Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

ĐÚNG SAI.

Câu 1: Mục đích nghiên cứu của KTCT Mác- Lênin nhằm phát hiện ra các quy luật
xã hội chi phối các quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất và trao
đổi
- Đúng. KTCT Mác Leeenin có mục đích nhằm phát hiện ra các quy luật nhu quy luật
giá trị quy luật cạnh tranh qua đó áp dụng vào thực tiễn để phục vụ cho con người
Câu 2: Cả quy luật kinh tế và quy luật xã hội đều mang tính chủ quan
- Sai vì cả quy luật kinh tế và quy luật xã hội đều mang tính khách quan
Câu 3: Chính sách kinh tế có thể phù hợp hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế
- Đúng vì chính sách kinh tế là sản phẩm mang tính chủ quan của con người dựa trên
việc vận dụng các quy luật kinh tế nên nó có thể đúng có thể sai có thể phù hợp có thể
không
Câu 4: Sự tác động của chính sách kinh tế vào các quan hệ lợi ích mang tính khách
Quan
- Sai vì chính sách kinh tế mang tính chủ quan
Câu 5: Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi hội đủ hai điều kiện

phân công lao động và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản
xuất
- Đúng vì đây là 2 điều kiện cần và đủ để nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành. Phân công
lao động xã hội phân chia lao động vào các ngành lĩnh vực khác nhau. Mỗi người sản xuất
một loại sản phẩm nhất định nhưng mà mỗi người lại có nhu cầu khác nhau dẫn đến việc
phải trao đổi mua bán. Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa nhưng người sản xuất
dẫn đến việc tách biệt nhau về lợi ích. Dẫn đến việc phải trao đổi mua bán
Câu 6: Nước sông suối, không khí, cây rừng là hàng hóa
- Sai vì chúng không thỏa mãn điều kiện đó là phải thông qua trao đổi mua bán
Câu 7: Cả tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm giảm lượng
giá trị trong một đơn vị hàng hóa
- Chỉ việc tăng năng suất lao động mới làm giảm lượng giá trị trong một đơn vị hàng
hóa việc tăng cường độ lao động không làm thay đổi lượng giá trị trong một đơn vị
hàng hóa
Câu 8: Trong một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao
động giản đơn
- Đúng bởi vì lao động phức tạp yêu cầu trải qua quá trình đào tạo về kĩ năng nghiệp vụ
còn lao động đơn giản thì không. Lao động phức tạp thì có năng suất lao động cao
Câu 9: Lao động giản đơn là lao động phức tạp nhân lên
- Sai vì khái niệm của lao động giản đơn là lao động không cần phải trải quaquas trình
đào tạo về kĩ năng nghiệp vụ. Giá trị mà lao động phức tạp tạo ra trong một đơn vị thời
gian có thể bằng lượng giá trị mà lao động giản đơn tạo ra nhân lên chứ lao động giản
đơn không phải là lao động phức tạp nhân lên
Câu 10 Tiền có 4 chức năng
- Sai vì tiền có 5 chức năng: thước đo giá trị, phương tiện thanh toán, phương tiện cất trữ
trữ, phương tiện lưu thông, tiền tệ thế giới
Câu 11: Quy luật giá trị yêu cầu, người sản xuất muốn bán được hàng hóa trên thị
trường, họ phải luôn tìm cách làm cho hao phí lao động của mình nhỏ hơn hoặc bằng
hao phí lao động xã hội cần thiết.
- Đúng bởi vì hao phí lao động cá biệt của 1 hàng hóa phải nhỏ hơn hao phí lao động xã
hội cần thiết. Khi hao phí lao động của mình lớn hơn hao phí lao động xã hội cần thiết
thì người sản xuất sẽ bị lỗ
Câu 12: Hàng hóa có 3 thuộc tính là giá trị sử dụng, giá trị trao đổi và giá trị
- Hàng hóa chỉ có 2 thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng
Câu 13: Có hai loại lao động sản xuất ra hàng hóa là lao động cụ thể và lao động
trừu tượng.
- Sai vì không phải có 2 loại lao động sản xuất ra hàng hóa mà là lao động sản xuất hàng
hóa có tính chất 2 mặt đó lằ lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Câu 14: Lao động sản xuất ra hàng hóa có tính chất hai mặt: là lao động cụ thể và
lao động trừu tượng
- Đúng . Lap động snar xuất ra hàng hóa có tính hai mặt: lao động cụ thể là lao động có
ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Lao động
trừu tượng là lao động xã hội của người sản xuất ra hàng hóa không kể đến hình thức
cụ thể của nó.
Câu 15: Bạn An rất thích quyển sách "làm giàu không khó", vì vậy, bạn Nam đã
mua tặng bạn An quyển sách đó. Với An, quyển sách này là hàng hóa vì nó rất có ích
đối với An
- Sai với An thì quyển sách này không phải là hàng hóa vì nó không được An mua từ
bất kì ai mà là được Nam tặng
Câu 16: Sổ đỏ có giá trị rất lớn
- Sai vì sổ đỏ chỉ khi được mang ra trao đổi mua bán mới có giá trị. Còn không thì nó chỉ
có giá trị sử dụng
Câu 17: Tác động tích cực của cạnh tranh là thúc đẩy lực lượng sản xuất, điều chỉnh
linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực, thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội
- Đúng. Vì:
o Cạnh tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất do để chiếm lĩnh được thị trường thì
các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ sản xuất, thay đổi mẫu
mã sản phẩm, tăng cường các ưu đãi cho khách hàng,..
o Cạnh tranh điều chỉnh linh hoạt việc phân bố các nguồn lực do các doanh
nghiệp phải cạnh tranh để co cơ hội sử dụng được các nguồn lực phù hợp với
mình. Từ đó dẫn đến việc các nguồn lực được sử dụng hiệu quả.
o Cạnh tranh thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội do nhà sản xuất
luôn phải nố lực làm sao cho thỏa mãn được nhu cầu của người tiêu dùng.
Câu 18: Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp luôn đổi mới sáng tạo nhằm hạ thấp giá
trị cá biệt hơn giá trị thị trường của hàng hóa.
- Đúng vì lợi nhuận của doanh nghiệp bằng giá trị thị trường của hàng hóa – giá trị cá
biệt của hàng hóa. Nên người sản xuất luôn phải cố gắng tăng năng suất lao động, đổi
mới công nghệ để làm giảm giá trị cá biệt như vậy thì doanh nghiệp mới có lợi nhuận
Câu 19: Các chủ thể chính tham gia vào thị trường là: Người sản xuất, người tiêu
dùng, Nhà nước và các chủ thể trung gian tham gia phân phối, trao đổi.
- Đúng. Mọi thị trường đều có 3 chủ thể chính người sản xuất ra người sản xuất ra sản
phẩm để phục vụ nhu cầu của xã hội, người tiêu dùng là nguofi
Câu 20: Lưu thông tạo ra giá trị thặng dư
- Lưu thông không tạo ra giá trị thặng dư mà giá trị thặng dư chỉ được tạo ra trong quá
trình sản xuất
Câu 21: Nếu thời gian lao động đạt đến điểm bù đắp lại giá trị sức lao động thì khi đó
có giá trị thặng dư.
- Đúng để tạo ra giá trị thặng dư thì nhà tư bnar phải có đủ tư liệu sản xuất và trình độ
sản xuất để sản xuất ra sản phẩm cộng thêm 1 phần thời gian hao phí sức lao động của
người công nhân là có thể bù đắp lại giá trị sức lao động.
Câu 22: Chính bộ phận tư bản biến thành sức lao động tạo ra giá trị thặng dư
- Đúng. Bộ phận đó là tư bản khả biến nó có khả năng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị
của nó
Câu 23: Dựa vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm, chia tư bản thành tư
bản bất biến và tư bản khả biến
- Sai. Dựa vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm, chia tư bản thành tư bản
cố định và tư bản
Câu 24: Dựa vào khả năng làm tăng giá trị của sản phẩm, chia tư bản thành tư bản
cố định và tư bản lưu động
- Dựa vào khả năng làm tăng giá trị sản phẩm chia tư bản thành tư bản bất biến và tư
bản khả biến
Câu 25: Khi nền sản xuất càng phát triển thì máy móc càng tạo ra nhiều giá trị thặng

- Máy móc không tạo ra giá trị thặng dư mà chỉ hao phí sức lao động của con người mới
tạo ra giá trị thặng dư
Câu 26: Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm thời gian sản xuất, thời gian mua
và thời gian bán
- Đúng vì thời gian chủ chuyển của tư bản gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu
thông( thời gian mua và bán)
Câu 27: Tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh thì thời gian chu chuyển của tư
bản càng giảm
- Đúng vì tốc độ chu chuyển của tư bản tỉ lệ thuạn …
Câu 28: Hao mòn hữu hình do sử dụng và tác động của tự nhiên gây ra
- Đúng. Hao mòn gồm hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. Hao mòn hữu hình do sử
dụng và tác động của tự nhiên gây ra. Ví dụ như chiếc xe máy dùng trong một thời gian
dài thì máy móc sẽ bị hỏng hóc đến một lúc nào đó sẽ không thể sử dụng được nữa
Câu 29: Hao mòn vô hình là do tác động của sự thay đổi công nghệ
- Đúng vì hao mòn vô hình là do sự tiến bộ của công nghệ khoa học kĩ thuật. Khi công
nghệ ngày càng tiến bộ máy móc hiện tại đã quá cũ kĩ lạc hậu dẫn đến việc hao mòn
vô hình
Câu 30: Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà tư bản phải kéo dài
thời gian chu chuyển tư bản và tăng tốc độ chu chuyển của tư bản.
- Sai vì để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà tư bản phải rút ngắn thời
gian chu chuyển tư bản
Câu 31: Để có nhiều giá trị thặng dư, nhà tư bản có thể kéo dài mãi ngày lao động
- Đúng vì đây là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Câu 32: Giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên đối với
từng doanh nghiệp
- Sai vì giá trị thặng dư siêu ngạch chỉ xuất hiện ở những doanh nghiệp đi đầu về công
nghệ
Câu 33: Cấu tạo hữu cơ của tư bản giảm khi quá trình tích lũy tư bản tăng lên
c
- Sai . Cấu tạo hữu cơ của tư bản có công thức là . Khi tích lũy tư bản tăng lên thì
v
thường nhà sản xuất sẽ có xu hướng phân bổ tư bản cho c nhiều hơn đặc biệt là cho
máy móc thiết bị. Khi đầu tư nhiều cho máy móc thiết bị thì số lượng công nhân cần
thiết cũng sẽ giảm đi khi đó thì v sẽ giảm hoặc sẽ tăng nhưng tăng chậm hơn c. Vậy
nên cấu tạo hữu cơ của tư bản sẽ tăng
Câu 34: Tích tụ tư bản có thể được thực hiện thông qua sáp nhập các tư bản cá biệt
có sẵn với nhau.
- Sai, Việc sáp nhập các tư bản cá biệt sẵn có với nhau là tập trung tư bản chứ không
phải tích tụ tư bản
Câu 35: Khi bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất và thấp hơn giá trị hàng hóa ta
sẽ không có lợi nhuận
- Sai vì chỉ cần bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất thì đã có lợi nhuận
Câu 36: Địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể độ màu mỡ
tự nhiên thuận lợi hay do thâm canh là địa tô tuyệt đối.
- Đúng. Địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể độ màu mỡ tự
nhiên thuận lợi hay do thâm canh là địa tô tuyệt đối. Đó là phần lợi nhuận siêu ngạch
dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị nông sản
và giá cả sản xuất chung của nông sản
Câu 37: Địa tô có 4 loại là địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lệch II
- Sai. Địa tô có 2 loại là địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối
Câu 38: Các loại chứng khoán là tư bản thật
- Sai. Các loại chứng khoán là tư bản giả. Vì chúng chỉ là kí hiệu cho giá trị chứ chúng
không mang giá trị
Câu 39: Các loại chứng khoán là tư bản giả, nó cũng là ký hiệu của giá trị
- Đúng. Vì bản thân chứng khoán nó không mang giá trị nó chỉ là kí hiệu của giá trị có
thể coi chứng khoán là giấy chứng nhận sử dụng
Câu 40: Điều kiện để sức lao động là hàng hóa là người lao động phải được tự do về
thân thể
- Sai vì điều kiện sức lao động là hàng hóa còn là người lao động không có tư liệu sản xuất
để tự sản xuất ra hàng hóa nên phải bán sức lao động của mình
Câu 41:Để sức lao động là hàng hóa cần có hai điều kiện: Người lao động phải được
tự do về thân thể và họ không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với
sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán
- Đúng vì phải tự do về thân thể vì nếu không tự do về thân thể thì người lao động
không bán sức lao động mà là bán bản thân mình. Điều kiện thứ 2 thì nếu người lao
động đủ tư liệu sản xuất thì người lao động sẽ tự sản xuất ra sản phẩm chứ không cần
bán sức lao động
Câu 42: Sức lao động không thể là hàng hóa vì luật pháp không cho phép buôn bán
người
- Sai vì thứ nhất có 3 điều kiện để trở thành hàng hóa:
o Là sản phẩm lao động của con người
o Thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
o Thông qua trao đổi mua bán
- Ở đây thì sức lao động đủ thỏa mãn cả 2 điều trên nên sức lao động chính là hàng hóa
mà ta không cần xét đến yếu tố luật pháp. Ngoài ra thì đây không phải là buôn bán
người mà chỉ bán sức lao động.
Câu 43: Sức lao động chính là người lao động
- Sai. Sức lao động được định nghĩa là năng lực lao động của con người bao gồm cả trí
lực và thể lực có thể sử dụng trong quá trình sản xuất. Vậy nên sức lao động không
phải là người lao động
Câu 44: Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo ra và
làm tăng giá trị
- Đúng. Để có được giá trị thặng dư nhà sản xuất phải có đủ tư liệu sản xuất để tạo ra
sản phẩm đồng thời phả hao phí 1 phần thời gian lao động của người công nhân để bù
lại giá trị hàng hóa sức lao động bộ phận này là thời gian lao động tất yếu. Ngoài thời
gian lao động tất yếu, vẫn trong nguyên tắc thỏa thuận thì người công nhân phải làm
trong một thời gian nhất định nữa và sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của nhà tư
bản. Nó gọi là thời gian lao động thặng dư. Trong thời gian lao động thặng dư đó thì
người lao động tạo ra giá trị thặng dư
Câu 45: Các nhà tư bản luôn muốn tạo ra một giá trị sử dụng, nhưng mục đích của
họ là thu được giá trị lớn hơn.
- Sai ,Các nhà tư bản muốn tạo ra giá trị
Câu 46: Tiền công là giá trị của hàng hóa sức lao động
- Sai vì tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động. Tiền công là bộ phận của giá trị
mới do chính hao phí sức lao động của người công nhân tạo ra
Câu 47: Tiền công cao hay thấp chỉ phụ thuộc vào cạnh tranh trên thị trường lao động
- Tiền công cao hay thấp phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: giá trị sử dụng của hàng hóa
sức lao động, cạnh tranh, độc quyền, sức mua của đồng tiền
Câu 48: Muốn quay vòng vốn nhanh thì các nhà tư bản phải tìm cách để tuần hoàn
tư bản diễn ra liên tục.
Câu 49: Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối là nhà tư bản tìm cách nâng cao năng
suất lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu.
- Sai. Vì đó là định nghĩa của phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Câu 50: Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối là nhà tư bản tìm cách nâng cao
cường độ lao động hoặc kéo dài ngày lao động
- Sai vì đó là định nghĩa của phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyttj đối
Câu 51: Lợi nhuận bình quân thấp hơn lợi nhuận độc quyền
- ĐÚng vì lợi nhuận độc quyền bản chất là giá trị thặng dư do công nhân trong các xí
nghiệp độc quyền và ngoài độc quyền tạo ra ngoài ra nó còn là 1 phần giá trị các nhà
sản xuất nhỏ trong nước và nhân dân các nước thuộc địa tạo ra bị độc quyền chiếm
đoạt
Câu 52: Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và
bán hàng hóa
- Đúng. Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua bán hàng
hóa. Do chiếm được vị trí độc quyền trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nên các tổ
chức độc quyền được áp đặt giá cả độc quyền
Câu 53: Giá cả độc quyền gồm chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân
- Sai vì giá cả độc quyền gồm chi phí sản xuất cộng lợi nhuận độc quyền
Câu 54:Các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn tồn tại bên cạnh các tổ chức độc quyền lớn
Câu 55: Xu hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, toàn cầu hóa là biểu hiện mới của sự
phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản
- Sai vì biểu hiện mới của sự phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản là
việc các cường quốc tư bản ra sức tranh giành nhau phạm vi ảnh hưởng bằng cách
thực hiện “chiến lược biên giới mềm” ra sức mở rộng “biến giới kinh tế” để ràng buộc
các nước chậm phát triển về vốn, công nghệ từ đó dẫn đến sự lệ thuộc về kinh tế
Câu 56: Mục đích của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là phục vụ lợi ích
của tổ chức độc quyền tư nhân và duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản
- Đúng. Vì độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là sự kết hợp của các tổ chức
độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản. Trong đó nhà nước phụ thuộc vào các tổ chức
độc quyền, nhà nước can thiệp vào quá trình kinh tế để phục vụ lợi ích cho các tổ
chức độc quyền và duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản
Câu 57: Nhà nước tư sản có quyền lực thực tế nhất trong Chủ nghĩa tư bản độc
quyền Nhà nước.
- Sai. Nhà nước tư sản không có quyền lực thực tế nhất mà là các tổ chức độc quyền. Vì
nhà nước tư sản là sự kết hợp của các tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản.
Trong đó thì nhà nước tư sản phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền, chúng tác động
vào quá trình kinh tế để phục vụ lợi ích cho các tổ chức độc quyền. Vậy nên các tổ
chức độc quyền mới là chủ thể có quyền lực thực tế nhất
.Câu 58: Quá trình cạnh tranh tự do sẽ làm tích tụ và tập trung sản xuất, hình thành
các xí nghiệp có quy mô lớn, từ đó hình thành độc quyền
- Đúng. Quá trình cạnh tranh sẽ dẫn đến việc các doanh nghiệp nhỏ hoặc là bị thâu tóm
hoặc là hợp tác với nhau để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn từ đó sẽ làm
tích tụ và tập trung sản xuất
Câu 59: Độc quyền sinh ra tự do cạnh tranh
- Sai vì độc quyền làm các quy luật của tự do cạnh tranh bị biến dạng. Chỉ có tự do cạnh
tranh sinh ra độc quyền
Câu 60: Độc quyền ra đời làm cạnh tranh gay gắt hơn, mức độ phức tạp hơn
- Đúng
Câu 61: Phát triển KTTT là đường lối nhất quán, là mô hình kinh tế tổng quát trong
suốt thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
Câu 62: Mục tiêu của nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là lợi nhuận
- Sai. Mục tiêu của nên KTTT ĐH XHCN ở Việt nam là thúc đẩy LLSX phát triển xây
dựng CSHT cho CNXH thực hiện “dân giàu nước manh dân chủ công bằng văn
minh”
Câu 63: Nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế
- Đúng. Có nhiều hình thức sở hữu như: tư nhân nhà nước hỗn hợp. Nhiều thành phần
kinh tế như tư nhân tập thể nhà nước hỗn hợp
Câu 64: Đảng Cộng sản Việt Nam quản lý nền KTTT ĐH XHCN
- Sai ĐCS Việt Nam lãnh đạo nền ktt còn nhà nước quản lý. DDCSVN lãnh đạo nền
KTTT ĐH XHCN thông qua các cương lĩnh, đường lối, các chủ trương quyết sách lớn.
Câu 65: Nhà nước lãnh đạo nền KTTT ĐH XHCN thông qua cương lĩnh, đường lối
phát triển KT - XH và các chủ trương lớn trong từng thời kỳ
- Sai Đảng …..
Câu 66: Quan hệ phân phối trong nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là cào bằng,
bình
- Sai vì trong nền KTTT ĐH XHCN của Việt Nam thì có 3 quan hệ phân phối:
o Phân phối theo kết quả lao động
o Phân phối theo hiệu quả kinh tế đóng góp vôn
o Phân phối theo phúc lợi tập thể xã hội
Câu 67: Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt
động
kinh tế của con người.
- Sai. Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh
tế của con người
Câu 68: CNH, HĐH được Đảng và Nhà nước ta xác định là nhiệm vụ trung tâm
trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH.
Câu 69: Trong nền kinh tế tri thức, vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu, quyết định sự
tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Sai. Trong nền kinh tế tri thức thì vốn không phải yếu tố quan trọng hàng đầu mà là tri
thức. Vì trong nền kinh tế tri thức tri thức là lực lượng sx trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất
Câu 70: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại là quá trình tăng tỷ
trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong
GDP
Câu 71: Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh tế
nước mình với nền văn hóa thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các
chuẩn mực quốc tế chung
BÀI TẬP
Câu 1: Để sản xuất một hàng hóa người ta cần hao mòn một lượng tư bản cố định là
40 nghìn đồng, tư bản bất biến là 50 nghìn đồng và thuê sức lao động là 10 nghìn
đồng. Tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị của hàng hóa
-

Câu 2: Chi phí tư bản bất biến là 100$, chi phí tư bản khả biến là 40$, tỷ suất giá trị
thặng dư là 100%, tính giá trị của hàng hóa
Câu 3: Chi phí tư bản bất biến là 100$, nếu chi phí để mua tư bản lưu động là là 30$,
chi phí mua sức lao động là 10$, tính chi phí mua tư bản cố định
Câu 4: Giá trị của một hàng hóa là 800 nghìn đồng, chi phí tư bản cố định là 400
nghìn đồng, chi phí tư bản khả biến là 50 nghìn đồng, tỷ suất giá trị thặng dư là
300%. Tính Chi phí để mua nguyên, nhiên vật liệu
Câu 5: Một hàng hóa có hao phí lao động cũ là 100$, hao phí lao động mới là 400$,
tính giá trị của hàng hóa
Câu 6: Giá trị một hàng hóa là 500$, giá trị cũ là 400$, tỷ suất giá trị thặng dư là
400%. Tính giá trị sức lao động và giá trị thặng dư của hàng hóa
Câu 7: Một hàng hóa có giá trị: 2000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận
Câu 8: Một nhà tư bản bỏ ra một lượng tư bản ứng trước là 10000$, trong đó tư bản
bất biến là 6000$. Tỷ suất giá trị thặng dư ( trình độ bóc lột) là 100%, tính giá trị
hàng hóa
Câu 9: Thời gian lao động trong ngày 8g, trong đó thời gian lao động tất yếu là 2 giờ.
Giá trị của hàng hóa sức lao động là 6$. Tính giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu
được
Câu 10: Một hàng hóa có giá trị là 3000$, trong đó chi phí tư bản cố định là 1000$,
chi phí tư bản lưu động là 500$, giá trị tư bản khả biến là 400. Tính tỷ suất giá trị
thặng dư
Câu 11: Cho biết tư bản ứng trước là 2000 , cấu tạo hữu cơ tư bản là: c/v = 4/1, tỷ
suất giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị hàng hóa
Câu 12: Một hàng hóa có giá trị: 3000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận
Câu 13: Tổng số giá cả của tất cả hàng hóa trên thị trường là 200 tỷ $, nền kinh tế
này có tốc độ quay vòng của đồng tiền là 10 vòng một năm. các nhân tố khác không
đổi, Tính số tiền cần thiết trong lưu thông của nền kinh tế.
Câu 14: Một nhà đầu tư có tư bản ứng trước là 20000$, sau quá trình di chuyển vốn
thì tỷ suất lợi nhuận bình quân là 30%. Lúc này, tính giá cả sản xuất sau khi hình
thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
Câu 15: Tỷ suất lợi tức là 10%/ năm, nhà tư bản A cho nhà tư bản B vay 10000$.
Tính số lợi tức nhà tư bản A thu được sau 1 năm
Câu 16: Trong nền kinh tế thị trường, một mảnh đất hiện tại được cho thuê với giá
200$/tháng, chủ mảnh đất đó bán với giá là 80000$, Tính tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân
hàng
Câu 17: Với các điều kiện khác không đổi, để sản xuất sợi trong 8 giờ, nhà tư bản
phải bỏ ra 100 USD cho tư liệu sản xuất và 10 USD thuê mướn nhân công, biết rằng
trong thời gian đó giá trị mới do người công nhân tạo ra là 30 USD. Tính lượng giá
trị do người công nhân tạo ra
Câu 18: Xác định chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, lượng giá trị hàng hóa và
lợi nhuận của nhà tư bản khi biết: giá trị thặng dư là 200.000$, tỷ suất giá trị
thặng dư là 200%, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4/1, giả định nhà tư bản bán
hàng hóa với gá cả gấp đôi giá trị.
Câu 19: Với tỷ suất giá trị thặng dư là 300%, nhà tư bản thu được lượng giá
trị thặng dư là 9.000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 5/1. Hãy xác định:
a, Chi phí sản xuất của nhà tư bản
b, Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận khi bán hàng hóa với giá cả gấp đôi giá trị

Câu 20: Một nhà tư bản đầu tư vào sản xuất với chi phí trả lương cho công
nhân là 1.000$. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là 3/2, tỷ suất giá trị thặng dư là
150%, hệ số tích lũy là 70%.
Hãy xác định:
a, Lượng tư bản tích lũy ở chu kỳ sản xuất thứ nhất?
b, Lượng giá trị hàng hóa và cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ
hai?
Câu 21: Một nhà tư bản có chi phí sản xuất là 1.000$, cấu tạo hữu cơ của tư
bản là 9/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Hãy xác định:
a, Cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ nhất
b, Cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ hai nếu hệ số tích lũy là
70% và tỷ suất giá trị thặng dư không thay đổi.
Câu 22: Giá trị một hàng hóa là 500$, giá trị cũ là 200$, tỷ suất giá trị thặng
dư là 200%. Tính giá trị sức lao động và giá trị thặng dư của hàng hóa

You might also like