗ) do giảm giá hoặc tăng giá của tài sản đầu Biên - 19231315
tư ; và được biểu hiện bằng một số tiền tuyệt đối. Tham khảo: Mục 1.2.1 Lợi
tức
Thực hiện góp vốn liên doanh. Vì Đầu tư tài chính là việc các nhà đầu tư cá
nhân hoặc có tổ chức thực hiện việc bỏ vốn để nắm giữ các hợp đồng, cam kết
Biên - 19231315
ghi trên giấy hoặc bút toán ghi sổ như là trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, góp vốn
liên doanh…Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư.
Đầu tư cổ phiếu, Đầu tư trái phiếu và Đầu tư các tài sản tài chính khác. Vì
Theo loại tài sản đầu tư, có thể phân loại đầu tư chứng khoán thành hoạt động
Biên - 19231315
đầu tư cổ phiếu, đầu tư trái phiếu, đầu tư các công cụ dẫn suất và đầu tư các tài
sản tài chính khác. Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư.
Bỏ vốn vào trang thiết bị, máy móc. Vì Đầu tư trực tiếp (đầu tư thực) là việc
các nhà đầu tư (thường là các nhà đầu tư có tổ chức lớn hoặc là các doanh
Biên - 19231315
nghiệp) thực hiện việc bỏ vốn vào các tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy
móc, trang thiết bị... Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư.
Vì Tạo lập thị trường là trường hợp nhà đầu tư, thường là các công ty chứng
khoán, các ngân hàng thương mại đảm nhận tạo thị trường cho các loại chứng
khoán trên thị trường OTC. Các tổ chức này thường được cấp phép của Ủy ban
Biên - 19231315
chứng khoán, thực hiện nắm giữ một lượng chứng khoán đủ lớn và thực hiện
mua bán theo yêu cầu nhằm tạo tính thanh khoản cho chứng khoán. Tham
khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán, tiểu mục b. Đầu tư hưởng lợi
Vì Lợi nhuận tuyệt đối là: (10 + 0,5x3 + 1) – 5 = 7,5 triệu đồng. Tham khảo:
Biên - 19231315
Mục 1.2.1. Lợi tức.
Vì Rủi ro tổng thể gồm hai loại rủi ro chính là rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ
thống
Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 1.3.1. Lợi tức và rủi ro của danh mục đầu tư, tiểu mục
1.3.2.1. Tài sản phi rủi ro
Vì So sánh đơn thuần về rủi ro, A có vẻ như rủi ro hơn bởi vì nó có độ lệch
chuẩn cao hơn của B, 12% với 10% của B. Tuy nhiên hệ số biến thiên cho thấy
A có ít rủi ro tính trên đơn vị thu nhập hơn:
Vì Lợi nhuận tuyệt đối là: (100 + 5x3 + 10) – 50 = 75 triệu đồng
Lợi tức của ba năm là: HPY = 75/50 = 1,5 = 150%
Biên - 19231315
Lợi tức mỗi năm là: HPYTheo năm = HPY1/n = 1,51/3 = 1,22
Tham khảo: Mục 1.2.1. Lợi tức.
Vì rủi ro hệ thống là rủi ro của toàn bộ thị trường nên không thể loại trừ được.
Nói cách khác, rủi ro hệ thống luôn tiềm ẩn trong bất kỳ danh mục đầu tư nào.
Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 1.3.1. Lợi tức và rủi ro của danh mục đầu tư, tiểu mục
1.3.3.2. Rủi ro của danh mục đầu tư
Vì Kết quả tính toán của tỷ lệ lợi tức kì vọng [E(Ri)] như sau: E(Ri) =
0.15x0.20 + 0.25x(-0.20) + 0.60x0.10 = 0.04 = 4% Tham khảo: Mục 1.2.1. Lợi Biên - 19231315
tức.
Vì Lý thuyết Markowitz dựa trên một số giả định cơ bản liên quan đến tâm lý
của nhà đầu tư:
(1) Các nhà đầu tư xem xét từng phương án đầu tư như một phân phối xác suất
của lợi nhuận dự kiến trong thời gian nắm giữ.
(2) Nhà đầu tư tối đa hóa giá trị hữu dụng kỳ vọng, hàm hữu dụng chứng minh
rằng lợi ích cận biên giảm dần
(3) Nhà đầu tư ước tính rủi ro danh mục đầu tư dựa trên mức biến động của lợi
nhuận
Biên - 19231315
(4) Cơ sở đưa ra quyết định đầu tư là mối quan hệ giữa lợi tức kỳ vọng và rủi
ro, vì vậy giá trị hữu dụng chỉ phụ thuộc lợi tức kỳ vọng và phương sai (hoặc
độ lệch chuẩn) kỳ vọng
(5) Tại một mức rủi ro nhất định, nhà đầu tư sẽ ưa thích lợi tức cao hơn là lợi
tức thấp. Tại một mức lợi tức nhất định, nhà đầu tư ưa thích ít rủi ro hơn là
nhiều rủi ro.
Tham khảo: Mục 1.3.3. Danh mục đầu tư tối ưu của các tài sản rủi ro – Mô
hình Markowitz
Vì Tỷ lệ lợi tức ba năm HPY = (50 + 1,5x3 - 25)/25 = 1,18 lần = 118%. Tham
Biên - 19231315
khảo: Mục 1.2.1. Lợi tức.
Biên - 19231315
Vì Rủi ro tổng thể gồm hai loại rủi ro chính là rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ
thống
Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 1.3.1. Lợi tức và rủi ro của danh mục đầu tư, tiểu mục
1.3.1.2. Rủi ro của danh mục đầu tư
Vì Hoạt động đầu cơ: Là hoạt động đầu tư chứng khoán nhằm kiếm lợi nhuận
từ lợi tức và chênh lệch giá trong dài hạn. Hoạt động đầu cơ làm cho chứng
khoán trở nên khan hiếm, giá chứng khoán tăng và nhà đầu tư có thể kiếm Biên - 19231315
được lợi lớn từ tăng giá chứng khoán
Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán
Vì Kết quả tính toán của tỷ lệ lợi tức kì vọng [E(Ri)] như sau: E(Ri) =
Biên - 19231315
0.70x0.30 + 0.30x(-0.10) = 0.18 = 18% Tham khảo: Mục 1.2.1. Lợi tức.
Vì Tạo lập thị trường: Là trường hợp nhà đầu tư, thường là các công ty chứng
khoán, các ngân hàng thương mại đảm nhận tạo thị trường cho các loại chứng
khoán trên thị trường phi tập trung (OTC). Các tổ chức này thường được cấp
Biên - 19231315
phép của Ủy ban chứng khoán, thực hiện nắm giữ một lượng chứng khoán đủ
lớn và thực hiện mua bán theo yêu cầu nhằm tạo tính thanh khoản cho chứng
khoán. Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán
Vì Mức chịu rủi ro được xem là thước đo để đánh giá khả năng sẵn sàng chấp
nhận rủi ro của các nhà đầu tư. Nói cách khác, cùng một mức rủi ro như nhau,
nhà đầu tư có thể quyết định lựa chọn hay không lựa chọn danh mục đầu tư. Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 1.3.1. Lợi tức và rủi ro của danh mục đầu tư, tiểu mục
1.3.1.2. Rủi ro của danh mục đầu tư
Vì Theo công thức: E(r) = (0.1 × 15%) + (0.6 × 13%) + (0.3 × 7%) = 11.4%
Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 1.2.1. Lợi tức
Vì mức sinh lời kỳ vọng của khoản đầu tư trên được tính như sau: E(W) = pW1
+ (1 - p)W2 = (0.5 ×15) + (0.5 × 8) = 11.5 tỷ VNĐ Như vậy lợi tức kỳ vọng
của nhà đầu tư là 1.5 tỷ VNĐ (=11.5 – 10) Tham khảo: Mục 1.3.1. Lợi tức và Biên - 19231315
rủi ro của danh mục đầu tư, tiểu mục 1.3.3.1. Lợi tức kỳ vọng của danh mục
đầu tư
Vì: Nhằm mục tiêu hoạch định và thực thi chính sách đầu tư và quản lý danh
mục đầu tư, hoạt động đầu tư có thể được phân loại theo mục đích đầu tư,
Biên - 19231315
thành: đầu tư ngân quỹ, đầu tư hưởng lợi, đầu tư phòng vệ và đầu tư nắm
quyền kiểm soát.Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư.
Vì Tổng rủi ro được đo lường bởi độ lệch chuẩn, của A là 0.15 cao hơn so với
Biên - 19231315
của B là 0.10 Tham khảo: Mục 1.2.2 Rủi ro.
Vì Kinh doanh giảm giá: Là hoạt động đầu tư hưởng lợi khi có hiện tượng
giảm giá chứng khoán. Khi dự báo gía chứng khoán giảm, nhà đầu tư sẽ bán
Biên - 19231315
chứng khoán để chờ giá hạ và mua lại. Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư
chứng khoán
Vì Lợi tức bao gồm lợi tức tuyệt đối và lợi tức tương đối : Lợi tức tuyệt đối là
lợi tức được cấu thành bởi hai bộ phận: phần lợi tức do chính bản thân các tài
sản nắm giữ mang lại và phần lãi (lỗ) do giảm giá hoặc tăng giá của tài sản đầu
Biên - 19231315
tư ; và được biểu hiện bằng một số tiền tuyệt đối. Lợi tức tương đối là lợi tức
được thể hiện dưới dạng tỷ lệ, phản ánh kết quả thu được đối với một đại lượng
khác. Tham khảo: Mục 1.2.1 Lợi tức
Vì Khác với hoạt động đầu tư ngân quỹ nhằm đáp ứng khả năng thanh toán,
hoạt động đầu tư hưởng lợi nhằm mục tiêu lợi nhuận. Kinh doanh chênh lệch
giá là một trong những hoạt động đầu tư hưởng lợi. Nhà đầu tư tìm kiếm lợi Biên - 19231315
tức trong ngắn hạn từ chênh lệch giá chứng khoán. Tham khảo: Mục 1.1.2.
Phân loại đầu tư chứng khoán, tiểu mục b. Đầu tư hưởng lợi
Vì Lý thuyết Markowitz dựa trên một số giả định cơ bản liên quan đến tâm lý
của nhà đầu tư:
(1) Các nhà đầu tư xem xét từng phương án đầu tư như một phân phối xác suất
của lợi nhuận dự kiến trong thời gian nắm giữ.
(2) Nhà đầu tư tối đa hóa giá trị hữu dụng kỳ vọng, hàm hữu dụng chứng minh
rằng lợi ích cận biên giảm dần
(3) Nhà đầu tư ước tính rủi ro danh mục đầu tư dựa trên mức biến động của lợi
nhuận
Biên - 19231315
(4) Cơ sở đưa ra quyết định đầu tư là mối quan hệ giữa lợi tức kỳ vọng và rủi
ro, vì vậy giá trị hữu dụng chỉ phụ thuộc lợi tức kỳ vọng và phương sai (hoặc
độ lệch chuẩn) kỳ vọng
(5) Tại một mức rủi ro nhất định, nhà đầu tư sẽ ưa thích lợi tức cao hơn là lợi
tức thấp. Tại một mức lợi tức nhất định, nhà đầu tư ưa thích ít rủi ro hơn là
nhiều rủi ro.
Tham khảo: Mục 1.3.3. Danh mục đầu tư tối ưu của các tài sản rủi ro – Mô
hình Markowitz
Thứ nhất, ta xác định các mức rủi ro - lợi nhuận từ tập hợp các tài sản rủi ro để
xác định đường biên hiệu quả của các tài sản rủi ro đã biết.
Thứ hai, xác định danh mục đầu tư tối ưu của các tài sản rủi ro. Việc tìm danh
mục rủi ro tối ưu chính là xác định tỷ trọng của các tài sản rủi ro trong danh
mục sao cho tạo ra được một đường CAL dốc nhất, tiếp xúc với đường biên
hiệu quả. Điểm tiếp xúc giữa đường biên hiệu quả với đường CAL là danh mục
rủi ro tối ưu. Biên - 19231315
Cuối cùng, chúng ta xác định danh mục đầu tư tổng thể. Danh mục này là sự
kết hợp giữa tài sản phi rủi ro với danh mục rủi ro tối ưu. Nhà đầu tư phải căn
cứ vào mức độ chấp nhận rủi ro của mình để lựa chọn tỷ lệ kết hợp giữa hai
loại tài sản.
Tham khảo: Mục 1.3.4. Chiến lược đầu tư theo danh mục, tiểu mục 1.3.4.3.
Lựa chọn tài sản rủi ro
Vì Vì Rp = wDRD + wERE Tham khảo: Mục 1.3.3. Danh mục đầu tư tối ưu
Biên - 19231315
của các tài sản rủi ro – Mô hình Markowitz
Biên - 19231315
Vì Xuất phát từ nhu cầu thanh toán chi trả, nhu cầu dự phòng và dự trữ, các tổ
chức kinh tế và các nhà đầu tư lớn thường phải nắm giữ một lượng tiền khá
lớn. Tuy nhiên, tiền không phải là tài sản sinh lời nên các đối tượng này thường
có xu hướng tăng cường đầu tư vào các tài sản sinh lời, giảm dự trữ tiền, do
vậy, tiềm ẩn khả năng phá sản lớn do khả năng thanh toán kém. Để khắc phục
Maj Trê - 19231363
trường hợp này, các nhà quản trị tài chính thường đầu tư vào các chứng khoán
ngắn hạn có khả năng chuyển đổi nhanh thành tiền như tín phiếu kho bạc, CDs,
kỳ phiếu ngân hàng, thương phiếu, v.v…
Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán, tiểu mục b. Đầu tư
hưởng lợi
Vì Lợi tức kỳ vọng là mức lợi tức mà nhà đầu tư mong muốn nhận được trong
tương lai, đồng nghĩa với việc nhà đầu tư phải đối mặt với rủi ro để thu được
Maj Trê - 19231363
khoản lợi tức này Tham khảo: Mục 1.3.1. Lợi tức và rủi ro của danh mục đầu
tư, tiểu mục 1.3.3.1. Lợi tức kỳ vọng của danh mục đầu tư
Vì: Kinh doanh chênh lệch giá: Là hoạt động mua bán chứng khoán nhằm tìm
Phương
kiếm lợi án đúngtrong
nhuận là: Định
ngắngiáhạncao.
từ chênh lệch giá chứng khoán. Tham khảo: Maj Trê - 19231363
Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán
Vì: Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một
chứng khoán
Vì: Phần so ro
bù rủi vớitrên
tỷ lệ lợi tức
danh mụcthị trường
đầu tư thị trường tỷ lệ với rủi ro của danh
mục và mức ngại rủi rot rung bình của các nhà đầu tư Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
Dựa vào rủi ro của cổ phiếu, Áp dụng phương trình mô hình CAPM ta có tỷ lệ
lợi tức kỳ vọng cổ phiếu A là:
Maj Trê - 19231363
E(rA ) = 0,06 + 2 × (0,15 – 0,06) = 0,24 = 24%
Những nhà phân tích dự báo lợi tức kỳ vọng chỉ là 18%. Vì thế hệ số
anpha của cổ phiếu là:
αA = Lợi tức kỳ vọng thức tế – lợi tức yêu cầu (ứng với rủi ro đã cho)
Tham
Alpha khảo:
XYZ =Bài
11%2, mục 2.1,1(11%-5%)]
- [5%+ tiểu mục 2.1.2,
= 0%bài⇨giảng
Địnhtext
giá đúng
Maj Trê - 19231363
The correct
Alpha ABC answer
= 13% -is:[5%+
Định1,5(11%-5%)]=
giá cao -1% ⇨ Định giá cao
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
Vì: Kết quả của mô hình CAPM là:
1. Tất cả các nhà đầu tư đều nắm giữ danh mục thị trường M, bao gồm toàn bộ
các tài sản được giao dịch trên thị trường
2. Danh mục thị trường không chỉ là danh mục nằm trên đường biên hiệu quả
mà còn là danh mục các tài sản rủi ro tối ưu nằm ở tiếp điểm của đường phân Maj Trê - 19231363
bổ vốn (CAL) với đường biên hiệu quả
3. Phần bù rủi ro trên danh mục đầu tư thị trường tỷ lệ với rủi ro của danh mục
và mức ngại rủi ro của các nhà đầu tư.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
Vì: không thể kết luận được vì tỷ lệ lợi tức kỳ vọng tính theo CAPM là dựa
trên rủi ro hệ thống đo lường bởi beta chứ không phải đo lường bằng độ lệch Maj Trê - 19231363
chuẩn Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
Vì Mô hình được phát triển bởi Stephen Ross (1970) và có 3 giả định chính:
- Thị trường chứng khoán hoạt động hiệu quả, không cho phép tồn tại các cơ
hội kinh doanh chênh lệch giá
Maj Trê - 19231363
- Nhà đầu tư luôn ưa thích nhiều lợi nhuận hơn và ít rủi ro
- Giá chứng khoán chịu tác động của tập hợp các nhân tố rủi ro
Tham khảo : Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2, bài giảng text
Vì: Những điểm nằm phía trên đường SML có hệ số alpha< 0 => cổ phiếu bị
định giá cao Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
Vì: Phần bù rủi ro trên danh mục đầu tư thị trường tỷ lệ với rủi ro của danh
mục và mức ngại rủi rot rung bình của các nhà đầu tư. Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.3, bài giảng text
Vì So sánh đơn thuần về rủi ro, B có vẻ như rủi ro hơn bởi vì nó có độ lệch
chuẩn cao hơn của A, 12% với 7% của khoản đầu tư A. Tuy nhiên hệ số biến
Maj Trê - 19231363
thiên cho thấy B có ít rủi ro tính trên đơn vị thu nhập hơn: CVA = 0.07/0.09 =
0.778 CVB = 0.12/0.20 = 0.6 Tham khảo: Mục 1.2.2. Rủi ro.
Vì Tỷ lệ hoàn vốn là: HPR = (10 + 0,5x3 + 1)/5 = 2,5 lần = 250%.
Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Mục 1.2.1. Lợi tức.
Vì Xuất phát từ nhu cầu thanh toán chi trả, nhu cầu dự phòng và dự trữ, các tổ
chức kinh tế và các nhà đầu tư lớn thường phải nắm giữ một lượng tiền khá
lớn. Tuy nhiên, tiền không phải là tài sản sinh lời nên các đối tượng này thường
có xu hướng tăng cường đầu tư vào các tài sản sinh lời, giảm dự trữ tiền, do
vậy, tiềm ẩn khả năng phá sản lớn do khả năng thanh toán kém. Để khắc phục
Maj Trê - 19231363
trường hợp này, các nhà quản trị tài chính thường đầu tư vào các chứng khoán
ngắn hạn có khả năng chuyển đổi nhanh thành tiền như tín phiếu kho bạc, CDs,
kỳ phiếu ngân hàng, thương phiếu, v.v…
Tham khảo: Mục 1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán, tiểu mục b. Đầu tư
hưởng lợi
Vì Xác suất để nền kinh tế trung bình là 0.50, hoặc 50%. Khi đó, thu nhập của
chứng khoán với trường hợp thấp (poor) là 30%. Xác suất để cả nền kinh tế
Maj Trê - 19231363
trung bình và thu nhập chứng khoán thấp là: 0.3 x 50% = 0.15 = 15%
Tham khảo: Mục 1.2.1. Lợi tức
Vì không thể kết luận được vì tỷ lệ lợi tức kỳ vọng tính theo CAPM là dựa trên
rủi ro hệ thống đo lường bởi beta chứ không phải đo lường bằng độ lệch chuẩn Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
Vì: Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một
chứng khoán so với tỷ lệ lợi tức thị trường. Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.3, bài giảng text
Vì Những điểm nằm phía trên đường SML có hệ số alpha >0 => cổ phiếu bị
định giá thấp. Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
Vì: Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một
chứng khoán so với tỷ lệ lợi tức thị trường. Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.1, bài giảng text.
Maj Trê - 19231363
Vì Chênh lệch giữa tỷ lệ lợi tức kỳ vọng với tỷ lệ lợi tức kỳ vọng xác định bởi
mô hình CAPM. Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.3, bài giảng text
Vì: Danh mục A có beta lớn hơn Danh mục B, nhưng lợi tức kỳ vọng của A lại
thấp hơn B. Do đó, hai danh mục này không thể cùng thỏa mãn mô hình
Maj Trê - 19231363
CAPM
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
Vì: Hệ số beta là hệ số đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một
chứng khoán so với tỷ lệ lợi tức thị trường. Hệ số beta của của danh mục thị
trường chính là đo lường mức độ biến động của tỷ lệ lợi tức của một chứng Maj Trê - 19231363
khoán so với chính nó nên beta bằng 1
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
Vì không thể kết luận được vì tỷ lệ lợi tức kỳ vọng tính theo CAPM là dựa trên
rủi ro hệ thống đo lường bởi beta chứ không phải đo lường bằng độ lệch chuẩn Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
Biên - 19231315
Vì trong phân tích kỹ thuật các chuyên gia chia làm hai loại xu thế chính đó
là :Xu thế giá tăng : gồm liên tiếp các đỉnh giá cao dần và đáy giá cao dần
(đỉnh trước cao hơn đỉnh sau và đáy trước cao hơn đáy sau). Xu thế giá giảm: Biên - 19231315
ngược lại.
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật
Vì mức hỗ trợ là mức giá ở đó mức cầu cho một cổ phiếu là đủ để ít nhất là
làm dừng xu thế giảm giá của thị trường và cũng có thể đổi chiều xu thế đó Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu cơ bản của phân tích kỹ thuật
Vì các nhà phân tích kỹ thuật sử dụng biểu đồ then chắn vì tính ưu việt của nó
là sự phản ánh rõ nét giá chứng khoán. Loại biểu đồ này thường áp dụng phân
tích trên thị trường chứng khoán hiện đại, khớp lệnh theo hình thức khớp lệnh Biên - 19231315
liên tục, độ giao động của giá chứng khoán là tương đối lớn.
Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ
Vì đây là hình mẫu kỹ thuật phổ biến nhất, các nhà phân tích chuyên nghiệp
thường nhận biết hình mẫu này thông qua những biến cố thực sự. Đỉnh đầu vai
là hình mẫu đảo ngược xu thế thị trường, nó đánh dấu sự đảo chiều của xu thế Biên - 19231315
biến động giá CK từ xu thế tăng giá chuyển thành xu thế giảm giá. Tham khảo:
Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Vì hạn chế dễ nhận thấy nhất chính là diễn biến giá chứng khoán trong quá khứ
hay mối quan hệ giữa các biến số trên thị trường và giá cả của chứng khoán có
Biên - 19231315
thể không lặp lại.
Tham khảo: mục 4.2.2. Hạn chế nguyên tắc giao dịch phân tích kỹ thuật
Vì bộ giao động stochastic là một chỉ số động lượng mà nó có thể cho biết sức
mạnh hoặc tình trạng yếu kém của thị trường, thông thường nó đem lại tín hiệu
Biên - 19231315
sớm của xu hướng đổi chiều.
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị
Biên - 19231315
Vì kênh là khoảng giao động của giá, nếu giá giao động trong một dải thì dải
đó được gọi là kênh. Giải giao động đó được xác định bởi 2 đường biên là
Biên - 19231315
đường xu thế và đường kênh, 2 đường nay song song với nhau
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật
Vì Đường trung bình trượt là giá trị trung bình tại từng thời điểm, khi phân tích
chúng ta phải chọn một khoảng thời gian thích hợp để phân tích. Đường trung
bình trượt là chỉ báo quan trọng để theo dõi khuynh hướng biến động của giá Biên - 19231315
CK và sự đảo chiều của những khuynh hướng này.
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị
Vì có 4 loai đường trung bình trượt: đường trung bình trượt giản đơn( SMA),
đường trung bình trượt tuyến tính có trọng số, đường trung bình trượt tính theo
Biên - 19231315
hệ số mũ, đường trung bình trượt biến đổi( VMA)
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Vì số lượng công ty phá sản và các trường hợp mất khả năng chi trả lãi và vốn
của trái phiếu tăng vì trong bối cảnh suy giảm nền kinh tế các doanh nghiệp
gặp khó khăn trong kinh doanh do đó khả năng trả lãi và gốc trái phiếu sẽ bị Biên - 19231315
ảnh hưởng và sô lượng công ty phá sản tăng.
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng text
Vì Xác định ngành có triển vọng phát triển vì trên cơ sở kết quả phân tích các
ngành trong nền kinh tế nhà đầu tư sẽ lựa chọn ngành có triển vọng phát triển
trong tương lai để đầu tư Biên - 19231315
Tham khảo: mục 3.1. Khái niệm và quy trình phân tích chứng khoán – bài
giảng text
Vì GDP tăng vì GDP giảm là dấu hiệu phản ánh giai đoạn suy giảm nền kinh tế
Biên - 19231315
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng text
Vì các giai đoạn tăng trưởng phát triển kinh tế thường nối tiếp sau những giai
đoạn suy thoái kinh tế và có thể dự báo dài hạn được vì theo khái niệm Biên - 19231315
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng text
Vì phản ánh thái độ của nhà đầu tư trong việc dự đoán rủi ro và nhận biết mức
độ rủi ro của tài sản vì mỗi nhà đầu tư sẽ có mức độ đánh giá và chấp nhận rủi
ro khác nhau nên tỷ lệ lợi tức của các nhà đầu tư là khác nhau Biên - 19231315
Tham khảo: mục 3.4.2. Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu dòng
tiền (phần các bước định giá) – bài giảng text
Vì suy thoái vì giai đoạn suy thoái được các nhà kinh tế cho rằng khi tình hình
kinh doanh bắt đầu sụt giảm diễn ra trong 2 – 6 quý liên tiếp (6 – 18 tháng)
Biên - 19231315
được gọi là giai đoạn suy thoái
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng text
Vì chi phí vốn bình quân vì giá trị của doanh nghiệp sẽ được xác định là giá trị
hiện tại của các luồng thu nhập của doanh nghiệp với tỷ lệ chiết khấu là chi phí
vốn bình quân (WACC), trong đó. Tham khảo: mục 3.4.2. Định giá cổ phiếu
theo phương pháp chiết khấu dòng tiền (phần mô hình chiết khấu dòng tiền) – Biên - 19231315
bài giảng text
Vì Tham khảo: mục 3.4.1. Công ty và cổ phiếu công ty (phần công ty đầu cơ
Biên - 19231315
và cổ phiếu đầu cơ) – bài giảng text
Vì Tham khảo: mục 3.4.1. Công ty và cổ phiếu công ty (phần công ty phòng
Biên - 19231315
vệ và cổ phiếu phòng vệ) – bài giảng text
Vì Tham khảo: mục 3.4.1. Công ty và cổ phiếu công ty (phần công ty chu kỳ
Biên - 19231315
và cổ phiếu có tính chu kỳ) – bài giảng text
Vì khủng hoảng vì các nhà kinh tế cho rằng khi tình hình kinh doanh bắt đầu
sụt giảm diễn ra trong 2 – 6 quý liên tiếp (6 – 18 tháng) được gọi là giai đoạn
suy thoái và nếu quá trình thu hẹp diễn ra mạnh và dài hơn thì gọi là khủng Biên - 19231315
hoảng. Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng
text
Vì ngành ngân hàng tài chính vì khi nền kinh tế tăng trưởng ngành ngân hàng
tài chính có cơ hội mở rộng cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính cho các
doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó, ngành ngân hàng tài chính Biên - 19231315
tăng trưởng cùng với nền kinh tế và ngược lại.
Tham khảo: mục 3.3.1 Phân tích chu kỳ kinh doanh – bài giảng text
Vì Kinh doanh chênh lệch giá là hoạt động mua bán chứng khoán nhằm tìm
kiếm lợi tức trong ngắn hạn từ chênh lệch giá chứng khoán. Ví dụ, một cổ
phiếu được niêm yết đồng thời trên thị trường chứng khoán New York và thị
trường chứng khoán Luân đôn. Trên thị trường chứng khoán Luân Đôn, cổ
Biên - 19231315
phiếu được niêm yết bằng đồng Bảng Anh, còn trên thị trường chứng khoán
New York, cổ phiếu được niêm yết bằng đồng Đôla Mỹ. Có thể xuất hiện cơ
hội kinh doanh chênh lệch giá do tỷ giá giữa hai đồng tiền. Tham khảo: Mục
1.1.2. Phân loại đầu tư chứng khoán, tiểu mục b. Đầu tư hưởng lợi
Vì Lợi tức kỳ vọng trên một tài sản rủi ro chỉ phụ thuộc vào phần rủi ro hệ
thống của tài sản đó bởi rủi ro phi hệ thống có thể loại trừ bằng đa dạng hóa.
Trong hai chứng khoán trên, chứng khoán A có rủi ro hệ thống thấp hơn (đo
lường bởi beta, của A là 0.9 so với 1.1 của B), vì vậy lợi tức kỳ vọng của A Biên - 19231315
thấp hơn của B.
Vì Mô hình được phát triển bởi Stephen Ross (1970) và có 3 giả định chính:
- Thị trường chứng khoán hoạt động hiệu quả, không cho phép tồn tại các cơ
hội kinh doanh chênh lệch giá
Biên - 19231315
- Nhà đầu tư luôn ưa thích nhiều lợi nhuận hơn và ít rủi ro
- Giá chứng khoán chịu tác động của tập hợp các nhân tố rủi ro
Tham khảo : Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2, bài giảng text
Dựa vào rủi ro của cổ phiếu, Áp dụng phương trình mô hình CAPM ta có tỷ lệ
lợi tức kỳ vọng cổ phiếu A là:
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng tex
Vì: beta tăng, rủi ro tăng, tỷ lệ lợi tức kỳ vọng tăng. Do đó cả hai danh mục đều
được giải thích bởi mô hình CAPM Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1, tiểu mục 2.1.2, bài giảng text
Vì: Những giả định được sử dụng để xây dựng mô hình CAPM lại không còn
được sử dụng khi xây dựng lý thuyết APT như: (1) Nhà đầu tư sử dụng hàm
hữu dụng để tối đa hóa lợi ích; (2) tỷ lệ lợi tức của chứng khoán tuân theo phân
Maj Trê - 19231363
phối chuẩn; và (3) danh mục đầu tư thị trường gồm tất cả các tài sản rủi ro là
danh mục có phương sai nhỏ nhất
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2, bài giảng text
Vì GDP tăng vì GDP giảm là dấu hiệu phản ánh giai đoạn suy giảm nền kinh tế
Maj Trê - 19231363
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chu kỳ kinh tế) – bài giảng text
Vì trong giai đoạn đầu của giai đoạn phục hồi vì mức độ đòn bẩy hoạt động
cao. Điều đó có nghĩa là, lợi ích thu về càng lớn khi doanh thu bán hàng càng
Maj Trê - 19231363
tăng.
Tham khảo: mục 3.3.1. Phân tích chu kỳ kinh doanh – bài giảng text
Vì Tham khảo: mục 3.4.1. Công ty và cổ phiếu công ty (phần công ty tăng
Maj Trê - 19231363
trưởng và cổ phiếu tăng trưởng) – bài giảng text
Vì trên cơ sở tình hình vĩ mô thực tế và triển vọng nhà đầu tư sẽ quyết định
phân bổ vốn đầu tư vào những tài sản cụ thể để đảm bảo đạt được lợi tức mong
muốn Maj Trê - 19231363
Tham khảo: mục 3.1. Khái niệm và quy trình phân tích chứng khoán – bài
giảng text
Vì tăng thuế, giảm cung tiền, giảm chi tiêu của Chính Phủ vì Cách thức này
làm giảm lượng tiền khỏi lưu thông, hạn chế mức tiêu dùng và giảm cầu.
Maj Trê - 19231363
Tham khảo: mục 3.2. Phân tích vĩ mô (phần chính sách tài khóa) – bài giảng
text
Vì ngành thực phẩm đồ uống vì kinh tế càng tăng trưởng, doanh thu và lợi
nhuận của các doanh nghiệp này lại càng giảm và ngược lại. Trong một thời kỳ
suy thoái, mặc dù toàn bộ tiêu dùng có thể giảm sút, mọi người vẫn phải chi Maj Trê - 19231363
tiêu cho những hàng hóa thiết yếu. Tham khảo: mục 3.3.1 Phân tích chu kỳ
kinh doanh – bài giảng text
Vì giá trị chứng khoán phụ thuộc vào: (1) độ lớn và các thời điểm của các
Maj Trê - 19231363
luồng thu nhập; (2) mức độ rủi ro của luồng tiền và (3) tỷ lệ chiết khấu
Vì Tham khảo: mục 3.4.1. Công ty và cổ phiếu công ty (phần công ty chu kỳ
Maj Trê - 19231363
và cổ phiếu có tính chu kỳ) – bài giảng text
Vì theo khái niệm biểu đồ dạng then chắn Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ Maj Trê - 19231363
Vì biểu đồ hình nến là loại biểu đồ này phản ánh rõ nét nhất sự biến động giá
chứng khoán trên thị trường chứng khoán khớp lệnh định kỳ Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ
Vì hạn chế dễ nhận thấy nhất chính là diễn biến giá chứng khoán trong quá khứ
hay mối quan hệ giữa các biến số trên thị trường và giá cả của chứng khoán có
Maj Trê - 19231363
thể không lặp lại.
Tham khảo: mục 4.2.2. Hạn chế nguyên tắc giao dịch phân tích kỹ thuật
Vì hình mẫu đáy vòng cung là xu thế đảo ngược xu thế biến động của thị
trường, nó thường được sử dụng để phân tích với biểu đồ hàng tuần. Nó đại
diện cho thời kỳ củng cố dài hạn trong xu thế biến động của giá chứng khoán,
Maj Trê - 19231363
nó là mô hình chuyển tiếp từ một khuynh hướng giảm giá liên tục sang khuynh
hướng tăng giá mạnh.
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật
Vì hình mẫu hình chữ nhật là hình mẫu dạng tiếp tục xu thế của thị trường, nó
giống như một kênh giao dịch cho đến cuối của xu thế biến động giá. Hình mẫu
này có thể diễn ra trong vài tuần hoặc vài tháng, thông thường thì thường diễn Maj Trê - 19231363
ra trong khoảng 3 tuần.
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật
Vì MACD là chỉ tiêu biểu diễn sự quy tụ hay phân kỳ của trung bình chuẩn
động, MACD là chỉ báo động lượng dung để báo hiệu sự thay đổi của khuynh
Maj Trê - 19231363
hướng biến động giá chứng khoán, và để dự báo khuynh hướng mới.
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị
Vì điểm đột phá là điểm xuất hiện khi giá của thị trường dịch chuyển ra ngoài
xu thế của kênh. Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mãu cơ bản của phân tích Maj Trê - 19231363
kỹ thuật
Vì Phân tích kỹ thuật có ba giả định gồm: Giá chứng khoán vận động theo xu
thế, lịch sử sẽ lặp lại, biến động thị trường phản ánh tất cả Maj Trê - 19231363
Tham khảo: Mục 4.1.1: Khái niệm về phân tích kỹ thuật
Vì phân tích vĩ mô, phân tích ngành và phân tích công ty vì khả năng sinh lời
và rủi ro của công ty không chỉ phụ thuộc vào chính nó mà còn phụ thuộc rất
nhiều vào môi trường hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm cả môi trường
chung cho các doanh nghiệp và môi trường hoạt động của mỗi ngành. Tham
khảo: mục 3.1. Khái niệm và quy trình phân tích chứng khoán – bài giảng text
Biên - 19231315
Vì Tham khảo: mục 3.4.1. Công ty và cổ phiếu công ty (phần công ty phòng vệ
Biên - 19231315
và cổ phiếu phòng vệ) – bài giảng text
Vì Chọn ra công ty có triển vọng và những cổ phiếu bị định giá thấp vì trong số
các công ty thuộc cùng một ngành thì có công ty tốt, công ty xấu, có cổ phiếu
của công ty đang được định giá thấp, định giá cao. Do vậy, nhà đầu tư cần biết
Biên - 19231315
công ty nào tốt, cổ phiếu nào đang được định giá thấp để đầu tư
Tham khảo: mục 3.1. Khái niệm và quy trình phân tích chứng khoán – bài
giảng text
Biên - 19231315
Vì Hình mẫu cờ chữ nhật và cờ đuôi nheo là những hình mẫu thể hiện tiếp tục
xu thế của thị trường trong ngắn hạn. Thông thường trước khi xẩy ra những
Biên - 19231315
hình mẫu kỹ thuật này thì được xác nhận bằng sự tăng hoặc giảm giá mạnh kết
hợp với khối lượng giao dịch lớn
Vì CCI là một chỉ báo kỹ thuật trong PTKT, là một chỉ số động lượng cung cấp
cho chúng ta những chỉ báo kỹ thuật về các điểm Overbought và Oversould của
Biên - 19231315
CK trên thị trường.
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị
Biên - 19231315
Vì biểu đồ dạng đường là loại biểu đồ thể hiện mức giao động giá và khối
lượng giao dịch dưới dạng một đường liền nét. Biểu đồ dạng này thường được
Biên - 19231315
sử dụng cho những thị trường chứng khoán mới đi vào hoạt động trong thời
gian ngắn, khớp lệnh định kỳ theo từng phiên hoặc nhiều lần trong một phiên
Vì lý thuyết sóng có 3 khía cạnh cơ bản: mô hình, tỷ lệ, thời điểm. Tham khảo:
Biên - 19231315
Mục 4.2.2. Lý thuyết sóng
Vì lý thuyết Dow đưa ra nguyên lý về 3 xu thế giao động chính về giá trên thị
trường chứng khoán, xu thế cấp một là xu thế chính, xu thế cấp 2 và 3 là xu thế
Biên - 19231315
thứ cấp.
Tham khảo: Mục 4.2.1. Lý thuyết Dow
Vì trong bất kỳ một một đồ thị nào ta đều thấy sau một giai đoạn giá chuyển
động theo xu thế thị trường thì giá sẽ hoàn lại một chút trước khi quay trở lại
chuyển động theo xu thế cũ. Những chuyển động ngược xu thế này thường có
độ lớn ở vào khoảng có thể sử dụng được gọi là mức hoàn lại, mức hoàn lại
Biên - 19231315
trung bình vào khoảng 50%. Nếu mức hoàn lại cao hơn thì khả năng sẽ xẩy ra
sự đảo chiều thị trường tức là giá sẽ chuyển động theo xu hướng ngược lại mà
không theo xu thế cũ nữa.
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu cơ bản của phân tích kỹ thuật
Vì Phân tích kỹ thuật là một kỹ thuật phân tích (phương pháp phân tích) chỉ
dựa vào các diễn biến của giá và khối lượng giao dịch trong quá khứ để dự
Biên - 19231315
đoán xu thế giá trong tương lai
Tham khảo: Mục 4.1.1: Khái niệm về phân tích kỹ thuật..
Vì: Căn cứ vào quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế
Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 5.1.1, Bài giảng chương 5.
Vì: Căn cứ vào khái niệm các mức hiệu quả của thị trường hiệu quả.
Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 5.1.2 Các giả thuyết thị trường hiệu quả, Bài giảng chương 5
Biên - 19231315
Vì: Vốn là nguồn lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế, song lại là nguồn lực
khan hiếm. Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 5.1.1, Bài giảng chương 5
Vì: Nếu một thị trường được cho là hiệu quả, giá của chứng khoán sẽ phản ánh
các thông tin, hay phản ánh khả năng lợi nhuận tiềm tàng trong tương lai tương
ứng với mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Như vậy, thị trường chứng khoán sẽ Biên - 19231315
là thị trường có hiệu quả trong việc phân phối các nguồn lực
Tham khảo: Mục 5.2, Bài giảng chương 5.
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Vì: kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu thực chất là xem xét có hay không
sự phụ thuộc thống kê giữa những sự thay đổi giá. Nói cách khác, nếu sự thay
đổi giá là ngẫu nhiên, thị trường là thị trường hiệu quả dạng yếu. Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 5.3.1. Kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu, Bài giảng
chương 5.
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Vì: Nếu các nhà phân tích dựa trên những thông tin mà công chúng đầu tư có
thể biết được thì mọi cố gắng phân tích của họ cũng bị những nhà đầu tư khác
làm mất tính cạnh tranh. Thị trường có rất nhiều nhà đầu tư và họ đều có thể Biên - 19231315
tìm kiếm những thông tin đó trên thị trường.
Tham khảo: Mục 5.2, Bài giảng chương 5
Vì mô hình 2 đáy hình thành khi giá tạo thành hai điểm đáy liên tiếp trên cùng
một đồ thị. Mô hình này chỉ hoàn thiện khi giá tăng vượt qua điểm bắt đầu hình
thành đáy thứ hai. Mô hình 2 đáy là thời kỳ chuyển đổi xu thế giảm giá thành Biên - 19231315
xu thế tăng giá, nó mang tính đảo chiều.
Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mẫu của phân tích kỹ thuật
Vì chỉ số RSI (chí số sức mạnh tương đối) là chỉ số có thể cung cấp cho chúng
ta những cảnh báo sớm những cơ hội mua và bán chứng khoán. Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị
Vì điểm đột phá là điểm xuất hiện khi giá của thị trường dịch chuyển ra ngoài
xu thế của kênh. Tham khảo: Mục 4.3.2. Những hình mãu cơ bản của phân tích Biên - 19231315
kỹ thuật
Vì MACD là chỉ tiêu biểu diễn sự quy tụ hay phân kỳ của trung bình chuẩn
động, MACD là chỉ báo động lượng dung để báo hiệu sự thay đổi của khuynh
Biên - 19231315
hướng biến động giá chứng khoán, và để dự báo khuynh hướng mới.
Tham khảo: Mục 4.5. Ứng dụng các chỉ số vào phân tích đồ thị
Biên - 19231315
Vì ba loại biểu đồ thường được sử dụng là biểu đồ dạng đường, biểu đồ then
chắn và biểu đồ hình nến Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ
Biên - 19231315
Vì biểu đồ hình nến là loại biểu đồ này phản ánh rõ nét nhất sự biến động giá
chứng khoán trên thị trường chứng khoán khớp lệnh định kỳ Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ
Biên - 19231315
Thị trường hiệu quả dạng trung bình
Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng trung bình của thị trường hiệu
quả. 19231356
Tham khảo: Mục 5.1.2 Các giả thuyết thị trường hiệu quả, Bài giảng chương 5.
Chi phí vốn không phụ thuộc vào cơ chế định giá
Vì: Thực tế, cơ chế định giá sẽ quyết định chi phí vốn các doanh nghiệp, doanh
19231356
nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ hấp dẫn nhà đầu tư
Tham khảo: Mục 5.1.1 Khái niệm, Bài giảng chương 5.
Căn cứ vào giá chứng khoán trong quá khứ, người ta có thể dự báo giá chứng
khoán tại thời điểm hiện tại
19231356
Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng yếu của thị trường hiệu quả.
Tham khảo: Mục 5.1.2 Các giả thuyết thị trường hiệu quả, Bài giảng chương 5.
Vì: Lý thuyết thị trường hiệu quả cổ vũ chiến lược đầu tư bị động, nhà đầu tư
không nên tốn thời gian công sức để tìm kiếm cổ phiếu, các thông tin công khai
cũng đã được phản ánh vào giá nên không thể khai thác để đem lại lợi nhuận 19231356
bất thường.
Tham khảo: Mục 5.1.1 Khái niệm, Bài giảng chương 5
Giá cả của chứng khoán phản ánh các thông tin công khai trên thị trường, bao
gồm các thông tin quá khứ về giá chứng khoán và các thông tin công khai
Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng trung bình của thị trường hiệu
19231356
quả.
Tham khảo: Mục 5.1.2 Các giả thuyết thị trường hiệu quả, Bài giảng chương 5.
Thoa
Thoa
Thoa
Vì: Nếu một thị trường được cho là hiệu quả, giá của chứng khoán sẽ phản ánh
các thông tin, hay phản ánh khả năng lợi nhuận tiềm tàng trong tương lai tương
Thoa
ứng với mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Như vậy, thị trường chứng khoán sẽ
là thị trường có hiệu quả trong việc phân phối các nguồn lực
Thoa
Vì: Trong cơ chế này, các nhà đầu tư quyết định trả giá cho chứng khoán dựa
trên dự tính thu nhập của chứng khoán trong tương lai và rủi ro đối với các
dòng thu nhập đó. Nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, nhiều nhà đầu tư Thoa
sẽ mua chứng khoán và đẩy giá chứng khoán lên cao. Chi phí vốn của doanh
nghiệp theo đó sẽ giảm tương ứng và ngược lại.
Thoa
Thoa
Thoa
Thoa
Thoa
Vì: Khi thị trường hiệu quả, các chứng khoán sẽ được mua bán, trao đổi ngang
giá trên các sàn giao dịch chứng khoán; do đó sẽ không có cơ hội một cách hệ
thống để một số người mua ép giá cổ phiếu hoặc thổi phồng mức giá khi bán
Biên - 19231315
(hiện tượng làm giá) hoặc có cơ hội để kiếm lời chênh lệch thông qua nghiệp
vụ arbitrage.
Tham khảo: Mục 5.1.1 Khái niệm, Bài giảng chương 5.
Vì: Nếu như ở kênh tín dụng, nguyên tắc sàng lọc được sử dụng để đảm bảo
cho quá trình phân phối vốn, thì trên thị trường chứng khoán, cơ chế phân phối
Biên - 19231315
vốn được diễn ra ở thị trường thứ cấp.
Tham khảo: Mục 5.1, Bài giảng chương 5.
Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng mạnh của thị trường hiệu quả.
Biên - 19231315
Tham khảo: Mục 5.1.2, Bài giảng chương 5
Vì: tại thị trường có hiệu quả, giá cả của chứng khoán sẽ phản ánh mọi thông
tin sẵn có trên thị trường, hay giá cả của chứng khoán sẽ được ấn định sao cho
dự báo tối ưu về lợi tức của chứng khoán, được tính trên cơ sở sử dụng mọi
Biên - 19231315
thông tin sẵn có, cân bằng với lợi tức cân bằng của chứng khoán.
Vì: Căn cứ vào quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế
Tham khảo: Mục 5.1.1, Bài giảng chương 5
Phương án đúng là: Chứng khoán A có rủi ro thấp hơn chứng khoán B
Biên - 19231315
Vì So sánh đơn thuần về rủi ro, A có vẻ như rủi ro hơn bởi vì nó có độ lệch
chuẩn cao hơn của B, 12% với 10% của B. Tuy nhiên hệ số biến thiên cho thấy
A có ít rủi ro tính trên đơn vị thu nhập hơn:
Quang Linh -
CVA = 0.12/0.30 = 0.4
19231354
CVB = 0.10/0.20 = 0.5
The correct
Phương answer
án đúng là: is: Chứng
Biểu khoán
đồ dạng A nến
hình có rủi
Vìro thấp
theo hơnniệm
khái chứng khoán
biểu B
đồ dạng Quang Linh -
hình nến Tham khảo: Mục 4.3.1. Biểu đồ 19231354
Phương án đúng là: Giá của chứng khoán phản ánh các thông tin trong quá khứ
về giá chứng khoán Quang Linh -
Vì: Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng yếu của thị trường hiệu quả. 19231354
Tham khảo: Mục 5.1.2, Bài giảng chương 5
Phương án đúng là: Trên thị trường hiệu quả, các chứng khoán sẽ được mua
bán, trao đổi không ngang giá trên các sàn giao dịch chứng khoán;
Vì: Căn cứ vào khái niệm thị trường hiệu quả, trên thị trường hiệu quả, các Thu Trang
chứng khoán sẽ được mua bán, trao đổi ngang giá trên các sàn giao dịch chứng 19231391
khoán;
Tham khảo: Mục 5.1, Bài giảng chương 5
Phương án đúng là: Giá của chứng khoán phản ánh thông tin nội gián và toàn
Thu Trang
bộ thông tin hiện có liên quan tới chứng khoán. Vì: Căn cứ vào khái niệm thị
19231391
trường hiệu quả mạnh. Tham khảo: Mục 5.1, Bài giảng chương 5.
Biên - 19231315
Môn này bơi luôn, hay lòi ra câu hỏi mới
Link_xin
STT CÂU HỎI
12
BÀI LUYỆN
Giá trị thực của tài sản chịu ảnh hưởng của
56
những nhân tố nào?
Công việc của nhà định giá là xác định giá trị
65
nào trong các giá trị sau đây?
BÀI LUYỆN
105 Niêm yết nào sau đây là niêm yết lần đầu
172 Đâu không phải lợi ích của nhà tạo lập thị trườ
Để tạo ra thị trường cho một loại chứng
173
khoán, các nhà tạo lập thị trường cần:
175 Nhiệm vụ của nhà tạo lập thị trường trên thị t
176 Nhà tạo lập thị trường trên thị trường OTC là:
179 Các điều kiện để trở thành nhà tạo lập thị trườn
180 Chức năng của nhà tạo lập thị trường trên thị
187 Phương thức giao dịch trên thị trường OTC gia
191 Đâu không phải mục tiêu của thị trường OTC h
199 Theo quy định ở Việt nam hiện nay, báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán của Công ty đạ
201 Theo quy định ở Việt nam, việc công bố thông tin của tổ chức niêm yết do đối tượng nào dướ
203 Đối tượng công bố thông tin trên TTCK ở Việt nam gồm:
204 Theo quy định ở Việt nam hiện nay, tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn công bố
207 Theo quy định ở Việt nam hiện nay, thời hạn công bố thông tin của việc chào bán ra công chú
214 Phương tiện công bố thông tin của công ty đại chúng KHÔNG bao gồm:
228 Theo quy định ở Việt nam hiện nay, báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán của Công ty đạ
229
Để tạo ra thị trường cho một loại chứng
khoán, các nhà tạo lập thị trường cần:
230 Đâu không phải lợi ích của nhà tạo lập thị trường
Thị trường OTC là
ĐÁP ÁN
Tự doanh
1909
1792
Quỹ đầu tư
Dài hạn
Cổ đông thường.
1.000 đồng.
tiền lãi hàng năm là 80 USD và tiền gốc
khi trái phiếu đáo hạn là 1.000 USD.
cổ phiếu sơ cấp.
10%.
càng lớn.
a.
tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư < lãi
suất danh nghĩa của trái phiếu.
20.000 đồng.
54 USD
độ co giãn (Duration).
35 người
1 năm
3 năm gần nhất
Vô thời hạn
Trái phiếu
Công ty cổ phần
10 ngày
Công ty cổ phần
15 ngày
10 tỷ đ
d.
Tự doanh
b.
Công ty chứng khoán
a.
Đặt mua (bán) chứng khoán theo giá thị
trường
a.
việc cho phép chứng khoán của tổ chức
phát hành được đăng ký niêm yết giao
dịch chứng khoán lần đầu tiên sau khi
phát hành ra công chúng (IPO) khi tổ
chức phát hành đó đáp ứng được các tiêu
chuẩn về niêm yết.
a.
Thị trường tập trung
Thị trường tập trung
d.
Không bán được cổ phiếu nào
b.
9300, 9700, 9800, 10100
a.
Mức giá tối thiểu cho mỗi lần mua (bán)
chứng khoán
a.
công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại
thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng
Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên
sổ kế toán
c.
50đ
b.
51.500
a.
Quá trình định danh các chứng khoán
đáp ứng đủ tiêu chuẩn được giao dịch
trên SGDCK
a.
100đ
a.
92.000
c.
Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
d.
Từ 9h00 đến 15h00
b.
Thiết lập quan hệ hợp đồng giữa SGDCK
với tổ chức phát hành có chứng khoán
niêm yết
d.
Lệnh giới hạn, lệnh thị trường, ATO,
ATC
c.
Công ty chứng khoán
a.
100 đ
a.
100đ
d.
Hình thức sở hữu nhà nước, Hình thức sở
hữu thành viên, Hình thức sở hữu công ty
cổ phần
b.
9300, 9700, 9800, 10100
a.
việc cho phép chứng khoán của tổ chức
phát hành được đăng ký niêm yết giao
dịch chứng khoán lần đầu tiên sau khi
phát hành ra công chúng (IPO) khi tổ
chức phát hành đó đáp ứng được các tiêu
chuẩn về niêm yết.
b.
Khách hàng không đưa giá trong lệnh
c.
Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
b.
Công ty chứng khoán
d.
Từ 9h00 đến 15h00
c.
Thiết lập một thị trường giao chứng
khoán có tổ chức, vận hành liên tục với
các chứng khoán được chọn lựa
b.
Các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ
nhật và ngày lễ.
a.
Thị trường tập trung
b.
1000 cổ phiếu, giá 51000
b.
9900, 10000, 10100, 10300.
b.
Các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ
nhật và ngày lễ.
b.
1000 cổ phiếu, giá 51000
a.
Được ưu tiên thực hiện trước các lệnh
khác.
500 cổ phiếu, giá 51000
d.
101.100 đồng
10 tỷ đ
Quỹ mở niêm yết trên thị trường chứng khoán
1-5-3-7-2-8-4-6
a.
Đặt mua (bán) chứng khoán theo giá thị
trường
Tự doanh
b. Tại quầy (sàn giao dịch) của các ngân
hàng thương mại hoặc các công ty chứng
khoán
d. 4
d.
40%
d.40%
b.2
a.
100 đồng
b.
Tạo tính thanh khoản cho thị trường
c.2009
a.Cao hơn
d.M
d.
40%
a.
10%
a.
6 tháng một lần
c.
I và II
c.Cổ phiếu của 30 công ty có vốn hóa
thị trường và tính thanh khoản cao
nhất trên sở giao dịch chứng khoán
TP. HCM
a.10 ngày
b.20 ngày
c.I, II và III
b.15%
b.HN30 index
b.Tờ rơi
c.
Công khai - công bằng
b.HN30 index
b.
số cổ phiếu đang lưu hành trên thị
trường trừ đi số cổ phiếu bi hạn chế
chuyển nhượng
d.
DAX (Đức)
a.10%
b.HN30 index
a.
10 ngày
YỆN TẬP 1
Vì công ty hợp danh không có quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán
nào. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.3
Vì Các nước đang phát triển có rủi ro cao hơn khi đầu tư, và thương có tỷ
lệ hoàn vốn cao hơn nên dễ hấp dẫn nhà đầu tư. Tham khảo: Bài 1, mục
1.1, tiểu mục 1.1.3
Vì Căn cứ vào khái niệm mức hiệu quả dạng yếu của thị trường hiệu quả.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.3
Vì Thị trường chứng khoán thứ cấp làm tăng tính lỏng cho các chứng
khoán đã phát hành, tăng sự ưa chuộng của chứng khoán và giảm rủi ro
cho nhà đầu tư, giúp nhà đầu tư dễ dàng hơn trong việc sàng lọc,lựa chọn
hay thay đổi kết cấu danh mục đầu tư. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu
mục 1.1.2
Vì Các trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc tích tụ, tập
trung và phân phối vốn trong nền kinh tế, đồng thời cấp vốn và hỗ trợ cho
kênh tài trợ trực tiếp. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.1
Vì Thị trường tập trung là một địa điểm nhất định diễn ra việc giao dịch
mua bán, trao đổi chứng khoán. OTC (Over The Counter Market) là thị
trường chứng khoán phi tập trung, không có địa điểm giao dịch chính
thức. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2
Vì Việc tăng tính lỏng cho các chứng khoán tạo điều kiện cho việc
chuyển đổi thời hạn của vốn, từ vốn ngắn hạn sang trung hạn và dài hạn,
đồng thời, tạo điều kiện cho việc phân phối vốn một cách hiệu quả. Tham
khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2
Vì Căn cứ vào cấu trúc thị trường chứng khoán, phân loại theo hàng hóa
của thị trường.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.1
Vì Việc mua bán nội gián làm giá cả chứng khoán không phản ánh giá trị
kinh tế cơ bản của công ty và không trở thành cơ sở để phân phối một
cách có hiệu quả các nguồn lực, làm nản lòng các nhà đầu tư và tác động
tiêu cực tới tiết kiệm và đầu tư.
Vì Căn cứ vào khái niệm thị trường hiệu quả mạnh. Tham khảo: Mục
1.3.1. Lý thuyết dự tính hợp lý (BG tr.16-17).
Vì Chủ thể phát hành là người cung cấp các chứng khoán - hàng hóa của
thị trường chứng khoán. Đây là những người cần tiền và huy động vốn
bằng cách phát hành chứng khoán và bán cho những nhà đầu tư hoặc
những người kinh doanh chứng khoán. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu
mục 1.1.3
Vì Tự doanh là hoạt động các công ty chứng khoán tự mình kinh doanh
chứng khoán để tìm kiếm lợi nhuận trên thị trường. Tham khảo: Bài 1,
mục 1.1, tiểu mục 1.1.3
Vì Cổ đông là chủ sở hữu của công ty và phải chịu trách nhiệm trong
phần đóng góp của mình. Cổ phiếu sẽ cho phép họ có quyền yêu cầu đối
với lợi nhuận sau thuế của công ty cũng như đối với tài sản của công ty,
khi tài sản này được đem bán. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2
Vì Phương pháp phân tích kỹ thuật có một giả định quan trọng là quá khứ
sẽ lặp lại trong tương lai.
Vì Năm 1909, hệ số tín nhiệm lần đầu tiên được John Moody đưa ra và
công bố trong cuốn “Cẩm nang chứng khoán đường sắt”, đánh dấu sự ra
đời của các công ty xếp hạng tín nhiệm. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu
mục 1.1.3
Vì Thực tế, cơ chế định giá sẽ quyết định chi phí vốn các doanh nghiệp,
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ hấp dẫn nhà đầu tư. Tham khảo: Bài
1, mục 1.3
Vì Căn cứ vào cấu trúc của thị trường tài chính, phân theo thời hạn luân
chuyển của vốn. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.1
Vì Thị trường tài chính có vai trò quan trọng trong việc tích tụ, tập trung
và phân phối vốn trong nền kinh tế. Sự dịch chuyển vốn được thực hiện
qua hai con đường, tài trợ trực tiếp và tài trợ gián tiếp. Tham khảo: Bài 1,
mục 1.1, tiểu mục 1.1.1
Vì Khi thị trường là hiệu quả, sẽ không tồn tại nhiều cơ hội kinh doanh
chênh lệch giá cho các nhà đầu tư. Tham khảo: Bài 1, mục 1.3
Vì Quỹ đầu tư là nhà đầu tư có tổ chức trên thị trường chứng khoán.
Chính phủ là chủ thể phát hành chứng khoán. Ủy ban chứng khoán và
Hiệp hội kinh doanh chứng khoán là cơ quan quản lý thị trường chứng
khoán. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2
Vì “investors” dùng để nói đến các nhà đầu tư dài hạn và không có kế
hoạch cụ thể. Họ kỳ vọng vào sự tăng giá của các chứng khoán để tìm
kiếm lợi nhuận mà không hề xây dựng cho mình chiến thuật đầu tư nào
trong trường hợp thị trường đảo chiều. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu
mục 1.1.2
Vì Quỹ đầu tư dạng công ty phải chịu sự chi phối của Luật doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.3
Vì Lý thuyết thị trường hiệu quả cổ vũ chiến lược đầu tư bị động, nhà đầu
tư không nên tốn thời gian công sức để tìm kiếm cổ phiếu, các thông tin
công khai cũng đã được phản ánh vào giá nên không thể khai thác để đem
lại lợi nhuận bất thường. Tham khảo: Mục 1.3.1. Lý thuyết dự tính hợp lý
(BG tr.16-17).
Vì Căn cứ vào thời hạn luân chuyển của vốn, thị trường vốn là thị trường
giao dịch, mua bán các công cụ tài chính trung và dài hạn. Tham khảo:
Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.1
Vì Các nước đang phát triển có rủi ro cao hơn khi đầu tư, và thường có tỷ
lệ hoàn vốn cao hơn nên dễ hấp dẫn nhà đầu tư. Tham khảo: Bài 1, mục
1.1, tiểu mục 1.1.3
Vì Phân phối vốn qua kênh tín dụng chưa thực sự hiệu quả, vẫn còn sự
can thiệp của Nhà nước. Mỗi ngân hàng lại có bộ tiêu chí riêng để phân
loại khách hàng. Tham khảo: Bài 1, mục 1.3
Vì Theo Ý nghĩa Lý thuyết thị trường hiệu quả. Tham khảo: Bài 1, mục
1.3
Vì Nhà đầu tư cá nhân là các cá nhân và hộ gia đình, những người có vốn
nhàn rỗi tạm thời, tham gia mua bán trên thị trường chứng khoán với mục
đích tìm kiếm lợi nhuận. Tuy nhiên, trong đầu tư thì lợi nhuận lại luôn
gắn với rủi ro, rủi ro càng lớn lợi nhuận kỳ vọng càng cao. Chính vì vậy
các nhà đầu tư cá nhân luôn phải lựa chọn các hình thức đầu tư phù hợp
với khả năng cũng như mức độ chấp nhận rủi ro của mình. Tham khảo:
Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.3
Vì Ủy ban chứng khoán là cơ quan quản lý chuyên ngành đầy đủ của nhà
nước trong lĩnh vực chứng khoán. Đây là cơ quan đóng vai trò chủ trì,
phối hợp với các Bộ ngành liên quan để điều hành TTCK hoạt động có
hiệu quả. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2
Vì Các quan điểm trên đều được khái quát dựa trên những cơ sở thực tiễn
và trong từng điều kiện lịch sử nhất định. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu
mục 1.1.1
Vì Thị trường sơ cấp là thị trường phát hành các chứng khoán, thị trường
thứ cấp là thị trường giao dịch mua bán các chứng khoán đã được phát
hành. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.2
Vì Các trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc tích tụ, tập
trung và phân phối vốn trong nền kinh tế, đồng thời cấp vốn và hỗ trợ cho
kênh tài trợ trực tiếp. Tham khảo: Bài 1, mục 1.1, tiểu mục 1.1.1
Vì Việc xác định hạn mức tín nhiệm liên quan đến đánh giá rủi ro trong
tương lai của trái phiếu. Hạn mức tín nhiệm của trái phiếu chịu ảnh hưởng
của các nhân tố như tỷ lệ nợ/vốn cổ phần, những hoạt động sinh lời, sự
biến thiên ở mức thấp trong thu nhập quá khứ, quy mô công ty và việc ít
sử dụng nợ thứ cấp. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2
Vì Theo quyền lợi của cổ đông thường sẽ được thanh toán sau cổ đông ưu
đãi và trái chủ. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1
Vì Quan hệ thứ hai trong định giá trái phiếu. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3
Vì Cổ phiếu quỹ không được trả cổ tức. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu
mục 2.2.1
Vì Trái phiếu coupon trả lãi định kỳ, trả gốc khi trái phiếu đáo hạn. Tham
khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2
Vì Khi phát hành cổ phiếu sẽ làm tăng vốn chủ sỡ hữu. Tham khảo: Bài 2,
mục 2.2, tiểu mục 2.2.1
Vì Tổ chức phát hành là người đi vay, trái chủ là người cho vay.
Vì Cổ phiếu không ghi năm đáo hạn nên thời gian đáo hạn sẽ bằng với
thời gian công ty tồn tại. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1
Vì Nhà phát hành có nghĩa vụ thanh toán theo các cam kết nợ được xác
định trong hợp đồng vay, trong đó gồm tiền lãi hàng năm và tiền gốc khi
trái phiếu đáo hạn. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2
Vì Theo điều 78 Luật doanh nghiệp 2005 Công ty cổ phần phải có cổ
phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1
Vì Theo định nghĩa cổ phiếu sơ cấp.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1
Vì Theo định nghĩa về giá trị thực. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3
Vì Khi phân loại trái phiếu theo phương thức trả gốc và lãi, trái phiếu
coupon là trái phiếu trả lãi định kỳ, trả gốc khi đáo hạn. Tham khảo: Bài
2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.2
Vì Phát hành cổ phiếu làm tăng vốn chủ sở hữu, trái phiếu làm tăng vốn
nợ. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1
Vì Quan hệ thứ nhất trong định giá trái phiếu: giá trị trái phiếu có quan hệ
ngược với tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư, mà tỷ lệ lợi tức yêu cầu
của nhà đầu tư chịu tác động của lãi suất thị trường. Tham khảo: v Bài 2,
mục 2.3
Vì Theo định nghĩa về quyền lợi của cổ đông thường sẽ là người cuối
cùng được thanh toán. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1
Vì Cổ phiếu ngân quỹ không được tính vào số cổ phiếu đang lưu hành.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1
Vì Theo quy định về quyền lợi của người sở hữu cổ phiếu phổ thông.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1
Vì Áp dụng mô hình tăng trưởng đều. Tham khảo: Bài 2, mục 2.4, tiểu
mục 2.4.2
Vì Trái phiếu có Duration nhỏ sẽ giảm giá ít hơn khi lãi suất tăng. Tham
khảo: Bài 2, mục 2.3
Vì Kỳ hạn càng dài, mức độ biến động giá trái phiếu so mức biến động
của lãi suất sẽ càng lớn, rủi ro lãi suất càng cao. Tham khảo: Bài 2, mục
2.3
Vì Trái phiếu có Duration lớn sẽ tăng giá nhiều hơn khi lãi suất giảm.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3
Vì Theo quan hệ thứ hai trong định giá trái phiếu, Tỷ lệ lợi tức yêu cầu
của nhà đầu tư < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu thì trái phiếu có giá lớn
hơn mệnh giá. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3
Vì Theo quy định. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục 2.2.1
Vì Quan hệ thứ tư trong định giá trái phiếu: trái phiếu dài hạn có rủi ro lãi
suất lớn hơn so với trái phiếu ngắn hạn, do đó tổ chức phát hành cần đưa
ra một tỷ lệ lợi tức cao hơn nhằm đền bù cho những rủi ro lớn hơn mà nhà
đầu tư phải gánh chịu khi đầu tư vào trái phiếu này. Tham khảo: Bài 2,
mục 2.3
Vì Quan hệ thứ hai trong định giá trái phiếu. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3
Vì Theo định nghĩa cổ phiếu quỹ. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu mục
2.2.1
Vì Theo thứ tự quyền yêu cầu về thu nhập và tài sản của trái chủ được ưu
tiên trước cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường. Tham khảo: Bài 2, mục
2.2, tiểu mục 2.2.1
Vì Sau khi phân tích các khái niệm về giá trị rút ra được rằng giá trị mà
nhà định giá tìm kiếm chính là giá trị thực. Tham khảo: Bài 2, mục 2.3
Vì Áp dụng công thức định giá cổ phiếu 1 giai đoạn (mô hình tăng trưởng
đều).
Vì Quan hệ thứ năm trong định giá trái phiếu: Duration đo lường phản
ứng về giá cả của trái phiếu trước sự biến động lãi suất. Tham khảo: Bài
2, mục 2.3
Vì Trái phiếu niên kim cố định trả lãi và gốc thành những khoản tiền đều
hàng năm và được tính bằng công thức. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2, tiểu
mục 2.2.2
Vì Trả cổ tức bằng cổ phiếu chỉ tăng thêm số lượng cổ phiếu chứ không
tăng tỷ lệ sở hữu. Tham khảo: Bài 2, mục 2.4, tiểu mục 2.4.2
Vì đặc điểm cơ bản của cổ phiếu ưu đãi là cổ tức chi trả cho các cổ đông
được cố định. Cổ đông không được quyền hưởng thu nhập thặng dư như
cổ đông sở hữu cổ phiếu thường. Do vậy, doanh nghiệp sẽ phát hành cổ
phiếu ưu đãi để huy động vốn trong trường hợp muốn giảm chi phí vốn
chủ sở hữu. Tham khảo mục 3.1.2.1. Các chủ thể phát hành - bài 3 bài
giảng text
Vì ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp ban hành năm 2014 và có hiệu
lực năm 2015, chỉ có các công ty cổ phần là tổ chức được phép phát hành
cả trái phiếu và cổ phiếu. Doanh nghiệp Nhà nước và các Công ty TNHH
chỉ được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn và chuyển đổi hình
thức sở hữu của doanh nghiệp (cổ phần hóa). Các doanh nghiệp còn lại:
Doanh nghiệp tư nhân, Hợp tác xã, Công ty hợp danh không được phép
phát hành bất cứ loại chứng khoán nào ra thị trường
Tham khảo mục 3.1.2.1: Các chủ thể phát hành bài 3 bài giảng text
Vì Vì quỹ đầu tư dạng mở phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư nhiều lần.
Trong mô hình quỹ mở, các nhà đầu tư có thể bất cứ lúc nào gia nhập và
rút khỏi quỹ. Tham khảo mục 3.1.2: Các chủ thể tham gia vào việc phát
hành chứng khoán, tiểu mục c – Quỹ đầu tư - bài 3 bài giảng text
Vì tại Thái Lan, tổng số tiền huy động qua phát hành riêng lẻ không được
quá 20 triệu Bath và cho dưới 35 người. Tham khảo mục 3.3.1 Phát hành
riêng lẻ-- bài 3 bài giảng text
Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo mục 7 điều 20 – Điều kiện chào
bán trái phiếu bằng đồng Việt Nam của tổ chức quốc tế - Luạt chứng
khoán nghị định số 58/2012/ND-CP
Vì Để có thể vay được vốn dài hạn, các doanh nghiệp phải thực hiện đầy
đủ các yêu cầu, điều kiện do ngân hàng đưa ra, vì đối với ngân hàng đó
cũng chính là các điều kiện để đảm bảo vốn cho vay an toàn và sinh lời.
Cụ thể, các doanh nghiệp phải lập hồ sơ đề nghị vay vốn, trong đó cần có
các giấy tờ như: giấy đăng kí kinh doanh, giấy phép thành lập doanh
nghiệp, giấy phép đầu tư của cơ quan có thẩm quyền và một loạt các giấy
tờ liên quan khác. Để chứng minh tình hình tài chính lành mạnh, các
doanh nghiệp phải nộp các Báo cáo tài chính trong ít nhất 2 năm gần nhất.
Tham khảo mục 3.1.2.1 Các chủ thể phát hành – Tiểu mục b.2 Huy động
nợ bài 3 bài giảng text.
ược bán trong phạm vi một số người nhất định (thông thường là cho các
nhà đầu tư có tổ chức), với những điều kiện hạn chế và khối lượng phát
hành phải đạt một mức nhất định. Việc phát hành chứng khoán riêng lẻ
thông thường chịu sự điều chỉnh của Luật doanh nghiệp. Chứng khoán
phát hành dưới hình thức này không phải là đối tượng được niêm yết và
giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán. Tham khảo mục 3.3.1. Phát
hành riêng lẻ bài 3 bài giảng text
Vì Phát hành lần đầu ra công chúng (IPO): là việc phát hành trong đó cổ
phiếu của công ty lần đầu tiên được bán rộng rãi cho công chúng đầu tư.
Tham khảo mục 3.3.2 Phát hành chứng khoán ra công chúng bài 3 bài
giảng text
Vì đấu giá theo kiểu Mỹ (American Auction) thì các thành viên trúng thầu
sẽ mua trái phiếu có lãi suất đúng bằng lãi suất họ đã đặt thầu. Tham khảo
mục 3.2.2. Hình thức đấu thầu bài 3 bài giảng text
Vì bảo lãnh theo phương thức tối thiểu – tối đa: đây là phương thức mà tổ
chức phát hành yêu cầu tổ chức bảo lãnh phải phân phối một tỷ lệ tối
thiểu nhất định trái phiếu phát hành. Nếu không đạt được được tỷ lệ đó thì
toàn bộ đợt phát hành bị huỷ bỏ và tổ chức bảo lãnh sẽ không được nhận
bất kỳ một khoản hoa hồng nào. Tham khảo mục 3.2. Các phương thức
phát hành trái phiếu chính phủ, tiểu mục 3.2.1. Các phương thức bảo lãnh
phát hành. Bài 3 bài giảng text
Vì lợi thế của nợ là mang lại tiết kiệm thuế, không mất quyền kiểm soát
của chủ sở hữu, song lại bị ràng buộc bởi nghĩa vụ thanh toán nên tiềm ẩn
rủi ro phá sản. Tham khảo mục b.3.3. Rủi ro bài 3 bài giảng text
Vì đấu giá theo kiểu Hà Lan (Dutch Auction) thì lãi suất trúng thầu cao
nhất sẽ là lãi suất áp dụng chung cho mọi đối tượng trúng thầu. Tham
khảo mục 3.2.2. Hình thức đấu thầu bài 3 bài giảng text
Vì tại Thái Lan, tổng số tiền huy động qua phát hành riêng lẻ không được
quá 20 triệu Bath và cho dưới 35 người. Tham khảo mục 3.3.1 Phát hành
riêng lẻ - bài 3 bài giảng text
Vì bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc không: là hình thức mà tổ
chức bảo lãnh cũng phải cố gắng tối đa để bán hết số chứng khoán do tổ
chức phát hành chỉ thị. Trường hợp không bán hết, đợt phát hành sẽ bị
huỷ bỏ và tổ chức bảo lãnh sẽ không được nhận bất kỳ một khoản hoa
hồng nào và số tiền đã bán trái phiếu sẽ được hoàn trả cho các nhà đầu tư.
Tham khảo mục 3.2. Các phương thức phát hành trái phiếu chính phủ,
tiểu mục 3.2.1. Các phương thức bảo lãnh phát hành. Bài 3 bài giảng text
Vì Chính Phủ tham gia thị trường như một tổ chức phát hành. Với tư
cách là một chủ thể phát hành, trái phiếu Chính Phủ, cùng với các trái
phiếu của các chính quyền địa phương là một trong những loại trái phiếu
được phát hành nhiều nhất trên thị trường. Tham khảo mục 3.1.2.1: Các
chủ thể phát hành bài 3 bài giảng text
Vì trong nền kinh tế thị trường có 3 hình thức tổ chức doanh nghiệp cơ
bản, đó là: Doanh nghiệp một chủ; Công ty hợp danh và Công ty cổ phần.
Ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp ban hành năm 2014 và có hiệu lực
năm 2015, chỉ có các công ty cổ phần là tổ chức được phép phát hành cả
trái phiếu và cổ phiếu. Tham khảo mục 3.1.2.1: Các chủ thể phát hành bài
3 bài giảng text
Vì bảo lãnh từng phần: Người bảo lãnh nhận mua một phần (được quy
định trong hợp đồng) số trái phiếu của Chính phủ nếu phân phối không
hết. Tham khảo mục 3.2. Các phương thức phát hành trái phiếu chính
phủ, tiểu mục 3.2.1. Các phương thức bảo lãnh phát hành.
Vì các chủ thể được phát hành chứng khoán gồm chính phủ, doanh
nghiệp và quỹ đầu tư. Tham khảo mục 3.1.2: Các chủ thể tham gia vào
việc phát hành chứng khoán- bài 3 bài giảng text
Vì Thời gian nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được tính từ thời điểm tổ chức
phát hành hoàn thành việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ. (3) Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thông báo cho tổ chức đăng ký và công bố trên trang
thông tin điện tử về việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ của tổ chức đăng ký.
(4) Trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành đợt chào bán, tổ chức phát
hành gửi báo cáo kết quả đợt chào bán cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Tham khảo mục 3.3.1. Phát hành riêng lẻ bài 3 bài giảng text
Vì theo khái niệm: Phát hành lần đầu ra công chúng (IPO): là việc phát
hành trong đó cổ phiếu của công ty lần đầu tiên được bán rộng rãi cho
công chúng đầu tư. Tham khảo mục 3.3.2. Phát hành chứng khoán ra
công chúng bài 3 bài giảng text
Vì trong nền kinh tế thị trường có 3 hình thức tổ chức doanh nghiệp cơ
bản, đó là: Doanh nghiệp một chủ; Công ty hợp danh và Công ty cổ phần.
Ở Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp ban hành năm 2014 và có hiệu lực
năm 2015, chỉ có các công ty cổ phần là tổ chức được phép phát hành cả
trái phiếu và cổ phiếu. Tham khảo mục 3.1.2.1: Các chủ thể phát hành bài
3 bài giảng text
Vì số lượng huy động vốn lớn Là phát hành ra công chúng. Tham khảo
mục 3.3.1. Phát hành riêng lẻ bài 3 bài giảng text
Vì theo luật chứng khoán các nguồn vốn khác nhau sẽ có mức độ rủi ro
khác nhau, từ đó, có ảnh hưởng khác nhau tới giá trị tài sản của chủ sở
hữu. Vốn chủ được coi là rào chắn chống lại phá sản do tính chất vô thời
hạn và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ thanh toán, song việc phát hành
thêm cổ phiếu có thể dẫn tới hiệu ứng pha loãng, làm giảm giá cổ phiếu,
đồng thời, có thể gây ra xáo trộn về cơ cấu sở hữu do quyền kiểm soát
gắn với lượng cổ phiếu nắm giữ. Tham khảo mục b3.3. Rủi ro bài 3 bài
giảng text
Vì quỹ đầu tư dạng đóng phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư một lần từ ngày
thành lập quỹ
Tham khảo mục 3.1.2: Các chủ thể tham gia vào việc phát hành chứng
khoán, tiểu mục c – Quỹ đầu tư - bài 3 bài giảng text
Vì Bảo lãnh với cam kết chắc chắn (bảo lãnh toàn phần): là phương thức,
trong đó tổ chức bảo lãnh cam kết sẽ mua toàn bộ trái phiếu của Chính
phủ phát hành cho dù trong trường hợp không phân phối hết. Hay nói một
cách khác, tổ chức bảo lãnh phát hành phải cam kết thanh toán đầy đủ số
tiền bán trái phiếu cho Chính phủ kể cả có bán được hết hay không.
Tham khảo mục 3.2. Các phương thức phát hành trái phiếu chính phủ,
tiểu mục 3.2.1. Các phương thức bảo lãnh phát hành.
Vì Thời gian nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được tính từ thời điểm tổ chức
phát hành hoàn thành việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ. (3) Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thông báo cho tổ chức đăng ký và công bố trên trang
thông tin điện tử về việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ của tổ chức đăng ký.
(4) Trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành đợt chào bán, tổ chức phát
hành gửi báo cáo kết quả đợt chào bán cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Tham khảo mục 3.3.1. Phát hành riêng lẻ bài 3 bài giảng text
Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo mục 2 điều 20 – Điều kiện chào
bán trái phiếu bằng đồng Việt Nam của tổ chức quốc tế - Luạt chứng
khoán nghị định số 58/2012/ND-CP
Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo mục 2 điều 12 Luật chứng khoán
2006
Vì các doanh nghiệp có thể huy động vốn chủ sở hữu bằng nhiều cách:
góp vốn ban đầu, phát hành cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường hay giữ lại
lợi nhuận tái đầu tư. Phát hành trái phiếu liên quan đến vốn nợ. Tham
khảo mục 3.1.2.1: Các chủ thể phát hành bài 3 bài giảng text
Vì quỹ đầu tư có nhiều loại, mỗi loại sẽ có phương thức phát hành chứng
khoán khác nhau. Quỹ đầu tư dạng đóng phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư
một lần từ ngày thành lập quỹ. Chứng chỉ quỹ loại này thường được giao
dịch trên thị trường giống như cổ phiếu. Tham khảo mục .1.2.1 Các chủ
thể phát hành – Tiểu mục c- Quỹ đầu tư – Bài 3 bài giảng text
Vì Vì bảo lãnh với cố gắng cao nhất là hình thức trong đó, tổ chức bảo
lãnh hoạt động như một đại lý cho tổ chức phát hành (Chính phủ); tổ chức
bảo lãnh sẽ nỗ lực tối đa nhưng không cam kết trong việc phân phối trái
phiếu cho các nhà đầu tư. Trong trường hợp nếu không bán hết, tổ chức
bảo lãnh sẽ được quyền trả hoàn trả số trái phiếu còn lại cho nhà phát
hành mà không bị chịu phạt và đây là hình thức được các tổ chức bảo lãnh
hay áp dụng nhất
Tham khảo: mục 3.2. Các phương thức phát hành trái phiếu chính phủ,
tiểu mục 3.2.1. Các phương thức bảo lãnh phát hành. - bài 3 bài giảng text
Vì Tự doanh là hoạt động các công ty chứng khoán tự mình kinh doanh
chứng khoán để tìm kiếm lợi nhuận trên thị trường. Tham khảo: Bài 1,
mục 1.1, tiểu mục 1.1.3
Phương án đúng là: việc cho phép chứng khoán của tổ chức phát hành được đăng ký niêm yết giao d
Phương án đúng là: Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định. Vì theo Các lệnh cơ bản
Thiết lập quan hệ hợp đồng giữa SGDCK với tổ chức phát hành có chứng
khoán niêm yết. Vì Khái niệm, mục tiêu và vai trò của niêm yết. Tham
khảo : Bài 4, mục 4.3, tiểu mục 4.3.1, Bài giảng text
Vì theo Quy định giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Vì theo Quy định giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí
Minh.
Hình thức sở hữu nhà nước, Hình thức sở hữu thành viên, Hình thức sở
hữu công ty cổ phần. Vì theo Hình thức của Sở giao dịch chứng khoán
Vì theo Các khái niệm cơ bản trong giao dịch chứng khoán. Tham khảo: Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4
việc cho phép chứng khoán của tổ chức phát hành được đăng ký niêm yết
giao dịch chứng khoán lần đầu tiên sau khi phát hành ra công chúng (IPO)
khi tổ chức phát hành đó đáp ứng được các tiêu chuẩn về niêm yết. Vì
Phân loại, tiêu chuẩn niêm yết. Tham khảo : Bài 4, mục 4.3, tiểu mục
4.3.2, Bài giảng text
Vì theo Các lệnh cơ bản trong giao dịch chứng khoán. Tham khảo : Bài 4,
mục 4.4, tiểu mục 4.4.4, Bài giảng text
Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành. Vì theo Các lệnh cơ bản trong
giao dịch chứng khoán. Tham khảo: Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4.4, Bài
giảng text
Công ty chứng khoán. Vì theo Các khái niệm cơ bản trong giao dịch
chứng khoán. Tham khảo: Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4.1, Bài giảng text
Vì theo Quy định giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí
Minh. Tham khảo: Bài 4, box tham khảo, Bài giảng text
Thiết lập một thị trường giao chứng khoán có tổ chức, vận hành liên tục
với các chứng khoán được chọn lựa. Vì theo Vai trò của Sở giao dịch
chứng khoán. Tham khảo: Bài 4, mục 4.1, tiểu mục 4.1.4, Bài giảng text
Các ngày trong tuần trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ. Vì theo Quy định
giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán tại Việt Nam. Tham khảo: bài 4,
Box tham khảo, Bài giảng text
Thị trường tập trung. Vì theo Khái niêm, đặc điểm của Sở giao dịch.
Tham khảo : Bài 4, mục 4.1, tiểu mục 4.1.1, Bài giảng text
1000 cổ phiếu, giá 51000. Vì theo Cơ chế xác định giá trên SGDCK.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.4, tiểu mục 4.4.2, Bài giảng text
10 tỷ đ. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo mục 1 điều 12 Luật chứng
khoán 2006
Phương án đúng là: Quỹ mở niêm yết trên thị trường chứng khoán. Vì quỹ đầu tư có nhiều loại, mỗi
Phương án đúng là: 1-5-3-7-2-8-4-6. Vì theo Phương thức giao dịch trên SGDCK. Tham khảo: Bài 4
Cơ chế xác lập giá bằng hình thức thương lượng, thỏa thuận song phương giữa người mua và người
Mở rộng thị trường tự do. Vì 1 trong những vai trò của thị trường OTC là: Hạn chế, thu hẹp thị trườn
Tạo ra môi trường đầu tư có rủi ro thấp cho nền kinh tế. Vì Tạo ra môi trường đầu tư có rủi ro thấp c
Chịu sự quản lý, giám sát của nhà nước. Vì cả hai thị trường đều chịu sự quản lý của nhà nước,SGDC
Nhà tạo lập thị trường không chịu áp lực về phá sản. Vì một trong các rủi ro của nhà tạo lập thị trườn
Thương lượng và thỏa thuận riêng biệt giữa người mua và người bán. Vì giá cả chứng khoán giao dị
Thị trường giao dịch qua quầy. Vì OTC là viết tắt của cụm từ Over the counter. Tham khảo mục 5.1.
4. Vì thị trường OTC có 4 nhóm thành viên chính bao gồm : Nhà tạo lập thị trường, nhà phát hành, n
40%. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo điều 16 quyết định số
455/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 201
Thương lượng, thỏa thuận. Vì thị trường OTC thường xuyên sử dụng cơ chế xác lập giá bằng hình th
40%. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo điều 16 quyết định số
455/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 2017.
2. Vì Tổ chức tham gia tạo lập thị trường trên thị trường trái phiếu có hai cấp độ. Cấp độ thứ nhất là
chứng khoán đáp ứng yêu cầu tài chính tối thiểu của thị trường OTC. Vì
để niêm yết cần đáp ứng tiêu chí của thị trường OTC.
100 đồng. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo điều 15 quyết định số
455/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 2017.
Lợi ích ưu đãi khi phát hành chứng khoán. Vì ba lợi ích khi trở thành nhà tạo lập thị trường là giao d
Xướng giá cao nhất sẵn sàng mua. Vì nhà tạo lập thị trường phải tạo tính thanh khoản cho chứng kho
Thị trường OTC chỉ niêm yết các công ty vừa và nhỏ. Vì chứng khoán được niêm yết trên thị trường
Tạo tính thanh khoản cho thị trường. Vì một trong những nhiệm vụ của
nhà tạo lập thị trường là Tạo tính thanh khoản cho thị trường
Công ty chứng khoán. Vì nhà tạo lập thị trường là các trung gian tài chính được cấp phép thực hiện h
2009. Vì năm thành lập Upcom là 2009. Tham khảo mục 5.1.5 Thị trường UpCom, bài giảng text - b
Không có địa điểm giao dịch cụ thể. Vì thị trường OTC là thị trường phi tập trung, không có địa điểm
Quy mô vốn, đội ngũ nhân viên, cơ sở vật chất kỹ thuật. Vì ba điều kiện dể trở thành nhà tạo lập thị
Duy trì tính linh hoạt của thị trường đối với một loại chứng khoán khi chứng khoán đó được phát hàn
Thị trường thứ cấp. Vì thị trường OTC là nơi để giao dịch chứng khoán, tạo tính thanh khoản cho ch
Thị trường OTC không có sự tham gia của nhà tạo lập thị trường. Vì thị trường OTC có 4 nhóm thàn
Cao hơn. Vì chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC thường chưa đủ điều kiện niêm yết trên sở g
M. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo điều 19 quyết định số 455/QĐ-
SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 2017.
Không quy định. Vì luật chứng khoán quy định. Tham khảo điều 14 quyết
định số 455/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 2017.
Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo tờ trình số 34/TTr-SGDHN ngày 11
Thương lượng thỏa thuận. Vì Thị trường phi tập trung giao dịch giai đoạn đầu theo hình thức gặp gỡ
10 doanh nghiệp. Vì Thị trường UPCoM ra đời và khai trương vào ngày
24/6/2009. Ở thời điểm bấy giờ UPCOM có 10 thành viên tham gia
Khớp lệnh liên tục. Vì theo luật chứng khoán
40%. Vì theo luật chứng khoán. Tham khảo điều 16 quyết định số
455/QĐ-SGDHN ngày 20 tháng 6 năm 201
Tạo ra môi trường đầu tư có rủi ro thấp cho nền kinh tế. Vì Tạo ra môi trường đầu tư có rủi ro thấp c
Bản cáo bạch. Vì Bản cáo bạch chỉ được công bố khi công ty phát hành chứng khoán ra công chúng
Bản cáo bạch phát hành. Vì bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và bảng báo cáo lưu ch
10%. Vì theo quy định về giới hạn tỷ trọng vốn hóa trong quy tắc xây dựng và quản lý bộ chỉ số HO
6 tháng một lần. Vì theo quy định về thời gian điều chỉnh danh mục cổ
phiếu trong rổ tính VN30 của SGDCK Tp.HCM. Tham khảo: slide 19 bài
6
Cổ phiếu của 30 công ty có vốn hóa thị trường và tính thanh khoản cao
nhất trên sở giao dịch chứng khoán TP. HCM. Vì theo cách tính chỉ số
VN30. Tham khảo: slide 19 bài 6
Ưu tiên khách hang. Vì qua đó doanh nghiệp có thể tạo ra các giá trị về
hình ảnh cho doanh nghiệp, qua đó, giúp doanh nghiệp có thể được quảng
bá rộng rãi hơn trên thị trường cũng như là dễ dàng huy động được vốn
hơn. Tham khảo: mục 6.1.1. Khái niệm và vai trò – bài giảng dạng text –
bài 6
10 ngày. Vì theo qui định của pháp luật. Tham khảo: Mục 6.3.2. Công bố thông tin trên TTCK Việt
20 ngày. Vì Tham khảo: mục 6.3.2. Công bố thông tin trên TTCK Việt nam, Bảng 6.5 Công bố thôn
Người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được ủy quyền công bố thông tin. Vì theo quy
Chỉ số giá Paascher. Vì theo công thức tính chỉ số giá Paascher. Tham khảo: Mục 6.2.2. Chỉ số giá c
Công ty đại chúng, tổ chức phát hành trái phiếu, công ty quản lý quĩ, quỹ đại chúng, CTCK, SGDCK
20 ngày. Vì theo qui định công bố thông tin định kỳ của tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô
I, II và III. Vì hệ thống công bố thông tin không bảo vệ các công ty lớn. Tham khảo: mục 6.1.1. Khá
Giá của chứng khoán phát hành. Vì Giá chứng khoán sẽ được xác định sau khi được cơ quan quản lý
7 ngày làm việc. Vì theo qui định về chào bán và phát hành ra công chúng. Tham khảo: Mục 6.3.2. C
15%. Vì theo quy định về giới hạn tỷ trọng vốn hóa trong bộ quy tắc xây dựng và quản lý chỉ số cổ p
HN30 index. Vì theo qui định trong bộ nguyên tắc xây dựng và quản lý
chỉ số cổ phiếu của HNX. Tham khảo: slide 22 bài 6
225 cổ phiếu thuộc Sở giao dịch chứng khoán Tokyo và 250 cổ phiếu thuộc Sở giao dịch Osaka. Vì t
Chỉ số giá bình quân giản đơn. Vì theo công thức tính chỉ số giá bình quân giản đơn. Tham khảo: Mụ
là chỉ số tổng hợp của 4700 công ty, kể cả của Mỹ và nước ngoài được niêm yết trên TTCK NASDA
I và II. Vì Việc phân loại các doanh nghiệp có những đặc trưng tương tự nhau vào cùng một nhóm n
Tờ rơi. Vì theo điều 5, TT155/2015 TT-BTC về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán. Tham
Công khai - công bằng. Vì để luôn đảm bảo các nhà đầu tư đều có quvền bình đẳng trong việc tiếp n
HN30 index. Vì theo qui định trong nguyên tắc xây dựng và quản lý bộ
chỉ số HOSE-INDEX. Tham khảo: slide 19 bài 6
Chỉ số giá Laspeyres. Vì theo công thức tính chỉ số giá Laspeyres. Tham khảo: Mục 6.2.2. Chỉ số giá
Đảm bảo mọi nhà đầu tư đều có quyền bình đẳng trong việc được cung cấp thông tin về thị trường. V
số cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường trừ đi số cổ phiếu bi hạn chế chuyển nhượng. Vì theo khái
DAX (Đức). Vì DAX (Đức) tính theo chỉ số giá bình quân Laspeyres. Tham khảo: Mục 6.2.2. Các p
Bản cáo bạch. Vì Bản cáo bạch là bản báo cáo phản ánh đầy đủ các thông
tin liên quan tới tổ chức phát hành, tới đợt phát hành
Ủy ban chứng khoán Nhà nước. Vì Ủy ban chứng khoán Nhà nước là cơ quan quản lý Nhà nước cao
Thông tin thể hiện giá chứng khoán bình quân hiện tại so với giá bình quân thời kỳ gốc đã chọn. Vì t
Chỉ số giá Passcher. Vì VN index tính toán theo phương pháp chỉ số giá
bình quân Passche, so sánh giá trị vốn hóa thị trường hiện tại với giá trị
vốn hóa thị trường ngày cơ sở. Tham khảo: slide 18 bài 6
10%. Vì theo quy định về giới hạn tỷ trọng vốn hóa trong quy tắc xây dựng và quản lý bộ chỉ số HO
Bản cáo bạch phát hành. Vì bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và bảng báo cáo lưu ch
HN30 index. Vì theo qui định trong bộ nguyên tắc xây dựng và quản lý
chỉ số cổ phiếu của HNX. Tham khảo: slide 22 bài 6
10 ngày. Vì theo qui định của pháp luật. Tham khảo: Mục 6.3.2. Công bố thông tin trên TTCK Việt
Xướng giá cao nhất sẵn sàng mua. Vì nhà tạo lập thị trường phải tạo tính thanh khoản cho
chứng khoán, nên cần bán gái thấp và mua giá cao. Tham khảo: Mục 5.2.2 Hoạt động của nhà
tạo lập thị trường, việc xướng giá cao khi mua tạo tính thanh khoản tốt cho chứng khoán, bài
giảng text - bài 5
NGƯỜI NOTE
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
119231390
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
19231333 - Hằng
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
19231397
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
Ngân - 19231368
HienGV - 19231336
HienGV - 19231336
HienGV - 19231336
link_ttck1
Link_xin
STT CÂU HỎI
1
Điểm khác nhau căn bản giữa ngân hàng thương mại và ngân hàng chính sách
2
Trình tự các bước trong quy trình quản trị rủi ro là gì?
3
Xử lý rủi ro phải được tiến hành lúc nào?
4
Mục đích của yêu cầu công bố thông tin ở trụ cột 3 của Basel II là gì?
5
Trụ cột 2 của Basel II đề cập tới nội dung gì?
6
Có mấy phương pháp nhận diện rủi ro?
7 Xây dựng “văn hóa rủi ro” trong tổ chức là một hoạt động nằm trong bước
nào của quy trình quản trị rủi ro?
8
Trụ cột 3 của Basel II đưa ra yêu cầu gì đối với các ngân hàng?
9
Trụ cột 1 của Basel II đề cập tới nội dung gì?
10
Quy trình quản trị rủi ro gồm mấy bước?
Phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cơ bản và phương pháp dựa trên
11 đánh giá nội bộ cao cấp là phương pháp tính toán để xác định mức vốn tối
thiểu mà ngân hàng phải nắm giữ đối với loại rủi ro nào?
12
Phương pháp phân tích định lượng trong đo lường rủi ro là phương pháp
13
Công ty cho thuê tài chính là loại hình hoạt động thuộc tổ chức nào sau đây?
14 Ủy ban Basel chia rủi ro mà ngân hàng thương mại có thể gặp phải thành
những loại nào?
15
Hiệp định Basel II được triển khai theo mấy trụ cột?
16
Điểm khác biệt căn bản giữa ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng là
17 Thay đổi cơ bản của Basel II so với Basel I là gì?
18 Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, ngân hàng được chia thành bao
nhiêu loại hình hoạt động?
Thông tin mà trụ cột 3 của Basel II yêu cầu các ngân hàng công bố gồm
19
những loại thông tin gì?
20
Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo
hiểm là gì?
21 Ngân hàng thương mại hiện được quan niệm là:
22 Trụ cột 2 của Basel II dựa trên cơ sở của mấy nguyên tắc?
23
So sánh phí bảo hiểm và thời gian đóng phí bảo hiểm giữa bảo hiểm phi
nhân thọ và bảo hiểm nhân thọ. Nhận định nào sau đây là đúng?
24
Đối tượng cung cấp dịch vụ của tổ chức tài chính vi mô chủ yếu là:
25 Hệ thống tài chính được hình thành từ các bộ phận nào?
26 Phương pháp phân tích định lượng trong đo lường rủi ro là phương pháp:
27
28
29 Bài luyện tập 2
30
Một ngân hàng tính được giá trị rủi ro (VaR) của danh mục đầu tư của
mình là 10 triệu đồng (xét về độ lớn) với chu kỳ 1 ngày và độ tin cậy 99%.
Hãy cho biết giải thích nào dưới đây về VaR là đúng?
31
Rủi ro biến động giá chứng khoán được coi là rủi ro gì đối với ngân hàng
khi ngân hàng kinh doanh một phần vốn trên thị trường chứng khoán?
32
Cho danh mục T gồm 100 trái phiếu chính phủ và 1000 cổ phiếu SHB.
Người ta ước tính được lợi suất trung bình của danh mục T là 0,44 và
phương sai của lợi suất danh mục là 0,419. Với độ tin cậy 95%, hãy ước
tính giá trị rủi ro của danh mục T nếu nhà đầu tư muốn nắm giữ nó trong 1
năm (tương ứng 250 ngày giao dịch). Cho N–1(0,05) = –1,645
Cho lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của một danh mục P là 0,0005 và độ
33 lệch chuẩn của lợi suất danh mục đó là 0,0015. Giả thiết lợi suất của danh
mục là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy cho biết VaR(100 ngày,
99%) của danh mục P bằng bao nhiêu. Cho N–1(0,01) = – 2,33
Thực hiện hậu kiểm mô hình VaR(1 ngày, 99%) của một danh mục cho
250 ngày của 3 phương pháp ước lượng: phương pháp tham số, phương
34
pháp lịch sử, phương pháp mô phỏng Monte Carlo. Ta xác định được số
ngày thua lỗ thực tế vượt quá giá trị rủi ro cho mỗi phương pháp tương ứng
là: 9, 7, 4. Trong 3 phương pháp ước lượng VaR(1 ngày, 99%) của danh
mục trên thì phương pháp nào phù hợp?
35
Theo Basel II, phương pháp phân tích tiêu chuẩn được sử dụng để đo
lường các loại rủi ro nào của rủi ro thị trường?
36
Cho danh mục Q gồm 2 cổ phiếu VMN và KDC với tỷ trọng tương ứng là
0,3 và 0,7. Người ta tính được lợi suất trung bình của danh mục Q là 0,25
và phương sai của lợi suất danh mục là 1,28. Với độ tin cậy 99% hãy ước
tính giá trị rủi ro của danh mục này nếu nhà đầu tư muốn nắm giữ nó trong
10 ngày. Cho N–1(0,01) = –2,33
Thực hiện hậu kiểm mô hình VaR(1 ngày, 99%) của một danh mục cho
250 ngày của 3 phương pháp ước lượng: phương pháp tham số, phương
37 pháp lịch sử, phương pháp mô phỏng Monte Carlo. Ta xác định được số
ngày thua lỗ thực tế vượt quá giá trị rủi ro cho mỗi phương pháp tương ứng
là: 8, 4, 4. Trong 3 phương pháp ước lượng VaR (1 ngày, 99%) của danh
mục trên thì phương pháp nào phù hợp?
38
Trong trường hợp thị trường biến động lớn thì phương pháp VaR nào sau
đây là KHÔNG phù hợp?
39
Cho lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của một tài sản là 0,0034 và độ lệch
chuẩn của lợi suất tài sản đó là 0,012. Giả thiết lợi suất của tài sản là biến
ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy tính VaR(25 ngày, 95%). Cho N(–1)
(0,05) = –1,645.
40
Cho lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của một danh mục P là 0,0005 và độ
lệch chuẩn của lợi suất danh mục đó là 0,0015. Giả thiết lợi suất của danh
mục là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy cho biết VaR(1 ngày, 99%)
bằng bao nhiêu? Cho N–1(0,01) = – 2,33
Sử dụng phương sai lợi suất làm độ đo rủi ro, dựa trên 100 giá trị lợi suất
41 của cổ phiếu CTG và 100 giá trị lợi suất của cổ phiếu VCB tính được
phương sai mẫu tương ứng là 0,00050 và 0,00046. Với mức ý nghĩa 5%,
có thể cho rằng:
42
43 Trong trường hợp danh mục các tài sản là danh mục phi tuyến (ví dụ như
quyền chọn) thì để tính VaR danh mục thì phương pháp nào sau đây là phù
hợp?
44
Theo Basel II, những phương pháp nào được sử dụng để đo lường rủi ro thị
46 Dùng phương sai để đo lường rủi ro của thị trường sẽ KHÔNG chính xác
trong trường hợp nào?
48 Theo Basel II, phương pháp phân tích tiêu chuẩn được sử dụng để đo
lường các loại rủi ro nào của rủi ro thị trường?
Ngân hàng A định đầu tư vào 1 danh mục có lợi suất kỳ vọng là 0,06 và
phương sai của lợi suất tài sản đó là 0,0025. Giả thiết lợi suất của tài sản là
49
biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy tính VaR(10 ngày, 97,5%). Cho N–
1(0,025) = –1,96.
Cho lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của một danh mục P là 0,0005 và độ
50 lệch chuẩn của lợi suất danh mục đó là 0,0015. Giả thiết lợi suất của danh
mục là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy cho biết VaR(100 ngày,
99%) của danh mục P bằng bao nhiêu. Cho N–1(0,01) = – 2,33
Ngân hàng A định đầu tư vào 1 danh mục có lợi suất kỳ vọng là 0,0016 và
51 phương sai của lợi suất tài sản đó là 0,0025. Giả thiết lợi suất của tài sản là
biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Hãy tính VaR(1 năm, 95%). Cho N–
1(0,05) = –1,645. Quy ước 1 năm = 365 ngày.
52 Độ biến động của thị trường được đo lường bằng đại lượng nào trong toán h
55 Lợi suất của cổ phiếu ACB có phương sai cao hơn lợi suất của cổ phiếu
STB. Thông tin này cho biết điều gì?
Xét một danh mục có giá trị 100 triệu đồng, giả sử lợi suất (chu kỳ 1 ngày)
kỳ vọng của danh mục này là 0,008 và độ lệch chuẩn của lợi suất danh mục
58 này là 0,01. Giả thiết lợi suất của danh mục là biến ngẫu nhiên phân phối
chuẩn. Với độ tin cậy 99%, hãy tính mức thua lỗ tối đa của danh mục trên
ở ngày tiếp theo. Cho N–1(0,01) = –2,33
Lợi suất của cổ phiếu ACB có phương sai cao hơn lợi suất của cổ phiếu
59
STB. Thông tin này cho biết điều gì?
60 BÀI LUYỆN TẬP 3
Giả sử có hai yếu tố sau tác động đến hành vi không trả được nợ trong quá
khứ của các khách hàng vay là tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) và tỉ số
doanh thu trên tổng tài sản (S/A). Dựa trên số liệu vỡ nợ trong quá khứ,
61
người ta ước lượng được mô hình hồi quy tuyến tính như sau:
PDi = 0,5 (D/Ei) + 0,1 (S/Ai) Giả thiết rằng 1 khách hàng tiềm năng có
D/E = 0,3 và S/A = 2,0 thì xác suất vỡ nợ của khách hàng đó bằng bao
nhiêu?
62
Theo quy định của Basel II, khách hàng có số ngày trả nợ quá hạn trên bao
nhiêu ngày thì khách hàng đó được coi là khách hàng xấu (Bad)?
63
Biến phụ thuộc trong mô hình chấm điểm tín dụng là loại biến gì?
64 Các biến số như tuổi của khách hàng, thu nhập của khách hàng… đóng vai
trò là biến gì trong thẻ điểm tín dụng cá nhân?
Một doanh nghiệp cổ phần tham gia vay vốn tại ngân hàng có các chỉ số tài
chính như sau: X1 (Vốn lưu động trên Tổng tài sản) = 0,2; X2 (Lợi nhuận
65 giữ lại trên Tổng tài sản) = 0; X3 (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên
Tổng tài sản) = –0,2; X4 (Vốn chủ sở hữu trên Tổng nợ) = 0,1; X5 (Doanh
số trên Tổng tài sản) = 2,0. Dựa trên mô hình chỉ số Z, hãy xác định trạng
thái của doanh nghiệp này.
66
Một doanh nghiệp sản xuất chưa cổ phần hóa tham gia vay vốn tại ngân
hàng có các chỉ số tài chính như sau X1 (Vốn Lưu Động trên Tổng tài sản)
= 0,4; X2 (Lợi nhuận giữ lại trên Tổng tài sản) = 0,1; X3 (Lợi nhuận trước
lãi vay và thuế trên Tổng tài sản) = 0,4; X4 (Vốn chủ sở hữu trên Tổng nợ)
= 0,15; X5 (Doanh số trên Tổng tài sản) = 2,4. Dựa trên mô hình chỉ số Z,
hãy xác định trạng thái của doanh nghiệp này.
Ngân hàng A cho khách hàng vay một khoản vay trị giá 500 triệu đồng,
ngân hàng ước tính được xác suất vỡ nợ của khách hàng này là 0,4 và sau 2
tháng khách hàng sẽ trả được cho ngân hàng 50 triệu đồng, ngân hàng cũng
67
ước tính sau 2 tháng này thì tỷ lệ thu hồi vốn của khách hàng sẽ bằng 0,54.
Hãy xác định tổn thất dự kiến (EL) của ngân hàng với khách hàng sau 2
tháng từ khi khoản vay được khởi tạo?
Phương pháp nào đo lường rủi ro tín dụng mà hệ số rủi ro được xác định và
68 được hỗ trợ bởi đánh giá của các tổ chức xếp hạng bên ngoài như Moody’s
hay Standard & Poor… để tính vốn cần thiết cho rủi ro tín dụng
Người ta ước lượng được mô hình điểm số Z như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5 Trong đó:
X1 = tỷ số “Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản”.
X2 = tỷ số “Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản”.
69 X3 = tỷ số “Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/Tổng tài sản”.
X4 = tỷ số “Thị giá cổ phiếu/Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”.
X5 = tỷ số “Doanh thu/Tổng tài sản”. Giả sử các chỉ số tài chính của 1
doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng như sau:
X1 = 0,2; X2 = 0; X3 = –0,2; X4 = 0,1; X5 = 2,0. Hãy xác định điểm số Z
của khách hàng này?
70
Vai trò chủ chốt của thẻ điểm tín dụng trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng là gì?
71
Mô hình kinh tế lượng nào được sử dụng để xây dựng thẻ điểm tín dụng?
72
Mục tiêu nào quan trọng nhất trong các mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng
73
Dữ liệu lịch sử để tính PD trong phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ đòi
hỏi phải có tối thiểu bao nhiêu năm?
Ngân hàng A nắm giữ 1 danh mục gồm 10 trái phiếu xếp hạng AA với
tổng giá trị là 200 triệu đồng. Xác suất vỡ nợ trong 1 năm của mỗi nhà phát
74 hành trái phiếu là 5% và tỷ lệ thu hồi tiền mặt của mỗi nhà phát hành bằng
40%. Tổn thất dự kiến (EL) của ngân hàng bằng bao nhiêu khi nắm giữ
danh mục đó?
Giả sử rằng ước lượng được mô hình xác suất tuyến tính sau: PD = 0,1X1
+ 0,4X2 – 0,2X3 Trong đó:
75 X1 = 0,15 là tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của khách hàng vay.
X2 = 0,45 là độ biến động thu nhập của khách hàng vay.
X3 = 0,4 là chỉ số lợi nhuận của khách hàng vay.
Tính xác suất vỡ nợ của khách hàng trên?
76
Rủi ro nào là rủi ro lớn nhất đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện n
Dữ liệu lịch sử để ước tính LGD và EAD trong phương pháp dựa trên đánh giá
77
nội bộ cao cấp đòi hỏi tối thiểu bao nhiêu năm?
78 Theo quyết định 493 của Ngân hàng Nhà nước, rủi ro tín dụng là gì?
Một khách hàng vay vốn tại ngân hàng có xác suất vỡ nợ được ngân hàng tính
toán là 0,24, tỷ trọng tổn thất ước tính của khoản vay này là 0,45. Dựa trên các
79 thông tin phân tích khách hàng, ngân hàng ước tính được tổn thất dự kiến mà
khoản vay này mang lại cho ngân hàng là 25,6 triệu. Hãy xác định tổng dư nợ
của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ là bao nhiêu?
Giả sử rằng ước lượng được mô hình xác suất tuyến tính sau: PD = 0,3X1 +
0,2X2 – 0,5X3 Trong đó:
X1 = 0,75 là tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của khách hàng vay.
80
X2 = 0,25 là độ biến động thu nhập của khách hàng vay.
X3 = 0,1 là chỉ số lợi nhuận của khách hàng vay.
Tính xác suất vỡ nợ (PD) của khách hàng trên?
Một khách hàng có xác suất vỡ nợ được ước tính là 0,23, tỷ trọng tổn thất dự tính
là 0,15 và dư nợ của khách hàng tại thời điểm vỡ nợ được ước tính là khoảng 150
81
triệu đồng. Hãy xác định tổn thất dự kiến (EL) của ngân hàng với khoản vay của
khách hàng đó.
82 Sử dụng các công cụ phái sinh là một biện pháp để làm gì?
83
Ngân hàng A cho khách hàng vay 1 khoản trị giá 200 triệu đồng, ngân hàng
ước tính được xác suất vỡ nợ của khách hàng này là 0,36, tổng dư nợ của
khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ được ước tính
khoảng 150 triệu đồng. Dựa trên các thông tin phân tích khách hàng, ngân
hàng tính được tổn thất chung mà ngân hàng phải chịu khi cho vay khách
hàng này vay là 35 triệu đồng, trong đó tổn thất ngoài dự kiến là 12 triệu
đồng. Hãy xác định tỷ lệ thu hồi tổn thất của khoản vay này.
Một doanh nghiệp dịch vụ tham gia vay vốn tại ngân hàng A có các chỉ số tài
chính trong mô hình điểm số Z được tính toán như sau: X1 (Vốn lưu động trên
Tổng tài sản) = 0,37; X2 (Lợi nhuận giữ lại trên Tổng tài sản) = 0,23; X3 (Lợi
84 nhuận trước lãi vay và thuế trên Tổng tài sản) = 0,32; X4
(Vốn chủ sở hữu trên Tổng nợ) = – 2,8; Dựa trên mô hình chỉ số Z, hãy xác
định trạng thái của doanh nghiệp này.
Một doanh nghiệp ngành sản xuất, đã cổ phần hóa muốn vay vốn tại ngân
hàng A. Ngân hàng này sau khi tính toán các chỉ số tài chính của doanh
85 nghiệp, đã xác định được điểm số Z của khách hàng này là 3,4. Vậy khách
hàng này được xếp vào nhóm khách hàng nào sau đây?
86 Tổn thất từ hoạt động tín dụng của ngân hàng được xác định bằng:
Theo quy định của Basel II, sự khác nhau cơ bản giữa phương pháp dựa trên đánh
87
giá nội bộ cơ bản và phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp là gì?
Ngân hàng A cho khách hàng vay một khoản với giá trị là 100 triệu đồng, ngân
hàng ước tính xác suất vợ nợ của khách hàng là 0,35, tỷ lệ thu hồi vốn của khách
88
hàng tại thời điểm vỡ nợ được ước tính dựa trên giá trị tài sản đảm bảo và bằng
0,4. Hãy xác định tổn thất dự kiến của ngân hàng với khoản vay này?
Ngân hàng A cho khách hàng vay 1 khoản trị giá 200 triệu đồng, ngân hàng ước
tính được xác suất vỡ nợ của khách hàng này là 0,16, tổng dư nợ của khách hàng
tại thời điểm khách hàng không trả được nợ được ước tính khoảng 150 triệu
89 đồng. Dựa trên các thông tin phân tích khách hàng, ngân hàng tính được tổn thất
chung mà ngân hàng phải chịu khi cho vay khách hàng này vay là 35 triệu đồng,
trong đó tổn thất ngoài dự kiến là 12 triệu đồng. Hãy xác định tỷ trọng tổn thất
ước tính của khoản vay này.
Một doanh nghiệp sản xuất chưa cổ phần hóa tham gia vay vốn tại ngân hàng có
các chỉ số tài chính như sau X1 (Vốn Lưu Động trên Tổng tài sản) = 0,4; X2 (Lợi
nhuận giữ lại trên Tổng tài sản) = 0,1; X3 (Lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên
90
Tổng tài sản) = 0,4; X4 (Vốn chủ sở hữu trên Tổng nợ) = 0,15; X5 (Doanh số
trên Tổng tài sản) = 2,4. Dựa trên mô hình chỉ số Z, hãy xác định trạng thái của
doanh nghiệp này.
Phương pháp chỉ số cơ bản được thực hiện dựa trên tính toán dựa trên
93
trung bình lợi nhuận gộp của ngân hàng hàng năm trong mấy năm liền kề?
94
Mức độ phân tách trách nhiệm là yếu tố cần được xem xét trong
bước nào của quy trình tự đánh giá rủi ro?
Tại một cây ATM của ngân hàng A xảy ra nhiều lần lệch quỹ
trong tháng 5/2015, tổng số tiền bị mất lên tới 514 triệu đồng.
96 Theo kết quả phần mềm quản trị rủi ro hoạt động, mức độ tuyệt
đối của rủi ro lệch quỹ ở ngân hàng A là 71,96 triệu đồng. Hãy
xác định tần suất xảy ra sự kiện lệch quỹ tại Ngân hàng A.
97
Điểm khác nhau căn bản giữa rủi ro hoạt động với 2 loại rủi ro
còn lại là rủi ro thị trường và rủi ro tín dụng là gì?
Khách hàng của Ngân hàng A chuyển 4 triệu VNĐ để thanh toán
hóa đơn dịch vụ, nhưng do sơ suất giao dịch viên của Ngân hàng
lại hạch toán thành 4 triệu AUD (tương đương 48,5 tỷ VNĐ tại
98 thời điểm xảy ra sự cố). Theo thống kê dữ liệu tổn thất trong lịch
sử, ngân hàng tính được tần suất xảy ra sự cố hạch toán nhầm
tại Ngân hàng là 0,06. Hãy xác định mức độ tuyệt đối của rủi ro
hạch toán nhầm ở ngân hàng A?
Sự cố mất điện làm mọi giao dịch tại ngân hàng phải tạm dừng,
99 gây ra cho ngân hàng một khoản tổn thất đáng kể. Sự cố này
được xếp vào loại rủi ro nào của ngân hàng?
Tại một cây ATM của ngân hàng A xảy ra nhiều lần lệch quỹ
trong tháng 5/2015, tổng số tiền bị mất lên tới 514 triệu đồng.
100 Dựa trên phương pháp thống kê và số liệu lịch sử, Ngân hàng A
có thể tính được xác suất xảy ra vấn đề lệch quỹ này là 0,14. Mức
độ tuyệt đối của rủi ro lệch quỹ ở ngân hàng A là bao nhiêu?
Khách hàng của Ngân hàng A chuyển 4 triệu VNĐ để thanh toán
hóa đơn dịch vụ, nhưng do sơ suất giao dịch viên của ngân hàng
101
lại hạch toán thành 4 triệu AUD (tương đương 48,5 tỷ VNĐ tại
thời điểm xảy ra sự cố). Theo báo cáo của chương trình Thu thập
dữ liệu tổn thất, mức độ tuyệt đối của rủi ro hạch toán nhầm là
2,91 tỷ VNĐ. Hãy xác định xác suất xảy ra sự kiện hạch toán
nhầm ở Ngân hàng A?
Một ngân hàng vừa xảy ra tổn thất 5 tỷ đồng do trưởng phòng giao dịch
102 của họ dùng số tiền đó cho vay tín dụng đen và không đòi lại được. Tổn
thất này được xếp vào loại rủi ro nào trong các rủi ro sau của ngân hàng?
Ngân hàng A vừa bị Ngân hàng Nhà nước phạt 500 triệu đồng, và phải hủy
giao dịch với khách hàng vì bị phát hiện vi phạm quy trình nghiệp vụ bảo
103
lãnh theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước. Tổn thất trên của
ngân hàng được xếp vào rủi ro nào?
104 Sự khác nhau căn bản giữa thu thập tổn thất và đánh giá rủi ro là gì?
Hệ số beta của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và bán
105
hàng được quy định trong hiệp định Basel II bằng bao nhiêu?
106
Sự khác nhau cơ bản giữa mức độ ảnh hưởng và mức độ bị rủi ro l
Theo quy định của Ủy ban Basel về giám sát Ngân hàng, thì rủi ro hoạt
107
động được hiểu như thế nào?
Ngân hàng A vừa bị Ngân hàng Nhà nước phạt 500 triệu VNĐ, và phải
hủy giao dịch với khách hàng vì bị phát hiện vi phạm quy trình nghiệp vụ
bảo lãnh theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, do đó ngân
108 hàng phải hoàn trả phí hoa hồng cho khách hàng là 45 triệu VNĐ. Theo
thống kê trong dữ liệu tổn thất lịch sử, tần suất xảy ra sự kiện này tại Ngân
hàng A là rất thấp, chiếm khoảng 1,2%. Hãy xác định mức độ tuyệt đối của
rủi ro này tại Ngân hàng A?
109 Chương trình tự đánh giá rủi ro bao gồm mấy bước?
110 Chương trình tự đánh giá rủi ro bao gồm mấy bước?
Chương trình tự đánh giá rủi ro tuân thủ theo các bước với trình tự như thế
111
nào?
Ngân hàng A vừa bị Ngân hàng Nhà nước phạt 500 triệu VNĐ, và phải
hủy giao dịch với khách hàng vì bị phát hiện vi phạm quy trình nghiệp vụ
bảo lãnh theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, do đó ngân
hàng phải hoàn trả phí hoa hồng cho khách hàng là a (triệu VNĐ). Theo
114 thống kê trong dữ liệu tổn thất lịch sử, tần suất xảy ra sự kiện này tại Ngân
hàng A là rất thấp, chiếm khoảng 1,2%. Theo báo cáo của chương trình thu
thập dữ liệu tổn thất, tổn thất, mức độ tuyệt đối của rủi ro vi phạm quy
trình nghiệp vụ hiện hành của Ngân hàng Nhà nước tại Ngân hàng A là
6,54 triệu VNĐ. Hãy xác định a bằng bao nhiêu?
Trong bước cho điểm rủi ro trọng yếu thì những tiêu chí nào sau đây được
115
chấm điểm?
Ngân hàng A vừa bị Ngân hàng Nhà nước phạt một số tiền là b triệu VNĐ,
và phải hủy giao dịch với khách hàng vì bị phát hiện vi phạm quy trình
nghiệp vụ bảo lãnh theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, do
đó ngân hàng phải hoàn trả phí hoa hồng cho khách hàng là 45 triệu VNĐ.
116 Theo thống kê trong dữ liệu tổn thất lịch sử, tần suất xảy ra sự kiện này tại
Ngân hàng A là rất thấp, chiếm khoảng 1,2%. Theo báo cáo của chương
trình thu thập dữ liệu tổn thất, tổn thất, mức độ tuyệt đối của rủi ro vi phạm
quy trình nghiệp vụ hiện hành của Ngân hàng Nhà nước tại Ngân hàng A
là 6,54 triệu VNĐ. Hãy xác định b bằng bao nhiêu?
Giả sử rằng ước lượng được mô hình xác suất tuyến tính sau: PD = 0,3X1 +
0,2X2 – 0,5X3 Trong đó:
X1 = 0,75 là tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của khách hàng vay.
119
X2 = 0,25 là độ biến động thu nhập của khách hàng vay.
X3 = 0,1 là chỉ số lợi nhuận của khách hàng vay.
Tính xác suất vỡ nợ (PD) của khách hàng trên?
Giả sử có hai yếu tố sau tác động đến hành vi không trả được nợ trong quá khứ
của các khách hàng vay là tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) và tỉ số doanh thu
trên tổng tài sản (S/A). Dựa trên số liệu vỡ nợ trong quá khứ, người ta ước lượng
120
được mô hình hồi quy tuyến tính như sau:
PDi = 0,5 (D/Ei) + 0,1 (S/Ai) Giả thiết rằng 1 khách hàng tiềm năng có D/E = 0,3
và S/A = 2,0 thì xác suất vỡ nợ của khách hàng đó bằng bao nhiêu?
Mức độ phân tách trách nhiệm là yếu tố cần được xem xét
121
trong bước nào của quy trình tự đánh giá rủi ro?
Khách hàng chuyển 500 triệu VND vào tài khoản, nhưng
nhân viên giao dịch của ngân hàng lại hạch toán vào tài
122 khoản là 500 triệu USD. Sự cố này gây tổn thất rất lớn cho
ngân hàng. Vậy tổn thất này được xếp vào loại rủi ro nào
trong những loại sau đây?
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
CÂU Trả lời GIẢI THÍCH
Yêu cầu về công bố thông tin liên quan đến rủi ro.
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được nhận tiền
gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua
tài khoản của khách hàng.
Tách rủi ro hoạt động khỏi rủi ro tín dụng.
3
Ngân hàng thương mại được phép nhận tiền gửi và cho
vay bằng tiền, từ đó có thể tạo tiền gửi và tăng khả
năng cho vay của cả hệ thống.
một loại hình trung gian tài chính.
4
d.
Bảo hiểm phi nhân thọ có phí bảo hiểm thấp và thời
gian đóng phí bảo hiểm thấp hơn so với bảo hiểm nhân
thọ.
Vì: Giá trị VaR của một tài sản cho biết
mức độ tổn thất tối đa mà nhà đầu tư nắm
giữ tài sản đó có thể gặp phải trong 1 chu
b. kỳ nhất định với độ tin cậy nhất định.
Với xác suất 99%, danh mục đầu tư của công ty đó có Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.1. Giới thiệu
thể lỗ tối đa là 10 triệu đồng ở ngày tiếp theo. VaR (BG text, trang 22).
Vì: Thị trường chứng khoán cũng là một
thị trường có biến động giá cả lớn. Tham
khảo: Bài 2, mục 2.1.1. Khái niệm rủi ro thị
Rủi ro thị trường trường (BG text, trang 20).
-5.8361
-0.98739
-5.8363
Vì: Hai phương pháp này mang lại kết quả
hậu kiểm mô hình VaR tốt nhất, chỉ có 4
ngày thua lỗ thực tế vượt quá giá trị rủi ro
lý thuyết. Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2.3.
Phương pháp tham số hoặc phương pháp mô phỏng Hậu kiểm mô hình VaR (BG text, trang
Monte Carlo 26).
–0,0137
a.
–0,03445
Rủi ro lãi suất, rủi ro vốn chủ sở hữu, rủi ro tỷ giá và rủi ro hàng hóa.
–0,2499
–0,2995
-0.98739
Phương sai.
0.35
Đánh giá chính xác nguy cơ gây tổn thất của khách
hàng trước khi cho vay, làm cơ sở để đưa ra quyết định
phù hợp.
6 triệu đồng.
0.115
7 năm.
Là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Phương pháp dựa trên đánh giá nội bộ cao cấp các ngân
hàng phải tự ước tính PD, EAD và LGD.
21 triệu đồng.
0.95833
3 năm.
Ngân hàng A vừa bị Ngân hàng Nhà nước phạt một số
tiền là b triệu VNĐ, và phải hủy giao dịch với khách hàng
vì bị phát hiện vi phạm quy trình nghiệp vụ bảo lãnh theo
quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, do đó ngân Vì: Xem xét mức độ phân tách trách nhiệm
hàng phải hoàn trả phí hoa hồng cho khách hàng là 45 là một trong những khâu quan trọng trong
triệu VNĐ. Theo thống kê trong dữ liệu tổn thất lịch sử, quy trình đánh giá hiệu quả chốt kiểm soát.
tần suất xảy ra sự kiện này tại Ngân hàng A là rất thấp, Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.2.4. Đánh giá
chiếm khoảng 1,2%. Theo báo cáo của chương trình thu hiệu quả của chốt kiểm soát (BG text, trang
thập dữ liệu tổn thất, tổn thất, mức độ tuyệt đối của rủi 56).
ro vi phạm quy trình nghiệp vụ hiện hành của Ngân hàng
Nhà nước tại Ngân hàng A là 6,54 triệu VNĐ. Hãy xác định
b bằng bao nhiêu?
0.14
2,91 tỷ VNĐ.
b.
Thu thập tổn thất là ghi nhận sự kiện xảy ra gây ra tổn
thất cho ngân hàng, còn đánh giá rủi ro là đánh giá khả
năng rủi ro xảy ra.
18%
a.
Mức độ ảnh hưởng đo lường mức độ thiệt hại do rủi ro
gây ra, còn mức độ bị rủi ro đo lường khả năng hệ
thống có thể ngăn chặn rủi ro.
a.
Là rủi ro gây ra tổn thất do các nguyên nhân
như con người, sự không đầy đủ hoặc vận hành
không tốt các quy trình, hệ thống; các sự kiện
khách quan bên ngoài.
a.
Phương pháp phân bổ tổn thất, phương pháp phân tích
tình huống và phương pháp chấm điểm nội bộ.
a.
Xác định rủi ro trọng yếu → cho điểm rủi ro trọng yếu
→ sắp xếp rủi ro với các chốt trọng yếu → đánh giá
hiệu quả chốt kiểm soát → lập kế hoạch giảm thiểu rủi
ro → kiểm tra và báo cáo.
1.64
Phương án đúng là: Doanh nghiệp nằm trong
vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản. Vì:
Dựa trên mô hình chỉ số Z cho doanh nghiệp
khác:
Z = 6,56X1 + 3,26X2 + 6,72X3 + 1,05X4
Thay các giá trị X1, X2, X3, X4 của doanh
nghiệp trên vào ta được chỉ số Z của doanh
Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ
nghiệp là:
phá sản.
Z = 6,56*0,37 + 3,26*0,23 + 6,72*0,32 +
1,05*(–2,8) = 2,3874
Ta thấy 1,2 < Z = 2,3874 < 2,6 nên doanh
nghiệp nằm trong vùng cảnh báo, có thể có
nguy cơ phá sản.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.5.3. Mô hình 3: Đối
với doanh nghiệp khác (BG text, trang 43).
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
Trang Hạ !9231390
19231376
19231376
19231376
19231376
19231376
19231376
19231376
19231376
19231376
19231376
19231376
19231376
19231376
19231376
19231376
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
Thúy 19231389
Thúy 19231389
Link_xin
STT CÂU HỎI
Một chuyên gia kinh tế cho rằng trong các năm tới,
điều kiện kinh tế có thể tăng trưởng, bình thường
hoặc suy thoái. Và tương ứng với mỗi điều kiện đó,
tỷ lệ lợi nhuận của công ty Minh Anh có thể đạt
5 được như sau : Điều kiện kinh tế (Khả năng xảy ra;
Tỷ lệ lợi nhuận) : Tăng trưởng (30%;30%); Bình
thường (40%;15%); Suy thoái (30%; -10%). Hãy
tính độ lệch chuẩn của lợi nhuận công ty Minh Anh
theo những dự báo của chuyên gia kinh tế?
Cho biết thông tin về công ty X và công ty Y như
sau:
• Công ty X có lợi nhuận kỳ vọng cao hơn công ty
6
Y.
• Công ty X có độ lệch chuẩn về lợi nhuận thấp hơn
công ty Y.
• Công ty X có hệ số beta cao hơn công ty Y.
Với
Nếu những thông
giá cả của cáctintàitrên
sảnđây,
phảnnhận
ánh định nàotức
đầy đủ, đúng?
7
thời các thông tin hiện có trên thị trường thì thị
trường đó được đánh giá như thế nào?
Mục tiêu nào là mục tiêu bao trùm nhất của doanh
8 nghiệp?
10
Quản lý tài sản lưu động liên quan đến việc xử lý
vấn đề nào trong số các vấn đề sau đây?
14 Nhà đầu tư làm thế nào để phân tán được rủi ro?
15
Theo lý thuyết tài chính, vì sao các nhà đầu tư thích
nhận tiền sớm hơn là nhận muộn?
16
Khi thời gian tăng lên đối với một khoản vay thế
chấp bất động sản, khoản nào sau đây sẽ giảm?
18
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của công ty
trách nhiệm hữu hạn?
Nếu một chứng khoán có rủi ro lớn hơn chứng
19 khoán khác, các nhà đầu tư sẽ phản ứng như thế
nào?
21
Yếu tố nào KHÔNG tác động tới giá trị của trái
phiếu?
23
Nhận định nào dưới đây là đúng? Lợi thế của loại
hình doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
25
Nhà đầu tư làm thế nào để phân tán được rủi ro?
Bài luyện tập 2
1
Các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên
báo cáo tài chính của doanh nghiệp là:
2
Khoản mục nào nằm trong tài sản dài hạn của
doanh nghiệp?
Các điều kiện khác không đổi, hành động nào sau
9
đây làm giảm khoản mục tiền trên bảng cân đối kế
toán của một công ty?
10
Ba hoạt động cơ bản trong báo cáo lưu chuyển tiền
tệ là:
Hãy xác định xem trong các khoản tiền sau, khoản
21 tiền nào được xếp vào lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
Trong các hoạt động sau, hoạt động nào ảnh hưởng
22
đến chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
tài chính” trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ?
EIB có lợi nhuận ròng là 385.000 USD, Chi phí lãi
vay là 200.000 USD, và thuế suất thuế thu nhập
23
doanh nghiệp là 40%. Nếu EIB tăng gấp đôi lợi
nhuận hoạt động (EBIT), thì lợi nhuận ròng của
doanh nghiệp sẽ là bao nhiêu, biết rằng các điều
kiện khác là không đổi?
Công ty Vanessa sản xuất bàn, ghế các loại, thuộc
diện áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là
10%. Tháng 5/2018, kế toán báo cáo tổng số tiền
24
mua vật tư và dịch vụ để sản xuất bàn, ghế (theo
giá thanh toán) trong hóa đơn là 52,5 tỷ đồng và
mức thuế suất VAT tương ứng của những mặt hàng
này đều bằng 5%. Chi phí vật tư mua trong tháng
5/2018 của công ty là bao nhiêu?
Trong kỳ, doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt, tạm ứng
25
tiền công tác phí cho người lao động, số tiền là 10
triệu đồng. Trong kỳ đó, doanh nghiệp ghi nhận chi
phí và chi như thế nào?
Khoản mục nào dưới đây nằm trong Tài sản ngắn
29 hạn trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp?
Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào
39 KHÔNG được tính vào chi phí tài chính trong kỳ
của doanh nghiệp?
Trên bảng cân đối kế toán của công ty A năm 2017,
40
lợi nhuận giữ lại là 5 triệu USD. Khoản mục này
vẫn thấy tiếp tục duy trì vào cuối năm 2018. Vậy
nhận định nào sau đây là đúng?
41
Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, lưu chuyển tiền
từ hoạt động đầu tư bao gồm:
44
Khôi Nguyên đang xem xét phát hành cổ phiếu mới
và sử dụng số tiền thu được để trả các khoản nợ
của công ty. Việc phát hành cổ phiếu mới không
45 ảnh hưởng gì tới tổng tài sản, lãi suất Khôi Nguyên
phải trả, EBIT, thuế suất thuế công ty. Điều gì dưới
đây có thể xảy ra nếu công ty tiến hành phát hành
cổ phiếu?
52
Giá cổ phiếu của PVG tại thời điểm cuối năm
53 ngoái là 40 nghìn đồng và giá trị sổ sách 1 cổ phiếu
là 30 nghìn đồng. Tỷ số M/B là?
60
Báo cáo kết quả kinh doanh được lập dựa trên 3
hoạt động cơ bản:
Khi người mua chuyển khoản ứng trước tiền hàng cho doanh
61
nghiệp, doanh nghiệp sẽ ghi nhận
Doanh thu của công ty Hải Linh năm ngoái là 605 triệu đồng, và tổng
62 tài sản bình quân của công ty là 500 triệu đồng. Hiệu suất sử dụng tổng
tài sản (TATO) là bao nhiêu?
Công ty GML có số liệu hình quân năm 2019 như sau đơn vị
triệu đồng : Gía vốn hàng bán = 75% doanh thu thuần;Tỷ số
thanh toán ngắn hạn = 2 lần; Tài sản cố định 500; Vòng quay
63 hàng tồn kho = 8 vòng; Doanh thu thuần 2000; Hiệu suất sử dụng
tổng TS = 2,5 lần; Lợi nhuận sau thuế 80; Số ngày bình quân
trong năm = 360 ngày. Tài sản lưu động bình quân của công ty là
bao nhiêu?
Trong năm, công ty Đại An có lợi nhuận sau thuế đạt mức 28
triệu đồng. Thu nhập một cổ phần thường (EPS) của công ty là
bao nhiêu? Biết Công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi; Trong
năm, tình hình số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành của công
ty diễn biến như sau :
64
Ngày 1/1/2014 : 10000 cổ phiếu thường đang lưu hành
Ngày 31/3/2014 : 16000 cổ phiếu thường đang lưu hành; phát
hành thêm 6000 cổ phiếu thường vào ngày 31/3/2014
Ngày 31/8/2014 : 14500 cổ phiếu thường đang lưu hành; mua lại
1500 cổ phiếu thường về làm cổ phiếu quỹ vào ngày 31/8/2014
Một công ty có tỷ số nợ là 50%. Hiện tại, chi phí lãi vay là 500
triệu đồng trên 5.000 triệu đồng tổng nợ. Thuế suất là 40%. Nếu
65
ROA của công ty là 6%, hỏi ROE lớn hơn ROA bao nhiêu phần
trăm?
MPC có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 0,5. Một cách độc lập, hành
66
động nào dưới đây sẽ làm tăng tỷ số thanh toán ngắn hạn?
Công ty GML có số liệu hình quân năm 2019 như sau : Gía vốn
hàng bán = 75% doanh thu thuần;Tỷ số thanh toán ngắn hạn = 2
lần; Tài sản cố định 500; Vòng quay hàng tồn kho = 8 vòng;
67
Doanh thu thuần 2000; Hiệu suất sử dụng tổng TS = 2,5 lần; Lợi
nhuận sau thuế 80; Số ngày bình quân trong năm = 360 ngày.
Tổng tài sản bình quân của công ty là bao nhiêu?
Doanh thu của công ty Thanh Huyền năm ngoái là 436 triệu
68 đồng, chi phí hoạt động là 352 triệu đồng, chi phí lãi vay là 10
triệu đồng. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) là bao nhiêu?
Trong năm 2019, công ty Phương Nam có các thông tin như sau
• Kỳ thu tiền bình quân: 39,5 ngày.
• Số dư các khoản phải thu Đầu năm: 500 triệu đồng; Cuối năm
70 606 triệu đồng.
Giả định 1 năm có 360 ngày.
Yêu cầu Xác định doanh thu trong cả năm 2019 của công ty
Phương Nam.
Thanh Thanh Huyền vừa phát hành thêm cổ phiếu thường mới và
sử dụng số tiền thu được để thanh toán nợ ngắn hạn. Hành động
71 này không ảnh hưởng tới tổng tài sản và lợi nhuận hoạt động của
công ty. Những tác động nào dưới đây có thể xuất hiện như là hệ
quả của hành động này?
Huyền Bakery có doanh lợi tổng tài sản (ROA) là 10% và doanh
72 lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là 14%. Tổng tài sản bằng tổng nợ
cộng với vốn cổ phần thường (công ty không có cổ phiếu ưu đãi).
Biết vòng quay tổng tài sản của công ty là 5. Hệ số nợ của Công
ty là bao nhiêu?
Lợi nhuận ròng của công ty Mỹ An năm gần nhất là 20 tỷ đồng,
73 và công ty hiện có 400.000.000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty
muốn chi trả 40% lợi nhuận. Hỏi cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty
công bố là bao nhiêu?
Lợi nhuận ròng của Mazsas năm gần nhất là 1 tỷ đồng, và công
74 ty hiện có 200.000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty muốn chi trả
60% lợi nhuận. Hỏi cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là bao
nhiêu?
75 Cho biết các thông tin sau: Vốn cổ phần = 1.250 tỷ đồng; tỷ số
P/E = 5. Số cổ phiếu lưu hành 25 triệu; tỷ số M/B = 1,5. Tính giá
thị trường của 1 cổ phiếu của công ty SCR?
Công ty Thiên Thanh và Thiên Đức có cùng doanh thu, thuế suất,
76 lãi suất vay vốn, tổng tài sản và khả năng sinh lời cơ bản. Cả hai
công ty có lợi nhuận dòng dương. Công ty Thiên Thanh có tỷ số
nợ cao hơn, và vì thế, chi phí lãi vay cao hơn. Nhận định nào
dưới đây là đúng?
77
Công ty A có ROA bằng 8%, ROE bằng 11,2 %. Tỷ số nợ phải
trả trên vốn chủ sở hữu của công ty A là bao nhiêu?
Công ty Thiên Hương vừa vay ngắn hạn bằng các giấy nợ ngắn
78 hạn và sử dụng số tiền thu được để mua nguyên vật liệu dự trữ.
Trước khi nghiệp vụ này xảy ra, tỷ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn của công ty là 0,85. Thay đổi nào dưới đây có thể xuất
hiện như là hệ quả của hành động này?
Trong năm, công ty Đại Phát có lợi nhuận sau thuế đạt mức
42,02 triệu đồng. Thu nhập một cổ phần thường (EPS) của công
ty là bao nhiêu? Biết Công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi;
Trong năm 201, tình hình số lượng cổ phiếu thường đang lưu
hành của công ty diễn biến như sau
81
Ngày 1/1/2014 : 10000 cổ phiếu thường đang lưu hành
Ngày 31/3/2014 : 16000 cổ phiếu thường đang lưu hành; phát
hành thêm 6000 cổ phiếu thường vào ngày 31/3/2014
Ngày 31/8/2014 : 14500 cổ phiếu thường đang lưu hành; mua lại
1500 cổ phiếu thường về làm cổ phiếu quỹ vào ngày 31/8/2014
Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ
82
số khả năng thanh toán ngắn hạn?
Công ty Hoa Ban năm 2019 có lợi nhuận trước thuế và lãi vay là
83 15.000 USD, lãi vay là 2.500 USD. Hỏi khả năng thanh toán lãi
vay của công ty là bao nhiêu?
Giám đốc mới của công ty muốn tăng vị thế tài chính của công
84 ty. Hành động nào dưới đây sẽ làm tăng sức mạnh tài chính của
công ty?
Thanh Huyền Bakery có doanh lợi tổng tài sản (ROA) là 10% và
doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là 14%. Tổng tài sản bằng tổng
85 nợ cộng với vốn cổ phần thường (công ty không có cổ phiếu ưu
đãi). Biết vòng quay tổng tài sản của công ty là 5. Lợi nhuận biên
của Công ty là bao nhiêu?
Doanh thu năm ngoái của RAV là 400 tỷ đồng, và tổng tài sản tại
thời điểm cuối năm là 300 tỷ đồng. Tỷ số vòng quay tổng tài sản
trung bình ngành là 2,5. Giám đốc tài chính mới của công ty tin
86 rằng công ty đang dư thừa tài sản có thể bán và làm tăng TATO
của công ty về mức trung bình ngành mà không phải tác động
đến doanh thu. Lượng tài sản cần giảm xuống là bao nhiêu để
kéo TATO của công ty bằng mức trung bình ngành?
Bạn quan sát thấy ROE của một công ty cao hơn trung bình
ngành. Để kết luận được rằng ROA của công ty ấy cũng cao hơn
87
trung bình ngành, bạn cần có thêm dữ liệu nào trong số các dữ
liệu dưới đây?
Công ty VCG có tỷ số thanh toán ngắn hạn là 1,9. Xem xét một
88 cách độc lập, hành động nào dưới đây làm giảm tỷ số thanh toán
ngắn hạn của công ty?
Giá cổ phiếu của công ty Tiền Phong tại thời điểm cuối năm
89 ngoái là 29,284 nghìn đồng và thu nhập vốn cổ phẩn năm ngoái
là 2,56 nghìn đồng. P/E của công ty bằng bao nhiêu?
Dấu hiệu nào dưới đây cho thấy công ty đang cải thiện vị thế tài
90
chính của mình, các yếu tố khác không đổi?
Công ty MPC vừa xác định ROE của công ty là 15%. Nếu tỷ số
91 nợ của công ty là 0,35 và vòng quay tổng tài sản là 2,8, lợi nhuận
biên của công ty là?
Trong năm gần đây nhất BCC có doanh thu là 300 tỷ đồng và lợi
nhuận ròng là 20 tỷ đồng, tổng tài sản cuối năm ngoái là 200 tỷ
92
đồng. Tỷ số Nợ/TS của công ty là 40%. Dựa vào mô hình
Dupont, ROE của công ty là?
Doanh thu của công ty Hải Linh năm ngoái là 605 triệu đồng, và
93 tổng tài sản bình quân của công ty là 500 triệu đồng. Hiệu suất sử
dụng tổng tài sản (TATO) là bao nhiêu?
Công ty HDC và LTC có cùng doanh thu, thuế suất, lãi suất vay
vốn, tổng tài sản và khả năng sinh lời cơ bản. Cả hai công ty có
94
lợi nhuận dòng dương. Công ty HDC có tỷ số nợ cao hơn, và vì
thế, chi phí lãi vay cao hơn. Nhận định nào dưới đây là đúng?
Các yếu tố khác không đổi, lựa chọn nào dưới đây sẽ làm tăng
96
dòng tiền của công ty năm nay?
Dấu hiệu nào dưới đây cho thấy công ty đang cải thiện vị thế tài
97
chính của mình, các yếu tố khác không đổi?
Khi người mua chuyển khoản ứng trước tiền hàng cho doanh
98
nghiệp, doanh nghiệp sẽ ghi nhận:
99 Công ty Phương Trinh vừa xuất quỹ tiền mặt, thanh toán một kh
Công ty TM thuê bạn ước tính chi phí vốn của công ty. Bạn được
100 cung cấp số liệu như sau: KRF = 5,0%; KRM = 12,0%; beta =
1,1. Hãy tính chi phí lợi nhuận không chia?
Công ty TN thuê bạn tư vấn giúp họ ước tính chi phí vốn. Lợi tức
của trái phiếu là 6,5% và những ngân hàng đầu tư của công ty tin
101 rằng chi phí vốn có thể được ước tính với mức bù rủi ro là 3%.
Hãy ước tính chi phí lợi nhuận giữ lại của công ty TN?
Công ty Bình An có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thô trong
năm là 720 đơn vị. Công ty hiện đang sử dụng mô hình EOQ để
quản lý việc mua sắm và dự trữ loại nguyên vật liệu thô này. Để
đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, công ty tiến hành duy trì 1
102
lượng nguyên vật liệu dự trữ an toàn là 76 đơn vị. Công ty xác
định điểm đặt hàng lại đối với loại nguyên vật liệu nói trên là 80
đơn vị. Yêu cầu: Hãy xác định thời gian giao hàng, biết 1 năm có
360 ngày.
Bạn đang cân nhắc đầu tư vào FPT. Điều nào sau đây là ví dụ về
103 rủi ro phi hệ thống trong cân nhắc đa dạng hóa danh mục đầu tư
của bạn?
Nhân tố nào trong những nhân tố sau có thể được tìm thấy trên
105
bảng cân đối kế toán trong mục Nợ ngắn hạn?
Một chuyên gia kinh tế cho rằng trong các năm tới, điều kiện
kinh tế có thể tăng trưởng, bình thường hoặc suy thoái. Và tương
ứng với mỗi điều kiện đó, tỷ lệ lợi nhuận của công ty Minh Anh
có thể đạt được như sau : Điều kiện kinh tế (Khả năng xảy ra; Tỷ
106 lệ lợi nhuận) : Tăng trưởng (30%;30%); Bình thường
(40%;15%); Suy thoái (30%; -10%). Hãy tính độ lệch chuẩn của
lợi nhuận công ty Minh Anh theo những dự báo của chuyên gia
kinh tế?
Trong các phương thức huy động vốn sau, phương thức nào
107
KHÔNG tạo ra khoản tiết kiệm thuế cho doanh nghiệp?
Trong các nhận định sau về nợ phải trả của doanh nghiệp, nhận
108
định nào là SAI?
110 Trong các nhận định sau, nhận định nào là SAI?
Trong các loại chứng khoán sau, loại chứng khoán nào mang lại
111
cho nhà đầu tư quyền biểu quyết trong công ty cổ phần?
Cổ phiếu ưu tiên là hình thức lai ghép giữa cổ phiếu thường và:
112
Cho phương thức tài trợ sau: Toàn bộ tài sản ngắn hạn được tài
113 trợ bằng vốn dài hạn. Hãy xác định vốn lưu động ròng của doanh
nghiệp?
Trong các phương thức huy động vốn sau đây, doanh nghiệp có
114
thể huy động vốn ngắn hạn thông qua phương thức nào?
Trong các nhận định sau về nợ phải trả của doanh nghiệp, nhận
115
định nào là đúng?
Trong các ý dưới đây, ý nào thể hiện sự khác biệt của phương
thức huy động vốn “Tín dụng ngân hàng” so với “Phát hành trái
116
phiếu”?
Trong các nhận định sau về vốn dài hạn của doanh nghiệp, nhận
118
định nào là SAI?
Cho phương thức tài trợ sau: Toàn bộ tổng Tài sản được tài trợ
119 bằng nguồn vốn dài hạn. Hãy xác định vốn lưu động ròng của
doanh nghiệp?
Việc doanh nghiệp phát hành trái phiếu để tăng vốn KHÔNG có
120
điểm lợi nào trong số các điểm lợi dưới đây?
Trong điều kiện các cổ đông hiện tại tỏ ra khắt khe với vấn đề
giữ nguyên quyền kiểm soát, và tỷ số nợ trên tổng tài sản của
121 công ty đã vượt xa mức trung bình ngành, nếu có nhu cầu huy
động tăng vốn, công ty cổ phần nên lựa chọn phương thức huy
động vốn nào sau đây?
122 Trong các nhận định sau, nhận định nào là đúng nhất?
Trong các nhận định dưới đây về phương thức huy động vốn
123
“Tín dụng thương mại”, nhận định nào là SAI?
Trong các nhận định sau về phương thức huy động vốn “Phát
124 hành cổ phiếu ưu tiên (cổ phiếu ưu đãi cổ tức)”, nhận định nào là
SAI?
Trong các nhận định sau về vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp,
125
nhận định nào là SAI?
Trong các nhận định sau về vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp,
126
nhận định nào là đúng?
Trong các nhận định sau về vốn ngắn hạn của doanh nghiệp,
127
nhận định nào là SAI?
Trong các loại trái phiếu sau, loại trái phiếu nào luôn luôn được
128
phát hành với mức giá thấp hơn mệnh giá?
Hãy sắp xếp các chủ thể cổ đông thường (người nắm giữ cổ
phiếu thường), cổ đông ưu tiên (người nắm giữ cổ phiếu ưu tiên -
130 cổ phiếu ưu đãi cổ tức) và trái chủ (người nắm giữ trái phiếu)
theo thứ tự ưu tiên thanh toán trước trong trường hợp công ty cổ
phần giải thể hoặc phá sản.
Cho phương thức tài trợ sau: Toàn bộ tài sản ngắn hạn được tài
131 trợ bằng vốn ngắn hạn, tài sản dài hạn được tài trợ bằng nguồn
vốn dài hạn. Hãy xác định vốn lưu động ròng của doanh nghiệp?
Trong các loại chứng khoán sau, đâu là loại chứng khoán mà nhà
132
đầu tư KHÔNG được quyền chuyển nhượng cho người khác?
Trong các nhận định dưới đây về lợi thế của phương thức huy
133 động vốn “Giữ lại lợi nhuận” so với phương thức “Phát hành cổ
phiếu thường”, nhận định nào là SAI?
134 Trong các nhận định sau, nhận định nào là SAI?
Trên giác độ nhà đầu tư, hãy sắp xếp các loại chứng khoán cổ
137 phiếu thường, cổ phiếu ưu tiên và trái phiếu doanh nghiệp theo
thứ tự mức độ rủi ro tăng dần.
Tổng tài sản của công ty Minh Huyền ở thời điểm cuối năm ngoái là 5
tỷ đồng và lợi nhuận ròng sau thuế là 250 triệu đồng. ROA của công ty
là bao nhiêu?
Công ty GMD có các thông tin sau:
• Lợi nhuận trước thuế và lãi(EBIT) = 700 triệu đồng.
• Lợi nhuận trước lãi, Các khoản thuế, Khấu hao tài sản cố
định hữu hình và vô hình (EBITDA) = 850 triệu đồng.
• Chi phí lãi vay = 200 triệu đồng
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
• Khấu hao tài sản cố định của công ty là khoản chi phí
không thanh toán.
Dòng tiền của công ty là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
c. 31.058 USD.
c. 15,68%
a. Công ty X có hệ số biến đổi thấp
hơn công ty Y.
b.
Hiệu quả.
d.
Tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở
hữu.
a.
1.120 USD.
b.
Công ty nên áp dụng chính sách chiết
khấu thanh toán như thế nào?
c.
Nhà đầu tư chấp nhận bỏ tiền vào dự
án có rủi ro cao vì kỳ vọng dự án
đem lại lợi nhuận lớn.
d.
1.796 USD.
b.
64,13 USD.
d.
Đa dạng hóa danh mục đầu tư.
d.
Tiền có giá trị theo thời gian.
b.
Tiền gốc trả mỗi lần thanh toán.
a.
8,62%
d.
Có khả năng huy động vốn lớn. Được
phát hành trái phiếu để huy động vốn.
b.
Họ sẽ có quan tâm khác nhau về lợi
tức kỳ vọng của mình cho mỗi đầu
tư.
d.
các cổ đông nắm giữ cổ phiếu
thường.
b.
Giá trị ghi chép về các tài sản của
công ty.
d.
23,5%
d.
không đòi hỏi nhiều vốn khi thành
lập
d.
Đa dạng hóa danh mục đầu tư.
d.
các đối tượng có lợi ích trực tiếp
hoặc gián tiếp liên quan đến doanh
nghiệp
b.
Tài sản cố định thuê tài chính.
a.
Các khoản phải trả.
b.
27,5 tỷ đồng.
b.
2.476 USD.
d.
550 triệu đồng
a.
808 tỷ đồng.
d.
Tăng 80.000 USD.
a.
Công ty cho khách hàng trả chậm dài
hơn.
c.
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính.
a.
30 triệu đồng chi phí khác; 8,25 triệu
đồng chi tiền.
d.
Phải trả tiền lương.
c.
giảm tài sản ngắn hạn và nợ phải trả.
c.
Tiền chi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn
ở ngân hàng.
a.
Bốn báo cáo tài chính phổ biến của
doanh nghiệp là Bảng cân đối kế
toán, Bảng báo cáo kết quả kinh
doanh, Bảng báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính.
a.
200 nghìn USD.
d.
450.000 USD.
a.
Công ty phát hành cổ phần thường.
b.
– 600 USD.
d.
Nếu công ty thanh toán nhiều cổ tức
hơn thu nhập ròng được tạo ra, thì lợi
nhuận giữ lại bảng cân đối kế toán
giảm.
a.
Tiền chi trả nợ gốc vay.
d.
Chi trả cổ tức cho cổ đông.
b.
890.000 USD.
c.
50 tỷ đồng.
b.
Không ghi nhận chi phí; 10 triệu
đồng chi tiền.
a.
1.180 USD.
d.
285 triệu đồng.
b.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng
hóa chịu thuế.
a.
Khoản phải thu.
d.
Khoản phải trả người lao động cuối
năm giảm so với đầu năm: 100 triệu
đồng.
b.
nhận 1.000 USD hôm nay vì 5 năm
sau số tiền họ nhận được nhỏ hơn
1.000 USD hôm nay.
a.
Công ty X có hệ số biến đổi thấp hơn
công ty Y.
d.
không đòi hỏi nhiều vốn khi thành
lập
d.
7,5 triệu đồng chi phí lãi vay và 0
triệu đồng chi tiền.
d.
Bằng 0 (không có chênh lệch).
c.
Là loại thuế gián thu.
a.
220 triệu đồng.
b.
282 tỷ đồng.
d.
Chi phí liên quan đến việc mua
chứng khoán đầu tư (chi phí môi giới,
giao dịch, thuế, phí, lệ phí…).
c.
Cổ tức có thể được trả trong năm
nhưng bằng đúng số lợi nhuận trong
năm.
d.
mua chứng khoán đầu tư.
a.
30.000 USD.
a.
70; 25; 45 triệu đồng.
Tỷ số TIE sẽ giảm
4.2
13.30%
5.00%
1.33
2.500.000 cổ phiếu
0.89
c.
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động tài chính và hoạt động khác.
a.
tăng tài sản ngắn hạn và nợ phải trả.
8.4
215.000 USD.
28.57%
50 đồng
3.000 đồng
375.000 đồng
2/5
50 tỷ đồng.
18.57%
2%
140 tỷ đồng.
11.65
b.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng.
3.48%
16.67%
1.21
6 tỷ đồng.
a.
tăng tài sản ngắn hạn và nợ phải trả.
b.
Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
công ty tăng.
d.
12,7%
d.
9,5%
b.
2 ngày.
b.
Rủi ro phát sinh do sự không chắc chắn liên
quan tới đình công tại FPT.
d.
Phải trả tiền lương.
c.
15,68%
c.
Phát hành cổ phiếu ưu tiên (cổ phiếu ưu đãi cổ
tức).
c.
Không tận dụng được tác dụng khuyếch đại thu
nhập chủ sở hữu của đòn bẩy tài chính.
b.
Phương thức 1 < Phương thức 2 < Phương thức
3.
d.
Mức độ rủi ro mà trái chủ của công ty phải
gánh chịu là cao hơn so với cổ đông ưu tiên.
d.
Cổ phiếu thường (Cổ phiếu phổ thông).
b.
trái phiếu.
a.
Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn.
c.
Vay vốn ngân hàng thương mại.
c.
Tận dụng được tác dụng khuyếch đại thu nhập
chủ sở hữu của đòn bẩy tài chính.
d.
Đa dạng các loại hình doanh nghiệp trong nền
kinh tế.
5.00%
d.
550 triệu đồng
GIẢI THÍCH
nhận 1.000 USD hôm nay vì 5 năm sau số tiền họ nhận được nhỏ hơn 1.000
USD hôm nay. Vì Theo nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, khi nền kinh tế có
lạm phát xảy ra thì tiền sẽ bị mất đi về giá trị và mỗi đồng tiền ở những thời
điểm khác nhau thì có giá trị không giống nhau. Vì vậy, không thể cộng số học
200 USD/năm trong 5 năm để thành 1.000 USD được. Tham khảo Mục 1.4.2.
Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text.
Phương án đúng là: Nguy cơ bị sa thải nếu không thể tối đa hoá giá trị tài sản
của chủ sở hữu. Vì Theo nguyên tắc phân định quyền và lợi ích của người quản
lý và các cổ đông, để tạo sự gắn kết và đảm bảo vị trí tại doanh nghiệp, người
quản lý thường theo đuổi mục tiêu tối đa hóa thị giá cổ phiếu. Tham khảo Mục
1.4.6. Gắn kết lợi ích của người quản lý với lợi ích của cổ đông, thuộc BG
Text.
Phương án đúng là: Rủi ro phi hệ thống của danh mục có thể giảm xuống
nhưng rủi ro hệ thống có thể vẫn như cũ. Vì Theo nguyên tắc đánh đổi giữa
doanh lợi và rủi ro, doanh nghiệp chỉ có thể giảm được rủi ro phi hệ thống bằng
cách đa dạng hóa danh mục đầu tư. Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh đổi
giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text
Phương án đúng là: 15,68%. Vì Doanh lợi của Minh Anh = 30% × 30% + 40%
× 15% + 30% × -10% = 12%
Độ lệch chuẩn của Minh Anh : Độ lệch chuẩn (σ) =√(∑ 〖[Ri –
E(r_p)]〗^2×Pi) = √(∑ ( [30% –12%]^2×30%+ @[15% – 12%]^2×40%+ @[-
10% –12%]^2×30%@ )) = 15,68% Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh
đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text
Phương án đúng là: Công ty X có hệ số biến đổi thấp hơn công ty Y. Vì Độ
lệch chuẩn và hệ số biến thiên đo lường mức độ rủi ro của công ty, và theo
nguyên tắc đánh đổi giữa doanh lợi và rủi ro thì độ lệch chuẩn thấp thì gây ra
mức độ biến động giá thấp hơn hay rủi ro thấp hơn. Tham khảo Mục 1.4.1.
Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text
Phương án đúng là: Hiệu quả. Vì Đặc trưng của thị trường hiệu quả đó là thông
tin minh bạch tới các nhà đầu tư là như nhau, không có chi phí giao dịch và
không có độc quyền. Tham khảo Mục 1.4.5. Nguyên tắc thị trường có hiệu quả,
thuộc BG Text.
Phương án đúng là: Tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu. Vì Theo mục tiêu
của tài chính doanh nghiệp. Mục tiêu cuối cùng và quan trọng nhất mà doanh
nghiệp hướng tới là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Tối đa hóa lợi
nhuận sau thuế hay EPS chỉ là một phần trong mục tiêu tối đa hóa giá trị của
chủ sở hữu. Tham khảo Mục 1.2.3. Mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp,
thuộc BG Text.
Phương án đúng là: 1.120 USD. Vì FV = 1.700, i = 6%/năm => i’ = 6%/4 =
1,5%/quý, n = 7 × 4 = 28 quý; PV = 1700/ (1+1,5%)^28 = 1120 USD Tham
khảo Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text
Phương án đúng là: Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán như
thế nào? Vì Tài sản lưu động = Tiền + Phải thu + Dự trữ. Do vậy, quản lý tài
sản lư động không liên quan tới cơ cấu vốn của doanh nghiệp, không liên quan
tới tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Tham khảo Mục 1.3.2.Nội dung cơ chế
quản trị tài chính doanh nghiệp, thuộc BG Text
Phương án đúng là: Nhà đầu tư chấp nhận bỏ tiền vào dự án có rủi ro cao vì kỳ
vọng dự án đem lại lợi nhuận lớn. Vì Theo nguyên tắc đánh đổi giữa doanh lợi
và rủi ro, rủi ro và doanh lợi có mối quan hệ với nhau, tuy nhiên không tỷ lệ
thuận và không tỷ lệ nghịch với nhau. Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh
đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text.
Phương án đúng là: Đa dạng hóa danh mục đầu tư. Vì Theo nguyên tắc đánh
đổi giữa doanh lợi và rủi ro, rủi ro bao gồm rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ
thống. Nhà đầu tư chấp nhận rủi ro hệ thống và được bù đắp thông qua mô hình
CAPM, trong khi rủi ro phi hệ thống nhà đầu tư sẽ không được bù đắp và phải
có gắng tìm kiếm những tài sản có tính sinh lời tốt hơn bù đắp cho những tài
sản tạo ra thua lỗ). Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và
lợi nhuận, thuộc BG Text.
Phương án đúng là: Tiền có giá trị theo thời gian. Vì Theo nguyên tắc giá trị
thời gian của tiền, một đồng tiền bị chi phối bởi : Mất giá do lạm phát ; Tiền có
thể tạo ra tiền lớn hơn, tiền có cơ hội.Vì vậy, nhà đầu tư nhận tiền sớm hơn sẽ
có cơ hội tái đầu tư và tiền không bị mất đi về giá trị do lạm phát. Tham khảo
Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text
Phương án đúng là: Tiền gốc trả mỗi lần thanh toán.Vì Với số tiền vay không
thay đổi, lãi suất không thay đổi, nếu thời gian trả nợ vay dài hơn thì số tiền trả
gốc mỗi lần sẽ giảm đi. Tham khảo Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của
tiền, thuộc BG Text
Phương án đúng là 8,62% Vì Doanh lợi của Thanh Tâm = 30% × 50% + 9% ×
25% + 25% × 25% = 23,5% Độ lệch chuẩn của An Bình
Độ lệch chuẩn (σ) =√(∑ 〖[Ri – E(r_p)]〗^2*Pi) = √(∑ ( [30% –
23,5%]^2*50%+ @[9% – 23,5%]^2*25%+@[25% – 23,5%]^2*25%@ )) =
8,62%
Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG
Text
Phương án đúng là: Có khả năng huy động vốn lớn. Được phát hành trái phiếu
để huy động vốn. Vì Theo đặc điểm của công ty TNHH, đây là loại hình có khả
năng huy động vốn lớn. Được phát hành trái phiếu để huy động vốn. A và B là
đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân, C là đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân và
công ty hợp danh. Tham khảo Mục 1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp, thuộc
BG Text.
Phương án đúng là: Họ sẽ có quan tâm khác nhau về lợi tức kỳ vọng của mình
cho mỗi đầu tư. Vì Theo nguyên tắc đánh đổi giữa doanh lợi và rủi ro, rủi ro và
doanh lợi không tỷ lệ thuận cũng không tỷ lệ nghịch với nhau. Tuy nhiên, khi
một chứng khoán có rủi ro lớn hơn thì nhà đầu tư xem quan tâm tới mức doanh
lợi kỳ vọng với khoản đầu tư đó. Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh đổi
giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text
Phương án đúng là: các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường. Vì Theo đặc điểm
của công ty cổ phần, cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường mới được quyền quyết
định mọi hoạt động của doanh nghiệp. Tham khảo Mục 1.1.2. Các loại hình
doanh nghiệp, thuộc BG Text.
Phương án đúng là: Giá trị ghi chép về các tài sản của công ty. Vì Ba nhân tố
để xác định giá trị trái phiếu là: mệnh giá, lãi suất và thời gian đáo hạn. Tham
khảo Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text
Phương án đúng là: 23,5% Vì E (rp) = WbE(rb) + WsE(rs) Doanh lợi của Tuấn
Khôi = 30% × 50% + 9% × 25% + 25% × 25% = 23,5% Tham khảoMục 1.4.1.
Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text
Phương án đúng là: không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập Vì Các nhận định
“Trách nhiệm hữu hạn” và “Không hạn chế thời gian tồn tại của nó” thì doanh
nghiệp nào cũng có. Thêm vào đó, theo quy định ngành nghề kinh doanh, một
số doanh nghiệp khi thành lập phải có số vốn pháp định tối thiểu để đảm bảo
được hoạt động kinh doanh trong giai đoạn đầu. Tham khảo Mục 1.1.2. Các
loại hình Doanh nghiệp, thuộc BG Text.
Phương án đúng là: Đa dạng hóa danh mục đầu tư. Vì Theo nguyên tắc đánh
đổi giữa doanh lợi và rủi ro, rủi ro bao gồm rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ
thống. Nhà đầu tư chấp nhận rủi ro hệ thống và được bù đắp thông qua mô hình
CAPM, trong khi rủi ro phi hệ thống nhà đầu tư sẽ không được bù đắp và phải
có gắng tìm kiếm những tài sản có tính sinh lời tốt hơn bù đắp cho những tài
sản tạo ra thua lỗ). Tham khảo Mục 1.4.1. Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và
lợi nhuận, thuộc BG Text.
Phương án đúng là: các đối tượng có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan
đến doanh nghiệp Vì Tất cả các đối tượng mà lợi ích của họ có liên quan đến
doanh nghiệp tất yếu đều sẽ có nhu cầu tìm hiểu về tình hình hoạt động nói
chung và tình hình tài chính nói riêng của doanh nghiệp đó, nhằm định hướng
cho các hoạt động sau này, và để nắm bắt được tình hình tài chính, họ sẽ phải
tìm đọc các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 2 bài giảng
text, mục 2.1.2 Vai trò của báo cáo tài chính doanh nghiệp
Phương án đúng là: Tài sản cố định thuê tài chính. Vì Phải thu, dự trữ, và tiền
thuộc tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu
mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán
Phương án đúng là: Các khoản phải trả. Vì Hàng tồn kho, tiền, chứng khoán ngắn hạn là tài sản trên
Phương án đúng là: 27,5 tỷ đồng. Vì Tiền bán hàng theo giá thanh toán = 50 ×
1,1 = 55 Thanh toán ngay 50% = 55 × 50% = 27,5 tỷ đồng Tham khảo Bài 2
bài giảng text, tiểu mục 2.3.2.1. Khái niệm và phân loại doanh thu của doanh
nghiệp và mục 2.5.1 Thuế giá trị gia tăng
Phương án đúng là: 2.476 USD. Vì Theo nguyên tắc sắp xếp của báo cáo kết
quả kinh doanh; Lợi nhuận sau thuế = (Doanh thu – chi phí hoạt động – khấu
hao – lãi vay) × (1 – t); Lợi nhuận sau thuế = (9.000 – 6.000 – 1.500 – 7% ×
4.000) × (1 – 20%) = 976 USD → Dòng tiền = LNST + Khấu hao → Dòng tiền
= 976 + 1.500 = 2.476 USD. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.3. Báo cáo
kết quả kinh doanh
Phương án đúng là: 550 triệu đồng Vì Lợi nhuận sau thuế (EAT) = (EBIT – I)
× (1 – t); EAT = (700 – 200) × (1 – 20%) = 400; EBIT = EBITDA – Khấu hao
→ Khấu hao = EBITDA – EBIT = 850 – 700 = 150; Dòng tiền = EAT + Khấu
hao = 400 + 150 = 550 triệu đồng. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.3.
Báo cáo kết quả kinh doanh và mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phương án đúng là: 808 tỷ đồng.Vì Thuế TTĐB đầu ra = (969,6/(1 + 20%)) ×
20% = 161,6 Doanh thu = 969,6 – 161,6 = 808 tỷ đồng Tham khảo Bài 2 bài
giảng text, mục 2.5.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt và tiểu mục 2.3.2.1. Khái niệm và
phân loại doanh thu của doanh nghiệp
Phương án đúng là: Tăng 80.000 USD.Vì Lợi nhuận sau thuế = (Doanh thu –
chi phí hoạt động không kể khấu hao – Khấu hao – I) × (1 – t). Lợi nhuận sau
thuế = (1 – 0,7 – 0,05 – 0,15) × (1 – 20%) = 0,08 triệu USD = 80.000 USD
Tham khảoBài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.3.2. Các chỉ tiêu cơ bản trên báo cáo
kết quả kinh doanh
Phương án đúng là: Công ty cho khách hàng trả chậm dài hơn. Vì Khi doanh
nghiệp bán chịu cho khách hàng, giá trị hàng hóa được xuất ra, trong khi dòng
tiền chưa thu được. Vì vậy, cho khách hàng trả chậm dài hơn sẽ làm giảm tiền
của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
Phương án đúng là: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt
động tài chính.Vì Xuất phát từ bản chất dòng tiền của doanh nghiệp là dòng
tiền xuất hiện thường xuyên và dòng tiền lớn, không thường xuyên. Tham khảo
Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phương án đúng là: 30 triệu đồng chi phí khác; 8,25 triệu đồng chi tiền. Vì Chi
phí khác = Giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý + Chi phí xuất quỹ của
việc thanh lý = (120 – 100) + 11/(1 + 10%) = 30 triệu đồng. Chi = 11 × 75% =
8,25 triệu đồng. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.3.2.2. Khái niệm
và phân loại chi phí của doanh nghiệp và 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phương án đúng là: Phải trả tiền lương. Vì Phải thu thuộc tài sản trên bảng cân
đối kế toán, chi phí khấu hao và giá vốn hàng bán thuộc Báo cáo kết quả kinh
doanh. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên
Bảng cân đối kế toán
Phương án đúng là: giảm tài sản ngắn hạn và nợ phải trả. Vì Doanh nghiệp xuất
tiền mặt, chi trả cho người lao động, quy mô tiền nắm giữ của doanh nghiệp sẽ
giảm xuống (Tài sản ngắn hạn giảm xuống). Doanh nghiệp trả nợ lương kỳ
trước cho người lao động, khoản phải trả người lao động sẽ giảm xuống (Nợ
phải trả giảm xuống). Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ
tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán
Phương án đúng là: Tiền chi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn ở ngân hàng.Vì Trên
báo cáo lưu chuyển tiền tệ, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư phản ánh các
dòng tiền phát sinh từ các hoạt động xây dựng, mua sắm, nhượng bán, thanh lý
các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương
đương tiền. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ở ngân hàng là khoản đầu tư tài chính
không tương đương tiền, nên được xếp vào lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu
tư. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phương án đúng là: Bốn báo cáo tài chính phổ biến của doanh nghiệp là Bảng
cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính. VìTheo chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 21, hệ thống báo cáo tài chính bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
Tham khảo Bài 2 bài giảng text , mục 2.1 Tổng quan về báo cáo tài chính
Phương án đúng là: 200 nghìn USD. Vì theo nguyên tắc của bảng cân đối kế
toán ; Tổng Vốn = Tổng tài sản 800 + 200 + 100 = 200 + 700 + tiền = 1.100
→ tiền = 1.100 – 900 = 200 USD Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục
2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán
Phương án đúng là: 450.000 USD. Vì Dòng tiền ròng = dòng tiền từ hoạt động
kinh doanh + dòng tiền từ hoạt động tài chính + dòng tiền tư hoạt động đầu tư
Dòng tiền ròng cuối kỳ = Dòng tiền ròng đầu kỳ + phát sinh trong kỳ
→ Dòng tiền từ hoạt động tài chính = Dòng tiền cuối kỳ – đầu kỳ – dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh – dòng tiền từ hoạt động đầu tư
→ Dòng tiền từ hoạt động tài chính = 50.000 –100.000 – 300.000 + 800.000 =
450.000 USD
Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phương án đúng là: Công ty phát hành cổ phần thường. Vì Trả cổ tức, mua
thiết bị mới, mua lại cổ phiếu đều khiến doanh nghiệp phải sử dụng tiền, do đó
tiền của doanh nghiệp giảm. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2
Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán
Phương án đúng là: – 600 USD. Vì Theo nguyên tắc sắp xếp của báo cáo kết
quả kinh doanh ; Lợi nhuận sau thuế (LNST) = (Doanh thu – chi phí hoạt động
– khấu hao – Lãi vay) × (1 – t); LNST = (9.000 – 6.000 – 1.500 – 7% × 4.000)
× (1 – 40%) = 732 USD. Nếu khấu hao tăng thêm 1.000, LNST thay đổi = –
1.000 × (1 – 40%) = – 600USD. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.3. Báo
cáo kết quả kinh doanh
Phương án đúng là: Nếu công ty thanh toán nhiều cổ tức hơn thu nhập ròng
được tạo ra, thì lợi nhuận giữ lại bảng cân đối kế toán giảm. Vì Theo nguên tắc
của bảng cân đối kế toán, Lợi nhuận giữ lại (LNGL) lũy kế năm N = LNGL lũy
kế năm N – 1 + LNGL năm N. Lợi nhuận sau thuế năm N = LNGL năm N + cổ
tức trả trong năm N. Vì vậy, nếu cổ tức trả cho năm N > Lợi nhuận sau thuế
năm N → LNGL năm N < 0 hay nói cách khác LNGL lũy kế năm N – 1 sẽ
giảm. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên
Bảng cân đối kế toán
Phương án đúng là: Tiền chi trả nợ gốc vay. Vì Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
hoạt động tài chính được hiểu là các hoạt động tạo ra sự thay đổi về quy mô và
cơ cấu của vốn vay và VCSH của doanh nghiệp. Việc chi trả nợ gốc vay làm
giảm quy mô vốn vay nên sẽ được xếp vào nhóm hoạt động tài chính, và tiền
chi ra tương ứng sẽ được xếp vào lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính. Tham
khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phương án đúng là: Chi trả cổ tức cho cổ đông. Vì Trên báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, hoạt động tài chính được hiểu là các hoạt động tạo ra sự thay đổi về quy
mô và cơ cấu của vốn vay và VCSH của doanh nghiệp. Phát hành cổ phiếu để
huy động VCSH là hoạt động tài chính, và hệ quả trực tiếp của nó là tiền cổ tức
phải trả cho cổ đông sẽ được xếp vào lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phương án đúng là: 890.000 USD. Vì Lợi nhuận ròng (EAT) = (EBIT – I) × (1
– t) → EBIT = EAT/(1 – t) + I; EBIT’ = 2EBIT; EAT = (2EBIT – I) × (1 – t) =
(EBIT – I) × (1 – t) + EBIT × (1 – t). Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.3.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Phương án đúng là: 50 tỷ đồng. Vì Chi phí mua vật tư = 52,5/(1 + 5%) = 50 tỷ
đồng Tham khảo Bài 2 Bài giảng text , tiểu mục 2.3.2.2. Khái niệm và phân
loại chi phí của doanh nghiệp và mục 2.5.1 Thuế giá trị gia tăng
Phương án đúng là: Không ghi nhận chi phí; 10 triệu đồng chi tiền. Vì Trong
kỳ, doanh nghiệp chi ra 10 triệu đồng nên ghi nhận chi ngân quỹ là 10 triệu
đồng. Tuy nhiên, 10 triệu đồng này mới chỉ được tạm ứng cho người lao động,
doanh nghiệp chưa có bất cứ hóa đơn chứng từ gì liên quan đến việc người lao
động sử dụng số tiền này như thế nào, nên chưa đủ căn cứ để xác định và ghi
nhận chi phí. Tham khảo Bài 2 Bài giảng text , tiểu mục 2.3.2.2. Khái niệm và
phân loại chi phí của doanh nghiệp và 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phương án đúng là: 1.180 USD. Vì EBIT = Doanh thu – Chi phí hoạt động
không bao gồm khấu hao – Khấu hao tài sản; EBIT = 9.000 – 6.000 – 1.500 =
1.500 USD; I = 4000 × 8% = 320 USD; Lợi nhuận trước thuế = EBT = 1.500 –
320 = 1.1800 USD Tham khảo Bài 2 bài giảng text , tiểu mục 2.3.2. Các chỉ
tiêu cơ bản trên báo cáo kết quả kinh doanh
Phương án đúng là: 285 triệu đồng. Vì Lợi nhuận giữ lại = (EPS – trả cổ tức) ×
số cổ phiếu; Lợi nhuận giữ lại năm 2013 = (0,75 – 0,25) × 20 triệu = 10 triệu
→ Lợi nhuận giữ lại lũy kế = 10 triệu + 275 triệu = 285 triệu đồng. Tham khảo
Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế
toán
Phương án đúng là: Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa chịu thuế. Vì : Thuế
Tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu đánh một giai đoạn. Loại thuế này chỉ được
tính khi nhập khẩu hàng hóa hoặc khi hàng hóa ấy được người sản xuất bán lần
đầu ra thị trường. Việc mua đi, bán lại tiếp sau đó sẽ không phải tính và nộp
loại thuế này nữa. Nói cách khác, các chủ thể kinh doanh hàng hóa sẽ không
phải tính và nộp thuế Tiêu thụ đặc biệt. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục
2.5.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt
Phương án đúng là: Khoản phải thu.Vì Theo kết cấu và nội dung của bảng cân
đối kế toán, phải thu thuộc tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Tham khảo Bài
2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán
Phương án đúng là: Khoản phải trả người lao động cuối năm giảm so với đầu
năm: 100 triệu đồng.Vì Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, khi tính
toán chỉ tiêu "Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh" theo phương
pháp gián tiếp, giá trị khoản phải trả giảm xuống sẽ được trừ khỏi chỉ tiêu "Lợi
nhuận trước thuế". Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
Phương án đúng là: nhận 1.000 USD hôm nay vì 5 năm sau số tiền họ nhận
được nhỏ hơn 1.000 USD hôm nay. Vì Theo nguyên tắc giá trị thời gian của
tiền, khi nền kinh tế có lạm phát xảy ra thì tiền sẽ bị mất đi về giá trị và mỗi
đồng tiền ở những thời điểm khác nhau thì có giá trị không giống nhau. Vì vậy,
không thể cộng số học 200 USD/năm trong 5 năm để thành 1.000 USD được.
Tham khảo Mục 1.4.2. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, thuộc BG Text.
The correct answer is: nhận 1.000 USD hôm nay vì 5 năm sau số tiền họ nhận
được nhỏ hơn 1.000 USD hôm nay.
The correct answer is: Công ty X có hệ số biến đổi thấp hơn công ty Y.
Phương án đúng là: không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập Vì Các nhận định
“Trách nhiệm hữu hạn” và “Không hạn chế thời gian tồn tại của nó” thì doanh
nghiệp nào cũng có. Thêm vào đó, theo quy định ngành nghề kinh doanh, một
số doanh nghiệp khi thành lập phải có số vốn pháp định tối thiểu để đảm bảo
được hoạt động kinh doanh trong giai đoạn đầu. Tham khảo Mục 1.1.2. Các
loại hình Doanh nghiệp, thuộc BG Text.
The correct answer is: không đòi hỏi nhiều vốn khi thành lập
Phương án đúng là: 7,5 triệu đồng chi phí lãi vay và 0 triệu đồng chi tiền.Vì
Chi phí lãi vay = (200 × 15%)/4 = 7,5 triệu đồng. Lần thanh toán lãi vay đầu
tiên là vào tháng 6, do vậy, trong quý 1, doanh nghiệp chưa phải xuất tiền trang
trải lãi vay, nên không ghi nhận chi ngân quỹ liên quan đến nghiệp vụ này.
Tham khảo Bài 2 Bài giảng text , tiểu mục 2.3.2.2. Khái niệm và phân loại chi
phí của doanh nghiệp và 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
The correct answer is: 7,5 triệu đồng chi phí lãi vay và 0 triệu đồng chi tiền.
Phương án đúng là: Bằng 0 (không có chênh lệch). Vì Xét về bản chất dòng
tiền trong doanh nghiệp là không thay đổi, phản ánh thực tế tiền của doanh
nghiệp. Do vậy, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp nào thì
cũng ra kết quả như nhau. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ
Phương án đúng là: Là loại thuế gián thu.Vì Thuế Giá trị gia tăng và thuế Tiêu
thụ đặc biệt đều là thuế gián thu (người nộp thuế là doanh nghiệp nhưng người
chịu thuế lại là người tiêu dùng cuối cùng). Tham khảo Bài 2 bài giảng text,
mục 2.5.1 Thuế giá trị gia tăng và 2.5.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Phương án đúng là: 282 tỷ đồng. Vì 705 × 40% = 282 tỷ đồng Tham khảo Bài 2
bài giảng text, mục 2.5.1 Thuế giá trị gia tăng và 2.5.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt
Phương án đúng là: Chi phí liên quan đến việc mua chứng khoán đầu tư (chi
phí môi giới, giao dịch, thuế, phí, lệ phí…).Vì Toàn bộ chi phí phát sinh liên
quan đến việc mua chứng khoán đầu tư sẽ được tính hết vào giá vốn của tài sản
đầu tư tài chính hình thành. Trong kỳ, doanh nghiệp sẽ không ghi nhận chi phí
tài chính liên quan đến việc mua chứng khoán này. Tham khảo Bài 2 bài giảng
text, tiểu mục 2.3.2.2. Khái niệm và phân loại chi phí của doanh nghiệp
The correct answer is: Chi phí liên quan đến việc mua chứng khoán đầu tư (chi
phí môi giới, giao dịch, thuế, phí, lệ phí…).
Phương án đúng là: Cổ tức có thể được trả trong năm nhưng bằng đúng số lợi
nhuận trong năm. Vì Lợi nhuận giữ lại không thay đổi cuối năm 2013 so với
2012 chứng tỏ Lợi nhuận giữ lại không tăng thêm. Vì vậy, hoặc doanh nghiệp
không tạo ra lợi nhuận hoặc doanh nghiệp tạo ra Alợi nhuận nhưng phân chia
cổ tức hết. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản
trên Bảng cân đối kế toán
The correct answer is: Cổ tức có thể được trả trong năm nhưng bằng đúng số
lợi nhuận trong năm.
Phương án đúng là: mua chứng khoán đầu tư. Vì Hoạt động đầu tư trên báo cáo
lưu chuyển tiền tệ bao gồm hoạt động làm thay đổi tài sản cố định và hoạt động
đầu tư góp vốn. Vì vậy, dòng tiền phát sinh liên quan tới hoạt động này sẽ được
phản ánh dòng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư. Mua chứng khoán đầu tư là
hoạt động đầu tư góp vốn. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, mục 2.4 Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ
Phương án đúng là: 30.000 USD.Vì Thu nhập ròng = Cổ tức + Lợi nhuận giữ
lại = 25.000 + (150.000 – 145.000) = 30.000USD Tham khảo Bài 2 bài giảng
text , tiểu mục 2.3.2. Các chỉ tiêu cơ bản trên báo cáo kết quả kinh doanh
Phương án đúng là: 70; 25; 45 triệu đồng. Vì Thuế GTGT đầu ra =
770/(1+10%) = 70 triệu đồng; Thuế GTGT đầu vào = 500 × 5% = 25 triệu đồng
Thuế GTGT còn phải nộp = 70 – 25 = 45 triệu đồng; Tham khảo Bài 2 bài
giảng text, mục 2.5.1 Thuế giá trị gia tăng
Vì Tỷ số nợ tăng → lãi vay tăng → Lợi nhuận giảm. Trong khi đó Doanh thu
không thay đổi → Lợi nhuận biên có thể giảm. Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm
tỷ số khả năng sinh lợi, thuộc BG Text, trang
Vì Khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/lãi vay phải
trả = (Lợi nhuận sau thuế/(1 – t) + lãi vay)/ Lãi vay = (12.000/(1 – 20%) +
3.000)/3.000 = 4,2 Tham khảo Mục 3.2.4.3, Nhóm tỷ số khả năng cân dối vốn,
thuộc BG Text, trang
Vì Theo Dupont ROE = ROS × AU × EM; Với các yếu tố đã cho không thay
đổi, nhận thấy EM = 1/(1 – tỷ số nợ). Tỷ số nợ của HD cao hơn thì EM của HD
sẽ thấp hơn. Tham khảo Mục 3.1.5.3. Phân tích Dupount, thuộc BG Text, trang
Vì ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản ROA = Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu × Doanh thu/Tổng tài sản = 15% × 20/22,5 = 13,33% Tham khảo Mục
3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang
Vì P/E = Thị giá/ thu nhập EPS của 2 công ty là như nhau, thị giá của NLC lớn
hơn → P/E cao hơn. Tham khảo Mục 3.2.4.4. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời,
thuộc BG Text, trang và Mục 3.2.4.5. Nhóm tỷ số khả năng thị trường, thuộc
BG Text, trang
Vì Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng → Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
tốt hơn → tăngvị thế tài chính của công ty. Tham khảo Mục 3.2.4.1, Nhóm tỷ
số khả năng hoạt động, thuộc BG Text, trang
Vì ROA = Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản ROA = 0,25/5 = 0,05 = 5 % Tham
khảo Mục 3.2.4.4. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang
Vì M/B = 40/30 = 1,33 Tham khảo Mục 3.2.4.5. Nhóm tỷ số khả năng thị
trường,thuộc BG Text, trang
Vì ROA = Lợi nhuận sau thuế (EAT)/Tổng tài sản; ROE = EAT/Vốn chủ sở
hữu; ROE = ROA × Tổng tài sản/ (Tổng tài sản – nợ phải trả) → Tổng tài sản =
ROE/ROA × (Tổng tài sản – Nợ phải trả) → Tổng tài sản = 18%/12%(Tổng tài
sản – 200) → Tổng tài sản = 300 tỷ VND → Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản –
Nợ phải trả = 300 – 200 = 100 tỷ VND. Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số
khả năng sinh lời , thuộc BG Text, trang
Vì ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu = 15% → Vốn chủ sở hữu =
400/15% = 2.666,67. Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu/Tài sản = 6 → Tài
sản = 24.000/6 = 4.000 Tỷ số nợ = Nợ/Tài sản = (Tài sản – Vổn chủ sở
hữu)/Tài sản = (24.000 – 2.666,67)/24.000 = 0,89 Tham khảo Mục 3.2.4.1,
Nhóm tỷ số khả năng hoạt động, thuộc BG Text, trang
Vì Vòng quay hàng tồn kho = GVHB/Hàng tồn kho = 75% × Doanh thu
thuần/Hàng tồn kho → Hàng tồn kho = 75% × 2.000/8 = 187,5 Tham khảo
Mục 3.2.4.1, Nhóm tỷ số khả năng hoạt động, thuộc BG Text, trang
Vì Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu/Phải thu = 110/12,5 = 8,8; Kỳ thu
tiền = 365/Vòng quay hàng tồn kho = 365/8,8 = 41,5 ngày. Giảm kỳ thu tiền từ
41,5 ngày xuống 25,5 ngày. Vòng quay khoản phải thu = 365/25,5 = 14,3 →
Phải thu = Doanh thu/14,3 = 110/14,3 = 7,7; Lượng tiền thu được tăng lên =
12,5 – 7,7 = 4,8; Lợi nhuận thu được từ lượng tiền thu hồi sớm = 4,8 × 9,9% =
0,4752 tỷ đồng = 475,2 triệu đồng Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả
năng hoạt động , thuộc BG Text, trang
Phương án đúng là: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Vì Xuất p
Vì Khách hàng chuyển tiền cho doanh nghiệp, "tiền gửi ngân hàng" của doanh nghiệp tăng lên (Tài
sản ngắn hạn tăng). Việc nhận trước tiền hàng sẽ làm tăng khoản mục "người mua trả tiền trước" trên
bảng cân đối kế toán (Nợ phải trả tăng). Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu
cơ bản trên Bảng cân đối kế toán
.Vì Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần/Tổng tài sản → Tổng tài sản = 2000/2,5 = 800
→ Tài sản lưu động = 800 – 500 = 300 Tham khảo Mục 3.2.4.1. Nhóm tỷ sổ về khả năng hoạt động,
thuộc BG Text, trang
Vì Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân = 10.000 × (3/12) + 16.000 × (5/12) + 14.500 × (4/12)
(hoặc 10.000 + 6.000 × (9/12) – 1.500 × (4/12)) = 14.000 cổ phiếu; EPS = (LNST – Cổ tức ưu
đãi)/Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân = (28.000.000 – 0)/14.000 = 2.000 đồng/cổ phiếu. Tham
khảo Mục 3.2.4. Phân tích các tỷ số tài chính , thuộc BG Text, trang
Vì Tỷ số nợ = Nợ/Tài sản = 50% → Tài sản = Nợ/50%; Tài sản = 5.000/50% =10.000; ROA = Lợi
nhuận sau thuế/Tài sản = 6% → Lợi nhuận sau thuế = 6% × 10.000 = 600 → ROE = Lợi nhuận sau
thuế/(tài sản – Nợ); ROE = 600/5.000 = 0,12 = 12% → Chênh lệch ROE và ROA = 12% – 6% = 6%;
Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang
Vì Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn → Tăng → Tài sản ngắn hạn tăng
và nợ tăng bằng cách lấy nợ tăng để tăng tài sản ngắn hạn (hàng tồn kho). Tham khảo Mục 3.2.4.2,
Nhóm tỷ số khả năng thanh toán, thuộc BG Text, trang
Vì Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần/Tổng tài sản → Tổng tài sản = 2.000/2,5 = 800
Tham khảo Mục 3.2.4.1. Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động, thuộc BG Text, trang
Vì Tổng tài sản = Tổng vốn = 500.000 USD; Nợ = 43% × Tổng tài sản → Nợ = 43% × 500.000 =
215.000 USD. Tham khảo Mục 3.2.4.3. Nhóm tỷ số khả năng cân đối vốn ,thuộc BG Text, trang
Vì Khoản phải thu bình quân = (606 + 500)/2 = 553 triệu đồng. Doanh thu bình quân ngày =
553/39,5 = 14 triệu đồng/ngày. Doanh thu năm 2019 = 14 × 360 = 5040 triệu đồng. Tham khảo Mục
3.2.4.1, Nhóm tỷ số khả năng hoạt động, thuộc BG Text, trang
Vì Phát hành cổ phiếu để trả nợ → Nợ ngắn hạn giảm xuống. Trong khi đó, Tài sản không thay đổi
→ Khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên. Tham khảo Mục 3.2.4.2, Nhóm tỷ số khả năng thanh
toán, thuộc BG Text, trang
Vì Theo Dupont ROE = Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế /Tài sản × Tài
sản/Vốn chủ sở hữu = ROA × 1/(1 – tỷ số nợ) → Tỷ số nợ = 1 – ROA/ROE = 1 – 10%/14% → Tỷ số
nợ = 28,57% Tham khảo Mục 3.1.5.3. Phân tích Dupount, thuộc BG Text, trang
Vì EPS = Lợi nhuận ròng/số cổ phiếu lưu hành; EPS = 20/400.000.000 = 50 đồng; Cổ tức mỗi cổ
phiếu = 50 × 40% = 20 đồng Tham khảo Mục 3.2.4.5, Nhóm tỷ số khả năng thị trường, thuộc BG
Text, trang
Vì EPS = 1/200.000 = 5.000 đồng Cổ tức/cổ phiếu = 5.000 × 60% = 3.000 đồng Tham khảo Mục
3.2.4.5. Nhóm tỷ số khả năng thị trường,thuộc BG Text, trang
Vì HDC có tỷ số nợ cao hơn → Nợ của HDC cao hơn → Lãi vay tăng → Lợi nhuận chịu thuế giảm
→ Thuế nộp giảm. Tham khảo Mục 3.2.4.1, Nhóm tỷ số khả năng cân đối vốn , thuộc BG Text,
trang
Vì Lợi nhuận sau thuế = EAT; Vốn chủ sở hữu = E; ROE = EAT/E; ROE = EAT/Tổng tài sản ×
Tổng tài sản/E; ROE = ROA × (E+Nợ phải trả)/E → Nợ phải trả/E = ROE/ROA – 1 = 11,2% /8% –
1 = 2/5 Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang
Vì Tỷ số khả năng thanh toán nhanh = (Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn + Phải thu ngắn hạn) / Nợ
ngắn hạn. Nghiệp vụ này diễn ra làm cho hàng tồn kho và nợ ngắn hạn của công ty tăng lên. Như
vậy, tử số không đổi, mẫu số tăng lên sẽ làm cho tỷ số khả năng thanh toán nhanh giảm xuống. Tham
khảo Mục 3.2.4 , Phân tích các tỷ số tài chính, thuộc BG Text, trang
. Vì TIE = 7 = EBIT/I → I = EBIT/7; Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) = EBT + I =300 +
EBIT/7 → EBIT = 300 × 7/6 = 350 → I = 350/7 = 50 tỷ đồng Tham khảo Mục 3.2.4.3, Nhóm tỷ số
khả năng cân đối vốn, thuộc BG Text, trang
Vì ROE = 65/350 = 18,57% Tham khảo Mục 3.2.4.4. Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang
Vì Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân = 10.000 × (6/12) + 9.000 × (5/12) + 9.600 × (1/12)
(Hoặc 10.000 – 1.000 × (6/12) + 600 × (1/12)) = 9.550 cổ phiếu; EPS = (LNST – Cổ tức ưu đãi) / Số
cổ phiếu thường lưu hành bình quân = (42.020.000 – 0)/9.550 = 4.400 đồng/cổ phiếu. Tham khảo
Mục 3.2.4. Phân tích các tỷ số tài chính , thuộc BG Text, trang
Vì Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn. Để tăng khả năng thanh toán thì
Tài sản ngắn hạn phải tăng. Vì vậy, tăng khoản phải thu → Tài sản ngắn hạn tăng. Tham khảo Mục
3.2.4.2, Nhóm tỷ số khả năng thanh toán, thuộc BG Text, trang
Vì Khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/lãi vay phải trả = 15.000/2.500 = 6
Tham khảoMục 3.2.4.3. Nhóm tỷ số khả năng cân dối vốn ,thuộc BG Text, trang
Vì Chỉ có tăng EBIT mới khiến tăng Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp từ đó tăng được vị thế tài
chính của công ty. Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng sinh lời, thuộc BG Text, trang
Vì Theo Dupont ROE = Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế /Tài sản × Tài
sản/Vốn chủ sở hữu = ROA × 1/(1 – tỷ số nợ) → Tỷ số nợ = 1 – ROA/ROE = 1 – 10%/14% →Tỷ số
nợ = 28,57%; ROE = Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế /Doanh thu × Doanh
thu/Tài sản × Tài sản/Vốn chủ sở hữu = Doanh lợi doanh thu × Vòng quay tổng tài sản × 1/(1 – tỷ số
nợ) → Doanh lợi doanh thu = ROE × (1 – tỷ số nợ)/Vòng quay tổng tài sản → Doanh lợi doanh
thu=14% × (– 28,57%)/5 = 2% . Tham khảo Mục 3.1.5.3. Phân tích Dupount, thuộc BG Text, trang
Vì TATO = Doanh thu/Tổng tài sản = 400/300 = 1,33. Tăng TATO về mức trung bình ngành = 2,5.
Tổng tài sản mới = Doanh thu/TATO = 400/2,5 = 160. Tài sản dư thừa = 300 – 160 = 140 tỷ đồng
Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả năng hoạt động , thuộc BG Text, trang
Vì Tỷ số Nợ trên VCSH thấp tương đương với tỷ số VCSH trên tổng tài sản cao, và hệ số nhân
VCSH sẽ thấp. Mặt khác, công ty lại có ROE cao hơn trung bình ngành. Do đó, ROA (= ROE/Hệ số
nhân VCSH) do có tử số lớn, mẫu số nhỏ, sẽ lớn hơn trung bình ngành. Tham khảo Mục 3.2.4 , Phân
tích các tỷ số tài chính, thuộc BG Text, trang
Vì Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn. Khi công ty dùng nợ ngắn hạn
để trả nợ dài hạn thì nợ dài hạn tăng trong khi tài sản ngắn hạn không thay đổi. Do đó khả năng
thanh toán ngắn hạn của công ty giảm. Tham khảo Mục 3.2.4.2, Nhóm tỷ số khả năng thanh toán,
thuộc BG Text, trang
Vì P/E = 29,824/2,56 = 11,65 Tham khảo Mục 3.2.4.5. Nhóm tỷ số khả năng thị trường, thuộc BG
Text, trang
Vì Khả năng thanh toán ngắn hạn và nhanh tăng chứng tỏ dòng tiền và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp được cải tiện, doanh nghiệp sẽ đảm bảo tốt hơn cho các hoạt động chi trả → Vị thế tài
chính của doanh nghiệp sẽ được cải thiện.Tham khảo Mục 3.2.4.2, Nhóm tỷ số khả năng thanh toán,
thuộc BG Text, trang
Vì Lợi nhuận sau thuế = EAT; Tổng tài sản = A; Vốn chủ sở hữu = E; Nợ = D; ROE = EAT/E =
EAT/DT × DT/A × A/E ROE = 200/300 × 300/200 × 200/(200(1 – 40%)); ROE = 16,67% Tham
khảo Mục 3.1.5.3. Phân tích Dupont, thuộc BG Text, trang 108
Vì TATO = Doanh thu thuần/Tổng tài sản TATO = 605/500 = 1,21. Tham khảo Mục 3.2.4.1. Nhóm
tỷ số khả năng hoạt động,thuộc BG Text, trang
Vì Công ty HDC có tỷ số nợ cao hơn, và vì thế, chi phí lãi vay cao hơn. Trong khi đó, lợi nhuận hoạt
động là như nhau → TIE của HDC thấp hơn. Tham khảo Mục 3.2.4.2, Nhóm tỷ số khả năng thanh
toán, thuộc BG Text, trang
Vì Lợi nhuận sau thuế = EAT. Lợi nhuận trước thuế = EBT. Vốn chủ sở hữu = E. Tổng tài sản = A.
Nợ/A = 60% → A – E = 60%A → A = E/40% → A = 80/40% = 200 tỷ đồng; ROA = EAT/A. ROA
= EBT (1 – t)/A→ EBT = ROA × A/(1 – t) → EBT = 9% × 200/(1 – 25%) = 24 → Thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp = EBT × t = 24 × 25% = 6 tỷ đồng Tham khảo Mục 3.2.4.4, Nhóm tỷ số khả
năng hoạt động , thuộc BG Text, trang
Vì Giảm ngày bán hàng chịu trong khi doanh thu không giảm → Khách hàng chiếm dụng vốn với
thời gian thấp hơn → số tiền thu hồi được sẽ lớn hơn. Tham khảo Mục 3.2.4.1, Nhóm tỷ số khả năng
hoạt động, thuộc BG Text, trang
Vì Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tăng → Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp tốt hơn → tăngvị thế
tài chính của công ty. Tham khảo Mục 3.2.4.1, Nhóm tỷ số khả năng hoạt động, thuộc BG Text,
trang
tăng tài sản ngắn hạn và nợ phải trả. Vì Khách hàng chuyển tiền cho doanh nghiệp, "tiền gửi ngân
hàng" của doanh nghiệp tăng lên (Tài sản ngắn hạn tăng). Việc nhận trước tiền hàng sẽ làm tăng
khoản mục "người mua trả tiền trước" trên bảng cân đối kế toán (Nợ phải trả tăng). Tham khảo Bài 2
bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán
Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty tăng. Vì Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
= Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn. Nghiệp vụ này diễn ra làm cho quy mô tiền dự trữ và nợ ngắn hạn
của công ty giảm xuống cùng một lượng. Cả tử và mẫu số của tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
đều giảm xuống cùng một lượng. Mặt khác, tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn > tỷ số khả năng
thanh toán nhanh = 1,1 > 1. Như vậy, khi nghiệp vụ xuất tiền mặt, trả nợ người bán này diễn ra sẽ
làm cho tử số của tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn giảm xuống với tốc độ chậm hơn so với
mẫu số, nên tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tăng lên. Tham khảo Mục 3.2.4. Phân tich các tỷ
số tài chính ,thuộc BG Text, trang
Vì Áp dụng công thức tính Ks theo mô hình CAPM ta có Ks = 5% + 1,1 × (12% – 5%) = 12,7 %.
Tham khảo Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG Text
Vì Áp dụng phương pháp lãi suất chiết khấu cộng phần bù rủi ro ta có KS = Lợi tức trái phiếu +
Phần bù rủi ro = 6,5% + 3% = 9,5%. Tham khảo Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận giữ lại, thuộc BG
Text.
Vì Lượng nguyên vật liệu sử dụng bình quân ngày là 720/360 = 2 đơn vị/ngày. Lượng nguyên vật
liệu vừa đủ dùng trong thời gian giao hàng là: 80 – 76 = 4 đơn vị. Thời gian giao hàng: 4/2 = 2 ngày.
Tham khảo Mục 7.3. Ngân quỹ, thuộc bài giảng Text.
Rủi ro phát sinh do sự không chắc chắn liên quan tới đình công tại FPT. Vì Theo lý thuyết về rủi ro,
rủi ro phi hệ thống là rủi ro phát sinh từ nội tại doanh nghiệp và doanh nghiệp có thể giảm được rủi
ro phi hệ thống thông qua đa dạng hóa danh mục đầu tư. Tham khảo Mục 5.3.2. Chi phí lợi nhuận
giữ lại, thuộc BG Text
Phải trả tiền lương. Vì Phải thu thuộc tài sản trên bảng cân đối kế toán, chi phí khấu hao và giá vốn
hàng bán thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh. Tham khảo Bài 2 bài giảng text, tiểu mục 2.2.2 Các chỉ
tiêu cơ bản trên Bảng cân đối kế toán
15,68%. Vì Doanh lợi của Minh Anh = 30% × 30% + 40% × 15% + 30% × -10% = 12%
Độ lệch chuẩn của Minh Anh : Độ lệch chuẩn (σ) =√(∑ 〖[Ri – E(r_p)]〗^2×Pi) = √(∑ ( [30% –
12%]^2×30%+ @[15% – 12%]^2×40%+ @[-10% –12%]^2×30%@ )) = 15,68% Tham khảo Mục
1.4.1. Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, thuộc BG Text
Phát hành cổ phiếu ưu tiên (cổ phiếu ưu đãi cổ tức). Vì Lợi tức trả cho cổ đông ưu tiên không được
tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp trong kỳ, nên không làm giảm thu nhập chịu thuế và
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc BG Text.
Không tận dụng được tác dụng khuyếch đại thu nhập chủ sở hữu của đòn bẩy tài chính. Vì Sử dụng
nợ là sử dụng đòn bẩy tài chính. Lợi tức mà doanh nghiệp phải trả cho chủ nợ được tính vào chi phí
hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp trong kỳ, nên sẽ làm giảm thu nhập chịu thuế và thuế TNDN phải
nộp. Tham khảo Mục 4.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp, thuộc BG Text.
Phương thức 1 < Phương thức 2 < Phương thức 3. Vì Một trong các yếu tố nội tại ảnh hưởng tới mức
độ rủi ro trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp chính là quy mô nợ ngắn hạn (vốn ngắn hạn)
mà doanh nghiệp huy động và sử dụng. Doanh nghiệp càng dùng nhiều nợ ngắn hạn thì rủi ro càng
cao và ngược lại. Tham khảo Mục 4.2. Phương pháp lựa chọn nguồn vốn, thuộc BG Text.
Mức độ rủi ro mà trái chủ của công ty phải gánh chịu là cao hơn so với cổ đông ưu tiên. Vì Cổ đông
ưu tiên phải gánh chịu rủi ro cao hơn trái chủ. Lý do: Mặc dù cùng được hưởng lợi tức cố định
nhưng khác với trái chủ, thời điểm cổ đông ưu tiên nhận được lợi tức phụ thuộc kết quả kinh doanh
của công ty. Trong trường hợp làm ăn kém hiệu quả, công ty có thể hoãn trả cổ tức ưu tiên sang các
kỳ sau. Ngoài ra, khi công ty ngừng hoạt động, cổ đông ưu tiên chỉ được ưu tiên thanh toán trước các
cổ đông thường, và vẫn sau trái chủ. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu thuộc BG Text;
Mục 4.3.2.3. Phát hành trái phiếu công ty, thuộc BG Text
Cổ phiếu thường (Cổ phiếu phổ thông). Vì Cổ phiếu thường là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu
trong công ty cổ phần và cho phép người sở hữu nó được hưởng các quyền lợi thông thường trong
công ty, trong đó có quyền biểu quyết. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc BG Text.
Vì Cổ phiếu ưu tiên vừa mang những nét tương đồng với cổ phiếu thường, lại vừa có những đặc
điểm giống với trái phiếu doanh nghiệp, nên cổ phiếu ưu tiên được coi là loại chứng khoán lai ghép
giữa cổ phiếu thường và trái phiếu doanh nghiệp. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc
BG Text.
Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn. Vì Theo công thức Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn –
Nợ ngắn hạn. Do doanh nghiệp không sử dụng nợ ngắn hạn, nên Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn.
Tham khảo Mục 4.2. Phương pháp lựa chọn nguồn vốn, thuộc BG Text.
Vay vốn ngân hàng thương mại. Vì Phát hành chứng khoán các loại (cổ phiếu, trái phiếu) là phương
thức huy động vốn trung và dài hạn. Còn với phương thức tín dụng ngân hàng, doanh nghiệp có thể
huy động vốn ngắn, trung và dài hạn. Tham khảo Mục 4.3. Các nguồn vốn của doanh nghiệp và
phương thức huy động, thuộc BG Text.
Tận dụng được tác dụng khuyếch đại thu nhập chủ sở hữu của đòn bẩy tài chính. Vì Sử dụng nợ
chính là sử dụng đòn bẩy tài chính. Do lợi tức phải trả cho chủ nợ là cố định, nên khi doanh nghiệp
làm ăn tốt và có lợi nhuận cao, chủ nợ sẽ vẫn chỉ nhận được một phần lãi không đổi theo thỏa thuận
từ trước, và phần thu nhập tăng thêm mà doanh nghiệp tạo ra sẽ thuộc quyền phân chia của các chủ
sở hữu. Đòn bẩy tài chính sẽ được nghiên cứu kỹ hơn ở môn tài chính doanh nghiệp 2. Tham khảo
Mục 4.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp, thuộc BG Text.
Đa dạng các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế Vì Tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế
đều có thể vay vốn tại các ngân hàng thương mại. Trong khi đó, chỉ có loại hình công ty trách nhiệm
hữu hạn và công ty cổ phần mới được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn. Tham khảo Mục
4.3.2. Phương thức huy động nợ, thuộc BG Text.
Vì Vốn ngắn hạn có chi phí thấp hơn vốn dài hạn, nên doanh nghiệp càng dùng nhiều vốn ngắn hạn
thì chi phí càng thấp và ngược lại. Tham khảo Mục 4.2. Phương pháp lựa chọn nguồn vốn, thuộc BG
Text.
Vì Chi phí của vốn dài hạn thường cao hơn so với chi phí của vốn ngắn hạn, do rủi ro mà người tài
trợ vốn phải chịu khi cấp vốn trong dài hạn cho doanh nghiệp là lớn hơn so với khi cấp vốn trong
ngắn hạn. Tham khảo: Mục 4.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp, thuộc BG Text
Vì Theo công thức Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn. Do doanh nghiệp không
sử dụng nợ ngắn hạn, nên Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn. Tham khảo Mục 4.2. Phương pháp lựa
chọn nguồn vốn, thuộc BG Text.
Vì Phát hành trái phiếu là huy động nợ, làm tăng tỷ số nợ trên tổng tài sản, giảm sự tự chủ về mặt tài
chính, tăng rủi ro tài chính cho doanh nghiệp. Tham khảo Mục 4.3.2.3. Phát hành trái phiếu, thuộc
BG Text.
Vì Phát hành cổ phiếu ưu tiên là huy động VCSH, nên việc phát hành này sẽ giúp làm giảm tỷ số nợ
trên tổng tài sản, giảm rủi ro tài chính. Ngoài ra, do cổ đông ưu tiên không có quyền biểu quyết, nên
sử dụng cổ phiếu ưu tiên để huy động vốn sẽ không làm ảnh hưởng tới quyền kiểm soát công ty của
các cổ đông hiện tại. Tham khảo Mục 4.3. Các nguồn vốn của doanh nghiệp và phương thức huy
động, thuộc BG Text.
Vì Phát hành trái phiếu sẽ tận dụng được đòn bẩy tài chính. Do trái tức phải trả cho trái chủ là cố
định, không phụ thuộc kết quả kinh doanh, nên trong trường hợp công ty tạo ra được lợi nhuận nhiều
hơn trong tương lai, thì phần lợi nhuận tăng thêm đó thuộc về các cổ đông và các trái chủ không
được quyền dự chia phần lợi nhuận cao này. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu thuộc BG
Text; Mục 4.3.2.3. Phát hành trái phiếu, thuộc BG Text.
Vì Chi phí của tín dụng thương mại được “ẩn” dưới hình thức thay đổi mức giá. Tham khảo Mục
4.3.2.1. Tín dụng thương mại, thuộc BG Text.
Vì Phát hành cổ phiếu ưu tiên không làm ảnh hưởng tới quyền kiểm soát công ty của các cổ đông
hiện tại. Lý do: Việc phát hành cổ phiếu ưu tiên mặc dù dẫn tới việc tăng thêm số lượng các cổ đông;
tuy nhiên, do các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu tiên không được hưởng quyền biểu quyết, vì vậy, các
cổ đông thường hiện tại không bị chia sẻ quyền kiểm soát các hoạt động kinh doanh của công ty cho
các cổ đông mới này. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc BG Text.
Vì Lợi tức mà doanh nghiệp phải trả cho chủ sở hữu được lấy từ lợi nhuận sau thuế, khoản lợi tức ấy
không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp trong kỳ, và sẽ không làm giảm thu
nhập chịu thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Tham khảo Mục 4.1. Tổng quan về vốn của
doanh nghiệp, thuộc BG Text.
Vì Lợi tức mà doanh nghiệp phải trả cho chủ sở hữu được lấy từ lợi nhuận sau thuế, khoản lợi tức ấy
không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp trong kỳ, và sẽ không làm giảm thu
nhập chịu thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Tham khảo Mục 4.1. Tổng quan về vốn của
doanh nghiệp, thuộc BG Text.
Vì Công cụ huy động vốn ngắn hạn được mua bán, trao đổi trên thị trường tiền tệ. Tham khảo Mục
4.1. Tổng quan về vốn của doanh nghiệp, thuộc BG Text.
Vì Trái phiếu có lãi suất bằng không là loại trái phiếu mà tổ chức phát hành không trả bất cứ khoản
lãi nào cho người nắm giữ trong suốt thời hạn của trái phiếu, nên để thu hút được nhà đầu tư, loại
trái phiếu này sẽ luôn luôn được phát hành với mức giá thấp hơn mệnh giá. Tham khảo Mục 4.3.2.3.
Phát hành trái phiếu công ty, thuộc BG Text.
Vì Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trả cho cô đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và Lợi nhuận trả cho cổ
đông nắm giữ cổ phiếu thường. Tham khảo Mục 4.3.1. Phương thức huy động vốn chủ sở hữu, thuộc
BG Text.
Vì Trái chủ là chủ nợ của công ty nên sẽ được ưu tiên thanh toán trước các chủ sở hữu (các cổ đông).
Trong số các cổ đông của công ty, cổ đông ưu tiên lại được ưu tiên thanh toán trước các cổ đông
thường, đây chính là quyền lợi mà cổ phiếu ưu tiên mang lại cho người nắm giữ. Tham khảo Mục
4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu thuộc BG text; Mục 4.3.2.3. Phát hành trái phiếu công ty, thuộc BG Text.
Vì Theo công thức Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn. Do doanh nghiệp sử dụng
nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Tham khảo Mục 4.2. Phương pháp lựa chọn nguồn vốn,
thuộc BG Text.
Vì Luật doanh nghiệp hiện hành tại Việt Nam quy định các cổ đông sáng lập không được quyền
chuyển nhượng cổ phiếu ưu đãi biểu quyết cho người khác. Sau 3 năm kể từ khi công ty được thành
lập, cổ phiếu ưu đãi biểu quyết sẽ được chuyển đổi thành cổ phiếu thường, và khi ấy, các cổ đông
sáng lập có thể chuyển nhượng số cổ phiếu này như bình thường. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành
cổ phiếu, thuộc BG Text.
Vì Giống với phát hành cổ phiếu thường, giữ lại lợi nhuận là phương thức gia tăng VCSH, và không
tạo ra khoản tiết kiệm thuế. Tham khảo Mục 4.3.1. Phương thức huy động vốn chủ sở hữu, thuộc BG
Text.
Vì Khác với cổ đông thường, các cổ đông ưu tiênkhông được hưởng quyền bỏ phiếu để bầu ra Hội
đồng quản trị, cũng như quyền biểu quyết thông qua các vấn đề quan trọng trong quản lý công ty. Do
vậy, không thể nói cổ đông thường và cổ đông ưu tiên có quyền ngang nhau trong quản lý doanh
nghiệp. Tham khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu, thuộc BG Text.
Vì Theo đặc trưng của các phương thức huy động tín dụng thương mại. Tín dụng thương mại là hình
thức huy động nợ bằng tín chấp và lãi ko thể hiện rõ, thường được ngầm cộng vào giá. Tham khảo
Mục 4.3.2.1. Tín dụng thương mại, thuộc BG Text.
Vì Trái phiếu có lãi suất thay đổi là loại trái phiếu mà cứ định kỳ (6 tháng, 1 năm, hai năm...) lãi suất
lại được ấn định lại tùy theo tình hình thị trường. Trong điều kiện nền kinh tế không ổn định, việc lãi
suất của trái phiếu được điều chỉnh theo những biến động của thị trường sẽ giúp bảo vệ được lợi ích
của các nhà đầu tư, do vậy, loại trái phiếu này sẽ có sức hấp dẫn với các nhà đầu tư hơn so với các
loại trái phiếu khác trong bối cảnh lạm phát cao và lãi suất biến động mạnh. Tham khảo Mục 4.3.2.3.
Phát hành trái phiếu, thuộc BG Text.
Vì Thu nhập mà nhà đầu tư nhận được khi đầu tư trái phiếu là ổn định nhất, ngoài ra, họ còn được ưu
tiên thanh toán vốn gốc trước các cổ đông khi công ty ngừng hoạt động, nên với các nhà đầu tư, trái
phiếu có rủi ro thấp nhất. Ngược lại, cổ phiếu thường rủi ro cao nhất, vì khi đầu tư vào cổ phiếu
thường, thu nhập nhận được là thiếu ổn định nhất, đồng thời, khi công ty ngừng hoạt động, nhà đầu
tư sẽ chỉ được nhận lại vốn khi công ty đã thanh toán xong hết cho trái chủ và cổ đông ưu tiên. Tham
khảo Mục 4.3.1.3. Phát hành cổ phiếu thuộc BG Text; Mục 4.3.2.3. Phát hành trái phiếu công ty,
thuộc BG Text.
Phương án đúng là: 550 triệu đồng Vì Lợi nhuận sau thuế (EAT) = (EBIT – I) × (1 – t); EAT = (700
– 200) × (1 – 20%) = 400; EBIT = EBITDA – Khấu hao → Khấu hao = EBITDA – EBIT = 850 –
700 = 150; Dòng tiền = EAT + Khấu hao = 400 + 150 = 550 triệu đồng. Tham khảo Bài 2 bài giảng
text, mục 2.3. Báo cáo kết quả kinh doanh và mục 2.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231379-Hồng
Sơn
19231379-Hồng Sơn
19231379-Hồng
Sơn
19231379-Hồng
Sơn
19231379-Hồng
Sơn
19231379-Hồng
Sơn
19231379-Hồng
Sơn
19231379-Hồng
Sơn
19231379-Hồng
Sơn
19231379-Hồng
Sơn
19231379-Hồng
Sơn
19231379-Hồng
Sơn
19231379-Hồng
Sơn
19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn
19231378-Hà Sơn
19231390
Biên - 19231315
19231333-Hằng
19231333-Hằng
19231333-Hằng
19231333-Hằng
19231333-Hằng
19231333-Hằng
19231333-Hằng
19231333-Hằng
19231333-Hằng
19231333-Hằng
19231333-Hằng
19231333-Hằng
19231333-Hằng
19231333-Hằng
19231333-Hằng
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
HienGV - 19231336
19231379-Hồng Sơn
Link_xin
STT CÂU HỎI
2 Hệ thống ngân hàng Việt Nam đặt dưới sự quản lý trực tiếp của…
Theo quy định hiện hành của Việt Nam, hoạt động ngân hàng bao
3
gồm…
4 Sự khác nhau giữa tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm là…
Sự giống nhau giữa dịch vụ bảo lãnh và dịch vụ bảo quản tài sản
5
hộ
10 Chức năng “trung gian tài chính” của ngân hàng nghĩa là…
Điều kiện để ngân hàng chấp nhận chiết khấu giấy tờ có giá cho
11
khách hàng
13 Sự khác nhau giữa dịch vụ cho vay và cho thuê tài chính là…
14 …là đặc điểm của dịch vụ quản lý ngân quỹ.
23 Ngân hàng của các quỹ tín dụng nhân dân là…
Sự giống nhau giữa công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
24
là…
Điều kiện cho sự tồn tại bền vững của một ngân hàng thương mại
25
là…
Các ngân hàng sơ khai cung ứng cho khách hàng các dịch vụ bao
26
gồm
29 …là đặc điểm của phương pháp tính lãi theo lãi gộp
Một khách hàng vào ngày ½ và 1/6 hàng năm lại đến ngân hàng
gửi tiết kiệm hưởng lãi gộp theo lãi suất 8,16/năm số tiền bằng
30 nhau là 30 triệu đồng, lãi nhập gốc 6 tháng một lần.Người này gửi
tất cả 8 lần. Số tiền người này có được ngay sau lần gửi cuối cùng
là… đồng.
Một khách hàng vào ngày 20/8 hàng năm lại đến ngân hàng gửi
tiền tiết kiệm. Khoản tiền đầu tiên gửi vào ngày 20/8/2010 và
31
khoản cuối cùng gửi vào ngày 20/8/2019. Các khoản tiền gửi lập
thành chuỗi niên kim có … niên kim.
Trong thanh toán nợ theo chuỗi niên kim cố định, số tiền trả lãi
32
mỗi lần…
Cho trước lãi suất năm, lãi suất tỷ lệ của các thời kỳ dưới 1 năm…
33
lãi suất tương đương của các thời kỳ này.
Khách hàng gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng. Ngân hàng yết lãi
suất 8%/năm. Thời gian tiền để trong ngân hàng là như nhau. Số
34
tiền khách hàng rút ra nếu ngân hàng tính lãi hàng tháng …số tiền
này nếu ngân hàng tính lãi hàng quý.
Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay 120 triệu đồng theo lãi
suất 10%/năm. Khách hàng cam kết trả nợ tất cả 5 lần theo chuỗi
35 niên kim cố định, các lần trả nợ cách nhau 1 năm và lần trả nợ đầu
tiên cách lúc vay 1 năm. Số tiền khách hàng trả nợ gốc lần đầu
tiên là…
Trong thanh toán nợ theo chuỗi niên kim cố định, số tiền trả gốc
36
mỗi lần…
Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay 120 triệu đồng theo lãi
suất 12,36%/năm. Khách hàng cam kết trả nợ tất cả 5 lần theo
37 chuỗi niên kim cố định, các lần trả nợ cách nhau 6 tháng và lần trả
nợ đầu tiên cách lúc vay 6 tháng. Số tiền khách hàng trả nợ mỗi
lần là…
Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay 120 triệu đồng theo lãi
suất 10%/năm. Khách hàng cam kết trả nợ tất cả 5 lần theo chuỗi
38
niên kim cố định, các lần trả nợ cách nhau 1 năm và lần trả nợ đầu
tiên cách lúc vay 3 năm. Số tiền khách hàng trả nợ mỗi lần là…
Trong thanh toán nợ theo chuỗi niên kim cố định, số tiền trả nợ
39
mỗi lần…
Ngày 1/6/2015, khách hàng gửi vào ngân hàng 300 triệu đồng với
lãi suất 8%/năm. Một năm sau ngày gửi, khách hàng bắt đầu rút
40 tiền: các lần rút tiền cách đều nhau 1 năm và số tiền rút ra mỗi lần
bằng nhau bằng 100 triệu đồng. Số tiền khách hàng còn lại trong
ngân hàng ngay sau lần rút tiền cuối cùng là…đồng.
Việc khách hàng trả nợ các khoản tiền bằng nhau vào các thời
41
điểm cách đều nhau là ví dụ về…
Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay 120 triệu đồng theo lãi
suất 10%/năm. Khách hàng cam kết trả nợ tất cả 5 lần theo chuỗi
42
niên kim cố định, các lần trả nợ cách nhau 1 năm và lần trả nợ đầu
tiên cách lúc vay 1 năm. Số tiền khách hàng trả nợ mỗi lần là…
Ngày 20/8/2018, khách hàng gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng
43 với lãi suất 6%/năm. Lãi nhập gốc hàng năm. Số tiền khách hàng
rút ra sau 5 năm là…đồng.
44 Việc khách hàng trả nợ theo quy luật: số tiền trả nợ lần sau bằng
số tiền trả nợ lần trước đó cộng với một số cố định và các lần trả
nợ cách đều nhau là ví dụ về…
Một khách hàng vào ngày 1/6 hàng năm lại đến ngân hàng gửi
tiền tiết kiệm với số tiền gửi mỗi lần là 20 triệu đồng. Lãi nhập
45 gốc hàng năm theo lãi suất 6%/năm. Người này gửi tất cả 5 lần và
sau đó không gửi thêm tiền. 6 năm sau kể từ lần gửi đầu tiên,
người này đến rút toàn bộ số tiền có được. Tổng số tiền rút ra là…
đồng.
Một khách hàng vào ngày 1/6 hàng năm lại đến ngân hàng gửi
tiền tiết kiệm với số tiền gửi mỗi lần là 20 triệu đồng. Lãi nhập
46 gốc hàng năm theo lãi suất 6%/năm. Người này gửi tất cả 5 lần và
sau đó không gửi thêm tiền. 6 năm sau kể từ lần gửi cuối cùng,
người này đến rút toàn bộ số tiền có được. Tổng số tiền rút ra là…
đồng.
47 Ngày 20/2/2018, khách hàng gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng
với lãi suất 10,25%/năm. Lãi nhập gốc 6 tháng một lần. Tổng số
tiền khách hàng rút ra vào ngày 20/8/2019 là…đồng.
Một khách hàng vào ngày ½ và 1/6 hàng năm lại đến ngân hàng
gửi tiết kiệm hưởng lãi gộp theo lãi suất 8,16/năm số tiền bằng
48 nhau là 30 triệu đồng, lãi nhập gốc 6 tháng một lần.Người này gửi
tất cả 8 lần. Sau lần gửi cuối cùng, tiền vẫn để trong ngân hàng. 4
năm sau, kể từ lần gửi tiền đầu tiên, người này đến rút toàn bộ số
tiền có được. Số tiền rút ra là…đồng.
Một khách hàng vào ngày 1/6 hàng năm lại đến ngân hàng gửi
49 tiền tiết kiệm hưởng lãi gộp. Người này gửi tất cả 6 lần: 3 lần đầu
mỗi lần gửi 20 triệu đồng, 3 lần sau mỗi lần gửi 40 triệu đồng. Lãi
suất tiền gửi là 6%/năm. Số tiền khách hàng có được ngay sau lần
gửi cuối cùng là…đồng.
Một khách hàng cam kết trả nợ ngân hàng vào ngày 1/6 hàng năm
50 cho khoản vay có lãi suất 10%/năm. Khách hàng trả tất cả 6 lần
thì hết nợ: 3 lần đầu mỗi lần trả 20 triệu đồng, 3 lần cuối mỗi lần
trả 40 triệu đồng. Lần trả nợ đầu tiên cách lúc vay 1 năm. Số tiền
ngân hàng đã cho vay là…đồng.
51
52 Cho trước lãi suất năm, lãi suất tỷ lệ của các thời kỳ trên 1 năm…
lãi suất tương đương của các thời kỳ này.
53 Ngày 20/8/2018, khách hàng gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng
theo lãi suất 5%/năm. Đến ngày 20/10/2018, khách hàng đến rút
tiền. Tổng số tiền khách hàng rút ra là...đồng
54
…là đặc điểm của phương pháp tính lãi theo lãi đơn
Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay một khoản tiền với cam
55 kết trả nợ theo chuỗi niên kim cố định. Các lần trả nợ cách đều
nhau 1 năm, lần trả nợ đầu tiên cách lúc vay 1 năm. Mỗi lần
khách hàng trả 30 triệu đồng thì trả tất cả 20 lần sẽ hết nợ. Lãi
suất vay là 9%/năm. Số tiền ngân hàng đã cho vay là… đồng.
Ngày 20/8/2018, khách hàng gửi tiền vào ngân hàng. Đến ngày
56 5/10/2018, khách hàng đến rút tiền. Thời gian tiền để trong ngân
hàng là…ngày.
57
Các khoản thanh toán lãi cho trái phiếu coupon là ví dụ về…
58
Việc xác định giá trị hiện tại và giá trị tương lai của các khoản
vốn là dựa trên nguyên tắc…
Ngân hàng giải ngân cho khách hàng vay 20 triệu đồng với lãi
suất 1%/tháng. Sau một thời gian, ngân hàng thu nợ là 21.230.403
đồng. Thời gian ngân hàng cho vay là…
Sự giống nhau giữa dịch vụ nhận tiền gửi và bảo quản tài sản hộ l
Một cách phổ biến, ngân hàng có thể được hiểu là…
…là đặc điểm của dịch vụ ủy thác
Chức năng “trung gian thanh toán” của ngân hàng nghĩa là…
Chức năng “tạo phương tiện thanh toán” của ngân hàng nghĩa
là…
Điều kiện để ngân hàng chấp nhận chiết khấu giấy tờ có giá cho
khách hàng
Các hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng gồm
Mục tiêu nào không phải là mục tiêu chính của quản lý ngân quỹ
Khoản mục nào sau đây được hạch toán ngoại bảng
việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cho vay đối
với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn là:
Nợ xấu là nợ thuộc nhóm
Khi giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 100, dư nợ là 150 (nợ
nhóm 4) thì mức trích lập dự phòng cụ thể cho món vay này
là:
Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng một
mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời
gian nhất định là hình thức
Kết cấu tài sản của NHTM gồm những khoản mục chính nào
Cho vay tín chấp thường được áp dụng đối với
Một khoản nợ 200 triệu quá hạn 100 ngày. Giá trị khấu trừ
tài sản đảm bảo là 100 triệu. Mức trích lập dự phòng cụ thể
của khoản vay này là:
Điều kiện nào không bắt buộc khi cấp tín dụng
Nợ quá hạn trên 360 ngày thường được xếp vào nợ nhóm
Theo luật các tổ chức tín dụng 2010, tổ hợp nào chứa đựng
hoạt động KHÔNG phải là hoạt động tín dụng
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên được xếp vào
Tài sản nào sau đây có tính sinh lời thấp nhất
Những khoản ngân hàng trả thay theo cam kết ngoại bảng
nếu quá hạn từ 30 ngày tới dưới 90 ngày thì xếp vào:
Khoản mục nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tài sản
của ngân hàng
Khoản mục nào sau đây KHÔNG là ngân quỹ của ngân hàng
Mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhương,
giấy tờ có giá trước khi đến hạn thanh toán là hình thức tín
dụng nào
Khi giá trị khấu trừ tài sản đảm bảo là 100, dư nợ là 150 (nợ
quá hạn 2 tháng) thì mức trích lập dự phòng cụ thể cho món
vay này là:
Tìm câu trả lời SAI: nghiệp vụ thuộc tài sản của các NHTM
gồm
Nợ quá hạn 450 ngày được xếp vào
Dịch vụ “đổi tiền” của các ngân hàng sơ khai chính là dịch
vụ …của các ngân hàng ngày nay.
Tiền gửi của khách hàng gửi tại các NHTM KHÔNG bao gồm
hình thức nào?
Số tiền NHTM để lại nhằm thực hiện việc thanh toán, chi trả do ai
quy định?
Tài khoản thanh toán bị đóng trong các trường hợp nào?
Khi quyết định mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng, khách hàn
Các tài sản nợ khác được coi là vốn chủ sở hữu gồm những nguồn
nào?
Để thực hiện tốt nghiệp vụ huy động vốn, các ngân hàng:
Một ngân hàng đang huy động kỳ phiếu 12 tháng, lãi suất trả
trước 8,5%/năm, lãi suất tương đương trả sau (NEC) là
Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những
khoản nào?
Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau cơ
bản ở nội dung nào?
Chọn đáp án SAI: NHTM có thể vay Ngân hàng nhà nước bằng
các hình thức:
Đâu KHÔNG PHẢI là nhân tố chủ quan tác động tới khả năng
khai thác vốn của Ngân hàng?
Lãi suất huy động vốn của các NHTM do ai quyết định?
Biện pháp nào dưới đây thường được các NHTM dùng để tạo
thêm nguồn vốn huy động?
Thanh toán giữa các khách hàng qua ngân hàng có ý nghĩa như
thế nào trong đời sống kinh tế – xã hội cũng như trong hoạt động
của khách hàng và ngân hàng?
Một ngân hàng đang huy động kỳ phiếu 12 tháng, lãi suất trả
trước 8,5%/năm, dự trữ bắt buộc là 5%, dự trữ vượt mức là 3%,
lãi suất tương đương trả sau (NEC) là
Tại sao phải quản lý nguồn vốn?
Nhân tố nào tác động vào tâm lý khách hàng cá nhân gửi tiền vào
tài khoản tiền gửi thanh toán:
Giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành để huy động vốn có kỳ hạn
ngắn là:
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai
trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng nào quy định?
Một ngân hàng đang huy động kỳ phiếu 12 tháng, lãi suất trả
trước 8,5%/năm, dự trữ bắt buộc là 5%, lãi suất tương đương trả
sau (NEC) là
Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?
Nguồn vốn là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập và huy
động được dùng để
Nguồn vốn huy động nào của NHTM có lãi suất thấp nhất
Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?
Các yếu tố hộ gia đình xem xét khi lựa chọn mở tài khoản tiết
kiệm thường là:
Thể thức thanh toán uỷ nhiệm thu có thể sử dụng trong những tình
huống nào?
Lựa chọn đáp án SAI: Nhân tố chủ quan tác động tới khả năng
huy động vốn của Ngân hàng là:
Một ngân hàng đang huy động tiết kiệm 12 tháng, lãi suất
8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần, dự trữ bắt buộc là 5%, lãi suất
tương đương trả sau (NEC) là:
Để thực hiện tốt nghiệp vụ huy động vốn các ngân hàng:
Một ngân hàng đang huy động tiết kiệm 12 tháng, lãi suất
8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần, lãi suất tương đương trả sau (NEC)
là:
Nguồn vốn huy động nào của NHTM có lãi suất thấp nhất?
Chi phí nào trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM chiếm tỷ
trọng lớn nhất?
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng nào quy định?
Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát
hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài
khoản tiền gửi?
Ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài
khoản tiền gưỉ nào?
Một ngân hàng đang huy động tiết kiệm 12 tháng, lãi suất
8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần, dự trữ bắt buộc là 5%, dự trữ vượt
mức là 3%, lãi suất tương đương trả sau (NEC) là:
Nguồn vốn kinh doanh quan trọng nhất của NHTM là:
Phát biểu nào dưới đây là đúng về của nghiệp vụ huy động vốn
của NHTM?
Đâu KHÔNG PHẢI là tính chất của vốn huy động?
Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng
thương mại còn có thể huy động vốn bằng cách nào?
Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong tình
huống nào?
Tài khoản thanh toán bị phong toả một phần hay toàn bộ số tiền
trong các trường hợp nào?
Một NHTM có chi tiết các loại vốn như sau: Tiền gửi không kỳ
hạn 8 tỷ, tiền gửi có kỳ hạn 12 tỷ, các loại tiền gửi hưởng lãi khác
1,5 tỷ, các nguồn vốn đi vay 3,5 tỷ. Vốn huy động của NHTM này
là bao nhiêu?
Các khoản bảo lãnh mà ngân hàng phải trả thay cho khách hàng
được xếp vào
Hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi là:
Bảo lãnh ngân hàng là việc ngân hàng cam kết sẽ:
Tài sản của ngân hàng không bao gồm khoản mục nào:
Khoản mục nào sau đây không thuộc bên tài sản của ngân hàng:
Phương án nào sau đây các tài sản được sắp theo thứ tự thanh
khoản giảm dần
Tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp thường nhằm mục đích:
Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả nợ đầy đủ theo hợp đồng tín dụng được xếp vào:
Tài sản nào sau đây có tính sinh lời cao nhất
Khoản mục nào sau đây KHÔNG là tài sản nội bảng của ngân
hàng
Khoản vay quá hạn 9 ngày và được đánh giá có khả năng thu hồi
đầy đủ gốc và lãi được xếp vào
Tài sản nào sau đây là tài sản KHÔNG sinh lời
Ít rủi ra và mang lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng là đặc điểm
của:
Mức cho vay đối với một khách hàng phụ thuộc vào
Mức trích lập dự phòng cụ thể của một khoản vay phụ thuộc vào
Tài sản sinh lãi của ngân hàng không bao gồm
Khoản tín dụng quá hạn 100 ngày được xếp vào nợ nhóm
Nhận định nào sau đây không đúng về tài sản bảo đảm?
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai được xếp vào
Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức
dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định là hình thức
Khoản mục nào sau đây là tài sản ngoại bảng của ngân hàng:
Hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại
các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa và cung
ứng dịch vụ là hình thức cấp tín dụng nào?
Tính sinh lời thấp, thậm chí còn tốn chi phí bảo quản là đặc điểm
của khoản mục tài sản nào:
Theo quy định hiện hành, dự phòng chung được trích lập cho
Những khoản ngân hàng trả thay theo cam kết ngoại bảng nếu quá
hạn trên 90 ngày thì xếp vào:
Nghiệp vụ mà ngân hàng cho phép khách hàng được chi vượt quá
số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán trong một hạn mức
nhất định gọi là
Vì: Ngân quỹ là khoản mục có tính sinh lời thấp, quản lý ngân
quỹ nhìn chung không nhằm mục tiêu tăng thu từ lãi cho ngân
hàng
tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản
Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức
dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định là hình thức
Hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại
các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa và cung
ứng dịch vụ là hình thức cấp tín dụng nào?
Tiền gửi của khách hàng gửi tại các NHTM bao gồm các hình
thức:
Phát biểu nào dưới đây về vốn điều lệ của từng loại ngân hàng
thương mại là đúng?
Vì: Ngân quỹ là khoản mục có tính sinh lời thấp, quản lý ngân
quỹ nhìn chung không nhằm mục tiêu tăng thu từ lãi cho ngân
hàng
tham khảo Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản
ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH
Vì: Theo phương pháp lãi gộp, tiền lãi của các
lần tính lãi trước mà chưa trả cho khách hàng
Để bảo vệ địa vị của kẻ yếu trong xã hội. sẽ được cộng vào gốc để làm căn cứ tính lãi
cho lần sau. Tham khảo: Phần 2, Chương 1
(Mai Siêu, 1994).
Vì: Khi tính theo các lãi suất tương đương với
Bằng nhau thì số tiền thu về là bằng nhau. Tham
khảo: Phần 2, Chương 1 (Mai Siêu, 1994).
Vì: Dùng công thức tính giá trị hiện tại của
CNKCĐ với n = 5 niên kim để tính số tiền trả
31,655,698
nợ mỗi lần. Tham khảo: Phần 2, Chương 1, 3
(Mai Siêu, 1994)
Vì: Khi cho vay ngân hàng thu lãi, khi cho
thuê tài chính ngân hàng thu tiền thuê, các dịch
vụ còn lại thì thu phí. Tham khảo: Chương 1,
Cho vay mục 1.3. Các dịch vụ ngân hàng (Phan Thị Thu
Hà, 2013).
a.
Tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, phát hành chứng chỉ
tiền gửi
Đều là dịch vụ thuộc hoạt động ngân hàng cấp tín dụng
B. Xe ô tô
a.
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và Phương án đúng là: Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ng
bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các
khoản thanh toán khác hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự Tham khảo: Mục 3.3 Phát triển các công cụ nợ mới.
động.
a. Loại tiền mà chủ sở hữu của khoản tiền này có thể rút tiền
hoặc trả cho đối tác kinh doanh của họ bằng các phương tiện
thanh toán. Phương án đúng là: Loại tiền mà chủ sở hữu của khoản
Phương án đúng là: Là toàn bộ nguồn tiền tệ
được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực
hiện các dịch vụ ngân hàng. Vì: Nguồn vốn
d.
của NHTM là vốn huy động được kể cả ngoại
Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay,
tệ và nội tệ, dung để cho vay, đầu tư và thực
đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.
hiện các dịch vụ ngân hàng khác. Tham khảo:
Mục 1. Nguồn vốn và nghiệp vụ nguồn vốn
của NHTM.
Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán nhỏ hơn
lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn. Vì: Đáp án A và B sai, do đó D cũng sai.
c. Còn lại C là đúng nhất. Và, lãi suất tiền gửi
Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán nhỏ hơn lãi suất huy thanh toán luôn nhỏ hơn lãi suất tiết kiệm
động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. không kỳ hạn do tiết kiệm không kỳ hạn chú
trọng đến khả năng sinh lời linh hoạt. Tham
khảo: Mục 1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy
động tiền gửi.
b.
9,29%. NEC = i/(1-i) = 8.5%/(1 – 8.5%) =
9,29%
9,29%
Bảo lãnh ngân hàng. Vì: Hiện nay, hầu hết các
quốc gia đều cho phép NHTM và các tổ chức
tài chính khác trong nước mình được phép vay
tiền từ NHTƯ trong những trường hợp cấp
thiết như: Thiếu hụt dự trữ hoặc quá kẹt về
d.
vốn. Các hình thức vay có thể là: Cầm cố các
Bảo lãnh ngân hàng.
giấy tờ có giá; Chiết khấu các giấy tờ có giá;
Tái chiết khấu các thương phiếu. Tham khảo:
Mục 1.2.2 Tiền vay và nghiệp vụ đi vay của
Ngân hàng thương mại.
Chính sách tiền tệ. Vì: Các yếu tố chủ quan tác
động tới khả năng khai thác vốn của Ngân
hàng là: Uy tín của ngân hàng; Lãi suất huy
c. động vốn; Các hình thức huy động vốn. Do
Chính sách tiền tệ. vậy, chính sách tiền tệ không phải là yếu tố
chủ quan tác động tới khả năng khai thác vốn
của Ngân hàng. Tham khảo: Mục 2.1 Đặc điểm
tiền gửi và các nhân tố ảnh hưởng.
b.
NEC = (1+i/2)2 – 1 = 8,68%
8,68%
Chi phí trả lãi tiền gửi. Vì: Khoản tiền lãi phải
a. trả cho người gửi tiền bao giờ cũng chiếm tỷ
Chi phí trả lãi tiền gửi trọng lớn nhất trong tổng chi phí huy động do
đó là chi phí liên quan trực tiếp đến nguồn vốn
huy động
Thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay bên được bảo lãnh khi Vì: định nghĩa về bảo lãnh. Tham khảo:
họ không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính của mình Chương 4, mục 4.1. phân loại tài sản
Vì: mức cho vay đối với một khách hàng phụ
thuộc chủ yếu vào tất cả các yếu tố trên và các
Tất cả các ý trên
giới hạn tín dụng của NHNN. tham khảo
Chương 4, mục 4.2. quản lý tài sản
Vì: tài sản bảo đảm không phải là điều kiện bắt
Điều kiện bắt buộc để được cấp tín dụng buộc để được cấp tín dụng. Tham khảo:
chương 4, mục 4.1. các khoản mục tài sản
Vì: Tiền gửi của khác hàng bao gồm tiền gửi
thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ
d.
hạn. Đáp án D đầy đủ nhất. Tham khảo: Mục
Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn.
1.2.1 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền
gửi.
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
Tuyết 19231397
19231390
19231390
19231390
Biên 19231315
Biên 19231315
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
trang ha 19231390
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Như 19231371
Hiếu - 19231338
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
Biên - 19231315
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
19231356
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hiếu - 19231338
Hằng - 19231333
Hằng - 19231333
Hoàng - 19231344
Hoàng - 19231344
Hoàng - 19231344
Hoàng - 19231344
Link_xin